Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

DE CUONG ON TAP HK II VAN 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.67 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>ÔN TẬP NGỮ VĂN 8 - HỌC KÌ II</b></i>
<b>A. NỘI DUNG</b>


<b>I. Phần văn bản:</b>


1.Nhớ rừng 2.Quê hương 3.Khi con tu hú 4.Tức cảnh Pác Bó 5.Ngắm trăng.
6.Đi đường 7.Chiếu dời đô 8.Hịch tướng sĩ 9.Nước Đại Việt ta 10.Bàn
luận về phép học. 11.Thuế máu. 12.Đi bộ ngao du. 13.Ông Giuốc-đanh mặc lễ
phục


<b>* Yêu cầu:</b>


- Nắm được thể loại, tên tác giả, nội dung, nghệ thuật cơ bản của các văn bản.
<b>II. Phần Tiếng Việt:</b>


1. Câu nghi vấn. 2. Câu cầu khiến. 3. Câu cảm thán. 4. Câu trần thuật. 5. Câu phủ
định


6. Hành động nói. 7.Hội thoại. 8. Lựa chọn trật tự từ trong câu.
<b>* Yêu cầu:</b>


- Nắm được các khái niệm, đặt câu, viết được đoạn hội thoại, đoạn văn.
<b>III. Phần Tập làm văn.</b>


1. Văn bản thuyết minh.
2. Văn bản nghị luận.
<b>* Yêu cầu:</b>


- Nắm được đặc điểm của mỗi loại văn bản.
- Biết cách tìm hiểu đề, lập dàn ý cho các đề bài.



* Lưu ý: Về văn nghị luận có yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm.
<i><b>B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ</b></i>


<b>Phần I. Văn bản.</b>


1.L p b ng th ng kê các v n b n, tác gi , th lo i, n i dung c b n theo m u dậ ả ố ă ả ả ể ạ ộ ơ ả ẫ ưới
ây.


đ
<b>T</b>
<b>t</b>


<b>Tên</b>
<b>vb</b>


<b>Tác giả Thể </b>


<b>loại</b> <b>Nội dung</b>


1


. <i><b>Nhớ </b></i>
<i><b>rừng</b></i>


Thế Lữ Thơ
mới
tám
chữ


Mượn lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú để diễn tả sâu sắc


nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng và niềm khao
khát tự do mãnh liệt bằng những vần thơ tràn đầy cảm
hứng lãng mạn. Bài thơ đã khơi gợi niềm yêu nước thầm
kín của người dân mất nước thuở ấy.


2


. <i><b>Ơng </b></i>
<i><b>đồ</b></i>



Đình
Liên


Thơ
mới
ngũ
ngơn


Là bài thơ ngũ ngơn bình dị mà cơ đọng, đầy gợi cảm. Bài
thơ đã thể hiện sâu sắc tình cảnh đáng thương của " ơng
đồ" qua đó tốt lên niềm cảm thương chân thành trước một
lớp người đang tàn tạ và tiếc nhớ cảnh cũ người xưa của
nhà thơ.


3
.


<i><b>Quê </b></i>
<i><b>hươn</b></i>



Tế
Hanh


Thơ
mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>g</b></i> tám
chữ


một làng quê miền biển, trong đó nổi bật lên hình ảnh khỏe
khoắn, đầy sức sống của người dân chài và sinh hoạt lao
động làng chài. Bài thơ cho thấy tình cảm quê hương trong
sáng, tha thiết của nhà thơ.


4
.


<i><b>Khi </b></i>
<i><b>con tu</b></i>
<i><b>hú</b></i>


Tố Hữu Thơ
lục bát


Là bài thơ lục bát giản dị ,thiết tha, thể hiện sâu sắc lòng
yêu cuộc sống và niềm khát khao tự do cháy bỏng của
người chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đày.


5


.


<i><b>Tức </b></i>
<i><b>cảnh </b></i>
<i><b>Pác </b></i>


<i><b>Bó</b></i> Hồ Chí


Minh
Thơ
thất
ngơn
tứ
tuyệt
Đường
luật


Là bài thơ tứ tuyệt bình dị pha giọng vui đùa cho thấy tinh
thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác hồ trong cuộc
sống cách mạng đầy khó khăn gian khổ ở Pác Bó. Vời
Người, làm cách mạng và sống hịa hợp với thiên nhiên là
một niềm vui lớn.


6
.


<i><b>Ngắm</b></i>
<i><b>trăng</b></i>


Là bài thơ tứ tuyệt giản dị mà hàm súc, cho thấy tình yêu


thiên nhiên đến say mê và phong thái ung dung của Bác Hồ
ngay cả trong cảnh ngục tù cực khổ tối tăm..


7
.


<i><b>Đi </b></i>
<i><b>đườn</b></i>
<i><b>g</b></i>


Là bài thơ tứ tuyệt giản dị mà hàm súc, mang ý nghĩa tư
tưởng sâu sắc; từ việc đi đường núi đã gợi ra chân lí đường
đời : vượt qua gian lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang.
8
.
<i><b>Chiếu</b></i>
<i><b>dời đơ</b></i>

Cơng
Uẩn
Chiếu
(Chữ
hán)


Phản ánh khát vọng của nhân dân về một đát nước độc lập,
thống nhất, đồng thời phản ánh ý chí tự cường của dân tộc
Đại Việt đang trên đà lớn mạnh. Bài chiếu có sức thuyết
phục mạnh mẽ vì nói đúng được ý nguyện của nhân dân, có
sự kết hợp hài hịa giữa lí và tình.



9
. <i><b>Hịch </b></i>
<i><b>tướng</b></i>
<i><b>sĩ</b></i>
Trần
Quốc
Tuấn
Hịch
(Chữ
hán)


Phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta trong
cuộc kháng chiến chống ngoại xâm,thể hiện qua lòng căm
thù giặc, ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược.
Đây là một áng văn chính luận xuất sắc, có sự kết hợp giữa
lập luận chặt chẽ , sắc bén với lời văn thống thiết có sức lơi
cuốn mạnh mẽ.


1
0
<i><b>Nước </b></i>
<i><b>Đại </b></i>
<i><b>Việt </b></i>
<i><b>ta</b></i>
Nguyễn
Trãi
Cáo


Với cách lập luận chặt chẽ và chứng cứ hùng hồn, đoạn
trích Nước Đại Việt ta có ý nghĩa như bản tun ngơn độc


lập: Nước ta là đất nước có nền văn hiến lâu đời, có lãnh
thổ riêng, phong tục riêng, có chủ quyền, có truyền thống
lịch sử; kẻ xâm lược là phản nhân nghĩa, nhất định thất bại.
1
1
<i><b>Bàn </b></i>
<i><b>luận </b></i>
<i><b>về </b></i>
<i><b>phép </b></i>
<i><b>học</b></i>
Nguyễn
Thiếp


Tấu Với cách lập luận chặt chẽ , bài văn giúp ta hiểu mục đích
của việc học là để làm người có đạo đức có tri thức góp
phần làm hưng thịnh đất nước, chứ không phải để cầu danh
lợi. Muốn học tốt phải có phương pháp, học cho rộng
nhưng phải nắm cho gọn, đặc biệt học phải đi đơi với hành.
1
2 <i><b>Thuế</b></i>
<i><b>máu</b></i>
Nguyễn
Ái
Phóng
sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Quốc đã vạch trần sự thực ấy bằng những tư liệu phong phú, xác
thực, bằng ngịi bút sắc sảo. Đoạn trích Thuế máu có nhiều
nhiều hình ảnh giàu giá trị biểu cảm, có giọng điệu vừa
đanh thép vừa mỉa mai, chua chát.



1


3 <i><b>Đi bộ </b></i>
<i><b>ngao </b></i>
<i><b>du</b></i>


Ru-xô Tiểu
thuyết


Để chứng minh muốn ngao du cần phải đi bộ, bài Đi bộ
<b>ngao du lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục, lại rất sinh </b>
động do các lí lẽ và thực tiễn cuộc sống tác giả từng trải
qua luôn bổ sung cho nhau. Bài này cịn thể hiện rõ Ru-xơ
là một con người giản dị, quý trọng tự do và yêu thiên
nhiên.


1
4


<i><b>Ơng </b></i>
<i><b>Giuốc</b></i>
<i><b>-đanh</b></i>
<i><b>mặc </b></i>
<i><b>lễ </b></i>
<i><b>phục</b></i>


Mơ-li-e Kịch


Là một lớp kịch trong vở "Trưởng giả học làm sang" của


Mô-li-e được xây dựng hết sức sinh động, khắc họa tài tình
tính cách lố lăng của một tay trưởng giả muốn học địi làm
sang, gây nên tiếng cười sảng khối cho khỏn gi.


<b>*Mt s cõu hi gi ý:</b>
<b>1- Nh rng:</b>


<b>Câu 1:Bài thơ là lời của ai? Việc mợn lời nh vậy cã ý nghÜa g×?</b>


Là lời con hổ trong vờn bách thú. Tác giả mợn lời nh vậy để tiện nói lên một cách đầy
đủ, sâu sắc tâm sự y uất của một lớp ngời lúc bấy giờ. Đó là những thanh niên trí thức
“tây học” vừa thức tỉnh ý thức cá nhân, cảm thấy bất hoà sâu sắc với thực tại xã hội tù
túng giả dối, ngột ngạt đơng thời. Họ khao khát cái tôi đợc khẳng định và phát triển
trong cuộc sống rộng lớn tự do. Nhng đó cũng là tâm sự chung của ngời Việt Nam trong
cảnh mất nớc lúc bấy giờ.


<b>Câu 2: Đoạn 3 của bài thơ đợc xem nh một bộ tranh tứ bình đẹp lộng lẫy. Em hãy </b>
<i><b>chứng minh.</b></i>


<b>C©u 3</b>


<i><b>HÃy phân tích nỗi nhớ rừng của con hổ trong bài thơ Nhớ rừng của Thế Lữ ?</b></i>


Bi th l lời con hổ bọ nhốt trong vờn bách thú ,qua đó là lời tâm sự của tác giả và cũng
là của thế hệ thanh niên trong hoàn cảnh nớc mất đong thời .


-Con hổ chán ghét sâu ắc thực tại tù túng ,tầm thờng nhàm chán ở vờnbách thú .Nó sống
mãi trong tình thơng nỗi nhớ núi rừng xa ,cũng chính là nhớ thời oanh liệt đã qua .
-Trong nỗi nhớ cháy bỏng khơng ngi đó ,hình ảnh núi rừng xa nơi con hổ ngự trị ,vẫy
vùng hiện ra hùng vĩ tráng lệ .



-Nỗi nhớ rừng của con hổ cũng chính là niềm khao khát tự do mãnh liệt ,khát khao
h-ơngs tới cái lớn lao ,coa cả phi thờng của những tâm hồn lãng mạn ,bất hoà sâu ắc với
thực tại xã hội .Nhng đó cũng là tâm sự thầm kín của ngời dân VN mất nớc đang khát
khao tự do lúc bấy giờ .


<b>2- Quª hơng:</b>
<b>Câu 1:</b>


<i><b>Bi th quờ hng l mt bc tranh mang vẻ đẹp tơi sáng, giàu sức sống của một làng </b></i>
<i><b>quê miền biển. Em hãy chứng minh.</b></i>


<b>C©u 2:</b>


<i><b>Những nét đặc sắc của bức tranh quê hơng trong bài thơ Quê hơng của TH</b></i>
GY


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

cá lúc bình minh lên và cảnh dân làng tấp nập đón ghe về trên bến ngày hôm sau ,tất cả
đều sinh động ,rộn ràng sự sống .Có những hình ảnh vừa chân thực vừa bay bổng ,toát
lên vẻ đẹp lãng mạn bất ngờ (hình ảnh cánh buồm giơng to nh mảnh hồn làng ,hoặc ngời
dân chàicả thân hình nồng đợm vị xa xăm


Nhớ quê hơng ,TH trớc hết nhớ đến những ngời dân lao động của làng chài quê hơng
.Đó là một tình cảm trong sáng,thắm thiết và khoẻ khoắn ,hiếm có trong thơ mới đơng
thời.


<b>3- Khi con tu hú:</b>


<b>Câu 1: Hoàn cảnh sáng tác bài thơ là g×?</b>



Sáng tác vào tháng 7- 1939 tại nhà lao Thừa phủ Huế khi tác giả bị bắt giam vào đây cha
lâu. Trớc đó ở lứa tuổi 18, TH cảm thấy sung sớng vơ biên vì bắt gặp lý tởng cộng sản,
đang tự do say mê hoạt động cách mạng thì bị bắt.


<b>Câu 2: Cảnh đất trời vào hè trong tâm tởng ngời tù cách mạng đợc thể hiện qua </b>
<i><b>những câu thơ nào? Cảm nhận của em về những câu thơ đó.</b></i>


6 câu thơ đầu mở ra cả một thế giới rộn ràng, tràn trề nhựa sống. Nhiều hình ảnh mùa hè
đợc đa vào bài thơ: tiếng ve ran trong vờn râm, lúa chiêm chín vàng trên cánh đồng, bầu
trời cao rộng với cánh diều chao lợn, trái cây đợm ngọt...tiéng chim tu hú đã thức dậy
mở ra tất cả và bắt nhịp cho tất cả: mùa hè rộn rã âm thanh, rực rỡ sắc màu, ngọt ngào
h-ơng vị, bầu trời khoáng đạt tự do...trong cảm nhận của ngời tù. Qua đó ta thấy đợc sức
cảm nhận mãnh liệt, tinh tế của một tâm hồn trẻ trung, yêu đời nhng đang mất tự do và
khao khát tự do đến cháy lịng.


<b>C©u 3: Ph©n tích tâm trạng của ngời tù cách mạng.</b>


ú l tõm trạng đau khổ uất ức, ngột ngạt đợc nhà thơ bộc lộ trực tiếp. Đoạn thơ với
cách ngắt nhịp bất thờng...dùng những từ ngữ mạnh, từ ngỡ cảm thán...


<b>4- Chïm th¬ cđa Hå ChÝ Minh:</b>


<b>Câu 1: Tình u thiên nhiên của Bác trong các bài thơ đã học ở chơng trình NV 8.</b>
<b>Câu 2: Cái sang của cuộc đời cách mạng trong bài thơ Tức cảnh Pác Bó .</b>“ ” “ ”
-- Sang -> sang trọng, giầu có, cao q đẹp đẽ ; cịn là cảm giác hài lịng, vui thích).
-> Cũng có phần là cách nói khoa trơng, khẩu khí, nói cho vui nh trong thơ truyền
thống. Nhng niềm vui của Bác là rất thật, chân thành, không hề gợng gạo.


- Niềm vui lớn nhất của Bác không phải chỉ là thú lâm tuyền nh ngời ẩn sĩ xa mà là
niềm vui của ngời chiến sĩ yêu nớc vĩ đại sau 30 năm xa cách nay đợc trở về sống giữa


lòng đất nớc, trực tiếp lãnh đạo cách mạng.


<b>Câu 3:Em hiểu thế nào về khái niện thú lâm tuyền ?Thú lâm tuyền đợc thể hiện nh </b>
<i><b>thế nào trong bài thơ Tức cảnh Pắc bó của HCM?</b></i>


-Cái thú vị khi đợc sống nơi núi rừng .Một trong các lẽ sống của các nhà nho xa ,thích
gần gũi với thiên nhiên ,xa rời danh lợi quyền thế –lẽ sống của Nguyễn Trãi, Nguyễn
Bỉnh Khiêm ,Nguyễn Khuyến...BHcũng rất mong muốn đợc sống với thú lâm tuỳen
-Thú lâm tuyền đợc thể hiện trong bài Tức cảnh Pắc bó :Vui với cuộc sống nghèo,thiếu
thốn nơi núi rừng ,cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng .Vui với lối sống ,ăn ,ở, sinh hoạt ,làm
việc nền nếp sáng ra tối vào ,dịch sử Đảng.Sự sang trongj,thích thú của cuộc đời ngời
CM trong những năm tháng đầy khó khăn gian khổ .Niềm vui ,sự hóm hỉnh của một ý
trí kiên định,một tầm nhìn sáng suốt ,một tâm hồn rất đỗi trẻ trung ,một chin s ngh
s .


<b>Câu 4: Bài học của em từ bài thơ Đi đ</b> <i><b>ờng của Hồ Chí Minh</b></i>” .


