Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.36 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC </b>
<b>LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC </b>
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
<b> PGS.TS. Trần Văn Thụy </b>
<b>MỞ ĐẦU</b> ... 1
<b>Chƣơng 1: TỔNG QUAN</b> ... 3
<b>1.1. Những nghiên cứu về đa dạng sinh học hệ thực vật</b> ... 3
<i>1.1.1. Trên thế giới:</i> ... 3
<i>1.1.2. Ở Việt Nam:</i> ... 4
<b>1.2. Nghiên cứu đa dạng quần xã thực vật</b> ... 5
<i>1.2.1. Trên thế giới</i> ... 5
<i>1.2.2. Ở Việt Nam</i> ... 7
<b>1.3. Các nghiên cứu về đa dạng sinh học hệ sinh thái rừng ngập mặn trên Thế </b>
<b>giới và ở Việt Nam</b> ... 8
<i>1.3.1. Trên thế giới</i> ... 8
<i>1.3.2. Ở Việt Nam:</i> ... 11
<b>1.4. Tổng quan khu vực nghiên cứu</b> ... 15
<i>1.4.1. Vị trí địa lý khu vực nghiên cứu</i> ... 15
<i>1.4.2. Điều kiện địa hình, địa mạo</i> ... 15
<i>1.4.3. Điều kiện khí hậu, thủy văn, hải văn</i> ... 16
<i>1.4.4. Đặc điểm thổ nhưỡng</i> ... 19
<i>1.4.5. Kinh tế xã hội</i> ... 20
<b>Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU</b> ... 23
<b>2.1. Đối tƣợng nghiên cứu</b> ... 23
<b>2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu</b> ... 23
<i>2.2.1. Phương pháp kế thừa, thống kê, phân tích, tổng hợp và đánh giá</i> ... 23
<i>2.2.2. Phương pháp điều tra khảo sát thực địa</i> ... 23
<i>2.2.3. Phương pháp viễn thám, hệ thống thông tin địa lý</i> ... 26
<b>Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU</b> ... 28
<b>3.1. Khái quát đánh giá nhân tố sinh thái hình thành đa dạng sinh học thực vật</b> ... 28
<i>3.1.1. Nhân tố sinh thái tự nhiên</i> ... 28
<b>3.2. Đa dạng sinh học hệ thực vật hệ sinh thái rừng ngập mặn cửa sông ven </b>
<b>biển huyên Tiên Yên</b> ... 31
<i>3.2.1. Đa dạng loài thực vật</i> ... 31
<i>3.2.2. Đa dạng cấu trúc hệ thống hệ thực vật</i> ... 32
<i>3.2.3. Đa dạng dạng sống hệ thực vật</i>... 37
<i>3.2.4. Đặc trưng các yếu tố địa lý hệ thực vật</i> ... 38
<i>3.2.5. Giá trị đa dạng sinh học thực vật hệ sinh thái ngập mặn huyên Tiên Yên</i> ... 41
<i>3.2.6. Đa dạng thảm thực vật</i> ... 44
<b>3.3 Định hƣớng sử dụng hợp lý và phát triển bền vững hệ sinh thái RNM </b>
<b>huyện Tiên Yên</b> ... 50
<i>3.3.1. Xây dựng quy hoạch chi tiết và đồng bộ để phát huy những giá trị và chức </i>
<i>năng đa dạng của rừng ngập mặn</i> ... 50
<i>3.3.2. Xây dựng kế hoạch giám sát và đánh giá hiện trạng rừng</i> ... 50
<i>3.3.3. Thực hiện các chương trình phục hồi rừng ngập mặn, phù hợp với điều kiện </i>
<i>tự nhiên và diễn thế sinh thái</i> ... 51
<i>3.3.4. Giám sát tác động môi trường nước của hệ sinh thái</i> ... 53
<i>3.3.5. Các giải pháp về kinh tế – xã hội</i> ... 54
