Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài tập môn Tâm lý học đại cương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.36 KB, 5 trang )

BÀI TẬP MÔN TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG
Bài tập cá nhân
1. So sánh chú ý không chủ định với chú ý có chủ định. Từ đó, chỉ ra được các điều kiện
ảnh hưởng đến sự duy trì chú ý.
2. Phân tích mối quan hệ giữa ý thức và vơ thức. Cho ví dụ về mối quan hệ giữa ý thức
và vô thức trong đời sống tâm lý và hành vi của con người.
3. Phân tích vai trị của trí nhớ đối với hoạt động nói chung và học tập nói riêng. Trình
bày các biện pháp chống quên và rèn luyện trí nhớ.
4. Nêu quan điểm cá nhân về vai trị của tư duy đối với những người hoạt động trong
nghề luật.
5. Nêu quan điểm của cá nhân về vai trò của tưởng tượng đối với những người hoạt động
6.
7.
8.
9.

trong nghề luật
Trình bày các quan điểm sai lầm về bản chất hiện tượng tâm lí con người.
Trình bày quan điểm của CNDVBC về bản chất hiện tượng tâm lí con người.
Trình bày các cách phân loại hiện tượng tâm lí con người.
Phân tích cấu trúc 3 bậc của ý thức. Ứng dụng của nó trong hoạt động học tập của sinh

viên.
10.Trình bày các loại chú ý. Ứng dụng của nó trong hoạt động học tập của sinh viên.
11.Phân tích những đặc điểm đặc trưng của cảm giác. Liên hệ thực tế.
12.Các quy luật cơ bản của cảm giác và ứng dụng của chúng trong cuộc sống và trong
lĩnh vực pháp lí.
13.Các quy luật cơ bản của tri giác và ứng dụng của chúng trong cuộc sống và trong lĩnh
vực pháp lí.
14.Khái niệm, đặc điểm của ý thức, quá trình xuất hiện và phát triển của ý thức. Liên hệ
với thực tiễn bản thân.


15.Khái niệm và đặc điểm của vô thức. Vai trị của vơ thức trong cuộc sống và trong lĩnh
vực pháp lí.
16.C.Mác có viết: “Một con nhện làm động tác giống như động tác của người thợ dệt, và
con ong với những ngăn tổ sáp của mình cịn khéo léo hơn một nhà kiến trúc rất
nhiều. Nhưng điều quan trọng là về bản chất thì hành động đó của người thợ dệt, hoặc
của nhà kiến trúc khác xa so với con nhện và con ong”. Bằng kiến thức tâm lí học hãy
giải thích ý kiến trên.
1


17.Trình bày các loại chú ý. Tại sao nói chú ý sau chủ định là loại chú ý có hiệu quả nhất
đối với hoạt động nhận thức của con người. Liên hệ với hoạt động học tập của sinh
viên.

Bài tập nhóm
1. Vào cuối thế kỉ 18, nhà nơng học người Pháp là Ăngtoan Pacmăngchiê đã dùng một
thủ thuật tâm lý để nhân rộng giống khoai tây vào nước Pháp như sau: Ơng thơng báo
đang trồng thí nghiệm một loại thực phẩm quý hiếm , cấm ngặt nông dân không ai
được lai vãng tới gần đó, và cho một đội lĩnh ngự lâm , mặc lễ phục uy nghi, suốt
ngày canh gác. Mặt khác, lại vờ” tiết lộ” một vài ưu điểm” tuyệt vời” của giống lương
thực quý báu đó. Dĩ nhiên, việc canh gác tổ chức một cách sơ hở. Tình huống úp mở
đã có tác dụng. Khoai tây đã được nhân giống và ít lâu sau truyền khắp nước Pháp.
Nhà nơng học đã hồn tồn đạt được mục đích của mình. Đặc điểm nảo của tư duy
được nhà nơng học sử dụng trong tình huống trên. Hãy rút ra ý nghĩa thực tiễn của đặc
điểm đó đối với lĩnh vực học tập.
2. Một em học sinh rất hiếu động, ngồi trong lớp luôn quay ngang, quay ngửa và không
chịu nghe cơ giáo giảng. Cơ giáo nói với cậu ta: “Em chẳng chú ý gì cả!”. Một em
khác thì mải suy nghĩ, em nhớ lại quyển sách mà em yêu thích và cũng chẳng chịu
nghe cơ giáo giảng bài. Cơ giáo nói với cậu ta: “Em chẳng chịu chú ý gì cả”. Gọi tên
các loại chú ý ở hai em học sinh trong các trường hợp trên. Hãy phân tích sự ảnh