- Điệp ngữ ''tẩu lộ'' khẳng định nỗi gian lao của ngời đi đờng. Giọng thơ suy ngẫm, rút
ra qua những trải nghiệm của ngời tù bị gii i ht nh lao ny n


nhà lao khác.


- Trïng san chi ngo¹i hùu trïng san


+ Điệp ngữ ''trùng san''; hết lớp núi này lại đến ngay lớp núi khác, khó khăn chồng chất
liên miên


 Đờng đời, đờng CM: gian lao triền miên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Từ đỉnh cao, ngời du khách ung dung say xa ngắm cảnh đẹp. Đó cũng là niềm vui sớng


đặc biệt của ngời chiến sĩ CM khi đứng trên đỉnh cao thắng lợi.


- Bài thơ thiên về suy nghĩ, triết lí nhng giọng thơ giống ngời tâm tình, kể chuyện


giu sc thuyt phục. Lời thơ cơ đọng, bình dị chứa đựng t tởng sâu xa.


- Bài thơ có 2 lớp nghĩa: nghĩa đen nói về việc đi đờng núi, nghĩa bóng ngụ ý về con
đ-ờng CM là gian khổ nếu kiên trì nhất định sẽ đạt tới thắng lợi.


<b>5- Chiếu dời đơ:</b>


<b>Câu 1: Hãy nêu đặc điểm của thể Chiếu</b>


<b>C©u 2: Vì sao nói văn bản phản ánh ý chí tự cờng và sự phát triển lớn mạnh của </b>
<i><b>d©n téc?</b></i>


ý chí tự cờng của một dân tộc đang trên đà lớn mạnh. Dời đô từ Hoa L ra vùng đồng
băng chứng tỏ triều đình đủ sức chấm dứt nạn PK cát cứ, thế và lực sánh ngang phơng
Bắc. Định đô ở Thăng Long là thực hiện nguyện vọng của nhân dân thu giang sơn về
một mối, xây dựng đất nớc độc lập tự cờng.


<b>6- HÞch tíng sü:</b>


<b>Câu 1: Hãy nêu đặc điểm của thể Hịch</b>


<b>Câu 2: Nỗi lòng của ngời chủ tớng đợc thể hiện đoạn văn nào? Em hãy phân tích </b>
<i><b>đoạn văn đó.</b></i>


“Ta thờng tới bữa.... ta cũng vui lòng



-Ta thng: +quờn n...v gối, Ruột đau nh cắt, nớc mắt đầm đìaẩn dụ, so sánhThể
hiện sự lo lắng đau xót đến tột độ.


-Căm tức +xả thịt, lột da, Nuốt gan, uống máuđộng từ mạnh lòng căm thù tột độ.
- Dẫu cho trăm thân này ... vui lịng. phóng đại, điển cố  Sẵn sàng hi sinh vì nớc, vì
nghĩa lớn m coi thng xng tan, tht nỏt.


Giọng văn tha thiết, đanh thép, hùng hồn.
Lòng yêu nớc thiết tha của tác giả.


Khơi dậy lòng yêu nớc và tinh thần xả thân của các tớng sỹ


*Cú th núi õy l đoạn văn đậm chất trữ tình trong bài chính luận. Mỗi chữ mỗi dòng
trong đoạn văn nh máu chảy nh nớc mắt. Đó là gan ruột, là tấc lịng, là tâm huyết của vị
tổng chỉ huy đang bày tỏ tâm sự. Chính tâm sự ấy đã tiếp thêm sức mạnh, hun đúc thêm
tinh thần của các tớng sỹ.


<b>Câu 3: Giải thích cụm từ Hào khí Đơng A.Hào khí ấy đợc thể hiện nh thế nào trong </b>
<i><b>bài Hịch tớng sĩ?</b></i>


-Khí thế hào hùng đời Trần ,thể hiện ở lịng căm thù giặc sơi trào biến thành quyết
tâmchiến đấu và chiến thắng giặc Mông Nguyên xâ lợc để giữ non sơng nghìn thủơcủa
HĐVTQTmuốn truyền lan tới cỏc tng s c nc .


<b>7- N ớc Đại Việt ta :</b>


<b>Câu 1: T tởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi đợc thể hiện nh thế nào trong đoạn </b>
<i><b>trích?</b></i>


- Hai nội dung: Yên dân và điếu phạt.



+ Yờn dõn: l làm cho dân đợc hởng thái bình hạnh phúc.
+ Điếu pht: thng dõn ỏnh k cú ti.


- Ngời dân mà mà tác giả nói tới là ngời dân Đại Việt đang bị xâm lợc, còn kẻ bạo tàn
chính là giỈc Minh cíp níc.


 trừ giặc Minh bạo ngợc để giữ yên cuộc sống cho dân.


- Nhân nghĩa theo quan niệm trớc đó (nho giáo) là quan hệ giữa ngời với ngời giờ đây
nhân nghĩa gắn liền với yêu nớc chống xâm lợc, thể hiện trong mối quan hệ giữa dân tộc
với dân tộc. Đó là nét mới, l sự phát triển của tà tởng nhân nghĩa Nguyn Trói.


- Đây là cuộc khởi nghĩa chính nghĩa


- Nguyễn Trãi, Lê Lợi là ngời thơng dân, tiến bộ, lấy dân làm gốc, vì dân mà đánh giặc.
<b>Câu 2: Vì sao nói đây là bản tun ngơn độc lập lần thứ hai của dân tộc?</b>


- Nhân nghĩa gắn liền với chủ quyền dân tộc, vì có bảo vệ đợc đất nớc thì mới bảo vệ
đ-ợc dân, mới thực hiện đđ-ợc mục đích cao cả là ''Yên dân''


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

 Nguyễn Trãi đã phát biểu một cách hồn chỉnh về quốc gia dân tộc.


* đất nớc có độc lập, chủ quyền là có nền văn hiến, có lãnh thổ, phong tục, lịch sử, chế
độ riêng. Đó là những yếu tố căn bản nhất của một quốc gia, dân tộc.


 Nguyễn Trãi đã ý thức đợc văn hiến và truyền thống lịch sử là yếu tố cơ bản nhất, là
hạt nhân để xác định dân tộc. Đó là thực tế, tồn tại với chân lí khách quan khi kẻ xâm
l-ợc ln tìm cách phủ định.



* So víi thêi LÝ, quan niƯm vỊ qc gia, d©n tộc của Nguyễn TrÃi có sự kế thừa và phát
triển cao hơn bởi tính toàn diện và sâu sắc của nó.


<b>8- Bàn luận về phép học:</b>


<i><b>* Tác giả bàn nh thế nào về cách học?</b></i>


Tỏc gi khng nh quan điểm và phơng pháp đúng đắn trong học tập.
- Tuỳ đâu tiện đấy mà đi học.


+ Học ở trờng lớp, ở thày, ở bạn, ở thực tế cuộc sống ''Đi một ngày đàng ... ''; ''Học
thày ... ''


- Theo Chu Tử, học tiểu học để bồi lấy gốc rồi tiến lên học đến tứ th, ngũ kinh, ch sử,
phải biết luân thờng đạo lí: tam cơng, ngũ thờng.


- Học lấy gốc rồi rồi tuần tự tiến lên, học rộng rồi tóm lợc cho gọn, theo điều học mà
lµm.


+ Truyền thống hiếu học của nhân dân ta ''muốn sang ...''; ''bán tự vi s ...''; nội dung học
''tiên học lễ ...'' học đạo đức trớc và tri thc sau.


+ Bác Hồ ''ngời có tài ... vô dụng''


+ Nhà nớc ta: chính sách khuyến học, mở nhiều trờng lớp, mở rộng thành phần ngời
học, tạo điều kiện thuận lợi cho ngời đi học (trờng dân lập, bán công, công lập, ...)
- Tác giả xem thờng lối học chuộng hình thức, lấy mục đích danh vọng cá nhân là
chính; coi trọng lối học lấy mục đích thành ngời tốt đẹp.


- Đó là thái độ đúng đắn và tích cực, cần phát huy.


<b>9- Thuế máu:</b>


<b>C©u 1: Em h·y hình dung ra số phận bi thảm của những ngời bị bóc lột ''thuế máu'' theo</b>
trình tự miêu tả của tác giả.


<b>Câu 2: Em hÃy tìm hiểu tấm lòng của tác giả qua đoạn trích ?</b>


- Tỏc gi ó vạch trần sự thật bằng những t liệu phong phú, với tấm lòng của một ngời
yêu nớc, 1 ngời cộng sản, tác giả đã khách quan trong từng sự việc nhng ta vẫn thấy
trong các câu văn ứ trào căm hờn, chứa chan lòng thơng cảm  tất cả làm thành mục
đích chiến đấu mãnh liệt của văn chơng Nguyễn ái Quốc - Hồ Chí Minh.


<b>10.Văn bản “Đi bộ ngao du”(Ru-Xô)</b>
<b> a/ Nêu vài nét về tác giả tác phẩm.</b>


<b> - Ru -xô (1712-1778) là nhà văn, nhà triết học, có tư tưởng tiến bộ nước Pháp</b>
ở thế kỉ XVIII.


-Văn bản: trích trong tác phẩm “Ê min hay về giáo dục” ra đời năm 1762. Nêu
lên quan đđiểm muốn ngao du học hỏi, cần phải đđi bộ.


<b>b/ Ý nghĩa văn bản: từ những điều mà “Đi bộ ngao du” đem lại tri thức, sức khỏe,</b>
cảm giác thoải mái, nhà văn thể hiện tinh thần tự do dân chủ - Tư tưởng tiến bộ của thời
đại.


<b>11/ Văn bản “Ôâng Guốc- đanh mặc lễ phục”( Mô- li-e)</b>


<b> a/ Nghệ thuật: Khắc họa tài tình tính cách lố lăng của nhân vật thơng qua lời</b>
nói hành động.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>b/ Ý nghĩa văn bản: Kể về việc ông Giuốc –đanh muốn thay đổi cách ăn mặc, tác</b>
giả phê phán thói học địi cao sang của tầng lp trng gi.


<b>Câu 1: </b>


Chứng minh rằng ông Giuốc đanh ở lớp kịch ông giuốc đanh mặc lễ phục là một nhân
vật nực cời trớc mắt khán giả .


GY


-ở cảnh đầu của lớp kịch ,ông giuốc đanh nực cời ở chỗ ngu dốt lại cứ học đòi làm sang
và bị bác phó may lợi dụng


-ở cảnh sau ,ông giuốc đanh nực cời ở chỗ bị các thợ phụ tâng bốc bằng các danh vọng
hão để moi tiền .


để làm nổi bật hình ảnh nực cời của ơng giuốc đanh cần hình dung ơng giuốc đanh
trếnân khấu bị lột bổ quần áo đang mặc ,khoác lên ngời bộ quần áo lố lăngmà vẫ tởng
nh thế mới là trởng giả ,là sang ...khiến ngời xem phải bật cời .


<b>12/ Em thấy văn nghị luận trung đại có nét gì khác biệt nổi bật so với văn nghị</b>
<b>luận hiện đại? </b>


- Nghị luận trung đại:


+ Những thể loại Chiếu, Hịch, Cáo, Tấu. Thế giới quan của con người trung đại.
+ Dùng nhiều điễn tích, điễn cố, hình ảnh ước lệ, câu văn biền ngẫu, nhịp nhàng.
-Nghị luận hiện đại:


+ Những thể loại văn xuôi hiện đại, tiểu thuyết, luận đề phóng sự, chính luận ngụ


ngơn.


+ Cách viết giản dị, câu văn gần lời nói.


<b>Phần II. Tiếng Việt.</b>
<b>1. Kiểu câu.</b>


<i><b>KC</b></i> <i><b>Khái niệm</b></i>


1
.


<b>Câu </b>
<b>nghi </b>
<b>vấn</b>


* Câu nghi vấn là câu:


- Có những từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, tại sao...) hoặc có từ hay ( nối các
vế có quan hệ lựa chọn).


- Có chức năng chính là dùng để hỏi.


* Khi viết câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi.


*Trong nhiều trường hợp câu nghi vấn không dùng để hỏi mà để cầu khiến,
khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc... và khơng u cầu
người đối thoại trả lời



2
.


<b>Câu </b>
<b>cầu </b>
<b>khiến</b>


* Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như : hãy, đừng, chớ, đi, thôi,
nào,... hay ngữ điệu cầu khiến; dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên
bảo...


* Khi viết câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý
cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.


3


. <b>Câu <sub>cảm </sub></b>
<b>thán</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Khi viết câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than.
4


. <b>Câu <sub>trần </sub></b>
<b>thuật</b>


* Câu trần thuật khơng có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn,
cầu khiến, cảm thán; thường dùng để kể, thông báo, nhận đinh, miêu tả,..
- Ngồi những chức năng trên đây câu trần thuật cịn dùng để yêu cầu, đề
nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc...( vốn là chức năng chính của những
kiểu câu khác).



* Khi viết câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đơi khi nó
có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.


* Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến trong giao tiếp.
5


. <b>Câu <sub>phủ </sub></b>
<b>định</b>


* Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chưa, chẳng,
đâu...


*Câu phủ định dùng để :


- Thơng báo, xác nhận khơng có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó
(Câu phủ định miêu tả)


- Phản bác một ý kiến, một nhận định.(Câu phủ định bác bỏ).
<b>2. Hành động nói</b>


* Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm những mục đích nhất
định.


* Những kiểu hành động nói thường gặp là :
- Hành động hỏi ( Bạn làm gì vậy ? )


- Hành động trình bày( báo tin, kể, tả, nêu ý kiến, dự đoán..) ( Ngày mai trời sẽ mưa )
- Hành động điều khiển ( cầu khiến, đe dọa, thách thức,...) ( Bạn giúp tôi trực nhật nhé
<i><b>)</b></i>



- Hành động hứa hẹn .( Tôi xin hứa sẽ không đi học muộn nữa )
- Hành động bộc lộ cảm xúc. ( Tôi sợ bị thi trượt học kì này )


* Mỗi hành động nói có thể được thực hiện bằng kiểu câu có chức năng chính phù hợp
với hành động đó ( cách dùng trực tiếp) hoặc bằng kiểu câu khác ( cách dùng gián tiếp)
<b>3. Hội thoại. </b>


*Vai hội thoại là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại
. Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ xã hội:


- Quan hệ trên- dưới hay ngang hàng ( theo tuổi tác, thứ bậc trong gia đình và xã hội) .
- Quan hệ thân-sơ ( theo mức độ quen biết, thân tình)


* Trong hội thoại ai cũng được nói. Mỗi lần có một người tham gia hội thoại nói được
gọi là một lượt lời .


* Để giữ lịch sự cần tơn trọng lượt lời của người khác, tránh nói tranh lượt lời, cắt lời
hoặc tranh vào lời người khác.


* Nhiều khi, im lặng khi đến lượt lời của mình cũng là một cách biểu thị thái độ.
<b>4. Lựa chọn trật tự từ trong câu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật, hiện tượng, hoạt động, đặc điểm.
- Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng.


- Liên kết câu với những câu khác trong văn bản.
- Đảm bảo sự hài hòa về mặt ngữ âm của lời nói.
<b>Phần III. TẬP LÀM VĂN</b>



<i><b>A.Các dạng bài văn thuyết minh và cách làm.(Ôn lại)</b></i>
<b>1. Thuyết minh về một thứ đồ dùng.</b>


<b>* Mở bài: Giới thiệu khái quát về đồ dùng ( Thuộc loại đồ dùng gì?).</b>
<b>* Thân bài: Lần lợt trình bày các nội dung:</b>


- Chất liệu chế tạo.


- Đặc điểm cấu tạo : Trong


Ngoµi


- Tính năng, cách sử dụng, cách bảo quản.
<b>* Kết luận</b> : Nêu lợi ích của đồ dùng.


VD : Thuyết minh về chiếc bóng đèn điện trịn.


- <b>Mở bài</b> : Giới thiệu về chiếc bóng đèn điện trịn.
- <b>Thân bài</b> :


+ Nêu cấu tạo : Bóng đèn làm bằng thuỷ tinh, ở trong có rút chân khơng
Đuôi đèn làm bằng kim loại.


Cuối đèn có hai dõy.


