Tải bản đầy đủ (.doc) (124 trang)

Hoa lop 8 tiet 59 den 62

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (774.26 KB, 124 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Trang 67</i>


<i>Ngày soạn: 24/10/2011</i>
<i>Ngày dạy: 30/10/2011</i>


<i>Tiết</i>


<i> 19 : </i>

<b>KIEÅM TRA 1 TIEÁT</b>


I. MỤC TIÊU :


<i>1. Kiến thức<b> : </b></i>Học sinh được ơn tập và khắc sâu tính chất hóa học của axit, bazơ, muối. Điều
kiện xảy ra phản ứng trao đổi.


<i>2. Kĩ năng:</i> Rèn kĩ năng phân biệt các chất, kĩ năng viết phương trình, kĩ năng xét các phản ứng
hóa học và giải bài tập tính theo phương trình hóa học.


<i>3. Thái độ:</i>Giáo dục ý thức cẩn thận, lịng u thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS.


GV: Đề kiểm tra theo nội dung đã ôn ở tiết luyện tập.
HS : Ôn tập các kiến thức theo nội dung tiết luyện tập



MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45’ :



<i>Nội dung kiến thức</i>


<i>Các mức độ nhận biết</i> <i><b> </b>Tổ</i>
<i>ng</i>


<i>Biết</i> <i>Hiểu</i> <i>Vận dung</i>



TN TL TN TL TN TL


Tính chất hố học của bazơ Câu 4a


(0,5đ) 0.5đ


Tính chất hố học của muối Câu 1


(0,5đ) 0,5đ


Điều chế NaOH Câu 4b


(1đ)



Nhận biết axit, bazơ, muối Câu 2


(0,5đ)


0,5đ
Nhận biết phân bón hóa học Câu 4a


(0,5đ)


0,5đ
Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi Câu3


(0,5đ)




Viết phương trình tính chất hóa học của


các hợp chất vơ cơ


Câu 6
(3đ)



Xét khả năng xảy ra phản ứng của các


cặp chất Câu 5(0,5đ) 0,5đ


Bài tập tính KL và CM, tìm CT Câu 7


(1đ) Câu 7(2đ) 3đ


5đ 3đ 2đ Tổng : 10đ


<i><b>A. TRẮC NGHIỆM (4Đ)</b></i>


<i><b>Câu 1(0,5đ):</b>Chọn đáp án đúng:</i>


Nhỏ từ từ 1ml dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm đựng sẵn 1ml dung dịch NaOH. Hiện tượng nào sau
đây xảy ra:


A. Sinh ra chất kết tủa màu nâu B. Sinh ra chất kết tủa màu xanh lơ
C. Khơng có hiện tượng D. Sinh ra chất kết tủa màu trắng


<i><b>Câu 2(0,5đ):</b>Chọn đáp án đúng:</i>



Có 3 lọ hố chất mất nhãn đựng 3 chất lỏng không màu sau: HCl , H2SO4 , NaOH.
Hoá chất nào sau đây dùng để nhận ra 3 lọ hố chất trên:


A: Quỳ tím và dd phenolphtalein B: Quỳ tím và dd AgNO3
C: Quỳ tím và dd BaCl2 D: Quỳ tím và dd NaCl


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Phản ứng trao đổi trong dung dịch của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất…..(1)
…..hoặc chất …..(2)…..


<b> Câu 4 Chọn câu đúng : ( 2đ) </b>


<b>Câu 4a(05đ): Phân biệt NaOH và Ca(OH)</b>2 bằng cách cho chất khí nào sau đây đi qua từng dung
dịch:


A/ Hiđro B/ Oxi C/ Hiđroclorua D/ Cacbonđioxit


<b> Câu 4b(1đ): Điện phân 2000ml dung dịch NaCl 2M (có màng ngăn)Biết hiệu suất q trình</b>
điện phân là 85% . khối lượng NaOH thu được là:


A/ 13,6 g B/ 68 g C/ 136g D/ 27,2g


<b>Câu 4c(0,5đ): Loại phân nào dưới đây là phân bón đơn:</b>
A/ KNO3 B/ NH4NO3 C/ NPK D/ (NH4)2HPO4


<b>Câu 5(0,5đ): Cho các dung dịch sau đây lần lượt phản ứng với nhau từng đơi một. </b>
Hãy ghi dấu x nếu có phản ứng, dấu o nếu khơng có phản ứng:


KOH HCl BaCl2



H2SO4
CuCl2
Mg(OH)2
<b>B. TỰ LUẬN(6Đ)</b>


<i><b>Câu 6(3đ):</b></i>


Viết các phương trình phản ứng hố học cho những biến đổi hoá học sau(Ghi đầy đủ điều kiện của các
chất):


1 2 3 4 5 6


Fe(OH)3 → Fe2O3 → FeCl3→ Fe(NO3)3→ Fe(OH)3 → Fe2(SO4)3 → FeCl3
<b>Câu 7(3đ): Cho 42,5 g AgNO</b>3 tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch axit HCl.
a, Viết phương trình phản ứng hố học xảy ra.


b, Tính khối lượng kết tủa tạo thành và nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng.


c, Cũng dùng lượng AgNO3 như trên cho tác dụng vừa đủ với 26 g một muối clorua của một kim loại có
hố trị II. Xác định cơng thức hố học của muối đã dùng.


(Biết:NTK:H =1;Ag =108; O =16;Cl=35,5; N =14; Fe = 56; Ca = 40; Zn =65; Ba =137;Mg =24)


<b>---Hết---ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM </b>


<b>BÀI KIỂM TRA HOÁ HỌC 9 A</b>


<i><b>Câu (Bài)</b></i> <i><b>đáp án</b></i> <i><b>Điểm</b></i>



Câu 1 B 0,5đ


Câu 2 C 0,5đ


Câu 3 1: không tan 2: chất khí 1đ


Câu 4a Câu 4bCâu 4c Câu 4a-D Câu 4b-CCâu 4c-B <i><b>1,5đ</b></i>


Bài 5(2đ) Có 4 cặp chất phản ứng với nhau H2SO4 và KOH; H2SO4và BaCl2;
CuCl2 và KOH; Mg(OH)2 và HCl


<i><b>0,5đ</b></i>


Mỗi cặp
chất được


<i><b>B: Tự luận</b></i>


Bài 6(3đ) t
o


1. 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
2. Fe2O3(r) + 6HCl(dd)

2FeCl3(dd) +3 H2O(l)


3. FeCl3(dd) + 3AgNO3(dd)

Fe(NO3)3(dd) +3AgCl (r)
4. Fe(NO3)3 (dd) + 3NaOH (dd)

Fe(OH)3(r) + 2NaNO3(dd)
5. 2Fe(OH)3(r) + 3H2SO4(dd)

Fe2(SO4)3(dd) + 6H2O(l)
6. Fe2(SO4)3(dd) +3 BaCl2(dd)

3 BaSO4(r) + 2FeCl3 (dd)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Bài 7(3đ) a, Phương trình: HCl(dd) + AgNO3(dd)

HNO3(dd) +AgCl (r)

b, nAgNO3 = 0,25(mol)


Theo phương trình nAgCl = n AgNO3= 0,25 (mol)
mAgCl = 0,25. 143,5 = 35,875 (g)


Theo phương trình: n HCl = n AgNO3= 0,25 (mol)
CM HCl= 2,5 M


c, Gọi kim loại là R ta có cơng thức muối là RCl2, ta có phương trình
RCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + R(NO3)2


Theo phương trình n RCl2= 1/2.nAgNO3 = 0,125(mol)
→ MRCl2= 208g)Vậy MR =137g → R là Ba Vậy CT: BaCl2


0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ


<i><b>10đ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Ngày soạn: 26/11/2011</i>
<i>Ngày dạy: 1/11/2011</i>


<i>Tiêt 20, Bài 14: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI</i>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1)</b>Kiến thức : Bíêt được:


-Mục đích các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm
-Bazơ tác dụng với dd axit, với dd muối


-Dd muối tác dụng với kim loại., với dd muối khác và với axit
<b>2)</b>Kĩ năng :


-Tiếp tục rèn luyện một số kĩ năng thực hành sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an
tồn thành cơng 5 thí nghiệm trên .


-Quan sát, mơ tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các pthh
-Viết tường trình thí nghiệm.


<b>3)</b>:Thái độ:


-Giáo dục tính cẩn thậ, tiết kiệm .. trong học tập và thực hành hoá học
<b>II. Chuẩn bị :</b>


<b>1)</b>Dụng cụ:ống nghiệm ,đũa khuấy ,giá ống nghiệm ,kẹp ống nghiệm ,ống nhỏ giọt ,giấy ráp
<b>2)</b>Hoá chất: Dung dịch NaOH ,dd Na2SO4, dd CuSO4, dd HCl , dd BaCl2, dd phenolphtalein


đinh sắt (hoặc dây thép nhỏ )


<b>3)</b>Học sinh ơn tập :-Tính chất hố học của bazơ , tính chất của NaOH , Ca(OH)2.


-Tính chất hố học của muối ,tính chất của NaCl,KNO3



<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1)</b>Ổn định:


<b>2)</b>Bài cũ:
<b>3)</b>Bài mới:


Các hoạt động dạy và học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1/GV yêu cầu hs báo cáo việc
chuẩn bị bài thực hành ở nhà


-GV nhận xét đánh giá hoàn thiện
-Chú ý gv cần hướng dẫn hs các


-Đại diện nhóm học sinh báo cáo:


Mục tiêu bài thực hành:rèn luyện các kĩ năng thao tác tn,
quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận về tính
chất hoá học của bazơ và muối


-Cách tiến hành 3 tn như nội dung sgk
-Lưu ý:


Làm TN với các dd HCl, H2SO4, NaOH phải cẩn thận


,không để hoá chất dây vào người ,vào quần áo


Khi gạn ống nghiệm để giữ lại phần kết tủa Cu(OH)2 phải



làm cẩn thận, gạn nhẹ để giữ lại phần kết tủa Cu(OH)2


Dùng giấy ráp đánh thật sạch một cái đinh sắt ,cẩn thận vì
đinh sắt có thể làm sước da tay


-Nhóm hs khác lắng nghe và bổ sung hồn thiện
-Nhóm hs thực hiện tn đồng loạt


1.TN1: Natri hiđroxit tác dụng với muối (FeCl3)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

thao tác của từng thí nghiệm như:
+ Rót chất lỏng vào ống nghiêm .
+ Nhỏ chất lỏng vào ống nghiệm
bằng công tơ hút


+Thả đinh sắt vào ống nghiệm.
+ Lắc ống nghiệm.


+ Thả một lượng nhỏ chất rắn vào
ống nghiệm.


-GV hướng dẫn hs quan sát hiện
tượng xảy ra và nhận xét.


2/GV yêu cầu các nhóm tiến hành
tn theo các bước như nội dung
sgk


-GV tới các nhóm quan sát nhận


xét và hướng dẫn điều chỉnh kịp
thời cách tiến hành hoặc hoạt
động của nhóm (nếu cần )


Chú ý: Gv cần điều chế Cu(OH)2


trước khi thực hành


3/GV yêu cầu hs ghi chép kết quả
TN:


4/GV yêu cầu mỗi hs ghi kết quả
vào tường trình TN theo mẫu
5/Gv u cầu các nhóm hs vệ sinh
6/Gv nhận xét đánh giá tiết thực
hành về thao tác, chuẩn bị, an
toàn, kỉ luật, vệ sinh


4. TN4: Bari clorua tác dụng với muối
5.TN5: Bari clorua tác dụng với axit


-Nhóm hs mơ tả, nhóm trưởng tổng kết, thư kí ghi chép
TN1: Natri hiđroxit tác dụng với muối (FeCl3)


Tạo ra kết tủa màu đỏ nâu Fe(OH)3


NaOH + FeCl3 Fe(OH)3 + NaCl


Kết luận: dd bazơ td với dd muối tạo ra muối mới và bazơ
mới



TN2: Đồng (II) hiđroxit tác dụng với axit (HCl)


Nhỏ dd HCl vào kết tủa xanh lơ Cu(OH)2 tan ra tạo thành


dd trong suốt màu xanh lam do pứ
Cu(OH)2 + 2HCl  CuCl2 + 2H2O


Kết luận: Bazơ td với axit tạo ra muối mới và bazơ mới
TN3: Đồng (II) sunfat tác dụng với kim loại (Fe)


Màu đỏ của đồng bám vào cây đinh sắt, màu xanh lam của
dd CuSO4 nhạt dần vì đã có pứ


CuSO4 + Fe  FeSO4 + Cu


TN4: Bari clorua tác dụng với muối (Na2SO4)


Xuất hiện kết tủa trắng vì đã có pứ
BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + NaCl


TN5: Bari clorua tác dụng với axit (H2SO4)


Xuất hiện kết tủa trắng vì đã có pứ
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl


Kết luận: tính chất hố học của muối


-Mỗi hs viết tường trình ngay sau buổi thực hành hoặc về
nhà gồm các nội dung : TN, hiện tượng, giải thích và viết


pthh


-Nhóm hs phân cơng :


Thu gom hố chất dư sau TN và rửa dụng cụ TN lau bàn
sạch sẽ để dụng cụ đúng nơi quy định


<b>IV. Hướng dẫn tự học:</b>
1. Bài vừa học:


2. Bài sắp học: Soạn bài: “Tính chất vật lý của kim loại”
- Kim loại có những tính chất vật ký nào?


<b>V. Rút kinh nghiệm và bổ sung.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-


<i>Ngày soạn:1/11/2011</i>
<i>Ngày dạy: 5/11/2011</i>


<b>CHƯƠNG II: KIM LOẠI </b>


<b> </b> <i>Tiết 21. Bài 15: TÍNH CHẤT VẬT LÍ CHUNG CỦA KIM LOẠI </i>
<b>I. Mục tiêu :</b>


1.Kiến thức: Biết được


- Một số tính chất vật lí của kim loại


- Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống sản xuất có liên quan đến tính chất vật lí


của kL


2.Kĩ năng:


- Biết tiến hành làm các thí nghiệm đơn giản, quan sát, mơ tả hiện tượng thí nghiệm và rút
ra kết luận .


3. Thái độ: Yêu thích bộ môn
<b>II. Chuẩn bị :</b>


1. Giáo viên:


- Búa đập, dây thép, đèn cồn, diêm, bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh:


- HS sưu tầm một số đồ vật được làm từ các kim loại.
- Đọc bài, chuẩn bị bài mới.


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1)</b>Ơn định :


<b>2)</b>Giới thiệu bài : Kim loại đóng vai trị quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, vậy kim
loại có những tính chất vật lí và có những ứng dụng gì trong đời sống sản xuất. Bài học hôm
nay sẽ trả lời câu hỏi đó


<b>3)</b>Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động 1: I/Tính dẻo


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi



-GV đặt vấn đề: Nếu dùng búa đập một mảnh
Al, Fe, quan sát mảnh Al, Fe đó như thế nào?
-GV gợi ý cái cuốc, xẻng, xoong, ...được làm
từ vật liệu nào? Dựa vào tính chất vật lí nào
người ta lại làm ra được các dụng cụ đó với
các hình dạng khác nhau


-Tại sao người ta dát mỏng được lá vàng
thành các đồ trang sức khác nhau, lá đồng
thành đây dẫn điện ...


- Miếng Al, Fe sẽ bị
dát mỏng ra.


-HS trả lời (sắt,
nhôm.. ). Có tính
dẻo ...


- Học sinh trả lời.


Kim loại có tính dẻo
nên kim loại được
rèn, kéo sợi, dát
mỏng, tạo nên các đồ
vật khác nhau


Hoạt động 2:II/ ánh kim


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi



-GV yêu cầu HS quan sát vẻ sáng bề
mặt của các đồ vật trang sức bằng bạc,
vàng ...và rút ra nhận xét


-GV bổ sung và kết luận


-HS quan sát ,nhận xét (vẻ
sáng lấp lánh đó được gọi
là ánh kim)


Kim loại có ánh kim.
Làm đồ trang sức
<b>IV. Hướng dẫn tự học .</b>


1. Bài vừa học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

4/ .mAl= 27g/cm3<sub>, tacó 1 mol Al= 27g </sub>


 1cm3 x= 10cm3 5/ .Fe, Al, Cu. ; Fe, Al, Ni
2. Bài sắp học:” Tính chất hóa học của kim loại”.


- Kim loại có khả năng phản ứng với những phi kim nào?
- Phản ứng của kim loại với dd axit, dd muối như thế nào?
<b>V. Kiểm tra và đánh giá</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>Ngày soạn: 5/11/2011</i>
<i>Ngày dạy: 8/11/2011</i>


<i>Tiết 22, bài 16: TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA KIM LOẠI </i>
<b>I.</b> <b>Mục tiêu :</b>



<i>1. Mục tiêu:</i>


-HS biết được tính chất hố học của kim loại nói chung. Tác dụng của kim loại với phi
kim, với dd axít, với dd muối


<i>2. Kĩ năng:</i>


-Biết rút ra tính chất hoá học của kim loại bằng cách: Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ
thể rút ra được tính chất hoá học của kim loại


-Viết các PTHH biểu diễn tính chất hố học của kim loại


-Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, tính thành phần phần trăm về khối lượng
của hỗn hợp hai kim loại.


<i>3. Thái độ: u thích bộ mơn.</i>
<b>II.</b> <b>Chuẩn bị :</b>


<i>1. Giáo viên: </i>


- Dụng cụ:Khay ,ống nghiệm,đèn cồn, diêm.. Phiếu học tập.


- Hoá chất: DD CuSO4, đinh sắt mới, kim loại Na, dd HCl đặc, MnO2 rắn , dây Cu(hoặc


Cu mảnh.


<i>2. Học sinh: Học bài, chuẩn bị bài mới.</i>
<b>III.</b> <b>Tiến trình bài giảng :</b>



<i>1. ổn định:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ: (GV có thể kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của HS).</i>


<i>3. Bài mới: Chúng ta đã biết kim loại chiếm tới 80% trong tổng số các nguyên tố hoá học</i>
và có nhiều ứng dụng trong đời sống sản xuất. Để sử dụng kim loại có hiệu quả cần phải hiểu
tính chất hố học của nó. Vậy kim loại có những tính chất hố học chung nào. Chúng ta nghiên
cứu bài “Tính chất hố học của kim loại”


Các hoạt động dạy và học:


<i>Hoạt động 1:I/Phản ứng của kim loại với phi kim </i>


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV yêu cầu HS quan sát hình 23 mơ
tả hiện tượng thí nghiệm khi đốt sắt
trong oxi và viết PTHH


-GV yêu cầu HS nêu một số phản ứng
khác mà em biết, từ đó rút ra nhận xét
tác dụng cuả kim loại với oxi.


-GV bổ sung và kết luận.


-GV nêu vấn đề kim loại phản ứng
với các phi kim khác như thế nào hãy
quan sát TN Na với Cl (GV dựa vào
TN sgk và hướng dẫn HS giải thích và
viết pthh)



-GV yêu cầu HS viết PTHH của kim
loại với các phi kim khác.


-HS quan sát hình 23 và
mơ tả hiện tượng (cháy
sáng)


-HS trả lời(Al, Zn,
Cu..phản ứng với oxi)
HS nhận xét


-HS quan sát mơ tả hiện
tượng (khói trắng)


-HS viết PTHH
Cu+ S CuS
Mg+ S MgS


1.Tác dụng với oxi:
Fe(r)+O2(k) Fe3O4(r)


-Nhiều kim loại khác
như Al, Zn, Cu ...phản
ứng với oxit tạo thanh
các oxít Al2O3, ZnO,


CuO...


<i>2. Tác dụng với phi kim</i>


<i>khác:</i>


2Na(r)+Cl2(k) 2NaCl(r)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-GV yêu cầu HS nhận xét về tác dụng
của kim loại với phi kim khác


-GV lưu ý HS điều kiện của phản
ứng(ở nhiệt độ cao).


-HS trả lời(phi kim+ kim
loại muối)


tạo thành oxít(thường là
oxít bazơ),


ở nhiệt độ cao kim loại
phản ứng với nhiều phi
kim khác tạo thành muối
<i>Hoạt động2</i>:II/ Phản ứng của kim loại với dd axít


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV yêu cầu HS nêu lại TN điều chế
H2 trong phịng TN. Nêu hiện tượng


và viết PTHH.


-GV thơng báo thêm: Kim loại tác
dụng với H2SO4 đặc nóng, HNO3 đực



nóng khơng giải phóng khí H2


-GV u cầu HS nhận xét và kết luận


-HS nhớ lại(hoá học lớp
8) để nêu hiện tượng và
viết PTHH.


-HS nhận xét và kết luận


Zn+2HClZnCl2+H2


-Một số kim loại phản
ứng với dd axít tạo thành
muối và giải phong khí
H2


<i>Hoạt động 3</i>:III/Phản ứng của kim loại với dd muối


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV phát phiếu học tập số 1 cho HS
(nhóm HS)


-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm
-GV thu phiếu học tập, gọi đại diện
nhóm trả lời


-GV bổ sung và ghi mục III lên


bảng.


-GV giới thiệu dụng cụ, hóa chất của
thí nghiệm.


-Em hãy nêu cách tiến hành thí
nghiệm?


-GV yêu cầu HS viết PTHHcủa 1 số
kim loại khác với dd muối va nhận
xét về khả năng hoạt động hoá học
của các kim loại này(Mg, Al, Zn.)
-Từ các ví dụ và TN ở trên GV yêu
cầu HS rút ra kết luận gì về tính chất
của kim loại với dd muối


-GV bổ sung và kết luận


Chú ý:Trừ Na, K, Ca...Vì phản ứng
với nước  bazơ tanphản ứng với
muối...


-HS nhận phiếu học tập số 1
-HS làm việc theo nhóm, đại
diện nhóm ghi kết quả thảo
luận vào phiếu học tập.
-HS trả lời


-HS viết PTHH



Mg+CuSO4MgSO4+Cu


Al+Cu(NO3)2Al(NO3)3+Cu


Zn +AgNO3Zn(NO3)2+Ag


-HS trả lời (về độ hoạt động
của các kim loại)


<i>1. Phản ứng của đồng </i>
<i>với dd AgNO3</i>


Cu+2AgNO3Cu(NO3


)2 +2Ag


-Cu đã đẩy Ag ra khỏi
dd muối, ta nói Cu hoạt
động hố học mạnh
hơn Ag.


<i>2.Phản ứng của kẽm </i>
<i>với dd CuSO4</i>


Zn+CuSO4ZnSO4+


Cu


-Kẽm hoạt động hoá
học mạnh hơn đồng


* Kim loại hoạt động
hoá học mạnh hơn(trừ
Na, K, Ca..) có thể đẩy
kim loại hoạt động hố
học yếu hơn ra khỏi dd
muối, tạo thành kim
loại mới và muối mới


<b>IV. Hướng dẫn tự học</b>
<i>1. Bài vừa học:</i>


-GV yêu cầu HS nắm vững các kiến thức cơ bản về tính chất hố học của kim loại(gồm 3
tính chất)


Bài tập: Hồn thành các PTHH sau:


Na + O2 ; Fe + S  ; Fe + H2SO4


Mg + HCl ;Al + CuSO4 ; Fe +CuSO4


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>2.Bài mới: Tìm hiểu dãy hoạt động hố học của kim loại và ý nghĩa của dãy hoạt động</i>
hoá học của kim loại.


<b>V. Kiểm tra, đánh giá</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>Ngày soạn:5/11/2011</i>
<i>Ngày dạy: 10/11/2011</i>


<i>Tiết 23, Bài 17: DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI</i>
<b>I. Mục tiêu :</b>



<i>1.Kiến thức: Hs biết: </i>


-Biết dãy hoạt động hoá học của kim loại gồm: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au.
-Biết được ý nghĩa của dãy hoạt động của kim loại.


<i>2.Kĩ năng : </i>


-Bước đầu vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để dự đoán kết quả phản
ứng của kim loại cụ thể với dd axit, với nước và với dd muối.


-Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần % về khối lượng của hỗn hợp 2
KL.


<i>3.Thái độ: u thích bộ mơn.</i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i>1.Giáo viên:</i>


-Dụng cụ: Mỗi bộ thí nghiệm cho nhóm học sinh gồm:Gía để ống nghiệm,4 ống nghiệm
-Hố chất: Đinh sắt 4 chiếc, 4 dây đồng, dd FeSO4, HCl.(chuẩn bị 6 bộ)dd AgNO3,CuSO4,


đinh sắt , mẫu Cu, dd HCl, Na, dd phenolphtalein không màu. ống nghiệm,cốc thuỷ tinh, phiếu
học tập.


<i>2. Học sinh: Học bài, chuẩn bị bài mới.</i>
<b>III.Tiến trình bài giảng:</b>


<i>1.ổn định.</i>



<i>2.Bài cũ: - Nêu tính chất hóa học của kim loại?</i>
- Viết PTHH minh họa.


<i>3.Bài mới : Giới thiệu bài: Mức độ hoạt động hoá học khác nhau của các kim loại được</i>
thể hiện như thế nào? Có thể dự đốn được phản ứng của kim loại với chất khác hay khơng?
“Dãy hoạt động hố học kim loại” sẽ giúp em trả lời câu hỏi đó.


<i>Hoạt động1: I/Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dưng như thế nào</i>?


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV giới thiệu dụng cụ, hóa chất thí
nghiệm.


-GV giới thiệu cách tiến hành thí
nghiệm, yêu cầu học sinh tiến hành
thí nghiệm theo nhóm.


-GV hướng dẫn HS quan sát hiện
tượng , giải thích và viết PTHH
-GV yêu cầu HS nhận xét độ hoạt
động hoá học của Cu và Fe


-GV hỏi: Theo chiều giảm dần về độ
hoạt động thì ta sắp xếp Cu và Fe
như thế nào?


-GV bổ sung và kết luận.


-GV làm TN 2 và hướng dẫn HS


quan sát hiện tượng , giải thích , nhận
xét và viết PTHH.


-HS lắng nghe.


-HS tiến hành TN theo
nhóm.


-HS trả lời câu hỏi.


-HS nhận xét( Fe hoạt động
hoá học mạnh hơn Cu)
-HS trả lời:(Fe, Cu)


-HS quan sát GV biểu diễn
TN và trả lời câu hỏi(Hiện
tượng: ống 1 có chất rắn màu
xám bám vào dây đồng .ống
2 khơng có hiện tượng gì.


<i>1 Thí nghiệm 1.</i>


Fe+CuSO4FeSO4 + Cu


Cu+FeSO4


Ta xếp sắt đứng trước
đồng:Fe, Cu


<i>2. Thí nghiệm 2.</i>



Cu+2AgNO3Cu(NO3)2+


2Ag
Ag+CuSO4


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Từ 2 TN trên GV yêu cầu HS rút ra
kết luận.


-GV hướng dẫn HS làm TN theo
nhóm :cho đinh sắt +HCl(ống1).
Cho mẫu Cu+HCl(ống 2).


-GV hướng dẫn HS quan sát hiện
tượng, nhận xét, viết PTHH
-GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời
-GV bổ sung và kết luận


-GV làm TN và yêu cầu HS quan sát
hiện tượng nhận xét và viết PTHH.
+ Vì sao ở cốc 1 có hiện tượng như
vậy?


-GV yêu cầu HS kết luận về độ hoạt
động của Na so với Fe?


-GV bổ sung và kết luận


-GV đặt câu hỏi căn cứ vào kết quả
thí nghiệm 1,2,3,4. Ta sắp xếp các


kim loại theo thứ tự như thế nào ?
-GV bổ sung và kết luận


-GV thơng báo dãy hoạt đơng hố
học của một số kim loại như sgk


<i>Nhận xét: Đồng đẩy được </i>
bạc ra khỏi dd muối)
-HS rút ra kết luận


-HS tiến hành TN theo nhóm
(HS dựa vào nội dung phiếu
học tập số 1) và ghi kết quả
vào phiếu học tập


-Ở ống 1 có nhiều bọt khí
thốt ra. Ở ống 2 khơng có
hiện tượng gì


-Nhận xét: sắt đẩy được H2


ra khỏi dd axít. Đồng khơng
đẩy được H2 ra khỏi dd axít.


-HS quan sát theo dõi GV
làm thí nghiệm và trả lời câu
hỏi:


Ở cốc 1 Na nóng chảy thành
giọt trịn chạy trên mặt nước


tan dần, dd có màu đỏ
PTHH:Na+H2ONaOH+H2


-HS trả lời.


-HS thảo luận nhóm để rút
ra cách sắp xếp


(Na,Fe,H,Cu,Ag)


-Đại diện các nhóm khác
nhận xét.


-HS nhận lượng thông tin


-Ta xếp đồng đứng trước
bạc Cu


<i>3. Thí nghiệm 3.</i>
Fe+2HClFeCl2+H2


Cu+ HCl


Ta xếp Fe đứng trước H2,


Cu đứng sau H2 (Fe, H2,


Cu)


<i>4. Thí nghiệm 4</i>



2Na+2H2O2NaOH+ H2


Fe+ H2O


-Natri hoạt động hố học
mạnh hơn sắt ta xếp Na
đứng trước sắt:Na, Fe.
<b>Kết luận:</b>


K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb,
H, Cu, Ag, Au.


Hoạt động2 :II/Dãy hoạt động hố học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


- Chiều biến đổi mức độ hoạt
động hoá học của kim loại
được sắp xếp như thế nào?
- Kim loại ở vị trí nào phản
ứng được với nước ở nhiệt độ
thường?


- Kim loại ở vị trí nào phản
ứng được với axít giải phóng
khí H2


- Kim loại ở vị trí nào đẩy
được kim loại đứng sau ra


khỏi dd muối


-GV bổ sung và kết luận


- Giảm dần từ trái qua phải.
- Kim loại phản ứng với H2O


ở nhiệt độ thường (Na, K).
- Kim loại tác dụng với axít
giải phóng khí H2(Từ Pb trở


về trước)


- Kim loại đứng trước đẩy
được kim loại đứng sau ...


<b>Dãy hoạt động hoá học của </b>
<b>kim loại cho biết :</b>


-Mức độ hoạt động hoá học
của các kim loại giảm dần từ
trái sang phải.


-Kim loại đứng trước Mg
phản ứng với nước ở điều
kiện thường tạo thành kiềm và
giải phóng khí H2


Kim loại đứng trước H phản
ứng với một số dd axít (HCl,


H2SO4...) giải phóng khí H2


-Kim loại đứng trước (trừ Na,
K..) đẩy kim loại đứng sau ra
khỏi dd muối )


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>1. Bài vừa học:</i>


- Nêu dãy hoạt động hoá học của kim loại và cho biết ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học
của kim loại.


<i>Bài tập vận dụng:</i>


Viết các PTHH để điều chế:
a. Điều chế CuSO4 từ Cu.


b. Điều chế MgCl2 từ mỗi chất sau: Mg, MgSO4, MgO, MgCO3.


( Các hóa chất khác coi như có đủ ).
- làm bài tập sgk.


<i>2. Bài mới “Nhôm”</i>


- Al có những tính chất vật lý, tính chất hóa học gì?
- Al có những ứng dụng như thế nào trong đời sống?
- Phương pháp sản xuất Al?


<b>V. Kiểm tra, đánh giá.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>Ngày soạn:10/11/2011</i>


<i>Ngày dạy: 12/11/2011</i>


<i>Tiết 24, Bài 18: NHÔM</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1.Kiến thức: </i>


-Biết tính chất vật lí của nhơm : nhẹ, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt


-Biết tính chất hố học của nhơm: Nhơm có tính chất hố học của kim loại nói chung.
Ngồi ra nhơm cịn có pứ với dd kiềm giải phóng khí H2 ,nhơm khơng phản ứng HNO3 đặc


nguội và H2SO4 đặc nguội


-Phương pháp sản xuất nhơm bằng cách điện phân nhơm oxit nóng chảy.
<i>2.Kĩ năng:</i>


-Biết dự đốn tính chất hố học của nhơm, từ tính chất của kim loại nói chung và các kiến
thức đã biết, -Dự đốn nhơm có phản ứng với dd kiềm khơng và dựavào TN để kiểm tra dự
đốn


-Viết được các PTHH biểu diễn tính chất hố học của nhơm(trừ phản ứng với kiềm)


-Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhơm và sắt. tính khối lượng
nhôm tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng.


<i>3. Thái độ</i>


- Yêu thích bộ mơn, biết bảo vệ đồ vật.
<b>II. Chuẩn bị:</b>



<i>1. Giáo viên . </i>


-ống nghiệm 34 cái, đèn cồn ,diêm, bìa giấy, tranh, sơ đồ điện phân oxít nóng chả, phiếu
học tập.


-Hoá chất:dd CuCl2, dd AgNO3, NaOH đặc, dây nhơm, dd H2SO4 lỗng, bột nhơm, dd HCl.


<i>2. Học sinh: Học bài, chuẩn bị bài mới.</i>
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i>1.ổn định :</i>
<i>2.Bài cũ : </i>


-Nêu ý nghĩa của dãy điện hóa. Trình bày dãy hoạt động hố học của một số kim loại.
3.Bài mới<i> : Các em đã biết về tính chất của kim loại. Hãy tìm hiểu tính chất của một kim loại</i>
cụ thể có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất, đó là nhơm. Nhơm có tính chất vật lí và hoá
học nào? Các em hãy dự đoán và nêu những tính chất em đã biết về nhơm.


Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động1: I/Tính chất vật lí


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-Nêu một số tính chất vật lí của nhôm mà em đã
biết. Tại sao em biết được điều đó?


-GV thơng báo thêm một số thơng tin như : khối
lượng riêng, độ dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy.
-GV u cầu HS tóm tắt lại tính chất vật lí của


nhơm


-HS trả lời câu hỏi
(dẫn nhiệt  dụng
cụ nấu nướng. Nhẹ
 vỏ máy bay...)


-HS trả lời.


Màu trắng bạc , có
ánh kim, nhẹ(D=
2,7g/cm3<sub>), dẫn </sub>


điện,dẫn nhiệt tốt,
nóng chảy ở
6600<sub>C ,dẻo..</sub>


<i>Hoạt động 2: II/Tính chất hố học:</i>


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


GV yêu cầu HS nhắc lại những
tính chất hoá học chung của kim
loại.


-Kim loại tác dụng với
phi kim, axít, muối.
-HS khác bổ sung, nhận


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-GV đặt vấn đề nhôm là kim loại


...Các em hãy dự đốn tính chất
hố học của Al


-GV đề nghị lần lượt nghiên cứu
các TN để chứng minh các dự
đoán trên


-GV làm TN nhôm tác dụng với
oxi. Yêu cầu học sinh quan sát
nhận xét hiện tượng, viết PTHH.
-GV bổ sung thông tin về lớp
Al2O3 mỏng bền vững, bảo vệ


nhôm.


-GV thông báo : Với các phi kim
khác S,Cl2 tạo thành muối


Al2S3, AlCl3... Yêu cầu HS viết


PTHH và rút ra nhận xét.


-GV u cầu HS dự đốn tính
chất hố học của nhơm với HCl,
H2SO4 và viết PTHH


-GV bổ sung và kết luận


-GV làm TN nhôm phản ứng với
dd CuCl2 và yêu cầu HS quan sát



hiện tượng nhận xét và rút ra kết
luận


-GV yêu cầu HS viết PTHH
-GV yêu cầu HS cho biết Al cịn
có thể phản ứng với dd muối
nào?


-GV nhận xét bổ sung và kết
luận.


-GV giới thiệu dụng cụ hóa chất.
-GV tiến hành thí nghiệm, u
cầu học sinh quan sát hiện tượng,
viết PTHH minh họa.


-GV lưu ý với HS khi sử dụng
các đồ vật bằng nhôm không
đựng dd kiềm hoặc vôi.


xét.


-HS nêu các dự đốn về
tính chất hố học của Al.


-HS nhận xét hiện tượng,
viết PTHH.


-HS nhận lương thông tin


-HS nhận lượng thông tin
và viết PTHH , nhận xét,
kết luận


-HS làm theo yêu cầu
của GV


-HS quan sát TN rút ra
nhận xét và kết luận (rắn
màu đỏ nhôm)


-HS viết PTHH
-HS trả lời (AgNO3,


FeCl2 )


-HS lắng nghe.


-HS quan sát hiện tượng,
nhận xét và kết luận.


<i>kim</i>


* Phản ứng của nhôm với oxi
4Al(r) + 3O2((k)  2Al2O3(r)


trắng không màu trắng
Al2O3 mỏng, bền trong khơng


khí



*Phản ứng của nhơm với phi
kim khác


2Al(r)+3Cl2 (k)  2AlCl3(r)


trắng vàng lục trắng
Nhơm phản ứng với oxi tạo
thành oxít và phản ứng với
nhiều phi kim khác như S,Cl..
Tạo thành muối


<i>b.Phản ứng của nhơm với dd </i>
<i>axít </i>


2Al(r)+6HCl(dd)2AlCl3(dd)


+3H2(k)


-Nhơm phản ứng với một số
axít tạo thành muối và H2


c.Phản ứng của nhôm với dd
muối


2Al(r)


+3CuCl2(dd)2AlCl3(dd)


+3Cu(r)



-Nhôm phản ứng được với
nhiều dd muối của những kim
loại hoạt động hoá học yếu
hơn tạo ra muối nhơm và kim
loại mới


-Kết luận :Nhơm có những
tính chất hố học của kim loại
<i>2/Nhơm có những tính chất </i>
<i>hố học nào khác ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Hoạt động 3:III/ứng dụng</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-Em hãy kể một số ứng dụng của nhôm
trong đời sống sản xuất?


-GV chốt lại kiến thức cần nhớ


-HS trả lời(đồ dùng gia


đình , dây dẫn điện ...) Đồ dùng gia đình, dây dẫn điện
Vật liệu xây dựng, ô tô ,
tàu vũ trụ ...


<i>Hoạt động 4 IV/ Sản xuất nhôm</i>


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk và trả lời


câu hỏi (GV treo tranh)


-Nguyên liệu để sản xuất nhơm là gì ?
-Ở nước ta quặng bơxít có ở đâu?


-Phương pháp nào được dùng để sản xuất
nhơm, có thể dùng CO, C, H2. Để khử


Al2O3 được không . Viết PTHH và ghi rõ


điều kiện phản ứng.
-GV bổ sung và kết luận


-HS quan sát hình vẽ
và trả lời câu hỏi
-Nguyênliệu :Al2O3


-HS trả lời
-HS trả lời


-Ngun liệu để sản xuất
nhơm là quặng bơxít
(Al2O3)


đpnc


2Al2O3---> 4Al + 3O2



criolit


<b>IV. Hướng dẫn tự học:</b>
<i>1. Bài vừa học:</i>


- Nêu tính chất vật lý, tính chất hóa học của Al.


- Al có những ứng dụng gì trong đời sống? Phương pháp sản xuất Al.
- Bài tập vận dụng:


BT2 sgk/58.


Thả một mảnh Al vào các ống nghiệm chứa các dd sau:
a. MgSO4 b. CuCl2 c. AgNO3 d. HCl


Cho biết hiện tượng xảy ra. Giải thích, viết PTHH.
- Làm bài tập sgk.


