Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

910

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.4 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn: 22/10/2010 Ngày dạy : 26/10/2010</b>
<b>TUAÀN 10</b>


<b>Tiết 46 PHẦN VĂN</b>


<b>Văn bản:</b>

<b> ĐỒNG CHÍ</b>



<b>Chính Hữu</b>
<b> I. M ục tiêu c ần đạt : </b>


1. Kiến thức:


- Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống pháp của dân
tộc ta.


- Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của các chiến
sĩ trong bài thơ.


- Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngơn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên,
chân thưc.


- Phân tích vẻ đẹp của tình đồng chí trong bài thơ.
2. Kĩ năng:


- Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại,


- Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ.


- Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của
chúng trong bài thơ.



3. Thái độ:


- Gi¸o dục cho học sinh lòng yếu quý, kính phục các chiến sỹ cách mạng.
- Giáo dục tinh thần vợt khó, đoàn kết và lòng yêu nớc.


<b>II. Phng phỏp dy hc</b>: Sử dung các phương pháp chính sau:
- Bình giảng.


- Hoạt động nhóm, thuyết trình.
- Đặt câu hỏi phát vấn.


<b>III. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: chuẩn bị giáo án, đọc tài liệu, chân dung nhà thơ.
- Học sinh: học bài cũ,soạn bài.


<b>IV. Tiến trình lên lớp:</b>
<b> 1. Ổn định:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài c : ũ</b>


Đọc thuộc lịng đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn” ?


Qua hình ảnh ơng Ngư phủ, tác giả muốn gửi gắm điều gì về con người lao động ?


<b> 3. Bài mới:</b>


* Giới thiệu bài


Tình đồng chí, đồng đội là tình cảm thiêng liêng của những người lính cách mạng trong


hai cu c kháng chi n v đ i c a dân t c. M t trong nh ng bài th đ l i n t ng sâu s c v tìnhộ ế ĩ ạ ủ ộ ộ ữ ơ ể ạ ấ ượ ắ ề
c m c a nh ng anh lính c H là bài th ả ủ ữ ụ ồ ơ Đồng chí c a Chính H u- m t nhà th chuyên vi t v ủ ữ ộ ơ ế ề
đ tài ng i línhề ườ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Gọi HS đọc chú thích SGK .


<b> </b>


<b>H - Em hãy nêu một vài nét về nhà thơ Chính Hữu ?</b>


<b>H - Bài thơ Đồng chí được sáng tác trong hồn cảnh như</b>
thế nào ?


Giáo viên chốt và ghi bảng.
<i><b>Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn bản</b></i>


* GV đọc mẫu một lần toàn bài, hướng dẫn cách đọc, yêu
cầu 2-3 HS luyện đọc, cho các HS khác nhận xét.


* GV yêu cầu HS phân đoạn, tìm ý mỗi đoạn.
* Lưu ý HS chú ý kỹ các chú thích trong SGK
Bố cục ba phần :


a/7 câu đầu : Cơ sở của tình đồng chí.


b/10 câu tiếp : Những biểu hiện và sức mạnh của tình
đồng chí.


c/3 câu cuối : Hình ảnh hai người lính trong phiên gác.
<i><b>Hoạt động 3 : Phân tích</b></i>



<b>H - Hai câu thơ đầu cho thấy tình đồng chí của hai người</b>
lính được khơi nguồn từ điều gì ?


<b>H - Điều gì đã khiến cho họ gặp nhau ?</b>


<b>H - Tình đồng chí của họ được thắt chặt hơn nhờ những</b>
điểm “chung” gì ?


<b>H - Nêu nhận xét của em về dòng thơ thứ bảy ?</b>


<b>H - Cuối khổ thơ một tác giả đã hạ một dòng thơ đặc biệt</b>
với hai tiếng “ Đồng chí “. Vậy, em hiểu “Đồng chí” ở đây


<b>1, Tác giả:</b>


Chính Hữu (15/12/1926 – 27/11/2007)


- Tên thật là Trần Đình Đắc, quê ở Can Lộc,
Hà Tĩnh, hoạt động trong quân đội suốt hai
cuộc kháng chiến chống Pháp và Mỹ.


<i>- Chính Hữu chủ yếu sáng tác về những người</i>
<i>chiến sĩ quân đội – những người đồng đội của</i>
<i>ông trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp</i>
<i>và chống Mĩ.</i>


<b>2 . Tác phẩm.</b>


- Bài thơ này in trong tập “Đầu súng trăng


treo”, <i><b>sáng tác năm 1948</b></i>, sau khi tác giả
cùng đồng đội tham gia chiến dịch Việt Bắc
(1947). Đây là một trong những tác phẩm tiêu
biểu nhất viết về người lính cách mạng thời
chống Pháp.


<i><b>II/ Tìm hiểu văn bản</b></i>


1


<b> . </b><i><b>Cơ sở hình thành tình đồng chí cao đẹp</b></i>


- Cùng chung cảnh ngộ - vốn là những người
nông dân nghèo từ những miền quê hương
“nước mặn đồng chua” , ‘đất cày lên sỏi đá”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>- Đồng chí là sự kết tinh của mọi cảm xúc, đó là sự cao độ</i>
<i>của tình bạn, tình người. </i>


* GV cho HS đọc 10 câu thơ tiếp theo.
Câu hỏi thảo luận


<b> H - Người lính đã sẵn sàng rời bỏ lại những gì thân thuộc</b>
nhất đối với họ để ra đi vì nghĩa lớn?


<i>- Họ rời bỏ ruộng nương, gian nhà, giếng nước, gốc đa….</i>


<b>H - Em thấy cuộc sống của người lính ở đây như thế nào?</b>


<i>- Họ thiếu thốn, khó khăn.</i>



<b>H - Tuy khó khăn thiếu thốn như vậy nhưng em thấy tinh</b>
thần của họ như thế nào?


<i>- Tinh thần lạc quan, đoàn kết…</i>


<b>H - Phân tích hình ảnh “ Thương nhau tay nắm lấy bàn tay</b>
” ?


<i>- Tinh thần đoàn kết.</i>


* GV cho HS đọc 3 câu thơ cuối.


<b>H - Cảm nhận của em về sức mạnh của tình đồng chí ở 3</b>
câu cuối bài thơ ?


- GV <i>bình ( súng - trăng, gần - xa, hiện thực - trữ tình,</i>
<i>chiến sĩ - thi sĩ … ) . </i>


<b>H - Hình ảnh trong ba câu thơ cuối gợi cho em suy nghĩ</b>
gì ?