Dây tóc làm bằng fôngram.
+ Cách sử dụng : Tuổi thọ 1000 h.


Nêú dùng hiệu điện thế cao đèn sẽ cháy.



Nêú dùng hiệu điện thế thấp thì bóng đèn tuổi thọ cao.
+ Cách bảo quản :


Treo đèn trên cao.
Dùng chụp để che bụi.
- Kết bài: ý nghĩa của chiếc bóng ốn.


<b>2. Thuyết minh về một thể loại, tác phẩm văn häc.</b>
<i><b>2.1. ThĨ lo¹i:</b></i>


<b>* Mở bài: Nêu định nghĩa về thể loi.</b>


<b>* Thân bài: Trình bày các yếu tố hình thức thể loại.</b>
- Thơ: Vần, nhịp, luật bằng trắc..


- Truyện: Cốt truyện, nhân vật, tình huống truyện
- Chính luận: Bố cục, luận điểm, phơng pháp lập luận


<b>* Kt lun: Tác dụng của hình thức thể loại đối với việc thể hiện chủ đề.</b>
<i><b>2.2. Tác phẩm.</b></i>


<b>* Mở bài: Tác giả, hon cnh ra i tỏc phm.</b>


<b>* Thân bài: - Tóm tắt: nội dung tác phẩm ( trữ tình).</b>
tác phẩm ( văn xuôi)


- Trình bày đặc điểm của tác phẩm :


+ Néi dung CÇn cã dÉn chøng.
+ H×nh thøc nghƯ tht



<b>* KÕt ln</b> : T¸c dơng cđa t¸c phÈm víi cc sèng.
<i><b>.3. Thuyết minh về một ph</b><b> ơng pháp ( cách làm).</b></i>


<b>* Mở bài</b> : Giới thiệu khái quát về phơng pháp ( cách làm).
<b>*Thân bài: - Nguyên vật liệu ( chuẩn bÞ)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

( cái gì trớc, cái gì sau ?)
+ Lµm nh thÕ nµo?


( trật tự nhất định, phù hợp)
+ Yêu cầu( Với sản phẩm vật chất)
<b>* Kết bài</b> : Nêu vai trò, ý nghĩa của phơng pháp.


<i><b>4. ThuyÕt minh về một danh lam thắng cảnh.</b><b> </b><b> </b></i>


<b>* Mở bài: Giới thiệu khái quát về danh lam thắng cảnh ( Thể hiện sự độc đáo, hấp dẫn).</b>
<b>* Thân bài:</b>


- Giới thiệu vị trí địa lí, diện tích, lai lịch ( Tiểu sử: Bắt đầu từ năm nào, gắn với
những sự kiện gì?) ( Phải chú ý giải thích các khái niệm).


- Nêu cảnh quan hiện nay ( đặt di tích trong quần thể cảnh vật hiện nay).
<b>* Kết luận: Nêu giá trị của thắng cảnh đối với đất nớc, đời sống con ngời.</b>
<i><b>.5. Thuyết minh về tác giả, anh hùng lịch sử, tập sách</b></i>


<b>* Mở bài: Giới thiệu nét khái quát về đối tợng thuyết minh.</b>
<b>* Thân bài:</b>


- Con ngêi : ( Tác giả, anh hùng):



+ Gii thiu nm sinh, nm mt, quê quán, truyền thống gia đình.
+ Giới thiệu tài năng, sự cống hiến của ngời đó trên lĩnh vực nào ?
- Tập sách : + Cấu trúc ( gồm bao nhiêu bài, bao nhiêu phần)


+ Néi dung :


+ Hình thức : ( in trên giấy gì ? màu gì?)
<b>* Kết luận: </b>


- Tp sỏch: Nờu giỏ trị với cuộc sống, tình cảm với đối tợng ( biểu cảm).
- Con ngời: Sự đánh giá về ngời đó, tình cảm với ngời đó( biểu cảm).
<i><b>.6. Thuyết minh về một cửa hiệu, căn nhà. </b><b> ( về cách trình bày)</b></i>


<b>* Mở bài</b> : Giới thiệu về đối tợng cần thuyết minh.


<b>* Thân bài</b> : Lần lợt trình bày cách sắp xếp của đối tợng thuyết minh :
+ Một phần khỏi quỏt.


+ Cách trình bày cụ thể.


<b>* Kt lun</b> : Thể hiện cảm nhận, sự đánh giá của ngời viết, ý nghĩa của cách trình bày.


<b>B.Văn nghị luận: Một số đề và dàn ý tham khảo</b>
<b>Đề 1 </b>


Tác dụng của sách đối với đời sống con người
<i><b>A. Mở bài </b></i> - Vai trò của tri thức đối với loài người


- Một trong những phương pháp để con người có tri thức là chăm chỉ đọc sách bởi sách


là tài sản quý giá, người bạn tốt của con người .


<i><b>B. Thân bài </b></i>


* Giải thích : Sách là tài sản vô giá, là người bạn tốt bởi vì sách là nơi lưu giữ tồn bộ
sản phẩm trí tuệ của con người, giúp ích cho con người về nhiều mặt trong cuộc sống
* Chứng minh tác dụng của sách


- Sách giúp ta có kiến thức, mở rộng tầm hiểu biết , thu nhận thông tin một cách nhanh
nhất+ DC chứng minh


- Sách bồi dưỡng tinh thần , tình cảm cho chúng ta để chúng ta trở thành người tốt + DC
- Sách là người bạn động viên ,chia xẻ làm vơi đi nỗi buồn của ta + DC


* Tác hại của việc không đọc sách : Hạn hẹp về tầm hiểu biết tri thức, tâm hồn cằn cỗi
* Phương pháp đọc sách


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Phải đọc kỹ, vừa đọc vừa nghiền ngãm ,suy nghĩ , ghi chép những điều bổ ích
- Thực hành , vận dụng những điều học được từ sách vào đời sống.


<i><b>C. Kết bài </b></i>


- Khẳng định sách là người bạn tốt


- Lời khuyên phải chăm chỉ đọc sách , phải yêu quý sách
<b>Đề 2</b>


<i><b>Hãy viết một bài văn nghị luận để khuyên một số bạn còn lười học, đi học không </b></i>
<i><b>chuyên cần.</b></i>



<i><b>A. Mở bài </b></i>


Giới thiệu bài : Lười học là tình trạng phổ biến đối với học sinh hiện nay, nhất là học
sinh vùng nông thôn và vùng sâu xa


<i><b>B. Thân bài </b></i>


- Đất nước đang rất cần những người có tri thức để xây dựng đất nước


- Muốn có tri thức , học giỏi cần chăn học : kiên trì làm việc gì cũng thành cơng…
- Xung quanh ta có nhiều tấm gương chăm học học giỏi :…


- Thế mà một số bạn học sinh còn chểnh mảng trong học tập khiến thầy cô và cha mẹ
lo buồn


- Các bạn ấy chưa thấy rằng bây giờ càng ham vui chơi thì sau này càng khó tìm được
niềm vui trong cuộc sống = > Vậy thì ngay từ bây giờ các bạn hãy chăm chỉ học tập
<i><b>C. Kết bài :</b></i>


- Liên hệ với bản thân


<b>Đề 3</b>


<i><b>Hãy viết bài nghị luận với đề tài : Bảo vệ môi trường thiên nhiên là bảo vệ cuộc sống</b></i>
<i><b>của chúng ta </b></i>


<i><b>A. Mở bài : Giới thiệu về môi trường thiên nhiên: không khí, nước, cây xanh</b></i>
<i><b>B. Thân bài </b></i>


- Bảo vệ bầu khơng khí trong lành



+ Tác hại của khói xả xe máy, ơ tơ… Tác hại của khí thải công nghiệp
- Bảo vệ nguồn nước sạch


+ Tác hại của việc xả rác làm bẩn nguồn nước sạch .Tác hại của việc thải chất thải công
nghiệp


- Bảo vệ cây xanh Nếu rừng bị chặt phá thì :


+ Cây cối bị chết, chim thú bị huỷ diệt. Cây cối chết sơng ngịi khơ cạn


+ Khí hậu trái đất sẽ nóng lên ảnh hưởng đến sức khoẻ.Hiện tượng xói mịn lũ lụt thiệt
hại đến sản xuất


<b>C. Kết bài . Mỗi chúng ta hãy có ý thức trách nhiệm bảo vệ cuộc sống của chúng ta </b>
<b>ĐỀ 4</b>


<i><b>Bạn em chỉ thích trị chơi điện tử mà tỏ ra thờ ơ không quan tâm tới thiên nhiên, em </b></i>
<i><b>hãy chứng minh cho bạn thấy: Thiên nhiên là nơi cho ta sức khoẻ, hiểu biết, niềm </b></i>
<i><b>vui vô tận. và vì thế, chúng ta cần gần gũi với thiên nhiên, yêu mến thiên nhiên </b></i>
<b> A. Mở bài :- Dẫn dắt, nêu vấn đề: Thiên nhiên là nơi cho ta sức khoẻ, hiểu biết niềm </b>
vui và chúng ta cần gần gũi thiên nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i> + Luận điểm 1:</i> Thiên nhiên là nơi cho ta sức khoẻ


- Nếu đứng trong một căn phòng nhỏ, và dầy khói thuốc lá và ở ngồi kia là thiên
nhiên hùng vĩ, có núi, có sơng thì bạn sẽ chọn nơi nào? - Con người nếu như khơng có
thiên nhiên thì con ngời chỉ như một cái máy, chắc chắn khơng ai có thể thốt khỏi hội
chứng của sự căng thẳng. Thiên nhiên chính là liều thuốc bổ đối với sức khoẻ của con
người



<i> + Luận điểm 2:</i> Thiên nhiên đem đến cho ta sự hiểu biết niềm vui


- Tham quan thiên nhiên ta sẽ tích luỹ được các kiến thức về sinh học, vật lý hay hoá
học.


- Thiên nhiên là nơi ta thực hành những kiến thức mà ta tích luỹ được qua sách vở
- Gần gũi với thiên nhiên là thêm yêu đời, yêu cuộc sống, tạo nên cảm hứng sáng tác
văn học.


(Dẫn chứng một số nhà văn gần gũi với thiên nhiên trong văn học:Nguyễn Trãi trong Côn
Sơn ca)


* Cần gần gũi với thiên nhiên, yêu mến với thiên nhiên. Bằng cách: Cùng gia đình có
những ngày nghỉ cuối tuần đến với thiên nhiên; su tần các mẫu trong thiên nhiên; vẽ
tranh phong cảnh; chăm sóc cây xanh ...


<b>C. Kết bài -Khái quát lại vai trò của thiên nhiên với đời sống con người. Lời kêu gọi</b>
mọi người hãy gần gũi với thiên nhiên.


<b>ĐỀ 5</b>


<i><b>Một số bạn lớp em đang đua địi ăn mặc theo lối khơng lành mạnh, không phù hợp với lứa</b></i>
<i><b>tuổi học sinh, với truyền thống dân tộc, gia đình. Em hãy viết một bài văn nghị luận để thuyết</b></i>
<i><b>phục các bạn đó thay đổi cách ăn mặc cho đứng đắn hơn.</b></i>


<b>C</b>


<b> . Kết bài :( 1 điểm)</b>
( 0,5 điểm)



<b> A. Mở bài -Dẫn dắt : hiện tượng chạy đua theo mốt của học sinh hiện nay. </b><i>( 0,5</i>
<i>điểm)</i>


Nêu vấn đề: Lầm tưởng đó là hợp thời nhưng tốn tiền của, thời gian vơ ích, làm phai
nhạt truyền thống văn hóa dân tộc. Vậy chạy theo mốt đúng hay khơng ?


<b>B. Thân bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Tuy nhiên vẫn còn một số bạn đua đòi chạy theo mốt ăn mặc không lành mạnh ( đan
yếu tố tự sự, miêu tả )


- Tác hại của lối ăn mặc không lành mạnh


+ Vừa tốn kém, mất thời gian, ảnh hưởng xấu tới kết quả học tập


+ lại không có văn hố, thiếu tự trọng, ảnh hưởng tới nhân cách của con người
- ăn mặc như thế nào là có văn hố ?


+ Phải phù hợp với lứa tuổi học sinh, với truyền thống văn hoá của dân tộc và hồn
cảnh gia đình.


+ Đó là cách ăn mặc giản dị, gọn gàng, đứng đắn để chứng tỏ mình là người lịch sự, có
văn hố, biết tự trọng và tôn trọng mọi người


<b> C. Kết bài :</b>


-Khái quát lại nội dung vấn đề về cách ăn mặc không lành mạnh của một số bạn
HS hiện nay. ( 0,5 điểm)



Đưa ra những lời khuyên bổ ích và liên hệ bản thân....
<b>ĐỀ 6</b>


.Trong các mơn thể thao bóng đá là mơn thể thao có lợi cho sức khoẻ.Hãy nêu
<i><b>những lợi ích của mơn thể thao đó và suy nghĩ của bản thân.</b></i>


<b> A. Mở bài :</b>


-Giới thiệu hoạt động thể dục thể thao rất cần thiết.
-Giới thiệu mơn thể thao bóng đá đem lại lợi ích gì?
<b>B. Thân bài:</b>


-Bóng đá là một mơn thể thao rất có lợi.Bóng đá có lợi cho sức khoẻ


+Chơi bóng đá các cơ quan của cơ thể hoạt động mạnh hơn,tăng sức dẻo dai,linh hoạt.
+Chơi bóng đá cũng như hoạt đông thể thao khác làm cho hình thể phát triển đẹp.
-Bóng đá rèn luyện tinh thần:


+Rèn luyện sự dũng cảm
+Rèn luyện ý thức đồng đội.


+Chơi bóng đá giải trí sau khi lao động,học tập
+(dẫn chứng ngắn gọn...)


-Suy nghĩ của bản thân:


+Bóng đá là mơn thể thao đang được hâm mộ nhất...


+Em thích tham gia bóng đá để rèn luyện thân thể và tinh thần không dam mê đến mức
quên việc học tập,không chơi vô tổ chức làm ảnh hưởng đến sinh hoạt nhất là không


chơi trên đường giao thông.


<b>C. Kết bài </b>


-Khẳng định bóng đá là mơn thể thao có ích.
-Bóng đá có ích khi biết chơi đúng chỗ,đúng cách.


<i><b>Đề 7</b></i>


Trong thư gửi học sinh nhân ngày khai trường đầu tiên của nước Việt nam độc lập ,
<i><b>Bác Hồ thiết tha căn dặn : “Non sơng Việt Nam có trở ... học tập của các cháu” Em </b></i>
<i><b>hiểu lời dạy trên của Bác như thế nào </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>B. Thân bài </b></i>


- Thế nào là một dân tộc vẻ vang: Dân tộc độc lập , đời sống vật chất no đủ, đời sống
tinh thần lành mạnh, xã hội văn minh tiên tiến


- Sánh vai với các cường quốc năm châu có nghĩa là đưa nước ta phát triển ngang tầm
vóc với các cường quốc , khoa học kỹ thuật phát triển mạnh cùng nền văn hoá đa dạng ,
đậm đà bản sắc


- Muốn có được điều đó phần lớn dựa vào công lao học tập của các cháu-> làm rõ mối
quan hệ giữa tương lai tươi sáng của dân tộc với …


- Liên hệ thực tế học sinh và thế hệ trẻ hiện nay đang và đã làm gì cho sự phát triển của đất
nước , liên hệ bản thân


<i><b>C. Kết bài :Khẳng định lại vai trò của học sinh với tương lai đất nước </b></i>
<b>ĐỀ 8</b>



<i><b>Hình ảnh Bác hồ qua các bài thơ: “Ngắm trăng” “Đi đường” “Tức cảnh Pác Bó”</b></i>
<b> A. Mở bài : -Dẫn dắt, giới thiệu về 3 bài thơ có trong đề.</b>


- Giới thiệu hình ảnh của Bác qua 3 bài thơ: Hồ nhập với thiên nhiên, u thiên
nhiên; ln lạc quan trong mọi hồn cảnh, có nghị lực phi thường.