<i>2. Bài sắp học: “ Sắt”</i>
- Tính chất vật lý của Fe.


- Fe có những tính chất hóa học nào? Viết PTHH minh họa.
- So sánh tính chất vật lí và tính chất hố của sắt và nhơm.
<b>V. Nhận xét, đánh giá.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>Ngày soạn:10/11/2011</i>
<i>Ngày dạy: 18/11/2011</i>


<i>Tiết 25, Bài 19</i>: SẮT
<b>I. Mục tiêu: </b>



<i>1.Kiến thức</i>:


-Biết tính chất vật lí của sắt


-Biết tính chất hố học của sắt: Sắt có tính chất hố học của kim loại nói chung: sắt tác dụng với
phi kim, dd axit (trừ HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội ) tác dụng với dd muối của kim loại kém hoạt
động.


-Sắt thể hiện hoá trị II và III trong các hợp chất
<i>2.Kĩ năng</i>:


-Biết dự đốn tính chất hố học của sắt, từ tính chất của kim loại nói chung và các kiến thức đã
biết, viết được các PTHH biểu diễn tính chất hố học của sắt.


-Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhơm và sắt. Tính khối lượng sắt tham
gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng.


<i>3.Thái độ</i>: u thích bộ mơn, bảo vệ đồ dùng sinh hoạt.
<b>II. Chuẩn bị : </b>


<b> </b><i>1.Giáo viên</i>:


- Dây sắt quấn hình lị xo, đèn cồn, kẹp gỗ.
- bảng phụ, phiếu học tập.


<i>2. Học sinh</i>: Học bài, chuẩn bị bài mới.
<b>III. Tiến trình lên lớp :</b>


<b>1)</b> <i>ổn định tổ chức</i>:



<b>2)</b> <i>Kiểm tra bài cũ</i>:Được tiến hành trong quá trình giảng bài mới


<b>3)</b> <i>Bài mới</i>: Từ xa xưa con người đã biết sử dụng đồ vật bằng Fe hoặc hợp kim Fe. Ngày nay trong
tất cả các kim loại, Fe vẫn được sử dụng nhiều nhất. hãy tìm hiểu tính chất vật lý, tính chất hóa học của
Fe qua bài: “ Sắt”.


-Các hoạt động dạy và học :
<i>Hoạt động1:I/ Tính chất vật lí</i>:


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV yêu cầu HS cho biết tính chất vật lí của
sắt mà em biết và giải thích tại sao em biết
được điều đó.


-GV bổ sung và kết luận.


-HS trả lời (dẫn điện,
dẫn nhiệt ..)


-HS khác bổ sung.


Màu trắng xám, có ánh kim,
dẫn nhiệt tốt, dẻo, có tính
nhiễm từ , là kim loại nặng,
D= 7,86g/cm3<sub>, t</sub>0


nc= 15390C



<i>Hoạt động 2:II/ Tính chất hố học</i>:


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV yêu cầu HS nhắc lại những tính
chất hố học chung của kim loại?
-Hãy suy đốn xem sắt có những tính
chất hố học nào?


-GV u cầu HS kiểm tra dự đoán.
-GV đặt câu hỏi: từ lớp 8 ta đã biết
phản ứng của sắt với phi kim nào? Mô
tả hiện tượng, viết PTHH


-GV lưu ý thêm hoá trị của Fe trong
Fe3O4


-GV yêu cầu hs dựa vào sgk để mô tả
TN đốt sắt trong khí clo, nêu hiện
tượng, giải thích và viết PTHH


-GV bổ sung và kết luận


- HS trả lời.


-HS nêu tính chất của kim
loại và suy đốn tính chất
hố học của sắt.


-HS trả lời (Fe + O2).



-HS trả lời câu hỏi theo yêu
cầu của giáo viên.


<i>1/Tác dụng với phi kim</i>:<i> </i>
<i>a. Tác dụng với oxi</i>:
3Fe(r)+2O2(k)  Fe3O4(r)
b. Tác dung với clo:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-GV thơng báo thêm ngồi ra Fe còn
tác dụng với nhiều phi kim khác ở
nhiệt độ cao và yêu cầu HS viết PTHH
của Fe +S.


-GV u cầu HS kết luận gì về tính
chất của Fe với phi kim.


-GV bổ sung và kết luận


-HS chú ý lắng nghe và viết
PTHH.


Fe+ S  FeS.
-HS trả lời


<i>Hoạt động 3:Tác dụng với dd axít</i>:


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


GV có thể yêu cầu HS cho ví dụ về


phản ứng đã biết của sắt với dd axít,
nêu hiện tượng và viết PTHH


-GV yêu cầu HS viết PTHH của Fe với
H2SO4 đậm đặc đun nóng


-GV thơng báo thêm Fe không tác
dụng với H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc
nguội nên người ta thường dùng bình
Fe để chứa H2SO4 và HNO3 đặc nguội


-HS viết PTHH
Fe + HClFeCl2 + H2
Fe + H2SO4 Fe2SO4 + H2
-HS viết PTHH


-HS nhận lượng thông tin


Fe(r)+2HCl(dd)FeCl2+H2(k)
-Sắt tác dụng với dd HCl,
H2SO4 loãng .., tạo thành muối
sắt(II) và giải phóng khí H2.
Sắt tác dụng với dd H2SO4 đặc
nóng, với dd HNO3 khơng giải
phóng khí H2


<i>Hoạt động 4:Tác dụng với dd muối</i>:


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi



-GV yêu cầu HS cho ví dụ về phản
ứng đã biết của sắt với dd muối, nêu
hiện tượng và viết PTHH, rút ra nhận
xét về phản ứng của sắt với muối.
-GV yêu cầu HS rút ra kết luận về tính
chất hố học của Fe.


-GV nhận xét, hồn chỉnh những nội
dung cần ghi nhớ.


-HS cho ví dụ
(Fe+ CuSO4..)


- Sắt tác dụng với dd muối
của kim loại kém hoạt
động hơn thường tạo thành
muối Fe(II) và giải phóng
kim loại trong muối.
-HS trả lời


-Sắt tác dụng với dd muối của
kim loại kém hoạt động hơn tạo
thành dd muối sắt và giải phóng
kim loại trong muối.


Fe+CuSO4(dd)FeSO4+Cu


<i><b>Kết luận</b></i>:Sắt có những tính chất
hố học của kim loại



<b>IV. Hướng dẫn tự học:</b>
<i>1. Bài vừa học</i>:


- Nắm được tính chất vật lý, tính chất hóa học của Fe
- Viết PTHH của Fe tác dụng với những hợp chất.
<i>Làm bài tập:</i>


3. Hoàn thành PTHH dưới đây


A. Fe + HCl.... B. Fe + CuCl2...
C. Fe + ?  FeCl3 D. Fe + O2  ...
<i>2. Bài sắp học</i>: “ Thực hành: Tính chất hóa học của Al, Fe”


- Đọc bài mới


- Chuẩn bị bảng tường trình.
<b>V. Nhận xét, đánh giá.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>Ngày soạn:18/11/2011</i>
<i>Ngày dạy: 21/11/2011</i>


<i>Tiết 26, Bài 23: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA NHƠM VÀ SẮT</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1)</b> <i>Kiến thức : </i>


Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
-Nhơm tác dụng với oxi.


-Sắt tác dụng với lưu huỳnh .


-Nhận biết kim loại nhôm và sắt.


<i><b>2)</b></i> <i>Kĩ năng:</i>


-Sử dụng dụng cụ và hố chất để tiến hành an tồn, thành cơng các thí nghiệm trên.
-Quan sát, mơ tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các pthh.


-Viết tường trình thí nghiệm


<i><b>3)</b></i> <i>Thái độ:</i>


- Phản ứng của nhơm với oxi, sắt với lưu huỳnh.
- Nhận biết nhôm và sắt


Rèn luyện ý thức cẩn thận , kiên trì trong học tập và thực hành hoá học
<b>II. Chuẩn bị :</b>


<i>1. Giáo viên:</i>


- Dụng cụ:ống nghiệm, muỗng lấy hoá chất rắn, giá thí nghiệm, phểu, mảnh bìa cứng
(bằng 1/4 tờ A4),hoặc muỗng nhựa nhỏ, nam châm, đũa thuỷ tinh, chổi rửa, đèn cồn, ống hút


nhỏ giọt, kẹp ống nghiệm.


- Hố chất:Bột nhơm, dd NaOH, bột sắt, dd HCl, bột S.
2. Học sinh:


- HS ơn tập tính chất hố học của nhơm và sắt.
- Chuẩn bị bảng tường trình.



4/Chuẩn bị phiếu học tập:


Có 3kim loại Fe, Al, Cu. Đựng trong 3lọ khơng ghi nhãn . Bằng thực nghiệm hoá học ,hãy lập
sơ đồ và nêu cách phân biệt 3 kim loại đó


<b>III. Lưu ý về an tồn trong khi làm thí nghiệm </b>
-Cẩn thận với phản ứng đốt cháy Fe với S


-Bột Fe, Al, S. khô và được bảo quản trong lọ kín
-Bột Fe và S chỉ lấy lượng hoá chất nhỏ


<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>


-Giới thiệu bài:Chúng ta đã học 2 nguyên tố kim loại tương đối điển hình và rất quan trọng
trong đời sống, trong sản xuất đó là nhơm và sắt. Hơm nay bằng thực nghiệm, chúng ta sẽ kiểm
chứng một số tính chất quan trọng của 2 nguyên tố này.


<i>Hoạt động 1:Tiến hành các thí nghiệm.</i>


Giáo viên Học sinh


-GV yêu cầu HS báo cáo việc


chuẩn bị bài thực hành ở nhà Đại diện nhóm HS báo cáo-Mục tiêu của bài thực hành:HS tiến hành TN về tính chất hóa
học của kim loại nhơm, sắt giúp củng cố kiến thức, tác dụng
của nhôm với oxi, sắt tác dụng với lưu huỳnh, so sánh tính
chất nhôm, sắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-GV nhận xét đánh giá, hồn
thiện



Đốt bột nhơm trong khơng khí, chú ý bột nhơm khơ mịn,
tránh bột nhơm bay vào mắt.


<i>2. Thí nghiệm 2: Tác dụng của sắt với lưu huỳnh.</i>
Đốt hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh .


Chú ý bột lưu huỳnh và bột sắt phải khô và đúng tỉ lệ khối
lượng. Ống nghiệm khơ chịu nhiệt .


Đốt nóng hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh cho đến khi đốm sáng
rực xuất hiện thì bỏ đèn cồn ra.


<i>3. Thí nghiệm 3: Nhận biết kim loại nhôm và sắt .</i>


Nhôm có phản ứng với dd NaOH tạo bột khí cịn sắt khơng có
phản ứng. Dd NaOH phải đặc dễ quan sát hiện tượng


Nhóm HS khác lắng nghe và bổ sung hồn thiện nếu có


<i><b>Hoạt động 2:Phân cơng nhóm HS tiến hành TN cụ thể</b></i>


Giáo viên Học sinh


-GV yêu cầu nhóm HS tiến hành TN
theo các bước như nội dung sgk .
-GV quan sát hoạt động cụ thể của
mỗi nhóm. Nhận xét và hướng dẫn
điều chỉnh kịp thời cách tiến hành
hoặc hoạt động của nhóm (nếu cần)



-Nhóm HS thực hiện TN đồng loạt


1TN1:Nhôm tác dụng với oxi không khí khi đốt nóng
2TN2:Sắt tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ cao


3TN3:Nhận biết kim loại nhôm, sắt ở dạng bột trong hai
lọ không nhãn


<i>Hoạt động 3: Viết tường trình TN theo cá nhân. </i>
GV yêu cầu HS ghi chép


kết quả TN


-GV yêu cầu mỗi HS ghi
kết quả vào tường trình TN
theo mẫu


Nhóm HS mô tả, tổ trưởng tổng kết ghi chép :
TN1:Nhôm tác dụng với oxi khơng khí


Al(rắn,bột trắng) + O2 (kk)  Al2O3 (rắn, trắng)


TN2:Sắt tác dụng với lưu huỳnh


Fe(r, bột đen) + S(r, bột vàng) FeS(r, đen)
TN3:Nhận biết kim loại nhơm, sắt


Ống nghiệm có sũi bọt khí có chứa nhôm do phản ứng của nhôm
với dd NaOH



-Mỗi HS viết tường trình ngay sau buổi thực hành hoặc về nhà
gồm các nội dung :TN,hiện tượng, giải thích và viết PTHH
Hoạt động 4:HS làm vệ sinh, thu dọn dụng cụ, hóa chất đúng nơi quy định:


-GV yêu cầu nhóm HS vệ
sinh


Nhóm HS phân cơng :


-Khử hóa chất dư sau TN: Thu gom bột nhơm, sắt cịn dư sau
TN


-Rửa dụng cụ TN: lọ thủy tinh, cốc thủy tinh...
-Lau bàn TN sạch sẽ, cất dụng cụ đúng nơi quy định


Hoạt động 5:GV nhận xét, đánh giá chung về tinh thần thái độ, kết quả bài thực hành và rút kinh
nghiệm.


<b>IV. Hướng dẫn tự học.</b>


1. Bài vừa học: Hoàn thành bảng tường trình
2. Bài mới: Hợp kim sắt: Gang, thép.


- Hợp kim của sắt là gì?


- Sản xuất gang, thép như thế nào?
<b>V. Kiểm tra, đánh giá.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>1</b>

<i>Ngày soạn:18/11/2011</i>



<i>Ngày dạy:21/11/1011</i>



<i>Tiết</i>

<i>27, bài 20: </i>

<b>HỢP KIM SẮT: GANG, THÉP</b>



<i><b>I.</b></i>

<b>Mục tiêu</b>

:



<i><b>1)</b></i>

<i>Kiến thức</i>

: Học sinh biết được



-Gang là gì? Thép là gì? Tính chất và một số ứng dụng của gang, thép.


-Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất gang thép trong lị cao


-Ngun tắc, ngun liệu và q trình sản xuất thép trong lò luyện thép



<i><b>2)</b></i>

<i>Kĩ năng</i>

<i> :</i>



-Biết đọc và tóm tắc các kiến thức từ sgk



-Biết khai thác thông tin về sản xuất gang thép từ sơ đồ lò luyện gang và lò luyện


thép



-Viết được các PTHH chính xảy ra trong q trình sản xuất gang và quá trình sản


xuất thép



<i><b>3)</b></i>

<i>Thái độ</i>

<i> :</i>



- u thích bộ mơn.



<i><b>II.</b></i>

<b>Chuẩn bị: </b>



<i>1. Giáo viên: </i>




- Một số mẫu vật gang (mẫu gang, cái kìm),sơ đồ lị cao phóng to, sơ đồ lị luyện


thép phóng to, các phiếu học tập.



- Phiếu học tập, bảng phụ.



<i>2. Học sinh</i>

: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.



<i><b>III.</b></i>

<b>Tiến trình lên lớp</b>

:



<i><b>1)</b></i>

<i>ổn định tổ chức</i>

<i> : </i>



<i><b>2)</b></i>

<i>Kiểm tra bài cũ</i>

:



a. Sắt có những tính chất hố học nào? Viết các PTHH minh hoạ


b. GV yêu cầu 1 HS giải bài tập số 2 sgk trang 60 (HS khá hoặc giỏi)



<i><b>3)</b></i>

<i>Các hoạt động dạy và học</i>

:



-Giới thiệu bài:Trong đời sống và trong kĩ thuật hợp kim của sắt là gang, thép được


sử dụng rất rộng rãi. Thế nào là gang, thép.?Gang thép được sản xuất như thế nào?Hôm


nay các em sẽ được nghiên cứu.



<i>Hoạt động1: I/Hợp kim của sắt </i>



Giáo viên

Học sinh

Nội dung bài ghi


-Hợp kim là gì ? Hợp kim của Fe có



nhiều ứng dụng là hợp kim nào ?


-GV nhận xét.




-Gang là gì ? Thành phần của gang ?


Tính chất của gang ? Có mấy loại


gang ? Ứng dụng của gang ?


-GV bổ sung và kết luận như sgk


-Thép là gì ? Thành phần của thép ?


Tính chất của thép? Có mấy loại


thép ? Ứng dụng của thép ?



- Học sinh trả lời.



- Học sinh trả lời. Học


sinh khác bổ sung.



- HS trả lời.



-Hợp kim là gì?


(sgk/61)



<i>1. Gang là gì?</i>



(sgk/61)



<i>2.Thép là gì?</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-GV nhận xét.



<i> Hoạt động 2:II. Sản xuất gang</i>

<i><b>, </b></i>

<i> thép </i>



Giáo viên

Học sinh

Nội dung bài ghi


-GV yêu cầu HS




quan sát sơ đồ lị


luyện gang (hình


2.16) và nghiên cứu


nội dung sgk để trả


lời câu hỏi:



-Nguyên liệu sản


xuất gang?



-Nguyên tắc sản xuất


gang?



-Quá trình sản xuất


gang trong lò cao


như thế nào?



+ Nguyên liệu được


đưa vào lò như thế


nào?



+ Các phản ứng xảy


ra trong lò?



+ Gang được tạo


thành và lấy ra như


thế nào?



+ Xỉ được tháo ra


như thế nào? Khí tạo



thành được thốt ra ở


đâu?



- GV nhận xét, bổ


sung.



-GV treo tranh vẽ


phóng to sơ đồ luyện


thép (hình 2.17).


- Nguyên liệu sản


xuất thép ?



- Nguyên tắc sản


xuất thép?



- Quá trình sản xuất


thép trong lò luyện


thép?



+ Khí nào được thổi


vào lị?



+ Các phản ứng xảy


ra như thế nào?



-HS làm theo yêu cầu của


GV (quan sát hình vẽ,


đọc, nghiên cứu sgk, tóm


tắt, để trả lời câu hỏi)


-Ngun liệu:Fe

3

O

4

,




Fe

2

O

3

.



-Dùng khí CO để khử.


-HS dựa vào sơ đồ 2.16


để nêu q trình sản xuất


gang trong lị cao .



-Kích thước của nguyên


liệu vừa phải.



-HS viết các PTHH xảy


ra



- HS trả lời



- Gang, sắt, thép phế liệu


và khí oxi.



- Oxi hóa một số kim loại


hoặc phi kim.



- HS trả lời.



<i>1. Sản xuất gang như thế nào?</i>



Phản ứng tạo thành khí CO:


C(r) + O

2

(k)

CO

2

(k)



C(r) +CO

2

(k)

CO(k)




Khí CO khử oxít sắt trong quặng


thành sắt :



3CO(k)+Fe

2

O

3

(r)



<i>o</i>


<i>t</i>


 

3CO

2

+2Fe



-Một số oxít khác trong quặng như


MnO

2

, SiO

2

. Cũng bị khử tạo thành



đơn chất Mn, Si ...



-Đá vôi bị phân huỷ tạo thành CaO.


CaO kết hợp với SiO

2

có trong quặng



tạo thành xỉ



CaO(r) + SiO

2

(r)

CaSiO

3

(r)



<i>2. Sản xuất thép như thế nào?</i>



a. Nguyên liệu : Gang, sắt phế liệu


b. Nguyên tắc sản xuất thép:



-Oxi hoá một số kim loại, phi kim để



loại ra khỏi gang phần lớn các



nguyên tố C, Si, Mn..



c. Quá trình sản xuất thép được thực


hiện trong lị cao



-Thổi khí oxi vào lị đụng gang nóng


chảy ở nhiệt độ cao



FeO + C

Fe + CO



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>IV.</b>

<b>Hướng dẫn tự học:</b>


1.

<i>Bài vừa học</i>

:



- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ .



- Nắm vững các khái niệm :Hợp kim là gì? Gang là gì? Thép là gì?Sản xuất gang,


thép bằng cách nào?



-GV yêu cầu HS làm bài tập số 5 sgk dưới sự hướng dẫn của GV


- BTVN: 1,2,3,4,6/63.



2.

<i>Bài sắp học</i>

: “

<i>Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại khơng bị ăn mịn”</i>



- Tìm hiểu sự ăn mịn kim loại.



- Biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn .


<b>V. Kiểm tra, đánh giá. </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>Ngày soạn:22/11/2011</i>
<i>Ngày dạy: 25/11/2011</i>


<i>Tiết 28, Bài 21: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI </i>


<b> VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHƠNG BỊ ĂN MỊN </b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


<b>1)</b> <i>Kiến thức : Học sinh biết được:</i>


-Ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại, hợp kim, do tác dụng hoá học trong môi trường tự
nhiên


-Nguyên nhân làm kim loại bị ăn mịn: Do có tác dụng với những chất mà nó tiếp xúc trong
mơi trường(nước, khơng khí, đất)


-Yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại:Thành phần các chất trong môi trường, ảnh
hưởng của nhiệt độ .


-Biện pháp bảo vệ đồ vật bằng kim loại khỏi bị ăn mòn: Ngăn không cho kim loại tiếp xúc
với môi trường, chế tạo hợp kim ít bị ăn mịn


<b>2)</b> <i>Kĩ năng :</i>


-Biết liên hệ với các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mòn kim loại, những yếu tố ảnh
hưởng và bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn


-Biết thực hiện các thí nghiệm nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mịn kim loại,
từ đó đề xuất biện pháp bảo vệ kim loại



<b>3)</b> <i>Thái độ :</i>


 u thích bộ mơn.


 Biện pháp chống ăn mòn kim loại.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i>1. Giáo viên:</i>


- Đinh sắt gỉ, miếng sắt bị gỉ
- Bảng phụ, phiếu học tập.
<b>III. Tiến trình lên lớp :</b>


<i><b>1)</b>ổn định tổ chức :</i>


<i><b>2)</b>Kiểm tra bài cũ:</i>


a. Thế nào là hợp kim? Thế nào là gang và thép?Nêu thành phần , tính chất, ứng dụng
của gang và thép?


b. Hãy cho biết nguyên tắc sản xuất gang và viết các PTHH


c. Hãy cho biết nguyên tắc luyện gang thành thép và viết các PTHH


<i><b>3)</b>Bài mới :</i>


-Giới thiệu bài: Thế nào là sự ăn mòn kim loại? Biện pháp chống ăn mòn kim loại? Để trả
lời cho câu hỏi nayg chún ta cùng nhau tìm hiểu bài mới.


<i>Các hoạt động dạy và học:</i>


Hoạt động1: I/Thế nào là sự ăn mòn


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV yêu cầu HS từ sự quan sát các đồ
vât xung quanh, kể ra các đồ vật bị gỉ
-GV yêu cầu HS nhận xét


-GV yêu cầu HS dùng tay bẻ miếng
sắt gỉ, quan sát màu sắc của nó và
nhận xét


-HS trả lời( các chi tiết của xe
đạp, chấn song cửa sổ)


-HS nhận xét(nhiều đồ vật bị
gỉ)


-HS làm theo yêu cầu của GV
và nhận xét(gỉ sắt có màu
nâu, giịn xốp, dễ bị gẫy, vỡ
vụn, khơng cịn có vẻ sáng
ánh kim nữa  không cịn


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-GV thơng báo hiện tượng kim loại bị
gỉ như trên được gọi là sự ăn mòn .
Vậy sự ăn mòn là gì? Tìm nguyên
nhân của sự ăn mịn đó? Giải thích
ngun nhân gây ra sự ăn mịn đó
-GV bổ sung và kết luận



tính kim loại


-HS nhận lượng thông tin và
trả lời câu hỏi


<i>Hoạt đông2: II/ Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại</i>


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


- Môi trường có ảnh hưởng gì đến sự
ăn mịn kim loại?


-GV nhận xét , bổ sung và kết luận
-GV cho HS tìm ví dụ minh hoạ một
thanh sắt tiếp xúc với nhiệt độ dễ bị gỉ
hơn so với sắt để nơi khơ ráo .


-GV bổ sung thêm ví dụ và yêu cầu
HS rút ra kết luận.


- Nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến
sự ăn mịn kim loại?


- HS trình bày.


-HS nêu các ví dụ:Như kẹp sắt
dùng để gắp than, kiền kiền
-HS nhận xét và kết luận.



- HS trả lời.


<i>1. Ảnh hưởng của các</i>
<i>chất trong môi trường:</i>
Sự ăn mịn kim loại
khơng xảy ra,hoặc xảy
ra nhanh hay chậm phụ
thuộc vào thành phần
của môi trường mà nó
tiếp xúc


<i>2. Ảnh hưởng của nhiệt</i>
<i>độ:</i>


Nhiệt độ ảnh hưởng đến
sự ăn mòn kim loại
Hoạt động 3: III/Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật bằng kim loại khơng bị ăn mịn


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV đặt câu hỏi:Từ nội dung đã
nghiên cứu ở trên và thực tế đòi sống
mà các em đã biết. Hãy nêu một số
biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn
mịn và giải thích.


-GV bổ sung và kết luận


-HS thảo luận nhóm và cử đại
diện để trả lời(ngăn không cho


kim loại tiếp xúc với môi
trường, chế tạo hợp kim
không bị ăn mịn...)


-Ngăn khơng cho kim
loại tiếp xúc với môi
trường(sơn, mạ, bôi dầu
mỡ)


-Chế tạo hợp kim ít bị
ăn mịn


<b>IV. Hướng dẫn tự học:</b>
<i>1. Bài vừa học</i>


-GV yêu cầu HS đọc SGK (phần ghi nhớ)


-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2 sgk trang 67.
-GV hướng dẫn HS làm bài tập 4,5 sgk trang 67 .
<i>2. Bài sắp học: Luyện tập chương 2: Kim loại.</i>
- Ơn lại tính chất hóa học của kim loại


- Tính chất hóa học của nhơm và sắt có gì khác?


- Hợp kim của sắt có thành phần, tính chất như thế nào?
<b>V. Kiểm tra, đánh giá.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i>Ngày soạn:30/11/2011</i>
<i>Ngày dạy:5/12/2011</i>



<i>Tiết 29, bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG II: KIM LOẠI</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1)</b> <i>Kiến thức<b>:</b> HS ôn tập và hệ thống lại </i>
-Dãy hoạt động hố học của kim loại
-Tính chất hố học của kim loại nói chung


-Tính chất giống và khác nhau giữa kim loại nhơm ,sắt (trong các chất nhơm chỉ có hố trị
III, sắt có hố trị II, III. Nhơm phản ứng với dd kiềm tạo thành muối và giải phóng khí H2)


-Thành phần tính chất và sản xuất gang, thép


-Sản xuất nhơm bằng cách điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhơm oxít và criolít.


<i><b>2)</b></i> <i>Kĩ năng:</i>


-Biết hệ thống hố rút ra những kiến thức cơ bản của chương


-Biết so sánh để rút ra tính chất giống và khác nhau giữa nhôm và sắt


-Biết vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để viết PTHH và xét các phản
ứng xảy ra hay không


-Vận dụng để giải các bài tập hố học có liên quan


<i><b>3)</b></i> <i>Trọng tâm:</i>


- Tính chất hóa học của Al, Fe và gang thép
<b>II. Chuẩn bị :</b>



<i>1. Giáo viên: </i>


-HS tự ôn tập và làm bài tập ở nhà.


-GV chuẩn bị phiếu học tập để HS thực hiện tại lớp.
-Bảng phụ.


<b>Phiếu học tập số 1 (ghi ở bảng phụ)</b>


<b>Câu 1:Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái A hoặc B,C, D đứng trước câu trả lời đúng </b>
Có các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần về hoạt động hoá học là:


1. Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần về hoạt động hoá học :
A. Na, Al, Cu, K, Mg, H ; B. Mg, Na, K, Al, Fe, H, Cu ;


C. Na, K, Mg, Al, Fe, Cu, H ; D. K, Na, Mg, Al, Fe, H, Cu ;
2. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường :


A. Na, Al ; B. K, Na ; C. Al, Cu ; D. Mg, K ;
3. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với dd CuSO4:


A. Na, Al, Cu ; B. Al, Fe, Mg, Cu ; C. Na, Al, Fe, K ; D. K, Mg, Cu, Fe ;
4.Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với axít HCl:


A. Na, Al, Cu, Mg ; B. Zn, Mg, Cu ; C. Na, Fe, Al, K ; D. K, Na, Al, Cu ;
<b>Câu 2. Từ các câu trả lời trên các em tự hệ thống hoá những kiến thức cần nhớ :</b>


a. Liệt kê các nguyên tố kim loại trong dãy hoạt động hoá học theo chiều giảm dần độ hoạt động
của kim loại



b. Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của các kim loại. Viết PTHH minh hoạ cho mỗi ý
nghĩa Phiếu học tập số 2 (ghi ở bảng phụ)


Gang (thành phần ) Thép (thành phần )


Tinh chất <i>Giòn, không rèn, không dát mỏng được</i> <i>-Đàn hồi , dẻo, cứng </i>


Sản xuất <i>-Trong lò cao </i>


<i>-Nguyên tắc dùng CO để khử các</i>
<i>oxít ở nhiệt độ cao </i>


<i>3CO + Fe2O3</i><i> 3CO2 + 2Fe </i>


<i>-Trong lò luyện thép </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i> FeO + C </i> <i>to</i>


 

<i> Fe + CO</i>


Chú ý:Phần chữ in nghiên là nội dung sau khi HS thảo luận nhóm.
<i>2. Học sinh: Học bài. Chuẩn bị bài mới.</i>


<b>III. Tiến trình lên lớp :</b>


<i><b>1)</b></i> <i>ổn định:</i>


<b>2)</b> <i>Bài cũ: ( dược kiểm tra trong phần kiến thức cần nhớ)</i>


<i><b>3)</b></i> <i>Bài mới:</i>



<i>Các hoạt động dạy và học:</i>
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV phát phiếu học tập số 1 cho
các nhóm học sinh thảo luận
(hoặc yêu cầu hs đọc nội dung ở
bảng phụ)


-GV hướng dẫn các nhóm trả lời
câu hỏi trong phiếu học tập
-GV bổ sung và kết luận (đáp án
câu 1:1) D ; 2)B ; 3) C
; 4) C.


-GV hướng dẫn HS trả lời câu 2
và rút ra tính chất hố học của
kim loại


-GV bổ sung và kết luận.


-GV nêu câu hỏi hãy so sánh tính
chất hố học của nhơm và sắt
-GV nhận xét bổ sung hồn
chỉnh nội dung kiến thức và kết
luận.


-GV phát phiếu học tập số 2 và


yêu cầu HS thảo luận nhóm , ghi
kết quả vào phiếu học tập


-GV bổ sung và kết luận.


-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
Thế nào là sự ăn mòn kim loại
-Các yếu tố nào ảnh hưởng đến


-HS thảo luận nhóm
-Đại diện các nhóm trả
lời câu hỏi


-Các nhóm khác bổ sung
-HS thảo luận nhóm để
trả lời câu hỏi số 2
-Đại diện nhóm trả lời
tính chất hoá học của kim
loại và viết PTHH


-HS trả lời.


-Giống nhau:Tính chất
hố học của kim loại
Khác nhau: Al + kiềm.
-HS làm theo yêu cầu của
GV.


-HS trả lời.



-HS trả lời các câu hỏi
Là sự phá huỷ ...
-Môi trường,nhiệt độ


<i>1/Tính chất hố học của kim </i>
<i>loại:</i>


-Dãy hoạt động hoá học của kim
loại


K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu,
Ag, Au


Mức độ hoạt động của kim loại
giảm


-Tính chất hoá học của kim loại:
Kim loại +phi kim


3Fe + 2O2 Fe3O4


2Al + 3Cl2 2AlCl3


Kim loại + nước


2K + 2H2O  2KOH + H2


Kim loại + axít


Fe + 2HCl  FeCl2 + H2



Kim loại + muối


Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu


<i>2/ Tính chất hố học của kim </i>
<i>loại nhơm, sắt có gì giống nhau </i>
<i>và khác nhau </i>


a.Tính chất hố học giống nhau
-Nhơm sắt có những tính chất
hố học của kim loại.


-Đều khơng phản ứng với HNO3


đặc, nguội và H2SO4 đặc nguội


b. Tính chất hố học khác nhau:
-Nhơm có phản ứng với kiềm
-Khi tạo thành hợp chất Al(III),
Fe(II) và (III)


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

sự ăn mòn kim loại?


-Các biên pháp bảo vệ kim loại
khỏi bị ăn mịn là gì ?


-Ngăn không cho kim
loại tiếp xúc với môi
trường , chế tạo hợp kim


Hoạt động 2: Bài tập vận dụng


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV yêu cầu HS giải BT2
-GV gợi ý để HS xác định
PTHH xảy ra và hướng dẫn
HS giải thích vì sao ?


-BT4 phương pháp như trên
GV gợi ý HS nhớ lại mối liên
hệ giữa các hợp cbất vô cơ
-GV yêu cầu đại diện nhóm trả
lời.


-GV bổ sung và kết luận
-Câu b,c GV hướng dẫn HS về
nhà.


-GV hướng dẫn HS tóm tắt đề
bài và viết PTHH


-GV hướng dẫn HS tìm kim
loạiA


-HS đọc và tóm tắt đề bài
-HS dựa vào dãy hoạt động
hoá học của kim loại để xác
định



-HS thảo luận nhóm để giải
bài tập(hoặc trả lời cá nhân)
-Đại diện nhóm trả lời
-Đại diện nhóm khác bổ
sung


-HS chú ý ghi chép để về
nhà tự giải


-HS chú ý lắng nghe và tóm
tắt đề bài


mA =9,2g ; mmuối = 23,4g


Kim loại A ? A(I)


-HS viết PTHH và dựa vào
PTHH để tìm kim loại A


2/a. 2Al +3Cl2 2AlCl3


b. không xảy ra
c. không xảy ra


d. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu


4/a. 4Al + 3O22Al2O3


Al2O3 + 6HCl2AlCl3 + H2O



AlCl3+3NaOHAl(OH)3+3NaCl


t0


2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O


đpnc


2Al2O3  4Al + 3O2


criolíc


2Al +6HCl  2AlCl3 +3H2


5/2A + Cl2  2ACl


2Ag (2A+ 71)g
9,2g 23,4g
tỉ lệ: 2A/9,2 = (2A + 71)/23,4
2A x 23,4 = 9,2(2A + 71)
46,8A = 18,4A + 653,2
28,4A = 653,2


A = 23
Kim loại A là Na
<b>IV. Hướng dẫn tự học:</b>


<i>1. Bài vừa hoc: </i>


- Nắm vững tính chất hóa học của kim loại.


- So sánh tính chất của Al, Fe.


- Thế nào là hợp kim sắt


- Hoàn thành tất cả bài tập sgk.


<i>2. Bài sắp học: Bài 25: Tính chất hóa học của phi kim.</i>
- Phi kim có những tính chất vật lý, tính chất hóa học nào?
<b>V. Nhận xét, đánh giá.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>Ngày soạn:3/12/2011</i>
<i>Ngày dạy: 7/12/2012</i>


<i> Tiết 30, bài 25: TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM </i>
<b>I. Mục tiêu :</b>


<b>1)</b> <i>Kiến thức : </i>


-Biết dược một số tính chất vật lí của phi kim: Phi kim tồn tại ở 3 trạng thái rắn, lỏng, khí.
Phần lớn các ngun tố phi kim khơng dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy thấp.


-Biết những tính chất hố học chung của phi kim:Tác dụng với oxi, với kim loại và với
hiđrô. (KTTT)


-So lược về mức độ hoạt động hoá học mạnh yếu của 1 số phi kim .


<b>2)</b> <i>Kĩ năng : </i>


-Biết quan sát TN, hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét về tính chất hố học của phi kim
-Viết được 1 số PTHH theo sơ đồ chuyển hoá của phi kim



-Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim trong pứ hoá học.


<b>3)</b> <i>Thái độ :</i>


- u thích bộ mơn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i>1. Giáo viên: </i>


- Tranh vẽ thí nghiệm khí hidro cháy trong khí clo.
- Bảng phụ, phiếu học tập.


<i>2. Học sinh: Học bài, chuẩn bị bài mới.</i>
<b>III. Tiến trình lên lớp :</b>


<b>1)</b>Ổ n định:
<b>2)</b>Bài cũ:


<b>3)</b>Bài mới: Kim loại có những tính chất chung nào ?(kiểm tra bài cũ) so với kim loại, phi
kim có những tính chất nào khác? để trả lời câu hỏi này chúng ta nghiên cứu bài “ <i>tính chất của</i>
<i>phi kim” .</i>


<b>Hoạt động 1 : </b><i><b>I/ Tính chất vật lí của phi kim</b></i>:


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV yêu cầu HS cho biết:
tên , KHHH, tính chất vật lí,
của một số phi kim



-GV bổ sung và thơng báo
tính chất vật lí của phi kim


- HS thảo luận trả lời :Than
(C), S, rắn , không dẫn điện,
không dẫn nhiệt.


-HS ghi các thông tin vào vở


<i><b>I. Phi kim có những tính</b></i>
<i><b>chất vật lý nào?</b></i>


-Phi kim có thể tồn tại ở trạng
thái:Thể rắn I2, S, C..., thể


lỏng Br2, thể khí O2, Cl2...


-Khơng dẫn điện, dẫn nhiệt,và
có nhiệt độ nóng chảy thấp


<i><b>Hoạt động 2</b></i>:II/Phi kim có những tính chất hố học nào?


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV yêu cầu HS cho VD về
kim loại với phi kim


-GV hướng dẫn để HS nhận
xét về tính chất này



- GV yêu cầu HS viết PTHH
giữa oxi và hiđro, giữa hiđro


-HS dựa vào bài kim loại đã
học để cho VD


-HS nhận xét (kim loại + phi
kim muối(oxít)


-HS viết PTHH


<i><b>II. Phi kim có những tính</b></i>
<i><b>chất hóa học nào?</b></i>


<i>1/Tác dụng với kim loại:</i>
-Nhiều phi kim tác dụng với
kim loại tạo thành muối
2Fe + 3Cl2 2FeCl3


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

với clo.


-GV có thể dựa vào tn sgk
yêu cầu hs mô tả hiện tượng
và rút ra nhận xét


-GV thơng báo ngồi H2 , một


số phi kim khác phản ứng với
hiđro tạo thành hợp chất khí


-GV yêu cầu HS viết PTHH
giữa S, P với oxi và yêu cầu
HS nhận xét


-GV bổ sung và kết luận
-GV cho VD


2 Fe+3Cl2


Fe + S 


-Yêu cầu HS viết PTHHvà
nhận xét hoá trị của Fe trong
VD trên mức độ hoạt động
của clo và S


-GV cho VD H2+Cl2


H2+S ; H2+ F2 ; và ghi


điều kiện phản ứng . Yêu cầu
HS nhận xét phản ứng nào dể
xảy ra nhất  độ mạnh yếu
của 3 nguyân tố Cl, F, S.
-GV yêu cầu HS nêu mức độ
hoạt động của phi kim .


-GV bổ sung và kết luận


-HS quan sát và nhận xét


(hiđro cháy trong khí clo tạo
thành khí khơng màu, làm
giấy qùy tím hố đỏ.


