Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Đề cương ôn về kinh tế chính trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.93 KB, 25 trang )

Nhóm biên soạn: Lớp Đạn đại đội 245.

cng ụn tập mơn kinh tế chính trị.

Câu 1:
Trả lời: Các yếu tố cơ bản của q trình sản xuất:
_ sức L§và lđ:
+ sức lđ là tồn bộ thể lực trí lực của con người được sử dụng trong quá trình lđ.
+) LĐ là hoạt động có m ục đích ý th ức c ủa con ng ười nh ằm t ạo ra các s ản ph ẩm ph ục
vụ nhu cầu đời sống con người.
Lđ ko những tạo ra của cải mà còn tạo ra bản thân con người cả về thể lực và trí lực.
_ đối tượng lao động: là bộ phận của giới tư nhiên mà lao động c ủa con người tác đ ộng vào
làm thay đổi hình thái của nó phù hợp với mục đích của con người.
Đối tượng lao động gồm 2 dạng:
+) dạng có sẵn trong tự nhiên, con người tách nó ra và sử dụng,
+)dạng đã trải qua LĐ chế biến,
_ Tư liệu lao động: là một vật hay hệ thống vật làm nhiệm vụ truyền d ẫn s ự tác động c ủa
con người lên đối tượng LĐ, nhằm biến đổi đối tượng LĐ thành SP đáp ứng nhu cầu c ủa con
người. Tư liệu LĐ gồm 3 loại:
+)công cụ lao động: là yếu tố tác động trực tiếp vào đối tượng lao động
+)hệ thống bình chứa: là những vật bảo quản, chứa đựng đối tượng LĐ
+) kết cấu hạ tầng: như nhà xưởng, đg xá, kho tàng…..
Câu 2:
_ theo nghĩa hẹp: KTHCT nghiên cứu một phương thức sản vuất cụ thể và tìm ra quy lu ật KT
của riêng nó.
_ theo nghĩa rộng: KTHCT nghiên cứu các PTSX, tìm ra các quy lu ật kinh t ế chi ph ối s ự vân
động của các chế độ TK-XH trong lịch sử.
Như vậy đối tượng nghiên cứu của KTHCT là QHSX xã hội trong m ối liên h ệ ch ặt chẽ và tác
động qua lại với LLSX và KTTT.
KTHCT nghiên cứu QHSX nhưng không phải nghiên c ứu nh ững ho ạt đ ộng b ề ngoài mà đi sâu
vạch rõ bản chất của các hiện tượng và quá trình KT, rút ra quy luật chi phối SX, phân phối, trao


đổi tiêu dùng tức là rút ra quy luật vận động kinh tế của sự vận động XH.
Câu 3: phương pháp nghiên cứu KTHCT Mác-lê nin.
*) PP biện chứng duy vật:
PP này địi hỏi phải xem xét các hiện tượng q trình KT trong m ối liên h ệ chung và s ự tác đ ộng
lẫn nhau trong trạng thái phát triển ko ngừng. trong q trình đó s ự tích luỹ nh ững bi ến đ ổi v ề
lượng sẽ dẫn đến sự biến đổi về chất .
*) PP trừu tượng hố KH:
Là PP địi hỏi gạt bỏ khỏi q trình và hi ện t ượng được nghiên c ứu nh ững y ếu t ố đ ơn nh ất
ngẫu nhiên tạm thời để tách ra những cái đi ển hình, bền v ững, ổn đ ịnh. Trên c ơ s ở n ắm l ấy
bản chất hiện tượng hình thành những phạm trù và những quy luật ph ản ánh nh ững b ản ch ất
đó.
Câu 4:
Chức năng của KTCT: có 4 chức năng:
_ chức năng nhận thức: giúp cho người đọc nhận thức đúng đắn những nguyên lý c ơ bản,
luận điểm khoa học của Mác, Anghen, lê nin, tư tưởng HCM. Thông qua nắm vững hệ thống khái
niệm, phạm trù quy luật KT khách quan. Những quy luật do KTCT cung cấp là c ơ sở khoa h ọc đ ề
ra những đg lối chính sách KT, định hướng cho sự phát triển của KT.
_ chức năng thực tiễn: KTCT phát hiện những quy luật và những xu hướng phát tri ển chung,
cung cấp những tri thức để giải quyết tốt những vấn đề cụ thể mà thực tiễn đặt ra.
_ chức năng PP luận: là nền tảng lý luận cho một tổ hợp các khoa học KT trong đó có các khoa
học KT ngành và một loạt các khoa học KT nằm giáp danh giữa các ngành khác nhau.


Nhóm biên soạn: Lớp Đạn đại đội 245.
_ chc nng tư tưởng: KTCT Mác-Lê nin góp phần đắc lực xây d ựng thế gi ới khách quan cách
mạng và niềm tin sâu sắc của người học với sự nghiệp cách mạng của giai c ấp công nhân, c ủa
dân tộc , làm cho niềm tin có căn cứ khoa học vững chắc đủ sức vượt qua khó khăn thử thách.
*) Ý nghĩa của việc học tập KTCT Mác-Lê nin:
_ Khắc phục sự lạc hậu về mặt lý luận, kinh tế, s ự giáo đi ều, tách r ời lý lu ận v ới cu ộc
sống, góp phần hình thành tư duy kinh tế mới.

_ Những tri thức mà KTCT cung cấp ko chỉ cần thi ết với qu ản lý KT vĩ mơ mà cịn c ần
thiết cho quản lý kinh doanh của các doanh nghiệp tầng lớp dân cư.
_ Giúp người đọc hiểu được sự phát sinh, phát triển c ủa n ền sản xu ất xã h ội, có ni ềm
tin sâu sắc vào con đg của Đảng, Bác Hồ đã lựa chọn, đó là CNXH, nhằm m ục tiêu: dân giàu,n ước
mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh.
Câu 5: Nội dung chủ yếu của tái sản xuất xã hội.
*) K/n tái sản xuất xã hội: là quá trình SX được lặp lại thường xuyên và phục hồi ko ngừng.
Tái sản xuất xã hội bao gồm:
_ Tái sản xuất của cải vật chất.
_ Tái sản xuất sức LĐ.
_Tái sản xuất quan hệ sản xuất.
_ tái sản xuất mơi trường sinh thái.
*) Phân tích nội dung thứ nhất:
Của cải vật chất bị tiêu dùng trong quá trình sản xu ất và sinh ho ạt xã h ội bao g ồm c ả t ư li ệu
sản xuất và tư liệu tiêu dùng. Do vậy tái sản xuất của c ải vật ch ất cũng có nghĩa là tái s ản xu ất
TLSX và TLTD.Tái sản xuất mở rộng của cải vật chất là điều ki ện cho s ự t ồn t ại và phát tri ển
của xã hội. trong tái sản xuất của cải vật chất, việc tái sản xuất TLSX có ý nghĩa quy ết đ ịnh đ ến
tái sản xuất tư liệu tiêu dùng. Việc tái sản xuất t ư liệu tiêu dùng l ại có ý nghĩa quy ết đ ịnh đ ối
với sức loa động của con người , LLXS hàng đầu.
Câu 6:
*) K/n phát triển kinh tế : là sự tăng trưởng KT đi kèm với s ự hoàn ch ỉnh c ơ c ấu, th ể ch ế KT và
chất lượng cuộc sống .
*) các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển KT:
_ Những yếu tố thuộc về LLSX:
_ Khi xét những yếu tố thuộc về LLSX ảnh hưởng đến sự phát triển sự phát triển KT-XH,
ngoài những yếu tố tự nhiên, yếu tố con người ngày càng được nhấn m ạnh, trong đó khoa h ọc
ngày càng trở thành LLSX trực tiếp.
_Công nghệ nếu được lựa chọn phù hợp với tiềm năng của đất n ước , trình đ ộ s ử d ụng
quản lý sẽ trở thành động lực giúp đất nước phát tri ển bền vững. c ần ph ải đào t ạo đ ội ngũ
chuyên gia giỏi, có chính sách hợp lý để tận dụng những thành t ựu m ới của CM KH và CN tranh

thủ thời cơ vươn lên đuổi kịp các nước phát triển.
_Ngày nay con người là yếu tố hàng đầu để phát triển KT, vừa được coi là đ ộng l ực v ừa
được coi là mục tiêu của sự phát triển. và cũng chỉ d ưới ch ủ nghĩa xã h ội m ới t ạo cho con ng ười
sư phát triển toàn diện, phát huy tốt nhân tố con người để phát tri ển KT.
_ những yếu tố thuộc về quan hệ sản xuất:
+) khi LLSX phù hợp với QHSX tạo động lực cho LLSX phát tri ển, ngược l ại nó sẽ gây c ản
trở, kìm hãm sự phát triển đó.
+) cơ chế cũng có ảnh hưởng lớn. cơ chế thị trường là thích hợp nhất cho sự phát tri ển
trong thời kỳ quá độ.
_ Những yếu tố thuộc về kiến trúc thượng tầng:
Những yếu tố thuộc về kiến trúc thượng t ầng nh ư chính tr ị đ ạo đ ức tinh th ần và các th ể
chế như Đảng, nhà nước, pháp luật… đặc biệt là chính trị có ảnh hưởng sâu sắc đến nền KT
Câu 7:


Nêu k/n phát triển KT và tiến bộ xã hội .
*) K/n phát triển kinh tế : là sự tăng trưởng KT đi kèm với s ự hoàn ch ỉnh c ơ c ấu, th ể ch ế KT và
chất lng cuc sng .
Nhóm biên soạn: Lớp Đạn đại đội 245.
*) K/n tiến bộ xã hội: là sự phát triển con người một cách toàn di ện, phát tri ển các quan h ệ
xã hội công bằng và dân chủ.
Phân tích mối quan hệ.
+) tiến bộ xã hội là kết quả của sự phát tri ển KT. M ọi s ự phát tri ển KT đ ược coi là ti ến b ộ
trước hết phải là sự phát triển thúc đẩy sự tiến bộ xã hội.
+) tiến bộ xã hội xác định rõ nhu cầu xã hội, nhu c ầu đ ời s ống c ần ph ải đáp ứng. nh ững nhu
cầu đó là động lực thúc đẩy KT phát triển. khi đó lại tạo ra nh ững nhu c ầu m ới thúc đ ẩy s ự
tiến bộ xã hội .
Quan hệ giữa phat triển KT và tiến bộ xã hội thực chất là m ối quan h ệ gi ữa s ự phát tri ển
của LLSX, QHSX và KTTT, chúng có mối quan hệ biện chứng với nhau trong đó QHSX cũng nh ư
KTTT có thể thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của LLSX.