<b>B. Thân bài:</b>


- Lần lượt làm rõ nội dung các luận điểm:


+Yêu thiên nhiên, hoà hợp với thiên nhiên ( dẫn chứng và phân tích dẫn chứng )
+ Có tinh thần lạc quan ( lấy dẫn chứng và phân tích )


+ Nghị lực phi thường ( lấy dẫn chứng và phân tích )
<b>C Kết bài:- Khẳng định lại vấn đề. Nêu cảm xúc, suy nghĩ.</b>


<b>ĐỀ 9</b>


Dựa vào “ chiếu dời đô”,”Hịch tướng sĩ”,hãy nêu suy nghĩ của em về vai trò của
<i><b>những người lãnh đạo anh minh như Lí Cơng Uẩn và Trần Quốc Tuần đối với vận </b></i>
<i><b>mệnh đất nước.</b></i>


<b>DÀN Ý</b>
<b> A. Mở bài :</b>


-Giới thiệu hoàn cảnh ra đời và mục đích của bài hịch.
- Khái quát giá trị của tác phẩm và dẫn nhận định.
<b>B. Thân bài:</b>



<b>1. Trần Quốc Tuấn và Hịch Tướng Sĩ :</b>


+ Luận điểm 1: Trước hết, “ Hịch tướng sĩ” đã thể hiện sâu sắc nhiệt tình yêu nước của
vị tiết chế trước hoàn cảnh đất nước trong cảnh nước sôi lửa bỏng


- Tố cáo tội ác và những hành vi ngang nguợc của kẻ thù.


- Bộc lộ tâm trạng đau đớn, dằn vặt và lịng căm thù khơng đội trời chung với quân
xâm lược.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Phê phán nghiêm khắc thái độ bàng quan, chỉ biết hưởng lạc của các tướng sĩ. Khéo
léo nêu lên lòng yêu thương sâu sắc của ông đối với các tướng sĩ.


- Hậu quả nghiêm trọng không những sẽ ảnh hưởng cho ơng mà cịn cho gia đình những
tướng sĩ vơ trách nhiệm ấy, một khi đất nuớc rơi vào tay quân thù.


- Tinh thần trách nhiệm của ơng cịn được thể hiện ở việc ông viết cuốn “ <i>Binh thư yếu</i>
<i>lược” </i>


<b>2. Lý Công Uẩn và Chiếu dời đô :</b>
...


<b>C. Kết bài </b>


Khẳng định giá trị của " Hịch tướng sĩ, Chiếu dời đô " , cảm nghĩ của bản thân
<b>Đề 10 </b>


<i><b>Tõ bµi Bµn ln vỊ phÐp häc của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp, hãy nêu mối quan hệ giữa </b></i>
<i><b>học và hành</b></i>



<i><b>DÀN Ý </b></i>


* Mở bài: Giới thiệu vấn đề và dẫn lời của La Sơn Phu Tử " theo điều học mà làm ".
* Thân bài:


<i>- Giải thích "học" là gì? ( tiếp thu kiến thức đợc tích luỹ trong sách vở, trau dồi kiến</i>
<i>thức, mở mang trí tuệ ).</i>


<i>- Giải thích "hành" là gì?( thực hành các ứng dụng kiến thức lí thuyết vào thực tiễn đời</i>
<i>sống ).</i>


<i>- Khẳng định "học" và "hành" là hai vấn đề luôn gắn liền, đi đôi với nhau nh hai mt</i>
<i>ca mt vn .</i>


<i>- Phải học và hành nh thế nào cho hợp lí :</i>


<i>Hc : thng xuyờn hc " học, học, học nữa, học mãi " - Lê Nin, học ở mọi nơi, mọi</i>
<i>lúc, học từ cấp thấp. đến cao, nắm đợc nội dung cốt lõi của vấn đề ...- Nguyễn Thiếp.</i>


<i>Hành: ứng dụng những điều đã học vào thực tế, có nh vậy thì mới đánh giá đúng đợc</i>
<i>thực chất của việc học( lấy ví dụ minh hoạ về tác hại của việc "học" mà không "hành" )</i>
<i> - Liên hệ với bản thân học sinh về mối quan hệ giữa "học" và "hành"</i>


* Kết bài: Nêu suy nghĩ của mình về vấn đề và khẳng định tầm quan trọng của vấn
<i>đề.</i>


<b>§Ị 11 </b>


kiến của em về câu nói: “Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người”
<b>DÀN Ý </b>



MB: (1,5 đ)


Dẫn dắt vấn đề, trích dẫn câu nói trên (hoặc câu nói có nghĩa tương đương)


Khẳng định vấn đề: dây là câu nói nhằm đề cao vai trị của sách đối với con người.
TB: (7đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Người xưa đã có những cách ghi lại những kinh nghiệm khác nhau để truyền lại cho
đời sau như giáp cốt, thạch bản,… ngày nay, khoa học phát triển, sách vẫn không thể
thiếu đối với sự trưởng thành của mỗi con người.


Sách được thắp bằng ø ánh sáng của tri thức. Tri thức của lồi người khơng thể mất
đi. Vì thế ánh sáng đó sẽ khơng tắt (phân tích biện pháp ẩn dụ).


Liên hệ thêm: ngày nay, một số người không đọc sách (thật buồn), một số khác
không quý sách ( miêu tả)…


Nói tóm lại: sách là tri thức, chỉ có tri thức mới là con đường sống.
KB: (1,5đ)


Liên hệ bản thân: là học sinh, mình đã đọc sách như thế nào?...
Đưa ra lời khuyên cho mọi người: nên đọc sách.


<b>§Ị 8 SGK trang 108</b>



Sự bổ ích của những chuyến tham quan ,du lịch đối với học sinh
<b>DÀN í </b>


a) Mở bài:



Nêu lợi ích của việc tham quan
b) Thân bài:


Nêu các lợi ích cụ thể


- Về thể chất, những chuyến tham quan du lịch có thể giúp ta thêm khỏe mạnh.
- Về tình cảm, tham quan du lịch giúp ta:


+ Tìm thêm thật nhiều niềm vui cho bản thân.


+ Có thêm tình yêu đối với thiên nhiên, quê hương đất nước.
- Về kiến thức:


+ Hiểu cụ thể, sâu hơn những điều đã học.
+ Đưa lại nhiều bài học.


c) Kết bài:


Khẳng định tác dụng của tham quan


<b>Đề</b>



« Chứng minh tinh thần yêu nước của Trần quốc Tuấn qua văn bản Hịch tướng
<i><b>sĩ </b></i>


Mở bài : Giới thiệu vài nét về tác giả Trần Quốc Tuấn


Giới thiệu hoàn cảnh lịch sử và hoàn cảnh ra đời tác phẩm « hịch tướng sĩ » và thể hịch.
Khẳng định tinh thần yêu nước của tác giả được thể hiện mãnh liệt trong tác phẩm này.


Thân bài : Chứng minh tinh thần yêu nước của TQT bằng các luận điểm sau :


- TQT là một vị tướng hết lịng vì dân vì nước : ơng lo cho vận mệnh đất nước :
Dẫn chứng : « …nữa đêm vỗ gối….vui lịng »


- Thấy nỗi nhục mất nước :


Căm tức vì giặc ngang ngược, uất ức vì chúng địi ngọc lụa, bắt nạt nhân dân …
- Khát khao đánh đuổi quân thù một cách mạnh mẽ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Yêu cầu các tưóng só cùng nhau luyện tập và cảnh giác…


- Phân tích thêm giọng văn : lúc thì sục sôi, lúc thì đau xót, lúc thì hả hê, lúc thì


châm biếm để khích lệ tinh thần các tướng sĩ và tỏ rõ lịng mình.


Kết bài : khẳng định lại truyền thống đấu tranh của qn dân nhà Trần. Hào khí
đơng a mạnh ngút trời trong thời kì lịch sử đó đã thực sự lưu danh sử sách tới ngày nay
vẫn còn sáng chói…trong đó có sự đóng góp rất lớn của TQT.


<b>đề 2 trang 128 sgk</b>


Văn học và tình thơng


<b>BÀI THAM KHẢO </b>
1. Më bµi


Từ xa đến nay, dân tộc Việt nam ta luôn đề cao t tởng nhân ái, một đạo lí cao đẹp. Bởi vì
chúng ta đều là con Rồng cháu Tiên, đều đợc sinh ra từ cha Lạc Long Quân và mẹ Âu
Cơ nên truyền thống “lá lành đùm lá rách cũng đợc phát huy qua nhiều thế hệ. Những
tình cảm cao q ấy đợc kết tinh, hội tụ và phản ánh qua những tác phẩm văn học dân


tộc. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu những vấn đề trên qua bài chứng minh di õy


2. Thân bài


Núi vn hc dõn tc ta luụn ca ngợi lịng nhân ái và tình u thơng giữa ngời và ngời
quả không sai. Trớc hết Văn học của ta đề cập đến tình cảm trong gia đình, bởi gia đình
là nơi con ngời sinh ra và lớn lên, là chiếc nôi khởi nguồn và nuôi dỡng của lịng nhân
ái. Trong đó thì tình mẫu tử là cao q hơn cả. Hình ảnh cậu bé Hồng trong tác phẩm
“những ngày thơ ấu”, đã cho chúng ta thấy rằng: “tình mẫu tử là nguồn thiêng liêng và
kì diệu, là mối dây bền chặt khơng gì chia cắt đợc”. Cậu bé Hồng phải sống trong cảnh
mồ côi, chịu sự hành hạ của bà cô, cha mất, mẹ phải đi tha hơng cầu thực, ấy vậy mà
cậu khơng hề ốn giận mẹ mình, ngợc lại lại vơ cùng kính u, nhờ thơng mẹ. Câu
chuyện đã làm rung động biết bao trái tim của độc giả. Khơng chỉ phản ánh tình mẫu tử,
văn học cịn cho ta thấy một tình cảm vơ cùng đẹp đẽ, sâu sắc khơng kém, đó là tình
cảm vợ chồng. Tiểu thuyết “tắt đèn” của nhà văn Ngô Tất Tố là minh chứng rõ nét nhất
cho điều này. Nhân vật chị Dậu đợc tác giả khắc họa thành một ngời phụ nữ điển hình
nhất trong những năm 30-40. Chị là một ngời vợ thơng chồng, yêu con, luôn ân cần, nhẹ
nhàng chăm sóc cho chồng dù trong hốn cảnh khó khăn, nguy khốn nh thế nào. Chị
Dậu đã liều mình, đánh trả tên ngời nhà lí trởng để bảo vệ cho chồng, một việc mà ngay
cả đàn ông trong làng cũng cha dám làm. Quả là đáng q phải khơng các bạn! Thật
đúng với câu ca dao:


Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn


V chắc hẳn, những ngời nào đã và đang học cấp II đều biết đến truyện “cuộc chia tay
của những con búp bê”. Thật cảm động khi chứng kiến cảnh 2 anh em Thành và Thủy
chia tay nhau đầy nớc mắt. Qua đó, văn học đã gửi đến chúng ta một tình cảm gắn bó
giữa anh em với nhau trong gia đình:


“Anh em nh thĨ tay ch©n



rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần”


Từ tình yêu thơng trong gia đình, mở rộng ra ngồi xã hội thì có tình u đơi lứa, tình
bạn bè... hay nói chung đó là tình u thơng đồng loại mà văn học cũng nh ngời xa luôn
để cập đến qua các cõu ca dao nh:


Bầu ơi thơng lấy bí cùng


Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn
Hoặc câu: Nhiễu điều phủ lấy giá gơng
Ngời trong một nớc phải thơng nhau cùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

miền xi, cịn 50 ngời con khác lên núi sau này trở thành các dân tộc miền núi. Trớc
khi đi, Lạc Long Quận có dặn Âu Cơ rằng: sau này có gì khó khăn thì giúp đỡ nhau.
Điều đó cho thấy ngời xa cịn nhắc nhở con cháu phải biết thơng yêu, tơng trợ nhau.
Mỗi khi miền nào trên đất nớc ta có hoạn nạn, thiên tai lũ lụt thì những nơi khác đều
h-ớng về nơi ấy, chung sức chung lịng qun góp, ủng hộ vật chất lẫn tinh thần.


Ngoài đời sống là thế, cịn trong những câu chuyện cổ tích thì sao? Truyện cổ tích
khơng đơn thuần chỉ là những câu chuyện h cấu, tởng tợng mà thơng qua đó cha ơng ta
muốn gửi gắm những suy nghĩ, tình cảm, thể hiện những ớc mơ, niềm tin về cơng lí. Và
hơn thế nữa là t tởng nhân đạo của dân tộc ta, đợc lột tả một cách sâu sắc qua câu


chuyện cổ tích “Thạch sanh” quen thuộc. Nhân vật Thạch sanh đại diện cho chính
nghĩa, hiền hậu, vị tha, dũng cảm, sẵn sàng tha thứ cho mẹ con Lí Thơng, ngời đã bao
lần tìm cách hãm hại mình. Khơng những thế, khi 18 nớc ch hầu kéo quân sang đánh
Thạch Sanh nhằm cớp lại công chúa, chàng đã sử dụng cây đàn thần của mình để thức
tỉnh binh lính, làm cho binh lính lần lợt xếp giáp quy hàng mà không cần động đến đao
binh. Chẳng những thế, chàng lại mang cơm thết đãi họ trớc khi rút về nớc. Điều này


làm ta chợt nhớ đến “Bài cáo bình Ngơ” của Nguyễn Trãi với t tởng nhân đạo cao cả:
“Đem đại nghĩa để thắng hung tàn


Lấy trí nhân để thay cờng bạo”


Rồi câu chuyện “sọ dừa” cũng khơng kém phần í nghĩa. Tình thơng ngời đợc thể hiện
qua tình cảm của cơ con gái út đối với sọ dừa. Cô út vẫn đa cơm, chăm sóc sọ dừa một
cách tận tình mà khơng hề quan tâm đến hình dáng xấu xí của chàng. Điều này nhắc
nhở chúng ta không nên phân biệt đối xử với ngời tàn tật, có hình dáng xấu xí, đánh giá
con ngời qua vẻ bề ngồi bởi vì: “tốt gỗ hơn tốt nớc sơn”. Con ngời thực sự của mỗi ngời
chính là ở trong tâm hồn, tấm lòng của họ.


Bên cạnh việc ca ngợi những con ngời “thơng ngời nh thể thơng thân”, văn học cũng phê
phán những kẻ ích kỉ, vơ lơng tâm. Đáng ghê sợ hơn nữa là những ngời cạn tình máu
mủ. Điển hình là nhân vật bà cơ trong truyện “những ngày thơ ấu”, một ngời độc ác, “bề
ngoài thơn thớt nói cời-mà trong nham hiểm giết ngời khơng dao”. Bà cơ nỡ lịng nào lại
nói xấu, sỉ nhục mẹ bé Hồng trớc mặt bé-đứa cháu ruột của mình, lẽ ra bà cô phải đối xử
tốt với bé Hồng để bù đắp lại những mất mát mà bé phải hứng chịu. Hay trong tiểu
thuyết “Tắt đèn”, nhà văn Ngô Tất Tố đã cho chúng ta thấy sự tàn ác, bất nhân của tên
cai lệ và ngời nhà lí trởng. Chúng thẳng tay đánh đập những ngời thiếu su, đến những
ngời phụ nữ chân yếu tay mềm nh chị Dậu mà chúng cũng không tha. Thật là một bọn
mất hết tính ngời. Cịn những cấp bậc quan trên thì sao? Ơng quan trong truyện “sống
chết mặc bay” là tiêu biểu cho tầng lớp thống trị, quan lại ngày xa. Trong cảnh nguy
cấp, dân nhân đội gió, tắm ma cứu đê thì quan lại ngồi ung ung đánh tổ tơm. Trớc tình
hình đó, ngoại trừ những tên lịng lang dạ sói nh tên quan hộ đê thì có ai mà khơng
th-ơng xót đồng bào huyết mạch. Ngay cả khi có ngời vào báo đê vỡ mà hắn cịn khơng
quan tâm, bảo lính đuổi ra ngồi. Thật là lũ ngời bất nhân vơ lơng tâm phải không các
bạn! Đến cuối truyện, khi quan lớn ù ván bài to thì cả làng ngập nớc, nhà cửa lúa mà bị
cuốn trơi hết, tình cảnh thật thảm sầu. Chính cao trào đó đã lên án gay gắt tên quan hộ
đê, hay chính là đại diện cho tầng lớp thống trị, dửng dng trớc sinh mạng của biết bao


ngời dân. Thật đau xót cho số phận ngời dân thời ấy!