hưởng lẫn nhau của các loại chú ý trong hoạt động học tập của cá nhân.
3. Câu nói”cha truyền con nối” thể hiện đặc điểm nảo của bản chất hiện tượng tâm lí con
người? Đặc điểm này có ý nghĩa ứng dụng như thế nào trong việc duy trì và phát triển
những giá trị truyền thống dân tộc.
4. Người ta có câu: “Con nhà tơng, khơng giống lơng cũng giống cánh”, “Hãy nói cho
tơi biết bạn của anh là ai, tơi sẽ nói cho anh biết anh là người như thế nào”. Bằng hiểu
biết về các đặc điểm bản chất của hiện tượng tâm lí con người, hãy bình luận các câu
nói trên. Anh chị có thể rút ra kết luận gì đối với sự hình thành và phát triển tâm lí của
con người.

2


5. Anh/chị hãy vận dụng quy luật của xúc cảm tình cảm để giải thích một tình huống đã
xảy ra trong đời sống của mình. Hãy rút ra kinh nghiệm cho bản thân từ tình huống
đó.
6. Phân tích cấu trúc tâm lí của hoạt động. Ứng dụng của nó trong hoạt động học tập của
sinh viên.
7. Phân tích nhận định của V.I.Lênin “Cảm giác là nguồn khởi đầu của mọi hiểu biết”.
8. Phân tích mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính với nhận thức lí tính. Ứng dụng của nó
trong hoạt động học tập của sinh viên.
9. Phân tích những đặc điểm của tư duy con người. Ứng dụng của nó trong hoạt động
học tập của sinh viên.
10. Trình bày những luận điểm cơ bản của Tâm lí học hoạt động, ưu điểm và hạn chế của
trường phái tâm lí học này.
11. Trình bày những luận điểm cơ bản của Phân tâm học, ưu điểm va hạn chế của trường
phái tâm lí học này.
12. Trình bày những luận điểm cơ bản của Tâm lí học hành vi, ưu điểm và hạn chế của
trường phái tâm lí học này.
13. Trình bày những luận điểm cơ bản của Tâm lí học nhân văn, ưu điểm và hạn chế của

trường phái tâm lí học này.
14. Trình bày những hiểu biết về nhận thức cảm tính và ứng dụng của chúng trong hoạt
động học tập.
15. Hãy phân tích mối quan hệ giữa hoạt động và tâm lí co người. Liên hệ với thực tiễn
hoạt động của sinh viên.
16. Nhà bác học Edixon đã nói: “Trong thành cơng của tối thì có 99% là mồ hơi, nước
mắt, chỉ có 1% là do trời phú”. Bằng tri thức tâm lí học, hãy bình luận câu nói trên.
Rút ra bài học đối với bản thân.
17. Phân tích ưu, nhược điểm của các kiểu khí chất; cách khắc phục nhược điểm của từng
kiểu khí chất đó. Liên hệ thực tiễn.
18. Hôn – Bách (1723 – 1789) đã từng khẳng định rằng: “Con người khi mới được sinh
ra vốn không thiện mà cũng không ác. Thiện hay ác là do hồn cảnh tạo nên”. Bằng tri
thức tâm lí học, hãy bình luận câu nói trên. Rút ra ý nghĩa thực tiễn đối với cuộc sống
của sinh viên hiện nay.
19. Bill Gates là một tý phú trong lĩnh vực cơng nghệ thơng tin đã từng nói: “ Một người
biết học tập, tư duy và nỗ lực ý chí, tương lai của anh ta vô cùng sáng sủa”. Bằng kiến
3


thức tâm lí học, hãy bình luận câu nói trên của Bill Gates. Ý nghĩa của nó đối với hoạt
động học tập của sinh viên.