Câu 8: Điều kiện ra đời, tồn tại của sản xuất hàng hố.
_ Sự phân cơng lao động xã hội : là sự phân chia LĐ xã hội thành các ngành ngh ề khách
nhau trong nền sản xuất xã hội. Nó tạo ra sự chun mơn hố LĐ, chun mơn hố s ản xu ất
thành những ngành nghề khách nhau tức là mỗi người sản xu ất ch ỉ t ạo ra m ột hay m ột vài s ản
phẩm nhất định song trong cuộc sống mỗi người cần nhi ều loại s ản ph ẩm khác nhau. Đ ể tho ả
mãn nhu cầu đó địi hỏi sự trao đổi hàng hố cho nhau.
_ Sự tách biệt về mặt kinh tế giữa nh ững ng ười s ản su ất hàng hoá do quan h ệ s ở
hữu về TLSX quy định : Người sở hữu TLSX là người sở hữu SP lao động. cchinhs quan h ệ s ở
hữu khác nhau về TLSX làm cho những người SX độc lập đối l ập với nhau nh ưng họ l ại n ằm
trong hệ thống phân công lao động XH nên họ phụ thuộc l ẫn nhau về SX và tiêu dùng . do v ậy
người này muốn tiêu dùng SP của người kia thì phải tham gia mua bán trao đ ổi SX hàng hoá t ức
là phải trao đổi dưới hình thái hàng hố.
═> Sản xuất hàng hố ra đời khi có 2 ĐK nói trên. Thi ếu m ột trong 2 ĐK ấy thì ko có SX hàng
hố và SP lao động ko mang hình thái hàng hố.
Câu 9:
*) k/n hàng hố: là SP của LĐ có thể thoả mãn nhu cầu nào đó c ủa con ng ười và đi vào tiêu dùng
thông qua trao đổi mua bán.
*) Hai thuộc tính cơ bản của sản suất hàng hố,
_ GT sử dụng của hàng hố : là cơng cụ của vật phẩm có thể thoả mãn nhu cầu c ủa con
người.
GT sử dụng của hàng hố do tính tự nhiên c ủa hàng hố quy đ ịnh. Nó là n ội dung v ật ch ất
của của cải. giá trị sử dụng ko phải cho bản thân người SX hàng hoá mà là cho ng ười khác, cho
xã hội thông qua trao đổi mua bán . trong KT hàng hoá GT sử dụng là vật mang giá trị trao đổi.
_ GT của hàng hoá: Muốn hiểu GT của hàng hoá phải đi từ GT trao đổi. GT trao đổi là quan hệ
về số lượng hai SP có GT sử dụng khác nhau có thể trao đổi với nhau theo m ột t ỉ l ệ nh ất đ ịnh vì
chúng đều là SP của lao động, đều có cơ sở chung là sự hao phí s ức lao đ ộng c ủa con ng ười. Lao
động hao phí để SX hàng hoá ẩn giấu trong hàng hoá là c ơ s ở để trao đổi. v ậy GT c ủa hàng hoá
là LĐ xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá. Ch ất c ủa giá tr ị là LĐ. L ượng c ủa GT là
số lượng lao động của người SX kết tinh trong hàng hoá. GT là c ơ sở c ủa GT trao đ ổi cịn GT trao
đổi là hình thức biểu hiện của giá trị.

Giá trị là một phạm trù lịch sử gắn liền v ới n ền SX hàng hoá. GT là thu ộc tính XH c ủa hàng
hố. GT của hàng hoá biểu hiện qua mối quan hệ KT giữa những người SX hàng hoá.
Câu 10:
LĐ sản xuất hàng hoá có 2 mặt: LĐ cụ thể và LĐ trừu tượng.


_ LĐ cụ thể : là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những ngh ề nghi ệp chuyên môn
nhất định. Mỗi LĐ cụ thể tạo ra một GT sử dụng nhất định. LĐ cụ thể t ồn tại vĩnh vi ễn cùng v ới
sản xuất và tái sản xuất XH, ko phụ thuộc vào bất kỳ hình thái KT-XH nào.
_ LĐ trừu tượng: là LĐ của người SX hàng hố đã gạt bỏ hình thức bi ểu hi ện c ụ th ể c ủa nó đ ể
quy về một cái chung đồng nhất đó là tiêu phí sức LĐ, tiêu hao b ắp th ịt, th ần kinh c ủa con
người.
Nếu LĐ cụ thể tạo ra GT sử dụng thì LĐ trừu tượng tạo ra giá tr ị c ủa hàng hoá. Ch ỉ có LĐ s ản
xuất hàng hố mới có tính chất l l L tru tng.
Nhóm biên soạn: Lớp Đạn đại ®éi 245.
Tính chất 2 mặt của LĐ sản xuất hàng hoá v ừa là LĐ c ụ th ể v ừa là LĐ tr ừu t ượng có quan
hệ với tính chất tư nhân và tính chất XH của LĐ sản xuất hàng hoá. Vi ệc trao đ ổi SX hàng hoá ko
dựa vào LĐ cụ thể mà phải dựa vào LĐ trừu tượng .
Câu 11:
*) Lượng giá trị của hàng hoá là số lượng LĐ của người SX kết tinh trong hàng hoá.
*) Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hố:
_ năng suất LĐ:
+ trình độ phát triển của KH-CN.
+ trình độ chun mơn lành ngề của người LĐ.
+ trình độ tổ chức quản lý.
+ các điều kiện tự nhiên.
_ mức độ phức tạp của LĐ.
+ trong một thời gian LĐ phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn LĐ giản đơn.
+ trong trao đổi mọi LĐ phức tạp đc quy thành LĐ đơn gi ản trung bình.
Câu 12:

*) Nội dung của QL giá trị.
_ Quy luật giá trị là quy luật KT c ơ bản c ủa SX và trao đ ổi hàng hoá. ở đâu có SX và trao
đổi hàng hố thì ở đố có quy luật giá trị. Quy luật giá trị địi hỏi SX và trao đổi hàng hố ph ải d ựa
trên cơ sở hao phí LĐ xã hội cần thiết. Cụ thể là:
+trong SX, QL giá trị đòi hỏi người SX điều chỉnh sao cho chi phí LĐ cá bi ệt c ủa
mình phù hợp với mức chi phí mà XH chấp nhân được.
+ trong lưu thong trao đổi phải theo nguyên tắc ngang giá.
_ sự vận động của quy luật giá trị thông qua sự vận động của giá cả hàng hoá.
Giá cả hàng hoá lên xuống xoay quanh giá tr ị c ủa nó. S ự v ận đ ộng c ủa giá c ả th ị tr ường
của hàng hoá xoay quanh trục giá trị của hàng hoá là cơ chế của quy luật giá trị.
*) Tác dụng của quy luật giá trị:
_ Điều tiết SX và lưu thơng hàng hố
+ Điều tiết các yếu tố sản xuất từ ngành này sang ngành khác theo s ự tác đ ộng
của giá cả
+ Điều tiết hàng hoá từ nơi giá cả thấp đến nơi giá cả cao
_ Kích thích cải tiến kỹ thuật, tăng NSLĐ, hạ giá thành SP
Người sản xuất muốn có lãi thì ph ải h ạ th ấp giá tr ị cá bi ệt hàng hố c ủa mình th ấp
hơn giá trị xã hội, do đó phải cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động
_ Phân hố giàu nghèo .
Những người có đi ều ki ện SX thu ận l ợi và th ường xuyên th ắng th ế trong c ạnh
tranh thì trở thành giàu có, ngược lại những người khơng có đi ều ki ện SX thu ận l ợi, l ại gặp r ủi
ro thì thua lỗ, phá sản, nghèo khổ.


Câu 13:
Công thức chung của TB: T-H-T’
Mâu thuẫn công thức chung:
_ giá trị thặng dư được tạo ra ở đâu?
_ công thức T-H-T’ làm cho người ta l ầm t ưởng r ằng c ả Sx và l ưu thông đ ều t ạo ra giá tr ị và
GT thặng d.

Nhóm biên soạn: Lớp Đạn đại đội 245.
_ trong lu thơng có thể xảy ra 2 trường hợp
+ Trao đổi ngang giá: 2 bên trao đ ổi ko đ ược l ợi v ề giá tr ị, ch ỉ đ ược l ợi v ề giá tr ị s ử

dụng.

+ trao đổi ngang giá có thể xảy ra 3 trường hợp:
Bán cao hơn giá trị: đc lợi khi bán thì khi mua cũng bị thi ệt vì ng ười bán
cũng đồng thời là người mua.
b) Mua thấp hơn giá trị: khi là người mua thì đc l ợi cịn khi là ng ười bán thì b ị
thiệt
c) Mua rẻ, bán đắt: tổng GT của XH ko hề tăng lên bởi vì s ố GT mà ng ười này
thu đc là số GT mà người khác bị mất.
a)

Vậy lưu thông và bản thân tiền tệ trong lưu thông ko tạo ra GT và GT thặng dư.
═> KL: +) phải lấy quy luật nội tại của lưu thông tư bản để gi ải thích sự chuy ển hố c ủa
tiền thành TB, tức là lấy điểm trao đổi ngang giá làm điểm xuất phát.
+)sự chuyển hố người có tiền thành nhà TB phải ti ến hành trong phạm vi l ưu
thông đồng thời lại ko phải trong lưu thông.
Vậy là TB ko thể xuất hiện từ lưu thông và cũng ko thể xuất hiện bên ngồi lưu thơng.
Nó phải xuất hiện trong lưu thông và đồng thời ko phải trong lưu thông. Đó là mâu thuẫn
chung của cơng thức TB.
Câu 14:
*) Giá trị thặng dư: là phần GT mới dơi ra ngồi GT sức LĐ do CN t ạo ra và b nh TB
chim ko.
*) quy lut GT thng d: đây là quy luật KT cơ bản của CNTB. Quy luật này ra đời và
tồn tại của SX hàng hóa CNTB.
_ ND cđa quy lt: ND cđa quy lt SX gi¸ trị thặng d là SX ra giá trị thặng d tối đa bằng
cách tăng cờng bóc lột nhân dân làm thuê.