3. KÕt bµi


Qua những tác phẩm văn học ở trên, chúng ta có thể thấy đợc rằng: văn học Việt
Nam ln để cao lịng nhân ái, ca ngợi những ngời “thơng ngời nh thể thơng thân”, và
cũng lên án kịch liệt những kẻ thờ ơ, vô trách nhiệm. Đây cũng là minh chứng rõ nét
cho t tởng nhân đạo, tình yêu thơng cao cả… đã trở thành một truyền thống cao đẹp,
quý báu của dân tộc ta. Chúng ta cần phải biết yêu thơng ngời khác, biết giúp đỡ nhau
trong công việc cũng nh trong học tâp để cùng nhau tiến bớc trong cuộc sống, chung tay
xây dựng đất nớc giàu mạnh. Nh nhà thơ Tố Hữu đã viết:


"Cịn gì đẹp trên đời hơn thế
Ngời yêu ngời sống để yêu nhau"


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

HÃy nói không với các tệ nạn
<b>a. Më bµi</b>


<b> Chúng ta đang sống trong một đất nớc không ngừng phát triển trên con đờng công </b>
nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng một xã hội văn minh, tiến bộ. Để làm đợc điều
đó,chúng ta phải vợt qua các trở ngại,khó khăn. Một trong số đó là các tệ nạn xã hội nh:
ma túy, cờ bạc, văn hóa phẩm đồi trụy. Nhng đáng sợ nhất chính là ma t. Chúng ta
hãy cùng tìm hiểu về tác hại to lớn của ma túy để phịng tránh cho bản thân, gia đình và
xã hội.


b. Thân bài


- phũng chng mt t nn thỡ chỳng ta cần biết rõ về tệ nạn đó. Ma túy là một loại
chất kích thích, gây nghiện có nguồn gốc từ cây túc anh hoặc nhựa cây thuốc phiện đợc
trồng ở 12 tỉnh miền núi phía Bắc Việt nam hay từ lá, hoa, quả cây cần sa đợc trồng ở


các tỉnh giáp ranh biên giới Việt Nam – Campuchia. Đặc biệt là ma túy có một ma lực
dẫn dụ ghê gớm, khiến ngời bị dính vào khơng thể cỡng lại đợc, chẵng khác gì “ma đa
lối, quỷ đa đờng”. Ma túy tồn tại ở nhiều dạng nh tép, nớc, bột, hồng phiến, bạch phiến,
thuốc…và đợc sử dụng bằng nhiều hình thức hút, chích, hít…Nó đợc coi là tệ nạn đáng
sợ nhất vì sức dẫn dụ con ngời không kể tuổi tác và khả năng gây nghiện nhanh chóng.
Hơn thế nữa, ma túy còn là ngọn nguồn của những tệ nạn xã hội khác.


Chúng ta thờng nghe nói ma túy rất có hại nhng mấy ai hiểu đợc tác hại thật sự của nó!
Trớc tiên, nó gây hại trực tiếp đến ngời nghiện. Về sức khỏe, ma túy gây ra các bệnh
khôn lờng cho cơ thể. Ngời nghiện sẽ bị h hại niêm mạc mũi nếu dùng ma túy theo dạng
hít, có khả năng ngng thở đột ngột, gây nguy hiểm tính mạng. Cịn dùng theo dạng hút
thì cơ quan chịu ảnh hởng là phổi. Phổi sẽ bị tổn thơng nghiêm trọng, gây ung th phổi,
viêm đờng hô hấp, nhiễm trùng phổi…Và nguy hiểm nhất là dùng ma túy dạng chích,
đây là con đờng ngắn nhất dẫn đến AIDS. Ngời tiêm đâu có biết rằng trên mũi kim là
hàng vạn quả cầu gai gây căn bệnh thế kỉ hiểm nghèo, cứ thế họ truyền tay nhau tiêm
chúng, đa virus vào máu của mình. ở những tụ điểm tiêm chích, họ cịn pha thêm các
chất bẩn gây áp-phê, hậu quả là các con nghiện phải ca cụt tay chân hay nhiễm trùng
máu. ấy là cha kể đến tình trạng bị chết do sốc thuốc. Câu chuyện “cái chết trắng” của
nhà tỉ phú trẻ Raphael, chết ngay bên đờng do dùng bạch phiến quá liều. Những ngời
nghiện lâu ngày rất dễ nhận ra, ngời gầy gị, da xám, tóc xơ xác. Hệ thần kinh bị tổn
th-ơng nặng do ảnh hởng của thuốc, kém tập trung, suy nghĩ, chán nản và thiếu ý chí vơn
lên nên việc cai nghiện cũng khó khăn. Đáng ghê sợ hơn, ngời mới nghiện heroin, khi
“phê” thờng gia tăng kích thích tình dục, dẫn đến hành vi tình dục khơng an tồn, có thể
bị lây nhiễm HIV, nhng nếu sử dụng lâu ngày sẽ làm suy yếu khả năng tình dục. Khơng
chỉ dừng ở đó, tiêm chích ma túy cịn hủy hoại con đờng cơng danh, sự nghiệp của ngời
nghiện. Đã có bao bài học, biết bao câu chuyện kể về những công nhân, kĩ s… đã gục
ngã trớc ma túy, để rồi bị bạn bè, đồng nghiệp xa lánh, con đờng tơng lai tơi sáng bỗng
vụt tắt, tối tăm. Và nhất là những bạn học sinh, tuổi đời còn quá dài mà chỉ vì một phút
nơng nỗi, bị bạn bè rủ rê đã đánh mất tơng lai. Thật đáng thơng!



Ma túy khơng những gây hại cho ngời dùng nó mà cịn cho cả gia đình của họ, khiến họ
trở mất dần khả năng lao động, trở thành gánh nặng cho gia đình. Những gia đình có
ng-ời nghiện ma túy bầu khơng khí lúc nào cũng lãnh đạm, buồn khổ. Công việc làm ăn bị
giảm sút do không đợc tín nhiệm. Nền kinh tế cũng theo đó mà suy sụp. Bởi những ngời
một khi đã nghiện thì ln có nhu cầu hơn nữa về ma túy, đồng nghĩa với việc họ phải
có tiền, mà tiền thì lấy từ đâu? Từ chính gia đình của họ chứ khơng đâu xa. Rồi những
ngời vợ, ngời mẹ sẽ ra sao khi thấy chồng, con mình vật vã khi thiếu thuốc, khi lìa bỏ
cõi đời vì mặc cảm, vì bệnh tình đã tới giai đoạn cuối? Thật đau xót cho những gia đình
bất hạnh có ngời nghiện ma túy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

giải quyết những thiệt hại do con nghiện gây ra. Mất tiền xây dựng các trại cải tạo, giáo
dục, điều trị cho ngời nghiện. Một thiệt hại lớn mà ma túy gây ra cho nền kinh tế quốc
gia là ngành du lịch bị giảm sút. Các bạn thử nghĩ xem, có ai dám đi du lịch sang một
đất nớc, một thành phố mà toàn ngời bị HIV/AIDS. Rồi họ sẽ nghĩ gì về nớc ta, họ sẽ
nhìn nớc ta với ánh mắt khinh thờng, chẳng ai dám đầu t vào đây nữa. Quả là một mất
mát, thiệt hại cho nớc nhà!


Nhng các bạn đừng lo, nếu chúng ta biết cách phịng chống thì những mối nguy ngại
trên sẽ đợc giải quyết, sẽ khơng cịn tệ nạn ma túy nữa. Mỗi ngời phải có trách nhiệm,
tích cực tuyên truyền, giáo dục cho ngời thân mình sự nguy hiểm của ma túy để khơng
ai bị chết vì thiếu hiểu biết. Luôn tránh xa với ma tuý bằng mọi cách, mọi ngời nên có ý
thức sống lối sống lành mạnh, trong sạch, không xa hoa, luôn tỉnh táo, đủ bản lĩnh để
chống lại mọi thử thách, cám dỗ của xã hội. Đồng thời cũng lên án, dẹp bỏ tệ nạn bằng
cách không tiếp tay cho chúng. Nếu lỡ vớng vào thì phải dùng nghị lực, quyết tâm, vợt
lên chính mình để từ bỏ con đờng sai trái. Bên cạnh đó nhà nớc cũng phải đa những ngời
nghiện vào trờng cai nghiện, tạo công ăn việc làm cho họ, tránh những cảnh " nhàn c vi
bất thiện", giúp họ nhanh chóng hồ nhập với cuộc sống cộng đồng, khơng xa lánh, kì
thị họ.


c. KÕt bµi



- Ma túy quả là một con quỷ khủng khiếp nhất của gia đình và xã hội, cịn hơn cả bệnh
tật và đói khát. Chúng ta vẫn có thể phịng trừ nanh vuốt của con quỷ dữ này. Mỗi chúng
ta phải nêu cao cảnh giác, chung tay ngăn chặn nó, mở rộng vịng tay đỡ lấy những ngời
nghiện, đừng để họ lún quá sâu vào bóng tối. Đặc biệt là học sinh chúng ta phải kiên
quyết nói khơng với ma túy, xây dựng một mái trờng, một xã hội khơng có ma túy.


<b>CÁC ĐỀ THAM KHẢO</b>


Giải thích câu nói sau của M. go- rơ ki: “ <i>Hãy yêu sách, vì sách là nguồn kiến thức,</i>
<i>chỉ có kiến thức mới là con đường sống ”. </i>


<b> </b>


<b> HƯỚNG DẪN CHẤM </b>
( ĐỀ SỐ 1)


<b>I, Yêu cầu chung:</b>


<i><b>a. Về hình thức: ( 1 điểm).</b></i>


- Bài viết có bố cục rõ ràng, Văn viết trong sáng mạch lạc, khơng mắc lỗi diễn
đạt, chính tả.


<b>b. Về nội dung: </b>


Giải thích câu nói sau của M. go- rơ ki: “Hãy yêu sách, nó là nguồn kiến thức,
chỉ có kiến thức mới là con đời sống”. HS có thể trình bày nhiều cách diễn đạt khác
nhau, song cần đảm bảo được các ý chính sau:



<b>1.Mở bài: (1 điểm) </b>


-Sự gần gũi, gắn bó, thân thiết của sách đối với đời sống mỗi con người<i>.</i>
<i> ( 0,5 điểm)</i>


-Giới thiệu câu nói của M. go- rơ ki và gợi ra phương pháp giải thích...
<i>( 0,5 điểm)</i>


<b>2 .Thân bài : (7điểm) </b>


<b> -HS lần lượt trình bày các nội dung:</b>


+ Sách là gì ? là một sản phẩm tinh thần, là kho báu trí tuệ của nhân loại từ xưa đến
nay. <i>(1 điểm)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Kiến thức: là tri thức, kĩ năng, là những hiểu biết của con người trong cuộc sống.
Con đường sống là con đường phát triển trí tuệ. Sách và kiến thức có mối quan hệ mật
thiết với nhau<i>...(1,5 điểm)</i>


-Nếu khơng có kiến thức thì đời sống con người sẽ gặp phải những khó khăn gì?
Xã hội sẽ phát triển ra sao ? <i>(1 điểm)</i>


+Phải yêu quý sách: vì sách là kho kiến thức, soi sáng sự văn minh, phát triển của
nhân loại nói chung và của mỗi con người chúng ta nói riêng, nó giúp chúng ta rất nhiều
trong mọi lĩnh vực cuộc sống…(dẫn chứng). <i>( 2,0 điểm</i>)


+ Chỉ có kiến thức mới là con đường sống: Cuộc sống của con người có rất nhiều
nhu cầu chính đáng và cũng ln phải đối mặt với nhiều mối nguy cơ, thách thức. Đáp
ứng nhu cầu của con người và đối phó với những nguy cơ ấy, cần phải có kiến thức và
chỉ có kiến thức mới thực hiện được<i>... ( 1,5 điểm)</i>



<b>3.Kết bài : (1điểm) </b>


- Khẳng định vai trị, vị trí khơng thể thiếu được của sách trong cuộc sống. Tuy
nhiên phải biết cách đọc sách và chọn sách phù hợp thì sách mới là nguồn kiến thức quý
giá.


<b> TIẾT 103-104</b>


<b> VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6</b>


<b> MÔN NGỮ VĂN 8 –NĂM HỌC 2010-2011</b>


( ĐỀ SỐ 2)
ĐỀ BÀI


Trong bài “ bàn luận về phép học” của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp có nêu ra
một số phương pháp học đúng đắn, trong đó có phương pháp “ học đi đơi với hành” Em
hãy trình bày suy nghĩ, quan điểm của em về mối quan hệ giữa “học” và “hành”.


<b> </b>

<b> HƯỚNG DẪN CHẤM</b>


( ĐỀ SỐ 2)


<b>I, Yêu cầu chung:</b>


<i><b>a. Về hình thức: ( 1 điểm).</b></i>


- Bài viết có bố cục ba phần rõ ràng.


- Viết đúng thể loại văn nghị luận với phép lập luận chủ yếu là giải thích có kết


hợp với chứng minh.


- Văn viết giàu cảm xúc, diễn đạt trong sáng, mạch lạc, không mắc lỗi diễn đạt,
chính tả.


<b>b) Về nội dung</b>


- Dẫn dắt và nêu vấn đề cần nghị luận. Trình bày suy nghĩ, quan điểm của em về
mối quan hệ giữa “học” và “hành”. HS trình bày diễn đạt nhiều cách khác nhau, song
cần đảm bảo được các ý chính sau:


<b>1. Mở bài: ( 1 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Trong bài tấu trình lên vua Quang Trung , Nguyễn Thiếp có bàn về phép học
trong đó có đề xuất đến một số hương pháp học rất đúng đắn, rất tiến bộ , đó là: “ Học
phải đi đôi với hành”. <i>(0,5 điểm)</i>


<b>2. Thân bài :( 7 điểm)</b>


- Học là gì ? Hành là gì ? Học là nắm chắc lý thuyết ,hành là thực tế , là việc làm
cụ thể. Học đi đôi với hành có nghĩa là học lý thuyết phải gắn liền với thực tế , với việc
làm ( lấy dẫn chứng). <i>( 2,5 điểm)</i>


- Học và hành có mối quan hệ chặt chẽ , bổ sung cho nhau: Học giỏi lý thuyết thì
làm kim chỉ nam cho thực hành một cách dễ dàng hơn. Thực hành tốt , lý thuyết sẽ nhớ
lâu hơn, hiểu sâu sắc hơn. ( lấy dẫn chứng) <i>( 2,5 điểm)</i>


- Thiếu đi một trong hai yếu tố thì làm việc gì cũng khó… <i>( 1 điểm)</i>


- Học phải kết hợp với hành thì tri thức mới tồn diện và sâu sắc mới góp phần


xây dựng quê hương đất nước. <i>( 1 điểm)</i>


<b>3. Kết bài: ( 1 điểm)</b>


- Ý nghĩa, kết quả của phương pháp “ Học đi đôi với hành”trong thực tế cuộc
sống. <i>( 0,5 điểm)</i>


- Bài học cho bản thân về vấn đề học tập. <i>( 0,5 điểm)</i>


<b> TIẾT 103-104</b>


<b> VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6</b>


<b> MÔN NGỮ VĂN 8 </b>
ĐỀ BÀI


Hãy chứng minh bảo vệ môi trường thiên nhiên là bảo vệ cuộc sống của chúng ta.
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>


( ĐỀ SỐ 3)
<b> I. Yêu cầu chung.</b>


<b>a. Về hình thức: ( 1 điểm)</b>


- Bài viết có bố cục 3 phần rõ ràng, lời văn diễn đạt trong sáng mạch lạc, trình bày sạch
đẹp, khơng mắc lỗi diễn đạt, chính tả.


<i><b>b. Về nội dung: </b></i>


-Viết một bài văn nghị luận chứng minh về bảo vệ môi trường là bảo vệ cuộc


sống của mỗi chúng ta. HS có thể trình bày nhiều cách diễn đạt khác nhau , song cần
đảm bảo được các ý chính sau:


<b>a.Mở bài:( 1 điểm)</b>


Giới thiệu về môi trường thiên nhiên ( khơng khí, nước, cây xanh).
<b>b.Thân bài:( 7 điểm)</b>


- Bảo vệ bầu khơng khí trong lành: ( 2 điểm)
+ Tác hại của khói xả của xe máy, ơ tô...
+ Tác hại của khí thải cơng nghiệp.