-HS viết PTHH và nhận xét


-HS viết PTHH và nêu mức
độ hoạt động của clo và S
(Cl> S)


-HS viết PTHH và nhận xét
phản ứng dễ xảy ra nhất là :
H2+ F2H2+Cl2H2+S


-HS nhận xét mức độ hoạt
động của các phi kim.


H2(k) + Cl2(k)  2HCl(k)


<i>3/Tác dụng với oxi: </i>
t0


S(r) + O2(k) SO2(k) k/ màu


4P(r) +5 O2((k)


2P2O5(r)trắng


Nhiều phi kim tác dụng với
oxi tạo thành oxít axít



<i>4/ Mức độ hoạt động của phi</i>
<i>kim:</i>


Mức độ hoạt động hoá học
mạnh hay yếu của phi kim
được xét căn cứ vào khả năng
và mức độ phản ứng của phi
kim đó với kim loại và hiđro
VD:F,Cl, O. là những phi kim
mạnh


S, P, C, Si là những phi kim
yếu




<b>IV. Hướng dẫn tự học.</b>


-GV yêu cầu HS tóm tắt nội dung chính của bài học
-GV yêu cầu HS làm bài tập 3,5 sgk


3.H2+ Cl2 2HCl ; H2 + S H2S ; H2 + Br2  <i>A S</i>. 2HBr


4. SSO2SO3H2SO4Na2SO4BaSO4


-GV hướng dẫn HS hoàn thành sơ đồ trên
<b>V. Hướng dẫn tự học</b>


-Làm các bài tập cịn lại



-Nghiên cứu bài mới : Tìm hiểu về tính chất vật lí và hố học của clo, ứng dụng và phương
pháp điều chế clo.


<b>VI. Kiểm tra, đánh giá.</b>


………
………
………


.
<i>A S</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32></div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i>Ngày soạn: 8/12/2011</i>
<i>Ngày dạy: 12/12/2011</i>


<i>Tiết 32, 33 Bài 26 CLO </i>
KHHH: Cl
NTK : 35,5
PTK : 71
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1)</b> Kiến thức: HS biết được
-Tính chất vật lí của clo (KTTT)


- Clo có 1 số tính chất chung của phi kim (tác dụng với kim loại, với hiđro), clo còn tác
dụng với nước và dd bazơ, clo là phi kim hoạt động mạnh. (KTTT)


-Phương pháp điều chế clo trong cơng nghiệp, trong phịng TN (KTTT)
-Một số ứng dụng , thu khí clo trong cơng nghiệp, trong phịng TN


<b>2)</b> Kĩ năng:


-Biết dự đoán, kiểm tra, kết luận được tính chất hố học của clo và viết các pthh


-Biết quan sát TN , nhận xét về tác dụng của clo với nước, với dd kiềm và tính tẩy màu của
clo ẩm (nếu có)


-Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm


-Tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học ở đktc
<b>3)</b> Thái độ : u thích bộ mơn.


<b>II. Chuẩn bị </b>
1. Giáo viên


- Sơ đồ thùng điện phân dd muối ăn để điều chế khí clo trong cơng nghiệp .
- Bảng phụ, phiếu học tập.


<b>III. Tiến trình lên lớp : </b>
<b>1)</b>ổn định :


<b>2)</b>Bài cũ :(Được kiểm tra trong phần tính chất hoá học của clo)
<b>3)</b>Bài mới :


Tiết 1-Giới thiệu bài:GV:Hãy viết CTPT của muối ăn, cho biết nguyên tố hoá học nào tạo thành
muối ăn. GV:Hãy nêu hiểu biết của em về nguyên tố clo , để giải đáp câu hỏi này chúng ta nên
nghiên cứu bài clo .


Hoạt động 1:Tính chất vật lí



Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV huớng dẫn HS quan sát
trạng thái, màu sắc của clo
dựavào sgk


-GV nêu thêm những dữ kiện
khác về tính chất vật lí của clo


-HS quan sát lọ đựng khí
clo và cho biết trạng thái,
màu sắc(chất khí, màu vàng
lục)


-HS nhận lượng thơng tin


-Chất khí, màu vàng lục, mùi
hắc, nặng gấp 2,5 lần khơng
khí và tan được trong nước,
clo là khí độc.


Hoạt động2 II/Tính chất hoá học:


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV giao nhiệm vụ cho HS
hướng dẫn HS hoạt đọng để tìm
ra tính chất hố học của clo
-GV nêu vấn đề liệu clo có
những tính chất hố học của phi


kim hay không?


-GV dựa vào tn sgk yêu cầu hs
nêu hiện tượng nhận xét viết các
pthh các phản ứng đốt cháy dây


-HS nhận lượng thông tin


-HS quan sát TN, viết
PTHH, và thảo luận về
tính chất hoá học của clo


1. Clo có những tính chất
của phi kim không?


a. Tác dụng với kim loại:
2Fe(trắngxám) + 3Cl2


2FeCl3 (màu đỏ)


Cu +Cl2 


CuCl2(trắng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Fe, Cu, và khí H2 trong bình


đựng khí clo


-Gvbổ sung và kết luận



-GV yêu cầu hs dựa vào sgk để
mô tả TN tác dụng của clo với
nước .


-GV nêu bản chất phản ứng của
clo với nước xảy ra theo 2 chiều
ngược nhau từ đó giải thích hiện
tượng màu, mùi của nước clo và
tính tẩy màu của clo ẩm hoặc
nước clo như sgk.


-GV hỏi: Vậy sự hoà tan clo vào
nước là hiện tượng vật lí hay
hiện tượng hố học


-GV u cầu hs dựa váo sgk để
mơ tả hiện tượng nhận xét TN
clo với dd NaOH và viết pthh
-GV gợi ý và giải thích dd có
tính tẩy màu vì tương tự như
HClO, NaClO là chất oxi hoá
mạnh


-HS quan sát màu sắc,
nhận xét hiện tượng của
nước clo


-Quan sát maù sắc giấy
quỳ trước và sau khi tiếp
xúc với nước



-Viết PTHH xảy ra
-HS trả lời(vật lí và hố
học)


-HS quan sát hiện tượng
(dd không màu) và viết
pthh


muối clorua


b.Tác dụng với hiđro:
Cl2(k) + H2(k) 2HCl(k)


Kết luận:Clo có những tính
chất hố học của phi kim
:tác dụng hầu hết kim loại
tạo thành muối clorua,tác
dụng với hiđro tạo thành
hiđroclorua .Clo là phi kim
hoạt động hố học mạnh
2/Clo cịn có tính chất hố
học nào khác?


a.Tác dụng với nước:


Cl2(k) + H2O  HClO +


HCl



Nước clo là dung dịch hỗn
hợp các chất Cl2, HCl,


HclO.


b. Tác dụng với dd NaOH:
Cl2(k)


+NaOH(dd)NaClO(dd)
+NaCl (dd)+H2O




Tiết2: Hoạt động 3 III/Ưng dụng của clo


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


GV hướng dẫn HS xem hình
3.4(sgk) và nêu một số ứng dụng
của clo


-GV bổ sung và kết luận


-HS trả lời(dựa vào hình
3.4)


-Khử trùng nước sinh hoạt.
-Tẩy trắng vải sợi, bột giấy.
-Điều chế nhựa PVC, chất
dẻo, chất màu, cao su.


-Điều chế nước giaven,
clorua vơi


Hoạt động 4: IV/Điều chế khí clo:


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


GV hướng dẫn HS xem hình 3.5
sgk và trả lời các câu hỏi sau:
-Hoá chất để điều chế clo bao gồm
những chất nào ?


-Bình đựng H2SO4 đặc dùng để làm


gì?


-Tại sao khơng thu khí clo qua
nước


-GV yêu cầu HS nêu cách thu khí
clo và giải thích tại sao ?


-HS quan sát hình 3.5
sgk và trả lời câu hỏi
(MnO2, H2SO4 đặc,


HCl)


-(làm khô khí clo)
-vì clo tác dụng với


nước


1 Điều chế clo trong phòng
TN


4HCl+MnO2


MnCl2+Cl2+2H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

-GV yêu cầu HS dự đoán sản phẩm
và viết PTHH


-GV u cầu HS nêu tóm tắc q
trình điều chế clo trong phòng TN
-GV yêu cầu HS dựa vào sgk cho
biết nguyên liệu điều chế clo trong
CN


-GV giới thiệu tên ,phương pháp và
yêu cầu HS quan sát sơ đồ bình
điện phân để mơ tả quá trình điều
chế clo trong CN , dự đoán sản
phẩm và viết PTHH


-HS trả lời(clo nặng
hơn khơng khí)


-HS trả lời và viết
PTHH



-HS trả lời câu hỏi
-HS trả lời(dd NaCl)
- HS quan sát sơ đồ và
trả lời câu hỏi


2.Điều chế clo trong công
nghiệp


NaCl +2H2O  Cl2 + H2


+2NaOH


(dd bh) (k) (k)
(dd)


<b>IV. Củng cố</b>


Tiết1: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,4,6.sgk trang 81


-GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 1(vừa là hiện tượng vật lí ,vừa là hiện tượng hố học vì
có tạo thành chất mới, có khí clo trong dd ,clo là chất tan)


4/b vì clo tác dụng với nước


6/Quỳ tím ẩm clo mất màu quỳ tím ẩm
HCl làm đỏ quỳ tím ẩm


-Dùng tàn đóm nhận ra khí oxi (làm tàn đóm bùng cháy)


Tiết2:9/Khơng thể thu khí clo bằng cách đẩy nước vì clo tác dụng với nước ,có thể thu khí clo


bằng cách đẩy khơng khí và để ngửa bình


10/GV hướng dẫn HS viết PTHH và đổi các đại lượng
<b>V. Hướng dẫn tự học</b>


-Về nhà làm các bài tập còn lại


-nghiên cứu bài mới (cácbon): Tìm hiểu tính chất của các bon vơ định hình (than gỗ, than
xương, ..)


<b>VI. Kiểm tra, đánh giá</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>Ngày soạn: 9 /12/2011</i>
<i>Ngày dạy: 14 /12/2011</i>


<i>Tiết 33 Bài 27: </i> CACBON
<b>I. Mục tiêu : </b>


<b>1)</b> Kiến thức : Học sinh biết được


-Đơn chất cacbon có 3 dạng thù hình chính: Kim cương, than chì và cácbon vơ định hình.
-Cácbon vơ định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng…) có tính hấp phụ và hoạt động hóa
học nhất


-Sơ lược tính chất vật lí của 3 dạng thù hình .


-Cácbon là phi kim hoạt động hóa học yếu: Tác dụng với oxi và một số oxit kim loại , tính
chất hóa học đặc biệt của cácbon là tính khử ở nhiệt độ cao. (KTTT)


-Một số ứng dụng tương ứng với tính chất vật lí và tính chất hóa học của cácbon (KTTT)


<b>2)</b> Kĩ năng :


-Quan sát thí nghiệm, hình ảnh TN và rút ra nhận xét về tính chất hóa học của cácbon .
-Viết pthh của cacbon với oxi, với 1 số oxit kim loại.


-Tính lượng C và hợp chất của C trong phản ứng hoá học, khối lượng chất bị khử và lượng
nhiệt toả ra hoặc tiêu thụ trong phản ứng của C.


<b>3)</b> Thái độ : u thích bộ mơn.
<b>II. Chuẩn bị :</b>


1. Giáo viên:


- Hóa chất: CuO(khơ), than gỗ(khơ), nước vơi trong.
- Bảng phụ, phiếu học tập


2. Học sinh: Làm bài, học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>1)</b>ổn định tổ chức:
<b>2)</b>Kiểm tra bài cũ:


a.Nêu tính chất hóa học của clo. Viết các PTHH minh họa .


b.Viết PTHH khi cho clo, lưu huỳnh, oxi phản ứng với sắt ở nhiệt độ cao. Cho biết hóa
trị của sắt trong những hợp chất tạo thành.


<b>3)</b>Bài mới : Cácbon là 1 trong những ngun tố hóa học được lồi người biết đến sớm nhất,
rất gần gũi với đời sống con người, vậy cácbon tồn tại ở dạng nào trong tự nhiên ? cácbon có
những tính chất vật lí và hóa học nào? Cácbon có những ứng dụng gì? Để trả lời, chúng ta sẽ


nghiên cứu bài cácbon .


-Các hoạt động dạy và học:


<i><b>Hoạt động1:I/ Các dạng thù hình của cácbon</b></i>:


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV gợi ý HS nhớ lại bài oxi ta đã biết
oxi có 2 dạng thù hình là O2 và O3, đây


là những đơn chất, vậy dạng thù hình là
gì?


-GVbổ sung vàkết luận như sgk


-GV giới thiệu cho HS 3 dạng thù hình
của cácbon và yêu cầu HS nêu một số
tính chất của cácbon vơ định hình


-HS dựa vào gợi ý
của GV để trả lời câu
hỏi (dạng thù hình là
những đơn chất ...)
-HS nhận lượng
thông tin và dựa vào
sơ đồ để trả lời


1/Dạng thù hình là gì?là
những đơn chất khác nhau


do nguyên tố đó tạo nên .
Ví dụ:O2 và O3


2/ Các dạng thù hình của
cácbon :


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>Hoạt động2:II/ Tính chất của cábon</b></i>:


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV thực hiện TN về sự hấp phụ màu
của than gỗ. Hướng dẫn HS quan sát dd
thu được sau khi chảy qua lớp than gỗ
-GV bổ sung và kết luận


-GV cho nhiều VD để chứng minh than
gỗ có tính hấp phụ chất khí, hơi. (chú ý
tới liên hệ thực tế :lọc nước, cơm khê.)
-GV thông báo than mới điều chế có tính
hoạt tính mạnh


-GV nêu vấn đề cácbon là phi kim .
cácbon có những tính chất hóa học nào?
-GV thơng báo cácbon là phi kim hoạt
động hóa học yếu điều kiện xảy ra phản
ứng của C với H2và kim loại rất khó


khăn nên ta chỉ xét 1 số tính chất hóa
học có nhiều ứng dụng …



-GV thực hiện TN đốt cháy cacbon trong
oxi và yêu cầu HS quan sát hiện tượng
và viết PTHH


-GV bổ sung và kết luận.


-GV thực hiện thí nghiệm CuO+ C và
yêu cầu HS giải thích các hiện tượng:
Tại sao nước vôi trong đục, màu của hỗn
hợp sau khi nung chuyển từ đen thành đỏ
-GV yêu cầu HS nhận xét và rút ra kết
luận


-GV bổ sung và kết luận


-HS quan sát GV làm
TN. Nhận xét hiện
tượng dd mực sau khi
qua lớp than gỗ trở
thành dd trong suốt,
không màu


-HS nhận lượng thông
tin


-HS thảo luận trả lời
về tính chất hóa học
chung của phi kim
-HS làm theo yêu cầu
của GV (cháy trong


oxi và tỏa nhiều
nhiệt )


-HS quan sát hiện
tượng và viết PTHH :
CuO + C CO2 + Cu


-HS giải thích các hiện
tượng (vì có CO2 tạo


thành, Cu tạo thành)
-HS rút ra kết luận:C
khử được oxít của một
số kim loại


1.Tính chất hấp phụ:


-Than gỗ có tính hấp phụ chất
màu tan trong dd.


-Than gỗ có khả năng giữ
trên bề mặt của nó các chất
khí, chất hơi. Than gỗ có tính
hấp phụ


2. Tính chất hóa học:
a. Cácbon tác dụng với oxi:
C(r) + O2(k)  CO2(k) + Q


b.Cácbon tác dụng với oxít


kim loại:


CuO(r)+C(r) CO2(k)+Cu(r)


(đen) (đen) (0 màu) (đỏ)
-Ngoài ra ở nhiệt độ cao C
cịn khử được một số oxít
kim loại như ZnO, PbO ...


<i><b>Hoạt động 3:Ưng dụng của cácbon</b></i>:


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV yêu cầu HS hãy nêu những ứng
dụng có liên quan đến tính chất hóa học
của cácbon (than, kim cương, than
chì)và giải thích tại sao ?(VD tại sao
than hoạt tính được dùng làm mặt nạ
phòng độc...)


-GV bổ sung và kết luận.


-HS thảo luận nhóm và
cử đại diện nhóm trả
lời câu hỏi (phản ứng
cháy tỏa nhiệt.C có
tính khử  luyện gang
thép..)và giải thích tại
sao ?



-Than chì làm điện cực, chất
bơi trơn, ruột bút chì.


-Kim cương được dùng làm
đồ trang sức, mũi khoan, dao
cắt kính.


-Than hoạt tính được dùng
làm mặt nạ phòng độc, làm
chất khử màu , khử mùi.
-Than đá, than gỗ, được dùng
làm nhiên liệu, làm chất khử
để điều chế một số kim loại
<b>IV. Củng cố</b>


-GV yêu cầu 1 2 HS đọc phần ghi nhớ


-GV hỏi dạng thù hình của nguyên tố là gì? Nêu các dạng thù hình của cácbon
-GV yêu cầu HS giải bài tập 2 sgk


C + CuO; C+ PbO; C + CO2; C + FeO (C đóng vai trò là chất khử)


-GV hướng dẫn HS giải BT3: A là CuO; B là cácbon ; C là CO2; D là Ca(OH)2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>V. Hướng dẫn tự học : </b>


-Về nhà học bài cũ ,làm bài tập


-Nghiên cứu bài mới : Tìm hiểu về tính chất của các oxít của cácbon.
<b>VI. Kiểm tra, đánh giá.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i>Ngày soạn: 20/12/2011</i>
<i>Ngày dạy: 26/12/2011</i>


<i>Tiết 34, Bài 28: </i> CÁC OXIT CỦA CACBON
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1)</b> Kiến thức : HS biết được


-CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao. Là oxit
trung tính có tính khử mạnh .


-CO2 là oxit axit tương ứng với axit cacbonic


<b>2)</b> Kĩ năng :


-Biết quan sát TN và hình ảnh thí nghệm để rút ra tính chất hố học của CO, CO2


-Xác định pứ có thực hiện được hay khơng và viết pthh
-Nhận biết CO2, một số muối cacbonat cụ thể .


-Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO và CO2 trong hỗn hợp


<b>3)</b> Thái độ : u thích bộ mơn
<b>II. Chuẩn bị </b>


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh: Học bài. Chuẩn bị bài mới.
<b>III. Tiến trình lên lớp :</b>



<b>1)</b>ổn định tổ chức :
<b>2)</b>Kiểm tra bài cũ:


a. Dạng thù hình của ngun tố là gì?cho 2 ví dụ


b. Viết PTHH của C với các oxit sau :CuO, PbO, CO2, FeO. Hãy cho biết loại phản ứng , vai trị


của C trong các phản ứng đó trong sản xuất


<b>3)</b> Các hoạt động dạy và học. GV viết CTHH CO và CO2. Hai oxit này thuộc loại nào?


Chúng có những tính chất và ứng dụng gì ? để trả lời chúng ta sẽ nghiên cứu về tính chất và
ứng dụng của các oxit này


<i><b>Hoạt động 1:I/CÁCBON OXIT (CO = 28</b></i>):


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV hướng dẫn HS nghiên
cứu sgk về tính chất vật lí của
CO


-GV nêu câu hỏi để HS nhớ
lại một số phản ứng của CO
trong lò cao và cho biết vai trị
của CO


-GV cho HS quan sát hình vẽ
(H 311) và mô tả TN để
chứng tỏ tính chất của cácbon


oxit


-GV yêu cầu HS dựa vào tính
chất vật lí và tính chất hóa học
cho biết ứng dụng của CO
-GV bổ sung và kết luận


-HS tự đọc sgk và trả lời
câu hỏi (tính chất vật lí
của CO)


-HS trả lời : Viết các
PTHH (các oxit sắt +CO)
và cho biết vai trò của
CO


-HS quan sát hình vẽ và
trả lời câu hỏi (nêu được
hiện tượng tại sao có chất
rắn màu đỏ xuất hiện)
-HS trả lời câu hỏi(làm
nhiên liệu, chất khử...)


1/Tính chất vật lí:


CO là chất khí khơng màu, khơng
mùi, ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn
khơng khí, rất độc.


2/Tính chất hóa học:



a. CO là oxít trung tính :ở nhiệt độ
thường CO không phản ứng với
nước, kiềm và axít.


b. CO là chất khử:ở nhiệt độ cao
CO khử được nhiều oxít kim loại
CuO(r)+CO(k) CO2(k)+Cu(r)


(đen) (đỏ)
3/ứng dụng:Làm nhiên liệu, chất
khử, nguyên liệu trong cơng nghiệp
hóa học


<i><b>Hoạt động 2:CÁCBON ĐI OXIT: CO</b><b>2</b><b> = 44</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

-GV yêu cầu nêu tính chất
vật lí của CO2 . Ngoài ra GV


cho HS quan sát một số TN
như hình 3.12 để bổ sung
thêm tính chất vật lí


-GV làm TN cho quỳ tím
vào ống nghiệm đựng nước
rồi sục khí CO2 vào


(h3.13)đun nóng dd và yêu
cầu HS quan sát TN, rút ra
nhận xét



-GV yêu cầu HS viết PTHH
của CO2 với NaOH


-GV thông báo sản phẩm tạo
thành phụ thuộc vào tỉ lệ số
mol


-GV yêu cầu HS viết PTHH
của CaO với CO2 và kết luận


-GV yêu cầu HS đọc sgk để
nêu ứng dụng của CO2 (chú


ý đến phần liên hệ thực tế)
-GV bổ sung và kết luận .


-HS dựa vào sự hiểu biết
về CO2 để trả lời và


quan sát hình 3.12


-HS quan sát hiện tượng
và rút ra nhận xét, giải
thích (quỳ tím đỏ nhạt
,khi đun nóng chuyển
sang màu tím)H2CO3


là một axít yếu



-HS viết PTHH (sản
phẩm có thể là Na2CO3


hoặc NaHCO3 hay cả 2


muối


-HS viết PTHH và kết
luận CO2 là một oxít axít


-HS đọc sgk và trả lời
câu hỏi


1/Tính chất vật lí:


CO2 là chất khí khơng màu , không


mùi, nặng hơn khơng khí, khơng
duy trì sự cháy, CO2 bị nén và làm


lạnh thì hố rắn .
2/Tính chất hoá học:
<i>a.Tác dụng với nước:</i>


CO2(k) + H2O(l)  H2CO3(dd)



<i>b. Tác dụng với dd bazơ:</i>
CO2 + 2NaOH Na2CO3+H2O



1 mol 2 mol


CO2 + NaOH  NaHCO3(dd)


1 mol 1 mol


2CO2+3NaOHNaHCO3+Na2CO3


2 mol 3 mol


Kết luận:CO2 có những tính chất


của oxit axit
3/ứng dụng:


CO2 chửa cháy, bảo quản thực


phẩm, sản xuất nước giải khát có
gaz, sản xuất xơđa, phân đạm urê
<b>IV. </b>

<b> Củng cố</b>



-GV yêu cầu HS hệ thống lại tính chất quan trọng của khí CO và CO2 , để thấy rõ sự sự giống


nhau và khác nhau về thành phần tính chất và ứng dụng


-Nếu có điều kiện GV lập bảng so sánh để HS thấy rõ được tính chất khác biệt giữa 2 axit này
-GV hướng dẫn HS giải BT sgk.


BT3: Dẫn CO, CO2 qua Ca(OH)2 , CuO.



BT4: Do Ca(OH)2 tác dụng với khí CO2 trong khơng khí  CaCO3


BT5: Dẫn CO, CO2,  Ca(OH)2 thu được CO


2CO + O2 2CO2VCO = 2 x 2 = 4l , VCO2 = 16 – 4 = 12 L


<b>V. Hướng dẫn tự học</b>


Về nhà học bài cũ , nghiên cứu bài mới “ H2CO3 và muối cacbonic.


<b>VI. Kiểm tra, đánh giá.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i>Ngày soạn:25 /12/2011</i>
<i>Ngày dạy:29/12/2011</i>


<i>Tiết 35 </i> <b>ƠN TẬP HỌC KÌ I </b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


<b>1)</b> Kiến thức: Học sinh nắm được các kiến thức sau:


-Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất của các hợp chất vơ cơ, kim loại để thấy rõ
mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ .


<b>2) Kĩ năng : </b>


-Từ tính chất hố học của các hợp chất vơ cơ , kim loại, biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim
loại thành các chất vô cơ và ngược lại. Đồng thời xác lập được mối quan hệ giữa từng loại chất .
-Biết chọn đúng các chất cụ thể làm ví dụ và viết PTHH biểu diễn sự biến đổi giữa các chất
-Từ sự biến đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất



<b>3) Thái độ : HS có thái độ nghiêm túc và tĩ mĩ trong học tập.:</b>
<b>II. Chuẩn bị :</b>


Chuẩn bị các phiếu giao việc cho HS chuẩn bị ôn tập ở nhà
Phiếu học tập số 1


Hãy viết PTHH thực hiện dãy biến đổi sau. Từ đó cho biết tên loại chất và lập mối liên hệ
1 K KOH KCl KNO3 ; 2. K K2O KOH KNO3


K2SO4


3 . K K2O K2CO3 KOH K2SO4 KNO3 ; 4. K KCl


Phiếu học tập số 2


Hãy viết PTHH thực hiện dãy biến hố sau. Từ đó cho biết tên loại chất và thiết lập mối liên hệ.
1.AgNO3 Ag ; 2. FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe ; 3. Cu(OH)2 CuO Cu ; 4. CuO


Cu


<b>III. Tiến trình lên lớp :</b>
<b>1)</b>ổn định tổ chức :


<b>2)</b>Kiểm tra bài cũ:( được kiểm tra trong q trình ơn tập)
<b>3)</b>Các hoạt động dạy và học:


Hoạt động1: I/ Kiến thức cần nhớ :


Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài



-GV phát phiếu học tập số 1 và giao
nhiệm vụ cho HS


-GV theo dõi và hướng dẫn HS từ
chỗ biết tên các loại chất và các
PTHH để lập sơ đồ từ kim loại
hợp chất vô cơ


-GV phát phiếu học tập số 2 và giao
nhiệm vụ cho HS:Hãy viết PTHH
thực hiện dãy biến hoá trong phiếu
học tập


-GV theo dõi các hoạt động của
nhóm và hướng dẫn HS hoàn thành
bài tập VD:Từ AgNO3 Ag (GV


thông báo đây là mối quan hệ giữa
muối và kim loại


-GV u cầu đại diện nhóm trình ba
-GV nhận xét và bổ sung và hướng
dẫn hs lập nên sơ đồ khái quát .y.


-HS nhận nhiệm vụ GV giao
và thảo luận nhóm. Cử đại
diện trình bày, viết các
PTHH cho biết tên loại chất
và thiết lập mối liên hệ (kim
loại K, bazơ KOH, oxit bazơ


K2O, ...


-HS nhận nhiệm vụ GV giao
và thảo luận nhóm để trả lời
câu hỏi.


1/AgNO3 + Cu  Cu(NO3)2


+ Ag
2/FeCl3+3NaOHFe(OH)3+


3NaCl


-2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O


Fe2O3 +3 H22 Fe +3 H2O


-HS cử đại diện nhóm trả lời


1/Sự chuyển hốkim loại
thành các hợp chất vơ
cơ:


Bazơ <--Kim loại
O.B.


Muối
2/Sự biến đổi các hợp
chất vô cơ thành kim
loại:



Muối Kim loại
<--Oxit bazơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi
-GV hướng dẫn HS giải BT2


sgk:GV thông báo để sắp xếp
4 chất này thành dãy chuyển
đổi hoá học các em cần phải
nắm mối quan hệ của chúng
-GV yêu cầu HS phân loại
từng chất và lập mối quan hệ
-GV yêu cầu HS viết các
PTHH


-GV bổ sung và kết luận
-GV yêu cầu HS nghiên cứu
đề bài


-GV yêu cầu HS tìm ra điểm
khác biệt về tính chất hố học
của nhơm, bạc, sắt,


-GV u cầu HS trình bày đầy
đủ cách nhận biết và viết
PTHH


-GV yêu cầu HS đọc và
nghiên cứu BT 10 và tìm PP


giải


-GV yêu cầu HS đổi m n và
tính mdd  mct


-GV hướng dẫn hs giải bài tập
-GV bổ sung


-HS nghiên cứu BT2 và tìm
mối quan hệ của chúng(phân
loại các chất  mối quan hệ
viết các PTHH)


Al(kim loại) AlCl3(muối)


Al(OH)3(bazơ)Al2O3(oxit


bazơ)


-HS viết các PTHH


-HS đọc và nghiên cứu đề bài
để tìm phương pháp giải
(nhận biết bằng pp hoá học)
-HS trả lời(đều là kim loại
nhưng nhơm tác dụng được
với dd NaOH,cịn lại Ag và
Fe thì chỉ có Fe tác dụng với
axit)



-HS trình bày và viết PTHH


-HS nêu PP giải (tìm các dữ
kiện cho biết và cần tìm)
mFe= 1,96g , Vdd = 100ml


C%= 10%, D= 1,12g/ml
a/PTHH , b/ CM= ?


-HS thảo luận và giải bài tập


BT2


AlAlCl3Al(OH)3Al2O3


AlAl2O3AlCl3Al(OH)3


2Al+6 HCl2AlCl3 +3H2


AlCl3+3NaOH


NaCl+Al(OH)3


2Al(OH)3 Al2O3 +3 H2O


BT3:-Trích 3 mẫu thử cho dd
NaOH vào 3 mẫu thử trên
mẫu nào có chất khí bay ra là
nhơm vì



Al+


NaOH+H2ONaAlO2+H2


2 mẫu cịn lại khơng có hiện
tượng gì là:Fe và Ag


-Trích 2 mẫu cịn lại cho
ddHCl vào 2 mẫu trên mẫu
nào có chất khí bay ra là Fe
vì;


Fe +2HClFeCl2 + H2


-Mẫu cịn lại là Ag
BT10:


n =1,96/56 = 0,035mol
mdd = 100 x 1,12 =112g


mct = 112/100x 10= 11,2g


nCuSO4 =11,2/160 = 0,7mol


a/Fe+ CuSO4FeSO4 + Cu


b/nCuSO4 > nFe nFeSO4  CM


<b>IV. Củng cố:</b>



-GV yêu cầu HS cho VD theo sơ đồ 1,2 đã học
-Cách giải 1 số dạng bài tập thực hiện dãy biến hoá


-Viết CTHH, nhận biết các chất .Toán hỗn hợp, toán dung dịch.
<b>V.Hướng dẫn tự học</b>


về nhà xem lại đề cương và làm các bài tập còn lại ở sgk .
<b>VI.Kiểm tra, đánh giá.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i>Ngày soạn: /12/2011</i>


<i>Ngày dạy: / 12/2011 </i>


<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
I.MỤC TIÊU:


<b>A/ chuẩn kiến thức, kỉ năng</b>


<i><b>1. Kiến thức : </b></i>Học sinh được ôn tập và khắc sâu tính chất hóa học của oxit, axit, bazơ, muối, kim loại
và dãy hoạt động hóa học của kim loại.


<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>Rèn kĩ năng viết phương trình, phân biệt các chất, và giải bài tập tính theo phương trình hóa
học, bài tập hỗn hợp và bài tập tăng giảm khối lượng.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>Giáo dục ý thức cẩn thận, lịng u thích mơn học.


<b>B. Trọng tâm Tính chất của các loại hợp chất vô vơ, kim loại. mối liên hệ giữa đơn chất và hợp chất</b>
vô cơ, kim lọai.


kĩ năng viết cân bằng phương trình, giải bài tập định tính, định lượng.


II.CHUẨN BỊ CỦA GV - HS.


GV: Đề kiểm tra theo nội dung đã ôn ở tiết ơn tập.
HS : Ơn tập các kiến thức theo nội dung tiết ôn tập.


<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC (2011 – 2012)</b>
<b>MƠN: HỐ HỌC 9</b>


<b>(Thời gian: 45 phút)</b>
<b>Mức độ</b>


<b>Nội dung</b> <b>Nhận biết</b>


<b>Thơng</b>
<b>hiểu</b>


<b>Vận dụng</b>


<b>Cộng</b>
<b>Cấp độ</b>


<b>thấp</b>


<b>Cấp độ</b>
<b>cao</b>
Tính chất hóa học của muối Câu 1


(2,5đ)


<b>2,5đ</b>


Viết phương trình hóa học của các hợp


chất vô cơ


Câu 2
(2,0đ)


<b>2,0đ</b>


Nhận biết axit, bazơ Câu 3


(1,5đ)


<b>1,5đ</b>


Tính chất hóa học của kim loại, muối Câu 4
(1,0đ)


<b>1,0đ</b>
Bài tập tính khối lượng, nồng độ mol/l và


tìm kim loại chưa biết


Câu 5
(1,0đ)


Câu 5
(1,0đ)


Câu 5


(1,0đ)


<b>3,0đ</b>


<b>Tổng điểm</b> <b>5,0đ</b> <b>3,0đ</b> <b>1,0đ</b> <b>1,0đ</b> <b>10,0đ</b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I (NĂM HỌC 2011 – 2012)</b>
<b>MƠN: HỐ HỌC 9</b>


<b>(Thời gian 45 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Fe FeO FeCl2 Fe(OH)2 FeO


<b>Câu 3. (</b><i>1,5đ</i>): Trong phịng thí nghiệm có các lọ hóa chất mất nhãn sau: HCl; H2SO4; NaOH.
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ hóa chất trên?


<b>Câu 4. (</b><i>1đ</i>): Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 có hiện tượng gì xảy ra? Viết phương trình
hóa học minh họa.


<b>Câu 5. (</b><i>3đ</i>): Cho một lượng bột kẽm (Zn) dư vào 80ml dung dịch axit Clohiđric (HCl) phản ứng
xong thu được 4,48(l) khí hiđrơ (đkc).


a. Viết phương trình hóa học.


b. Tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng; nồng độ (mol/l) của dung dịch HCl đã dùng.
c. Cho 11,2 (g) kim loại A có hóa trị II tác dụng vừa đủ với lượng dung dịch HCl ở trên. Tìm
kim loại A.


<i>Cho biết: MZn = 65đvc; MH = 1đvc; MCl = 35,5đvc; MCu = 64đvc; MFe = 56đvc.</i>
<b>ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂMĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I (NĂM HỌC 2011 – 2012)</b>



<b>MƠN: HỐ HỌC 9</b>


<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>


Câu 1 - Dd muối + kim loại → muối mới + kim loại mới
VD: 2AgNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2Ag


- Muối + axit → muối mới + axit mới
VD: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
- Dd muối + dd muối → 2 muối mới


VD: 2AgNO3 + CuCl2 → 2AgCl + Cu(NO3)2
- Dd muối + dd bazơ → muối mới + bazơ mới
VD: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
- Phản ứng phân hủy muối


VD: CaCO3 CaO + CO2


0,5đ


0,5đ


0,5đ


0,5đ


0,5đ


Câu 2 2Fe + O2 2FeO


FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O


FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
Fe(OH)2 FeO + H2O


0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 3 - Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử


- Nhúng quỳ tím vào các mẫu thử nếu:
+ Quỳ tím hóa xanh là lọ chứa: NaOH.
+ Quỳ tím hóa đỏ là lọ chứa: H2SO4, HCl.
- Cho từ từ dd BaCl2 vào 2 mẫu thử nếu:


+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là lọ chứa: H2SO4.
+ Mẫu thử khơng có hiện tượng gì là lọ chứa: HCl


1,5đ


Câu 4 Xuất hiện kết tủa màu xanh lơ 0,5đ


(1) (2) (3) (4)


t0
t0


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2



2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4


0,25đ
0,25đ
Câu 5 a. PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2


b. 22,4 0,2(mol)


4,48
22,4


V


n

H2   


Theo PT:

n

H2

n

Zn

0

,

2

(

mol

)



 mZn = 0,2 x 65 = 13 (g)
Theo PT: 2nHCl=

n



2


H = 0,4 (mol)
 CM HCl = <sub>0,08</sub> 5(M)


0,4
v


n






c. PTHH: A + 2HCl → ACl2 + H2
Theo PT nA = 0,2( )


2
1


<i>mol</i>
<i>n<sub>HCl</sub></i> 


MA <sub>0</sub><sub>,</sub><sub>2</sub> 56( )


2
,
11
n


m <i><sub>đvc</sub></i>







 A là: Fe


0,5đ
1,0đ



1,0đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i>Ngày soạn: </i>

<i>25/12/2011</i>



<i>Ngày dạy: 01/1/2012</i>

<i> </i>


<i>Tiết 37 Bài 29: AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT</i>
<b>I. Mục tiêu : </b>


<b>1)</b>Kiến thức : HS biết được


- CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
- CO2 có những tính chất của oxit axit


- H2CO3 là axit yếu, khơng bền


- Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với d d axit, dung dịch bazơ,dung dịch
muối khác, bị nhiệt phân huỷ)


- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ mơi trường.
<b>2)</b>Kĩ năng:


- Xác định phản ứng có thực hiện được hay khơng và viết các phương trình hố học.
- Nhận biết khí CO2, một số muối cacbonat cụ thể.


- Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO và CO2 trong hỗn hợp.


<b>3)</b>Thái độ:



- Yêu thích bộ mơn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên:


-Hố chất: NaHCO3, Na2CO3, HCl, K2CO3, Ca(OH)2.


-Dụng cụ: ống nghiệm, khay, cốc, ống dẫn khí, đèn cồn.
2. Học sinh: Học bài, chuẩn bị bài mới.


<b>III.</b> <b>Tiến trình lên lớp :</b>
<b>1)</b>ổn định tổ chức:
<b>2)</b>Kiểm tra bài cũ:
<b>3)</b>Bài mới:


-Giới thiệu bài:CO2 là một oxit axit vậy H2CO3 và muối cacbonat tương ứng có những tính


chất nào? Bài này chúng ta sẽ nghiên cứu về axit và các muối đó


<i><b>Hoạt động1: AXIT CACBONIT (H</b><b>2</b><b>CO</b><b>3</b></i>)


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV hướng dẫn HS nghiên cứu sgk
trng 88 và đặt vấn dề: các em đã biết
sự tạo thành vàphân tích của


H2CO3.Hãy viết PTHH chứng minh sự


tạo tạo thành và dể bị phân tích của


H2CO3


-GV bổ sung và kết luận về trạng thái
tự nhiên và tính chất hố học của
H2CO3


-HS nghiên cứu sgk
thảo luận về tính chất
trạng thái của


H2CO3(nước tự nhiên


và nước mưa có hồ
tan khí CO2 ....


H2CO3 là một axit


yếu)


1/Trạng thái tự nhiên và tính
chất vật lí: Nước tự nhiên và
nước mưa có hồ tan khí CO2.