_ MĐ của quy luật: là SX ra giá trị thặng d tối đa. nó ko chỉ mục đích nền SX TBCN mà
còn vạch rõ phơng tiện, thủ đoạn để đặt đợc MĐ đó. Tăng cờng bóc lột LĐ bằng cách kéo
dài thời gian, tăng cờng độ LĐ, tăng năng suất mở rộng sản xuất. SX giá trị thặng d phản
ánh mối quan hệ 2 giai cấp cơ bản là: GCTS và GCVS.
_ vai trò quy luật GTTD:


+)quyết định các mặt chủ yếu, các quá trình KT chủ yếu của CNTB.
+) nó là động lực vận động phát triển của CNTB.
+)nó tác động mạnh mẽ đến đời sống XHTB.
Một mặt nó thúc đẩy KT , PCLĐXH, làm LLSX phát triển, năng suất LĐ tăng, nền SX đc xà hội
hóa cao. Mặt khác nó làm mâu thuẫn của CNTB, đặc biệt là mâu thuẫn cơ bản của
CNTB giữa tính chất XHHcuar SX với chiếm hữu t nhân TBCN về LLSX ngày càng sâu
sắc.

Cõu 15:Trỡnh by TB bt bin và TB khả biến.Ý nghĩa của sư phân chia đó.
Nhãm biên soạn: Lớp Đạn đại đội 245.
*TB bt bin :B phân TB tồn tại dưới hình thái TLSX mà giá tr ị đ ược b ảo t ồn và chuy ển vào
sản phẩm,tức là giá trị ko thay đổi về lượng trong qua trình SX.
-Gồm : máy móc nhà xưởng,ngun nhiên liệu
-Đặc điểm :+giá trị của chúng được bảo tồn và chuyển nguyên vẹn vào giá trị sản phẩm
+giá trị TLSX được bảo tồn dưới hình thức giá trị sử dụng mới
-Kí hiệu : C
*TB khả biến : -Bộ phận TB ứng trước dung để mua hang hóa sức LĐ ko tái hi ện ra, nh ưng
thông qua LĐ trừu tượng ngươi công nhân làm thuê đã sáng tạo ra 1 giá trị lớn của sức LĐ ,t ức là
sự biến đổi về lượng
+Tồn tại dưới hình thức tiền lương
+Kí hiệu : V
*Cơ sở phân chia
+LĐ cụ thể :bảo tồn và chuyển dịch giá trị của TLSX

+ LĐ trừu tượng : tạo ra giá trị mới
*Ý nghĩa của cuộc phân chia :việc phát hi ện ra tính 2 mặt c ủa LĐ SX hang hóa giúp Mác tìm ra
chìa khóa để tìm sự khác nhau của TB bất biến và TB khả biến
+Sự phân chia đó tìm ra nguồn gốc của m : chỉ có bơ phận khả bi ến m ới t ạo ra giá tr ị th ặng
dư,còn TB bất biến chỉ là điều kiện cần thiết để tiến hành SX
+Sự phân chia đó cho thấy vai trị của mỗi bộ phận TB trong việc t ạo ra giá tr ị hàng hóa
(C+V+M)
Câu 17 : Phân tích các phương pháp SX giá trị thặng dư dưới CNTB
Có 2 PP nâng cao trình độ bóc lột :
*Giá trị thặng tuyệt đối : là giá trị thặng dư được t ạo ra do kéo dài ngày LĐ trong th ời gian LĐ
tất yếu ko thay đổi


Giả sử ngày LĐ là 10h trong đó,
thời gian LĐ tất yếu

thời gian LĐ thặng dư

5h

5h

Tỉ xuất giá trị thặng dư : m’ = (5/5).100% =100%
Kéo dài ngày SX thêm 3 h nữa

thời gian LĐ tất yếu

thời gian LĐ thặng dư

5h


8h

Tỉ xuất giá trị thặng dư là m’ = (8/5).100%=160%
Nhãm biên soạn: Lớp Đạn đại đội 245.
-Con ng tng giá trị thặng dư :
+tăng thời gian làm viêc trong ngày ,tháng , năm…
+tăng cường độ LĐ
*Giá trị thặng dư tuyệt đối: là giá trị thặng dư thu được do rút ngắn th ời gian LĐ t ất y ếu và tăng
thời gian LĐ giá trị thặng dư,trong điều kiện thời gian LĐ trong ngày ko thay đổi
VD :
thời gian LĐ tất yếu

thời gian LĐ thặng dư

5h

5h

m’ =(5/5).100%=100%
Nếu thời gian tất yếu rút ngắn còn 3h
thời gian LĐ tất yếu

thời gian LĐ thặng dư

3h

7h

m’=(7/3).100%=350%

-Con đường tăng giá trị thặng dư:tăng năng suất LĐ XH
Câu 18 :Phân tích bản chất của tiền công.
Tiền công là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa SLĐ,là giá cả hàng hóa SLĐ,ch ứ ko ph ải
là giá cả của LĐ
Câu 19 : Trình bày 3 giai đoạn tuần hồn của tư bản.


Trả lời : Tuần hoàn tư bản là sự chuyển biến liên ti ếp của TB qua 3 giai đo ạn, tr ải qua 3 hình
thái,thực hiện 3 chức năng tương ứng để trở lại hình thái ban đầu với lượng giá trị lớn hơn.
-3 giai đoạn tuần hoàn :
+Gđ 1 (mua hàng): T-H.TB thưc hiện chức năng bỏ hình thái tiền tệ thành TB sản xuất
+Gđ 2 (sản
TLSX và
thành TBHH.

xuất): H….TLSX & SLĐ …SX…H’
SLĐ kết hợp với nhau thành quá trình sản xuất.Kết thúc gđ này TBSX

+Gđ 3(bán) : H’ ….T’.Kết thúc gđ này TBHH thành TB tiền.
Khi hết gđ 3 thì quay trở về gđ 1 nhưng với l ượng giá tr ị l ớn h ơn ban đ ầu và ti ếp t ục 1 chu trình
mới
Câu 20:Thế nào là TB cố định (TBCĐ) ,TB lưu động (TBLĐ) và ý nghĩa của cuộc phân chia?
* K/n:
Nhãm biªn soạn: Lớp đạn đại đội 245.
-TBC l b phn ca TBSX được sử dụng tồn bộ vào q trình SX nh ưng giá tr ị c ủa nó ch ỉ
chuyển từng phần vào giá trị của sản phẩm.
+Hình thức tồn tại :máy móc thiết bị nhà xưởng ….
+Đặc điểm:sử dụng toàn bộ giá trị chuyển dần vào giá trị sản phẩm trong nhiều chu trình SX
+Hao mịn :Hao mịn hữu hình :do sử d ụng và tác đ ộng c ủa ự nhiên làm cho máy móc b ị h ỏng và
ko sử dụng đươc

Hao mịn vơ hình :do khoa học công ngh ệ ohats tri ển d ẫn t ới các thi ết b ị máy móc
ngày càng hiện đại vi thế các máy móc cũ bị thay thế.
-TBLĐ : là bộ phận của TLSX mà giá tr ị c ủa nó sau m ỗi chu kì SX có th ể hoàn l ại hoàn
toàn cho nhà TB dưới hình thức tiền tệ sau khi hàng hóa đã bán xong.
+Tồn tại dưới nguyên vật liệu (rẻ tiền và dễ hỏng ) và tiền lương
+Đặc điểm :sử dụng toàn bộ giá trị chuyển vào giá trị sản phẩm trong 1 chu kì SX
*Ý nghĩa phân chia :thấy đươc đặc điểm chu chuy ển c ủa t ừng bộ ph ận TB đ ể tìm cách
nâng cao tốc độ chu chuyển TB.
Câu 21 :Trình bầy nội dung cơ bản về cơng ty cổ phần (CTCP).Ý nghĩa nghiên cứu.
-K/n :CTCP là xí nghiệp TBCN mà vốn của nó do nhi ều ng ười tham gia d ưới hình th ức mua c ổ
phiếu.
-Nội dung pháp lí :+trách nhiệm pháp lí hữu hạn
+có thể chuyển nhượng cổ phiếu cho nhau
+có tư cách pháp nhân
+thời gian ko hạn định


-Hình thức : tồn tại dưới
+CTCP vơ danh : là loại CTCP mà c ổ phi ếu đ ược phát hành r ộng rãi trong nhân dân và
tự do chuyển nhượng
+CTCP trách nhiệm hữu hạn:với số cổ đông hạn chế và cổ phi ếu ko đc phát hành
rộng rãi và ko đc tự do chuyển nhượng
*Ý nghĩa :trong CTCP có khả năng huy động vốn nhanh,d ễ dàng,hình th ức t ập v ốn m ới ti ến
bộ hơn hiệu quả hơn,cơ chế hoat đơng dễ kiểm sốt.
Câu 22 : Trình bầy lợi nhuận thương nghiệp dưới CNTB
TB thương nghiệp là 1 bộ phận của TB công nghiệp tách ra khỏi vịng tu ần hồn c ủa CNTB và
trở thành TB kinh doanh hàng hóa
-Lợi nhuận thương nghiệp là 1 phần giá trị thặng dư được sáng tạo trong quá trình SX do nhà
TB cơng nghiệp nhường cho TB thương nghiệp
-Sự hình thành lợi nhuận thương nghiêp là do chênh lệch gi ữa giá bán và giá mua hàng hóa c ủa