- Bảo vệ nguồn nước sạch: ( 2 điểm)


+ Tác hại của việc xả rác làm bẩn nguồn nước sạch.
+ Tác hại của việc thải chất thải công nghiệp.


- Bảo vệ cây xanh: ( 3 điểm)
Nếu rừng bị chặt phá thì:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Cây cối chết, sơng ngịi khơ cạn


+ Khí hậu trái đất sẽ nóng lên ảnh hưởng đến sức khỏe...
+ Hiện tượng xói mịn, lũ lụt, thiệt hại đến sản xuất...
<b>c.Kết bài: ( 1 điểm)</b>


Mỗi chúng ta hãy có ý thức trách nhiệm bảo vệ mơi trường thiên nhiên chính
là bảo vệ cuộc sống của chúng ta.


<b> TIẾT 103-104</b>



<b> VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6</b>
<b> MÔN NGỮ VĂN 8 </b>


ĐỀ BÀI


Trò chơi điện tử là thú tiêu khiển rất hấp dẫn , nhiều bạn còn mải chơi mà sao
nhãng học tập và còn phạm những sai lầm khác. Hãy nêu ý kiến của em về hiện tượng
đó.


HƯỚNG DẪN CHẤM
( ĐỀ SỐ 4)


<b>1. Yêu cầu chung:</b>


<i><b>a.</b><b>Yêu cầu về hình thức: 1 điểm</b></i>


Bài viết phải có bố cục 3 phần. Văn viết trong sáng mạch lạc, không mắc lỗi diễn
đạt chính tả.


<i><b>b. Yêu cầu về nội dung: </b></i>


-Thể loại: Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.


-Viết một bài văn nghị luận về tác hại của trò chơi điện tử đối với HS. HS có thể
trình bày nhiều cách khác nhau, song cần đảm bảo được các ý chính sau:


<b>a. Mở bài: ( 1 điểm )</b>


- Giới thiệu về trò chơi điện tử



- Nhận xét chung xề trò chơi điện tử: là thứ tiêu khiển rất hấp dẫn nhưng nếu mải
chơi sẽ mang lại nhiều hậu quả xấu...


<b>b. Thân bài: ( 7 điểm)</b>


<i>* Thực trạng của các trò chơi điện tử ngày nay và bản chất của trị chơi điện tử:</i>
<i>( 1điểm)</i>


- Trị chơi điện tử có mặt ở mọi nơi từ thành phố đến thôn quê. <i>( 0,5 điểm)</i>


- Số lượng cửa hành dịch vụ trò chơi điện tử rất nhiều. <i>( 0,25 điểm)</i>


- Trị chơi điện tử rất hấp dẫn bởi hình ảnh, âm thanh...<i>( 0,25 điểm)</i>


<b>* Hậu quả của việc quá ham mê trò chơi điện tử: ( 3điểm )</b>


- HS ham chơi điện tử quên cả học hành, kết quả giảm sút. <i>( 1điểm)</i>


- Mải chơi điện tử cần tiền hoặc quên với bạn xấu qua mạng, bị rủ rê và mắc phải
các tệ nạn xã hội...<i>( 1điểm)</i>


- Mải chơi điện tử còn ảnh hưởng đến cả nhân cách con người: nói dối, làm những
việc mất đạo đức…<i>( 1điểm)</i>


<b>* Nguyên nhân của những hiện tượng đó (1,5 đ)</b>


- Bản thân trị chơi điện tử hấp dẫn dễ bị mê mải đến quên thời gian.<i>( 0,5 điểm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Nhiều gia đình quản lý con chưa tốt. <i>( 0,5 điểm)</i>



<b>* Phương hướng giải quyết hiện tượng trên ( 1,5 đ)</b> - -Mỗi HS
phải tự giác thực hiện quy định của gia đình về thời gian giành cho trị chơi điện
tử....( .<i>( 0,5 điểm)</i>


- Chính quyền địa phương cần quản lý các dịch vụ điện tử <i>...( 0,5 điểm)</i>


- Cha mẹ cần quan tâm hơn đến con cái. <i>( 0,25 điểm)</i>


- Tổ chức nhiều hoạt động tập thể bổ ích cho các bạn trẻ…<i>( 0,25 điểm)</i>


<b>3. Kết bài ( 1 điểm ).</b>


- Kết luận về vấn đề: Việc ham chơi điện tử là một vấn đề đáng phê phán…
<i>( 0,5 điểm)</i>


- Đưa ra lời khuyên: tỉnh ngộ nhận ra lỗi lầm và sửa chữa khuyết điểm, học tập tốt..


<i>( 0,5 điểm)</i>




<b>§Ị : Có ý kiến cho rằng : Chị Dậu và LÃo Hạc là những hình tợng tiêu biểu cho phẩm</b>
chất và số phận của ngời nông dân Việt Nam trớc cách mạng tháng Tám.


Qua vn bn <i> Tc nc v bờ </i>” ( Ngô Tất Tố ), “<i> Lão Hạc </i>” ( Nam Cao ), em hóy lm
sỏng t nhn nh trờn.


<b>Đáp án:</b>
<i>1/ Mở bài : </i>



Học sinh dẫn dắt và nêu đợc vấn đề nghị luận : Chị Dậu và Lão Hạc là những
hình tợng tiêu biểu cho phẩm chất và số phận của ngời nông dân Việt Nam trớc cách
mạng tháng tám.


<i>2/ Thân bài:</i>


<i>a. Ch Du v Lóo Hc là những hình tợng tiêu biểu cho phẩm chất tốt đẹp của ngời</i>
<i>nông dân Việt Nam trớc cách mạng .</i>


* ChÞ DËu :


-Là một mẫu mực vừa gần gũi vừa cao đẹp của ngời phụ nữ nông thơn Việt Nam thời kì
trớc cách mạng : Có phẩm chất của ngời phụ nữ truyền thống, có vẻ đẹp của ngời phụ nữ
hiện đại. Cụ thể :


- Là một ngời vợ giàu tình thơng : Ân cần chăm sóc ngời chồng ốm yếu giữa vụ su thuế.
- Là ngời phụ nữ cứng cỏi, dũng cảm để bảo vệ chồng .


* L·o H¹c :


-Tiêu biểu cho phẩm chất ngời nông dân thể hiện ở.


- Là một lÃo nông chất phát, hiền lành, nhân hậu ( dẫn chứng).
- Là một lÃo nông nghèo khổ mà trong sạch, giàu lòng tự trọng(dẫn chứng)


<i>b. Họ là những hình tợng tiêu biểu cho số phận đau khổ, bi thảm của ngời nông dân </i>
<i>Việt Nam trớc cách mạng :</i>


* Chị Dậu



- S phn iờu đứng : Nghèo khổ, bị bóc lột su thuế, chồng ốm và có thể bị đánh, bị bắt
lại.


* L·o H¹c :


-Số phận đau khổ, bi thảm : Nhà nghèo, vợ chết sớm, con trai bỏ làng đi làm phu cao su,
thui thủi sống cô đơn một mình; tai hoạ dồn dập, đau khổ vì bán cậu vàng; tạo đợc món
nào ăn món nấy, cuối cùng ăn bả chó để tự tử.


c.Bức chân dung Chị Dậu và Lão Hạc đã tô đậm giá trị hiện thực và tinh thần nhân đạo
<i>của hai tác phẩm.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

thức tỉnh trong nhận thức về nhân cách một con ngời… Nam Cao đi sâu vào thế giới tâm
lý của nhân vật, cịn Ngơ Tất Tố chủ yếu miêu tả nhân vật qua hành động để bộc lộ
phẩm chất.


<i>3/ Kết bài : Khẳng định lại vấn đề. </i>
<b>ĐỀ BÀI ( Đề số 1)</b>


<b>Câu 1: (3 điểm)</b>


a. Chép chính xác bài thơ <i><b>Tức cảnh Pác Bó của Hồ Chí Minh. Nêu giá trị nội</b></i>
dung của bài thơ?


b. Bài thơ thuộc thể thơ gì? Em hãy kể tên một số bài thơ cùng thể thơ này mà
em đã học trong chương trình Ngữ văn 8 kỳ II ?


<b>Câu 2: (2 điểm) </b>



Chỉ ra và phân tích giá trị của biện pháp tu từ trong câu thơ sau:


<i>“ Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ</i>
<i> Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ”.</i>


(Ngắm trăng- Hồ Chí Minh)
<b>Câu 3: (5 điểm)</b>


Viết đoạn văn ngắn ( 10-12 dòng ) nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ
trong bài thơ “Ngắm trăng” của Hồ Chí Minh.


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>
<b>(Đề số 1) </b>


<b>Câu 1: (3 điểm)</b>


<b> a. Chép chính xác bài thơ Tức cảnh Pác Bó của Hồ Chí Minh (1điểm</b><i>)( Mỗi câu đúng </i>
<i>được 0,25 điểm):</i>


<i>‘ Sáng ra bờ suối, tối vào hang,</i>
<i> Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.</i>
<i> Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng,</i>
<i> Cuộc đời cách mạng thật là sang.”</i>


<b> * Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ: (1điểm)</b>


<i>- Nội dung:(1 điểm)</i>


+ Hiện thực cuộc sống của Bác Hồ ở Pác Bó với nhiều gian khổ thiếu thốn



+ Sự nghiệp lớn <i>dịch sử Đảng</i> đòi hỏi phải có niềm tin vững chắc khơng thể lay
chuyển


+ Hình ảnh nhân vật trữ tình hiện lên giữa thiên nhiên Pác Bó mang vẻ đẹp của
người chiến sĩ cách mạng với phong thái ung dung tự tại


b. Bài thơ thuộc thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt. <i>( 0,5điểm)</i>


Một số bài thơ cùng thể thơ này mà em đã học trong chương trình Ngữ văn 8 kỳ 2:
<i><b>Ngắm trăng, Đi đường của Hồ Chí Minh</b>. ( 0,5điểm)</i>


<b>Câu 2: (2 điểm</b><i>)</i>


1. Chỉ ra biện pháp tu từ trong câu thơ trên : (0,5 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Nghệ thuật nhân hóa: Trăng được nhõn húa cú tâm trạng v ỏnh mt như con
người. Người và trăng đều chủ động tìm đến giao hịa cùng nhau. Điều đó cho thấy Bác
Hồ và trăng hết sức gắn bó, thân thiết, trở thành tri âm, tri kỷ từ lâu...


<i>( 0,75 điểm)</i>


- Nghệ thuật điệp từ: Từ “ ngắm” được điệp lại hai lần, nghệ thuật đối xứng nhấn
mạnh hình ảnh trăng và người. Đó là tư thế ngắm trăng tuyệt đẹp, hướng tới cái đẹp của
cuộc đời. <i>( 0,75 điểm)</i>


<b>Câu 3: (5 điểm)</b>
<b>*Yêu cầu:</b>


- Hình thức của một đoạn văn rõ ràng, lời văn trong sáng, ràng mạch, trình bày
sạch sẽ.



- Nội dung: HS viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về hình ảnh Bác Hồ cần đảm bảo các
ý sau:


+ Hình ảnh Bác Hồ được hiện lên qua bài thơ “ Ngắm Trăng ” thật là đẹp...


<i> ( 1,5 điểm )</i>


+ Bác là người chiến sĩ cộng sản yêu thiên nhiên sâu sắc, có tâm hồn nghệ sĩ...


<i> ( 1,5 điểm )</i>


+ Là người có ý chí cách mạng mạnh mẽ, phong thái ung dung, vượt lên sự hà


khắc, tàn bạo của chốn ngục tù đế quốc... <i>(1 điểm )</i>


<i>+ </i>Người tù Hồ Chí Minh với tâm hồn của cmột nhà thơ luôn hướng về cái đẹp...


<b>ĐỀ BÀI ( Đề số 2)</b>
<b>Câu 1: ( 3 điểm)</b>


Chép chính xác 8 câu thơ đầu bài Nhớ rừng của Thế Lữ và nêu ý nghĩa của
văn bản.


<b>Câu 2: ( 3 điểm) </b>


Cho hai câu thơ sau :


<i>" Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng</i>
<i> Cuộc đời cách mạng thật là sang”.</i>



Hai câu thơ trên được trích trong văn bản nào? Tác giả là ai ? Nêu ý nghĩa của hai
câu thơ ?


<b>Câu 3: ( 4 điểm) </b>


Viết đoạn văn ngắn khoảng 10 dịng trình bày cảm nghĩ của em về hình ảnh người
chiến sĩ cộng sản trong bài thơ “Khi con tu hú” của Tố Hữu.


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>
<b>(Đề số 2)</b>


<b>Câu 1: ( 3 điểm)</b>


Học sinh chép đủ chính xác đoạn thơ được 2 điểm trong đó ( đúng mỗi câu được
0,25 điểm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>Ta nằm dài, trông ngày tháng dần qua,</i>
<i>Khinh lũ người kia ngạo mạn ngẩn ngơ,</i>
<i>Gương mắt bé giễu oai linh rừng thẳm.</i>
<i>Nay sa cơ, bị nhục nhằn tù hãm,</i>


<i>Để làm trò lạ mắt thứ đồ chơi,</i>


<i> Chịu ngang bầy cùng bọn gấu dở hơi,</i>
<i> Với cặp báo chuồng bên vô tư lự.”</i>


* Ý nghĩa của văn bản: ( 1 điểm)


-Mượn lời con hổ trong vườn bỏch thỳ, tỏc giả kớn đỏo bộc lộ tỡnh cảm yờu nước,


niềm khỏt khao thoỏt khỏi kiếp đời nụ lệ.đó cũng là tâm sự chungcủa ngời dân VNtrong
cảnh mất nớc lúc đó .


<b>Câu 2: ( 3 điểm) </b>


<b>Học sinh cần làm rõ các nội dung sau: </b>


<i> Hai câu thơ " Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng</i>
<i> Cuộc đời cách mạng thật là sang”. </i>


<i>được trích trong bài thơ: <b>Tức</b><b>cảnh Pác Pó</b> của <b>Hồ Chí Minh. </b> ( 1 điểm)</i>


<i><b>*Ý nghĩa của hai câu thơ: </b></i>


- Qua 2 hình ảnh đối lập bàn đá chơng chênh/ sự nghiệp dịch sử Đảng, hình
tượng người chiến sĩ được khắc họa chân thực, sinh động, lại vừa có một tầm vóc lớn
lao, một tư thế uy nghi, trên chiếc bàn đá chơng chênh đó Bác Hồ đang ngồi dịch lịch
sử Đảng cộng sản Liên Xô làm tài liệu huấn luyện cán bộ, đồng thời chính là đang xoay
chuyển lịch sử Việt Nam...<i>( 1 điểm)</i>


- Cuộc sống tuy gian khổ nhưng Bác thấy cuộc sống cách mạng thật là đẹp, thật
là sang. Chữ <i>sang </i>kết thúc bài thơ đã tỏa sáng tinh thần toàn bài thơ... <i>( 1 điểm)</i>


<b>Câu 3: ( 4 điểm) </b>
<b>*Yêu cầu:</b>


-Hình thức của một đoạn văn rõ ràng, lời văn trong sáng, ràng mạch, trình bày sạch
sẽ.


-Nội dung: Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ được các ý sau:



+ Hình ảnh nhà thơ – người tù cộng sản trong cảnh giam cầm hiện lên rất đẹp
qua bài thơ... <i>( 1 điểm )</i>


+ Yêu thiên nhiên, yêu đời tha thiết... <i>( 1 điểm )</i>


+ Tâm hồn nhạy cảm<i>... ( 1 điểm )</i>


+ Khao khát tự do, khao khát được trở về với cuộc sống hoạt động cách mạng...


<i>( 1 điểm )</i>


<b>ĐỀ BÀI ( Đề số 3)</b>
<b>Câu 1: ( 3 điểm) </b>


Đoạn kết thúc một bài thơ có câu:


<i>“ Ta nghe hè dậy bên lòng</i>
<i> ...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

c. Các câu thơ trên nói tới tâm trạng gì của người chiến sĩ cách mạng khi bị giam
cầm trong nhà lao?


<b>Câu 2: ( 2 điểm)</b>


<b> Nêu giá trị nội dung của đoạn trích “Thuế máu” của Nguyễn Ái Quốc. </b>
<b>Câu 3: ( 5 điểm) </b>


Viết một đoạn văn ngắn (10 -12 dịng) trình bày cảm nhận của em về <i><b>tình yêu quê</b></i>
<i><b>hương trong bài</b>“</i> Quê hương <i>”</i> của nhà thơ Tế Hanh?