2/Tính chất hố học:


- H2CO3 là một axit yếu, dd


H2CO3 làm quỳ tím chuyển


thành màu đỏ nhạt



-HCO3 là một axít khơng bền bị


phân huỷ thành CO2 và H2O


<i><b>Hoạt động 2: II/MUỐI CÁCBONAT – PHÂN LOẠI:</b></i>


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


<b>1/Phân loại: 2 loại</b>
-Cacbonat trung hoà:
VD: CaCO3, Na2CO3...


-Cacbonat axit:


-GV yêu cầu HS cho
VD về các muối
cácbonat


-GV hỏi: Có mấy loại


-HS cho VD: Na2CO3, CaCO3,


Ba(HCO3)2...


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

VD: Ca(HCO3)2, NaHCO3... muối cácbonat


-GV bổ sung và kết
luận



Hoạt động 3 2/Tính chất của muối cacbonat


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV yêu cầu HS sử dụng
bảng tính tan trang 170 và
hướng dẫn HS nghiên cứu về
tính tan của muối cacbonat


-GV đặt vấn đề từ tính chất
chung của muối , em hãy cho
biết muối cacbonat có những
tính chất hố học gì?


-GV tiến hành TN NaHCO3,


Na2CO3 tác dụng với dd HCl.


K2CO3 với dd Ca(OH)2.


Na2CO3với dd CaCl2 và yêu


cầu HS quan sát hiện tượng
và viết PTHH


-GV bổ sung và kết luận
-GV thơng báo thêm muối
cacbonat cịn dễ bị phân huỷ


-GV yêu cầu HS nghiên cứu


sgk và liên hệ thực tế để nêu
ứng dụng của muối cacbonat
-GV bổ sung và kết luận


-HS dựa vào bảng tính
tan để trả lời(đa số
muối cacbonat là khơng
tan trừ Na2CO3,


K2CO3..


Đa số muối


hyđrocacbonat là tan


-HS trả lời


-HS quan sát, mô tả
hiện tượng và viết
PTHH


-HS trả lời(sx vơi, xi
măng...)


<b>a/Tính tan:</b>


-Đa số muối cacbonat không tan trong
nước trừ một số muối cacbonat của
kim loại kiềm như Na2CO3, K2CO3...



-Hầu hết muối hyđrocacbonat tan trong
nước như: Ca(HCO3)2


NaHCO3


<b>b/Tính chất hố học:</b>
*Tác dụng với axit:


NaHCO3+HClNaCl+CO2+H2O


(dd) (dd) (dd) (k) (l)
NaCl+ HClNaCl+CO2+H2O


(dd) (dd) (dd) (k) (l)


-Muối cacbonat tác dung với dd axit
mạnh hơn axit cacbonic tạo thành muối
mới và giải phóng khí CO2


*Tác dụng với dd bazơ:


K2CO3+Ca(OH)2CaCO3(r)+2 KOH


- *Chú ý:Muối hyđrocacbonat tác dụng
với kiềm tạo thành muối trung hoà và
nước


NaHCO3+NaOH  Na2CO3 + H2O


(dd) (dd) (dd) (l)


<b>*Tác dụng với dd muối:</b>


Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 +2 NaCl


(dd) (dd) (r) (dd)


-DD muối cacbonat có thể tác dụng với
1 số dd muối khác tạo thành 2 muối
mới


<b>*Muối cacbonat dễ bị nhiệt phân </b>
<b>huỷ </b>


- CaCO3(r)  CaO(r) + CO2(r)


2NaHCO3Na2CO3+H2O+CO2


<b>3/ứng dụng:CaCO</b>3 để sản xuất vôi,


ximăng,Na2CO3 để nấu xà phòng, thuỷ


tinh, NaHCO3 được dùng làm dược


phẩm, hố chất trong bình cứu hoả
Hoạt đơng 4:III/Chu trình của cacbon trong tự nhiên


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


GV hướng dẫn HS làm việc với sgk hoặc quan
sát H 3.17 nêu lên chu trình của cacbon trong


tự nhiên


-GV bổ sung và kết luận.


-HS làm việc với sgk ,
quan sát H 3.17 thảo
luận nhóm nêu lên chu
trình của cacbon trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

-GV nêu hiện tượng phá rừng của người dân
địa phương có ảnh hưởng gì đến mơi trường
sinh thái và biện pháp bảo vệ


tự nhiên


-HS liên hệ thực tế địa
phương để trả lời .


chuyển hoá này diễn
ra thường xuyên, liên
tục và tạo thành chu
trình khép kín
<b> IV. Củng cố:</b>


-GV tóm tắt nội dung cần nắm trong sgk.


-HS làm bài tập 3,4 sgk, với sự hướng dẫn của GV
BT3:1/ O2 ,2/ CaO, 3/t0


BT4: a(khí), c(khí),d(CaCO3), e(BaCO3).



<b>V. Hướng dẫn tự học:HS về nhà làm các bài tập còn lại 1,2,5. Chuẩn bị tranh ảnh mẫu vật về</b>
đồ gốm, sứ, thuỷ tinh, ximăng, đất sét, cát trắng.


<b>VI. Kiểm tra, đánh giá.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Ngày soạn:

<i> 4/01/2012</i>


<i>Ngày dạy: 7/01/2012</i>



<i>Tiết 38</i> <b>SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT</b>


<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<b>1)</b>Kiến thức: HS biết được


- Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với
hiđro), SiO2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ


cao).


- Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat.


- Sơ lược về thành phần và các cơng đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.
<b>2)</b>Kĩ năng:


- Đọc và tóm tắt được thông tin về Si, SiO2, muối silicat, sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi


măng.


- Viết được các phương trình hố học minh hoạ cho tính chất của Si, SiO2, muối silicat.



<b>3)</b>Thái độ:


- u thích bộ mơn.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1.Giáo viên:


GV yêu cầu HS chuẩn tranh ảnh, mẫu vật về đồ gốm, thuỷ tinh, xi măng, đất sét, cát trắng.
2. Học sinh:


Học bài, chuẩn bị bài mới.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :</b>


<b>1)</b>ổn định tổ chức :


<b>2)</b>Bài cũ :GV yêu cầu HS giải bài tập 1,2 sgk trang 91
<b>3)</b>Bài mới:


*Giới thiệu bài: Silic là nguyên tố phổ biến thứ 2 trong vỏ trái đất, ngành công nghiệp liên quan
đến silic và hợp chất của nó gọi là cơng nghiệp silicat rất gần gũi trong đời sống ,chúng ta hãy
nghiên cứu về silic và ngành công nghiệp này


-GV yêu cầu HS cho biết KHHH, nguyên tử khối silic
* Các hoạt động dạy và học:


<i>Hoạt động1 I/Silic Si = 28</i>


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi



-Gv hướng dẫn HS nghiên cứu
sgk và hỏi: Cho biết trạng thái tự
nhiên của silic. Những hợp chất
chính của silic trong tự nhiên
-GV bổ sung và kết luận


-GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk
và hỏi silic có những tính chất
nào


-GV nhấn mạnh silic là một phi
kim hoạt động hoá học yếu , tinh
thể silic nguyên chất là chất bán
dẫn


-HS nghiên cứu
sgk và trả lời (Si
chiếm 1/4 khối
lượng vỏ trái đất.
Đất sét, cao lanh)
-HS nghiên cứu
và trả lời như sgk


-Silic là chất rắn, màu xám, khó nóng
chảy,có vẽ sáng của kim loại, dẫn điện
kém, tinh thể silic tinh khiết là chất bán
dẫn


-Silic là phi kim hoạt động hoá học yếu
hơn C, Cl2..



-Silic tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao
Si(r) + O2 (k)  SiO2(r)


-Silic để chế tạo pin mặt trời, dùng làm
vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử
<i>Hoạt động2: IÍ/ SILIC ĐIOXIT SiO2 = 60</i>


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk
-GV nêu vấn đề Si là một phi
kim  SiO2 có thể có tính chất


-HS nghiên cứu
sgk và trả lời câu
hỏi(là 1 oxit axit


SiO2 là 1 oxit axit tác dụng với kiềm và


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

gì ?


-GV bổ sung và kết luận


 tính chất)
-


SiO2(r)+NaOH(r)Na2SiO3(r)+ H2O(h)


SiO2(r)+ CaO(r)  CaSiO3(r)



-SiO2 khơng phản ứng với nước


<i>Hoạt động 3: III/ CƠNG NGHIỆP SILICAT </i>
-GV giới thiệu CN silicat


-GV tổ chức cho HS trưng bày
các mẫu vật sưu tầm của mình
theo các nhóm: Gốm sứ, x i
măng, thưy tinh .


-GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm theo phiếu học tập với
các chủ đề


(chú ý mỗi nhóm 1 chủ đề)
1/Sản xuất gốm sứ


-GV hướng dẫn HS dựa vào
sgk hoặc liên hệ thực tế để tìm
ra nguyên liệu, chất đốt, các
công đoạn sản xuất, sản phẩm
của sản xuất gốm


2/Sản xuất xi măng:(tương tự
phương pháp như trên)


3/Sản xuất thuỷ tinh:(tương tự
pp như trên)



Chú ý với chủ đề XS xi măng
GV giới thiệu hình vẽ sơ đồ lị
quay SX clanhke và tóm tắt sơ
lược về CN silicat sau khi HS
thảo luận nhóm


-HS chú ý lắng
nghe


-HS trưng bày
các mẫu vật theo
nhóm(GV yêu
cầu )


-HS thảo luận
nhóm:để tìm ra
nội dung chính
điền vào phiếu
học tập với 3 chủ
đề như sau:
1/SX gốm sứ
-Ngun liệu
chính


-Chất đốt


-Cơng đoạn sản
xuất chính


-Sản phẩm


2/SX xi măng:
3/SX thuỷ tinh
(liên hệ thực tế )


1/Sản xuất đồ gốm sứ:


a.Ngun liệu chính: Đất sét, thạch anh,
fenpat.


b.Các cơng đoạn chính:


-Nhào đất sét, thach anh, và fenpat với
nước rồi tạo hình, sấy khơ.


-Nung các đồ vật trong lị ở nhiệt độ cao
thích hợp.


c.Cơ sở sản xuất: Gốm sứ bát tràng, Hải
dương,Đồng Nai.


2/Sản xuất xi măng:


a.Nguyên liệu chính:Đất sét, đávơi, cát
b.Các cơng đoạn chính:


-Nghiền nhỏ hỗn hợp thành dạng bùn.
-Nung hỗn hợp trên trong lò quay ở nhiệt
độ 1400 15000C


thu được clanhke rắn



-Nghiền clanhke nguội và phụ gia thành
bột mịn đó là xi măng


c.Cơ sở sản xuất xi măng ở nước ta:Haỉ
Dương, Thanh Hoá.Hải Phịng, Hà Nam
3.Sản xuất thuỷ tinh:


a.Ngun liệu chính:


Các thạch anh(cát trắng), đá vơi,
sơđa(Na2CO3)


b.Các cơng đoạn chính:


-Trộn hỗn hợp theo tỉ lệ thích hợp.
-Nung hỗn hợp khoảng 9000<sub>C </sub>


-Làm nguội từ từ được thuỷ tinh dẻo, ép
thổi thuỷ tinh dẻo thành các đồ vật


-Các PTHH:


CaCO3  CaO + CO2


CaO + SiO2  CaSiO3


Na2CO3+ SiO2 Na2SiO3+ CO2


c.Các cơ sở sản xuất chính: Hải Phịng,


Hà Nội, Đà Nẳng


IV. Vận dụng:


-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và nêu tóm tắt những kiến thức cần nhớ .


-GV yêu cầu HS làm bài tập 1,2,3,4 sgk, trang 95 . Sau đó GV bổ sung và kết luận
<b>V. Hướng dẫn tự học: Về nhà học bài và làm bài tập 30.1 ; 30.2 sbt/34 </b>


-Nghiên cứu bài mới:Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
-HS chuẩn bị 1 bảng tuần hồn các ngun tố hố học.


<b>VI. Kiểm tra, đánh giá.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51></div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i>Ngày soạn: 7/01/2012</i>


<i>Ngày dạy: 11/01/2012</i>


<i>Tiết 39, 40</i>



<i> Bài 31<b>:</b></i><b> SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HỒN CÁC NGUN TỐ HỐ HỌC</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


<b>1)</b>Kiến thức : HS biết


- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tính hạt
nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ.


- Cấu tạo bảng tuần hồn gồm: Ơ ngun tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo ngun tử, vị trí
ngun tố trong bảng tuần hồn và tính chất hóa học cơ bản của ngun tố đó.



<b>2)</b>Kĩ năng : HS biết


- Quan sát bảng tuần hồn, ơ nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2, 3 và rút ra nhận xét
về ơ ngun tố, về chu kỳ và nhóm.


- Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra
vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại.


- So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân
cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên).


<b>3)</b>Thái độ :


- Yêu thích bộ mơn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên:


-Bảng tuần hồn , ơ ngun tố phóng to, chu kì 2,3 phóng to, nhóm I, VII phóng to


-Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố(yêu cầu HS ôn lại kiến thức về cấu tạo
nguyên tử ở lớp 8)


2. Học sinh: Chuẩn bị bài cũ, bài mới.
<b>III.</b> <b>Tiến trình lên lớp :</b>


<b>1)</b>ổn định tổ chức :
<b>2)</b>Kiểm tra bài cũ:



a.Hãy nêu một số đặc điểm của nguyên tố silíc về trạng thái thiên nhiên, tính chất,và ứng dụng.
b.Hãy mơ tả sơ lược các cơng đoạn chính để sản xuất đồ gốm.


<b>3)</b>Bài mới:


*Giới thiệu bài:Ngày nay người ta đã phát hiện khoảng 110 nguyên tố hoá học. Chúng được sắp
xếp trong bảng tuần hoàn theo nguyên tắc nào? …


<i><b>Hoạt động 1</b><b> : I/ Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn </b></i>


Giáo viên Học sinh Nội dung


GV giới thiệu khái quát bảng tuần hoàn các nguyên
tố, từng ô nguyên tố, hàng, cột, màu sắc trong bảng
-Năm 1869 (Menđêléep)sắp xếp 60 nguyên tố lấy
cơ sở là nguyên tử khối


-Ngày nay đã có 110 nguyêntố nguyên tắc sắp xếp
như thế nào?


-GV bổ sung và kết luận


-HS chú ý lắng nghe , quan sát
bảng TH.. và trả lời câu hỏi
(kim loại là màu xanh, phi
kim là hồng, khí hiếm là cam
-HS trả lời( theo chiều tăng
dần điện tích hạt nhân)


-Sắp xếp theo


chiều tăng dần
của điện tích
hạt nhân
nguyên tử
<b>Hoạt động2: </b><i><b>II/ Cấu tạo bảng tuần hoàn</b></i>


Giáo viên Học sinh Nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

kí hiệu quy ước .


-GV lấy 1 ví dụ ơ trong bảng tuần hồn
u cầu HS ghi rõ các ý nghĩa từng kí
hiệu trong ơ


-GV bổ sung và kết luận


GV dùng bảng TH.. hướng dẫn HS
quan sát và đọc các ví dụ 1,2,3 rồi nhận
xét


-GV bổ sung và kết luận


-GV ghi 1 nhóm nguyên tố vào bảng
phụ và yêu cầu HS cho biết số hiệu
nguyên tử , tên, KHHH, số elêctron
ngoài cùng


-GV bổ sung và kết luận


-GV hỏi nhóm gồm những nguyên tố


như thế nào ?


-GV bổ sung và kết luận


ghi chép


-HS trả lời câu hỏi (ô
nguyên tố cho biết:số
hiệu nguyên tử,
KHHH...)


-HS quan sát bảng TH..
và đọc VD rồi nhận xét
như sgk (cho biết số hiệu
NT, KHHH..)


-HS theo dõi, quan sát
thảo luận và thực hiện
các yêu cầu của GV
-HS trả lời như sgk (NT
của chúng có số electron
lớp ngồi cùng bằng
nhau ..)


Ơ ngun tố cho biết:số hiệu
nguyên tử, KHHH, tên nguyên
tố, nguyêntử khối của ngun
tố đó


- 2.Chu kì:là dãy các ngun


tố mà nguyên tử của chúng có
cùng số lớp electron và được
xếp theo chiều điện tích hạt
nhân tăng dần.


-Số thứ tự của chu kì bằng số
lớp electron


<b>3.Nhóm :gồm các nguyên tố </b>
mà nguyên tử của chúng có số
electron lớp ngồi cùng bằng
nhau và do đó có tính chất
tương tự nhau được xếp thành
cột theo chiều tăng của điện
tích hạt nhân nguyêntử


<i><b>Hoạt động 3: III/ Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn</b></i>


Giáo viên Học sinh Nội dung


GV treo bảng phụ có ghi nội dung một
chu kì (chu kì 3) và yêu cầu HS cho
biết:tên nguyên tố, số lớp electron,
ngun tử nào có tính chất kim loại,
phi kim mạnh nhất


-GV bổ sung và kết luận


-Tương tự GV hướng dẫn HS nhận xét
các chu kì cịn lại rồi rút ra kết luận


chung


-GV bổ sung và kết luận


-GV dùng hình vẽ đưa 1 nhóm nguyên
tố yêu cầu HS cho biết (nhóm I, VII)
số hiệu nguyên tử, tên, KHHH, số
electron ngoài cùng, nguyên tố nào là
kim loại


-GV bổ sung và kết luận như sgk


HS chú ý quan sát
bảng phụ và trả lời câu
hỏi (tên nguyên tố
natri,magiê, nhôm...,
số lớp electron tăng
dần ..Na là kim loại
mạnh nhất, clo là phi
kim mạnh nhất )(có
thể thảo luận nhóm)
-HS nhận xét và rút ra
kết luận chung


-HS theo dõi quan sát
thảo luận nhóm thực
hiện các u cầu của
GV (ví dụ nhóm I)


<b>1.Trong một chu kì:</b>



-Theo chiều tăng dần của điện
tích hạt nhân.


-Số electron ngồi cùng của
ngun tử tăng dần từ 1 đến 8
electron


-Tính kim loại của các nguyên tố
giảm dần , đồng thời tính phi
kim tăng dần.


<b>2.Trong một nhóm:từ trên </b>
xuống hạt nhân số lớp electron
của nguyên tố tăng dần. Tính
kim loại của các nguyên tố tăng
dần đồng thời tính phi kim giảm
dần


<b>Hoạt động 4 : </b><i><b>IV/ ý nghĩa của bảng tuần hồn các ngun tố hố học</b></i>


1.Biết vị trí của ngun tố ta có thể suy đốn cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố :
GV dùng bảng tuần hoàn các nguyên


tố khái quát theo sơ đồ


-HS quan sát theo dõi, suy luận,
thảo luận.


Vị trí N/ tố trong bảng tuần


hồn: ơ, số thứ tự ng tố, chu
kì, nhóm.


Cấu tạo N/ tử:Điện tích hạt nhân,
số electron, số lớp electron, số
electron ngồi cùng.


Tính chất ng tố:
-Kim loại/ phi kim.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

-GV yêu cầu HS thực hiện ví dụ sgk trang
99


A có số hiệu ngun tử 17, chu kì 3, nhóm
VII cấu tạo nguyên tử, tính chất của
nguyên tố A


-GV hướng dẫn HS dựa vào sơ đồ để thảo
luận


-GV yêu cầu HS nhân xét
-GV bổ sung và kết luận


-HS quan sát bảng tuần hoàn
.. theo dõi suy nghĩ thực hiện
nhiệm vụ(dựa vào sơ đồ) ,
trình bày kết quả


-HS khác nhận xét



2/Biết cấu tạo nguyên tử của ngun tố ta có thể suy đốn vị trí và tính chất ngun tố đó
-GV u cầu HS dựa vào sơ đồ để thảo


luận ví dụ


-GV yêu cầu HS nhận xét
-GV bổ sung và rút ra kết luận


-HS quan sát sơ đồ, bảng
tuần hoàn...để thảo luận.và
trả lời như sgk


-HS nhận xét
<b>IV. Củng cố</b>


- GV tổng kết những nội dung chính cần nắm :Nguyên tắc sắp xếp bảng tuần hoàn các nguyên
tố . Cấu tạo bảng tuần hồn:Ơ, chu kì, nhóm.Sự biến đổi tính chất ngun tố trong chu kì,
nhóm.


- GV hướng dẫn vận dụng theo sơ đồ để giải BT1,2


<b>V. Hướng dẫn tự học : Về nhà học bài, làm bài tập 3,4,5,7. -ôn các bài tập chương III để tiết</b>
sau luyện tập


<b>VI. Kiểm tra, đánh giá. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i>Ngày soạn: 11/01/2012</i>
<i>Ngày dạy: 17/01/2012</i>


<i>Tiết 41</i> <i>Bài 32: LUYỆN TẬP CHƯƠNG III</i>



PHI KIM –SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HỒN CÁC NGUN TỐ HỐ HỌC
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1)</b> Kiến thức: HS nắm được các kiến thức sau :


*HS ôn tập , hệ thống lại các kiến thức cơ bản của phi kim và bản tuần hồn , so sánh được
tính chất cơ bản của Clo và Cacbon và so sánh với tính chất chung của phi kim .


* Biết vận dụng kiến thức cơ bản của bảng tuần hồn để dự đốn tính chất hóa học của 1 số
ngun tố cơ bản .


<b>2)</b> Kĩ năng : HS biết


- Biết vận dụng kiến thức để làm các bài tập định tính và định lượng .
<b>3)</b> Thái độ :


- HS có thái độ nghiêm túc và tỉ mĩ trong học tập .
<b>II. Chuẩn bị :</b>


Bảng tuần hồn các ngun tố hố học
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>1)</b> ổn định:
<b>2)</b> Bài cũ:
<b>3)</b> Bài mới:


-Giới thiệu bài: chúng ta đã học chương III về phi kim và sơ lược về hệ thống tuần hoàn các
nguyên tố hoá học. Chúng ta sẽ hệ thống lại những kiến thức quan trọng trong chương và vận
dụng chúng.



-Các hoạt động dạy và học:


<i>Hoạt động 1: I/Các kiến thức cần nhớ về phi kim</i>


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV sử dụng bảng tuần hoàn
khái quát vị trí, số lượng các
nguyên tố phi kim trong bảng
-GV yêu cầu HS nghiên cứu sơ
đồ 1 sgk trang 102 và nêu tính
chất hố học của phi kim
-GV bổ sung và kết luận


-GV yêu cầu HS nghiên cứu sơ
đồ 2 sgk trang 102 và nêu tính
chất hố học của clo


-GV bổ sung và kết luận


-GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ
3 sgk trang103 và nêu tính chất
của C và hợp chất của C


-GV bổ sung và kết luận
Chú ý :có thể nội dung bài ghi
GV chuẩn bị ở bảng phụ và
được trình bày sau khi HS đã trả
lời nội dung của từng sơ đồ


-Gv yêu cầu HS dùng bảng
tuần hoàn để nêu cấu tạo bảng
tuần hoàn


-GV bổ sung và kết luận


-HS dựa vào bảng tuần
hoàn vừa quan sát vừa lắng
nghe


-HS quan sát sơ đồ 1sgk
,dựa vào kiến thức đã học
thảo luận và trình bày khái
quát(PK+ KL, PK+ H2,PK+


O2)


-HS làm theo u cầu của
GV là nêu tính chất hố học
của clo


(Cl2+ H2O, Cl2 + H2, Cl2 +


KL, Cl2 + dd NaOH)


-HS làm theo yêu cầu của
GV, nêu tính chất hố học
và viết cácPTHH xảy ra của
Cvà h/c C



(C + O2, C+CO2, CO2+


CaO...)


-HS dựa vào bảng tuần
hồn để trả lời câu hỏi (ơ


1.Tính chất hoá học của phi
<i>kim:</i>




tác dụng với KL
tác dụng với H2


tác dụng với O
2.Tính chất hố học của
<i>một số phi kim cụ thể:</i>
a.Tính chất hố học của clo


2
2
2
.
<i>H</i>
<i>KL</i>
<i>Cl</i>
<i>NaOH</i>
<i>H O</i>




 




b.Tính chất hố học của các
bon và hợp chất của


cácbon:


-C tác dụng với oxi
-C tác dụng với CO2


-CO2 tác dụng với CaO


-CO2 tác dụng với NaOH


-CO2 tác dụng với C


-CO tác dụng với O2

.



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

-GV yêu cầu HS nêu sự biến đổi
tính chất của các nguyên tố
trong 1chu kì và trong 1 nhóm
-GV bổ sung và kết luận
-GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa
của bảng tuần hoàn



-GV bổ sung và kết luận


ngun tố, chu kì nhóm)
-HS trả lời(trong 1 chu kì
tính kim loại giảm dần, tính
phi kim tăng dần ...)


-HS trả lời (gồm 2 ý nghĩa
như trang 99,100.)


-CaCO3 bị nhiệt phân


-Na2CO3 tác dụng với HCl


3. Bảng tuần hồn các
ngun tố hố học :


a.Cấu tạo bảng tuần hồn :
-Ơ ngun tố, chu kì, nhóm.
b.Sự biến đổi tính chất của
các nguyên tố trong bảng
tuần hoàn


c.Ý nghĩa của bảng tuần
hoàn


(xem sgk trang 99,100)
<i>Hoạt động2:</i>II/ Bài tập



Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


<b>-GV yêu cầu HS thảo luận </b>
nhóm để thực hiện BT số1
sgk trang 103


-GV yêu cầu đại diện nhóm
trả lời


-GV bổ sung và kết luận
-GV yêu cầu các nhóm HS
dựa vào sơ đơ2 để hồn thành
BT2


(phương pháp như bài tập1)
-BT4:GV yêu cầu HS tóm tắt
đề bài và thảo luận để tìm ra
kết quả


-GV hướng dẫn HS từ số hiệu
nguyên tử tìm số điện tích hạt
nhân và số e . Từ chu kì 3
số lớp, nhóm I  số e ngồi
cùng  tính chất đặc trưng
-GV bổ sung và kết luận


-GV yêu cầu HS tóm tắt đề
bài .


- GV hướng dẫn HS viết các


PTHH, tìm khí X, các chất có
trong dd A và các cơng thức
cần sử dụng trong bài toán
này


-GV yêu cầu đại diện nhóm


<b>-HS thảo luận nhóm </b>
dựa vào sơ đồ1 hồn
thành BT1


-Đại diện nhóm trả
lời


-Đại diện nhóm khác
bổ sung


-Các nhóm HS làm
theo yêu cầu của GV
-HS trả lời(ngun
tố A có Z= 11, chu
kì 3, nhóm I .Tìm
cấu tạo ngun tử
-HS thảo luận dưới
sự hướng dẫn của
GV


-Đại diện nhóm trả
lời



-Nhóm khác bổ sung


-HS trả lời:


biết mMnO2=69,6g,


Vdd = 500ml,CM=


4M


-Tìm CM của dd A


-HS giải BT dưới sự
hướng dẫn của GV
- Đại diện nhóm
trình bày


BT1


1. S + H2 H2S


2 .S + Fe  FeS
3. S + O2 SO2


BT2


1.Cl2 + H2 2HCl


2.Cl2 + Na  2NaCl



3.Cl2 + NaOH NaCl+NaClO+ H2O


4. Cl2 + H2O  HCl+ HclO


BT4: Nguyên tố A có


-Số hiệu nguyên tử 11 nên điện tích
hạt nhân của nguyên tử A bằng 11,
có 11 electron.


-Nguyên tố A ở chu kì 3, nhóm I, nên
ngun tố A có 3 lớp electron, lớp
ngồi cùng có 1 electron


-Ngun tố A ở đầu chu kì 3 nên A là
kim loại hoạt động mạnh.


-Tính kim loại của A(Na) yếu hơn
nguyên tố đứng dưới số hiệu nguyên
tử 19 là K và mạnh hơn nguyên tố
đứng trên có số hiệu nguyên tử 3 là
Li và mạnh hơn nguyên tố đứng bên
có số hiệu nguyên tử 12 là Mg


BT6:nMnO2 = 69,6: 87= 0,8 mol


500ml= 0,5l


-Số mol của NaOH= 0,5 x 4= 2 mol
-PTHH:



MnO2+4 HCl MnCl2+


Cl2+2H2O(1)


1mol 1mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

trình bày


-GV bổ sung và kết luận


-nhóm khác bổ sung +NaClO+H2O(2)


1mol 2mol 1mol 1mol
0,8mol 1,6mol 0,8mol 0,8mol
NaOH dư 0,4mol


CM NaCl = 0,8 : 0,5= 1,6M
CMnaClO =0,8 : 0,5 = 1,6M
CMnaOH = 0,4: 0,5 = 0,8M


<b>IV. Củng cố:</b>


-GV khái quát lại nội dung chính của tiết luyện tập :tính chất của phi kim, ý nghĩa của bảng tuần
hoàn, pp giải 1 bài toán dd


V. Hướng dẫn tự học: về nhà làm các BT 3,4,5. ôn tập và chuẩn bị nội dung cho giờ thực
hành , kẻ trước bảng tường trình.


VI. Kiểm tra, đánh giá.



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i>Ngày soạn: 22/01/2012</i>
<i>Ngày dạy: 30/01/2012</i>


<i>Tiết 42 Bài 33: THỰC HÀNH: </i>


TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1)</b> Kiến thức : Biết được:


- Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao


- Nhiệt phân muối NaHCO3


- Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể
<b>2)</b> Kĩ năng :


- Sử dụng dụng cụ và hố chất để tiến hành an tồn, thành cơng các thí nghiệm trên


- Quan sát, mơ tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hố học.
- Viết tường trình thí nghiệm.


<b>3)</b> Thái độ : u thích bộ mơn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên:


- Dụng cụ thí nghiệm, hóa chất thí nghiệm.


- Chuẩn bị phiếu học tập:


+ Phiếu số 1:viết PTHH biểu diễn tính chất hoá học của C và một số hợp chất của chúng theo sơ
đồ


C CO2 NaHCO3 CO2 Na2CO3 CO2


+ Phiếu số 2: có 4 lọ khơng nhãn đựng riêng biệt 4 hoá chất sau NaCl, NaOH, NaHCO3,


Na2CO3. Hãy lập sơ đồ nhận biết làm TN nhận biết mỗi chất trong các lọ trên


<b>III. Tiến trình dạy học :</b>
<b>1)</b> ổn định:


<b>2)</b> Bài cũ: +GV dùng phiếu số 1 yêu cầu các nhóm thực hiện các nhiệm vụ trong phiếu(chú ý
sau khi HS trả lời GV bổ sung và nhận xét nhất là các phản ứng từ CO2 Na2CO3, CO2 


NaHCO3 và muối Na2CO3 không bị nhiệt phân, NaHCO3 bị nhiệt phân )


<b>3)</b> Bài mới:


*Các hoạt động dạy và học :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1/GV yêu cầu hs báo cáo việc
chuẩn bị bài thực hành ở nhà


-GV nhận xét đánh giá hồn
thiện



-Đại diện nhóm hs báo cáo:


Mục tiêu của bài thực hành: HS tiến hành TN về tính chất
hố học của phi kim và hợp chất của chúng. Giúp củng cố
kiến thức tác dụng của cácbon khử CuO ở nhiệt độ cao,
nhiệt phân muối NaHCO3, nhận biết muối cacbonat và


muối clorua


- Cách tiến hành 3 TN: Như nội dung sgk
- lưu ý:


TN1: Bột CuO được bảo quan trong lọ kín khơ, than mới
điều chế đựơc nghiền nhỏ, sấy khô


TN2: Đậy nút ống nghiệm thât kín
TN3: Sử dụng HCl phải hết sức cẩn thận


Nhóm HS khác lắng nghe và bổ sung, hồn thiện
-Nhóm HS thực hiện TN đồng loạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

2/GV yêu cầu các nhóm tiến
hành Tn theo cácbước như nội
dung sgk


-GV tới các nhóm quan sát nhận
xét và hướng dẫn điều chỉnh kịp
thời cách tiến hành hoặc hoạt
động của nhóm (nếu cần)



3/GV yêu cầu HS ghi chép kết
quả TN:


4/GV yêu cầu mỗi HS ghi kết
quả vào tường trình TN theo mẫu
5/Gv yêu cầu các nhóm HS vệ
sinh


6/GV nhận xét đánh giá tiết thực
hành về thao tác, chuẩn bị, an
toàn, kỉ luật, vệ sinh


3. TN3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua


-Nhóm HS mơ tả, nhóm trưởng tổng kết, thư kí ghi chép:
TN1: Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao


Hiện tượng: Hỗn hợp chất rắn trong ống nghiệm chuyển từ
màu đen sang màu đỏ, khí sục vào làm cho dd Ca(OH)2 vẫn


đục trắng vì đã có các phản ứng
-C + 2CuO  CO2 + 2Cu


- CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O


TN2: Nhiệt phân muối NaHCO3


Bọt khí được tạo thành đi qua ống dẫn sục vào dd Ca(OH)2



làm cho dd vẫn đục vì đã có các pứ
- NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2


-CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O


TN3: Nhận biết muối cácbonát và muối clorua:


-Lấy 1 thìa nhỏ mỗi chất cho vào các ống nghiệm. Dùng
ống nhỏ giọt nhỏ vào mỗi lọ chừng 1-2ml dd HCl. Nếu ống
nghiệm nào vẫn trong suốt, khơng có bọt khí bay lên, ống
nghiệm đó đựng NaCl, 2 ống nghiệm có bọt khí bay lên
đựng Na2CO3 và CaCO3


-Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + H2O + CO2


-CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + H2O + CO2


Lấy 2 mẫu còn lại (Na2CO3 và CaCO3), dùng ống nhỏ giọt


cho vào mỗi ống nghiệm 2-3ml nước cất, lắc nhẹ hoá chất
trong ống nghiệm nào khơng tan thì lọ đó đựng CaCO3, lọ


kia đựng Na2CO3


-Mỗi HS viết tường trình ngay sau buổi thực hành hoặc về
nhà gồm các nội dung : TN, hiện tượng, giải thích và viết
PTHH


-Nhóm HS phân cơng



Thu gom hoá chất dư sau TN và rửa dụng cụ TN
Lau bàn sạch sẽ và để dụng cụ đúng nơi quy định


<b>IV. Hướng dẫn tự học: xem chương IV, bài 34 Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu</b>


<b>V. Kiểm tra, đánh giá.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i>Ngày soạn: 30/02/2012</i>
<i>Ngày dạy: 4/02/2012</i>


<i>Tiết 43: KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ</i>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1)</b> Kiến thức :


- Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ .
- Phân loại hợp chất hữu cơ


<b>2)</b> Kĩ năng :


-Phân biệt được các chất hữu cơ hay các chất vô cơ theo CTPT.-Quan sát TN, rút ra KL
-Tính phần trăm các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ.


-Lập được CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phần trăm các nguyên tố
<b>3)</b> Thái độ : u thích bộ mơn.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


-Tranh màu về các loại thức ăn , hoa quả.. -Hố chất làm TN: bơng, nến, nước vôi trong


-Dụng cụ:cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh.


<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
<b>1)</b> ổn định:


<b>2)</b> Bài cũ:
<b>3)</b> Bài mới:


*Giới thiệu bài: Từ thời cổ đại con người đã biết sử dụng và chế biến các loại hợp chất hữu cơ
có trong thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống của mình. Vậy hữu cơ là gì?hố học hữu cơ là
gì?bài học hơm nay giúp các em trả lời được câu hỏi này?


<i>Hoạt động1</i>:KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV yêu cầu HS quan sát hình 4.1 và hỏi hợp
chất hữu cơ có ở đâu?


-GV bổ sung và kết luận
-GV yêu cầu HS đọc TN sgk


-GV làm TN và yêu cầu HS theo dõi quan sát
và rút ra nhận xét


-GV nêu tương tự như đốt cồn , nến ... --> CO2


-GV hỏi hợp chất hữu cơ là hợp chất của
nguyên tố nào ?



-GV bổ sung và kết luận


-GV thông báo thêm trừ 1 số hợp chất của các
bon nhưCO2, CO...


-GV đưa ra 1 số công thức CH4, C2H6O, C2H4,


C2H6, CH3Cl.. yêu cầu HS nhận xét thành phần


các nguyên tố


-GV nhận xét và bổ sung.


- Ngành hóa học hữu cơ nghiên cứu về vấn đề
gì?


- Vai trị của ngành hóa học hữu cơ.


-HS quan sát h4.1
và trả lời câu hỏi
(lương thực, thực
phẩm..)


-HS đọc TN


-HS quan sát TN và
nhận xét (nước vôi
trong bị vẫn đục )
-HS trả lời (C)
-HS chú ý lắng


nghe


-HS nhận xét(C, H,
O, Cl..)


- Học sinh trả lời.


<i><b>I. Khái niệm về hợp </b></i>
<i><b>chất hữu cơ</b></i>.


<i>1.Hợp chất hữu cơ có ở </i>
<i>đâu:</i>


Hợp chất hữu cơ có ở
trong hầu hết các loại
lương thực, thực phẩm,
đồ dùng và ngay trong
cơ thể chúng ta


<i>2.hợp chất hữu cơ là gì?</i>
Hợp chất hữu cơ là hợp
chất của C


<i>3.Các hợp chất hữu cơ </i>
<i>được phân loại như thế </i>
<i>nào?</i>


-hyđrô cácbon CH4,


C2H4, C6H6



-Dẫn xuất


hyđrơcacbon :C2H6O


CH3Cl.


<i><b>II. Khái niệm về hóa </b></i>
<i><b>học hữu cơ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Gv nhận xét, bổ sung. các hợp chất hữu cơ.
<b>IV. Vận dụng.</b>


-Tổng kết bài học GV nhấn mạnh cho HS cần nắm vững những kiến thức trọng tâm của bài
:khái niệm về hợp chất hữu cơ , phân loại các hợp chất hữu cơ.


-GV yêu cầu HS đọc phần em có biết .-GV yêu cầu HS làm BT sgk 1,2,3,4.
BT1: đ , BT2:c ,BT3,4 GV hướng dẫn HS về nhà


<b>V. Hướng dận tự học. Học bài cũ và nghiên cứu bài: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ </b>
Soạn:


<b>VI. Kiểm tra, đánh giá.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i>Ngày soạn: 2/2/2012</i>


<i>Ngày dạy: 6/2/2012<b> </b></i>


<i>Tiết 44. Bài 35: CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ </i>
<b>I. Mục tiêu:</b>



<b>1)</b> Kiến thức: Biết được


-Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, CTCT hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó.
(KTTT)


<b>2)</b> Kĩ năng:


-Quan sát mơ hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
-Viết được một số CTCT mạch hở, mạch vịng, của 1 sơ chất hữu cơ đơn giản (< 4C) khi
biết CTPT


Thái độ: u thích bộ mơn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


-Dụng cụ: Tranh vẽ CTCT phân tử rượu etylic, đimeylete


-Bộ d/ cụ lắp mơ hình pt gồm có các quả cầu C, H, O. Các thanh nối tượng trưng cho các
hố trị


<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
<b>1)</b> ổn định:


<b>2)</b> Bài cũ: GV yêu cầu HS giải BT 1,2,6.
<b>3)</b> Bài mới:


* Giới thiệu bài: Các em đã biết hợp chất hữu cơ là những hợp chất của C vậy hoá trị và liên kết
giữa câc nguyên tử trong phân tử các HCHC như thế nào? CTCT của các HCHC cho biết điều
gì? Hơm nay các em sẽ được nghiên cứu



*Các hoạt động dạy và học:


Hoạt động 1:I/ ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV u cầu HS tính hố trị của C,H,O
trong các hợp chất CO2, H2O,


-GV thông báo các nguyên tố trên trong
HCHC cũng có hố trị như vậy


-GV dùng que nhựa để biểu diễn đơn vị
hoá trị và hướng dẫn các nhóm lắp ghép
mơ hình CH4, CH4O.