[ GV bình hình ảnh “Đầu súng trăng treo” ]


<i><b>Hoạt động 4 : Tổng kết</b></i><b>.</b>


H - Dựa vào những gì đã tìm hiểu, em hãy nêu những nét
tổng kết cho bài này ?


=> Tình đồng chí sâu lắng, thiêng liêng .


<i><b>2. </b></i>


<i><b> Những </b><b> biểu hiện</b></i><b> và sức mạnh </b><i><b>của tình</b></i>
<i><b>đồng chí trong chiến đấu gian khổ.</b></i>


- Tâm tư tình cảm => Hiểu biết về cuộc đời
tư => cùng <i><b>chung một nỗi niềm nhớ về quê</b></i>
<i><b>hương . </b></i>


- Sẻ chia thiếu thốn gian khổ của đất nước .
+ Áo anh rách vai - quần tôi…


+ Chân khônh giày.


+ Thương nhau tay nắm lấy bàn tay .
+ Miệng cười buốt giá


=> Tình đồng chí động viên, sưởi ấm người
lính vượt qua những gian khổ, thiếu thốn..
<b>3. </b>


<b> Vẻ đẹp của người lính</b>


- Truyền cho nhau hơi ấm nơi chiến trừơng :
+ Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới .


“ Đầu súng trăng treo “ .


+ - Đầu súng trăng treo : gần-xa, hiện
thực-mơ mộng, chiến đấu-trữ tình, chiến sĩ-thi sĩ.


=> <i><b>Sát cánh bên nhau, bất chấp những gian</b></i>
<i><b>khổ, thiếu thốn</b></i> . Đây là biểu tượng cao đẹp
của tình đồng chí, đồng đội. Vẻ đẹp tinh thần
hòa quyện hiện thực lãng mạn .


<i><b>IV/ Tổng kết</b></i>
1/Nghệ thuật


- Sử dụng ngơn ngữ bình dị, thấm đượm chất
dân gian, thể hiện tình cảm chân thành.


- Sử dụng bút pháp tả thực kết hợp với lãng
mạn một cách hài hịa tạo nên một hình ảnh
thơ đẹp, mang ý nghĩa biểu tượng.


2/Ý nghĩa


- Bài thơ ngợi ca tình cảm đồng chí cao đẹp
giữa những người chiến sĩ trong thời kì đầu
kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ.
<b>4.Củng cố :</b>


-Cho HS nghe bài hát “ Đồng chí”
- Cảm nhận của em về bài thơ?
<b>5.Dặn dị :</b>


- Học bài, học thuộc lịng bài thơ.


- Tập trình bày cảm nhận về một chi tiết đặc sắc.
- Chuẩn bị : “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính”.


+ tìm hiểu về nhà thơ và tác phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>RÚT KINH NGHIỆM :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Ngày soạn: 22/10/2010 Ngày dạy : 26/10/2010</b>
<b>TUAÀN 10</b>


<b>Tiết 47 PHẦN VĂN</b>


<b>Văn bản:</b>

<b> BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH</b>


Phạm Tiến Duật
<b> I. M ục tiêu c ần đạt : </b>


1. Kiến thức:


- Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Phạm Tiến Duật.


- Đặc điểm của thơ Phạm Tiến Duật qua một sáng tác cụ thể: giàu chất hiện thực vàtràn
đầy cảm hứng lãng mạn.


- Hiện thức cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được phản ánh trong tác phẩm; vẻ đẹp
hiên ngang, dũng cảm, tràn đầy niềm lạc quan cách mạng...của những con người đã làm nên
đường Trường Sơn huyền thoại được khắc họa trong bài thơ.


2. Kĩ năng:


- Đọc – hiểu một bài thơ hiện đại,


- Phân tích được vẻ đẹp hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong bài thơ.
- Cảm nhận giá trị của ngơn ngữ, hình ảnh độc đáo trong bài thơ



3. Thái độ:


- Gíao dục ý thức yêu mến, trân trọng, nhớ ơn những anh bộ đội Cụ Hồ.
<b>II. Phương pháp dạy học</b>: Sử dung các phương pháp chính sau:


- Bình giảng.


- Hoạt động nhóm, thuyết trình.
- Đặt câu hỏi phát vấn.


<b>III. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: chuẩn bị giáo án, đọc tài liệu, chân dung nhà thơ.
- Học sinh: học bài cũ,soạn bài.


<b>IV. Tiến trình lên lớp:</b>
<b> 1. Ổn định:</b>


<b> 2. Kieåm tra bài c : ũ</b>


<b>- Đọc thuộc lòng bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu. </b>


- Phân tích vẻ đẹp của hình ảnh “Đầu súng trăng treo” ở cuối bài thơ


<b> 3. Bài mới:</b>


* Giới thiệu bài : Trong những năm kháng chiến chống Mĩ, trên cung đường Trường Sơn
bỏng rát đạn bom , mịt mù khói lửa những chiếc xe khơng kính vẫn băng băng lao nhanh vào
chiến trường miền Nam . Hình ảnh hiện thực ấy đã đi vào thơ – những câu thơ đầy cá tính mạnh


mẽ của Phạm Tiến Duật.


<b>Tiến trình tổ chức các hoạt động </b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu tác giả, tác phẩm</b></i> <i><b>I/ Giới thiệu</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>(14/01/1941-H -</b> Nêu những hiểu biết khái
quát về tác giả ( GV mở rộng ) .
<b>H – Em hiểu gì về hồn cảnh ra</b>
đời tác phẩm ?




Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn bản


GV hướng dẫn đọc văn bản và tìm bố cục .
GV đọc mẫu , nêu cách đọc .


Gọi HS đọc ( giọng vui vẻ sơi nổi , hồn nhiên , mang đậm
chất lính )


* Lưu ý HS chú ý kỹ các chú thích trong SGK
<b>H – Em hiểu gì về nhan đề bài thơ ? </b>


<i>( dài , tạo sự độc đáo -</i><i> là hình ảnh tồn bài ) </i>


<i> Những chiếc xe khơng kính </i><i> gợi hiện thực được khai</i>


<i>thác . </i>



<b> H - Bố cục bài thơ ? 1.Bố cục : 2 phần</b>
+ Hình ảnh những chiếc xe khơng kính
+ Hình ảnh những chiến sĩ lái xe.
. Đại ý :


Ca ngợi hình ảnh người lính cách mạng trong kháng chiến
chống Mỹ.