<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>
<b> (Đề số 3) </b>


<b>Câu 1: ( 3 điểm) </b>


<b>a. Chép chính xác 3 câu thơ cịn lại để hoàn chỉnh khổ thơ. ( 0,75 điểm)</b>
<i>“ Ta nghe hè dậy bên lòng</i>


<i> Mà chân muốn đạp tan phòng hè ôi!</i>
<i> Ngột làm sa , chết uất thơi</i>


<i>Con chim tu hú ngồi trời cứ kêu ! ”</i>


b. Khi con tu hú – Tố Hữu <i>( 1 điểm)</i>


c. Tâm trạng uất ức, bực bội vì mất tự do, muốn phá tan xiềng xích. <i>( 0,25 điểm)</i>


- Niềm khát khao tự do của người chiến sĩ cách mạng trong hoàn cảnh bị tù đầy đang
hướng tới cuộc đời tự do. <i>( 1 điểm)</i>


<b>Câu 2: ( 2 điểm)</b>
*Nội dung:


- Tố cáo thủ đoạn và mánh khóe nham hiểm của chính quyền thực dân Pháp đối
với người dân các xứ thuộc địa ... (0,75 điểm)


*Nghệ thuật:


- Thể hiện số phận của những người dân thuộc địa: đáng thương, khốn khổ, bị lừa


dối, bị áp bức, bị đẩy vào tình cảnh cùng quẫn,...Họ là nạn nhân của chính sách cai trị
tàn bạo, nham hiểm của thực dân Pháp. (0,75 điểm)


Bằng những tư liệu phong phú, xác thực, bằng ngòi bút trào phúng sắc sảo . Đoạn
trích “ Thuế máu” có nhiều hình ảnh giàu giá trị biểu cảm, có giọng điệu vừa đanh thép,
vừa mỉa mai... (0,5điểm)


<b>Câu 3: ( 5 điểm) </b>
<b>*Yêu cầu:</b>


- Hình thức của một đoạn văn rõ ràng, lời văn trong sáng, diễn đạt mạch lạc, trình
bày sạch sẽ. (0,5 điểm)


-Nội dung: Viết đoạn văn cần đảm bảo được các ý sau đây:


+ Bài thơ là lời bày tỏ tình yêu quê hương đằm thắm, trong sáng, tha thiết của
nhà thơ đối với quê hương làng biển...: (1 điểm)


- Thể hiện qua nỗi nhớ quê hương từ:


+ Khung cảnh thiên nhiên tươi sáng của làng chài....(1 điểm)
+ Bức tranh lao động đầy phấn khởi và dạt dào sức sống...(1 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>ĐỀ BÀI ( Đề số 4)</b>
<b>Câu 1: ( 2 diểm) </b>


Cho đoạn văn: “<i>Ta thường đến bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, </i>
<i>nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu </i>
<i>cho trăm thân này phơi ngồi nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa , ta cũng vui </i>
<i>lịng”. </i>



a. Đoạn trích trên nằm trong tác phẩm nào? Cho biết tên tác giả?
b. Đoạn trích trên có nội dung ý nghĩa như thế nào?


<b>Câu 2: (4 điểm) </b>


Em hãy giải thích ý nghĩa nhan đề <i><b>Thuế máu trong văn bản thuế máu của</b></i>
<i><b>Nguyễn Ái Quốc. Em có nhận xét gì về nghệ thuật lập luận và nghệ thuật trào phúng</b></i>
được biểu hiện trong văn bản.


<b>Câu 3: (4 điểm) </b>


-Viết một đoạn văn ngắn khoảng 10 dòng nêu cảm nhận của em về đoạn thơ sau:


<i>“Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã</i>
<i> Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt Trường giang.</i>


<i> Cánh buồm gương to như mảnh hồn làng</i>
<i>Rướn thân trắng bao la thâu góp gió...”</i>


HƯỚNG DẪN CHẤM
<b>(Đề số 4) </b>
<b>Câu 1: ( 2 điểm) </b>


a. Đoạn trích nằm trong tác phẩm “Hịch tướng sĩ”. <i>(0,5điểm)</i>


Tác giả Trần Quốc Tuấn. <i>(0,25điểm )</i>


b. Đau xót đến quặn lịng trước cảnh nước nhà bị xâm lăng.<i>( 0,5 điểm) </i>



Tình yêu đất nước sâu sắc, căm thù giặc đến tột đỉnh. <i>(0,5 điểm) </i>


Cổ vũ khích lệ tinh thần chiến đấu cho quân sĩ. <i>( 0,25 điểm)</i>


<b>Câu 2: (4 điểm) </b>


*<i> Giải thích ý nghĩa nhan đề Thuế máu:(1 điểm)</i>


- Thu mỏu- nhan ế đề búc tr n lu n i u khai húa, b o h c a th c dõn Phỏp.ầ ậ đ ệ ả ộ ủ ự
Ngời dân thuộc địa phải gánh chịu nhiều thứ thuế bất cơng vơ lí .Song có lẽ


một thứ thuế tàn nhẫn ,phũ phàng nhất là bị bóc lột xơng máu ,mạng
sống .Thuế máu là cách gọi của NAQ.Cái tên thuế máu gọi lên số phận
thảm thơng của ngời dân thuộc địa ,bao hàm lòng căm phẫn ,thái độ mỉa
maiđối với tội ác đáng ghê tởm của chính quyền thực dân.


- Nhan đề độc đáo, có giá trị tố cáo tội ác của thực dân Pháp


<i>* Nhận xét về nghệ thuật lập luận và nghệ thuật trào phúng được biểu hiện trong văn</i>
<i>bản Thuế máu:</i>


- Tác giả sử dụng sắc sảo các thủ pháp nghệ thuật tương phản để vạch trần giọng
lưỡi, thủ đoạn bịp bợm của bọn thực dân trong việc bắt nô lệ “ bản xứ” làm bia đỡ đạn.


<i>(1điểm )</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Nghệ thuật lập luận: miêu tả kết hợp với bình luận để châm biếm cái<i>“Thuế máu”</i>


của bọn thực dân. Nêu lên những con số, những sự thực, đặc biệt tạo nên những lời văn,
giọng văn chua cay để vạch trần, lên án những hình thức bóc lột dã man nhất của thực


dân Pháp... <i>(1điểm)</i>


<b>Câu 3: (4 điểm) </b>
<b>*Yêu cầu:</b>


-Hình thức: đoạn văn rõ ràng, lời văn trong sáng, diễn đạt mạch lạc, trình bày
sạch sẽ.


-Nội dung: Viết đoạn văn cần đảm bảo được các ý sau đây:


Hình ảnh so sánh chiếc thuyền ra khơi như “con tuấn mã” với một loạt các từ
ngữ: <i>hăng, phăng,vượt</i>,...diễn tả ấn tượng khí thế dũng mãnh của con thuyền ra khơi<i>...(</i>
<i>1,5 điểm)</i>


Hình ảnh cánh buồm trắng căng gió biển khơi quen thuộc, bỗng trở lên lớn lao,
thiêng liêng và thơ mộng. Tế Hanh như nhận ra đó chính là biểu tượng của linh hồn
làng chài<i>....( 1,5 điểm)</i>


- Sự so sánh đã gợi ra một vẻ đẹp bay bổng, mang ý ngha ln lao<i>...( 1im)</i>


<b>Phân tích 2 phép so sánh </b>


- Phép so sánh trong câu thơ sau hay hơn


- Câu 1 so sánh con thuyền với con tuấn mã cũng là một hình ảnh so
sánh hay đúng nhng khơng mới lạ .


Dới sự điều khiển của những chàng trai làng chài con thuyền băng
băng lớt sóng ra khơi nh 1 con tuấn mã đang phi nớc đại gia i dng
mờnh mụng



-Câu 2. Hình ảnh so sánh bất ngờ sáng tạo so sánh cánh buồm (cụ
thể) với mảnh hồn làng (trừu tợng) có sự chuyển hoá hào nhập giữa cánh
buồm trắng trên những con thuyền ra khơi với khát vọng ớc mơ sống mạnh
mẽ trong sáng.


<b> TNG HỢP</b>


<b>§Ị1 </b> <b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2010-2011</b>
MÔN: NGỮ VĂN 8


Thời gian: 90 phút
<b>I. Phần trắc nghiệm. </b><i>(3,0 điểm)</i>


<b> Chọn phương án trả lời đúng và ghi vào bài làm. Ví dụ câu 1 chọn phương án</b>
<b>A ghi: Câu 1 – A.</b>


<b> Câu 1. Phương tiện dùng để thực hiện hành động nói là gì?</b>


A. Nét mặt. B. Điệu bộ. C. Cử chỉ. D. Ngôn từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

B. Bà lão nhai trầu bằng hai hàm răng rất đẹp.
C. Linh là một học sinh chăm ngoan của lớp.


D. Tuy phải làm nhiều việc trong gia đình nhưng bạn ấy vẫn học giỏi.
<b> Câu 3. Hoàn cảnh ngắm trăng của Bác trong bài thơ “Ngắm trăng” là:</b>


A. Trong khi đàm đạo việc quân trên thuyền. B. Trong đêm khơng ngủ vì lo
lắng cho vận mệnh đất nước.



C. Trên đường chuyển lao. D. Đang ở trong nhà ngục của
bọn Tưởng Giới Thạch.


<b> Câu 4. </b> Ý nào nói đúng nhất mục đích của thể chiếu?


A. Giải bày tình cảm của người viết. B. Ban bố mệnh lệnh của nhà vua.
C. Miêu tả phong cảnh, kể về sự việc. D. Kiêu gọi, cổ vũ phong trào đấu tranh
của nhân dân.


<b> Câu 5. Qua thái độ ơng Guốc- Đanh (trong văn bản “Ơng Giốc – Đanh mặc lễ phục” </b>
của Mô-li-e) đối với chiếc áo may hoa ngược, cho thấy ông ta là người như thế nào?


A. Cầu kì trong vấn đề ăn mặc. B. Thích những áo lạ mắt.
C. Hài hước và hóm hỉnh. D. Dốt nát, kém hiểu biết.
<b> Câu 6. </b> Mục nào sau đây không phù hợp với văn bản tường trình?


A. Quốc hiệu, tiêu ngữ. B. Địa điểm, thời gian.


C. Cảm xúc của người viết tường trình. D. Chữ kí và họ tên người tường
trình.


<b>II. Phần tự luận. </b><i>(7,0 điểm)</i>


<b> Câu 1. </b><i>(1,0 điểm)</i><b> Em hãy cho biết thế nào là vai xã hội trong hội thoại? Vai xã hội</b>
có những quan hệ nào?


<b> Câu 2. </b><i>(1,0 điểm) </i> Nêu giá trị nghệ thuật trong văn bản “Nhớ rừng” của Thế Lữ.
<b> Câu 3. </b><i>(5,0 điểm) </i>Hãy viết một bài nghị luận để nêu rõ tác hại của một trong các tệ
nạn xã hội mà chúng ta cần phải kiên quyết và nhanh chóng bài trừ (cờ bạc, tiêm chích
ma t, hút thuốc lá hoặc tiếp xúc với văn hố phẩm khơng lành mạnh,…)





<b>ĐÁP ÁN </b>


<b>I. Phần rắc nghiệm: </b><i>(3,0 điểm)</i><b> Mỗi câu đúng được 0.5 điểm</b>


<b>Câu 1- D</b> <b>Câu 2 - A</b> <b>Câu 3 - D</b>


<b>Câu 4- B</b> <b>Câu 5 - D</b> <b>Câu 6 - C</b>


<b>II. Phần tự luận:</b>
<b> Câu 1: </b>


- Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc
thoại. <i>( 0,5 điểm )</i>


- Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ xã hội:


+ Quan hệ trên - dưới hay ngang hàng ( theo tuổi tác, thứ bậc trong gia đình và xã
hội )<i>. ( 0,25 điểm )</i>


+ Quan hệ thân - sơ ( theo mức độ quen biết, thân tình ).


<i>( 0,25 điểm )</i>
Câu 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

+ Sử dụng hình ảnh ẩn dụ - tượng trưng, cảm xúc sôi nổi, cuồn cuộn dâng trào,
mỗi từ, mỗi câu có sức lơi cuốn mạnh mẽ<i>. </i>
<i>( 0,5 điểm )</i>



+ Biểu tượng của con hổ phù hợp với anh hùng chiến bại mang tâm sự u uất.
Ngôn ngữ, nhạc điệu dồi dào, cắt nhịp linh hoạt, phong phú...


<i>( 0,5 điểm )</i>
<b> Câu 3:</b>


<b>* Mở bài:</b>


- Giới thiệu tác hại của các tệ nạn nói chung và một tệ nạn nào đó cần trình bày.


<i>( 1,0 điểm )</i>


<b>* Thân bài:</b>


Kết hợp nghị luận với các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm. Mỗi vấn đề cần có dẫn
chứng cụ thể:


- Tác hại của các tệ nạn nói chung ( một tệ nạn cần trình bày nói riêng ) đến sức
khoẻ, đời sống và mắc các bệnh truyền nhiễm...


<i>( 0,5 điểm )</i>


- Gây lãng phí tiền bạc, mất thời gian...


<i>( 0,5 điểm )</i>


- Dẫn đến các khuyết điểm mà nghiêm trọng hơn là vi phạm pháp luật.


<i>( 0,5 điểm )</i>



- Sa sút về đạo đức, có những hành vi khơng lành mạnh...


<i>( 0,5 điểm )</i>


- Kết quả học tập, lao động sút kém gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống xã hội
và bản thân.




<i>( 0,5 điểm )</i>


- Các biện pháp bài trừ và khắc phục.


<i>( 0,5 điểm )</i>


<b>* Kết bài:</b>


- Tất cả chúng ta kiên quyết bài trừ và phòng chống các tệ nạn xã hội<i>. </i>
<i>( 0,5 điểm )</i>


- Đó là nhiệm vụ, là khẩu hiệu hằng ngày.


<i>( 0,5 điểm )</i>


<b>ĐỀ2:kt hkII Van 8 (90ph)</b>
<b>I. Câu hỏi giáo khoa: (4 điểm)</b>


<b>Câu 1: Chép lại bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” của Hồ Chí Minh và nêu hồn cảnh sáng</b>
tác bài thơ đó.



(1 điểm)


<b>Câu 2: (1 điểm)</b>


Chỉ ra những thủ đoạn, mánh khóe bắt lính của chế độ thực dân Pháp qua văn bản
“Thuế máu” được trích trong “Bản án chế độ thực dân Pháp” của Nguyễn Ái Quốc.
<b>Câu 3: (1,5 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Thay đổi trật tự từ các câu sau:
a. Vài chú tiều, lom khom dưới núi.
b. Mấy nhà chợ, lác đác bên sông.
<b>II. Tập làm văn: (6 điểm)</b>


<b> </b> Trong một cuộc nói chuyện với học sinh, Chủ tịch Hồ Chí Minh có nói: “Có tài
mà khơng có đức là người vơ dụng. Có đức mà khơng có tài thì làm việc gì cũng khó”.


Hãy giải thích câu nói trên. Liên hệ bản thân, em thấy cần phải làm gì để trau
dồi đạo đức và tài năng theo lời dạy của Bác.


HẾT
<b>---ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b>
<b>I. Câu hỏi giáo khoa: (4 điểm)</b>


<b>Câu 1: (1điểm)</b>


- Chép đúng bài thơ. (0,5đ)
- Nêu hoàn cảnh sáng tác. (0,5đ)
<b>Câu 2: (1 điểm)</b>



Thủ đoạn, mánh khóe bắt lính của thực dân Pháp:
- Tiến hành lùng ráp, vây bắt người ta phải đi lính.


- Lợi dụng chuyện bắt lính mà dọa nạt, xoay xở kiếm tiền.
- Trói xích, nhốt người như nhốt súc vật.


