Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Dedap an HSG hoa 9 nam 20092010 NINH HOA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.58 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO <b>KÌ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN</b>
<b>NINH HÒA</b> NĂM HỌC 2009-2010


--- Môn thi : <b>HĨA HỌC 9</b>
<b>ĐỀ THI CHÍNH THỨC</b> Thời gian làm bài : 150 phút
(không kể thời gian phát đề)
<b>Câu I :</b>(4,0 điểm).


1. Từ KMnO4, NH4HCO3, Fe, MnO2, NaHSO3, BaS và các dd Ba(OH)2, HCl đặc có thể điều chế được


những khí gì? Viết phương trình hố học.


Khi điều chế các khí trên thường có lẫn hơi nước, để làm khơ tất cả các khí đó chỉ bằng một hố chất thì
chọn chất nào trong số các chất sau đây: CaO, CaCl2 khan , H2SO4 đặc, P2O5, NaOH rắn.


2. Viết các phương trình hố học của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a. Cho hỗn hợp NaHCO3 và NaHSO3 vào dung dịch Ba(OH)2 dư.


b. Cho sắt dư vào dd H2SO4 đặc nóng được dung dịch A. Cho A vào dung dịch NaOH dư được kết


tủa B. Lọc kết tủa B nung ngồi khơng khí đến khối lượng không đổi.


<b>Câu II:(</b>4,0 điểm)


Dẫn H2 đến dư đi qua 25,6gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO (nung nóng) cho đến khi phản ứng xảy ra


hồn tồn. Sau phản ứng thu được 20,8gam chất rắn. Mặt khác 0,15mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với
225ml dung dịch HCl 2,0M.


<b>a</b>. Viết các phương trình phản xảy ra.



<b>b. </b>Tính % số mol các chất trong hỗn hợp X?


<b>Câu III:</b> (5 điểm)


Một thanh kim loại R được ngâm trong dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, thanh kim


loại có khối lượng nhẹ bớt đi so với ban đầu. Cũng thanh kim loại R như vậy, sau khi ngâm trong dung dịch
AgNO3 , kết thúc phản ứng thì khối lượng thanh kim loại bây giờ lại nặng thêm so với ban đầu. Cho biết: R


có hố trị II; tất cả kim loại sinh ra đều bám vào thanh R; phần khối lượng nặng thêm gấp 75,5 lần phần
khối lượng nhẹ bớt đi; số mol kim loại bám vào thanh R trong hai thí nghiệm trên đều bằng nhau.


1) Xác định kim loại R.


2) Nếu thanh R đem thí nghiệm có khối lượng 20g ; dung dịch CuSO4 có thể tích 125 ml và nồng


độ 0,8M thì trong thí nghiệm với dung dịch AgNO3, thanh kim loại tăng bao nhiêu phần trăm về


khối lượng ? Thể tích dung dịch AgNO3 0,4M cần dùng là bao nhiêu ml ?
<b>Câu IV</b>:(3,5 điểm)


Đốt cháy hoàn toàn 4,4g sunfua của kim loại M (công thức MS) trong oxi dư. Chất rắn sau phản ứng đem
hoà tan trong 1 lượng vừa đủ dung dịch HNO3 37,8% thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu


được là 41,72%. Khi làm lạnh dung dịch này thì thốt ra 8,08g muối rắn. Lọc tách muối rắn thấy nồng độ
phần trăm của muối trong dung dịch là 34,7%. Xác định công thức muối rắn.


<b>Câu V</b>: (3,5 điểm)


Một hỗn hợp gồm 3 kim loại Na, Al và Fe.



Nếu cho hỗn hợp vào nước cho đến khi phản ứng xong thì thu được V lít khí.


Nếu cho lượng hỗn hợp đó vào dung dịch NaOH (dư) đến khi phản ứng xong thu được 7


4V lít khí.


Với lượng hỗn hợp đó cho vào dung dịch HCl (dư) đến khi phản ứng xong thì thu được 9


4V lít khí


1. Viết các phương trình phản ứng xẩy ra.


2. Xác định tỷ lệ số mol các kim loại có trong hỗn hợp? Biết rằng khí thu được ở các trường hợp
trên đều ở điều kiện chuẩn.