-GV u cầu HS nhận xét đúng sai và
chỉ ra điểm sai là gì?


-GV u cầu HS nhận xét có bao nhiêu
có bao nhiêu cách lắp ghép khác nhau
 trật tự sắp xếp


-GV yêu cầu HS nhắc lại hoá trị của các
nguyên tố trong HCHC


-GV cho HS biểu diễn liên kết các
nguyên tử trong phân tử CH3Cl, CH3Br.


-GV bổ sung và kết luận



-GV yêu cầu HS tính hố trị của C
trong C2H6, C3H8


-GV nêu tình huống C(IV)hướng
dẫn HS biểu diễn liên kết trong phân tử
C2H6


-HS trả lời:C(IV),
H(I), O(II).


-HS thảo luận nhóm
và lắp ghép mơ hình
-HS nhận xét


-HS trả lời(chỉ có 1
cách lắp ghép,
nguyên tử được sắp
xếp theo 1 trật tự )
-HS trả lời


-HS trả lời
-HS có thể trả
lời:III, 8/3, IV.
-HS thảo luận nhóm
lắp ghép phân tử


<i>1.Hoá trị và liên kết giữa các </i>
<i>ngun tử :</i>



-Trong HCHC cácbon ln có
hố trị (IV), H(I), O(II).
-Các nguyên tử liên kết với
nhau theo đúng hoá trị của
chúng


-Mỗi liên kết được biểu diễn
bằng một nét gạch nối giữa 2
nguyên tử


VD:sgk trang 109


<i>2. Mạch cacbon:</i>


-Những n/tử C trong ptử hợp
chất hữu cơ có thể liên kết
trực tiếp với nhau tạo thành
mạch C


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

-GV yêu cầu HS nhận xét mơ hình đúng
sai và chỉ ra hố trị nhận xét về liên
kết của C


-GV yêu cầu HS biểu diễn các liên kết
trong phân tử C4H10


-GV nhận xét và hỏi mạch C chia làm
mấy loại


-GV nhận xét và kết luận



C2H6


-HS nhận xét và chỉ
ra hoá trị của các
NTử


(C - C) mạch C
-HS có thể chỉ ra ptử
1 hoặc 2 hay 3(sgk)
-HS trả lời


thẳng, mạch nhánh, mạch
vòng.


-VD: sgk trang 110


<i>Hoạt động 2: Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phâ</i>n tử :


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV yêu cầu HS biểu diễn liên kết
trong phân tử C2H6O


-GV đề nghị HS nhận xét sự khác nhau
về liên kết


-GV nhấn mạnh đây là ngun nhân
làm rượu etylic có tính chất khác với
đimetylete , từ đó GV yêu cầu HS đi


đến kết luận


-HS trả lời


HS nhận xét (C – C),
(C – O – C)


-HS kết luận


<i>3.Trật tự liên kết giữa các</i>
<i>ntử trong phân tử :</i>


-Mỗi HCHC có một trật tự
liên kết xác định giữa các ntử
trong p/tử.


<i>Hoạt động 3: Công thức cấu tạo</i>


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV sử dụng tất cả các công
thức đã biểu diễn ở trên 
CTCT và hỏi vậy CTCT là gì?
-GV hướng dẫn HS viết CTCT
C2H6O. và yêu cầu gọi tên chất


-GV chỉ ra CTCT của rượu etylic
và rút ra nhận xét


-HS trả lời



-HS có thể gọi khơng
được


-Cơng thức biểu diễn đầy đủ liên
kết giữa các ntử trong ptử gọi là
CTCT


H


H - C - H viết gọn CH4


H


CTCT của rượu etylic
H H


H - C – C – O – H 
H H


CH3 – CH2 – OH


-CTCT cho biết thành phần của
phân tử và trật tự liên kết giữa
các ntử trong ptử


<b>IV. Vận dung:</b>


-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ , em có biết



-GV yêu cầu HS giải BT sgk dưới sự hướng dẫn của GV
1.a sai vì C(V), O(I) , b sai vì C(II), Cl(II), c sai vì C(V) , H(II)
2.Viết CTCT CH3Br


<b>V.Hướng dẫn tự học. Học bài cũ, làm các bài tập còn lại, nghiên cứu bài CH</b>4


<b>VI. Kiểm tra, đánh giá. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i>Ngày soạn: 7/02/2012</i>
<i>Ngày dạy: 11/02/2012</i>


<i>Tiết 45 </i> <i>Bài 36 MÊ TAN </i>


CTPT: CH4 ; M = 16


<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1)</b> Kiến thức : Biết được


-CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của mêtan


-Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với khơng khí
-Tính chất hố học của CH4: tác dụng được với clo (pứ thế), với oxi (pứ cháy).


-Mêtan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất
<b>2)</b> Kĩ năng:


-Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh TN rút ra nhận xét
-Viết được PTHH dạng CTPT và dạng CTCT thu gọn



-Phân biệt khí mê tan với 1 vài khí khác, tính phần trăm khí mêtan trong hỗn hợp.
<b>3)</b> Thái độ: u thích bộ mơn.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


-Hố chất:bình chứa khí mêtan, dd Ca(OH)2, ống nghiệm chứa khí clo


-Dụng cụ:ống thuỷ tinh, tranh vẽ mơ hình phân tử CH4(H4.4), mơ hình ptử CH4 bằng các quả


cầu


<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
<b>1)</b> ổn định :


<b>2)</b> Bài cũ : GV yêu cầu HS giải BT 1,2,3 sgk
<b>3)</b> Bài mới :


*Giới thiệu bài:Mêtan là một trong những nguồn nhiên liệu quan trọng cho đời sống và cho
cơng nghiệp.Vậy mêtan có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào? Hôm nay các em sẽ
được nghiên cứu


*Các hoạt động dạy và học:


Hoạt động 1: TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN, TÍNH CHẤT VẬT LÍ


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV yêu cầu HS nghiên cứu
sgk và cho biết trong tự nhiên
CH4 tồn tại ở đâu ?



-GV cho HS quan sát lọ đựng
khí mêtan(nếu có) , xem tranh
vẽ bộ dụng cụ điều chế và thu
khí


-GV kết luận


-HS trả lời như sgk


-HS nhận xét trạng thái màu
sắc, mùi, tính tan.


-Trong tự nhiên mêtan có
trong mỏ khí thiên nhiên, mỏ
dầu, mỏ than, trong bùn ao.
-Mêtan là chất khí,khơng
màu, khơng mùi, nhẹ hơn
khơng khí rất ít tan trong
nước.


<i> Hoạt động 2: CẤU TẠO PHÂN TỬ </i>
-GV yêu cầu HS lắp mơ hình
ptử mêtan, viết CTCT, nhận
xét


-GV hướng dẫn cho HS xem
mô hình ptử CH4(H4.4)


-HS lắp ráp, viết CTCT và


nhận xét


-HS quan sát


CTCT của mêtan
H

H C H



H


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

vậy gọi là liên kết đơn


-Ta thấy trong ptử mêtan có 4
liên kết đơn


Hoạt động 3: III/TÍNH CHẤT HỐ HỌC


-GV biểu diễn TN đốt cháy khí
mêtan như trong sgk yêu cầu
HS quan sát nêu hiện tượng
giải thích (nếu có)


-GV bổ sung phản ứng toả
nhiệt , hỗn hợp 1V CH4 và 2V


O2 là hỗn hợp nổ mạnh


-GV biểu diễn TN như trong


sgk


(nếu có)


-GV hướng dẫn cách đọc tên
sản phẩm và thông báo cho HS
biết phản ứng thế là gì?yêu
cầu HS so sánh phản ứng thế
của kim loại với axit


-HS quan sát và trả lời câu
hỏi


-HS chú ý lắng nghe


-HS nhận xét hiện tượng ,
giải thích và viết PTHH
-HS đọc tên sản phẩm và so
sánh các loại phản ứng thế
Zn+ 2HCl ZnCl2 + H2(đc)


CH4 +Cl2CH3Cl +HCl(hc)


<i>1/Tác dụng với oxi:</i>


Mêtan cháy tạo thành khí
cacbonđioxit và hơi nước
CH4(k)+O2(k)CO2(k)+


2H2O(h)



2/Tác dụng với clo:


-Mêtan đã tác dụng với clo
khi có ánh sáng


(chú ý PTHH viết theo dạng
cấu tạo xem sgk)


-Viết gọn:


CH4 +Cl2<i>a</i>/<i>sáng</i> CH3Cl +


HCl


-CH3Cl metylclorua


-trong phản ứng trên, ntử H
của mêtan được thay thế 4
ntử clo, vì vậy phản ứng trên
được gọi là phản ứng thế


Hoạt động 4: ỨNG DỤNG
-GV cho HS tóm tắt sgk, nêu 1
số ứng dụng, hoặc có thể đưa
ra sơ đồ ứng dụng của mêtan
-GV bổ sung và kết luận


-HS tóm tắt sgk và trả lời câu



hỏi . -Làm nhiên liệu trong đờisống và sản xuất.
-Làm nguyên liệu để điều chế
H2


-Điều chế bột than và nhiều
chất khác.


<b>IV. Vận dụng</b>


-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ, tóm tắt nội dung kiến thức cơ bản và đọc phần em có biết
-GV yêu cầu và hướng dẫn HS làm BT sgk 1,4.


BT1:CH4 và O2, H2 và O2, H2 và Cl2, CH4 và Cl2


BT4:Qua dd Ca(OH)2, CaCO3 + HCl


<b>V. Hướng dẫn tự học</b>


-Học bài cũ, làm các bài tập còn lại và nghiên cứu bài mới:ÊTYLEN
<b>VI. Kiểm tra. Đánh giá.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i>Ngày soạn: 12/02/2012</i>
<i>Ngày dạy: 18/02/2012</i>


<i>Tiết 46 Bài 37 </i> <b> ETILEN </b>


CTPT: C2H4 ; M = 28


<b>I. Mục tiêu:</b>



<b>1)</b> Kiến thức : Biết được:


-CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của êtilen


-Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với khơng khí
-Tính chất hố học của C2H4: Phản ứng cộng với dd Br2, pứ trùng hợp tạo PE, pứ cháy.


-Etylen được dùng làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic.
<b>2)</b> Kĩ năng:


-Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh TN rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất etylen.
-Viết được PTHH dạng CTPT và dạng CTCT thu gọn


-Phân biệt khí etylen với khí mê tan , tính phần trăm khí êtilen trong hỗn hợp khí hoặc thể
tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.


<b>3)</b> Trọng tâm:


-Cấu tạo và tính chất hố học của etilen. HS cần biết do phân tử etilen có chứa 1 liên kết đơi
trong đó có 1 liên kết kém bền nên có pứ đặc trưng là pứ cộng và pứ trùng hợp (thực chất là là
1 kiểu pứ cộng liên tiếp nhiều phân tử etilen.


<b>Chuẩn bị:-2 ống nghiệm đựng khí etilen , 1 lọ đựng dd brơm trong nước có ống hút làm nút</b>
đậy


-Mơ hình mẫu vật lắp ráp phân tử
<b>III/Tiến trình lên lớp:</b>


<b>1)</b> ổn định:



<b>2)</b> Bài cũ: a.Nêu tính chất vật lí, viết CTCT và ứng dụng của mêtan
b.Nêu tính chất hố học và viết PTPỨ minh hoạ của mêtan


<b>3)</b> Bài mới: *Giới thiệu bài:etilen là nguyên liệu để điều chế polietilen dùng trong công nghiệp
chất dẻo. Ta hãy tìm cơng thức, tính chất và ứng dụng của etilen


*Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1:TÍNH CHẤT VẬT LÍ


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV cho HS xem tranh ve bộ
dụng cụ điều chế khí etilen từ
đó HS rút ra được một số tính
chất vật lí của etilen


-GV yêu cầu HS so sánh
etilen với khơng khí


-GV bổ sung và kết luận


-HS quan sát và trả lời
câu hỏi


-HS dựa vào vào
D = MC2H4/M kk


-Etilen là chất khí, khơng màu,
khơng mùi, ít tan trong nước, nhẹ


hơn khơng khí (d=


29
28


)


Hoạt động2:CẤU TẠO PHÂN TỬ


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV u cầu HS lắp mơ hình
CTCT phân tử của etilen và
nhận xét


-GV bổ sung và kết luận về
liên kết (C = C )


-GV cho HS quan sát tranh,
mơ hình và u cầu HS viết
CTCT


-HS lắp mơ hình và quan sát
nhận xét(giữa 2 ntử C có 2
liên kết đơn)


-HS quan sát tranh, mơ hình
và viết CTCT


CTCT của etilen



H-C=C-H viết gọn CH2=CH2


H H


Giữa 2 ntử C có 2 liên kết,
những liên kết như vậy gọi là
liên kết đôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

-Gv nhận xét, bổ sung. liên kết kém bền , liên kết này
dễ bị đứt ra trong các phản
ứng hố học


Hoạt động 3:III/TÍNH CHẤT HOÁ HỌC


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV đặt vấn đề C2H4 tương


tự như CH4 em hãy dự đốn


C2H4 có cháy khơng và sản


phẩm là gì?


-GV yêu cầu HS viết PTHH
-GV làm TN biểu diễn yêu
cầu HS quan sát dd nước Br2


trước và sau khi làm TN(nếu


có)


-GV thơng báo sản phẩm taọ
thành là 1 chất duy nhất và
yêu cầu HS viết PTHH
-GV hỏi nguyên nhân nào
làm cho etilen có pứ cộng
-GV yêu cầu HS viết PTPỨ
cộng CH3-CH2 = CH2 với


brôm


-GV yêu cầu HS nhận xét
TCHH giống và khác nhau
giữa C2H4 và CH4


-GV thông báo C2H4 cịn có


pứ nào khác và xem giữa ptử
C2H4 có kết hợp với nhau


không , GV giới thiệu người
ta tiến hành TN ...PE


-GV giải thích pứ trùng hợp
và kết luận


-GV thơng báo tính chất của
PE



-HS suy nghĩ trả lời


-HS viết PTHH


-HS nhận xét (brôm đã pứ
với C2H4 )


-HS viết PTHH


-HS trả lời(do liên kết =)
-HS viết PTPỨ và nhận xét
(các chất có liên kết đôi dễ
tham gia pứ cộng )


-HS nhận xét(giống là pứ
cháy, khác là pứ thế , pứ
cộng)


-HS chú ý lắng nghe


1.Etilen có cháy khơng?


-Khi đốt etilen cháy tạo thành
CO2, hơi nước vàg toả nhiều


nhiệt


C2H4 +3 O2 2 CO2 + 2H2O


2.Etilen có làm mất màu dd


brôm không


(chú ý dạng ptpứ dạng triển khai
xem sgk)


CH2 = CH2 + Br2  Br- CH2


-CH2 - Br


(k) (dd) đibrơmetan (l)
-Ngồi ra etilen cịn có pứ cơng
với 1 số chất khác như H2, Cl2.


-Nhìn chung các chất có liên kết
đơi (tương tự như etilen) dễ tham
gia pứ cộng


3.Các phân tử etilen có kết hợp
được với nhau không?


...+ CH2 = CH2 + CH2 = CH2 +


CH2 = CH2 +... <i>t</i> - CH2 –


CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2


- ...


-Các ptử etilen kết hợp với nhau
tạo thành ptử có kích thước và


khối lượng rất lớn gọi là
polietilen (PE)


-Pứ trên gọi là pứ trùng hợp
Hoạt động 4: ỨNG DỤNG


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV yêu cầu HS đọc sgk cho
biết ứng dụng của etilen trong
đời sống (cho HS xem sơ đồ
như sgk )


-GV bổ sung và kết luận


-HS xem sơ đồ và nêu ứng


dụng -Etilen dùng để điều chế PE,PVC, C2H5OH, CH3COOH, kích


thích quả mau chín,
đi cloetan


<b>IV. Vận dụng: GV tổng kết bài học theo sơ đồ </b>
Etilen


Tính chất vật lí Tính chất hố học
Ưng dụng


-Bài tập vận dụng :GV hướng dẫn HS giải BT2 ,4 sgk trang 119



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i>Ngày soạn: 15/02/2012</i>
<i>Ngày dạy: 20/02/2012</i>


<i>Tiết 47</i> <b>AXETILEN </b>


<b>CTPT: C</b>2H2 ; <b>M = 26</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1)</b> Kiến thức : Biết được:


-CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của axêtilen


-Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với khơng khí
-Tính chất hoá học của C2H2: Phản ứng cộng với dd Br2, pứ cháy.


-axetylen được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp.
<b>2)</b> Kĩ năng:


-Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh TN rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất
axetylen.


-Viết được PTHH dạng CTPT và dạng CTCT thu gọn
-Phân biệt khí axetylen với khí mê tan bằng pp hố học ,


-Tính phần trăm khí axêtilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở
đktc.


<b>3)</b> Thái độ. Yêu thích bộ mơn.
<b>II. Chuẩn bị: </b>



-Mơ hình phân tử C2H2, tranh vẽ các sản phẩm ứng dụng của C2H2


-Đất đèn, nước, dd brơm.-Bình cầu phễu chiết, chậu thuỷ tinh, ống dẫn khí, bình thu khí
<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>


<b>1)</b> ổn định:
<b>2)</b> Bài cũ:


a.Viết CTPT, CTCT, nêu đặc điểm liên kết, tính chất hố học đặc trưngcủa mêtan và etilen (viết
PTHH minh hoạ)


b. Hãy điền dấu x vào các đáp án đúng các chất có liên kết đơi có pứ đặc trưng sau
A. Phản ứng thế ; B. Phản ứng cộng ; C.Phản ứng trùng hợp ; D.Phản ứng cháy .


<b>3)</b> Bài mới :


*Giới thiệu bài:Từ hoạt động kiểm tra bài cũ GV đặt vấn đề vào bài
*Các hoạt động dạy và học:


Hoạt động 1: TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ CƠNG THỨC CẤU TẠO


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV cho HS quan sát lọ chứa
khí C2H2 và H.49 (nếu có)


-GV u cầu HS nêu một số
TCVL



-GV thông báo thêm C2H2


không mùi nhưng điều chế từ
CaC2 thì có mùi khó chịu


-GV u cầu HS so sánh
CTPT C2H4 và C2H2 từ đó


nêu sự khác nhau về thành
phần ptử của 2 chất


-GV cho HS xếp mơ hình ptử
C2H2 và nêu nhận xét


-GV yêu cầu HS so sánh
CTCT của C2H4 và C2H2


-HS quan sát


-HS trả lời(khí, khơng
màu ...)


-HS so sánh (số ntử
H)


-HS xếp mơ hình, nêu
nhận xét, viết CTCT


I/Tính chất vật lí:



-Chất khí khơng màu, khơng mùi, ít
tan trong nước, nhẹ hơn khơng khí
(d =


29
26
)


II/Cơng thức cấu tạo:
-CTCT của axetilen
H – C ≡ C – H
Viết gọn CH ≡ CH


-Trong ptử C2H2 có liên kết ba ( C


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

-GV thông báo cho HS biết
khái niệm và đặc điểm của
liên kết ba .


-HS trả lời C2H4 có


liên kết đơi, trong
CTCT C2H2 khơng có


(≡)
Hoạt động 2 : III/TÍNH CHẤT HỐ HỌC:


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV yêu cầu HS dựa vào


thành phần để dự đốn
tính chất


-GV u cầu HS dự đốn
sản phẩm, sau đó GV
làm TN để kiểm chứng
(nếu có)


-GV yêu cầu HS dựa vào
cấu tạo để dự đoán
-GV làm TN chứng minh
dự đoán của HS (nếu có)
-GV thơng báo trong
điều kiện thích hợp C2H2


cũng có pứ cộng với H2


và một số chất khác
(chú ý GV tiến hành 2
TN cùng 1 lúc  nếu có)


-HS dự đốn (pứ cháy vì
có C, H)


-HS trả lời (CO2 và H2O)


và quan sát TN


-HS dự đoán(làm mất
màu dd Br2)



- HS chú ý quan sát
-HS chú ý lắng nghe


1/C2H2 có cháy khơng?


-Khi cháy C2H2 tạo thành CO2 và


H2O pứ toả nhiệt


2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O


2/C2H2 có làm mất màu dd Br2


không ?


-C2H2 làm mất màu dd brôm


CH ≡ CH(k) + Br – Br (dd)da cam
 Br – CH = CH – Br (l) không
màu


-Sản phẩm sinh ra có liên kết đơi
trong ptử nên có thể ccng tiếp với 1
ptử Br2 nữa


Br – CH = CH – Br(l) + Br – Br(dd)


Br2CH – CHBr2 (l)



-Trong điều kiện thích hợp C2H2


cũng có pứ cộng với H2 và một số


chất khác
Hoạt động 3 ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV cho HS đọc sgk và
dựa vào hiểu biết thực tế
nêu một số ứng dụng của
C2H2


-GV hướng dẫn HS quan
sát H4.12 sgk và u cầu
HS mơ tả q trình hoạt
động của thiết bị giải
thích vai trò của bình
đựng NaOH và viết
PTHH


-GV thông báo pp hiện
đại điều chế C2H2 hiện


nay


-GV bổ sung và kết luận



-HS đọc sgk và nêu ứng
dụng


-HS quan sát H4.12 và trả
lời câu hỏi (nguyên liệu
để điều chế C2H2 từ CaC2


và nước ,NaOH là loại bỏ
tạp chất khí và viết PTHH


IV/Ưng dụng:


-Nhiên liệu trong đèn xì
oxi-axetilen, là nguyên liệu để sản xuất
PVC, cao su, axit axêtic và nhiều
hoá chất khác


V/Điều chế:


-Cho CaC2 pứ với nước


CaC2 + 2H2O  C2H2 + Ca(OH)2


-Phương pháp hiện đại là nhiệt phân
CH4 ở nhiệt độ cao


<b>IV. Vận dụng.</b>


-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ -GV phát phiếu học tập cho HS (nhóm)
Có liên kết



(=)


Có liên kết
(≡)


Làm mất
màu dd Br2


Có phản
ứng thế


Có phản
ứng cháy


Có pứ


trùng hợp
-Mê tan


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

-Axetilen


<b>V. Hướng dẫn tự học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i>Ngày soạn: 20/02/2012</i>
<i>Ngày dạy: 25/02/2012</i>


<i>Tiết 48, Bài 39 </i> BEN ZEN


CTPT: C6H6; PTK=78



<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1)</b> Kiến thức : Biết được:


-CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của benzen


-Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, khối lượng riêng, nhiệt độ sơi,
độc tính


-Tính chất hố học của C6H6: Phản ứng thế với Br2 lỏng (có bột sắt, đun nóng), pứ cháy, pứ


cộng hiđro và clo.


-benzen được dùng làm nhiên liệu và dung môi trong tổng hợp hữu cơ .
<b>2)</b> Kĩ năng:


-Quan sát TN, mơ hình phân tử, hình ảnh TN, mẫu vật, rút ra được đặc điểm về cấu tạo pt và
tính chất


-Viết được PTHH dạng CTPT và dạng CTCT thu gọn


-Tính được khối lượng benzen đã pứ để tạo thành sản phẩm trong pứ thế theo hiệu suất .
<b>3)</b> Thái độ: u thích bộ mơn.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


-Tranh vẽ mô tả TN pư của benzen với brôm , ống nghiệm.
-Benzen, dầu ăn, dd brôm, nước.



<b>III. Tiên trình lên lớp:</b>
<b>1)</b> ổn định:


<b>2)</b> Bài cũ:
<b>3)</b> Bài mới:


*GV giới thiệu mục tiêu của bài học như sgk trang 123
*Các hoạt động dạy và học:


Hoạt động 1: TÍNH CHẤT VẬT LÍ – CẤU TẠO PHÂN TỬ


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV cho HS quan sát ống
nghiệm đựng benzen tiến
hành TN 1,2 sgk (H4.13)
-GV thông báo cho HS biết
CTCT của benzen(như sgk)
yêu cầu HS nhận xét liên kết
giữa các ntử trong hợp chất
-GV bổ sung và nhấn mạnh
CTCT của benzen có 6 cạnh
mạch vòng


-GV cho HS xem mơ hình
hoặc xem H4.14 sgk


-HS quan sát TN nêu hiện
tượng và nhận xét tính chất
vật lí của benzen



-HS nhận xét dựa vào CTCT
(3 liên kết đôi và 3 liên kết
đơn xen kẻ với nhau)


-HS quan sát mơ hình hoặc
xem H4.14 sgk


1.Tính chất vật lí:


-Chất lỏng, khơng màu, khơng
tan trong nước, nhẹ hơn nước,
hoà tan nhiều chất nhiều chất
như dầu ăn, nến cao su, iốt
-Benzen độc


2.Cấu tạo phân tử:


-Trong CTCT của benzen có 3
liên kết đơi và 3 liên kết đơn
xen kẻ nhau


Hoạt động 2: II/TÍNH CHẤT HỐ HỌC


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV đề nghị HS so sánh
thành phần ptử, CTCT của
CH4, C2H4 C6H6 từ đó cho HS



dự đốn TCHH của benzen


-HS dự đoán TCHH của
benzen (ben zen tham gia pứ
cháy (C-H), pứ thế (lk -), pứ
cộng (lk đơi)


1.Benzen có cháy khơng?
-Benzen dễ cháy tạo ra CO2 và


nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

-GV yêu cầu HS viết PT pứ
cháy


-GV dùng tranh vẽ mô tả TN
benzen tác dụng với brôm và
yêu cầu HS viết PTHH
-GV làm TN cho benzen với
dd brôm


-GV thông báo benzen tham
gia pứ cộng với H2 và chất


tạo thành là 1 sản phẩmvà
yêu cầu HS viết PTHH
-GV yêu cầu HS nêu TCHH
của benzen



-GV bổ sung và kết luận


-HS viết PT pứ cháy


-HS quan sát và viết PTHH
-HS quan sát (khơng có hiện
tượng gì)


-HS viết PTHH


-HS trả lời (cháy, thế brơm,
cộng H2)


+6H2O


2.Benzen có pứ thế với Br<i>2</i>


<i>không?</i>


-Viết gọn: bột Fe


C6H6(l) +Br2(l)  C6H5Br(l)+


HBr
C6H5Br brơm benzen


3.Benzen có phản ứng cộng
<i>khơng?</i>


-benzen có pứ cộng với H2


t0


C6H6 + 3H2  C6H12


Ni (xiclohexan)
Pứ cộng của benzen khó hơn
so với etilen và axetilen
Hoạt động 3 IV/ỨNG DỤNG


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV yêu cầu HS đọc thông
tin sgk và dựa vào sơ đồ để
nêu ứng dụng


-GV bổ sung và kết luận
(sgk)


-HS đọc sgk và trả lời câu hỏi -Xem sgk


<b>IV. Vận dụng. </b>


-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và tổng kết bài học
-GV yêu cầu HS giải bài tập 1,2,4 sgk


Hướng dẫn:1C ,4 b và c (GV yêu cầu hs viết PTHH và giải thích )


<b>V. Hướng dẫn tự học: Học bài cũ, nghiên cứu bài mới (dầu mỏ và khí thiên nhiên) làm các bài</b>
tập còn lại sgk.



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i>Ngày soạn: 22/02/2012</i>
<i>Ngày dạy: 27/02/2012</i>


<i>Tiết 49, Bài 42 : LUYỆN TẬP CHƯƠNG IV: HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU </i>
<b>I. Mục tiêu :</b>


<b>1)</b> Kiến thức : HS


-Củng cố các kiến thức đã học về hiđrocácbon


-Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của các hiđrocacbon
<b>2)</b> Kĩ năng :


-Củng cố các phương pháp giải bài tập nhận biết, xác định công thức hợp chất hữu cơ.
3) Thái độ: u thích bộ mơn.


<b>II. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1)</b> ổn định :


<b>2)</b> Kiểm tra bài cũ:
<b>3)</b> Bài mới


*Các hoạt động dạy và học:


Hoạt động 1:KIẾN THỨC CẦN NHỚ


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV kẻ bảng như sgk và yêu
cầu HS lên bảng điền nội


dung thích hợp vào ơ trống
-GV nhận xét và bổ sung
-GV yêu cầu HS viết PTHH


-HS quan sát bảng và làm bài
tập


-HS viết PTHH


Xem sgk


Hoạt động2 II/BÀI TẬP


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV yêu cầu HS đọc và tóm
tắc BT2


-GV hỏi chỉ dùng dd Br2 có


nhận biết được khơng? Vì
sao?


-GV u cầu HS nêu cách tiến
hành


-GV bổ sung và kết luận
-GV yêu cầu HS tóm tắt đề
bài và tìm các yếu tố cần tìm
và biết



-GV yêu cầu HS tinh số mol
Br2


-GV yêu cầu HS cho biết tỉ lệ
số mol của các chất tham gia
pứ


-GV hỏi chất nào tác dụng với
brôm theo tỉ lệ 1:1


-GV yêu cầu HS tóm tắt đề
bài


và tìm ra các yếu tố cần tìm
và biết


-GV bổ sung và kết luận


-HS làm theo yêu cầu (nhận
biết CH4, C2H4 dd Br2


-HS trả lời(được vì LK khác
nhau)


-HS trả lời


- HS trả lời (nH-C = 0,01mol,


v=100ml, CM= 0,1M , tìm X)



-HS trả lời nBr = 0,1 x 0,1=


0,01


-HS trả lời( tỉ lệ 1 : 1)
-HS trả lời ( C2H4)


-HS trả lời(mA =3g ,mco2


=8,8g


mH2O= 5,4 g , tìm ngun tố


có trong A , CTPT, …)


<i>BT2/133</i>


Dẫn 2 chất khí trên lần lượt
qua dd brơm, chất khí nào làm
mất màu dd brơm là khí C2H4


và khí cịn lại khơng làm mất
màu dd brơm là CH4 vì


C2H4 + Br2 C2H4Br2


<i>BT3 C . C</i>2H4


<i>BT4:nCO</i>2 =


44


8
,
8


= 0,2mol
nH2O =


18
4
,
5


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

-GV yêu cầu HS tính số mol
CO2 và H2O và hướng dẫn HS


tìm khối lượng H2 và O2 có


trong H2O và CO2


-GV u cầu HS tính tốn và
cho biết trong cơng thức A có
những ngun tố nào ?


-GV yêu cầu HS cho biết
công thức dạng chung


-GV yêu cầu HS lập tỉ lệ x: y
và lí luận để tìm ra CTPT A



- GV yêu cầu HS dựa vào
CTPT để trả lời câu c


-GV yêu cầu HS viết ptpứ của
C2H6 với Cl2


-HS trả lời(nco2 = 0,2mol…)


-HS tính tốn và trả lời câu
hỏi


-HS trả lời (CXHY)


-HS lập tỉ lệ và trả lời câu hỏi


-HS trả lời
- HS viết ptpứ


-Khối lượng H là:0,3 x2 =0,6g
-Khối lượng của Cvà H trong
A


là (2,4 + 0,6) = 3g bằng khối
lượng của A như vậy trong A
chỉ có 2 ngtố C,H


b/Ta có cơng thức chung
CXHy



Ta có: x : y =
12


4
,
2


:
1


6
,
0


= 1 : 3
 CTPT của A có dạng
(CH3)n


vì MA < 40 15n < 40


n= 1 vơ lí


n= 2  CTPT của A là C2H6


c/ C2H6 không làm mất màu


dd brôm


d/ phản ứng của C2H6 với Cl2



as


C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl


<b>IV. Hướng dẫn tự học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i>Ngày soạn: 28/02/2012</i>
<i>Ngày dạy: 03/03/2012</i>


<i>Tiết: 50 </i><b> </b> <b> KIỂM TRA 1 TIẾT </b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


1. <i>Kiến thức</i>: Học sinh nắm được các kiến thức sau :


- HS khắc sâu thức về tính chất hóa học của phi kim. Hiđrocacbon, nhiên liệu và mối liên hệ
giữa chúng.


- Cũng cố kiến thức về công thức cấu tạo của hiđrocacbon
2. Kỹ năng:


- Rèn kỹ năng viết PTPƯHH, Viết công thức cấu tạo. Kỹ năng giải bài tập về định tính và định
lượng .


3. Thái độ: HS có thái độ nghiêm túc và tĩ mĩ trong trong khi làm bài kiểm tra .
<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


+ GV: - Đề kiểm tra - đáp án
+ HS: - Kiến thức đã học
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>



<i><b>1)</b></i> <i>Ổn định tổ lớp:1phút</i>


<i><b>2)</b></i> <i>Phát đề KT</i>


<b>3)</b> <i>Nhận xét, đánh giá:</i>


- Thu bài và nhận xét thái độ làm bài của hs.
<b>4)</b> <i>Dặn dò:</i>


- Dầu mỏ và khí thiên nhiên.


<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45’</b>


<b>ĐỀ LỚP 9</b>



<b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Các mức độ nhận biết</b>


<b>Tổng</b>


<b>Biết</b> <b>Hiểu</b> <b>Vận dung</b>


TN TL TN TL TN TL


Cấu tạo của phân tử benzen. Câu1
(0.5đ)


0,5đ
Số công thức cấu tạo của 1 hợp



chất hữu cơ Câu 2,3( 1đ) 4(0,5đ)Câu 1,5


Viết phương trình phản ứng


của etilen, metan, benzen 6(a,b,c,d)Câu






Kĩ năng giải bài tập tính theo


phương trình hóa học. Câu 3 (3đ) 3đ


Phản ứng thế, phản ứng cộng


của hidrocacbon. 5(1đ)Câu 1đ


viết CTCT của hợp chất hữu
cơ.


Câu 1(2đ)
Câu 2(1đ)






KIỂM TRA 45’
<b>Mơn: Hóa học 9</b>


<b>A. Trắc nghiệm (4đ)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

a. Phân tử có vịng 6 cạnh.
b. Phân tử có 3 liên kết đơi.


c. Phân tử có vịng 6 cạnh chứa 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn.
d. Phân tử có vịng 6 cạnh chứa liên kết đơi và liên kết đơn.


2/ Số CTCT có thể có ứng với CTPT C2H6O là: (0,5đ)


a. 1 b. 2 c. 3 c. 4


3/ Số CTCT có thể có ứng với CTPT C2H6 là: (0,5đ)


a. 1 b. 2 c. 3 c. 4


4/ Cho các chất sau: (0,5đ)


(1) H


H
|
C|
H
H
|
C|
H
O



H    (2) O H


H
O
|
C
|
H
H
|
C
|
H
H 



 (3)
H
H
|
C
|
H
O
|
C
|
H
H



H  





(4) H


H
|
C
|
H
O
H
|
C
|
H


H    (5) O H


H
|
C
|
H
H
|
C


|
H


H   


Những CTCT biểu diễn cùng 1 chất.


a. 1, 2, 3 b. 1, 3, 5 c. 2, 4, 5 d. 3, 4, 5


5/ Cho các chất sau: (1đ) CH4; CH3-CH3; CH2=CH2; CH2=CH-CH3; CHCH


5.1/ Chất làm mất màu dung dịch Brom là:


a. CH3-CH3; CH2=CH-CH3; CHCH b. CHCH; CH2=CH2; CH2=CH-CH3.


c. CH4; CH3-CH3; CH2=CH-CH3; d. CH4; CH2=CH2; CHCH.


5.2/ Chất tham gia phản ứng thế với Clo là:


a. CH3-CH3; CH2=CH-CH3; b. CHCH; CH2=CH2;


c. CH4; CH3-CH3; d. CH4; CH2=CH2.


6/ Hồn thành phương trình phản ứng sau: (1đ)
a. CH4 + ? → CH3Cl + ?


b. CH2=CH2 + Br2 → ?


c. C6H6 + ? BôtFe C6H5Br + ?



d. CH2=CH-CH3 + Br2 → ?


<b> II. Tự luận (6đ)</b>


1/ Viết tất cả các CTCT có thể có của: (2đ)


a. C2H6 b. C3H8 c. C3H7Cl d. C4H10


2/ Viết tất cả các CTCT dạng mạch vòng của: (1đ)


a. C4H8 b. C5H10


3/Phân tử hợp chất hữu cơ A có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3g chất A thu được 5,4g H2O.


a. Tìm cơng thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30đvc.
b. Chất A có làm mất màu dung dịch Brôm không?


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>ĐÁP ÁN. BIỂU ĐIỂM.</b>
<b>I. Trắc nghiệm: </b>


1. d 2.b 3.a 4.b 5.1b 5.2.c


6. a. CH4 + Cl→ CH3Cl + HCl


b. CH2=CH2 + Br2 → ?


c. C6H6 + BrBôtFe C6H5Br + HBr


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i>Ngày soạn: 30/02/2012</i>
<i>Ngày dạy: 05/03/2012</i>



<i>Tiết 51, Bài 40: </i> <b> DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1)</b> Kiến thức: HS biết được


-Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và
phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.


-Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công
nghiệp.


<b>2)</b> Kĩ năng:


-Đọc trả lời câu hỏi, tóm tắt được thơng tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng
-Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên.


<b>3)</b> Thái độ : yêu thích bộ mơn.
<b>II. Chuẩn bị : </b>


Mẫu dầu mỏ, tranh vẽ sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm thu được từ chế
biến dầu mỏ


<b>III. Tiến trình lên lớp : </b>
<b>1)</b> ổn định :


<b>2)</b> Bài cũ:


a. Nêu tính chất vật lí, viết CTCT và ứng dụng của benzen
b. Nêu tính chất hoá học của benzen và viết PTHH minh hoạ



<b>3)</b> Bài mới:


*Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết khơng có một ngành nào, một lĩnh vực nào từ công việc gần
gũi nhất như nấu ăn hằng ngày bằng bếp ga đến các phương tiện giao thông như xe máy, ô tô,
tàu hoả, máy bay, các nhà sản xuất trong nông nghiệp, công nghiệp, … không sử dụng các sản
phẩm của dầu mỏ, khí thiên nhiên . Vậy khí thiên nhiên và dầu mỏ có tính chất vật lí, thành
phần trạng thái tự nhiên và ứng dụng như thế nào ? Bài học hôn nay sẽ trả lời


*Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động 1: I/Dầu mỏ:


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV cho các nhóm HS cử đại diện lên giới
thiệu các mẫu vật của dầu mỏ và nêu tính
chất vật lí của chúng (nếu có)


-GV đề nghị HS rót 1 ít dầu mỏ vào cốc
nước và nhận xét về tính tan và tỉ khối
-GV bổ sung và kết luận


chú ý nếu khơng có mẫu dầu mỏ thì GV cho
HS nghiên cứu sgk


-GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk và trả lời
câu hỏi:Dầu mỏ có ở đâu ? cấu tạo của dầu
mỏ ? cách khai thác dầu mỏ (GV hướng dẫn
hs xem tranh vẽ )



-GV bổ sung và kết luận


-GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk, xem
tranh vẽ phóng to sơ đồ H4.16 sgk và trả lời
các câu hỏi sau ;


Tại sao phải chế biến dầu mỏ?