TB
VD :Giả sử TBCN ứng ra 1 lượng TB=720C +180V =900.Khi m’=100% => m=180.Giá tr ị hàng hóa
C + V + M= 1080.Giả định nhà TB tự mình mua và bán hàng thì t ỉ tu ất l ợi nhu n bỡnh quõn
180/900
Nhóm biên soạn: Lớp Đạn đại đội 245 .100%
=20%.Khi đó TBTN tham gia vào qua trình kinh doanh và ứng tr ước 100 đ ơn v ị.V ậy toàn b ộ TB
ứng trước 900 +100=1000
-Tỉ suát lợi nhuận bình quân P =(180/1000).100% =18
-Lợi nhuận của TBTN :P=(100/100).18=18
+giá mua =720C +180V +(180-18)M= 1062
+giá bán =720C +180V +180M =1080
Câu 24 :Nguyên nhân hình thành và bản chất của địa tô TBCN
*Nguyên nhân :phần giá trị thặng dư siêu ngạch do công nhân làm thuê trong nông
nghiệp tạo ra và do nhà TB thuê đất nộp cho địa chủ
*Bản chất : -Đó là kết quả bóc lột đối với người lao đông trong lĩnh vưc nông nghi ệp
-Quyền sở hữu ruộng đât đươc thể hiện về mặt kinh tế
-Về chất :biểu hiện ở 3 giai cấp (địa chủ ,TB kinh doanh nông nghiệp,công nhân làm thuê
nông nghiệp )
-Về lượng : là phần giá trị thặng dư
-Về hình thức : là địa tô bằng tiền
Câu 25:Nguyên nhân ra đời và bản chất của CNTBĐQ
*Nguyên nhân :
-Theo Lênin :”cạnh tranh tự nhát định dẫn đến tích tụ và tập trung SX.Tích t ụ t ập trung SX
đến 1 trình độ nhất định sẽ dẫn đến độc quyền”
Q/t mang tính quy luật nói trên diễn ra với nguyên nhân sau:
-Sự cạnh tranh tự do : cạnh tranh dẫn đến xu hướng
+Buộc các nhà TB phải cải tiến kĩ thuật,tăng quy mô
+các nhà TB nhỏ bị phá sản hoặc phải lien kết với nhau để đ ứng v ững trong c ạnh tranh v ới
các xi nghiệp lớn,cạnh tranh này khó phân biệt thắng bại nên xu hướng hòa hiệp



-Sự phát triển LLSX dưới tác động của sự tiến bộ của khoa học kĩ thu ật,xu ất hi ện nhi ều
ngành SX mới
-Khủng hoảng kinh tế 1873 và 1898 làm phá sản hang loạt các nhà TB v ừa và nh ỏ,các xí
nghiệp khác muốn tồn tại thì phải đổi mới kĩ thuật,thúc đ ẩy quá trình t ập trung TB,các
công ty cổ phần trờ thành phổ biến
*Bản chất :là 1 nấc thang phát triển mới của nhà TB,đem lại l ợi nhu ận cho nhà TB v ới các
lợi thế về giá khi mua và khi bán
Câu 26 :Nêu đặc điểm kinh tế của CNTBĐQ,phân tích đặc điểm 1
*Đăc điểm :
-Tập trung SX và các tổ chức độc quyền
-TB tài chính và đầu sỏ tài chính
-Xuất khẩu TB
-Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các liên minh độc quyền
-Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cướng quốc đế quốc
*P/tích đặc điểm 1
-Tập trung SX đến 1 trình độ nhất định sẽ dẫn t ới độc quy ền vì quy mơ làm cho c ạnh tranh
gay gắt hơn,phức tạp hơn dẫn tới khinh hướng thỏa hiệp liên minh với nhau.
-Thực chất của độc quyền là những xí nghi ệp l ớn hoặc liên minh gi ữa các xí nghi ệp l ớn
TBCN nằm trong tay phần lớn việc SX và tiêu thụ hàng hóa định ra giá c ả đ ộc quy ền và thu
lợi nhuận độc quyền cao
-Hình thức : cơng ty cổ phần là chủ yếu
-Biểu hiện : +về hình thức :do sự phát tri ển của LLSX ,khoa h ọc công ngh ệ đã di ễn ra quá
trình hình thành những sự liên kết giữa các độc quyền theo chiều dọc và chiều ngang
+về cơ cấu : đó là sự liên kết giữa các hãng vừa và nhỏ v ới các hóng l n trong t
chc c quyn
Nhóm biên soạn: Lớp đạn đại đội 245.
-Li nhun :
+giỏ c c quyn cao : khi bán
+giá cả độc quyền thấp : khi mua

Câu 27 :Nêu những đặc điểm kinh tế của CNTNĐQ.Phân tích đặc điểm 2
* *Đăc điểm :
-Tập trung SX và các tổ chức độc quyền
-TB tài chính và đầu sỏ tài chính
-Xuất khẩu TB
-Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các liên minh độc quyền
-Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cướng quốc đế quốc
*P/tích đặc điểm 2
-Nguồn gốc và bản chất TB tài chính là sự dung hợp và hòa nhập vào nhau gi ữ TB độc quy ền
trong ngân hàng và công nghiệp
-Sự hình thành các tổ chức độc quyền về ngân hàng
+Tích tụ tập trung trong công nghiệp.Quy mô công nghiệp lớn địi hỏi ngân hàng lớn
+Do cạnh tranh dẫn tới tích tụ của TB trong ngân hàng
-Sự xâm nhập của ngân hàng vào trong công nghiệp
+Khống chế các hoạt động công nghiệp của khách hàng
+Mua cổ phiếu của các công ty phát đạt và cử người vào ban quản trị
-Hình thức tổ chức : Tập đồn TB tài chính bao gồm hàng lo ạt công ty công th ương đ ộc
quyền hoặt động dựa vào nguồn tài chính chủ yếu do 1 số ngân hàng lớn cung cấp
-Cơ chế thông trị : chế độ tham dự,chế độ ủy thác,lập công ty m ới phát tri ển ch ưng
khoán,đầu cơ chứng khoán…..
Câu 28 : Nêu những đặc điểm kinh tế của CNTNĐQ.Phân tích đặc điểm 3
*Đăc điểm :


-Tập trung SX và các tổ chức độc quyền
-TB tài chính và đầu sỏ tài chính
-Xuất khẩu TB
-Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các liên minh độc quyền
-Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cướng quốc đế quốc
*P/tích đặ điểm 3

-Bản chất : +xuất khẩu TB là xuất khẩu giá trị ra n ước ngoài ( đ ầu t ư TB ra n ước ngồi )
nhăm bóc lột giá trị thặng dư ở các nước nhập khẩu TB
+Cuối TK 19,đầu TK 20 ,Xuất khẩu TB trở thành phổ biến do :trong 1 s ố ít n ước phát tri ển
đã tích lũy được 1 lượng lớn TB lớn.Các nước lạc hậu thiếu vốn phát tri ển.CNTB mâu thu ẫn
KT-XH gay gắt .Xuất khẩu TB trở thành biện pháp làm giảm mức độ gay gắt đó
-Hình thức :
+Đầu tư :trực tiếp (xây dựng xí nghi ệp mới, mua lại xí nghi ệp dang ho ạt đ ộng),gián ti ếp
(cho vay để thu lãi).
+chủ thể sở hữu :Xuất khẩu TB nhà nước (đầu t ư vào n ước nh ập kh ẩu TB ho ặc vi ện tr ợ
ko hoàn lại) .Xuất khẩu TB tư nhân ( là hình thưc xuất khẩu TB do tư nhân đảm nhiệm ).
-Đánh giá :
+Tích cực :làm cho q/t SX TB phát triển và mở rộng trên toàn thế gi ới.Thúc đẩy nhanhq/t
phân cơng lao động và quốc tế hóa đời sống kinh t ế của nhiều n ước.Làm cho q/t CNH-HĐH
đất nước ngày càng nhanh chóng và có hiểu quả
+Tiêu cực : nền kinh tế phát triển mất cân đối và l ệ thuộc.N ợ n ần ch ồng ch ất do b ị b ọc
lột nặng nề
Câu 29 :Tr×nh bày ngun nhân ra đời của CNTBĐBNN.
*Ngun nhân:
-Tích tụ tập trung TB phát triển đẻ ra những cơ cấu kinh t ế quy mơ l ớn địi hỏi m ột s ự đi ều
tiết XH với SX và phân phi t 1 trung tõm
Nhóm biên soạn: Lớp đạn đại ®éi 245.
-Sự phát triển cao của LLSX mà trươc hết là phân công lao đ ộng XH đ ể làm xuát hi ện 1 s ố
ngành mà các tổ chức độc quyền tư nhân ko thể hoặc ko muốn kinh doanh
-Sự mở rộng các quan hệ kinh tế đối ngoại đòi hỏi nhà n ước ph ải đ ứng ra b ảo h ộ t ạo ra môi
trường quốc tế hỗ trợ tư bản tư nhân
*Bản chất :
-CNTB độc quyền nhà nước là sự kết hợp hay dung h ợp c ủa các t ổ chúc đ ộc quy ền t ư nhân
với sức manh của nhà nước tư sanrthanhf 1 cơ chế thống nhất nhằm làm giàu cho các t ổ
chức độc quyền và giúp các QHSX TBCN thích ứng với sự phát triển nhanh chóng c ủa LLSX
do cuộc cách mạng KH-công nghệ tạo ra

-Thực chất đây là quá trình dung hợp gi ữa 2 kh ối s ức m ạnh t ổ chúc đ ộc quy ền và bô máy
nhà nước tạo nên 1 cơ chế thống nhất gắn bó cả lợi ích chính trị và kinh tế
-Nó băt nguồn từ tính XH của LLSX đã phát triển t ới m ức khi ến cho s ở h ữu t ập th ể t ư nhân
kiểu TBCN phải được thích ứng bằng các hình thức sở hữu hỗn h ợp gi ữ t ư nhân và nhà
nước
-CNTBĐQ nhà nước là 1 quan hệ kinh tế chính trị XH chứ ko phải là 1 chính sách kinh t .
Câu 30:
Câu
31
- Thời kỳ quá độ lên CNXH là tất yếu khách quan, bất kỳ quốc gia nào đi lên CNXH đều phải trải
qua, kể cả các nớc có nền kinh tÕ rÊt ph¸t triĨn