<i>Ghi chú:</i> <i>Thí sinh được dùng Bảng Tuần Hồn các ngun tố hóa học</i>


Hết


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN HĨA HỌC 9</b>
<b>Câu I:(4 điểm)</b>


<b>1.</b>Các khí có thể điều chế được gồm O2, NH3, H2S, Cl2, CO2, SO2. <b>(0.5 điểm)</b>
Các phương trình hố học:


2KMnO4 <sub>t</sub>0


  K2MnO4 + MnO2 + O2



2NH4HCO3 + Ba(OH)2 <sub> Ba(HCO3)2 + 2NH3 + 2H2O</sub>
Fe + 2HCl <sub> FeCl2 + H2</sub>


<i> đun nhẹ</i>


MnO2 + 4HCl <sub> MnCl2 + Cl2 + 2H2O</sub>
BaS + 2HCl <sub> BaCl2 + H2S</sub>


NH4HCO3 + HCl  <sub> NH4Cl + CO2 + H2O</sub>
NaHSO3 + HCl <sub> NaCl + SO2 + H2O</sub>


<i><b>( Viết đúng mỗi ptpư là 0,25 điểm</b>)</i>


Để làm khơ tất cả các khí trên có lẫn hơi nước mà chỉ dùng một hố chất thì ta chọn CaCl2 khan. Vì chỉ
có CaCl2 khan sau khi hấp thụ hơi nước đều không tác dụng với các khí đó<b>.(0,25 điểm</b>)


<b>2.</b>Các phương trình hố học của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm: <b>(1,5 điểm)</b>
NaHCO3 + Ba(OH)2 <sub> BaCO3 + NaOH +H2O </sub>


NaHSO3 + Ba(OH)2 <sub> BaSO3 + NaOH + H2O</sub>
2Fe + 6H2SO4 (đặc, nóng)  <sub> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O </sub>
Fe + Fe2(SO4)3  <sub> 3FeSO4 </sub>
FeSO4 + 2NaOH <sub> Fe(OH)2 + Na2SO4 </sub>
4Fe(OH)2 + O2 <sub>t</sub>0


  2Fe2O3 + 4H2O


<i><b>( Viết đúng mỗi ptpư là 0,25 điểm)</b></i>


<b>Câu II: (4,0 điểm) </b>



H2 + CuO  <i>t</i>0<i>C</i> Cu + H2O (1)


4H2 + Fe3O4  <i>t</i>0<i>C</i> 3Fe + 4H2O (2)


H2 + MgO  <i>t</i>0<i>C</i> ko phản ứng


2HCl + MgO

MgCl2 + H2O (3)


8HCl + Fe3O4

FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (4)
2HCl + CuO

CuCl2 + H2O (5)


<i><b>( Viết đúng mỗi ptpư là 0,25 điểm)</b></i>


<i>* Đặt nMgO = x (mol); nFe3O4 = y (mol); nCuO = z (mol) trong 25,6gam X</i>


Ta có 40x + 232y + 80z = 25,6 (I)


40x + 168y + 64z = 20,8 (II) <b>(0,75 điểm)</b>


<i>* Đặt nMgO=kx (mol); nFe3O4=ky (mol); nCuO=kz (mol) trong 0,15mol X</i>


Ta có k(x + y + z) = 0,15 (III)


2kx + 8ky + 2kz = 0,45 (IV) <b>(0,75 điểm)</b>


Giải hệ gồm (I), (II), (III) và (IV) x=0,15mol; y=0,05mol; z=0,1mol
%nMgO = 0<sub>0</sub>,15<sub>,</sub><sub>3</sub> .100 = 50,00(%); %nCuO = <sub>0</sub>0<sub>,</sub>,1<sub>3</sub>.100 = 33,33(%)


%nFe3O4 =100 – 50 – 33,33 = 16,67(%) <b>(1 điểm)</b>



<b>Câu III:</b>


<i><b>1)</b></i> Xác định R: <i><b>3 điểm</b></i>


R + CuSO4 <sub> RSO4 + Cu</sub> <sub> </sub> <b><sub>( 0,25 điểm)</sub></b>


x x


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

0,5x x x


Đặt x là số mol kim loại bám vào thanh R.