So sánh nhiệt độ sôi của 1 số sản phẩm thu


-Đại diện nhóm trả lời
(chất lỏng sánh mầu đen )
-HS làm theo yêu cầu của
GV và nhận xét


-HS đọc thông tin sgk và
trả lời câu hỏi


-HS đọc thơng tin sgk và


1/Tính chất vật lí:
-Dầu mỏ là chất lỏng
sánh màu nâu đen
không tan trong nước
và hơn nước


2/Trạng thái tự
<i>nhiên, thành phần</i>
<i>của dầu mỏ:</i>



-Dầu mỏ ở sâu trong
lòng đất


-Mỏ dầu gồm 3 lớp
:lớp khí ở trên lớp
dầu lỏng và lớp nước
mặn


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

được khi chưng cất dầu mỏ sản phẩm :xăng,
dầu hoả, dầu điozen, dầu mazút, nhựa
đường.


Từ nhiệt độ sôi của các sản phẩm ở trên cho
biết người ta chế biến dầu mỏ như thế nào ?
Những sản phẩm chính thu được khi chế
biến dầu mỏ


(các câu hỏi này ghi ở bảng phụ)


-GV bổ sung va nhấn mạnh tầm quan trọng
của pp crắckinh và giải thích tại sao phải sử
dụng pp crắckinh và pp crắckinh là gì?


xem tranh vẽ H4.16 và trả
lời các câu hỏi (thảo luận
nhóm)


-Đại diện nhóm trả lời(mỗi
nhóm trả lời 1 câu hỏi)
-Đại diện nhóm khác bổ


sung


-HS chú ý lắng nghe


<i>biến từ dầu mỏ </i>
-Khí đốt, xăng, dầu
thắp, điezen, dầu
mazút, nhựa đường.


Hoạt động2:II/Khí thiên nhiên:


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV đặt vấn đề KTN cũng là một nguồn H –
C quan trọng. Em hãy cho biết KTN thường
có ở đâu, thành phần chủ yếu của KTN là
gì? Và ứng dụng của chúng


-GV nhận xét


-GV thông báo cách khai thác khí thiên
nhiên


-GV yêu cầu HS quan sát h4.18 và cho biết
hàm lượng CH4 có trong khí thiên nhiên và


dầu mỏ


-GV bổ sung và kết luận



-HS trả lời (dựa vào thông
tin sgk )


-HS chú ý lắng nghe
-HS quan sát h4.18 và trả
lời câu hỏi( CH4tn > CH4


mỏ dầu)


-Khí thiên nhiên có
trong các mỏ khí nằm
dưới lòng đất, thành
phần chủ yếu của khí
thiên nhiên là mêtan


Hoạt động3 III/ DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV yêu cầu HS trả lời những câu
hỏi sau: các em đã biết gì về dầu
mỏ và khí thiên nhiên ở VN (vị trí,
sản lượng ,tình hình khai thác ..)
-GV bổ sung và kết luận (GV nên
kết hợp với bản đồ VN giới thiệu
cơng nghiệp dầu khí)


-HS trả lời theo sự hiểu biết
của mình (khai thác ở Vũng
Tàu)



-HS quan sát bản đồ để nêu
được vị trí


-Dầu mỏ và khí thiên nhiên
của nước ta tập trung chủ
yếu ở thềm lục địa phía nam.
-Trữ lượng dự đoán vào
khoảng 3 4 tỉ tấn


-Hàm lượng các hợp chất
chứa S thấp 0,5% tuy nhiên
chứa nhiều parafin


-Tình hình khai thác (xem
sgk0


<b>IV. Vận dụng:</b>


-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ


-GV yêu cầu và hướng dẫn HS giải bài tập 1,2,3 sgk


1,c,e. 2. a.xăng, dầu hoả…, b. crắckinh ; c. CH4 ; d. thành phần . ; 3. b, c


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i>Ngày soạn: 02/03/2012</i>
<i>Ngày dạy: 10/03/2012</i>


<i>Tiết 52, Bài 41: </i> <b> NHIÊN LIỆU </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>



<b>1)</b> Kiến thức:


- HS biết được khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến(rắn, lỏng, khí).


-Hiểu được cách sử dụng nhiên liệu (gas, dầu hoả, khí thiên nhiên…)an tồn hiệu quả, giảm
thiểu ảnh hưởng không tốt tới môi trường.


<b>2)</b> Kĩ năng :


-Biết cách sử dụng được nhiên liệu có hiệu quả, an tồn trong cuộc sống hằng ngày.
-Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy than, khí mêtan và thể tích khí cacbonic tạo thành.


<b>3)</b> Thái độ: Yêu thích bộ môn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


-Ảnh hoặc tranh vẽ về các loại nhiên liệu rắn, lỏng, khí.


-Biểu đồ hàm lượng C trong than, năng suất toả nhiệt của các nhiên liệu.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>1)</b> ổn định:
<b>2)</b> Bài cũ:


a.Nêu tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ


b. Cho biết thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên, cho biết vị trí, trữ lượng dầu mỏ và khí
thiên nhiên?


<b>3)</b> Bài mới : GV nêu mục tiêu bài học như sgk hoặc GV có thể nêu vấn đề. Mỗi ngày khơng 1


gia đình nào khơng phải dùng 1 loại chất đốt để đun nấu … Có thể có gia đình đun nấu bằng
bếp ga bằng bếp than, bếp củi.. chất đốt cịn gọi là nhiên liệu. Nhiên liệu là gì? được phân loại
như thế nào? sử dụng chúng như thế nào cho có hiệu quả. Bài học hơm nay sẽ trả lời nhưng câu
hỏi trên.


*Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động1: I/NHIÊN LIỆU LÀ GÌ?


Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài


-Từ lời giới thiệu trên GV tiếp tục hỏi :
nhiên liệu là gì?


-Sau khi cho VD về 1 số nhiên liệu được
sử dụng hằng ngày GV yêu cầu HS nhận
xét


-GV nêu khi dùng điện để thắp sáng, đun
nấu thì điện có phải là 1 loại nhiên liệu
khơng ?


-GV bổ sung và kết luận


-GV thông báo các loại nhiên liệu thông
thường


-HS trả lời:


-HS nhận xét rút ra đặc
điểm chung của các loại


nhiên liệu


-HS dựa vào khái niệm
về nhiên liệu để trả lời
(một dạng năng lượng)
-HS chú ý lắng nghe.


-Nhiên liệu là những
chất cháy được, khi
cháy toả nhiệt và phát
sáng


Hoạt động2:NHIÊN LIỆU ĐƯỢC PHÂN LOẠI NHƯ THẾ NÀO?
-GV yêu cầu HS dựa vào


trạng thái thông thường của
nhiên liệu để phân loại


-GV giới thiệu từng loại
nhiên liệu


-GV cho HS quan sát H4.21,


-HS trả lời (3 loại)
-HS chú ý lắng nghe


-HS quan sát H4.21 và 4.22 và đọc
sgk và trả lời câu hỏi sau


<i>1Nhiên liệu rắn:Than</i>


mỏ, gỗ …


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

H4.22 và yêu cầu HS đọc
thông tin sgk để trả lời câu
hỏi (nội dung câu hỏi được
ghi ở bảng phụ)


1.Nhận xét về hàm lượng C trong các
loại than.


2.Nhận xét về năng suất toả nhiệt của
1 số nhiên liệu thông thường


3.ứng dụng của từng loại nhiên liệu
4.Tác động của việc sử dụng nhiên
liệu đến môi trường


xăng, dầu hoả, rượu..
<i>3.Nhiên liệu khí:</i>
Khí thiên nhiên, khí
mỏ dầu, khí lị cốc,
khí lị cao, khí than.
<i>Hoạt động3: </i>SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU NHƯ THẾ NÀO CHO HIỆU QUẢ?


-GV thông báo cho HS biết 1 số thông tin khi
nhiên liệu cháy khơng hồn tồn lãng phí,
làm ô nhiễm môi trường và hỏi làm thế nào
để nhiên liệu cháy hoàn toàn ?


-GV bố sung và kết luận



-GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức thực tiễn
để giải thích các tình huống sau:


1.ở gia đình khi đun nấu bằng bếp cũi làm
thế nào để ngọn lửa cháy đều khơng có khói
2 Khi đun nấu bằng bếp than(than tổ ong)
chúng ta thấy các viên than đều có các lỗ nhỏ
-GV đề nghị HS đề xuất 1 số yêu cầu để sử
dụng hiệu quả nhiên liệu cần phải làm gì?
-GV bổ sung và kết luận .


-HS chú ý lắng nghe
và trả lời câu hỏi


-HS dựa vào thực tiễn
để trả lời câu hỏi


-HS trả lời


- Cung cấp đủ khơng
khí hoặc oxi cho q
trình cháy


- Tăng diện tích tiếp
xúc của nhiên liệu với
khơng khí hoặc oxi.
- Điều chỉnh lượng
nhiên liệu để duy trì
sự cháy ở mức độ cần


thiết phù hợp với nhu
cầu sử dụng nhằm tận
dụng nhiệt lượng do
sự cháy tạo ra.


<b>IV. Vận dụng: </b>


-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và làm bài tập sgk(1a; 4b)
-BT2 và 3 GV yêu cầu HS giải thích GV bổ sung và kết luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i>Ngày soạn: 06/03/2012</i>
<i>Ngày dạy: 12/03/2012</i>


<i>Tiết 53 , Bài 43 THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA HIĐROCACBON</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1)</b> Kiến thức : Củng cố kiến thức về hiđrocacbon
-Thí nghiệm điều chế axetilen từ canxicacbua. (KTTT)


-Thí nghiệm đốt cháy axetilen và cho axetilen tác dụng với dd Br2.(KTTT)


-Th í nghiệm benzen hồ tan Br2, benzen khơng tan trong n ước (KTTT)


<b>2)</b> Kĩ năng :


-Lắp dụng cụ điều chế khí C2H2 t ừ CaC2


-Thực hiện phản ứng cho C2H2 tác d ụng với dd Br2 v à đốt cháy axetilen


-Thực hiện thí nghiệm hoà tan benzen vào nước và benzen tiếp xúc với dd Br2



-Quan sát thí nghiệm,nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng .
-Viết ptpứ điều chế C2H2, pứ của C2H2 với dd Br2, pứ cháy của C2H2


<b>3)</b> Thái độ : Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập thực hành hoá học .
<b>II. Chuẩn bị:</b>


-Dụng cụ :


ống nghiệm có nhánh, ống nghiệm, nút cao su kèm ống nhỏ giọt, giá thí nghiệm, đèn cồn, chậu
bằng thuỷ tinh(hoặc nhựa)


-Hố chất:


Đất đèn, dd brơm, nước cất, benzene.
(chuẩn bị 6 bộ thực hành)


-Chuẩn bị phiếu học tập:


Phiếu số 1:Có hỗn hợp C2H2 lẫn CO2, SO2 và hơi nước có thể dùng cách nào trong những cách


sau đây để thu được khí C2H2 tinh khiết


a. Cho hỗn hợp qua dd brơm sau đó qua H2SO4 đặc. b .Cho hỗn hợp qua dd NaOH .


c. Cho hỗn hợp qua dd KOH,sau đó qua H2SO4 dặc . d.Cho hỗn hợp qua dd nước brơm dư


Giải thích lí do lựa chọn:


Phiếu số 2: Có 2 bình đựng 2 chất khí khơng màu CH4 và C2H4. Hãy mô tả một TN để phân biệt



2 chất khí đó. Viết PTHH nếu có .
<b>III. Tiến trìnhdạy học:</b>


<b>1)</b> ổn định tổ chức :
<b>2)</b> Kiểm tra bài cũ:


-GV dùng phiếu học tập số1 yêu cầu HS thực hiện , thảo luận, báo cáo kết quả.
<b>3)</b> Tiến hành TN:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu HS báo cáo việc chuẩn bị
bài thực hành ở nhà


-Đại diện nhóm HS báo cáo


Mục tiêu của bài thực hành: HS tiến hành TN về
tính chất của hiđrocacbon, giúp củng cố kiến thức
về điều chế axetylen, tính chất hố học của axetylen
và tính chất vật lí của benzen


-Cách tiến hành TN như nội dung sgk (hoá chất,
dụng cụ, cách tiến hành, dự đoán hiện tượng)
-Lưu ý:


<i>TN1: Điều chế axetylen</i>


-ống A khô , lấy 2-3 mẫu đất đèn bằng hạt ngơ
<i>TN2: Tính chất của axtylen </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

-GV nhận xét đánh giá hồn thiện
2/GV u cầu nhóm HS tiến hành TN
theo các bước như nội dung sgk


-GV tới các nhóm hs quan sát, nhận xét
và hướng dẫn điều chỉnh kịp thời cách
tiến hành hoặc hoạt động của nhóm (nếu
cần)


3/GV yêu cầu HS ghi chép kết quả TN


<b>4)</b> GV yêu cầu mỗi hs ghi kết quả vào
tường trình TN theo mẫu (Nếu có thời
gian gv yêu cầu hs thực hiện phiếu học
tập số 2


<b>5)</b> GV yêu cầu các nhóm làm vệ sinh.
<b>6)</b> Dặn dị: Ơn tập các bài từ 34 đến 39


<i>b. Tác dụng với oxi </i>


trước khi đốt cháy C2H2, phải cho pứ giữa đất đèn


và nước xảy ra khoảng vài giây để C2H2 sinh ra đẩy


hết phần khơng khí có trong ống nghiệm và tránh
được hiện tượng nổ khi đốt


<i>TN3: Tính chất vật lí của benzen </i>



Benzen, brôm đều là những chất độc nên khi TN
phải hết sức cẩn thận


Có thể thay dd brơm bằng dd iốt


-Nhóm HS khác lắng nghe và bổ sung, hồn thiện
-Nhóm HS thực hiện TN đồng loạt


TN1: Điều chế axetylen
TN2: Tính chất của axetylen
TN3: Tính chất vật lí của benzen


-Nhóm hs mơ tả, nhóm trưởng tổng kết, thư kí ghi
chép:


TN1:Điều chế axetylen


CaC2 + H2O  C2H2 + Ca(OH)2


Axêtylen đẩy nước trong ống nghiệm ra, khí C2H2


là khí khơng màu, khơng mùi, nhẹ hơn khơng khí,
khơng tan trong nước


TN2: Tính chất của axeetylen


Tác dụng với dd brôm: Màu da cam của dd brôm
nhạt dần do axêtylen tác dụng với brôm



C2H2 + 2Br2 C2H2Br4


Tác dụng với oxi: axetylen cháy trong oxi, ngọn lửa
có màu xanh


2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O


TN3: Tính chất vật lí của benzen


Benzen là chất lỏng khơng màu, nhẹ hơn nước,
không tan trong nước, nổi lên trong ống nghiệm,
benzen dễ hồ tan brơm


-Mỗi hs viết tường trình ngay sau buổi thực hành
hoặc về nhà gồm các nội dung: TN, hiện tượng, giải
thích và viết PTHH


-Nhóm hs phân cơng: Thu gom hố chất dư, rửa
dụng cụ TN, lau bàn…


<b>IV. Hướng dẫn tự học: Ôn lại kiến thức đã học.</b>
<b>V. Kiểm tra, đánh giá.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i>Ngày dạy: 17/03/2012</i>


<i>Tiết 54: CHƯƠNG V :DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON - POLIME</i>
RƯỢU ETYLÍC.


<b>I/Mục tiêu:</b>



1/Kiến thức: HS biết được.
-CTPT, CTCT, dặc điểm cấu tạo


-Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sơi.
-Khái niệm độ rượu.


-Tính chất hoá học: Phản ứng với natri, với axit axetic, phản ứng cháy.
-Ứng dụng của rượu etylic: Làm nguyên liệu dung môi trong công nghiệp
-Phương pháp điều chế ancol etylic từ tinh bột, đường hoặc từ etylen.
2/Kĩ năng:


-Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về dặc điểm cấu
tạo phân tử và tính chất hố học


-Viết các PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn
-Phân biệt ancol etylic với benzen.


-Tính khối lượng ancol etylic với benzen
3/Thái độ: yêu thích bộ mơn.


<b>II/Chuẩn bị: </b>


-Mơ hình phân tử rượu etylic
-Rươu etylic, natri, nước, iôt.


-ống nghiệm, chén sứ loại nhỏ, diêm, nhãn mác rượu.
<b>III/Tiến trình lên lớp:</b>


1/ổn định :
2/Bài cũ:


3/Bài mới:


*Giới thiệu bài:GV có thể dùng yêu cầu của bài để tạo ra tình huống học tập.
*Các hoạt động dạy và học


HOẠT ĐỘNG1:TÍNH CHẤT VẬT LÍ


Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài


-GV thực hiện TN như sgk :
hoà tan rượu vào nước, hoà
tan iốt vào rượu. (ancol etylic)
-GV bổ sung và kết luận
-GV cho VD sgk (GV có thể
cho thêm vài VD) để dẫn dắt
đến khái niệm về độ rượu


-HS dựa vào TN nhận xét về
tính chất vật lí


-HS chú ý lắng nghe và trả lời
câu hỏi độ rượu là gì?


-Chất lỏng, khơng màu, nhiệt
độ sơi 78,30<sub>C, nhẹ hơn nước,</sub>


tan vơ hạn trong nước.


-Độ rượu:Số ml rượu có trong
100ml hỗn hợp rượu với nước


HOẠT ĐỘNG2: CẤU TẠO PHÂN TỬ


Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài


-GV cho HS quan sát mơ hình
phân tử C2H5OH , C2H6,


CH3- O- CH3 và yêu cầu HS


nhận xét và so sánh


-GV nhận xét câu trả lời và
rút ra kết luận


-HS quan sát mơ hình , nhận
xét, so sánh.


H H


H - C - C – O – H hay


H H


CH3- CH2- OH
HOẠT ĐỘNG 2:III/ TÍNH CHẤT HỐ HỌC :


Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

giọt rượu etylíc vào ô trên đế


sứ rồi đốt yêu cầu HS quan
sát mức độ cháy, màu sắc của
ngọn lửa, mức độ tạo khói, so
sánh với ngọn lửa gas và viết
PTHH


-GV làm TN cho mẫu natri
vào cốc đựng rượu etylíc và
yêu cầu HS quan sát hiện
tượng nhận xét và viết PTHH
-GV nêu bản chất của pứ (chỉ
có ngtử H - O bị thay thế
-Gv cho HS biết do đặc điểm
cấu tạo nên rượu etylic có khả
năng tham gia pứ với axit
axetic nhưng sẽ được nghiên
cứu trong bài axit axetic


nhận xét và viết pthh


-HS quan sát hiện
tượng (có bọt khí
thốt ra, mẫu natri
tan, có khí H2 thốt


ra)


-HS chú ý lắng nghe


Rượu etylic tác dụng mạnh với oxi khi


đốt nóng


C2H6O(l) + O2(k) CO2 (k)+ H2O(r)


<i>2/ Rượu etylíc có phản ứng với natri</i>
<i>khơng ?</i>


-Rượu etylic tác dụng được với natri
giải phóng khí H2


CH3 – CH2 – OH (l) + Na(r)


CH3 – CH2 – ONa(dd) + H2(k)


<i>3/ Phản ứng với axit axetíc (xem bài</i>
<i>axit axetic)</i>


HOẠT ĐỘNG 4:IV/ỨNG DỤNG:
Dược phẩm, cao su tổng hợp,
axit axêtic , pha nước hoa,
vẹcni , rượu bia ..


GV yêu cầu HS nhắc lại tính
chất vật lí của rượu etylíc từ
đó rút ra những ứng dụng
-GV yêu cầu HS dựa vào tính
chất hố học  ứng dụng
-GV u cầu hs dựa vào sơ đồ
để nêu ứng dụng



-GV bổ sung và kết luận


-HS trả lời (nêu lại tính chất
vật lí  ứng dụng :hồ tan
được nhiều chất  dung môi
-HS trả lời( pứ cháy  nhiên
liệu)


HOẠT ĐỘNG 5: V/ĐIỀU CHẾ:
-GV hướng dẫn HS đọc sgk
và dựa vào thực tế để nêu
phương pháp sản xuất rượu
etylíc từ tinh bột hoặc đường


-HS đọc sgk và dựa vào thực
tế để trả lời câu hỏi


Lên men


-Tinh bột hoặc đường  rượu
etylic


-HoặcC2H4+ H2O  C2H5OH


<b>IV. Vận dụng:</b>


-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ, GV hướng dẫn HS giải bài tập 1,3 sgk
BT1:câu đ đúng


BT3:Các pthh:ống 1 2CH3CH2OH + 2Na  2CH3CH2OH + H2 , ống 2:2H2O+ 2Na  2NaOH



+ H2 và: 2CH3CH2OH + 2Na  CH3CH2ONa + H2 ,-ống 3: 2H2O + 2Na  2NaOH + H2


<b>V. Hướng dẫn tự học: Học bài cũ và làm các bài tập còn lại SGK, nghiên cứu bài mới :Axit</b>
axêtic.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i>Ngày soạn: 14/03/2012</i>
<i>Ngày dạy: 19/03/2012</i>


<i>Tiết:55 , Bài 45 </i> <b>AXIT AXETIC.</b>
<b>I/MỤC TIÊU:</b>


1/Kiến thức: Biết được


-Công thức cấu tạo, công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo của axit axetic


-Tính chất lí học: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt đội sơi.


- Tính chất hố học: Là một axit yếu, có tính chất chung của axit, tác dụng với ancol etylic tạo
thành este


-Ứng dụng của axit axetic: Làm nguyên liệu trong công nghiệp, sản xuất giấm ăn.
-Phương pháp điều chế axit axetic bằng cách lên men ancol etylic.


2/Kĩ năng:


-Quan sát mơ hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu
tạo phân tử và tính chất hố học.


-Dự đốn, kiểm tra và kết luận được về tính chất hố học của axit axetic.


-Phân biệt axit axetic với ancol etylic và chất lỏng khác.


-Tính nồng độ axit hoặc khối lượng dung dịch axit axetic tham gia hoặc tạo thành trong phản
ứng.


3/Thái độ: u thích bộ mơn.
<b>II/CHUẨN BỊ:</b>


-Mơ hình phân tử axit axetic


-DD phenolphtalein, CuO, Zn, Na2CO3, C2H5OH, CH3COOH, dd NaOH, H2SO4 đặc


<b>III/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
1/ổn định:


2/Bài cũ: Nêu tính chất hố học của rượu ancol êtylic.


3/Bài mới:*Giới thiệu bài: GV cho HS nhắc lại tính chất hố học của 1 axit vơ cơ (kiểm tra bài
cũ), sau đó đặt vấn đề axit axetic là 1 axit hữu cơ vậy nó có đặc điểm, cấu tạo và tính chất giống
và khác nhau như thế nào so với axit vô cơ , vậy hôm nay các em sẽ được tìm hiểu


*Các hoạt động dạy và học :


HOẠT ĐỘNG 1:TÍNH CHẤT VẬT LÍ


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV cho HS quan sát lọ đựng
dd axit axetic , sau đó mở lọ
cho HS ngửi mùi



-GV lấy khoảng 2ml axit
axetic cho vào nước và yêu
cầu HS nhận xét


-GV nhận xét và kết luận


-HS quan sát và nhận xét về
trạng thái tồn tại , màu sắc,
mùi vị


- HS nhận xét khả năng axit
axetic tan trong nước


-Axit axetic là chất lỏng,
không màu, vị chua, tan vô
hạn trong nước .


HOẠT ĐỘNG 2: CẤU TẠO PHÂN TỬ


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV cho HS quan sát mơ hình
phân tử axit axetic và rượu
etylic rồi nhận xét


-GV nhận xét và rút ra kết
luận


-HS quan sát và nhận xét H O



H – C – C – O – H viết gọn
H


CH3 – COOH


-Nhóm – COOH này làm cho
phân tử có tính axit


HOẠT ĐỘNG 3:TÍNH CHẤT HỐ HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

-GV đặt vấn đề CH3COOH


là 1 axit nên mang nay đủ
tính chất hố học của 1 axit ,
từ đó GV yêu cầu HS dự
đốn tính chất hoá học của
axit axetic


-GV bổ sung và kết luận , rồi
tiến hành từng TN và yêu
cầu HS viết PTHH


-GV tiến hành TN pứ este
của axit axetic với rượu
etylic (lắp dụng cụ và tiến
hành TN như hướng dẫn
trong SGK cho HS quan sát
sản phẩm và nhận xét



-GV có thể cải tiến TN: cho
nước cất sẵn vào ống nghiệm
hứng sản phẩm pứ , cho HS
quan sát trước và sau TN
-GV hướng dẫn HS viết PT
PỨ este hoá, nêu đặc điểm
của pứ este hoá


-HS nhớ lại tính chất
hố học của axit vơ cơ
 tính chất hoá học
của axit axetic


-HS viết PTHH


-HS quan sát GV làm
TN và nhận xét về màu
sắc, trạng thái, mùi và
tính tan của sản phẩm
-HS quan sát ống hứng
sản phẩm trước và sau
TN


1/Axit axetic có tính chất của axit khơng :
Axit axetic là 1 axit hữu cơ có tính chất
của một axit . tuy nhiên axit axetic là một


axit yếu


2CH3COOH+Zn(CH3COO)2Zn+H2



2CH3COOH+CuO(CH3COO)2Cu+H2O


CH3COOH+NaOHCH3COONa+H2O


CH3COOH+Na2CO3CH3COONa+H2O


+CO2


-Làm quỳ tím hố đỏ


2/Axit axetic có tác dụng với rượu etylic
không ?


Axit axetic tác dụng với rượu etylic tạo ra
etylaxetat H2SO4d


CH3 – C – OH + HO – CH2 – CH3 


O (l) (l) t0


CH3 – C – O – CH2 – CH3(l) + H2O(l )


-Etyl axetat là chất lỏng, mùi thơm, ít tan
trong nước, dùng làm dung môi trong
công nghiệp


-Sản phẩm của pứ giữa axit và rượu gọi là
este



VD:Etyl axetat là este
HOẠT ĐỘNG 4: IV/ỨNG DỤNG


-GV yêu cầu hs quan sát sơ
đồ sgk và nêu ứng dụng của
axit axetic (GV có thể giới
thiệu các hợp chất có ứng
dụng của axit axetic)


-GV nhận xét bổ sung và kết
luận


-HS dựa vào sơ đồ để
nêu ứng dụng


-Tơ nhân toạ, dược phẩm, phẩm nhuộm,
thuốc diệt côn trùng, pha giấm ăn, chất
dẻo, tơ nhân tạo .


HOẠT ĐỘNG 5: V/ ĐIỀU CHẾ
-GV hướng dẫn HS đọc SGK
về các pp điều chế axit axetic
-GV hỏi thêm ngồi pp điều
chế giấm ăn từ rươu thì ở địa
phương hoặc gia đình em có
thể điều chế giấm ăn từ những
nguyên vật liệu nào?


-GV bổ sung và kết luận



-HS dựa vào SGK để
nêu các pp điều chế
-HS dựa vào thực tế để
trả lời (đường, chuối
chín..)


*Trong cơng nghiệp:
xt


2C4H10 + 5O2 4CH3COOH + 2H2O


(butan) t0<sub> </sub>


*Để sản xuất giấm ăn người ta thường
dùng pp lên men dd rượu etylic loãng
men giấm


C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O


<b>IV. Vận dụng: -GV yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ và hướng dẫn HS giải bài tập trong sgk </b>
BT1 a/lỏng, chua, vô hạn , b/ dược phẩm, phẩm nhuộm, chất dẻo, tơ nhân tạo. ..
c/axit axetic , có nồng độ . d/oxi hố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88></div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i>Ngày soạn: 18/03/2012</i>
<i>Ngày dạy: 24/03/2012</i>


<i>Tiết 56. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC </i>
<b>I/Mục tiêu: </b>


1/Kiến thức: HS hiểu được



- Mối liên hệ giữa hyđrocacbon , rượu etylic, axit và este với các chất cụ thể là etilen, rượu
etylic, axit axetic và etyl axetat (KTTT)


2/Kĩ năng:


-Thiết lập được sơ đồ mối lien hệ giữa etylen, ancol etylic, axit axetic và este etyl axetac
-Viết các PTHH theo sơ đồ chuyển đổi giữa các chất .


-Tính hiệu suất phản ứng este hố, tính phần trăm khối lượng chất trong hỗn hợp lỏng.
3. Thái độ. Yêu thích bộ mơn.


<b>II/Chuẩn bị: </b>


-Cắt sẵn các mẫu giấy, trên đó ghi sẵn tên các chất và chuẩn bị các mũi tên bằng bìa cứng(nếu
có điều kiện).


<b>III/Tiến trình lên lớp:</b>
1/ổn định :


2/Bài cũ:


3/Bài mới: GV đặt vấn đề các em đã học hiđrocacbon , rượu, axit. Vậy các hợp chất trên có mối
liên hệ với nhau như thế nào? Chúng có thể chuyển đổi cho nhau được không? Hôm nay các em
sẽ được nghiên cứu


*Các hoạt động dạy và học:


HOẠT ĐỘNG 1:SƠ ĐỒ LIÊN HỆ GIỮA ETYLEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC



Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV có thể viết tên các
chất (etilen, rượu etylic,
axit axetic) lên bảng sau
đó u cầu HS thực hiện
các cơng việc như : viết
ctpt, ctct của các chất
-GV yêu cầu HS cho biết
từ 1 chất VD etylen có
thể điều chế chất nào
trong các chất sau : rượu
etilic, axit axetic từ đó
hình thành sơ đồ liên hệ
-GV yêu cầu HS viết
PTHH minh hoa theo
sơ đồ đã được lập


-Nếu có điều kiện (như
phần chuẩn bị) GV chỉ
yêu cầu HS sắp xếp
thành mối liên hệ giữa
các chất


-HS dựa vào tên
các chất để viết
ctpt, ctct.


-HS hình thành sơ
đồ liên hệ



- HS viết PTHH


C2H4C2H5OHCH3COOHCH3COOC2H5


C2H4 + H2O  C2H5OH


Axit


C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O


Men giấm
H2SO4 đ2


CH3COOH+C2H5OHCH3COOC2H5 + H2O


t0




HOẠT ĐỘNG 2: BÀI TẬP


-GV yêu cầu hs đọc nội dung bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

-GV yêu cầu hs nêu 2 pp phân
biệt 2 dd C2H5OH và CH3COOH


-GVyêu cầu HS đọc nội dung
BT 3/144



-GV yêu cầu HS tóm tắt nội
dung BT


-GV hỏi C t/d được với Na và
Na2CO3 vậy C là chất nào ?


-GV hỏi A t/d được với Na vậy
A là chất nào ? và  chất B
-Từ CTPT của các chất GV yêu
cầu HS tìm CTCT


-GV nhận xét và bổ sung


-GVyêu cầu HS đọc nội dung
BT 4 sgk


-GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài


-GV nhận xét và bổ sung


-GVyêu cầu HS dự đoán ntố có
trong A


-GV có thể bổ sung và giải thích
thêm


-GV hướng dẫn HS tính mC, mH


và  mO số ngtố có trong A



-GV u cầu HS tính MA từ đó
 x,y,z  CTPT


* Chú ý gv có thể thay đổi số
liệu để hs tập trung hơn.


-GV yêu cầu HS đọc BT 5 sgk
-GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài
-GV có thể nhận xét bổ sung
-Gv yêu cầu HS viết PTHH
-GV yêu cầu HS tính khối lượng
rượu theo PTHH(lí thuyết)
-GV nhận xét và bổ sung


-GV yêu cầu HS dựa vào khối
lượng rượu thực tế và khối
lượng lí thuyết để tính hiệu suất
phản ứng


-HS trả lời (quỳ tím,
Zn hoặc Na2CO3 )


HS đọc nội dung bài
tập


-HS tóm tắt(A và C
t/d đươc với Na, B ít
tan trong nước, C t/d
với Na2CO3 )



-HS trả lời (C là
C2H4O2)


HS trả lời(A là
C2H6O, B là C2H4)


-HS lên bảng trình
bày CTCT


-HS đọc nội dung
BT4 sgk


-HS trả lời:biết mA =


23g


mCO2 = 44g , mH2O =


27g ,
DA/H2 = 23


Tìm A chứa ntố
nào? CTPT A


-HS trả lời:(C,H, có
thể có O )


-HS trả lời(C,H,O)
-HS trả lời (C2H6O)



-HS đọc BT 5
-HS trả lời: biết
VC2H4 =22,4l, mrượu =


13,8g . tính H%
-HS viết PTHH
-HS trả lời


thử , mẫu nào làm quỳ tím hố đỏ là
CH3COOH, mẫu còn lại là C2H5OH


-Cách 2:cho 1 mẫu kẽm vào 2 mẫu
thử , mẫu nào có chất khí thốt ra là
CH3COOH vì:


2CH3COOH+Zn(CH3COO)2Zn+H2


3/144:


-CTPT của A là: C2H6O, B là: C2H4,


C là: C2H4O2


-CTCT của A:CH3 – CH2 – OH


-CTCT của B: CH2 = CH2


-CTCT của C: CH3 – COOH


4/144



-Đốt cháy A thu được CO2 và H2O,


Vậy A chứa C, H, có thể có O
mC =


44
44


x 12 = 12g
mH =


18
27


x 2 = 3g
mO = 23 – 12 – 3 = 8g


-Trong A có 3 ngtố C,H,O và có cơng
thức CxHYOZ


-MA = 23 x 2 = 46


-Cứ 23g A có 12g C
Vậy 46g A có 12xg C

23
46
=
12


12<i>x</i>


 x = 2.
-Tương tự tacó y = 6, Z = 1
-Vậy công thức của A làC2H6O


5/144


Phản ứng của etylen với nước
C2H4 + H2O-->CH3 –CH2 – OH


H2SO4


n C2H4 =
4
,
22
4
,
22
= 1mol


-Theo PTHH cứ 1 mol etilen khi pứ
hết với nước tạo ra 1 mol rượu etylic.
Vậy theo lí thuyết, số mol rượu etylic
tạo ra là 1 mol (tính theo etilen vì
nước dư )hay 1 x 46 = 46g


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

-HS trả lời



13,8g


-Vậy hiệu suất pứ là :
46


8
,
13


x 100% = 30%
<b>IV. vận dụng: </b>


- Cách nhận biết: rượu etylic, axit axetic
- Cách điều chế rượu etylic, axit axetic .
- Phương pháp giải toán hiệu suất
<b>V. Hướng dẫn tự học: </b>


- Làm các bt sgk, học kĩ các bài ben zen, CH3COOH, C2H5OH để chuẩn bị cho tiết sau


Tìm hiểu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<i>Ngày soạn: 20/03/2012</i>
<i>Ngày dạy: 26/03/2012</i>


<i>Tiết 57 CHẤT BÉO </i>
<b>I/Mục tiêu:</b>


1/Kiến thức: HS biết được


-Khái niệm chất béo, trang thái tự nhiên, công htức tổng quát của chất béo đơn giản là


(RCOO)3C3H5, đặc điểm cấu tạo


- Tính chất vật lí: Trạng thái, tính tan.


-Tính chất hố học: Phản ứng thuỷ phân trong mơi trường axit và trong mơi trường kiềm(pứ xà
phịng hố)


-Ứng dụng:Là thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu trong cơng nghiệp.
2/Kĩ năng:


-Quan sát thí nghiệm, hình ảnh… rút ra được nhận xét về công thức đơn giản, thành phần cấu
tạo và tính chất của chất béo.


-Viết được PTHH của pứ thuỷ phân trong môi trường axit và trong mơi trường kiềm(pứ xà
phịng hố)


-Phân biệt chất béo( d ầu ăn, mỡ ăn) với hi đrô cacbon (dầu mỡ cơng nghiệp)
-Tính khối lượng xà phịng thu được theo hiệu suất


3/Thái độ; u thích bộ mơn.
<b>II/Chuẩn bị:</b>


-Tranh vẽ 1 số loại thức ăn , trong đó có loại chứa nhiều chất béo (đậu, lạc, bơ, thịt)
-Dầu ăn, ben zen, nước, ống nghiệm .


<b>III/Tiến trình lên lớp:</b>
1/ổn định :


2/Bài cũ: Phản ứng este hoá của axit axetic.
3/Bài mới:



*Giới thiệu bài:GV đặt vấn đề: Trong nguồn thức ăn chúng ta dùng hằng ngày có rất nhiều dầu
mở vậy chúng có thành phần chính là gì? Tên gọi và cấu tạo của chúng như thế nào ? Hôm nay
các em sẽ được tìm hiểu


*Các hoạt động dạy và học:


<i>HOẠT ĐỘNG 1: I/CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU?</i>


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV cho HS xem tranh ảnh hoặc
mẫu vật (HS có thể trưng bày
tranh ảnh hoặc mẫu vật đã chuẩn
bị trước) và yêu cầu HS kể ra
nguồn chất béo (cây,con)


-GV nhận xét và rút ra kết luận
-GV cho HS quan sát mẫu mỡ
lợn , dầu lạc và mỡ xe máy yêu
cầu cho biết mỡ xe máy có phải
là chất béo không ?nếu không
mỡ xe máy có thành phần chủ
yếu là gì ?


-HS quan sát (hoặc trình bày)
tranh hoặc mẫu vật và cho biết
nguồn cung cấp


-HS trả lời (có hoặc khơng)



-Chất béo có nhiều ở
mỡ động vật và dầu
thực vật


HOẠT ĐỘNG 2: II/CHẤT BÉO CĨ NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÍ QUAN TRỌNG NÀO?


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV tổ chức cho các nhốm


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

(nếu có điều kiện) hoặc gv
tiến hành TN và yêu cầu HS
quan sát hiện tượng, nhận xét
nêu tính chất vật lí của chất
béo


-GV bổ sung và kết luận


zen ,xăng, dầu hoả.


HOẠT ĐỘNG 3: III/CHẤT BÉO CÓ THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV viết CTCT của glixerol
và yêu cầu HS nhận xét đặc
điểm cấu tạo của glixerol , so
sánh với rượu etylic



-GV viết CTCT thu gọn của 1
axit lên bảng C17H35COOH,


C15H31COOH và hỏi glixerol


có pứ với axit này khơng , nếu
có thì tạo thành hợp chất gì?
cấu tạo như thế nào ?CTCT
giống hợp chất nào đã biết
-GV bổ sung, thông báo cho
hs biết đó là chất béo và hỏi
chất béo là gì ?