<i><b>Hoạt động 3 : Phân tích</b></i>


* GV cho HS đọc lại nhan đề bài thơ.
<b>H- Em có nhận xét gì về nhan đề này ?</b>


<b>H- Có từ nào em cảm thấy như bị thừa so với nhan đề</b>
những bài thơ khác ? Ngụ ý điều gì qua từ ngữ tưởng như
thừa ấy ?


<b>H- Nhận xét về giọng điệu của hai câu thơ đầu ?</b>


<i>( Nghe như văn xuôi, giọng điệu thản nhiên như khơng)</i>


<b>H- Nội dung hai câu ấy nói gì ?</b>


<i>(Nêu ra sự thực và giải thích ngun nhân vì sao xe khơng</i>
<i>kính)</i>


<b>H - Hiện thực những chiếc xe đời thường thường được mĩ</b>
lệ hóa , liên minh hóa ( như diệu huyền …) .Nhưng bài thơ
này có gì khác ?



<b>H- Chiến tranh tiếp tục làm đoàn xe biến dạng ra sao ?</b>
<i>(khơng kính – khơng đèn – khơng mui – thùng có xước)</i>


<b>H - Vì sao hình ảnh hiện thực vào bài thơ lại độc đáo như</b>
vậy ? Ý nghĩa của hình ảnh thơ đó ?


<b>H - Vậy đồn xe đáng tự hào ở điểm nào ?</b>


<i>( Thách thức trước sự hủy diệt của kẻ thù, vẫn băng băng</i>


<i>04/12/2007)</i>


- Quê ở huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ, <i>là nhà</i>
<i>thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Mỹ</i>
<i>cứu nước. Sáng tác thơ của Phạm Tiến Duật</i>
<i>thời kì này tập trung viết về thế hệ trẻ trong</i>
<i>cuộc kháng chiến chống Mỹ.</i>


2/ Tác phẩm :


- <i>“Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính” được</i>
<i>sáng tác năm 1969 và in trong tập “Vầng trăng</i>
<i>quầng lửa” của tác giả<b>.</b></i>


<i><b>II/ Tìm hiểu văn bản</b></i>


1


<b> . Nhan đề bài thơ</b>



- Rất độc đáo khi chọn cả một tiểu đội những
chiếc xe khơng kính làm đề tài. Mở đầu bằng
“Bài thơ” như ngụ ý bản thân hiện thực ấy cũng
lãng mạn như một bài thơ.


 <i><b>Thể hiện chất thơ vút lên từ trong cuộc</b></i>
<i><b>sống chiến đấu đầy gian khổ, hi sinh.</b></i>


<b>2. </b>


<b> Hình ảnh những chiếc xe khơng kính</b>
- Miêu tả hiện thực : Những chiếc xe khơng
kính vẫn băng trên đường ra trận .


- Nguyên nhân cũng hiện thực : bom giật bom
rung – kính vỡ . Chiến tranh tiếp tục làm đoàn
xe biến dạng thêm : khơng kính – khơng đèn –
khơng mui – thùng có xước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>tiến về phía trước )</i>


<i><b>+Tích hợp bảo vệ mơi trường: Phân tích mục 2: Người </b></i>
<i><b>lính lái xe phải sống , chiến đấu trong không gian , môi </b></i>
<i><b>trường như thế nào? Liên hệ: Sự khốc liệt của chiến </b></i>
<i><b>tranh và môi trường</b></i>


<b>H- Điều gì đã làm nên vẻ đẹp của đồn xe ?</b>


<i>Chỉ cần trong xe có một trái tim</i>



<b>H- Trái tim đó là gì ? Chúng ta hãy tìm hiểu hình ảnh</b>
những người lính lái xe trong bài thơ. )


<b>H- Hãy tìm trong bài thơ những hiện thực gian khổ mà</b>
người lính lái xe phải hứng chịu khi xe khơng có kính ?
GV chuyển ý : Nhưng trước những gian khổ đó, thái độ của
những người lính lái xe như thế nào ?


<b>H- Ung dung thực thi nhiệm vụ lái xe.</b>


<b>H- Chú ý hai từ “ừ” trong cặp câu thơ và cho biết cảm nhận</b>
của em về thái độ của người lính trước gian khổ ?


<i>Khơng có kính, ừ thì có bụi</i>
<i>Khơng có kính, ừ thì ướt áo</i>


<b>H- Tính chất trẻ trung còn được thể hiện qua một chi tiết</b>
thú vị khi họ nhìn ra sự tiện lợi của việc xe khơng cịn kính
nữa. Đó là chi tiết gì ?


<i>(Bắt tay qua cửa kính vỡ)</i>


<b>H- Tình đồng đội của họ ra sao ?</b>


<i>(Xem nhau như một gia đình)</i>


<b>H- Em hiểu gì về câu thơ :</b>


“Lại đi, lại đi trời xanh thêm.” ?
Câu hỏi thảo luận :



H- Em có nhận xét gì về ngơn ngữ, giọng điệu của bài thơ
này ? Những yếu tố đó góp phần thế nào trong việc khắc
họa hình ảnh những người lính lái xe ở Trường Sơn ?
<i><b>Hoạt động 4 : Tổng kết</b></i><b>.</b>


<b>H- Nhận xét gì về ngơn ngữ giọng điệu của bài thơ này ?</b>
Tác dụng của những yếu tố đó như thế nào ?


H- Dựa vào những gì đã tìm hiểu, em hãy nêu những nét
tổng kết cho bài này ?


<i><b>tranh: bom đạn kẻ thù, những con đường ra </b></i>
<i><b>trận để lại dấu tích trên những chiếc xe </b></i>
<i><b>khơng kính. </b></i>


<b>3. </b>


<b> Hình ảnh những người lính lái xe</b>
a. Những gian khổ trên đường :


- Cảm giác ngồi trên xe khơng kính : ung dung
ngồi , nhìn thẳng => hiên ngang ung dung =>
biến khó khăn thành thoải máu tự nhiên gần gũi
thân thiết .


- Thái độ bất chấp khó khăn nguy hiểm .
=> Nét hồn nhiên , vẻ ngang tàng đậm chất
lính thể hiện ý chí và sức mạnh tuổi trẻ .
b. Tinh thần, hành động của những người lính



- Thái độ hồn nhiên sôi nổi , vui nhộn , lạc
quan; tinh thần quyết tâm chiến đấu vì miền
Nam; tin tưởng vào một tương lai tươi đẹp của
đất nước.