Phần khối lượng nhẹ bớt đi = (MR -64)x <b> (0,5 điểm)</b>
Phần khối lượng tăng thêm = (216 - MR ).0,5x <b>( 0,5 điểm)</b>
Theo đề ta có: (216 - MR ).0,5x = 75,5.(MR -64)x <b>(0,5 điểm)</b>
Giải ra MR = 65. Suy ra kim loại R là kẽm (Zn) <b>(1 điểm)</b>


<i><b>2)</b></i> Số mol CuSO4 = 0,1 = x


suy ra % khối lượng tăng thêm = 0,5.0,1(216 – 65).100 / 20


= <i>37,75(%)</i> <b>(1 điểm)</b>


Thể tích dung dịch AgNO3 cần dùng = <i>250 ml</i> <b>(1 điểm)</b>
<b>Câu IV: (3,5 điểm)</b>


Vì O2 dư nên M có hố trị cao nhất trong oxit


2MS + (2 + n<b>:</b>2)O2 à M2On + 2SO2 <b>(0,5 điểm</b>)



a 0,5a


M2On + 2nHNO3 à 2M(NO3)n + n H2O <b> (0,5 điểm)</b>
0,5a an a


Khối lượng dung dịch HNO3


m = an ´ 63 ´ 100 : 37,8 = 500an : 3 (g)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng


m = aM + 8an + 500an : 3 (g)


Ta có (aM + 62an) : (aM + 524an: 3) = 0,4172


Nên M = 18,65n <b>(0,50 điểm)</b>


Chọn n = 3 Suy ra M = 56 (Fe)
Ta có: a(M+32)= 4,4 Suy ra a = 0,05


khối lượng Fe(NO3)3 là
m= 0,05 ´ 242 = 12,1(g)


Khối lượng dung dịch sau khi muối kết tinh : <b>(0.5 điểm)</b>


mdd = aM + 524an<b>: </b>3 – 8,08 =20,92 (g)


Khối lượng Fe(NO3)3 còn lại trong dung dịch là :
m = 20,92 ´ 34,7 <b>: </b>100 = 7,25924 (g)



Khối lượng Fe(NO3)3 kết tinh


m = 12,1 - 7,25924 = 4,84 (g) <b>(0,50 điểm)</b>


Đặt công thức Fe(NO3)3 . nH2O


Suy ra 4,84:242 ´ (242 + 18n) = 8,08 Suy ra n = 9


CT Fe(NO3)3 . 9H2O <b>(1 điểm)</b>


<b>Câu V: (3,5 điểm)</b>


1. Các phương trình phản ứng <b>(1,75 điểm)</b>


(mỗi phản ứng đúng: 0,25 điểm)
- Khi cho hỗn hợp vào nước:


2Na + 2H2O  2NaOH + H2 <sub>(1)</sub>


2Al + 2H2O + 2NaOH  2NaAlO2 + 3H2 <sub>(2)</sub>


- Khi cho hỗn hợp vào dd NaOH:


2Na + 2H2O  2NaOH + H2 <sub>(3)</sub>


2Al + 2H2O + 2NaOH  2NaAlO2 + 3H2 <sub>(4)</sub>


- Khi cho hỗn hợp vào dd HCl:


2Na + 2HCl  2NaCl + H2 <sub>(5)</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 <sub>(7)</sub>
<b>2.</b> Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Na, Al, Fe có trong hỗn hợp;


Sau khi phản ứng kết thúc khí thốt ra là H2. Gọi n là số mol H2
có trong V lít khí.  <sub> Số mol H2 có trong </sub>7


4V lít là
7
4n;
có trong 9


4V lít là
9


4n <b>(0, 5điểm)</b>


Dựa vào pt (1) và (2) ta có : 3 0,5
2 2


<i>x</i>


<i>x n</i> <i>x</i> <i>n</i>


    <b>(0,25điểm)</b>


Theo (3) và (4) ta có : 3 7


2 2 4



<i>x</i>


<i>y</i> <i>n</i>


 


Thay x = 0,5n vào tính được y = n <b>(0,5điểm)</b>
Theo (5), (6) và (7) ta có: 3 9


2 2 4


<i>x</i>


<i>y z</i> <i>n</i>


  


Thay x, y vào tính được z = 0,5n <b>(0,25điểm)</b>


Vậy tỷ lệ số mol Na, Al, Fe có trong hỗn hợp là : 0,5n : n : 0,5n = 1:2:1 <b>(0,25 điểm)</b>
<b>HẾT</b>


</div>

<!--links-->

×