+ Níc cã nỊn kinh tÕ ph¸t triĨn, thêi kú quá độ lên CNXH có nhiều thuận lợi hơn các nớc có nền
kinh tế lạc hậu
+ Thời kỳ quá độ bắt đầu khi giai cấp vô sản gành đợc chính quyền, kết thúc khi xây dựng
thành công những cơ sở cđa chđ nghÜa x· héi (LLSX, QHSX, c¬ së kinh tế, kiến trúc thợng tầng)
+ Là thời kỳ cải biến cách mạng sâu sắc, triệt để, toàn diện
- Đặc điểm kinh tế cơ bản nhất của thời kỳ quá độ là sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần
và tơng ứng với nó có nhiều giai cấp, tầng lớp xà hội khác nhau nhng vị trí, cơ cấu và tính chất của
các giai cấp trong xà hội đà thay đổi một cách sâu sắc
- Khả năng quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN
+ Điều kiện bên trong: ĐCS lÃnh đạo giành đợc chính quyền, sd chính quyền làm ĐK xây dựng
CNXH
+ Điều kiện bên ngoài: sự giúp đỡ g/c vô sản của các nớc tiên tiến giành thắng lợi trong CMVS.
+ Quá độ gián tiếp lên CNXH.
câu 32: Phân tích tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt nam
- Phát triển theo con đờng XHCN là phù hợp với quy luật khách quan của lịch sử.
+ Xà hội loài ngời đà phát triển qua các hình thái KTXH. Đó là quá trình lịch sử tự nhiên theo quy
luật QHSX phải phù hợp với trình độ phát triển của LLSX

+ Chủ nghĩa t bản không phải là tơng lai của loài ngời, CNTB nhất định sẽ bị thay thế bằng một
xà hội mới tốt đẹp hơn - đó là CNCS
- Phát triển theo con đờng CNXH không chỉ phù hợp với xu thế của thời đại mà còn phù hợp với
đặc điểm cách mạng Việt nam: cách mạng dân chủ gắn liền với cách mạng XHCN.
Nhóm biên soạn: Lớp đạn đại đội 245.
+ Là một nớc thuộc địa nửa phong kiến, do đó chúng ta phải làm cách mạng dân tộc, dân chủ
+ Làm cách mạng XHCN mới giải phóng xà hội đợc một cách triệt để, đem lại cuộc sống ấm no
hạnh phúc cho nhân dân
+ Cách mạng Tháng Tám thành công, nớc Việt nam dân chủ cộng hoà ra đời.miền Bắc đI lên
CNXH thực hiện giải phóng dân tộcCả nớc đI lên CNXH
+ Những thành tựu về chính trị, kinh tế, văn hoá, xà hội đà khẳng định tính đúng đắn của sự
lựa chọn con đờng XHCN ở Việt nam
Câu 33:Nêu đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt nam. Phân tích thực chất quá độ bỏ
qua chế độ TBCN
- Đặc điểm: Đặc điểm bao trùm nhất của thời kỳ quá độ là tiến lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN
+ Thời kỳ xây dung CNXH ở Miền bắc đặc điểm lớn nhất là từ một nớc nông nghiệp lạc hậu
tiến thẳng lên CNXH không phải kinh qua giai đoạn phát triển TBCN
+ Sau năm 1975 cả nớc cùng tiến lên CNXH, cơng lĩnh năm 1991 nêu 5 đặc điểm
Một: Quá độ lên CNXH bỏ qua chế ®é TB


Hai : từ xà hội thuộc địa nửa phong kiến
Ba: LLSX rất thấp
Bốn: Trải qua hàng chục năm chiến tranh, hậu quả để lại còn nặng nề
Năm : còn nhiều tàn d thực dân phong kiến
Sáu, Các thế lực thù địch thờng xuyên tìm cách phá hoại chế độ xà hội và nền độc lập của nhân
dân ta.
- Thực chất quá độ bỏ qua chế độ TBCN Theo quan điểm của Đảng ta là bỏ qua việc xác lập
vị trí thống trị của QHSX và kiến trúc thợng tầng TBCN, nhng tiếp thu có kế thừa những thành
tựu mà nhân loại đà đạt đợc dới chế độ TBCN. đặc biệt là KH-CN để phát triển nhanh LLSX,

xây dựng nền KT hiện đại. nghĩa là:
+ Chỉ bỏ qua việc xác lập QHSX TBCN với t cách là QHSX thống trị và kiến trúc thợng tầng TBCN;
+ Kế thừa những thành tựu của nhân loại đạt đợc dới CNTB để phát triển LLSX, xây dựng nền
kinh tế hiện đại
+ Là phải rút ngắn quá trình lên CNXH nhng ko đốt cháy giai ®o¹n, chđ quan, duy ý chÝ, coi thêng quy lt.
+ Không chủ quan duy ý chí, tôn trọng các quy luật khách quan và vận dụng sáng tạo vào điều
kiện cơ thĨ cđa ®Êt níc trong tong thpêi kú nh; xây dung nền kinh tế nhiều thành phần, phát
triển kinh tế thị trờng định hớng XHCN
Câu 34: Phân tích khả năng quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN ở nớc ta
- Khả năng khách quan
+ Nhân tố thời đại: quá độ lên CNXH vẫn là xu hớng khách quan của xà hội loài ngời
+ Cuộc cách mạng KHCN hiện đại
+ Toàn cầu hoá và quốc tế hoá đời sống kinh tế
Nhóm biên soạn: Lớp đạn đại đội 245.
- Những tiền đề chủ quan
+ Khả năng khách quan là điều kiện để phát huy nội lực, khai thác ngoại lực: vốn, KHCN, kinh
nghiệm quản lý để phát triển kinh tế, rút ngắn khoảng cách về trình độ phát triển của nớc ta
với các nớc tiên tiến, thực hiện con ®êng rót ng¾n”
+ Níc ta cã ngn lao ®éng dåi dào, truyền thống lao động cần cù, thông minh trong ®ã ®éi ngị
lµm KH-CN lµm tiỊn ®Ị quan träng ®Ĩ tiếp thu, sd các thành tựu KH và CN tiên tiến của thế giới.
+ Có nguồn tài nguyên thiên nhiên, vị trí địa lý thuận lợi và thành tựu của 20 năm đổi mới là
nhân tố quan trọng để tăng trởng KT.
+ Nhân dân có quyết tâm cao trong công cuộc phát triển KT xây dựng và bảo vệ đật nớc.
+ Có sự lÃnh đạo của Đảng Cộng sản Việt nam, một Đảng giàu tinh thần cách mạng và sáng tạo bảo
đảm cho thắng lợi công cuộc xd CNXH và bảo vệ tổ quốc VN XHCN.
+ Nhà nớc pháp quyền x· héi chñ nghÜa…


+ Những tiền đề chủ quan là điều kiện thuận lợi để khai thác ttối đa ngoại lực, hợp tác kinh tÕ
quèc tÕ.

C©u 35 : Ph©n tÝch tÝnh tÊt yÕu khách quan của sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần ở nớc ta
hiện nay
- Khái niệm TPKT
Tính tất yếu khách quan
+ Các TPKT cũ cha cải tạo xong, chúng còn có tác dụng cho sự phát triển LLSX mà quá trình cải tạo
tiến hành trong suốt thời kì quá độ.
+ Các TPKT mới xây dựng quan hệ SX mới trong quá trình cải tạo.
+ Quy luật QHSX phải phù hợp với tính chất và trình độ của LLSX
+ Trình độ LLSX của ta còn thấp kém, lại phân bố ko đồng đều giữa các ngành, vùng.
+ Khai thác sử dụng các nguồn lực để phát triển KTTTĐHXHCN.
+ Mở rộng hợp tác quốc tế có hiệu quả
- Những thành phần kinh tế còn tồn tạo ở nớc ta gồm :
+) KT nhà nớc.
+) KT tập thể.
+) KT cá thể tiểu chủ.
+) KT t bản t nhân.
+) KT t bản nhà nớc.
+) KT có vốn đầu t nớc ngoài.
Câu 36 :Phân tích vai trò của việc tồn tại nền KT nhiều thành phần
- Vai trò của việc tồn tại nền KT nhiều thành phần
Nhóm biên soạn: Lớp đạn đại đội 245.
Nhóm biên soạn: Lớp đạn đại đội 245.
+ Tạo sự phù hợp QHSX với tính chất và trình độ của LLSX, thúc đẩy tăng NSLĐ, tăng trởng KT,
nâng cao hiệu quả trong các TPKT và toàn bộ nền KTQD
+ Thúc đẩy phát triển KTHH, KTTT, tạo môi trờng cạnh tranh, khắc phục độc quyền, tăng sức
cạnh tranh của nền KT trong quan hệ kinh tế quốc tế, thúc đẩy tăng trởng KT, cải thiện và nâng
cao đời sống nhân dân , phát triển các mặt của đời sống KTXH.
+ Phù hợp với lợi ích KT của các giai cấp, tầng lớp xà hội
+ Mở rộng các hình thức kinh tế quá độ
+ Tạo điều kiện hoàn thiện thể chế KTTTĐHXHCN

+ Khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực trong và ngoài nớc
Câu37: Phân tích vai trò chủ đạo cđa kinh tÕ Nhµ níc ë níc ta hiƯn nay


- Khái niệm thành phần kinh tế nhà nớc: là thành phần KT dựa trên sở hữu toàn dân về TLSX,
bao gồm doanh nghiệp nhà nớc , ngân hàng, ngân sách, các quỹ bảo hiểm nhà nớc, các quỹ dự trữ,
tài nguyên quốc gia, các tài nguyên thuộc sở hữu nhà nớc trong đó doanh nghiệp nhà nớc là nòng
cốt.