-GV bổ sung và kết luận


--HS nhận xét (có nhóm OH 
nhiều nhóm OH)


-HS chú ý cách viết CTCT  CT
chung và trả lời câu hỏi (có
(C17H35COO)3C3H5, giống este


:etylaxetat )


-HS trả lời


-Chất béo là hỗn hợp
nhiều este của glixerol và
các axit béo . có cơng thức


chung là


(R- COO)3C3H5


HOẠT ĐỘNG 4: IV/CHẤT BÉO CĨ TÍNH CHẤT HỐ HỌC QUAN TRỌNG NÀO ?


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV giới thiệu TN thuỷ phân
chất béo trong môi trường
axit và yêu cầu HS viết PTHH
-GV yêu cầu hs có thể giải
thích sự hấp thụ chất béo của
cơ thể như thế nào ?


-Tương tự GV giới thiệu pứ
thuỷ phân của chất béo trong
mơi trường kiềm (cịn gọi là
pứ xà phịng hóa )và yêu cầu
HS viết PTHH


-HS chú ý lắng nghe và viết
PTHH


-HS trả lời (đã học ở môn
sinh học)


-HS chú ý lắng nghe và viết
PTHH



*Phản ứng thuỷ phân:
(RCOO)3C3H5+3H2O <i>t</i>


C3H5(OH)3 + 3RCOOH


(glyxerol) (axit béo )
*Phản ứng xà phịng hố:
(RCOO)3C3H5+ 3NaOH  <i>t</i>


C3H5(OH)3 + 3RCOONa


RCOONa(muối) là thành phần
chính của xà phịng


HOẠT ĐỘNG 5: V/CHẤT BÉO CĨ ỨNG DỤNG GÌ?


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV yêu cầu HS cho biết vai
trò của chất béo đối với cơ thể
người và động vật


-GV bổ sung


-GV hỏi:Nêu ứng dụng cơ
bản và cách bảo quản chất
béo


-GV bổ sung và kết luận



-HS trả lời dựa vào kiến thức
của môn sinh học


-HS dựa vào sự hiểu biết hoặc
sgk


-Chất béo là 1 thành phần cơ
bản trong thức ăn của người
và động vật


-Chất béo dùng để điều chế
glixerol và xà phòng


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

-GV yêu cầu HS điền thông tin vào sơ đồ


chất béo là gì ? viết ctct



Chất béo có ở đâu?


Chất béo có những tính hố học gì ?


Chất béo có ứng dụng gì ?


-GV hướng dẫn HS giải bài tập 1,2,3,4
1.D


2 a.Không, tan, b. thuỷ phân, kiềm, glyxerol, các muối của axit béo . c. thuỷ phân, xà phịng
hố.



3.Các phương pháp đúng là b,c,e vì xà phịng, cồn 960<sub>, xăng hồ tan được dầu ăn. Dùng nước</sub>


khơng được vì nước khơng hồ tan dầu ăn . Giấm tuy hoà tan dầu ăn nhưng lại phá huỷ quần áo
4.GV hướng dẫn HS về nhà :gọi khối lượng xà phòng thu được là x(kg) và dựa vào định luật
bảo tồn khối lượng để tính.


<b>V. Hướng dẫn tự học : Học bài, làm bài tập đầy đủ. Chuẩn bị bài : Luyện tập : Rượu etylic,</b>
axit axetic và chất béo…


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<i>Ngày soạn: 25/03/2012</i>
<i>Ngày dạy : 31/03/2012</i>


<i>Tiết 58 Bài 48: LUYỆN TẬP RƯỢU ETYLIC, AXIT AXETIC VÀ CHẤT BÉO </i>
<b>I/Mục tiêu:</b>


1/Kiến thức:


-Củng cố các kiến thức cơ bản về CTCT, tính chấtvật li, tính chất hố học của rượu etylic, axit
axetic và chất béo.


2/Kĩ năng:


-Rèn luyện kĩ năng viết pthh,giải một số dạng bài tập dung dịch, toán hiệu suất,về độ rượu, nhận
biết rượu etylic, axit axetic, chất beó.


3. Thái độ: u thích bộ mơn.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


-GV chuẩn bị bảng phụ và nội dung bài tập


Bảng 1:


CTCT Tính chất vật lí Tính chất hố học


Rượu etylic
Axit axetic
Chất béo


BT1:Trình bày pp hoá học phân biệt 3 chất lỏng sau chứa trong 3 lọ mất nhãn : rượu etylic, dd
axit axetic và dầu ăn tan trong rượu etylic . Viết PTPỨ xảy ra nếu có


BT2: Muốn chứng minh hợp chất C2H6O là rượu etylic, hợp chất C2H4O2 là axit axetic ta phải


dùng những TN nào? Viết PTHH của pứ xảy ra nếu có
BT3:Từ 10 lít rượu etylic 80<sub> có thể điều chế ….(BT6 sgk)</sub>


<b> III/Tiến trình lên lớp:</b>
1.ổn định:


2.Bài cũ:
3.Bài mới:


*Giới thiệu bài:Chúng ta đã được trang bị kiến thức về một số hợp chất dẫn xuất hyđrơ cácbon
đơn giản. Vậy những hợp chất này có những tính chất hố học nào cần ghi nhớ và khắc sâu
*Các hoạt động dạy và học:


<i>HOẠT ĐỘNG 1: NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN </i>


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi



-GV yêu cầu HS làm việc
theo nhóm và hồn thành
bảng 1


-Gv yêu cầu đại diện nhóm
trình bày


-GV u cầu nhóm khác nhận
xét bổ sung


-GV bổ sung và kết luận


-HS làm việc theo nhóm
-Đại diện nhóm trình bày
-Đại diện nhóm khác nhận xét


-Nội dung bảng 1


<i>HOẠT ĐỘNG 2: BÀI TẬP. </i>Dạng dùng các pứ đặc trưng để nhận biết các chất
-GV yêu cầu HS làm việc


theo nhóm để giải BT1 (có
thể GV gợi ý dựa vào tính
chất hố học của axit axetic
để nhận biết…)


-GV u cầu đại diện nhóm
trình bày


-HS làm việc theo nhóm



-Đại diện nhóm trình bày
-Đại diện nhóm khác nhận xét


BT1:Dùng quỳ tím nhận ra
CH3COOH. Cho 2 chất lỏng


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

-GV yêu cầu nhóm khác nhận
xét bổ sung


-GV bổ sung và kết luận
-GV yêu cầu HS làm việc
theo nhóm để giải BT2 (GV
gợi ý : dựa vào tính chất khác
biệt giữa rượu etylic và axit
axetic )


-GV yêu cầu đại diện nhóm
trình bày.


-GV u cầu nhóm khác bổ
sung


-Gvbổ sung và kết luận


-HS làm việc theo nhóm


-Đại diện nhóm trả lời


-Đại diện nhóm khác bổ sung



rượu etylic với chất béo
-BT2:Để chứng minh C2H6O


là rượu etylic cần cho C2H6O


tác dụng với Na nếu có khí
bay ra là rượu etylic .Để
chứng minh C2H4O2 là axit


axetic ta cho C2H4O2 tác dụng


với Na2CO3 nếu thấy có khí


thốt ra chứng tỏ C2H4O2 là


axit axetic
<i>HOẠT ĐỘNG 3: </i>Bài tập dạng rèn luyện kĩ năng viết PTHH và bài tốn hiệu suất
GV u cầu HS tóm tắt đề


bài


-GV bổ sung


-GV hướng dẫn HS tính khối
lượng rượu . viết PTHH lên
men rượu , tính khối lượng
axit theo PTHH và thực tế thu
được



-Từ khối lượng axit thực tế
thu được GV hướng dẫn HS
tính khối lượng giấm ăn


-HS tóm tắt đề bài V= 10l,
Đr = 80 ,H% = 92%,


Dr = 0,8g/ml ,C% giấm= 4%


-Tìm m axit, m dd giấm
-HS viết PTHH và tính tốn
dưới sự hướng dẫn của GV


HS tính khối lượng giấm ăn


BT6/149


a/Trong 10l rượu 80<sub> có 0,8l</sub>


rượu etylic nguyên chất . vậy
khối lượng rượu etylic là
0,8 x 0,8 x 1000 = 640g
Phản ứng lên men rượu :
C2H5OH + O2  CH3COOH


+ H2O


-Theo lí thuyết cứ 46g rượu
khi lên men sẽ thu được 60g
axit



Vậy 640g khi lên men sẽ thu
được


46
60
640<i>x</i>


= 834,78g
Vì hiệu suất quá trình là 92%
nên lượng axit thực tế thu
được là


100
92
78
,
834 <i>x</i>


= 768g
b/ Khối lượng giấm ăn thu
được là 100


4
768


<i>x</i> = 19200g
<b>IV. vận dụng.</b>


-GV tổng kết lại các PP toán


<b>V. Hướng dẫn tự học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<i>Ngày soạn: 26/03/2012</i>
<i>Ngày dạy: 2/03/2012</i>


<i>Tiết 59</i>

<b> KIỂM TRA 45'</b>


<b>A: MỤC TIÊU:</b>



<i><b>1.Kiến thức</b></i>

: Học sinh được củng cố, khắc sâu kiến thức về hợp chất hữu cơ, tính chất



hố học của rượu etylic, axit axetic, mối quan hệ giữa etylen, rượu etylic và axit axetic.



<i><b>2.Kĩ năng</b></i>

: Rèn kĩ viết công thức các hợp chất hữu cơ, kĩ năng nhận biết các chất, kĩ



năng viết phương trình và tính theo phương trình hố học.



<b>3.</b>

<i><b>Thái độ:</b></i>

Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.



<b>B: CHUẨN BỊ: </b>


Gv: Đề bài.



<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45’</b>


<b>ĐỀ LỚP 9</b>



<b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Các mức độ nhận biết</b>


<b>Tổng</b>



<b>Biết</b> <b>Hiểu</b> <b>Vận dung</b>


TN TL TN TL TN TL


Tính chất hóa học của rượu etylic,


axit axetic, chất béo. Câu1, 2, 3, 4.1 4.2(0,5đ) 2,5đ


Cách nhận biết rượu etylic, axit


axetic, chất béo. 5(0.5đ) 0,5đ


Viết phương trình phản ứng thể
hiện tính chất hóa học của rượu
etylic và axit axetic.


Câu2:1,5đ 1,5đ


Nêu TCHH của rượu etylic Câu 1: 2đ 2đ


Bài tập tìm cơng thức phân tử của
rượu etylic


Câu 3
3.5đ




2đ 3,5đ 1đ 3.5đ 10đ



<b>BÀI KIỂM TRA 45' HOÁ HỌC 9</b>
<b>I. Trắc nghiệm( 3đ):</b>


1. Axit axetic tan nhiều trong nước vì trong phân tử có:


a. Hai nguyên tử cacbon c. Nhóm COOH


b. Bốn nguyên tử hidro d. Hai nguyên tử C, 4 nguyên tử H, 2 nguyên tử O
2. Chất béo tác dụng với kiềm thu được muối của các axit béo và:


a. Một phân tử glixerol c. Ba phân tử glixerol
b. Hai phân tử glixerol d. Bốn phân tử glixerol
3. Axit axetic phản ứng được với natri vì:


a. Trong phân tử có nhiều nguyên tử oxi


b. Trong phân tử có ngun tử hiđrơ và ngun tử oxi
c. Trong phân tử có ngun tử cacbon, hiđrơ và oxi
d. Trong phân tử có nhóm COOH


4. Cho các chất sau đây: C2H5OH, CH3COOH, CH3CH2CH2OH, (C17H35COO)3C3H5


4.1. Những chất tác dụng được với NaOH là:


a. C2H5OH; CH3COOH c. CH3COOH, CH3CH2CH2OH


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

4.2. Chất làm quỳ tím hóa đỏ:


a. C2H5OH c. (C17H35COO)3C3H5



b. CH3COOH d. CH3CH2CH2OH


5. Chỉ dùng nước có thể phân biệt được:


a. Rượu êtylic, axit axetic c. Etyl axetat, dầu ăn
b. Axit axetic, chất béo d. Chất béo, dầu ăn
<b>B. Tự luận:</b>


1. Nêu tính chất hóa học của rượu etylic. Viết PTHH minh họa (2đ)
2. Thực hiện chuỗi chuyển hóa sau: Ghi rõ điều kiện nếu có: (1,5đ)


Etylen → Rượu êtylic → Axit axêtic → Etyl axetat


3. Đốt cháy 11,5 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 22 gam CO2 và 13,5 gam H2O.


(3,5đ)


a, Hỏi trong A có những ngun tố nào?


b, Xác định cơng thức phân tử của A biết phân tử khối của A là 46đvc.
(Biết NTK: H =1; O =16; C = 12)


---Hết---


<b>Câu </b> <b>đáp án</b> <b>Điểm</b>


A. Trắc nghiệm 1. c 2. a 3. d
4.1d 4.2 b 5. b


Mỗi câu đúng 0.5đ



B. Tự luận
Câu 1:


Tính chất hóa học của rượu etylic:
1. Phản ứng cháy với O2


C2H6O + 3O2 → 2CO2 + 3H2O
2. Phản ứng với Na:


2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
3. Phản ứng với axit axetic:


CH3COOH + C2H5OH ↔ CH3COOC2H5 + H2O


Câu 2: 2đ


Câu2


1. C2H4 + H2O → C2H5OH


2. C2H5OH +O2 →CH3COOH + CO2


3. CH3COOH + C2H5OH ↔ CH3COOC2H5 + H2O


Lập mỗi phương
trình đúng được 0,5đ


Câu 3 a, Đốt A được CO2 và H2O, trong A có C, H có thể có O
n CO2 = 0,5 mol → nC = 0,5 mol → mC = 0,5 . 12 = 6(gam)


nH2O = 0,75 mol → nH =2nH2O = 1,5 mol → mH = 1,5 (gam)


Ta có mC + mH = 6 + 1,5 = 7,5 (gam) < 11,5 gam. Vậy trong A chắc
chắn có nguyên tố O.


mO = 11,5 – 7,5 = 4 gam → nO = 4/16 = 0,25(mol)
b, Gọi CT chung của A là: (CxHyOz)n


Ta có: x:y:z = 0,5: 1,5 : 0,25 = 2: 6 : 1 → CT là (C2H6O)n
Vì MA = 46, ta có: (C2H6O)n = 46


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<i>Ngày soạn: 01/04/2012</i>
<i>Ngày dạy: 7/04/2012</i>


<i>Tiết 60 Bài 49: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT CỦA RƯỢU VÀ AXIT </i>
<b>I/Mục tiêu :</b>


1/


Kiến thức :


-Thí nghiệm thể hiện tinh axit của axit axetic (KTTT)
-Thí nghiệm tạo este etyl axetac (KTTT)


2/


Kĩ năng :


-Thực hiện TN chứng tỏ axit axetic có những tính chất chung của một axit (tác dụng với CuO,
CaCO3, quỳ tím, Zn)



-Thực hiện TN điều chế este etyl axetac


-Quan sát TN, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng.
-Viết pt hh minh hoạ các TN đã thực hiện.


3. Thái độ: u thích bộ mơn.
<b>II/Chuẩn bị:</b>


-Dụng cụ: ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, nut cao su có kèm ống dẫn thuỷ tinh hình L, ống
nhỏ giọt,cốc thuỷ tinh 250ml, đèn cồn, kẹp ống nghiệm, giá sắt, chổi rửa.


-Hoá chất:dd CH3COOH đậm đặc, H2SO4 đậm đặc, cồn 960, nước lạnh, CuO, CaCO3, quỳ tím,


kẽm


<b>IV/Tiến trình lên lớp:</b>
1.Ổ n định :


2.Kiểm tra bài cũ :


-GV treo bảng phụ có ghi nội dung bài tập (hoặc dùng phiếu học tập) và yêu cầu các nhóm thảo
luận và đại diện trả lời


1/Viết PTHH thực hiện dãy biến hoá sau:
+H2O +O2 +A


C2H4  A  B  E


Xt men giấm H2SO4 đ, t0



<i>3.Bài mới</i>:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1/GV yêu cầu hs báo cáo việc chuẩn bị bài
thực hành ở nhà


-GV nhận xét đánh giá, hoàn thiện


2/GV yêu cầu nhóm hs tiến hành tn theo các
bước như nội dung sgk


GV tới các nhóm quan sát, nhận xét vàg
hướng dẫn điều chỉnh kịp thời cách tiến hành


Đại diện nhóm hs báo cáo:


-Mục tiêu của bài thực hành: HS tiến hành TN
về tính chất của rượu và axit . giúp củng cố
kiến thức tính axit của axit axetic, pứ của rượu
etylic với axit axetic


-Cách tiến hành 2 thí nghiệm như nội dung
sgk


-Dự đốn hiện tượng xảy ra
-Hoá chất và dụng cụ cần có


-Lưu ý: TN2:Để pứ tạo thành etyl axetat xảy


ra thuận lợi cần dùng axit axetic, rượu etylic
khan và H2SO4 đặc, ngâm ống nghiệm thu etyl


axetac trong cốc chứa nước lạnh (tốt nhất là
nước đá)


-Sử dụng H2SO4 phải hết sức cẩn thận


-Rượu etylíc dễ cháy nên khơng để gần lửa
-Nhóm hs khác lắng nghe và bổ sung hồn
thiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

hoặc hoạt động của nhóm (nếu cần)
3/GV yêu cầu hs ghi chép kết quả TN


4/GV yêu cầu mỗi hs ghi kết quả vào tường
trình TN theo mẫu


5/GV yêu cầu nhóm hs vệ sinh


6/GV nhận xét về sự chuẩn bị ở nhà, thao tác
thực hành, kết quả thực hành, nề nếp


Dặn dò: nghiên cứu bài glucozơ: Trạng thái tự
nhiên, tính chất vật lí, tính chất hố học.


TN1:Tính axit của axit axetic


TN2: Phản ứng của rượu etylíc với axit axetic
-Nhóm hs mơ tả, nhóm trưởng tổng kết, thư


kíghi


TN1:Tính axit của axit axetic


Mẫu giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ vì
CH3COOH là 1 axit


Mảnh kẽm tan dần và có khí thốt ra vì
CH3COOH đã tác dụng với kẽm


Zn + CH3COOH  (CH3COO)2Zn + H2


Mẫu đá vôi tan dần và có khí thốt ra vì
CH3COOH đã tác dụng với đá vôi


CaCO3 + CH3COOH  (CH3COO)2Ca + CO2


+H2O


Bột CuO tan dần vì CH3COOH đã tác dụng


với CuO


CuO + CH3COOH  (CH3COO)2Cu + H2O


Kết luận CH3COOH có đầy đủ tính chất hố


học của 1 axit


TN2:Phản ứng của rượu etylíc với axit axetic


Chất lỏng khơng tan nổi trên mặt nước, có mùi
thơm là etyl axetat


CH3 – COOH + C2H5OH  CH3 – COOC2H5


+ H2O


H2SO4 đặc nóng


-Mỗi hs viết tường trình ngay sau buổi thực
hành hoặc về nhà gồm các nội dung; TN,hiện
tưọng, giải thích, và viết PTHH


- Nhóm HS phân cơng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i>Ngày soạn: 04/04/2012</i>
<i>Ngày dạy: 9/04/2012</i>


<i>Tiết 61; Bài 50 +51: </i> GLUCOZƠ Và SACCAROZƠ
<b>I/Mục tiêu:</b>


1/Kiến thức: Biết được


-CTPT, trạng thái thiên nhiên,tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng
riêng)


-Tính chất hố học: phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu


-Ứng dụng của glucozơ: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật. Tính chất hố
học: Phản ứng phân huỷ có xúc tác axit hoặc enzim



-Ứng dụng của saccarozơ : Là chất dinh dưỡng của người và động vật, nguyên liệu quan trọng
cho công nghiệp thực phẩm


2/Kĩ năng:


-Quan sát TN, hình ảnh mẫu vật … rút ra nhận xét của glucozơ


-Viết được các PTHH (dạng CTPT) minh hoạ tính chất hố học của glucozơ
-Phân biệt dd glucozơ với ancol etylic và axit axetic


-Tính khối lượng glucozơ trong pứ lên men khi biết hiệu suất của quá trình.
3. Thái độ: u thích bộ mơn.


<b>II/Chuẩn bị:</b>


-Anh một số loại trái cây có chứa glucozơ
-Glucozơ, dd AgNO3, dd NH3


-ống nghiệm, đèn cồn.
<b>III/Tiến trình lên lớp:</b>
1/ổn định:


2/Bài cũ:
3/Bài mới:


*Giới thiệu bài:Gluxit tiêu biểu và quan trọng nhất là glucozơ. Vậy glucozơ có tính chất và ứng
dụng gì ?hơm nay các em sẽ được nghiên cứu


*Các hoạt động dạy và học:


HOẠT ĐỘNG1:


TÌM HIỂU TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA GLUCOZƠ


Giáo viên Học sinh Nôi dung bài ghi


-GV cho HS quan sát tranh,
ảnh các loại cây, quả chứa
nhiều glucozơ và yêu cầu HS
nhận xét và rút ra kết luận về
trạng thái tự nhiên của
glucozơ


-GV bổ sung và kết luận
-GV cho các nhóm HS quan
sát mẫu tinh thể glucozơ,
hướng dẫn HS hoà tan một
lượng glucozơ vào nước và
yêu cầu đại diện nhóm nhận
xét


-GV cho HS nhận xét về vị
khi ăn mật ong hay quả nho
chin và cho biết glucozơ có vị
gì?


-HS quan sát tranh, ảnh và trả
lời câu hỏi


-HS quan sát và nhận xét về


trạng thái và tính tan


-HS nhận xét


I. Trạng thái tự nhiên:


-Glucozơ có trong hầu hết các
bộ phận của cây, cơ thể người
và động vật


II.Tính chất vật lí:


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

-GV bổ sung và kết luận


<i>HOẠT ĐỘNG2:</i> TÌM HIỂU TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA GLUCOZƠ


Giáo viên Học sinh Nôi dung bài ghi


-GV tiến hành TN pứ tráng
gương như sgk, yêu cầu HS
quan sát thành ống nghiệm
trước và sau TN, nhận xét
-GV đặt vấn đề:Tại sao lại gọi
pứ hoá học này là pứ tráng
gương


-GV yêu cầu HS nhắc lại các
phương pháp điều chế rượu
etylic trong đó cố pp lên men
glucozơ và viết PTHH cho pứ


lên men


-HS quan sát GV tiến
hành TN và nhận xét
-HS trả lời


-HS trả lời và viết
PTHH


III/Tính chất hoá học:
1.pứ oxi hoá glucozơ:
t0


C6H12O6 + Ag2O  C6H12O7 + 2Ag


(dd) (dd) t0 <sub> (dd) (r)</sub>


-Pứ trên được dùng để tráng gương
nên gọi là pứ tráng gương


2.pứ lên men rượu :
men rượu


C6H12O6(dd)2C2H5OH(dd)+2CO2(k)


30 - 320
HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU ỨNG DỤNG CƠ BẢN CỦA GLUCOZƠ


Giáo viên Học sinh Nôi dung bài ghi



-Dựa vào sơ đồ sgk GV yêu
cầu HS nêu ứng dụng của
glucozơ


-GV bổ sung và kết luận


-HS trả lời -Pha huyết thanh, tráng


gương, tráng ruột phích, sản
xuất vitamin C.


HOẠT ĐỘNG 4:TÌM HIỂU VỀ TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÍ
CỦA SACCAROZƠ


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV yêu cầu HS trình bày những hiểu
biết của mình về trạng thái thiên nhiên
của saccarozơ thơng qua các hình ảnh
tư liệu thu thập được


-GV bổ sung và kết luận


-GV tiến hành TN(hoặc cho các nhóm
HS tiến hành quan sát và thử tính tan
của saccarozơ trong nước nếu có điều
kiện) . Cho HS nêu lại kết quả TN và
kết hợp với những kinh nghiệm có
được để nêu tính chất vật lí của
saccarozơ



-GV bổ sung và kết luận


-HS trả lời (mía, củ
cải đường...)


-HS quan sát GV làm
TN (hoặc tiến hành
TN )và trả lời câu hỏi
(vị ngọt, dễ tan trong
nước…)


1/Trạng thái thiên nhiên:
-Có trong nhiều lồi thực vật
như :mía, củ cải đường, thốt
nốt.


2/Tính chất vật lí:


-Chất kết tinh khơng màu, vị
ngọt, dễ tan trong nước, đặc
biệt tan nhiều trong nước
nóng.


HOẠT ĐỘNG 5: TÌM HIỂU VỀ TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA SACCAROZƠ
-GV tiến hành TN(hoặc hướng dẫn các


nhóm HS tiến hành TN 1 sgk ) yêu cầu
các nhóm HS quan sát hiện tượng và
nhận xét về đặc điểm cấu tạo của


saccarozơ có giống glucozơ khơng ?
-GV nhận xét và kết luận : Khơng có
hiện tượng chứng tỏ saccarozơ khơng có
pứ tráng gưong, nên có cấu tạo phân tử


-HS quan sát GV
làm TN (hoặc tiến
hành TN ) nêu hiện
tượng và nhận xét


-Khi đun nóng dd có axit làm
xúc tác, saccarozơ bị thuỷ
phân tạo ra glucozơ và
fructozơ


t0


C12H22O11 + H2O  C6H12O6


+ C6H12O6 Axit glucozơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

khác với glucozơ


-GV tiến hành TN (hoặc hướng dẫn các
nhóm HS tiến hành TN 2 sgk )yêu cầu
các nhóm HS quan sát hiện tượng


-GV nhận xét và kết luận


-GV đặt vấn đề: tại sao trong TN 1


khơng có Ag kết tủa, trong khi ở TN2 lại
có Ag kết tủa (.Điều đó chứng tỏ khi đun
nóng dd saccarozơ với H2SO4 lỗng có


pứ hố học xảy ra và sản phẩm là chất có
khả năng tham gia pứ tráng gương )
-GV nhận xét và kết luận


-HS quan sát GV
làm TN (hoặc tiến
hành TN), nêu hiện
tượng quan sát
được (có Ag kết
tủa)


-HS trả lời


HOẠT ĐỘNG 6: TÌM HIỂU VỀ ỨNG DỤNG CỦA SACCAROZƠ
-GV yêu cầu hs quan sát sơ


đồ sgk và nêu ứng dụng của
saccarozơ


-GV bổ sung và kết luận


-HS quan sát sơ đồ và trả lời
câu hỏi


-Thức ăn cho người



-Nguyên liệu cho công nghiệp
thực phẩm


-Nguyên liệu pha chế thuốc
<b>IV. Vận dụng:</b>


-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
-GV hướng dẫn HS giải BT sgk


BT2: a.Chọn thuốc thử là AgNO3 trong dd NH3, chất nào tham gia pứ tráng gương đó là


glucozơ, chất cịn lại là rượu etylic


b.Chọn thuốc thử là Na2CO3, chất nào có pứ cho khí bay ra là CH3COOH , chất cịn lại là


glucozơ


BT3:Khối lượng dd glucozơ là 500 x 1= 500g
Vậy khối lượng glucozơ cần lấy là


100
5
500<i>x</i>


= 25g
BT4:GV hướng dẫn sơ lược hs về nhà làm


<b>V. Hướng dẫn tự học: học bài cũ và làm các bt còn lại , nghiên cứu bài mới SACCAROZƠ :</b>
Sâccrozơ có nhiều ở đâu, có những tính chất vật lí, tính chất hố học như thế nào ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i>Ngày soạn: 08/04/2012</i>
<i>Ngày dạy: 14/04/2012</i>


<i>Tiết 62</i> TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ


<b>I/Mục tiêu:</b>


1 .Kiến thức : Biết được


- Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ


-Cơng thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ .


-Tính chất hố học của tinh bột và xenlulozơ:Phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của hồ tinh
bột và i ôt


- Ưng dụng của tinh bột, xenlulozơ.trong đ ời s ống v à s ản xu ất
-Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh


2.


Kĩ năng :


-Quan sát TN hình ảnh mẫu vật … rút ra nhận xét về tính chất của tinh bột và xenluloz ơ


-Viết được PTHH phản ứng thuỷ phân của tinh bột, xenlulozơ và phản ứng quang hợp tạo
thành tinh bột và xenluloz ơ trong cây xanh


-Phâ n biêt tinh bột và xenluloz ơ



-Tính khối l ượng ancol etylic thu được t ừ tinh bột v à xenluloz ơ
3/


Thái độ: Yêu thích bộ mơn.
<b>II/Chuẩn bị:</b>


- Ảnh hoặc một số mãu vật có trong thiên nhiên tinh bột và xenlulozơ
- Tinh bột, bông noon, dd iốt.


- Ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
<b>III/ Tiến trình dạy học:</b>
1.ổn định tổ chức<i> : </i>


2.Kiểm tra bài cũ<i> : </i>


Hãy viết các PTHH trong sơ đồ chuyển đổi hoá học sau :
(1) (2)


Saccarozơ  Glucozơ  Rượu etylic
3.Bài mới<i> : </i>


*Giới thiệu bài:GV yêu cầu HS kể những loại lương thực chính mà các em đã biết, từ đó chỉ ra
thành phần chính của các loại lương thực này là tinh bột (C6H10O5)n . Vậy tinh bột và xenlulozơ


có những tính chất vật lí và hố học gì, chúng có ứng dụng gì trong đời sống sinh hoạt và trong
cơng nghiệp


*Các hoạt động dạy và học:


Hoạt động 1: TÌM HIỂU TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN CỦA TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài ghi
-GV cho HS quan sát tranh,ảnh


mẫu vật các loại cây, quả, củ hạt…yêu
cầu HS nhận xét những loại nào chứa
nhiều tinh bột, xenlulozơ và rút ra kết
luận về trạng thái tự nhiên của chúng
-GV bổ sung và kết luận


-GV cho các nhóm HS quan sát mẫu
tinh bột, xenlulozơ (có thể sử dụng giấy
trắng thay thế)sau đó cho vào 2 ống
nghiệm thêm nước lắc nhẹ rồi đun sôi
khoảng 23 phút


-HS quan sát tranh, ảnh,
mẫu vật và trả lời câu hỏi


-HS làm theo yêu cầu của
GV


I/Trạng thái tự nhiên:
-Tinh bột có nhiều trong
các loại hạt, củ quả


-Xenlulozơ là thành phần
chủ yếu trong sợi bông, tre
gỗ, nứa


II/Tính chất vật lí:



</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

-GV yêu cầu HS nhận xét về trạng thái,
màu sắc và khả


năng hoà tan của chúng trong nước lạnh
và trong nước nóng


-GV bổ sung và kết luận


-HS nhận xét


nước nóng


-Xenlulozơ là chất rắn
màu trắng, không tan
trong nước


Hoạt động 2:III/ TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CỦA TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài ghi
-GV viết CTPT của 2 chất lên bảng,


giải thích ý nghĩa chỉ số n là số mắc
xích trong phân tử , đồng thời so sánh
giá trị n trong tinh bột và xenlulozơ .
sau đó cho HS nhận xét về thành phần
phân tử, khối lượng phân tử của tinh
bột và xenlulozơ


-GV bổ sung và kết luận



-HS nhận xét (tinh bột và
xenlulozơ có n mắc xích
(-C6H10O5-) ,có khối lượng


phân tử rất lớn…


-Tinh bột và xenlulozơ có
phân tử khối rất lớn được
tạo thành do nhiều mắc
xích –C6H10O5- liên kết


với nhau


… -C6H10O5 – C6H10O5 –


C6H10O5 - …


Viết gọn:( - C6H10O5 -)n


(n của xenlulozơ > n của
tinh bột )


Hoạt động 3: TÌM HIỂU TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài ghi
-GV yêu cầu HS cho biết q trình


chuyển hố tinh bột trong cơ thể người
và động vật



-Sau đó GV nêu tiếp nếu đun tinh bột
hoặc xenlulozơ với dd axít cũng xảy ra
quá trình thuỷ phân để tạo ra glucozơ
-GV yêu cầu HS viết PTHH


-GV hướng dẫn HS tiến hành TN (nhỏ
dd iốt vào dd hồ tinh bột )và quan sát,
nhận xét


-GV bổ sung và kết luận


-HS trả lời (tinh bột
mantoza


enzimamila
za


glucozơ
enzim mantaza
-HS chú ý lắng nghe
-HS viết PTHH


-HS tiến hành TN, quan
sát nhận xét


1.Phản ứng thuỷ phân:
t0


(-C6H10O5-)n+nH2O



nC6H12O6 axit


2.Tác dụng của tinh bột
với iốt:


TN:xem sgk


Iốt được dùng để nhận
biết hồ tinh bột và ngược
lại


Hoạt động 4:V/TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ CĨ ỨNG DỤNG GÌ?


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài ghi
-GV cho HS đọc sgk,xem sơ đồ và kể


những ứng dụng cơ bản của tinh bột và
xenlulozơ lấy ví dụ minh hoạ


-GV yêu cầu HS cho biết quá trình
quang hợp của cây xanh tạo ra tinh bột
và xenlulozơ


-GV liên hệ thực tế (bảo vệ môi trường
và cây xanh )


-HS đọc sgk và trả lời câu
hỏi(lương thực, sản xuất
đường glucozơ…)



-HS trả lời câu hỏi(dựa
vào PTHH để trả lời câu
hỏi)


-HS chú ý lắng nghe


-Tinh bột: lương thực, sản
xuất đường glucozơ và
rượu etylíc


-Xenlulozơ: sản xuất giấy,
vật liệu xây doing, sản
xuất đồ gỗ, sản xuất vải
sợi,


<b>IV. Vận dụng: GV cho HS hoàn thành các bài tập 1,2 và 3 sgk trang 158.</b>


<b>V. Hướng dẫn tự học: Học bài cũ và nghiên cứu bài mới làm bài tập 4 sgk trang 158. tìm hiểu</b>
trạng thái tự nhiên, thành phần và cấu tạo phân tử, tính chất và ứng dụng của protein.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i>Ngày soạn: 10/04/2012</i>
<i>Ngày dạy: 16/04/2012</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Bài 53: PROTEIN
<b>I/Mục tiêu:</b>


1/Kiến thức: Biết được


-Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử của protêin (do nhiều amino axit tạo nên) và khối lượng


phân tử protein. (KTTT)


-Tính chất hố học: phản ứng thuỷ phân có xúc tác là axit hoặc bazơ hoặc enzim bị đơng tụ.khi
có tác dụng của hoá chất hoặc nhiệt độ, dễ bị phân huỷ khi đun nóng mạnh (KTTT)


2/Kĩ năng:


-Quan sát TN, hình ảnh, mẫu vật, .. rút ra nhận xét về tính chất
-Viết được sơ đồ phản ứng thuỷ phân protein


-Phân biệt protein (len, lông cừu, tơ tằm) với chất khác (nilon), phân biệt amino axit và axit theo
thành phần phân tử


<b>II/Chuẩn bị:</b>


-Tranh vẽ 1 số loại thực phẩm thơng dụng .


-Lịng trắng trứng, cồn 960<sub>, nước, tóc hoặc lơng gà, lơng vịt.</sub>


-Cốc, ống nghiệm, đèn cồn…
<b>III/Tiến trình lên lớp:</b>


1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:


a.Nêu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí, đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ .
b.Nêu tính chất hố học của tinh bột và xenlulozơ viết PTHH minh hoạ.


3/Bài mới:



*Giới thiệu bài:Trong đời sống hàng ngày chúng ta thường xuyên sử dụng thịt, cá, trứng làm
nguồn thức ăn cung cấp đạm cho cơ thể, tơ tằm dệt vải, lông cừu dệt len…Vậy trong các thực
phẩm và các loại tơ sợi trên chứa hợp chất gì, thành phần cấu tạo của chúng có những ngun tố
hố học nào và chúng có những tính chất vật lí và hố học gì? Hơm nay các em sẽ nghiên cứu
*Các hoạt động dạy và học:


Hoạt động1: TÌM HIỂU TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN CỦA PROTEIN


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài ghi
-GV yêu cầu các nhóm HS trình bày


những tư liệu(tranh ảnh, mẫu vật) về
nguồn protein trong tự nhiên


-GV yêu cầu HS nhận xét trạng thái tự
nhiên (protein có ở đâu? Loại thực phẩm
nào chứa nhiều, ít hoặc khơng chứa
protein )


-HS làm theo yêu cầu
của GV


-HS nhận xét và trả lời


Protein có trong cơ thể
người, động vật và thực
vật


Hoạt động2: II/TÌM HIỂU THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠàPHAN TỬ



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài ghi
-GV viết lên bảng hoặc bảng phụ 1 số


dạng phân tử protein


-NH-CH(CH2-CH2-S-CH3


)-CO-NH-CH(CH2-SH)-CO-NH-CH2 –CO-


-Các amino axit


–H2N-CH2-COOH (glyxin)


H2N-CH(CH2-CH2-S-CH3)-COOH


(metionin)


-Dựa vào công thức trên GV yêu cầu HS
cho biết thành phần và cấu tạo phân tử
giữa tinh bột và protein có điểm gì giống


-HS chú ý GV cho ví
dụ so sánh với tinh bột
để trả lời câu hỏi


1Thành phần nguyên
tố:Chủ yếu là C,H,O,N và
1 lượng nhỏ S,P, kim
loại…



2.Cấu tạo phân tử:


Protein có phân tử khối
rất lớn


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

và khác nhau về thành


phần nguyên tố, khối lượng phân tử, mắc
xích phân tử …)


-GV bổ sung và kết luận


protein


Hoạt đơng 3: TÌM HIỂU TÍNH CHẤT CỦA PROTEIN


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài ghi
-GV yêu cầu HS nêu quá


trình hấp thụ protein trong
cơ thể người và động vật
-GV bổ sung và kết luận
-GV đưa ra pứ thuỷ phân
protein nhờ xúc tác men
hoặc axit


-GV yêu cầu HS làm TN
quan sát hiện tượng và nhận
xét



-GV bổ sung và kết luận
-GV yêu cầu HS làm TN,
quan sát hiện tượng và nhận
xét


-GV bổ sung và kết luận


-HS trả lời


-HS viết PTHH vào vở
-HS làm TN đốt cháy 1 ít
tóc (lơng gà hoặc lông vịt)
và quan sát hiện tượng
(cháy có mùi khét) .nhận
xét protein bị phân huỷ …
-HS làm TN :cho 1 ít lịng
trắng trứng vào 2 ống
nghiệm và tiến hành như
sgk rồi quan sát hiện
tượng nhận xét


1.Phản ứng thuỷ phân:


protein + nước  <i>t</i> hỗn hợp


amino axit


2.Sự phân huỷ bởi nhiệt:


Khi đun nóng mạnh và khơng có


nước, protein bị phân huỷ tạo ra
những chất bay hơi và có mùi khét
3.Sự đơng tụ:


-Khi đun nóng hoặc cho thêm hoá
chất vào các dd này thường xảy ra
kết tủa protein hiện tượng đó gọi là
sự đơng tụ
Hoạt động 4: TÌM HIỂU ỨNG DỤNG CỦA PROTEIN


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài ghi
-GV yêu cầu HS nêu những


ứng dụng của protein trong
đời sống


-HS trả lời -Làm thức ăn, trong công
nghiệp dệt(len, tơ tằm), da, mĩ
nghệ(sừng, ngà) vv…


4/Tổng kết và vận dụng : -GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
protein có ở đâu? Có tính chất hố học gì? Có ứng dụng gì?