- Trái tim  hốn dụ


 lịng u nước , dũng cảm và ý chí chiến
đấu vì sự thống nhất của dân tộc thể hiện <i><b>sức </b></i>
<i><b>mạnh tinh thần của những người chiến sĩ – </b></i>
<i><b>của một dân tộc kiên cường, bất khuất. </b></i>


<i><b>IV/ Tổng kết</b></i>
1/Nghệ thuật


- <i><b>Lựa chọn chi tiết độc đáo, có tính chất phát</b></i>
<i><b>hiện, hình ảnh đậm chất hiện thực.</b></i>


<i><b>- Sử dụng ngôn ngữ của đời sống, tạo nhịp</b></i>
<i><b>điệu linh hoạt thể hiện giọng điệu ngang</b></i>
<i><b>tàng, trẻ trung, tinh nghịch.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- <i><b>Bài thơ ca ngợi người chiến sĩ lái xe Trường</b></i>
<i><b>Sơn dũng cảm, hiên ngang, tràn đầy niềm tin</b></i>
<i><b>chiến thắng trong thời kì chống giặc Mỹ xâm</b></i>
<i><b>lược.</b></i>


<b>4.Củng cố :</b>



Dựa vào những gì đã tìm hiểu, em hãy nêu những nét tổng kết cho bài này ?
<b>5.Dặn dò :</b>


- Học thuộc lịng bài thơ.


- Học phân tích để thấy được sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người lính cách mạng –
những người đồng chí được thể hiện qua những chi tiết, hình ảnh, ngơn ngữ giản dị, chân thực,
cô đọng, giàu sức biểu cảm.


- So sánh để thấy được vẻ đẹp độc đ1o của hình tượng người chiến sĩ trong hai bài thơ
“Đồng chí” và “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính”.


- Chuẩn bị : Tổng kết về từ vựng ( Sự phát triển của từ vựng … Trau dồi vốn từ ).
Nghị luận trong văn bản tự sự, SGK trang 137.


<b>RÚT KINH NGHIỆM :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Ngày soạn: 22/10/2010 Ngày dạy : 28/10/2010</b>


TUẦN 11


<i>Tiết 48 </i>

PHẦN VĂN



<b>KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI</b>



<b>I.</b>


<b> Mục tiêu cần đạt:</b>


1. <b> KiÕn thøc</b>:



-Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam, những thể loại chủ yếu, giá trị
nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu.


-Qua bài kiểm tra đánh giá đợc trình độ của mình về các mặt kiến thức và năng lực diễn đạt.
2. <b>Kĩ năng</b>:<b> </b>


<b>- </b>Rèn kỹ năng tái hiện, sử dụng kiến thức, kỹ năng cảm thụ văn học.
3. <b> Thái </b>:<b> </b>


<b>-</b> Giáo dục cho học sinh lòng kính trọng những tác giả văn học, lòng tự hào về nền văn học dân
tộc.


<b>II. Phửụng phaựp daùy hoùc</b>:


- Kim tra bằng trắc nghiện và tự luận


<b>III. Chuẩn bị:</b>


Giáo viên: ma trận đề kiểm tra, đề kiểm tra, biểu điểm và đáp án
Học sinh: học bài


<b>IV.Tiến trình lên lớp</b>:


<b>1. Ổn định:</b>


2. Kiểm tra bài cũ:<b> Không kiểm tra.</b>
<b>3.</b>


Bài mới:



<b>Hoạt động 1:</b>


- Kiểm tra giấy làm bài kiểm tra.
- Hướng dẫn học sinh cách làm bài.
- Phát đề kiểm tra.


<b>Hoạt động 2:</b>


- Giáo viên theo dõi học sinh làm bài.


<b>4. Củng cố:</b>


- Giáo viên thu bài.


<b>5. Dặn dò</b>:


- Bài mới: Tổng kết từ vựng ( Sự phát triển của từ vựng……trau dồi vốn từ)
+Tìm hiểu lại các khái niệm


+ Chuẩn bị phần bài tập


<b>RÚT KINH NGHIỆM :</b>


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

TUẦN 11



<i>Tiết 49 </i>

PHẦN TIẾNG VIỆT



<b>TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG </b>



<b>( Sự phát triển của từ vựng……trau dồi vốn từ)</b>



I. Mục tiêu cần đạt:


1. Kiến thức:


- Các cách phát triển của từ vựng tiếng Việt.


- Các khái niệm tự mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội.
2. Kĩ năng:


- Nhận diện được từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội.


- Hiểu và sử dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp, đọc - hiểu và tạo lập văn bản.
3. Thái độ:


- Giáo dục cho học sinh lòng tự hào về sự giàu đẹp của tiếng Việt
<b>II. Phương phỏp dạy học</b>: Sử dung cỏc phương phỏp chớnh sau:
- Hoạt động nhúm, thuyết trỡnh.


- Đặt câu hỏi phát vấn.
<b>III. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: chuẩn bị giáo án, đọc tài liệu,
- Học sinh: học bài cũ,soạn bài.


<b>IV. Tiến trình lên lớp:</b>


<b> 1. Ổn định:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài c : ũ</b>


Kiểm vở soạn, bài tập về nhà theo yêu cầu của GV ở tiết học trước.
<b> 3. Bài mới:</b>


* Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay ta tiếp tục hệ thống , ôn tập các kiến thức từ vựng đã
học.


<b>Tiến trình tổ chức các hoạt động </b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 : Sự phát triển của từ vựng</b></i>


*GV cho HS đọc phần I trong SGK.
- Ôn lại các cách phát triển từ vựng.


<b>H -Vận dụng kiến thức đã học để điền nội dung thích hợp </b>
vào các ơ trống theo sơ đồ sau :


Các cách
phát triển từ vựng


<i><b>1. </b></i>


<i><b> Sự phát triển của từ vựng</b></i>


a . <i><b>Các cách phát triển từ vựng dễ nhận</b></i>
<i><b>thấy.</b></i>


- Phát triển nghĩa của từ.


Ví dụ : con chuột


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Phát triển nghĩa của
từ


Phát triển số lượng từ ngữ


Tạo thêm từ


mới <sub>của tiếng nước</sub>Mượn từ ngữ
ngồi
<b>H - Tìm dẫn chứng minh họa cho những cách phát triển của</b>
từ vựng đã được nêu trong sơ đồ trên.


<b>H - Có thể có ngơn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách</b>
phát triển số lượng từ ngữ hay không ? Vì sao ?


<i>(Khơng, vì nếu mỗi từ chỉ có một nghĩa, thì kho từ vựng sẽ</i>
<i>vơ cùng đồ sộ, khơng thể có trong thực tế)</i>


<b>H - Nếu khơng có sự phát triển nghĩa của từ thì sẽ ảnh</b>
hưởng như thế nào ?