- Vai trò chủ đạo đợc thể hiện
+ Đẩy mạnh việc sắp xếp, đổi mới và nâng cao hiệu quả DNNN, trọng tâm là cổ phần hoá
+ Kinh tế nhà nớc là lực lợng vật chất quan trọng và công cụ để Nhà nớc thực hiện chức năng
điều tiết vĩ mô nền KT theo định hớng XHCN
+ Kinh tế nhà nớc, cïng víi KT tËp thĨ ngµy cµng trë thµnh nỊn tảng vững chắc của nền KTQD và
chế độ XH mới
- Các giải pháp
+ Hoàn thiện cơ chế chính sách để các DNNN thực sự hoạt động trong môi trờng cạnh tranh,
công khai, minh bạch, nâng cao hiệu quả
+ Thúc đẩy việc hình thành một số tập đoàn kinh tế mạnh
+ Nắm giữ các vị trí then chốt ở các ngành, lĩnh vực, địa bàn quan trọng
+ Doanh nghiệp nhà nớc ®i ®Çu trong øng dơng tiÕn bé khoa häc – công nghệ, năng xuất, chất lợng, hiệu quả kinh tế xà hội và chấp hành pháp luật.
Câu 38: Phân tích mối quan hệ giữa các TPKT và định hớng XHCN của nền KT nhiều TP
- Mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế: các TPKT không tồn tại độc lập mà đan xen, tác động
qua lại với nhau, các TPKT võa thèng võa m©u thn víi nhau
+ TÝnh thèng nhất: các TPKT đều là bộ phận hợp thành quan trọng của nền KT, nằm trong hệ
thống phân công lao động xà hội, là nội lực của nền KTQD
+ Mâu thuẫn: xu hớng vận động khác nhau, mang bản chất KT khác nhau, lợi ích KT khác nhau
trong nội bộ mỗi TPKT cũng có mâu thuẫn.
- Để định hớng XHCN nền KT nhiều thành phần chúng ta cần phải:
+ KTNN giữ vai trò chủ đạo và cùng với KT tập thể dần dần trở thành nền tảng vững chắc của

nền KT
Nhóm biên soạn: Lớp đạn đại đội 245.
+ Khuyến khích và tạo điều kiện để các TPKT khai thác tối đa các nguồn lực cho CNH-HĐH
nâng cao hiệu quả KT và XH cảI rhieenj và nâng cao đ/s nhân dân.
+ Thực hiện nhiều hình thức phân phối, lấy phân phối theo lao động và hiệu quả kinh tế là
chủ yếu thừa nhận thuê LĐ nhng ko để nó trở thành QH thống trị.
+ Tăng cờng hiệu lực quản lý vĩ mô của Nhà nớc; phát huy mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực
của KTTT, khuyến khích làm giàu hợp pháp đI đôI với xóa đói giảm nghèo, tránh sự phân hóa XH
thành 2 cực đối lập, ko để chênh lệch quá lớn về mức sống và trình độ phát triển giữa các vùng,
các tầng lớp dân c.
Câu 39: Phân tích tính tất yếu khách quan của CNH,HĐH trong TKQĐ lên CNXH ở Việt nam


C¬ së vËt chÊt kü tht cđa mét x· héi là toàn bộ hệ thống các yếu tố vật chất của LLSX xà hội, phù
hợp với trình độ kỹ thuật (công nghệ) tơng ứng mà lực lợng lao động xà hội dụng để sản xuất ra
của cải vật chất
+ Chỗ dựa để xem xét sự biến đổi của cơ sở vật chất kỹ thuật cuả một xà hội là sự biến đổi và
phát triển của LLSX
- Nói cơ sở vật chất kỹ thuật của một PTSX nào đó là nói cơ sở vật chất kỹ thuật đó đà đạt đến
một trình độ nhất định làm đặc trng cho PTSX đó
+ Đặc trng cơ sở vật chất kỹ thuật của các PTSX trớc CNTB nền SX thủ công năng suất LĐ thấp.
+ Đặc trng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNTB nền đại CN phát triển cao.
+ Cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH là nền công nghiệp lớn hiện đại, có cơ cấu kinh tế hợp lý, có
trình độ xà hội hoá cao dựa trên trình độ khoa học công nghệ hiện đại đợc hình thành một cách
có kế hoạch và thống trị trong toàn bộ nền KTQD
- Từ chủ nghĩa TB hay từ trớc CNTB quá độ lên CNXH xây dựng CSVCKT cho CNXH là một tất yếu
khách quan, một quy luật mang tính phổ biến và đợc thực hiện thông qua CNH,HĐH xd cơ sở vật
chất ở trình độ cao, cảI tạo QHXH, cơ cấu KT.
+ Đối với các nớc quá độ từ CNTB lên CNXH cho phù hợp với XHCN
+ Đối với các nớc có nền kinh tế kém phát triển quá độ lên CNXH nh nớc ta, xây dựng CSVCKT cho

CNXH phải thực hiện từ đầu, từ không đến có thông qua CNH,HĐH.
câu 40: Phân tích tác dụng của CNH,HĐH trong TKQĐ lên CNXH ở Việt nam
- Tác dụng
- Thực tiễn quá trình CNH,HĐH trớc và sau đổi mới (thành tựu, hạn chế) đà chứng minh tác
dụng.
+ Tạo điều kiện vật chất cho việc củng cố, tăng cờng vai trò của KT nhà nớc, nâng cao năng lực
quản lý..
+ Tạo điều kiện cho khoa học và công nghệ phát triển nhanh đạt trình độ tiên tiến hiện đại.
Tăng cờng lực lợng vật chất kỹ thuật cho quốc phòng an ninh.
+ Tạo điều kiện thay đổi về chất nền SX xà hội, tăng NSLĐ, tăng sức chế ngự của con ngời đối với
thiên nhiên, tăng trởng và phát triển kinh tế
Câu 41: Trình bày mục tiêu, quan điểm cơ bản về CNH,HĐH ở nớc ta hiện nay
- Mục tiêu CNH,HĐH ở nớc ta: Xây dựng nớc ta thành nớc công nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật
hiện đại, cơ cấu kinh tế hợp lý, QHSX tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của LLSX, đời sống
vật
chất và tinh thần cao, quốc phòng an ninh vững chắc, dân giàu.phấn đấu để đến năm 2020
nớc ta cơ bản trở thành một nớc CNH theo hớng hiện đại dân giàu nớc mạnh, XH công bằng dân
chủ văn minh
- Quan điểm về CNH,HHĐH (7)
+ CNH,HĐH đất nớc theo định hớng XHCN gắn với phát triển kinh tÕ tri thøc, coi kinh tÕ tri thøc
lµ yÕu tè quan trọng của nền KT và CNH, HĐH


+ CNH,HĐH là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần KT trong đó KT nhà nớc là chủ đạo
+ Lấy việc phát huy nguồn lực con ngời làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững,
tăng trởng kinh tế phải gắn liền với thực hiện tiến bộ và công bằng xà hội, bảo vệ môi trờng
+ Khoa học côngnghệ là động lực của CNH,HĐH, kết hợp công nghệ truyền thống với công nghệ
hiện đại; tranh thủ đi nhanh vào hiện đại ở những khâu quyết định
+ Lấy hiệu quả KTXH làm tiêu chuẩn cơ bản để xác định phơng án phát triển, lựa chọn dự án
đầu t vào công nghệ

+ Giữ vững độc lập tự chủ đi đôi với mở rộng hợp tác quốc tế, đa phơng hoá, đa dạng hoá quan hệ
kinh tế đối ngoại. Dựa vào nguồn lực trong nớc là chính đi đôi với tranh thủ tối đa nguồn lực bên
ngoài. X©y dùng mét nỊn KT më, héi nhËp víi khu vực và thế giới, hớng mạnh về xuất khẩu đồng
thời thay thế nhập khẩu những sản phẩm trong nớc sản xuất có hiệu quả
+ Kết hợp KT với quốc phòng an ninh
Câu 42: Nêu nội dung cơ bản của CNH,HĐH trong TKQĐ lên CNXH ở Việt nam. Phân tích nội dung
thứ nhất
- Nội dung cơ bản của CNH,HĐH
+ Thứ nhất; Thực hiện cuộc CMKHCN hiện đại để xây dung CSVCKT cho CNXH, phát triển mạnh
mẽ LLSX
+ Thứ hai; Xây dung cơ cấu kinh tế hợp lý và phân công lại lao động xà hội
+ Quá độ lên CNXH không qua TBCN, quá trình CNH,HĐH nớc ta phảI thực hiện cách mạng khoa
học công nghệ
+ Nội dung cuộc CMKH ở níc ta bao hµm néi dung hai cc CMKHCN thÕ giới đà qua
+ Xác định CMKHCN là then chốt, động lực, là quốc sách
+ Chú ý trong quá trình thực hiện cách mạng KHCN
+ Hai nội dung của cuộc CMKHCN: Xây dung CSVCKT cho CNXH để dựa vào đó mà trang bị
công nghệ hiện đại cho các ngành KTQD; tổ chức nghiên cứu, thu thập thông tin, phổ biến ứng
dụng những thành tựu mới của KH và công nghệ hiện đại vào SX, đời sống với nhuwnhx hình
thức, bớc đI, quy mô thích hợp.
Một là; ứng dụng công nghệ mới tiên tiến về KH-CN đbiệt là CNTT, CN sinh học, phục vụ CNHHĐH và tong bớc phát triển nền KT tri thức.
Hai là; sử dụng công nghệ mới gắn với yêu cầu tạo nhiều việc làm tốn ít vốn, quay vòng nhanh,
giữ đợc nghề truyền thống kết hợp CN cũ, truyền thống với CN hiện đại.
Ba là; tăng đầu t ngân sách và huy động các nguồn lực khác cho KH-CN kết hợp phát triển cả bề
rộng lẫn chiều sâu, xd mới, cảI tạo cũ, thực hiện tiết kiệm có hiệu quả KT-XH.
Bốn là; kết hợp các loại quy mô lớn, vừa và nhỏ, coi trọng hiệu quả SXKD và hiệu quả KTXH
Nhóm biên soạn: Lớp đạn đại đội 245.
Câu 43: Phân tích nội dung cụ thể của CNH,HĐH ở nớc ta trong những năm trớc mắt. Liên hệ thực
tiễn