-GV u cầu HS hoàn thành bài tập 1 sgk:các cụm từ cần điền là:


a.cácbon, hiđro, oxi, nitơ . c.thuỷ phân
b.mọi bộ phận cơ thể: thịt, cá, rau, quả, tóc, móng, sữa, trứng. ; d. đông tụ
-GV yêu cầu HS giải thích BT số 2 sgk (có sư đơng tụ của protein)


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Ngày soạn:



Tuần 35, tiết 70 Bài 54 POLIME
<b>I/Mục tiêu:</b>


1/Kiến thức: Biết được


-Định nghĩa, cấu tạo,cách phân loại của polime (polime thiên nhiên và polime tổng hợp)(KTTT)
-Tính chất chung của polime.(KTTT)


- Khái niệm chất dẻo, tơ, cao su, (KTTT) và những ứng dụng chủ yếu của các loại vật liệu này
trong đời sống và sản xuất


2/Kĩ năng:


-Viết được PTHH trùng hợp tạo thành PE, PVC,… từ các monomer


-Sử dụng bảo quản được một số đồ vật bằng chất dẻo, tơ, cao su, trong gia an toàn và hiệu quả
-Phân biệt một số vật liệu polime.


-Tính tốn khối lượng polime thu được theo hiệu suất tổng hợp
<b>II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:</b>


-Một số mẫu vật được chế tạo từ polime: PE, PVC,sợi bông, len lông cừu, sợi tơ tằm tơ nilon,
cao su. hoặc ảnh, tranh các sản phẩm chế tạo từ polime


-Bài này 2 tiết có thể chia tiết 1 dạy hết phần : khái niệm về polime , tiết 2 dạy phần : ứng dụng
của polime


<b>III/Tiến trình lên lớp:</b>
1.ổn định tổ chức:


2.Kiểm tra bài cũ:


Protein có ở đâu? Nêu tính chất hoá học và ứng dụng của protein
3.Bài mới:


<b>Tiết 1 * Giới thiệu bài:Polime là nguồn nguyên liệu không thể thiếu được trong nhiều lĩnh vực</b>
của nền kinh tế. Vậy polime là gì? nó có cấu tạo , tính chất và ứng dụng như thế nào?Hơm nay
các em sẽ được nghiên cứu .


*Các hoạt động dạy và học:


Hoạt động 1:I/TÌM HIỂU KHÁI NIỆM VỀ POLIME, PHÂN LOẠI POLIME


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài ghi
-GV yêu cầu HS viết công


thức của của tinh bột và
xenlulozơ , polietilen


-GV yêu cầu HS nhận xét đặc
điểm chung về kích thước
phân tử , khối lượng phân tử .
-GV bổ sung và kết luận
-GV yêu cầu HS trình bày
những sản phẩm(tơ tằm, bơng
, tinh bột, cao su, PE,
PVC.)và yêu cầu HS phân
loại các polime trên theo
nguồn gốc



-GV bổ sung và kết luận


-HS viết công
thức(-C6H10O5-)n ,(- CH2 - CH2 - )n


-HS nhận xét (có ptử khối rất
lớn)


-HS làm theo yêu cầu của GV
và phân loại polime


1.Polime là gì?


-Khái niệm về polime:Polime
là những chất có phân tử khối
rất lớn do nhiều mắc xích liên
kết với nhau toạ nên


-Phân loại polime :


Polime thiên nhiên: tinh bột,
xenlulozơ,cao su thiên nhiên


Polime tổng hợp :polietilen,
polivinylclorua, tơ nilon ...
Hoạt động 2: TÌM HIỂU CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA POLIME


-GV cho các nhóm HS thảo
luận và hồn thành phiếu học


tập số 1


-HS thảo luận nhóm và hồn


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

-GV cho đại diện của 1 nhóm
HS trình bày


-GV u cầu nhóm khác nhận
xét về dạng tồn tại của các ptử
polime


-GV bổ sung và kết luận
-GV cho các nhóm HS thảo
luận và hoàn thành phiếu học
tập số2


-GV yêu cầu đại diện nhóm
trình bày


-GV u cầu nhóm khác nhận
xét bổ sung về tính chất vật lí


-Đại diện nhóm trình bày
-Đại diện nhóm khác nhận xét


-HS thảo luận nhóm và hồn
thành phiếu học tập số 2
-Đại diện nhóm trình bày
-Đại diện nhóm khác nhận xét



mạng khơng gian.


*Tính chất vật lí:Chất rắn,
không bay hơi, không tan
trong nước hoặc các dung môi
thông thường. Một số polime
tan được trong axeton


<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1</b>
Hồn thành bảng tổng hợp sau:


<b>Tên polime</b> <b>Cơng thức chung</b> <b>Mắt xích</b> <b>Dạng mạch</b>


PE
PVC
Tinh bột
xenlulozơ


Một protein đơn giản
<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ2</b>


<b>Thí nghiệm</b> <b>Hiện tuợng</b> <b>Nhận xét</b>


-Đun nóng nhựa PE(túi nilon), PVC(ống nước
bằng nhựa)


-Hoà tan 1 số polime trong nước lạnh, nước
nóng và trong rượu etylic PE, PVC, tinh bột
-Hồ tan crếp(cao su non) trong xăng, nhựa
bóng bàn trong axeton



4/Tổng kết và vận dụng :


*GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập
<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ3</b>


1-Trong các chất sau đây, dãy nào là polime


Dãy chất Lựa chọn


Tinh bột, xenlulozơ, cao su, tơ, nhựa tổng hợp
Xà phòng, protein, chất béo, xenlulozơ, tơ nhân tạo
Đá vôi, chất béo, dầu ăn, đường glucozơ, dầu hoả.
Đường saccarzơ, nhựa PE, tơ tằm, protein


2-Hoàn thành bài tập số2 sgk


*GV u cầu các nhóm HS thảo luận và hồn thành phiếu học tập số 4
<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4</b>


1.Hoàn thành bài tập số 4 sgk


*Giới thiệu bài:GV cho HS làm 2 TN nhỏ:kéo dãn 1 sợi dây cao su rồi thả ra, kéo dãn nhẹ túi
PE sau đó thả ra. Nhận xét hình dạng trước và sau TN đối với mỗi vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

*Các hoạt động dạy và học:


Hoạt động1:II/TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM VÀ ỨNG DỤNG CỦA CHẤT DẺO
-GV đưa ra 1 số mẫu vật chế



tạo từ chất dẻo:bàn chải đánh
răng, vỏ bút, ống nước
PVC… giới thiệu cách chế
tạo các vật dụng đó. Dẫn dắt
HS tìm hiểu thành phần của
chất dẻo


-GV bổ sung và kết luận
-GV cần lưu ý HS về những
đặc tính của chất độn, chất
phụ gia, có thể gây độc đối
với người và đông vật. Vì vậy
cần chú ý khi dùng dụng cụ
bằng chất dẻo để đựng nước
uống, thực phẩm…


-GV yêu cầu HS kể những
ứng dụng của chất dẻo


-GV bổ sung và nhận xét


-HS quan sát các mẫu vật và
chú ý lắng nghe để tìm hiểu
thành phần của chất dẻo


-HS chú ý lắng nghe


-HS nêu ứng dụng của chất
dẻo



-Chất dẻo là loại vật liệu chế
từ polime có tính dẻo


Chất hố dẻo:là làm tăng tính
dẻo để dễ gia cơng, tạo hình.
Chất độn:làm tăng độ bền cơ
học, độ bền nhiệt, tính chịu
nước, chịu axit, chịu ăn mòn


Chất phụ gia:tạo màu ,mùi


Hoạt động 2:TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM VÀ ỨNG DỤNG CỦA TƠ
-GV hỏi HS về 1 số tơ, sợi mà


các em đã biết .


-GV yêu cầu HS phân loại
chúng theo nguồn gốc và quá
trình chế tạo


-GV nhận xét và đưa ra sơ đồ
phân loại sgk


-GV yêu cầu HS nêu những
ưu điểm của tơ nhân tạo và tơ
tổng hợp so với tơ tự nhiên
-GV thông báo sản lượng tơ
đã đáp ứng yêu cầu của đời
sống và sản xuất



-HS trả lời
-HS trả lời


-HS chú ý lắng nghe và quan
sát sơ đồ


-HS trả lời


-HS chú ý lắng nghe


-Tơ là những polime có cấu
tạo mạch thẳng


-Phân loại:Tơ thiên nhiên , tơ
hoá học(tơ nhân tạo, tơ tổng
hợp)


Hoạt động 3:TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM VÀ ỨNG DỤNG CỦA CAO SU
-GV hỏi HS về 1 số vật dụng


được chế tạo từ cao su


-GV yêu cầu HS nêu những
ưu điểm của cao su


-GV nhận xét và đưa ra sơ đồ
phân loại cao su


-GV thông báo thêm cách chế


tạo cao su tổng hợp


-HS trả lời (xăm lốp ô tô, xe
máy,đệm ray…)


-HS trả lời (tính đàn hồi, tính
chịu nhiệt, …)


-HS dựa vào sơ đồ để phân
loại cao su


-HS chú ý lắng nghe


-Cao su là polime có tính đàn
hồi


Cao su có tính đàn hồi, không
thấm nước, chịu mài mòn,
cách điện, chịu axit, kiềm…
-Phân loại:cao su thiên nhiên
và cao su tổng hợp


*Tổng kết và vận dụng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>Chất dẻo</b> <b>Tơ</b> <b>Cao su</b>
<b>Khái niêm </b>


<b>Tính chất </b>
<b>Ưng dụng </b>



-Nếu cịn dư thời gian GV u cầu HS đọc phần em có biết


*Dặn dị: HS học bài cũ và nghiên cứu bài thực hành : Tính chất của gluxit


-Kẻ bảng tường trình, nghiên cứu tính chất tác dụng của glucozơ với AgNO3 trong dd NH3,


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

Ngày soạn:


Tuần 36, tiết 71 Bài 55: THỰC HÀNH :TÍNH CHẤT CỦA GLUXIT
<b>I/Mục tiêu:</b>


1/Kiến thức: Củng cố các kiến thức về pứ đặc trưng của glucozơ, saccarozơ, tinh bột


2/Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành TN , rèn luyện ý thức cẩn thận, kiên trì trong
học tập và thực hành hoá học .


<b>II/Chuẩn bị:</b>


-Dụng cụ: ống nghiệm,chổii, rửa, giá để ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đèn cồn, kẹp ống nghiệm.
-Hoá chất:Dd NaOH, dd AgNO3 1M, dd ammoniac, dd glucozơ, dd hồ tinh bột loãng, dd


CuSO4, dd sâccrozơ, dd iốt


-Phiếu học tập:


Phiếu số 1: Bằng thực nghiệm hoá học làm thế nào phân biệt được dd glucozơ, dd sắccarozow,
dd axit axetic . (lập sơ đồ cách làm, nêu cách tiến hành và viết PTHH)


Phiếu số 2:Từ tinh bột và các hoá chất cùng các điều kiện cần thiết, hãy viết PTHH điều chế
etylaxetat .



<b>IV/Tiến trình lên lớp:</b>
1.ổn định:


2/Bài cũ:


-GV: Dùng phiếu 1:yêu cầu HS thực hiện , thảo luận , báo cáo kết quả thực hiện
-GV:Dẫn dắt HS xây dựng sơ đồ thực hiện :


Bước1: Dùng quỳ tím


Bước2:Dùng AgNO3 trong dd amoniac


3/Bài mới:


+Các hoạt động dạy và học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1.GV yêu cầu hs báo cáo việc chuẩn bị bài
thực hành ở nha


-GV nhận xét, đánh gia, hồn thiện


2.GV u cầu các nhóm hs tiến hành TN theo
các bước như nội dung sgk


-GV tới các nhóm quan sát, nhận xét và
hướng dẫn điều chỉnh kịp thời cách tiến hành
hoặc hoạt động của nhóm (nếu cần)



3.GV yêu cầu HS ghi chép kết quả TN:


-Đại diện nhóm hs báo cáo:


Mục tiêu của bài thực hành: HS tiến hành TN
về tính chất của gluxit, giúp củng cố kiến thức
tác dụng của glucozơ với bạc nitráỉttong dd
amoniat, phân biệt glucozơ, săccarozơ, tinh
bột.


Cách tiến hành 2 TN như nội dung sgk
Hoá chất và dụng cụ cần thiết


Dự đoán hiện tượng xảy ra
Lưu ý:


TN1: Không đun quá nóng, khơng lắc ống
nghiệm, cần rửa ống nghiệm that sạch, sau đó
tráng ống nghiệm bằng dd NaOH lỗng


Nhóm hs khác lắng nghe và bổ sung, hồn
thiện


-Nhóm hs thực hiện TN đồng loạt


TN1:Tác dụng của glucozơ với bạc nitrat
trong dd amoniát


TN2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột


-Nhóm hs mơ tả, nhóm trưởng tổng kết, thư kí
ghi chép


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

4/GV yêu cầu mỗi hs ghi kết quả vào tường
trình thí nghiệm theo mẫu


5/ GV u cầu nhóm hs vệ sinh:


6/ GV nhận xét về sự chuẩn bị, thao tác thực
hành, kĩ luật, vệ sinh …


Dặn dò: xem lại các hợp chất vô cơ và hữu cơ
để tiết sau ơn tập


Có chất màu sáng bạc bám trên thành ống
nghiệm trông như gương là pứ trên giải phóng
Ag kim loại


C6H12O6(dd) + Ag2O(dd)  C6H12O7(dd)+


2Ag(r)


NH3,T0


TN2:Phân biệt glucozơ, săccarozơ, tinh bột
Nhỏ 12 giọt dd iôt vào 3 dd trong 3 ống
nghiệm ống nghiệm chuyển sang màu xanh là
chứa tinh bột, 2 ống nghiệm cịn lại khơng có
hiện tượng gì là là glucozơ và saccarozơ
Lấy 2 ống nghiệm sạch, cho vào mỗi ống


nghiệm khỏang 3 ml dd ammoniac, sau đó
nhỏ tiếp khoảng 4 5 giọt dd bac nitrat vào,
lắc mạnh ống nghiệm. Tiếp tục cho vào mỗi
ống nghiệm trên 3 ml dd của 2 lọ khơng có
chuyển màu, rồi ngâm ống nghiệm trong cốc
nước nóng. Ong nghiệm nào có lớp bạc mỏng
như gương bám ở thành ống là glucozơ, ống
nghiệm còn lại khơng có hiện tượng gì là
saccarozơ


-Mỗi hs viết tường trình ngay sau buổi thực
hành hoặc về nhà gồm các nội dung:TN, hiện
tượng, giải thích và viết PTHH


-Nhóm hs phân công:


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Ngày soạn:


Tuần 36, 37 tiết 72,73 Bài 56: ÔN TẬP CUỐI NĂM
<b>I/Mục tiêu:</b>


1/Kiến thức:


-HS thiết lập được mối quan hệ giữa các chất vô cơ: kim loại, phi kim, oxit, axit, bazơ, muối
.được biểu diễn bởi sơ đồ trong bài học


2/Kĩ năng:


-Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vơ cơ dựa trên tính chất và các phương pháp điều chế
chúng .



-Biết chọn chất cụ thể để chứng minh cho mối quan hệ được thiết lập


-Vận dụng tính chất của các chất vơ cơ đã học để viết được các PTHH biểu diễn mối quan hệ
giữa các chất


-Củng cố những kiến thức đã học về các chất hữu cơ .Hình thành mối liên hệ cơ bản giữa các
chất


<b>II/Chuẩn bị:</b>


-HS ôn tập sự phân loại các chất vô cơ, kim loại, phi kim. Lấy các ví dụ cụ thể cho sơ đồ mối
quan hệ các chất trong sgk .


-HS ôn tập về sự phân loại hợp chất hữu cơ và tính chất hố học cơ bản của mỗi loại chất .
-Bảng phụ: Nội dung bài tập được ghi ở bảng phụ


Quan hệ Phương trình hố học


Kim loại – muối
Kim loại – oxit bazơ
Oxit bazơ – muối
Bazơ – muối
Phi kim – muối
Phi kim – oxit axit
Phi kim – axit
Oxit axit – muối
-Các phiếu học tập:
Phiếu học tập số 1



Hợp chất Công thức cấu tạo


Mêtan
Êtilen
Axêtilen
Benzen
Rượu êtylic
Axit axetic


Phiếu học tập số 3


Hiđrocacbon Dẫn xuất hiđrocacbon Polime


Các chất
Thành phần


Khối lượng phân tử
Ưng dụng cơ bản
Phiếu học tập số 2


Chọn các PTHH làm ví dụ và hồn thành các PTHH mơ tả các tính chất sau , ghi rõ điều kiện
pứ


Tính chất Phương trình hố học Các chất có tính chất này


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>



Pứ thế clo, brôm
Pứ cộng, trùng hợp
Pứ với natri



Pứ với kim loại


Pứ với oxit bazơ, bazơ
Pứ với muối


Pứ thuỷ phân


<b>III/Tiến trình lên lớp:</b>
1.ổn định:


2Bài cũ:
3.Bài mới:


*Các hoạt động dạy và học: Tiết 1: PHẦN I: HỐ VƠ CƠ


-Giới thiệu bài:Chúng ta đã hồn thành chương trình , tiết này chúng ta nhìn lại xem chúng ta đã
có được hành trang gì về kiến thức hố học vơ cơ để di tiếp trên con đường tìm hiểu thế giới
hố học


<b>Tiết 1</b> -Hoạt động 1: Xây dựng mối quan hệ giữa các chất vô cơ


Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi


-GV yêu cầu các nhóm HS
hồn thành bài tập được ghi ở
bảng phụ


-GV yêu cầu đại diện các
nhóm hoàn thành bài tập ở


bảng phụ


-GV yêu cầu các nhóm bổ
sung


-GV bổ sung và kết luận


-HS thảo luận nhóm hoàn
thành bài tập được ghi ở bảng
phụ


-Đại diện các nhóm hồn
thành bài tập


-Đại diện các nhóm bổ sung


I/Kiến thức cần nhớ:


1. Mối quan hệ giữa các loại
chất vô cơ :xem SGK trang
167


1. Phản ứng hoá học thể hiện
mối quan hệ (xem bảng sau)


Phương trình hố học Quan hệ


Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 ; Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu Kim loại – muối



4Al + 3O2 2Al2O3 ; FeO + CO  Fe + CO2 Kim loại – oxit bazơ


FeO + 2HCl  FeCl2 + H2O ; FeCO3 FeO + CO2 Oxit bazơ – muối


Fe(OH)3 + 3HCl  FeCl3 + 3H2O ; FeSO4 + 2NaOH


Fe(OH)2+ Na2SO4


Bazơ – muối
3Cl2 + 2Al  2AlCl3 ; 2NaCl  2Na + Cl2 Phi kim – muối


S + O2 SO2 ; 2H2S + SO2 3S + 2H2O Phi kim – oxit axit


Cl2 + H2 2HCl ; 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 +


2H2O


Phi kim – axit
CO2 + 2NaOH  Na2CO3 +H2O ; CaCO3 CaO + CO2 Oxit axit – muối
Hoạt động 2: Bài tập;: Luyện tập phương trình hố học


-GV cho các nhóm HS hồn
thành bài tập số 2


-GV yêu cầu 1 nhóm trình
bày, nhóm khác nhận xét bổ
sung


-GV nhận xét và bổ sung (có
thể có nhiều cách thành lập



-HS thảo luận nhóm
hồn thành BT2


-Đại diện nhóm trình
bày


-Đại diện nhóm khác
nhận xét


-HS chú ý lắng nghe


-Dãy chuyển hoá:


FeCl2 FeFeCl3Fe(OH)3
Fe2O3Fe


-PTHH:


FeCl2 + Zn ZnCl2+ Fe


2Fe + 3Cl2 2FeCl3


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

dãy chuyển đổi) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O


Fe2O3 + 3H22 Fe +3H2O
Hoạt động 3:Luyện tập điều chế


-GV cho các nhóm HS hồn
thành BT3



-GV yêu cầu 1 nhóm trình
bày


-GV u cầu nhóm khác bổ
sung


-GV bổ sung và nhận xét


-HS thảo luận nhóm,hồn
thành BT3 .


-Đại diện nhóm trình bày
-Đại diện nhóm khác bổ sung
-HS chú ý lắng nghe


Các PP điều chế clo từ muối
NaCl .


1.PP điện phân :
-Điện phân nóng chảy
2NaCl  2Na + Cl2


-Điện phân dd có màng ngăn
2NaCl+


2H2OCl2+H2+2NaOH


2 Có thể dùng 1 trong các pứ
sau :



-Điều chế theo dãy chuyển
đổi


NaCl  HCl  Cl2
Hoạt động 4: Luyện giải bài tập


-GV yêu cầu các nhóm HS
hồn thành BT5 (GV có thể
hướng dẫn HS theo các bước:
tìm hiểu đề,tóm tắt đề bài, xác
định dạng BT, nêu PP giải)
-GV yêu cầu 1 nhóm trình
bày,


nhóm khác nhận xét bổ sung
-GV nhận xét, bổ sung


-Các nhóm HS thảo luận để
hoàn thành BT5 và xác định
cho được đây là dạng toán
hỗn hợp 1 pt , chất rắn màu
đỏ là Cu,nêu cho được cách
tính %


-Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét, bổ sung
-HS chú ý lắng nghe


nCu = 0,05


64


2
,
3


 mol


a.Các PTHH:


Fe + CuSO4  FeSO4+ Cu


(1)


Fe2O3+6HCl2FeCl3 +3H2O


nCu = nFe = 0,05mol theo (1)
=> mFe = 0,05 x 56 = 2,8g
=>mFe2O3 = 4,8 – 2,8 = 2g


%Fe = 2,8<sub>4</sub><i>x</i><sub>,</sub>100<sub>8</sub> = 41,67%
%Fe2O3 = 58,33%


*Các hoạt động dạy và học tiết 2:Phần II: HOÁ HỮU CƠ


*Giới thiệu bài:Chúng ta đã hồn thành chương trình làm quen với các hợp chất hữu cơ, tiết
này chúng ta nhìn lại xem chúng ta đã có được những hành trang gì về kiến thức hoá học hữu cơ
để đi tiếp trên con đường tìm hiểu thế giới tự nhiên và ứng dụng của chúng trong đời sống và
sản xuất



Hoạt động 1:Công thức cấu tạo
-GV u cầu các nhóm HS
hồn thành phiếu học tập 1
-GV yêu cầu đại diện nhóm
trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung


-GV nhận xét, bổ sung


-Các nhóm HS hoàn thành
phiếu học tập số 1


-Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét, bổ sung


-Xem phần chuẩn bị


Hoạt động 2:Các phản ứng hố học cơ bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

hồn thành phiếu học tập số2
-GV hướng dẫn HS chọn các
PTHH làm ví dụ và hoàn
thành các PTHH, ghi rõ điều
kiện pứ


-GV nhận xét, bổ sung .


phiếu học tập số 2


-Đại diện nhóm trình bày, các


nhóm khác nhận xét, bổ sung


Hoạt động 3: Phân loại các hợp chất hữu cơ
-GV yêu cầu các nhóm HS


hồn thành phiếu học tập số3
và hướng dẫn hs phân
loai,nêu ứng dụng


-GV yêu cầu đại diện nhóm
trình bày ,nhóm khác bổ sung
và nhận xét


-Các nhóm HS hoàn thành
phiếu học tập số 3


-Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung và nhận
xét


-Xem phần chuẩn bị


Hoạt động 4: Phân biệt các hợp chất hữu cơ
-GV yêu cầu HS hoàn thành


BT 4


-GV nhận xét ,bổ sung


-GV yêu cầu HS hoàn thành


BT5


-GV nhận xét, bổ sung qua
từng BT a,b,c.(chú ý cần
hướng dẫn tỉ mỉ để rèn luyện
kĩ năng trình bày cho HS)


-Các nhóm HS hồn thành
BT4


-Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung, nhận xét
-HS chú ý lắng nghe


BT4:Câu đúng là câu C
BT5:


a.TN1:Dùng dd Ca(OH)2 nhận


được khí CO2 .


TN2: Dùng dd brôm dư
nhận được các khí cịn lại
b. TN1:Dùng Na2CO3 nhận


được axit axetic .


TN2: Cho tác dụng với Na
nhận được rượu etylic .



c. TN1: Cho tác dụng với
Na2CO3 nhận được axit axetic


TN2: Cho tác dụng với
AgNO3 trong NH3 dư nhận


được glucozơ
Hoạt động 5:Rèn luyện kĩ năng giải bài tập


-GV yêu cầu HS hoàn thành
BT6 (GV hướng dẫn HS tìm
hiểu đề, xác định dạng bài,
tìm pp giải )


-GV cho một HS trình bày,
các HS khác bổ sung , gv
nhận xét kết luận


-HS tìm hiểu đề, xác
định dạng bài (tìm
CTPT), tìm pp giải
(tìm mC, mH, mO  nC,


nH,, nO.
 CTPT)


-HS trình bày và bổ
sung


BT6:nCO2 =


44


6
,
6


= 0,15mol
nCO2= nC = 0,15mol


nH2O =
18


7
,
2


= 0,15mol


2nH2O = nH = 0,15x2= 0,3mol


mC= 0,15x 12= 1,8g
mH= 0,3 x1= 0,3g


mO= 4,5 -1,8 + 0,3 = 2,4g
nO=
16
4
,
2
= 0,15mol



CTPT dạng chung:CXHYOZ


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

0,15: 0,3: 0,15= 1:2:1
(CH2O)n = 60  n= 2
C2H4O2


4/Tổng kết, dặn dò:


-Tiết 1:GV tổng kết lại trong tiết học hôm nay chúng ta đã ôn được những nội dung chính như
mối quan hệ giữa các loại chất , cách viết PTHH, thực hiện dãy biến hoá,pp điều chế, tốn hỗn
hợp.


Dặn dị:làm bài tập:1,4 sgk


GV có thể hướng dẫn như sau: BT1:a. quỳ tím ; b. quỳ tím; c. H2O


BT4: -Dùng quỳ tím ẩm, đem đốt cháy, làm lạnh sản phẩm


-Tiết2:GV tổng kết lại trong tiết học hôm nay chúng ta đã ôn được những nội dung chính như :
CTCT, các PỨ HH, ứng dụng, dãy chuyển hố, nhận biết các chất, tìm CTPT


Dặn dị:về nhà làm BT: 3,7


GV có thể hướng dẫn như sau: BT3: dựa vào tính chất hố học của các chất trong dãy chuyển
hoá


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Tuần 37 tiết 74


<b>KIỂM TRA HỌC KÌ II</b>




<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II HĨA 9 – NĂM </b>
<b>ĐỀ CHẴN</b>


<b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Các mức độ nhận biết</b> <b> Tổng</b>


<b>Biết</b> <b>Hiểu</b> <b>Vận dung</b>


<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b>


Phân biệt các hợp chất
hữu cơ


Câu 2
0,5đ


0,5đ
Tính chất của các


hidrocacbon (metan,
etilen, axetilen, benzen)


Câu 5
0,5đ


Câu
7:a,b





Câu 1
0,5đ




Tính chất và điều chế
rượu etylic.


Câu 3
0,5đ


Câu 8 c
0,5đ


Câu 8 a,b
2,5đ


3,5đ
Đường glucozơ,


saccarozơ


Câu 4
0,5đ


0,5đ
Tính chất hóa học của



axit axetic


Câu 7:c,d,e
1,5đ


1,5đ
Bài tập viết công thức


cấu tạo các hợp chất hữu


Câu 6




2đ 1,5đ 0,5đ 3,5đ 2,5đ 10đ


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2010- 2011</b>
<b>MƠN HỐ HỌC LỚP 9</b>


<b>ĐỀ CHẴN</b>


<b>I.TRẮC NGHIỆM (2,5Đ): </b><i><b>Chọn đáp án đúng và ghi vào bài làm:</b></i>


<b>Câu 1(0,5đ): Có 3 lọ hố chất mất nhãn đựng 3 khí khơng màu sau: CH</b>4; C2H2; CO2. Hố chất


nào cho dưới đây có thể dùng để nhận biết các khí trên.


A: dd Ca(OH)2 và dd HCl B: dd HCl và dd brom



C: dd Ca(OH)2 và dd brom D: dd HCl và dd NaOH


<b>Câu 2(0,5đ): Hãy chọn dãy các hợp chất gồm toàn hợp chất hữu cơ:</b>


B: C2H2; C2H6O; SO2; C6H12O6 C: C2H2; Ca(HCO3)2; CO; C6H6


A: C2H2; C2H6O; BaCO3; C6H6 D: C2H2; C2H6O; C6H12O6; C6H6


<b>Câu 3(0,5đ): Hoá chất nào sau đây khi cho hoá hợp với nước (xúc tác axit) có thể điều chế</b>
được rượu etylic:


A: CH4 B: C2H2 C: C2H6 D: C2H4


<b>Câu 4(0,5đ): Bệnh nhân phải tiếp đường (Tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch)</b>
đó là loại đường nào trong số các loại đường sau:


A: Saccarozơ B: Glucozơ


C: Đường hoá học D: Đường Fructozơ
<b>Câu 5(0,5đ): Đặc điểm cấu tạo phân tử etilen.</b>


A: Phân tử gồm tồn liên kết đơn B: Phân tử có 1 liên kết đơi


C: Phân tử có 1 liên kết ba D: Phân tử có 3 liên kết đơn xen kẽ 3 liên kết đôi.
<b>II. TỰ LUẬN(7,5Đ):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

a, Viết các cơng thức cấu tạo mạch vịng của các chất có cùng công thức phân tử sau: C3H6


b, Viết các công thức cấu tạo mạch thẳng, nhánh(nếu có) của các chất có cùng cơng thức phân


tử sau: C2H6; CH4O; C2H5Br


<b>Câu 7(2,5đ): Hồn thành các phản ứng hố học sau:</b>
a, O2 + CH4 ---→


b, C2H4 + Br2 ---→


c, CH3COOH + Zn ---→


d, CH3COOH + KOH ---→


e, CH3COOH + C2H5OH ---→


<b>Câu 8(3đ): Đốt cháy hết 9,2 gam hợp chất hữu cơ A thu được 17,6 gam CO</b>2 và 10,8 gam H2O.


a, Hỏi trong A có những nguyên tố nào?


b, Xác định công thức phân tử của A biết tỉ khối hơi của A so với hidro là 23.
c, Viết phương trình điều chế A từ C2H4


<i>(Biết: O = 16; C = 12; H = 1)</i>


<i><b>HS được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn</b></i>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 MƠN HỐ HỌC - LỚP 9</b>


<b>NĂM HỌC ĐỀ CHẴN</b>



<b>Câu </b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>I.Trắc</b>



<b>nghiệm(2,5đ)</b>


Câu 1: C Câu 2: D<i> </i>Câu 3: D
Câu 4: B<i> </i>Câu 5: B


Mỗi câu đúng
được 0,5đ
<b>II.Tự luận</b>


<b>(7,5đ)</b>
<b>Câu 1(2đ)</b>


+ C6H6 viết được 1 công thức
+ C2H6 viết được 1 công thức
+ CH4O viết được 1 công thức
+ C2H5Br viết được 1 công thức


Mỗi công thức
đúng được 0,5đ


<b> Câu 2(2,5đ)</b> t0


a, 2O2 + CH4 → CO2 + 2H2O


b, C2H4 + Br2 → C2H4Br2


c, 2CH3COOH + Zn →(CH3COO)2Zn + H2
d, CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O


e, CH3COOH + C2H5OH ↔ CH3COOC2H5 + H2O
H2SO4đ, to




Mỗi phương
trình đúng được


0,5đ
(Viết đầy đủ
trạng thái các


chất)


<b>Câu 3(3đ)</b> a, Đốt cháy A thu được CO2 và H2O, vậy trong A có C và H có thể có
O.


nCO2= 0,4 mol → nC = 0,4 (mol) → mC = 4,8 (g)
nH2O = 0,6mol → nH = 1,2(mol) → mH = 1,2 (g)
mC + mH = 4,8 + 1,2 = 6(gam) < mA


Trong A có 3 nguyên tố C , H và O
b, Gọi CTPT của A là (CxHyOt)n:
mO = 9,2 - 6 = 3,2gam


nO = 0,2 mol


x: y:t = 0,4: 1,2: 0,2 = 2:6:1


Mà dA/H2 = 23 → MA = 46gam ta có: (CH6O)n = 46 → n = 1.


CTPT : C2H6O


c, C2H4 + H2O axit C2H5OH


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>Tổng</b> <b>10đ</b>


<i><b>Học sinh giải các cách giải khác đúng kết quả, không sau bản chất hoá học vẫn cho điểm tối đa</b></i>


<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II HĨA 9 – NĂM </b>
<b>ĐỀ LẺ</b>


<b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Các mức độ nhận biết</b> <b> Tổng</b>


<b>Biết</b> <b>Hiểu</b> <b>Vận dung</b>


<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b>


Phân biệt các hợp chất
hữu cơ


Câu 2
0,5đ


0,5đ
Tính chất của các


hidrocacbon (metan,
etilen, axetilen, benzen)



Câu 5
0,5đ


Câu
7:a,b






Tính chất và điều chế
rượu etylic.


Câu 3
0,5đ


Câu 8 c
0,5đ


Câu 8 a,b
2,5đ



Đường glucozơ,


saccarozơ, chất béo


Câu
4


0,5đ


0,5đ


Tính chất hóa học của
axit axetic


Câu 1
0,5đ


Câu 7:c,d,e
1,5đ


1,5đ
Bài tập viết cơng thức


cấu tạo các hợp chất hữu


Câu 6




</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC </b>


<b>MƠN HỐ HỌC LỚP 9</b>



<b>ĐỀ LẺ</b>


<b>I.TRẮC NGHIỆM (2,5Đ): </b><i><b>Chọn đáp án đúng và ghi vào bài làm:</b></i>



<b>Câu 1(0,5đ): Có 3 lọ hố chất mất nhãn đựng 3 chất lỏng không màu sau:CH</b>3COOH; KOH, C2H5OH.
Hố chất nào cho dưới đây có thể dùng để nhận biết các chất trên:


A: dd HCl B: dd brom


C: Quỳ tím D: dd HCl


<b>Câu 2(0,5đ): Hãy chọn dãy các hợp chất gồm toàn hợp chất hữu cơ:</b>


A: CH4; C2H6O; CaCO3; C12H22O11 B: C2H4; C2H6O; CO; C6H12O6
C: C2H4; C2H6O; NaHCO3; C12H22O11 D: CH4; CH4O; C2H6O; C12H22O11
<b>Câu 3(0,5đ): Hoá chất nào sau đây khi cho lên men có thể điều chế được axit axetic: </b>


A: C2H5OH B: C6H6 C: C12H22H11 D: C6H12O6


<b>Câu 4(0,5đ): Phương pháp nào cho dưới đây có thể dùng để làm sạch vết dầu ăn dính vào quần áo:</b>
A: Dùng nước muối B: Dùng nước


C: Dùng chất béo D: Dùng xăng
<b>Câu 5(0,5đ): Đặc điểm cấu tạo phân tử axetilen.</b>


A: Phân tử gồm toàn liên kết đơn B: Phân tử có 1 liên kết đơi


C: Phân tử có 1 liên kết ba D: Phân tử có 3 liên kết đơn xen kẽ 3 liên kết đôi.
<b>II.TỰ LUẬN (7,5Đ):</b>


<b>Câu 6(2đ) </b>


a, Viết các cơng thức cấu tạo mạch vịng của các chất có cùng cơng thức phân tử sau: C3H6



b, Viết các công thức cấu tạo mạch thẳng, nhánh(nếu có) của các chất có cùng cơng thức phân tử sau:
C2H5Cl; C3H8; CH3Cl


<b>Câu 7(2,5đ): Hồn thành các phản ứng hố học sau:</b>
a, O2 + C2H2 ---→


b, C6H6 + H2 ---→
c, CH3COOH + ZnO ---→
d, CH3COOH + Na ---→
e, CH3COOH + C2H5OH ---→


<b>Câu 8( 3đ): Đốt cháy hết 6,9 gam hợp chất hữu cơ A thu được 13,2 gam CO</b>2 và 8,1 gam H2O.
a, Hỏi trong A có những ngun tố nào?


b, Xác định cơng thức phân tử của A biết tỉ khối hơi của A so với hidro là 23.
c, Viết phương trình điều chế A từ C2H4


<i>(Biết: O = 16; C = 12; H = 1)</i>


<i><b>HS được sử dụng bảng hệ thống tuần hồn</b></i>


………<i><b>Hết</b></i>………


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 MƠN HỐ HỌC - LỚP 9 NĂM HỌC </b>
<b>ĐỀ LẺ</b>


<b>Câu </b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>I.Trắc</b>



<b>nghiệm(2,5đ)</b> Câu 1: CCâu 3: A<i> </i>Câu 2: DCâu 4: D Câu 5: C Mỗi câu đúngđược 0,5đ
<b>II.Tự luận</b>


<b>(7,5đ)</b>
<b>Câu 1(2đ)</b>


+ C3H6 viết được 1 công thức
+ C2H5Cl viết được 1 công thức
+ C3H8 viết được 1 công thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

+ CH3Cl viết được 1 công thức
<b> Câu 2(3đ)</b>


a, 5O2 + 2C2H2 → 4CO2 + 2H2O
b, C6H6 + 3H2 → C6H12


c, 2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + H2O
d, 2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2
e, CH3COOH + C2H5OH ↔ CH3COOC2H5 + H2O
H2SO4đ, to


Mỗi phương
trình đúng
được 0,5đ
(Viết đầy đủ
trạng thái các


chất)



<b>Câu 3(3đ)</b>


Đốt A thu được CO2 và H2O vậy trong A có C và H có thể có O
n CO2 = 0,3(mol) → n C = 0,3(mol) → m C= 12 . O,3 = 3,6(g)
n H2O = 0,45(mol)→ n H = 0,9(mol) → m H = 0,9(g)


Ta có : mC + m H = 3,6+ 0,9= 4,5 (g) < 6,9 (g)
Vậy trong A có nguyên tố O


mO = 6,9 – 4,5 = 2,4(g)
n O = 0,15(mol)


Gọi CTPT hợp chất A là CxHyOt
x: y : t = 0,3 : 0,9 : 0,15 = 2:6:1
ta có CTPT của A là (C2H6O)n


Mà MA = 46 vậy CTPT của A là C2H6O
c, axit


C2H4 + H2O → C2H5OH


0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ


0,25đ
0,25đ


0,5đ


<b>Tổng</b> <b>10đ</b>


<i><b>Học sinh giải các cách giải khác đúng kết quả, không sau bản chất hoá học vẫn cho điểm tối đa.</b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×