<b> - GV hướng dẫn HS làm các bài tập ( SGK )</b>
<i><b>Hoạt động 2 : Từ mượn</b></i>


*GV cho HS đọc phần II trong SGK.
<b>H - Thế nào là từ mượn ?</b>


<b>H - Chọn nhận định đúng trong những nhận định sau :</b>


a) Chỉ một số ít ngôn ngữ trên thế giới phải vay mượn từ
ngữ.


b) Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ
khác là do sự ép buộc của nước ngoài.


c) Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ
khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt.


d) Ngày nay, vốn từ tiếng Việt rất dồi dào và phong phú, vì
vậy khơng cần vay mượn từ ngữ tiếng nước ngoài nữa.
<b>H - Theo cảm nhận của em thì những từ mượn như săm, </b>
lốp, (bếp) ga, xăng, phanh,... có gì khác so với những từ
mượn như : a-xít, ra-đi-ơ, vi-ta-min, ...


<i>( Một bên là những từ đã được Việt hóa, thể hiện như tiếng </i>
<i>Việt ; còn một bên là những từ chưa Việt hóa hồn tồn, </i>
<i>vẫn cịn nhiều dấu vết của từ nước ngoài )</i>


<i><b>Hoạt động 3 : Từ Hán Việt</b></i>
<b>H - Thế nào là từ Hán Việt ?</b>


<b>H - Chọn quan niệm đúng trong những quan niệm sau :</b>
a) Từ Hán Việt chiếm một tỷ lệ không đáng kể trong vốn từ


Ví dụ : rừng phịng hộ, sách đỏ




- Phát triển số lượng từ ngữ gồm :


+ Từ mượn tiếng nước ngoài .
+ Cấu tạo thêm từ mới .
Ví dụ : in-ter-net, quota.


b . Nếu khơng có sự phát triểm nghĩa của từ
thì vốn từ không thể sản sinh nhanh đáp ứng
nhu cầu giao tiếp.


<i><b>2.</b></i>


<i><b> Từ mượn</b><b> </b></i>
a . Khái niệm .


- Là những từ có nguồn gốc từ ngôn ngữ nước
khác.


b . Bài tập :


- Cách hiểu đúng về từ mượn là : (c)


Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các
ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao
tiếp của người Việt.


<i><b>3.</b></i>


<i><b> Từ Hán Việt</b></i>
a . Khái niệm .


- Là những từ được vay mượn từ ngôn ngữ


tiếng Hán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

tiếng Việt.


b) Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc
Hán.


c) Từ Hán Việt không phải là một bộ phận của tiếng Việt.
d) Dùng nhiều từ Hán Việt là việc làm cần phê phán.
<i><b>Hoạt động 4 : Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội</b></i>


<b>H - Thế nào là thuật ngữ và biệt ngữ xã hội ?</b>


<b>H - Thảo luận về vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện </b>
nay ?


- Liệt kê một số từ ngữ là biệt ngữ xã hội .
<i><b>Hoạt động 5 : Trau dồi vốn từ</b></i>


- Ôn lại các hình thức trau dồi vốn từ.


<b>H - Giải thích nghĩa của những từ ngữ sau : bách khoa toàn</b>
thư, bảo hộ mậu dịch, dự thảo, đại sứ qn, hậu duệ, khẩu
khí, mơi sinh.


<b>H - Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau :</b>


a) Lĩnh vực kinh doanh béo bổ này đã thu hút sự đầu tư của
nhiều công ty lớn trên thế giới.



b) Ngày xưa Dương Lễ đối xử đạm bạc với Lưu Bình là để
cho Lưu Bình thấy xấu hổ mà quyết chí học hành, lập thân.
c) Báo chí đã tấp nập đưa tin về sự kiện SEA Games 22
được tổ chức tại Việt Nam.


- Cách hiểu đúng là : (b)


Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp
từ mượn gốc Hán.


<i><b>4.</b></i>


<i><b> Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội</b></i>
* Khái niệm .


- Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái
niệm khoa học, công nghệ.


- Biệt ngữ xã hội là lớp từ chỉ dùng trong một
tầng lớp xã hội nhất định.


<i><b>5.</b></i>


<i><b> Trau dồi vốn từ</b></i>


a - Các hình thức trau dồi vốn từ :
+ Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ.
+ Rèn luyện để làm tăng vốn từ.


b - Giải thích nghĩa :



+ bách khoa tồn thư : từ diển bách khoa ghi
đầy đủ tri thức của các ngành.


+ bảo hộ mậu dịch : bảo vệ sản xuất trong
nước chống lại sự cạnh tranh không lành
mạnh của hàng hóa nước ngồi ngay trên thị
trường nước mình.


+ dự thảo : văn bản mới ở dạng phác thảo,
chưa chính thức được cơng nhận.


+ đại sứ quán : cơ quan đại diện chính thức
cho một nhà nước đóng ở nước ngồi
+ hậu duệ : con cháu của người đã chết.
+ khẩu khí : khí phách tốt ra từ lời nói.
+ mơi sinh : mơi trường sinh thái.
- Sửa lỗi dùng từ :


Câu Từ sai Sửa lại


a béo bổ béo bở


b đạm bạc tệ bạc


c tấp nập tới tấp


<b>4/ Củng cố:</b>


-Cho HS nhắc lại các bài tập.


<b>5/ Dặn dò:</b>


- Học bài, chỉ ra các từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ trong một văn bản cụ thể.
Giải thích được vì sao những từ đó lại được sử dụng (hay không được sử dụng) trong văn bản
đó?


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ sử dụng yếu tố nghị luận trong bài văn tự sự.
<b>RÚT KINH NGHIỆM :</b>


...
...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

TUẦN 11


<i>Tiết 50 </i>

PHẦN TẬP LÀM VĂN



NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ


I. Mục tiêu cần đạt:



11. Kiến thức:


- Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.


- Mục đích của sử dụng yếu tố nghị luận trong bài văn tự sự.
- Tác dụng của yếu tố nghị luận trong bài văn tự sự.



2. Kĩ năng:


- Nghị luận trong khi làm văn tự sự.


- Phân tích được yếu tố nghị luận trong một văn bản tự sự cụ thể.
3. Thái độ:


- Giáo dục cho học sinh lòng say mê khám ph¸ kiÕn thøc
<b>II. Phương pháp dạy học</b>: Sử dung các phương pháp chính sau:
- Hoạt động nhóm, thuyết trình.