<i>3.3.6. Phát triển du lịch sinh thái</i> ... 55
<i>3.3.7. Bảo tồn giá trị đa dạng sinh học</i> ... 56
<i>3.3.8. Nâng cao nhận thức về vai trò, giá trị HSTRNM cho các nhà quản lý ở cấp </i>
<b>KẾT LUẬN</b> ... 58
<b>DANH MỤC HÌNH VẼ </b>
Hình 3.1 Nhiệt độ, tổng lượng mưa trung bình năm so với trung bình nhiều năm tại
huyện Tiên Yên (2000-2012) [Đinh Hồng Duyên và nnk 2013] ... 17
Hình 3.2. Biểu đồ tương quan tỷ lệ số chi, loài, họ trong các ngành thực vật vùng
nghiên cứu ... 33
Hình 3.3. Tỷ lệ % dạng sống hệ thực vật vùng ngập mặnTiên Yên ... 38
Hình 3.4. Tương quan tỷ lệ đa dạng và giá trị sử dụng của các loài thực vật hệ sinh
thái ngập mặn huyện Tiên Yên ... 41
Hình 3.5. Quần xã Mắm biển (Avicennia marina) vùng xa bờ ... 45
Hình 3.7. Quần xã Trang bên trong là Sú phân bố ở Đồng Rui ... 46
Hình 3.8. Quần xã Bần chua + Ơ rơ - Sú (Sonneratia caseolaris + Acanthus
ilicifolius - Aegiceras corniculatum) ... 48
Hình 3.9. Quần xã thực vật trên đất nhiếm mặn ít chịu tác động của triều (trong ảnh
là cây giá Excoecaria agallocha) ... 48
Hình 3.10. Quần xã Vẹt cịn sót lại cây gỗ lớn là tiềm năng cho phục hồi rừng ... 51
Hình 3.13. Đâng trồng ở Đồng Rui ... 53
Hình 3.14. Cây Vẹt cho quả để nhân giống ... 54
<b>DANH MỤC BẢNG </b>
Bảng 3.1. Đa dạng các taxon của hệ thực vật ngập mặn Tiên Yên ... 32
Bảng 3.2. Thành phần các loài thực vật ngập mặn thực thụ tại khu vực Tiên Yên .. 33
Bảng 3.3. Tỷ lệ % số loài của ngành Ngọc lan – Magnoliopsida so với lớp Hành -
Liliopsida ... 35
Bảng 3.4. Tỷ lệ % mười họ giầu loài nhất hệ thực vật vùng nghiên cứu ... 36
Bảng 3.5. Tỷ lệ % mười họ giầu loài nhất hệ thực vật Việt Nam ... 36
Bảng 3.6. Tỷ lệ dạng sống các loài trong hệ thực vật vùng nghiên cứu ... 37
Bảng 3.7. Phổ yếu tố địa lý hệ thực vật ngập mặn ven biển huyện Tiên Yên ... 39
Bảng 3.8. Các nhóm cơng dụng chính của tài nguyên thực vật vùng nghiên cứu .... 41
<b>CÁC TỪ VIẾT TẮT </b>
ĐNN Đất ngập nước
GIS Hệ thống thông tin địa lý
HSTRNM Hệ sinh thái rừng ngập mặn
KBT Khu bảo tồn
1
<b>MỞ ĐẦU </b>
Huyện Tiên n có vị trí địa lý tự nhiên và kinh tế xã hội quan trọng trong
tỉnh quảng Ninh và khu vực Bắc Việt Nam. Tài nguyên thiên nhiên và kinh tế xã
hội nơi đây chứa đựng tiềm năng to lớn thúc đẩy cán cân phát triển kinh tế khơng
những cho tỉnh mà cịn ảnh hưởng đến phát triển kinh tế của cả khu vực. Đặc biệt hệ
sinh thái rừng ngập mặn chiếm lĩnh toàn bộ đường bờ và dải ngập nước ven biển
không chỉ quyết định tới môi trường sống, chỉ thị các yếu tố đặc trưng của hệ sinh
thái, mà còn là nguồn tài nguyên kinh tế đa lợi nhuận. Nguồn lợi này, đã được nhân
dân vùng biển sử dụng rộng rãi, đa dạng với các trình độ canh tác khác nhau từ
nhiều thế kỷ.