Bài tập lớn học kì
1. Hiện nay ở nước ta đang có tình trạng “Chảy máu chất xám”. Nhiều bạn trẻ cho rằng ở
Việt Nam không có điều kiện để họ phát triển năng lực nên đã ra nước ngoài để học
tập và làm việc. Dưới góc độ tâm lí học, anh/chị hãy cho biết các điều kiện để hình
thành phát triển năng lực của cá nhân? Hãy đề xuất một số giải pháp để thu hút và
phát triển tài năng cho địa phương của mình.
2. Khi đánh giá về hoạt động nghề luật, nhiều người cho rằng đây là một nghề lao động
nặng nhọc và có nhiều sức ép tâm lí. Người hoạt động trong lĩnh vực này cần phải có

những phẩm chất tâm lý nhân cách đặc biệt. Bằng kiến thức tâm lí học, hãy mơ tả cấu
trúc tâm lí nhân cách cần thiết của người hoạt động trong nghề luật.
3. Một luật gia nổi tiếng đã nói rằng, người luật sư cần phải có một trái tim nóng và một
cái đầu lạnh. Bằng kiến thức tâm lí đã học, anh/chị hãy phân tích các đặc điểm năng
lực nghề nghiệp của một luật sư.
4. Câu thơ sau thể hiện đặc điểm nào của hiện tượng tâm lý người: “Cùng trong một
tiếng tơ đồng/ Người ngồi cười nụ, người trong khóc thầm”. Anh/chị hãy rút ra
những ý nghĩa ứng dụng của đặc điểm đó khi ban hành các quyết định trong cơng tác
5.
6.
7.
8.

quản lí.
Phân tích cấu trúc của nhân cách cá nhân. Liên hệ trong đời sống thực tiễn.
Phân tích mối quan hệ giữa nhận thức – hành động của chúng ta. Liên hệ thực tiễn
Hãy phân tích ý nghĩa của tâm lí học trong hoạt động nghề luật.
Phân tích vai trị của các yếu tố đối với sự hình thành, phát triển nhân cách. Liên hệ

thực tiễn.
9. Khả năng tự ý thức là tiêu chí cơ bản nhất để đánh giá một con người. Hãy phân tích
nhận định trên bằng kiến thức TLH.
10.Napoleon Bonaparte từng nói: “Tơi thành cơng bởi vì tơi quyết chí thành cơng”.
Anh/chị hãy sử dụng kiến thức tâm lí học để phân tích và bình luận về câu nói này.
11.Trình bày khái niệm, đặc điểm, cách xây dựng và ứng dụng của sơ đồ tư duy. Anh/chị
lập sơ đồ tư duy cho một vấn đề trong học tập của anh/chị.
4


12.Trình bày những hiểu biết của anh chị về trí tuệ xúc cảm và ứng dụng của nó trong

cơng việc.
13.Quan điểm của S.Freud về bản chất con người và vấn đề kiểm soát hành vi của con
người.
14.Quan điểm của A. Maslow về bản chất con người và vấn đề kiểm sốt hành vi của con
người.
15.Quan điểm tâm lí học hiện đại về bản chất con người và vấn đề kiểm soát hành vi của
con người.
16.Bằng tri thức tâm lý học, hãy phân tích câu nói của Lênin: “Từ trực quan sinh động
đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn. Đó là con đường biện
chứng của sự nhận thức thế giới khách quan, nhận thức chân lý”.
17.Bằng tri thức tâm lí học hãy phân tích mối quan hệ giữa nhận thức - tình cảm – ý chí.
Ý nghĩa thực tiễn của mối quan hệ này.
18.Bill Johnson một nhà tỷ phú đã cho rằng: “Nếu bạn đam mê điều gì, hãy cố gắng theo
đuổi nó đến cùng. Bởi nghề nghiệp sẽ là thứ theo bạn suốt cuộc đời. Và sẽ khơng cịn
gì tốt hơn nếu như bạn làm được những gì mà bạn thực sự thích”. Hiện tượng tâm lý
nào thể hiện trong câu nói trên của nhà tỷ phú.Giải thích tại sao?Liên hệ với việc định
hướng nghề nghiệp của sinh viên.
19.Bằng tri thức tâm lí học, hãy bình luận quan điểm của A.N.Leonchiev: “Nhân cách chỉ
được hình thành và phát triển trong điều kiện cụ thể của hoạt động cá nhân trong xã
hội. Nhân cách là một cấu tạo trọn vẹn thuộc một loại đặc biệt, người ta sinh ra không
phải đã là nhân cách mà người ta trở thành nhân cách”.
●●●●●●●

5



×