- Đẩy mạnh CNH,HĐH nông nghiệp và nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn đề nông nghiệp,
nông thôn và nông dân
- Phát triển nhanh hơn công nghiệp, xây dựng và dịch vụ:
+) CN: phts triển ngành chế biến lg thực thực phẩm, SX hàng tiêu ding, hàng XK, CV điện tử và
CNTT xd các cơ sở CN trọng yếu.
+) XD: cần phảI nâng cấp, xd, cảI tạo cơ sở vật chất .
+) dịch vụ: phát triển du lịch, du lịch ngân hàng, hàng hảI, bu chính, viễn thông, CNTT
- Phát triển kinh tế vùng : chuyển dịch cơ cấu KT vùng trên cơ sở khai thác triệt để về thuế, tiềm
năng của vùng, hỗ trợ các vùng gặp khó khăn, đẩy mạnh hợp tác phát triển giữa các vùng với nhau.
- Phát triển kinh tế biển : đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản, du lịch , cảng biển
- Thực tiễn: quá trình thực hiện những nội dung cụ thể của CNH,HĐH những năm qua đà đ a lại
những thành tựu to lớn (KT nông thôn đà phát triểncông nghiệp, xây dựng)
Câu 44 : Nêu những tiền đề của CNH,HĐH. Phân tích tiền đề đào tạo nguồn nhân lực
- Những tiền đề
+ Tạo vốn cho CNH,HĐH
+ Đào tạo nguồn nhân lực cho CNH,HĐH
+ Xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ theo yêu cầu của CNH,HĐH
- Phân tích tiền đề đào tạo nguồn nhân lực
+ Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại
+ Tăng cờng sự lÃnh đạo của Đảng và sự quản lý của Nhà nớc
+ Vị trí vai trò của nguồn nhân lực trong quá trình CNH,HĐH
+ Yêu cầu (tiêu chuẩn) về nguồn nhân lực: số chất lợng, cơ cấu ngành đào tạo
+ Phơng hớng xây dựng sử dụng nguồn nhân lực; coi trọng con ngời; giáo dục đào tạo là quốc
sách hàng đầu; có quy hoạch, kế hoạch, cơ cấu, quy mô hợp lý đáp ứng yêu cầu CNh,HĐH; bố trí sử
dụng tốt nguồn nhân lực đà đợc đào tạo.
Câu 45 : Phân tích tính tất u kh¸ch quan cđa viƯc ph¸t triĨn KTHH, KTTT ë nớc ta hiện nay.
- Sự tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế khác nhau (biểu
hiện)
+ Các ngành nghề ngày càng đa dạng, phong phú, chuyên môn hoá sâu

+ Một số lĩnh vực đà vợt ra khỏi biên giới quốc gia và mang tính quốc tế
- Phân công lao động xà hội vẫn tồn tại và phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu (biểu hiện)
+ Nền kinh tế tồn tại 3 chế độ sở hữu
Nhóm biên soạn: Lớp đạn đại đội 245.
Kết luận: Khẳng định tính khách quan và quan điểm của Đảng ta


Câu 46; Phân tích lợi ích của việc phát triển KTHH, KTTT ở nớc ta hiện nay
- Phát triển mạnh mẽ LLSX
- Thực tiễn 20 năm đổi mới nền KT phát triển nền KTHH đà chững minh
- Tạo nhiều việc làm (kể cả ở nông thôn và thành thị), sản phẩm đáp ứng nhu cầu xà hội
- Đào tạo đợc đội ngũ những nhà quản lý, nhà kinh doanh giỏi và lao động trình độ cao
- Làm cho nền kinh tế phát triển năng động (dựa trên các quy luật KT)
Câu 47 : Nêu những đặc điểm của kinh tế thị trờng trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt nam.
Phân tích đặc điểm thứ nhất
- Nền kinh tế thị trờng đang hình thành và phát triển
- Nền kinh tế thị trờng với nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nớc giữ vai trò chủ
đạo
- Nền kinh tế thị trờng phát triển theo cơ cấu kinh tế mở
+ GDP bình quân đầu ngời có tăng song còn thấp, sức mua HH còn thấp
- Phân tích đặc điểm thứ nhất
+ Kết cấu hạ tầng vật chất và xà hội còn ở trình độ thấp, công nghệ lạc hậu, máy móc cũ kỹ; quy
mô nhỏ, năng xuất, chất lợng, hiệu quả thấp
+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hớng CNH,HĐH còn chậm, mất cân đối và kém hiệu quả
+ Cha có thị trờng theo đúng nghĩa, dung lợng nhỏ
- Nền kinh tế thị trờng phát triển theo định hớng XHCN với sự quản lý vĩ mô của nhà nớc
+ Còn chịu ảnh hởng của mô hình kinh tế chỉ huy
Câu 48: Trình bày những đặc trng chủ yếu của kinh tế thị trờng định hớng XHCN ở nớc ta
- Mục đích của nền KTTT là phát triển LLSX gắn liền với xây dựng QHSX mới
- Về sở hữu sẽ phát triển theo hớng còn tồn tại các hình thức sở hữu khác nhau, nhiều thành phần

kinh tế khác nhau trong đó kinh tế nhà nớc giữ vai trò chủ đạo
- Về quản lý, phải có sự quản lý của nhà nớc XHCN. Nhà nớc quản lý bằng pháp luật:
+ Biểu hiện: chế độ sở hữu công hữu.
+ MĐ: lợi ích doanh nghiệp bản chất XHCN,
- Về phân phối, thực hiện đa dạng hoá các hình thức phân phèi “thùc hiƯn chÕ dé ph©n phèi
chđ u theo kÕt quả lao động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp vốn cùng các
nguồn lực khác thông qua phúc lợi XH
- Tăng trởng KT đi đôi với phát triển văn hoá giáo dục,, xây dựng nền văn hoá việt nam tiên tiến,
đậm đà bản sắc dân tộc.
Câu 49: Nêu những giải pháp chủ yếu để phát triển KTTT định hớng XHCN ở Việt nam. Phân
tích giải pháp thứ nhÊt


Nhóm biên soạn: Lớp đạn đại đội 245.
- Thực hiện nhất quán chính sách kinh tế nhiều thành phần
- Mở rộng phân công lao động xà hội, tạo lập đồng bộ các yếu tố thị trờng
- Đẩy mạng công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ, đẩy mạnh CNH,HĐH
- Giữ vững ổn định chính trị, hoàn thiện hệ thống luật pháp, đổi mới các chính sách tài chính,
tiền tệ, giá cả
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống điều tiết kinh tế vĩ mô, đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý
kinh tế và các nhà kinh doanh giỏi
- Thực hiện chính sách đối ngoại có lợi cho phát triển kinh tế thị trờng định hớng XHXN
- Phân tích giải pháp thứ nhất
+ Vị trí mục tiêu của giải pháp: là nhằm tạo cơ sở kinh tế cho phát triển kinh tế thị trờng
+ Nội dung giải pháp: tạo điều kiện để kinh tế nhà nớc vơn lên giữ vai trò chủ đạo, đầy mạnh
phát triển mô hình kinh tế tập thể.có môi trờng kinh tế, môi trờng pháp luật bình đẳng cho
các TPKT.
Câu 50: Phân tích vai trò kinh tế đặc biệt của nhà nớc XHCN trong nền KTTT định hớng XHCN
ở Vịêt nam
- Nhà nớc nào cũng có vai trò kinh tế nhất định

+ Các Nhà nớc trớc CNTB độc quyền nhà nớc.
+ Đến chủ nghĩa t bản độc quyền nhà nớc.
- Nhà nớc XHCN nhà nớc của dân, do dân và vì dân mới có vai trò kinh tế đặc biệt đó là tổ
chức, quản lý toàn bộ nền KTQD cả ở tầm vĩ mô và vi mô
tổ chức, quản lý đất nớc về mặt hành chính, KT,XH
+ Nhà nớc XHCN là ngời đại diện cho sở hữu toàn dân về TLSX có nhiệm vụ quản lý các xí
nghiệp thuộc khu vực KT nhà nơcs
+ Nhà nớc quản lý nền kinh tế để phát huy những mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực của
KTTT.
Nêu
Câu 51: các chức năng quản lý kinh tế của nhà nớc. Phân tích chức năng: thực hiện tăng trởng
kinh tế gắn liền với tiến bộ và công bằng xà hội
- Các chức năng (4)
+ Ba, bảo đảm cho nền kinh tế hoạt động có hiệu quả và lành mạnh
+ Một, tạo môi trờng pháp lý thuận lợi và đảm bảo ổn định chính trị, xà hội cho sự phát triển
kinh tế
+ Hai, tạo môi trờng kinh tế vĩ mô ổn định cho phát triển kinh tế


+ Bốn, thực hiện tăng trởng kinh tế gắn liền với tiến bộ và công bằng xà hội, bảo đảm định hớng
XHCN
+ Kinh tế thị trờng đa đến hai khả năng phát triển TBCN và XHCN đều tồn tại khách quan
- Phân tích chức năng thứ t
Nhóm biên soạn: Lớp đạn đại đội 245.
+ Cơ chế thị trờng là một cơ chế rất tinh vithúc đẩy tăng trởng kinh tế nhanh , nền KT năng
động có hiệu quả song cũng dễ dẫn đến khủng hoảngphân hoá giàu nghèo
+ Trong nền kinh tế thị trờng các chủ thể kinh doanh đều lao vào tìm lợi ích của mình thông
qua sự dẫn dắt của giá cả thị trờng nên nền KT dẫn đến mất cân đối.
Cần có vai trò của nhà nớc điều tiết giữ vững định hớng XHCN.
câu 52: Nêu các công cụ quản lý vĩ mô nền KTTT định hớng XHCN. Phân tích công cụ thứ nhất