- Đặt câu hỏi phát vấn.
<b>III. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: chuẩn bị giáo án, đọc tài liệu,.
- Học sinh: học bài cũ,soạn bài.


<b>IV. Tiến trình lên lớp:</b>
<b> 1. Ổn định:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài c : ũ</b>


Kiểm vở soạn, bài tập về nhà theo yêu cầu của GV ở tiết học trước.
<b> 3. Bài mới:</b>


* Giới thiệu bài : Tự sự là trình bày diễn biến sự việc, nghị luận là đưa ra ý kiến, đánh
giá, nhận xét , lập luận về một vấn đề. Vậy khi viết văn bản tự sự có cần yếu tố nghị luận hay
không và thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự ?


<b>Tiến trình tổ chức các hoạt động </b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự</b></i>


<i><b>sự.</b></i>


Kiến thức về văn tự sự đã học?


-Gọi HS đọc 2 ví dụ trang 132 ở SGK.


<b>H - Dựa vào kết luận đó hãy tìm và chỉ ra những câu chữ có</b>
tính chất lập luận trong hai ví du ïtrên ?


<b>H - Ở Ví dụ a : Vấn đề ơng giáo nêu lên suy nghĩ của mình</b>
là gì ? ở câu nào trong đoạn văn ?


<i>- Ở câu 1.</i>


<b>H - Tác giả đã phát triển vấn đề bằng những lí lẽ nào ? </b>
<b>H - Các lí lẽ ấy có hợp với quy luật khơng ? </b>


<i>- Phù hp.</i>


<b>I. Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản</b>
<b>tự sự</b>


Vớ duùù:


Đoạn a:


Lun im: ễng giáo đối thoại thuyết phục
chính mình- vợ mình khơng ác chỉ buồn chứ


không nỡ giận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b> H - Ở câu kết có phải là kết luận vấn đề không ? </b>
<i> - Kết luận vấn đề.</i>


a. Đoạn a :


- Nêu vấn đề : Nếu ta khơng cố tìm mà hiểu những người
xung quanh thì ta ln có cớ để độc ác, tàn nhẫn với họ.
- Phát triển vấn đề : Vợ tôi không ác, nhưng sở dĩ trở nên
ích kỷ vì :


+ Khi người ta đau chân thì chỉ nghĩ đến cái chân đau.
( quy luật tự nhiên )


+ Khi người ta khổ q rồi thì khơng cịn nghĩ đến ai nữa.
( quy luật tự nhiên )


+ Bản tính tốt đẹp của con người bị những lo lắng buồn
đau che lấp mất.


- Kết thúc vấn đề : Chỉ buồn chớ không nỡ giận vợ
<b>H - Ở ví dụ b :Đây có phải cuộc đối thoại khơng ?</b>


<i>- Cuộc đối thoại.</i>


<b>H - Em hình dung cảnh này thường xuất hiện ở đâu ? Ai là</b>
luật sư, ai là bị báo ?


<i>- Ở các phiên tòa xét xử.</i>



<b>H - Em hãy tìm các ý lập luận trong mỗi lời của từng nhân</b>
vật ?


b. Đoạn b : Cuộc đối thoại giữa Thúy Kiều – Hoạn Thư
diễn ra dưới hình thức lập luận .


- Kiều luật sư buộc tội : càng cay nghiệt .
-> càng chuốc lây oan trái ( khẳng định
càng … càng )


- Hoạn Thư bị cáo biện minh :


+ Tôi là đàn bà nên ghen tng là chuyện thường tình .
+ Tôi đã đối xử tốt với cô ở gác Viết kinh .


+ Tôi với cô chồng chung -> ai nhường cho ai .
+ Nhận lỗi -> nhờ sự khoan dung .


=> Một đoạn lập luận xuất sắc .


<b>H - Hoạn Thư đưa ra mấy ý để biện minh cho tội của</b>
mình ? Nhận xét các ý mà nhân vật đưa ra ?


<i> - Rất có lý . </i>


- GV cho HS thảo luận nhóm .


<b>H. Qua hai ví dụ trên em hãy tìm ra những dấu hiệu và đặc</b>
điểm của lập luận trong văn bản tự sự ?



- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK .


<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu tác dụng của yếu tố nghị luận </b></i>
<i><b>trong văn bản tự sự </b></i>


*GV cho HS tiếp tục thảo luận nhóm.


H-Từ việc tìm hiểu hai đoạn trích, hãy trao đổi trong nhóm
để hiểu nội dung và vai trò của yếu tố nghị luận trong văn
bản tự sự.


H- Các câu văn trong đoạn trích trên thường là loại câu câu


+ Khi ngêi ta ®au chân thì
+ Khi ngời ta khổ quá thì
+ Vì b¶n tÝnh tèt cđa ngêi ta …


- Tơi chỉ biết vậy chỉ buồn chứ không nỡ giận
->Câu văn khẳng định ngn gn khỳc trit.


Đoạn b:TK báo ân báo oán
Hoạn Th lËp luËn


- Tôi là ngời đàn bà nên ghen tuông là chuyện
thờng tình


- Tơi đối xử rất tốt với cơ…
- Tơi trót gây đau khổ cho cơ



<i><b>2. </b></i>


<i><b> Tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn</b></i>
<i><b>bản tự sự</b></i>


- Nghị luận trong văn bản tự sự : thường xuất
hiện ở các đoạn văn .


- Đặc điểm : nêu lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục
người nói, người nghe một vấn đề .


- Các từ ngữ lập luận ; tại sao, thật vậy, tuy
thế … câu khẳng định, phủ định .


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

gì ?


H- Các từ lập luận thường được dùng đây là gì ?


H- Yếu tố nghị luận đã làm cho đoạn văn sâu sắc như thế
nào ?


<i><b>Hoạt động 3 : Bài tập </b></i>


* GV nêu định hướng và yêu cầu của mỗi bài tập. Sau đó
cho HS tiến hành làm bài, các HS khác nhận xét.GV đúc
kết , cho điểm.


1. Lời văn trong đoạn trích Lão Hạc ở mục 1.1 là lời của
ai ? Người ấy đang thuyết phục ai ? Thuyết phục điều gì ?
2. Ở đoạn trích (b) mục 1.1, Hoạn Thư đã lập luận như thế


nào mà nàng Kiều phải khen rằng : Khôn ngoan đến mực,
nói năng phải lời ? Hãy tóm tắt các nội dung lý lẽ trong lời
lập luận của Hoạn Thư để làm sáng tỏ lời khen của nàng
Kiều.