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển kỹ thuật canh tác lúa nước,
rau màu trong hệ sinh thái nông nghiệp, các hướng khác nhau trong khai thác sử
dụng hệ sinh thái ngập nước ven bờ (Nuôi trồng thuỷ hải sản, khai thác quảng
canh.vv…) cũng đã phát triển mạnh mẽ, tạo ra các xu hướng tác động khác nhau tới
hệ sinh thái. Những tác động này, dẫn tới sự ngăn cản tái tạo tập đoàn sinh vật hội
tụ cùng với sự tái tạo của các ổ sinh thái tự nhiên do quần xã thực vật tạo dựng.
Theo quan điểm của IUCN – 1983 (Hiệp hội sinh thái ngập mặn của tổ chức
bảo vệ thiên nhiên và tài nguyên quốc tế). Những chỉ tiêu quan trọng, được coi là
ảnh hưởng đến nguồn lợi kinh tế xã hội là:
1. Chỉ tiêu bảo vệ của hệ sinh thái ngập mặn đối với bờ biển và những hệ
sinh thái thuộc vùng đất ven bờ khác.
2. Chỉ tiêu bảo vệ của hệ sinh thái ngập mặn đối với hệ sinh thái vùng cửa
sông phụ cận và hệ sinh thái biển cận bờ.
3. Chỉ tiêu duy trì mơi trường sống của nhiều lồi động vật có ý nghĩa với
đời sống con người (chim, tơm, cá, cua…)
2
Hệ sinh thái rừng ngập mặn chứa đựng những mối liên kết giữa các lồi động,
thực vật trong thời kỳ tiến hố lâu dài mà những thành tựu nghiên cứu khoa học,
mới chỉ biết đến một phần chưa đầy đủ. Vì vậy, sử dụng hợp lý hệ sinh thái ngập
mặn, cần tiến hành thận trọng, có kế hoạch nhằm duy trì các liên kết bền vững của
hệ sinh thái, giải quyết các mâu thuẫn phá vỡ các liên kết hữu cơ của hệ sinh thái
đang tăng lên cùng với sự sử dụng của con người.
Những hướng sử dụng trên cần được xem xét, gắn kết trong sử dụng đồng bộ các hệ
sinh thái khác của môi trường sinh học, mang tính hữu cơ, vừa đảm bảo phát triển
mạnh mẽ hệ sinh thái nông nghiệp trong lãnh thổ, vừa đảm bảo chức năng liên kết
tác động tích cực của nó tới hệ sinh thái ven biển, nhằm duy trì và phát triển bền
vững các hệ sinh thái trong mối liên hệ chức năng thúc đẩy lẫn nhau cùng phát triển
ở trạng thái cân bằng. Xuất phát từ những cơ sở trên, tác giả đã lựa chọn đề tài
“<b>Đánh giá tính đa dạng sinh học thực vật hệ sinh thái RNM huyện Tiên Yên, </b>
<b>`tỉnh Quảng Ninh làm cơ sở khoa học cho sử dụng hợp lý và phát triển bền </b>
<b>vững”. </b>
Mục tiêu của đề tài luận văn là:
- Nghiên cứu đánh giá tính đa dạng sinh học thực vật của hệ sinh thái RNM
huyện Tiên Yên - tỉnh Quảng Ninh.
- Nghiên cứu đánh giá giá trị đa dạng sinh học đối với sự phát triển kinh tế
xã hội địa phương của hệ sinh thái RNM Tiên Yên - tỉnh Quảng Ninh.