- Nêu các công cụ quản lý vĩ mô nền KT (7)
+ Hệ thống pháp luật
+ Kế hoạch và thị trờng:
*) kế hoạch: định hớng là chủ yếu, xd nền KTQDbawngf đòn bảy KT và LLVC trong tay nhà
nớc.
*) thị trờng: là căn cứ, là đối tợng, là công cụ KHH.
+ Xây dựng kinh tế nhà nớc và kinh tế tập thể hoạt động có hiệu quả
+Tài chính: điều tiết mức chi phí chung của nền KT, hớng nền KT vào mức sản lợng, việc làm
mong muốn.
+ Tín dụng
+ Ngân hàng
+ Các công cụ điều tiết kinh tế đối ngoại
+ Nội dung, yêu cầu xây dựng hệ thống pháp luật: Hệ thống luật phải bao trùm toàn bộ nền
KTXH (khái quát trên năm lĩnh vực: Xác định các chủ thể pháp lý; quy định các quyền về KT; về
hợp đồng KT; về sự bảo đảm của nhà nớc đối với các điều kiện chung của nền KT; về luật kinh
tế đối ngoại))
- Phân tích công cụ thứ nhất: Hệ thống pháp luật
+ Vị trí vai trò của pháp luật: cùng với các công cụ khác thì pháp luật có vai trò quan trọng trong
quản lý nền KTTT
Câu 53: Phân tích vai trò của lợi ích kinh tế. Liên hệ thực tiễn
+ Lợi ích kinh tế có vai trò hết sức quan trọng, nó là ®éng lùc thóc ®Èy ho¹t ®éng kinh tÕ cđa
con ngêi
+ Thùc tiÔn


+ Tuy nhiên không thể hạ thấp vai trò của các lợi ích khác nh: chính trị, t tởng, văn hoá, XH, mà cần
chú trọng đến cả các lợi ích trên
+ lợi ích kinh tế có vai trò quan trọng trong củng cố duy trì các mối quan hệ kinh tế giữa các chủ
thể sản xuất kinh doanh
+ Có thể nói mọi nguyên nhân suy cho đến cùng đều do ®éng lùc kinh tÕ.

C©u 54: Ph©n tÝch tÝnh tÊt yÕu khách quan của việc tồn tại nhiều hình thức phân phối thu nhập
cá nhân trong TKQĐ lên CNXH ở Việt nam
- Thø nhÊt; nỊn kinh tÕ níc ta lµ nỊn KT nhiều thành phần, mỗi thành phần dựa trên một hình
thức sở hữu khác nhau về TLSX, tơng ứng với mỗi hình thức sở hữu có một hình thức phân phối
nhất định.
Nhóm biên soạn: Lớp đạn đại đội 245.
- Thứ hai; trong nền KT tồn tại nhiều loại hình tổ chức sản xuất kinh doanh khác nhau thuộc
nhiều thành phần kinh tế khác nhau. Ngay trong mỗi thành phần kinh tế cũng có nhiều loại hình
SXKD khác nhau do đó tồn tại nhiều hình thức phân phối thu nhập khác nhau
- Thứ ba; Để huy động tối đa mọi nguồn lực vào phát triển Sx, tạo việc làmphải thực hiện
nhiều hình thức PP
- Thứ t; Nớc ta đang trong thời kỳ hình thành và phát triển KTTT định hớng XHCN do đó quan
hệ PP phải là sự kết hợp các hình thức của cơ chế thị trờng với các hình thøc PP cđa CNXH
- Thùc tiƠn nỊn kinh tÕ ®· chứng minh tính tất yếu khách quan .
Câu 55: Phân tích tính tất yếu khách quan của nguyên tắc PP theo lao động
- Các hình thức phân phối thu nhập cơ bản
+ Phân phối theo lao động
+ Phân phối theo vốn, theo giá cả sức lao động
+ Phân phối thông qua phóc lỵi tËp thĨ, phóc lỵi x· héi
- TÝnh tất yếu khách quan của PP theo lao động dới CNXH
+ Trong thời kỳ quá độ PP theo lao động là một tất yếu khách quan, nó đợc thực hiện trong
thành phần kinh tế nhà nớc (và một phần trong KT tập thể)
+ Do các thành phần kinh tế này dựa trên chế độ công hữu về TLSX
+ Còn có sự khác biệt giữa những ngời lao động về thái ®é lao ®éng, vỊ tÝnh chÊt tr×nh ®é lao
®éng…
+ LLSX tuy đõ phát triển, nhng cha đến mức đủ PP theo nhu cầu do đó phải thực hiện PP theo
lao động
Câu 56: Phân tích tính tất yếu khách quan của việc mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại ở nớc ta
hiện nay
- Khái niệm kinh tế đối ngoại

- Từ sự phân bố tài nguyên thiên nhiên.


- Xuất phát từ yêu cầu của quy luật về sự phân công hợp tác quốc tế giữa các nớc
- Từ sự phát triển không đều về kinh tế kỹ thuật giữa các nớc
- Từ tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại
- Từ xu thế quốc tế hoá đời sống kinh tế
- Xuất phát từ yêu cầu của quy luật về sự phân công hợp tác quốc tế giữa các nớc
Câu 57: Phân tích lợi Ých cđa viƯc më réng quan hƯ kinh tÕ ®èi ngoại ở n ớc ta hiện nay. Liên hệ
thực tiễn
- Góp phần nối liền sản xuất và trao đổi trong nớc với Sx và trao đổi quốc tế, nối liền thị trờng
trong nớc với thị trờng khu vực và thế giới, mở rộng thị trờng ra bên ngoài và phát triển thị trờng
trong nớc
Nhóm biên soạn: Lớp đạn đại đội 245.
- Khai thác đợc các nguồn lực bên ngoài vô cùng quan trọng để đẩy mạnh CNH,HĐH (vốn, công
nghệ, kinh nghiệm quản lý)
- Tạo điều kiện khai thác và phát huy có hiệu quả lợi thế so sánh, các nguồn lùc trong níc, kÕt hỵp
ngn lùc trong níc víi ngn lực bên ngoài
- Thực tiễn quá trình mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại đà chứng minh: nêu các mốc và thành
tựu xuất khẩu những năm qua
Góp phần đa nớc ta sớm ra khỏi tình trạng kém phát triển, thực hiện dan giàu nớc mạnh
- Tạo điều kiện khai thác và phát huy có hiệu quả lợi thế so sánh, các nguồn lực trong nớc, kết hợp
nguồn lực trong nớc với nguồn lực bên ngoài
- Góp phần thúc đẩy tăng trởng kinh tế, tạo nhiều công ăn việc làm, giảm thất nghiệp, tăng thu
nhập, ổn định và nâng cao đời sônga nhân dân
- Góp phần đa nớc ta sớm ra khỏi tình trạng kém phát triển, thực hiện dan giàu nớc mạnh
- Thực tiễn quá trình mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại đà chứng minh: nêu các mốc và thành
tựu xuất khẩu những năm qua.
Câu 58: Trình bày mục tiêu, phơng hớng cơ bản nhằm mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế
đối ngoại

- Tạo điều kiện khai thác và phát huy có hiệu quả lợi thế so sánh, các nguồn lực trong nớc, kết hợp
nguồn lực trong nớc với nguồn lực bên ngoài
- Mục tiêu: mở rộng thị trờng, tranh thủ nguồn lực bên ngoài về vốn, công nghệ, kiến thức quản
lý để đẩy mạnh CNH,HĐH; dân giàu
- Phơng hớng cơ bản
+ Đa phơng hoá quan hệ kinh tế đối ngoại và đa dạng hoá các hình thức KTĐN
+ mỗi bớc tiến của KTĐN là mỗi bớc tiến của KTTTĐHXHCN
+ Quá trình mở rộng quan hệ KTĐN vừa cần tôn trọng và tuân thủ cơ chế thị tr ờng vừa phải chú
ý củng cố và phát triển KTTT định hớng XHCN


+ Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực, theo tinh thần phát huy tối đa nội lực, dựa vào
nguồn lực trong nớc là chính đi đôi với tranh thủ tối đa nguồn lực bên ngoài.
Câu 59: Nêu các hình thức kinh tế đối ngoại chủ yếu hiện nay. Phân tích hình thức đầu t quốc
tế
- Các hình thức KTĐN (6)
+ Ngoại thơng
+ Hợp tác khoa học kỹ thuật
+ Đầu t quốc tế
+ Tín dụng quốc tế
+ các hình thức dịch vụ thu ngoại tệ
+ Phân công hợp tác sản xuất quốc tế trên cơ sở chuyên môn hoá
- Phân tích hình thức đầu t quốc tế
Nhóm biên soạn: Lớp đạn đại đội 245.
+ Khái niệm
+ Hình thức (có hai loại)
Thứ nhất, đầu t trực tiếp
+ Phơng hớng phát triển hình thức này
+ Tác động của đầu t quốc tế đối với các nớc nhận đầu t (tác động hai mặt
Một mặt, tạo điều kiện tăng thêm về vốn, kỹ thuật, công nghệ, tạo việc làm.

Mặt khác ®èi víi c¸c níc kÐm ph¸t triĨn cịng cã thĨ làm tăng sự phân hoá giữa các giai tầng trong
xà hội, giữa các vùng lÃnh thổ, làm cạn kiệt tài nguyên
+ Thực tiễn nớc ta những năm qua (khái quát thành tựu và hạn chế của hình thức này)
Thứ hai, đầu t gián tiếp.
Câu 60: Nêu các giải pháp chủ yếu nhằm mở rộng, nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại. Phân
tích giải pháp thứ nhất
+ Có chính sách thích hợp với từng hình thức kinh tế đối ngoại
+ Bảo đảm sự ổn định về môi trờng chính trị, kinh tÕ – x· héi
+ Néi dung cđa sù ỉn định về KTXH
+ Tăng cờng vai trò quản lý của nhà nớc đối với KTĐN
+ Xây dựng đối tác và tìm kiếm đối tác trong quan hệ KTĐN
- Phân tích giải pháp thứ nhất: Bảo đảm sự ổn định về môi trờng chính trị, KTXH
+ Vị trí, vai trò của sự bảo đảm ổn định về chính trị, KTXH (đây là nhân tố cơ bản có tính
quyết định đối với hoạt động kinh tế đối ngoại, đặc biệt là thu hút đầu t nớc ngoài)


+ Phơng hớng bảo đảm sự ổn định về chính trị, KTXH+ Xây dựng và phát triển hệ thống kết
cấu hạ tầng KT XH


×