<b>3. BÀI TẬP :</b>


1. Lời văn trong đoạn trích là lời của nhân vật
ông giáo đang thuyết phục người đọc về vấn
đề con người khơng nên sống ích kỷ, cần quan
tâm đến những số phận cơ hàn xung quanh ta.
2. Trình tự lập luận gỡ tội :


- Đàn bà ghen tuông là chuyện thường tình.
- Đã khơng tàn nhẫn với Kiều khi cho ra viết
kinh và không đuổi bắt lại khi Kiều bỏ trốn.
- Cảnh chung chồng thì khơng thể nhường cho
ai.


- Nhưng vẫn biết mình có tội, chỉ cịn trơng
nhờ vào sự bao dung của Kiều thôi.


<b>4.Củng cố</b>


-Thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự ? ( Phần bài học )
<b>5.Dặn dị :</b>


- Học bài, phân tích vai trị của các yếu tố miêu tả và nghị luận trong on vn t s c th.
- Hoàn thành các BT và vở BT . Tập viết các đoạn văn cã c¸c u tè NL



- Chuẩn bị : Đồn thuyền ỏnh cỏ, SGK trang 139
+Trả lời các câu hỏi SGK


+ Tập PT những câu thơ hay mà mình thích.
<b>RT KINH NGHIỆM :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Tuần 10 Ngày soạn :
23.10.2010


Tiết : 46 Ngày dạy :


26.10.2010


<b>KI</b>

<b>Ể</b>

<b>M TRA GI</b>

<b>ỮA HỌC KÌ</b>



<b>TRUY</b>

<b>Ệ</b>

<b>N TRUNG </b>

<b>ĐẠ</b>

<b>I</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Nắm lại được những kiến thức cơ bản về chuyện trung đại Việt Nam: những thể loại
chủ yếu, giá trị nội dung nghệ thuật của tác phẩm tiêu biểu.


-Qua bài kiểm tra đánh giá được trình độ của mình về các mặt kiến thức và năng lực
diễn đạt.


- Nắm lại được những kiến thức cơ bản về chuyện trung đại Việt Nam: những thể loại
chủ yếu, giá trị nội dung nghệ thuật của tác phẩm tiêu biểu.


-Qua bài kiểm tra đánh giá được trình độ của mình về các mặt kiến thức và năng lực
diễn đạt.



<i><b>+Tích hợp bảo vệ mơi trường: Cuộc sống trong lành giữa thiên nhiên của ông Ngư</b></i>
*


Trọng tâm : Kiểm tra.
<b>B.CHUẨN BỊ :</b>


1. Giáo viên :
- Giáo án, đề bài


<b>MA TRẬN ĐỀ</b>
<b> Mức độ</b>


<b> Nội dung</b>


<i>NHẬN BIẾT</i> <i>THÔNG </i>


<i>HIỂU</i> <i>VẬN DỤNG<sub>THẤP</sub></i>


<i>VẬN DỤNG </i>
<i>CAO</i>


<i>TỔNG SỐ</i>


<i>TN</i> <i>TL</i> <i>TN</i> <i>TL</i> <i>TN</i> <i>TL</i> <i>TN</i> <i>TL</i> <i><sub>TN</sub></i> <i><sub>TL</sub></i>


<i>Văn học trung </i>
<i>đại</i>


1



0.25 1


<i>Hoàng Lê nhất </i>
<i>thống chí</i>


1


0.25 1


<i>Chuyện cũ </i>
<i>trong phủ Chúa</i>
<i>Trịnh</i>


1
0.25


1


<i>Chuyện người </i>
<i>con gái N X</i>


1
0.25


1


<i>Truyện Kiều</i> 2
0.5
2


1.0
1
2
1
2,5
4 2


<i>TruyệnLục V T</i> 1


0.25
1
0.25
1
1
1
2,5
2 2


<i>Cộng số câu.</i>
<i>Tổngsố điểm</i>
<i><b>4</b></i>
<i><b>1.0</b></i>
<i><b>4</b></i>
<i><b>1.0</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>3.0</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>5.0</b></i>
<i><b>8</b></i>
<i><b>2.0</b></i>


<i><b>4</b></i>
<i><b>8.0</b></i>
2. Học sinh :


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :</b>
1.Ổn định lớp


2.Kiểm tra bài cũ : trong giờ.


3.Bài mới : Phát đề cho HS kiểm tra
<b>I- TRẮC NGHIỆM: </b><i><b>(2đ)</b></i>


<b>Câu 1: </b><i>(0,25đ)</i> Nghệ thuật diễn đạt tiêu biểu của văn học thời trung đại:
a.Thường viết theo lối biền ngẫu,biện pháp ước lệ


b.Thường mượn điển cố,biện pháp ước lệ.


c.Thường viết theo lối biền ngẫu,sử dụng nhiều điển tích.
d.Viết theo lối biền ngẫu,sử dụng điển tích, biện pháp ước lệ.


<b>Câu 2: </b><i>(0,25d)</i>Thành ngữ nào sau đây phản ánh đúng hành động nhũng nhiễu của bọn quan lại
hầu cận trong phủ chúa được ghi lại trong”<i>Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh</i>”


a. Vừa ăn cướp vừa la làng b.Trộm cắp như rươi
c.Thừa gió bẻ măng d.Ném đá giấu tay


<b>Câu 3: </b><i>(0,25đ) </i>Ý nào thể hiện rõ nhất cách dụng binh tài giỏi của Quang Trung trong hồi thứ
mười bốn (Trích Hồng Lê nhất thống chí):


a .Tổ chức cuộc hành quân thần tốc thắng lợi.


b.Sắp xếp quân tiền,tả,hậu,trung hợp lí.
c.Giữ được bí mật tuyệt đối


d. Vừa hành quân vừa đánh giặc.


<b>Câu 4: </b><i>(0,25đ)</i> Tác phẩm nào được coi là “<i>Tập đại thành ngôn ngữ văn học dân tộc”?</i>


a.Hồng Lê nhất thống chí. b.Truyện Kiều


c.Truyền kì mạn lục d.Truyện Lục Vân Tiên
<b>Câu 5: </b><i>(0,25đ)Chuyện người con gái Nam Xương </i>có nguồn gốc từ:


a.Chuyện dã sử b.Truyện lịch sử
c.Truyền thuyết d.Cổ tích


<b>Câu 6: </b><i>(0,25đ) </i> Nếu dùng một thuật ngữ tu từ học để nói về biện pháp nghệ thuật đựoc sử dụng
trong câu thơ”Ngày xuân con én đưa thoi” thì em sẽ dùng thuật ngữ nào?


a.Ẩn dụ b.Hoán dụ
c.So sánh d.Liên tưởng.