- Đề xuất giải pháp sử dụng hợp lý hệ sinh thái RNM Tiên Yên - tỉnh Quảng
Ninh.
59
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>
<b>Tài liệu Tiếng Việt </b>
1. Lê Huy Bá (2003), <i>Du lịch sinh thái</i>, NXB Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh.
2. Nguyễn Viết Cách (2007), <i>Giải quyết các mâu thuẫn cơ bản trong Công tác </i>
<i>quản lý bảo tồn và phát triển bền vững VQG - Khu Ramsar quốc tế Xuân </i>
<i>Thủy. </i>
3. Nguyễn Viết Cách (2011), <i>Quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên thiên </i>
<i>nhiên và Môi trường đất ngập nước ven biển</i>, Hà Nội.
4. Lê Trần Chấn (1998), Về một số đặc điểm cơ bản của hệ thực vật Việt Nam
5. Cục bảo vệ Môi trường (2006), <i>Thu thập và hệ thống hóa thơng tin tư liệu về </i>
<i>nghiên cứu và quản lý vùng đất ngập nước hiện có ở Việt Nam,</i> Hà Nội.
6. Võ Văn Chi (2012), <i>Từ điển cây thuốc Việt Nam</i>, tập 1 - 2, Nxb Y học, Hà Nội.
7. Đinh Hồng Duyên, Nguyễn Thế Bình, Nguyễn Xn Hịa. 2014. <i>Kết quả </i>
<i>đánh giá hiện trạng môi trường huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh</i>. Tạp chí
Khoa học và Phát triển 2014, tập 12, số 1: 32-42. Hà Nội
8. Dự án JICA-NBDS/VEA/BCA (2014), <i>Báo cáo tổng hợp về kết quả của </i>
<i>chuyến điều tra, quan trắc đa dạng sinh học tại vườn quốc gia Xuân Thủy </i>
<i>(tỉnh Nam Định) thực hiện trong tháng 6/2014.</i>
9. Lê Diên Dực (1989),<i> Kiểm kê đất ngập nước Việt Nam</i>, Trung Tâm Nghiên
cứu Tài nguyên và Môi trường, trường Đại học Tổng hợp Hà Nội. Xưởng in
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
10. Phạm Hoàng Hộ (1999-2000), <i>Cây cỏ Việt Nam</i>, tập 1 - 3, Nxb Trẻ, Thành
phố Hồ Chí Minh
11. Phan Nguyên Hồng, Nguyễn Hồng Trí, Hồng Thị Sản và Trần Văn Ba
(1995), <i>Rừng ngập mặn dễ trồng mà nhiều lợi. </i>NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
12. Phan Nguyên Hồng, Phan Ngọc Ánh và J. Brands (1996), <i>Kỷ yếu Hội thảo </i>
<i>quốc gia về Mối quan hệ giữa phục hồi hệ sinh thái rừng ngập mặn và nuôi </i>
<i>trồng hải sản ven biển Việt Nam. </i> TP. Huế, 31/10-02/11/1996.
60
13. Phan Nguyên Hồng và cs (1997), Báo cáo đánh giá các thiệt hại của chiến
tranh hóa học lên rừng ngập mặn Việt Nam. Đề tài nhánh thuộc đề tài:
<i>“Đánh giá các thiệt hại của chiến tranh hóa học lên thiên nhiên”</i> do Trung
tâm tư vấn bảo vệ môi trường và chuyển giao cơng nghệ chỉ trì.
14. Phan Nguyên Hồng, và cộng sự (1999), <i>Rừng ngập mặn Việt Nam,</i> NXB
Nông nghiệp, Hà Nội.
15. Phan Nguyên Hồng, Lê Xuân Tuấn, Phan Thị Anh Đào (2007), <i>Đa dạng sinh </i>
<i>học ở Vườn Quốc gia Xuân Thủy, MERC - MCD, Hà Nội, Việt Nam. </i>
16. Phan Nguyên Hồng, Đào Văn Tấn, Vũ Thục Hiền, Trần Văn Thụy (2004),
<i>Thành phần và đặc điểm thảm thực vật vùng rừng ngập mặn huyện Giao </i>
<i>Thủy. </i>
17. Phan Kế Lộc (1985), <i>Thử vận dụng bản phân loại của UNESCO để xây dựng </i>
<i>khung phân loại thảm thực vật Việt Nam</i>, Tạp chí Sinh học số 4 (7), trang: 1 - 5.
18. Phan kế Lộc (1998), <i>Tính đa dạng của hệ thực vật Việt Nam, Kết quả kiểm </i>
<i>kê thành phần lồi</i>. Tạp chí Di truyền học và ứng dụng, số 2, 10 - 15.
19. Trần Ngũ Phương (1970) <i>Bước đầu nghiên cứu rừng miền Bắc Việt Nam</i>.
Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
20. Quy hoạch quản lý bảo vệ và phát triển vườn quốc gia Xuân Thủy tỉnh Nam
Định giai đoạn 2004 – 2020. Bộ NN&PTNT (2005). Hà Nội.
21. Đào Mạnh Sơn, Nguyễn Dương Thạo, Nguyễn Quang Hùng (2008), <i>Đánh </i>
<i>giá tác động môi trường tại các đầm nuôi tôm trong vùng lõi vườn quốc gia </i>
<i>Xuân Thủy, Nam Định</i>, Hải Phòng tháng 12/2008.
22. Đỗ Hữu Thư, Nguyễn Thế Cường, Trần Thị Phương Anh (2013), Hôi nghị
Khoa học toàn quốc về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật lần thứ 5, <i>Nghiên </i>
<i>cứu về thảm thực vật và thành phần các loại taxon trong hệ thực vật tại </i>
<i>Vườn quốc gia Xuân Thủy về đề xuất các chỉ thị đa dạng sinh học, tỉnh Nam </i>
<i>Định. </i>
23. Nguyễn Đình Tạo, Hoàng Thanh Nhàn (2013), Hội nghị khoa học toàn quốc
về sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ 5: <i>Đa dạng sinh học cá vùng của </i>
61
24. Vũ Trung Tạng (2003), <i>Quản lý đa dạng sinh học và nguồn lợi sinh vật của </i>
<i>vùng cửa sông thuộc châu thổ Bắc bộ cho sự phát triển bền vững (lấy cửa Bà </i>
<i>Lạt làm ví dụ)</i>. Tạp chí Sinh học, N 25(2a), Hà Nội, 12-20.
25. Vũ Trung Tạng và cs (2005), <i>Quy hoạch định hướng cho một số HST </i>
<i>ĐNN ven biển Bắc Bộ mà bước đầu là huyện Thái Thụy (Thái Bình) và </i>
<i>huyện Giao Thủy (Nam Định) phục vụ cho phát triển bên vững. </i>ĐH Quốc
Gia Hà Nội.
26. Trần Văn Thụy, Phạm Minh Dương, Nguyễn Thái Bình, Nguyễn Văn Cường
(2015), “Đánh giá tính đa dạng sinh học hệ sinh thái bãi bồi huyện Tiền Hải,
tỉnh Thái Bình qua tư liệu viễn thám và GIS”, <i>Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: </i>
<i>Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, </i>Tập 31, số 2S (2015), tr.310-316.
27. Thái Văn Trừng (1978), <i>Thảm thực vật rừng Việt Nam</i>, Nxb Khoa học và Kỹ
thuật, Hà Nội.
28. Trung tâm Nghiên cứu Tài nguyên và Môi trường Đại học Quốc gia Hà Nội
(2001-2005), <i>Danh lục các loài thực vật Việt Nam</i>, tập I-III, Nxb Nông nghiệp,
Hà Nội.
29. Lê Xuân Tuấn và cs (2005), <i>Nghiên cứu chất lượng và thành phần </i>
<i>phytoplankton trong rừng ngập mặn trồng tại xã Giao Lạc, huyện Giao </i>
<i>Thủy, tỉnh Nam Định.</i> NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội.