<b>Câu7: </b><i>(0,25)</i> Trong “Truyện Kiều”, những từ”nhẵn nhụi, bảnh bao, tót, cị kè” được Nguyễn Du
sử dụng miêu tả nhân vật:


a.Kim Trọng b.Mã Giám sinh.
c.Từ Hải d.Sở Khanh


<b>Câu 8(0,25):Tính cách của nhân vật Lục Vân Tiên trong đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn”</b>
được xây dựng qua nghệ thuật :



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

c.Miêu tả hình dáng,tâm lí nhân vật
d.Miêu tả hành động, lời nói của nhân vật.
<b>II/ TỰ LUẬN: </b><i><b>(8đ)</b></i>


<b>Câu 1: </b><i>(2đ) </i>Em biết gì về tác giả Nguyễn Du ?


<b>Câu 2: </b><i>(2đ5) </i>Viết lại 8 câu cuối đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”, phân tích đoạn thơ ?
<b>Câu 3: </b><i>(2đ5)</i> Viết thuộc lòng 8 câu đầu đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”, nêu
nội dung ý nghĩa của đoạn trích


<b>Câu 4: </b><i>(1đ) </i>Viết 6 câu thơ miêu tả cuộc sống trong lành giữa thiên nhiên của ơng Ngư đoạn trích
“Lục Vân Tiên gặp nạn”. Đáp án-biểu điểm


<b> I. Trắc nghiệm (2đ) Khoanh tròn đúng 1 câu (Từ 1 đến 8) được 0,25 đ</b>
1.d 2.c 3.a 4b 5d 6a 7b 8d
II. Tự luận (8đ)


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


Câu 1


+ Những nét chính về thời đại, gia đình, cuộc đời Nguyễn Du
* Về thời đại .


- Nguyễn Du sinh trưởng trong một thời đại có như biến động dữ
dội: Xã hội Việt Nam có những khủng hoảng sâu sắc, phong trào nông
dân khởi nghĩa nổi lên ở khắp nơi mà đỉnh cao là cuộc khởi nghĩa Tây
Sơn được đánh đổ các tập đoàn Lê Trịnh - Nguyễn, quét sạch giặc xiêm
và giặc Mãn Thanh xâm lược. Sau đó triều đại Tây Sơn sụp đổ, chế độ
phong kiến triều Nguyễn được thiết lập.



* Gia đình.


- Quê ở làng Tiên Điền, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh.


- Ông sinh trưởng trong một gia đình đại q tộc, nhiều đời làm
quan và có truyền thống về văn hoá. Cha là Nguyễn Nhiễm, đỗ Tiến Sĩ,
từng giữ chức Tể Tướng Anh cùng cha khác mẹ là Nguyễn Khản cũng
từng làm quan to dưới triều Lê Trịnh.


* Bản thân.


- Nguyễn Du là người có kiến thức sâu rộng, am hiểu văn hoá dân
tộc và văn chương Trung Quốc. Cuộc đời từng trải, đi nhiều, tiếp xúc
nhiều đã tạo cho Nguyễn Du một vốn sống phong phú và niềm cảm
thông sâu sắc với những đau khổ của nhân dân. Điều đó đã có những ảnh
hưởng sâu sắc đến tác phẩm Truyện Kiều.


- Cuộc đời ông chìm nổi, gian truân, đi nhiều nơi, tiếp xúc nhiều
hạng người. Cuộc đời từng trải, vốn sống phong phú, có nhận thức sâu
rộng, được coi là một trong 5 người giỏi nhất nước Nam.


- Là người có trái tim giàu lịng u thương, cảm thơng sâu sắc với
những người nghèo khổ, với những đau khổ của nhân dân.


* Sự nghiệp văn học:


+ Từ gia đình, thời đại, cuộc đời đã kết tinh ở Nguyễn Du một
thiên tài kiệt xuất. Với sự nghiệp văn học có giá trị lớn, ông là đại thi hào





0,5đ


0,5đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

của dân tộc Việt Nam, là danh nhân văn hoá thế giới, có đóng góp to lớn
đối với sự phát triển của văn học Việt Nam.


+ Nguyễn Du là bậc thầy trong việc sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt,
là ngơi sao chói lọi nhất trong nền văn học cổ Việt Nam.


+ Những tác phẩm chính:


Tác phẩm chữ Hán: Thanh Hiên thi tập - Nam Trung tập
ngâm


- Bắc hành tạp lục (1813-1814)


Tác phẩm chữ Nôm:- Truyện Kiều- Văn chiêu hồn…


0,5đ


Câu 2


+Học sinh viết đúng, thiếu 1 câu trừ 0,25 đ, sai 3 lỗi chính tả trừ 0,5 đ.
+Hs phân tích được các ý chính:


-Bằng bút pháp tả cảnh ngụ tình,Nguyễn Du đã miêu tả tâm trạng Kiều
một cách xuất sắc.Đoạn thơ cho thấy nhiều cung bậc tâm trạng của


Kiều.Đó là nỗi cơ đơn ,buồn tủi chồng chất.


-Gắn liền với nó là thủ pháp tăng cấp trong cách miêu tả. Nhìn về đâu
nàng cũng thấy bế tắc, tuyệt vọng. Nỗi tuyệt vọng ngày càng nổi rõ. Bốn
lần ‘buồn trông” mở ra bốn cảnh tượng, cảnh nào cũng buồn. Nghệ thuật
điệp ngữ, từ láy càng nhấn mạnh nỗi buồn đó.


1,5đ


0,5đ


0,5đ


Câu 3 +Học sinh viết đúng, thiếu 1 câu trừ 0,25 đ, sai 3 lỗi chính tả trừ 0,5 đ.
+HS nêu được nội dung chính của đoạn trích :


Đoạn trích thể hiện khát vọng hành đạo giúp đời của Nguyễn
đình Chiểu và khắc hoạ những phẩm chất đẹp đẽ của hai nhân vật:Lục
Vân Tiên tài ba, dũng cảm, trọng nghĩa khinh tài, Kiều Nguyệt Nga hiền
hậu,nết na, ân tình.


1,25đ


1,25đ


Câu 4 +Học sinh viết đúng, thiếu 1 câu trừ 0,25 đ, sai 6 lỗi chính tả trừ 0,5 đ 1đ
4.Củng cố :


-Nhắc HS đọc lại bài làm trước khi nộp.
5.Dặn dị :



- Chuẩn bị : Đồng chí.
<b>D.RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×