30. Đỗ Văn Tứ, Lê Hùng Anh, Nguyễn Tông Cường (2013), Hội nghị khoa học
toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ 5: <i>Thành phần loài và </i>
<i>sự phân bố của động vật đáy cỡ lớn ở Vườn quốc gia Xuân Thủy tỉnh Nam </i>
<i>Định</i>.
31. Viện điều tra quy hoạch rừng (1971 - 1988), <i>Cây gỗ rừng Việt Nam</i> (7 tập),
Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
32. Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam (2005), <i>Danh lục các loài thực vật </i>
62
<b>Tài liệu tiếng Anh </b>
33. Blasco, F. (1975), Mangrove biogeography. In: <i>Proceedings of the </i>
<i>international symposim on biology and management of mangrove</i>. Honolulu:
3 - 52.
34. Dugan, P.J. (ed.) (1990), Wetland Conservation: <i>A Review of Current Issues </i>
<i>and Required Action</i>. IUCN. Pp 96.
35. Ellenberg, H. and Mueller – Dombois (1974), <i>Aims and Methods of </i>
<i>Vegetation Ecology</i>. John Wiley & Son, New York.
36. Howe, CP (ed.) (1996), <i>Handbook for environmental impact assessment </i>
<i>study in tropical wetlands,</i> Vol 5. (in Vietnamese).
37. Le Xuan Hue & Nguyen Thi Thu Ha (2004), <i>“Insect diversity in some </i>
<i>mangrove forests of Nam Dinh and Thai Binh provinces”</i> in Phan Nguyen
Hong (ed.) Mangrove ecosystem in the Red River Coastal Zone:
Biodiversity, Ecology, Scio-economics, Management and Education,
Agricultural Publishing House, Hanoi, pp. 109-121.
38. Mazda, Y. et al. (1997), <i>Drag force due to vegetation in mangrove swamps.</i>
Mangrovesand Salt Marshes1: pp. 193–199.
39. Pedersen, A và Nguyen Huy Thang (1996), <i>The Conservation of Key Coastal </i>
<i>Wetland Sites in the Red River Delta, </i>BirdLife International Vietnam, Hanoi,
Vietnam.
40. Phan Nguyen Hong and Hoang Thi San (1993), <i>“Mangroves of Vietnam”</i>,
IUCN, Bangkok, p. 22; 35-50.
41. Phan Nguyen Hong (1999), <i>“The role of mangrove to sea dyke protection </i>
<i>and the control of natural disaster”</i> in Phan Nguyen Hong (ed.) Proceedings
of the national workshop: Sustainable and economically efficient utilization
of natural resources in the mangrove ecosystem, Nha Trang City, November
1-3, 1998, (ed.) Hong, PN,Agricultural Publishing House, Hanoi, 1999, pp.
190-196.
63
<i>Mangrove Ecosystem in Red River Coastal zone. Biodiversity, Ecology, </i>
<i>Socio-economic, </i> <i>management </i> <i>and </i> <i>education. </i> NEF-CRES-MERD.
Agricultural Publishing House, Hanoi: 75-92
43. Ramsar (2000), <i>The list of wetlands of international importance as of 17 </i>
<i>November 2000.</i> Website of the Bureau of the Convention on Wetlands.
44. Tateda, Y. (2005), <i>“Estimation of CO2 sequenstration rate by mangrove </i>
<i>ecosystems”</i>, CRIEFP News, 361, pp.1-3.
45. TEPCO/MERD Project (2005), The Final Report on the TEPCO/MERD
Project: <i>Quantitative Evaluation of CO Storage in the mangrove Forest</i>, Ha
46. Tran Van Thuy (1989), <i>Structual vegetation analysis and types using Remote </i>
<i>sensing technique in Kanha National Park</i>, HRS. Dehra Dun. India.