<b>Câu 3: (1,5 điểm)</b>


- Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, thơi, nào, … hay
ngữ điệu cầu khiến. (0,5 điểm)


- Công dụng: dùng để ra lệnh, yêu cầu, khuyên bảo, ... (0,5 điểm)


- VD: Em hãy cố gắng học tốt hơn để cha, mẹ và thầy, cơ vui lịng. (0,5 điểm)
<b>Câu 4: (mỗi câu 0,25 điểm)</b>


a. Lom khom dưới núi, tiều vài chú.


b. Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
<b>II. Làm văn: (6 điểm)</b>


<b>Câu 4: 6(điểm)</b>


* Mở bài: (0,5 điểm).


- Nêu yêu cầu và nhiệm vụ của thanh thiếu niên hiện nay. Từ đó đặt vấn đề cần rèn
luyện cả đức lẫn tài.


- Dẫn câu nói của Bác.
* Thân bài: (4 điểm).



- <i>Thế nào là có tài, có đức</i>?


+ Tài: Kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm, sáng kiến, để hoàn thành tốt nhiệm vụ
được giao,


+ Đức: Hết lòng phục vụ nhân dân, có tư cách đạo đức, tác phong tốt.
- <i>Mối quan hệ giữa tài và đức</i>:


+ Người vừa có tài, vừa có đức thì thật là đáng q (các anh hùng liệt sĩ, danh
nhân, nhà quản lí giỏi,…).


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Dẫn chứng: Một cán bộ quản lí giỏi nhưng tham ô. Một học sinh khá nhưng vô
kỉ luật, gian dối.


+ Tại sao có đức mà khơng có tài thì làm việc gì cũng khó?


Dẫn chứng: Một đội trưởng sản xuất không am hiểu khoa học, kĩ thuật, làm mò
mẫm, dẫn đến chỗ sản xuất tụt lùi. Một học xếp hạnh kiểm tốt, nhưng học kém
khơng hồn thành nhiệm vụ học tập thì chưa thể coi là phẩm chất tốt và cũng
không phát huy được tác dụng đối với các bạn,…


<b>-</b> <i>Suy nghĩ về lời dạy của Bác và liên hệ với bản thân</i>:


Chăm lo rèn luyện toàn diện để đáp ứng yêu cầu của Tổ quốc đối với thanh niên,
thiếu niên trong giai đoạn hiện nay.


* Kết bài: (1 điểm).


Tóm tắt ý nghĩa, tác dụng lời dạy của Bác và rút ra bài học sâu sắc nhất đối với


bản thân.


<i>Hình thức</i>: (0,5 điểm).
§Ị 3 KiĨm tra häc k× II


MƠN : NGỮ VĂN 8 ( văn bản)
Thời gian : 90’


<b>PHẦN TRẮC NGHIỆM : 3đ</b>


<i>Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái </i>
<i>đứng trước câu trả lời đúng nhất .</i>


<i>Nếu quả thật người An Nam phấn khởi đi lính đến thế, tại sao lại có cảnh , tốp </i>
<i>thì bị xích tay điệu về tỉnh lị , tốp thì trước khi xuống tàu , bị nhốt trong một trường </i>
<i>trung học ở Sài Gịn , có lính Pháp canh gác , lưỡi lê tuốt trần , đạn lên nịng sẵn? </i>
<i>Những cuộc biểu tình đổ máu ở Cao Miên, những vụ bạo độngở Sài Gòn, ở Biên Hòa </i>
<i>và ở nhiều nơi khác nữa, phải chăng là những biểu hiện của lòng sốt sắng đầu quân” </i>
<i>tấp nập” và “ không ngần ngại”.</i>


<b>( Nguyễn Aùi Quốc)</b>
<i><b>Câu 1: Đoạn trích trên ở trong tác phẩm nào?</b></i>


A- Những trị lố hay là Va – ren và Phan Bội Châu.
B- Bản án chế độ thực dân Pháp.


C- Vi haønh.


D- Cả A,B,C đều sai.



<i><b>Câu 2: Đoạn trích trên ở chương mấy của tac phẩm?</b></i>


A- Chương một. B- Chương hai C- Chương ba D- Chương bốn.
Câu 3. Đoạn văn trên đã kết hợp các phương thức biểu đạt nào?


A- Tự sự + Miêu tả B- Nghị luận + Tự sự
C- Thuyết minh + Tự sự D- Tự sự + Biểu Cảm
Câu 4. Văn bản “Thuế máu “ được viết bằng tiếng nước nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Câu 5. Cách đặt tên “ Thuế máu” có ý nghóa như thế nào?


A- “ Thuế máu “ là cách đặt tên của tác giả nhằm phản ánh một chế độ bóc lột tàn
nhẫn của chế độ thực dân ở các nước thuộc địa.


B- Cách đặt tên này nhằm bột lộ trực tiếp quan điểm phê phán , tố cáo của tác giả
trước thực trạng đó.


C- Gọi tên số phần bi thảm của người dân thuộc địa.
D- cả 3 phương án A , B , C đều đúng.


Câu 6. Nội dung chính của đoạn văn trên là gì?


A- Tố cáo sự đối xử tàn tệ của bọn thực dân đối với người dân thuộc địa.
B- Thể hiện số phận bi thảm của người dân thuộc địa.


C- Thể hiện kết quả vào sự hy sinh của người dân thuộc địa trong các cuộc chiến
tranh


D- Tố cáo những lời lẽ bị bợm của bọn cầm quyền về chế độ lính tình nguyện
Câu 7. Giọng điệu chủ đạo của đoạn văn trên là gì?



A- Giọng thương cảm, xót xa. B- Giọng lạnh lùng cay độc.
C- Giọng mỉa mai chất vấn. D- Giọng mỉa mai châm biếm.
Câu 8. Dòng nào diễn tả đúng nghĩa của từ “ tấp nập” .


A- Gợi tả quang cảnh đông người , hoạt động qua lại không ngớt
B- Tỏ ra hăm hở , phấn khởi đua nhau làm một việc gì đó


C- Gợi tả quang cảnh đông người hoạt động qua lại nhộn nhịp.
D- Có những cử chỉ điệu bộ tỏ ra muốn làm ngay một việc nào đó.
Câu 9. Từ nào trong các từ sau đây không phải là từ láy?


A- Tấp nập B- Ngần ngại C- sốt sắng D- Lưỡi lê
Câu10. Hai câu nghi vấn trong đoạn văn trên dùng để làm gì?


A- Dùng để hỏi B- Dùng để khẳng định
C- Dùng để cầu khiến D- Dùng để phủ định


Câu 11. Các câu trong đoạn văn trên thực hiện hành động hỏi đúng hay sai ?


A- Đúng B- Sai


Câu12. Dấu ngoặc kép đánh dấu các từ ngữ trong đoạn văn trên có tac dụng gì?
A – Dẫn lời trực tiếp B- Đánh dấu từ có hàm ý mỉa mai


C- Dẫn lời đối thoại D- Dẫn từ ngữ cần chú thích.
<b>PHẦN TỰ LUẬN : 7đ</b>


Câu13.( 2đ) Nêu cảm nghĩ của em về số phận của những người dân thuộc địa?
Câu14. (5đ) Nhân dân ta vốn có truyền thống “ Tôn sư trọng đạo”. Tuy nhiên gần


đây một số học sinh đã quên đi điều đó. Em hãy viết một bài văn nghị luận để nói
rõ cho các bạn ấy biết về truyền thống tốt đẹp đó của nhân dân ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Caâu
1


Caâu
2


Caâu
3


Caâu
4


Caâu
5


Caâu
6


Caâu
7


Caâu
8


Caâu
9



Caâu
10


Caâu
11


Caâu
12


B A B A D D C A D D B A


0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ
PHẦN TỰ LUẬN : 7đ


Câu13 . + Số phận thảm thương : Xa lì gia đình quê hương ; biến thành vật hy sinh
cho kẻ cầm quyền ; người dân phục vụ chiến tranh cũng chịu nhiều bệnh tật chết
đau đớn … ( 2đ)


Câu 14. * Yêu cầu chung : Viết đúng kiểu bài nghị luận , về nội dung : Giải thích
được câu tục ngữ Tơn sư trọng đạo, về hình thức bố cục phải có 3 phần rõ ràng ,
diễn đạt trôi chảy chặt chẽ đúng ngữ pháp.


* Yêu cầu cụ thể :


+ Mở bài :( 0,5đ) Giới thiệu được câu tục ngữ , nêu ra được vấn đề ở đề bài cần giải
thích.


+ Thân bài : (4đ)


1. Giải thích được từ ngữ trong câu tục ngữ để hiểu nghĩa của cả câu . Câu tục ngữ


nói lên truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta : Đề cao, tôn trọng , biết ơn những người
làm thầy , những người luôn dạy dỗ kiến thức, điều hay, lẽ phải , truyền đạt đạo lý
cho học trị ; đồng thời tơn trọng đạo lý , nhừng điều tốt đẹp trong truyền thống dân
tộc.


2. xây dựng hệ thống luận điểm đề giải thích và thuyết phục cho một số bạn hiểu
về truyền thống tốt đẹp Tôn sư trọng đạo của dân tộc ta và triển khai được các luận
điểm bằng hệ thống luận cứ .


- Luận điểm 1: Tôn sư trọng đạo là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta từ xưa đến
nay


- Luận điểm 2: Hiện nay có một số học sinh đang quên đi truyền thống tốt đẹp đó
của dân tộc ta . Qn đi truyền thống đó chính là biểu hiện của việc vi phạm đạo
đức , là mất đi những giá trị tinh thần cao đẹp của dân tộc ta.


- Luận điểm 3: Các bạn nên hiểu , gìn giữ và tiếp nối truyền thống tốt đẹp Tôn sư
<i><b>trọng đạo của dân tộc ta.</b></i>


+ Kết bài : (0,5đ) Khẳng định lại giá trị của câu tục ngữ .


§Ị4 KIỂM TRA NGỮ VĂN HKII


MƠN : NGỮ VĂN 8 ( văn bản)
Thời gian : 90’ ( không kể giao đề)
<b>PHẦN TRẮC NGHIỆM : 3đ</b>


Dựa vào sự hiều biết của em về văn bản Chiếu dời đô hãy trả lời các câu hỏi sau
đây bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

A – Lyù Công Uẩn B- Trần Quốc Tuấn C- Nguyễn Trãi D- Nguyễn
Thiếp


Câu 2: Văn bản trên được viết theo thể loại nào?


A- Caùo B- Tấu C- Chiếu D- Hịch


Câu 3: Nhận định nào nói đúng về mục đích của thể chiếu ?
A- Kêu gọi cỗ vũ mọi người hăng hái chiến đấu tiêu diệt kẻ thù
B- Ban bố mệnh lệnh của nhà vua


C- Công bố kết quả một sự nghiệp để mọi người cùng biết
D- Gởi lên vua chúa để trình bày sự việc, ý kiến, đề nghị .


Câu 4: Văn bản Chiếu dời đơ thuộc phương thức biểu đạt chính nào?
A- Văn bản tự sự B- Văn bản nghị luận
C- Văn bản miêu tả D- Văn bản biểu cảm.


Câu 5: Những lý lẽ và chứng cớ nào Được viện dẫn trong đoạn trích cho thấy cần
phải dời đô?


A- Xưa nhà Thương đến vua Bàn Canh năm lần dời đô, nhà Chu đến vua Thành
Vương ba lần dời đô


B- Phải đâu các vua thời Tam đại theo ý riêng mình mà tự tiện chuyển dời? Chỉ vì
muốn đóng đơ ở nơi trung tâm , mưu toan nghiệp lớn tính kế lân đời cho con
cháu


C- Trên vâng mệnh trời dưới theo ý dân , nếu thấy thuận tiện thì thay đổi . Cho nên
vận nước lâu dài, phong tục phồn thịnh .



D- Caû ba phương án A , B , C.


Câu 6: Lý Cơng Uẩn viện dẫn sử sách Trung Quốc nói về việc các vua đời xưa bên
Trung Quốc cũng từng có những cuộc dời đơ đó nhằm mục đích gì?


A- Tạo lí lẽ để phê phán hai nhà Đinh – Lê khơng dời đơ.


B- Tạo lí lẽ để mọi người hiểu việc dời đơ của Lý Cơng Uẩn khơng có là khác
thường trái với qui luật


C- Tạo lí lẽ để thuyết phục mọi người rằng nếu dời đơ thì kết quả rất tốt đẹp
D- Cả A , B , C đều đúng


Câu 7: Lí Cơng Uẩn đã khẳng định những lợi thế gì của thành Đại La ?


A- Vị trí địa lí B- Vị thế chính trị C- Vị thế văn hóa D- Caû
A , B , C


Câu 8: Nhận định sau đây đúng hay sai?


“ Dời đô về Đại La không chỉ là ý nguyện của Lý Thái Tổ nhưng cũng đã thể hiện
được nguyện vọng của nhân dân”.


A- Đúng B- Sai


Câu 9: Cụm từ nào có thể điền vào chỗ trống trong câu sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

A- Bố cục hợp lí B- Giọng điệu hùng hồn
C- Tình cảm chân thành D- Các biện pháp tu từ


Câu 10: Trong các câu sau , câu nào không phải là câu phủ định ?


A- Mẹ đi chợ.


B- Triều đại không được lâu bền, số phận ngắn ngủi , trăm họ phải hao tổn.
C- Mn vật khơng được thích nghi.


D- Trẩm rất đau xót về việc đó , khơng thể khơng dời đổi.


Câu 11: Cho các từ sau : Mục đích, hành động, đặt tên , hỏi , trình bày ,điều khiển ,
hứa hẹn, cảm xúc. Hãy điền vào những chỗ trống thích hợp trong đoạn văn sau:
Người ta dựa theo ………. của ……….. nói mà ……… cho nó . Những kiểu
……… nói thường gặp là ……… ( Báo tin , kể, tả, dự đoán … ), điều khiển ( cầu
khiến , đe dọa , thách thức …) ………..bộc lộ ………


PHẦN TỰ LUẬN : 7đ


Câu 12 : ( 2đ) Vì sao nói việc Chiếu dời đơ ra đời phản ảnh ý chí độc lập dân tộc tự
cường và sự phát triển lớn mạnh cuả dân tộc Đại Việt


Câu 13 ( 5đ) Viết một đoạn văn ngắn chứng minh Chiếu dời dơ có sức thuyết phục
lớn bởi có sự kết hợp giũa lí lẽ và tình cảm .


<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b>
PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 3 đ)


Câu 1 Caâu 2 Caâu 3 Caâu 4 Caâu 5 Caâu 6 Caâu 7 Caâu 8 Caâu 9 Caâu
10


A B B B D D D A C A



0,25ñ 0,25ñ 0,25ñ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ
Câu 11: ( 0,5đ)


Mục đích ; hành động ; đặt tên ; hành động ; trình bày ; hỏi , hứa hẹn ; cảm xúc ;
<b>PHẦN TỰ LUẬN : 7đ</b>


<b>Câu 12 : ( 2đ) Đáp ứng các yêu cầu sau :</b>


- Mong muốn dời đô từ vùng núi Hoa Lư ra Đại La , vùng đồng bằng đất
rộng chứng tỏ triều đình nhà lý đủ sức mạnh chấm dứt nạn phong kiến các
cứ


- Dân tộc Đại Việt tự tin dủ sức sánh ngang hàng với phương Bắc về thế và
lực


- Dời dô ra Đại La chứng tỏ đất nước Đại Việt đang trên đà phát triển lớn
mạnh : về kinh tế , văn hóa , ngoại giao


- Định đô ở Đại La là nguyện vọng của nhân dân thu giang sơn về một mối ,
xây dựng đất nước độc lập tự cường


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Câu 13: ( 5đ) Viết đoạn văn ( học sinh tự do trình bày) nhưng phải đầy đủ các ý </b>
sau :


Đoạn mở đầu tác giả viện dẫn sử sách nói về việc dời độ của hai nhà Thương – Chu
làm tiền đề , làm chỗ dựa ở những phần sau


- Dời đô là tuân theo mệnh trời thuận theo ý dân nên đem lại kết quả tốt
đẹp. Hai nhà Đinh – Lê không dời đô nên mang lại hậu quả .



- Lý công Uẩn viện dẫn sử sách làm cơ sở để khẳng định việc dời đơ của
mình khơng có gì khác thường trái qui luật


- Lý công Uẩn đã nêu lên các lợi thế của thành Đại La để khẳng định Đại la
là nơi tốt nhất để chọn làm kinh đô .


- Việc dời đô về thành Đại La là việc cần thiết nên làm.


- Ngoài” lý “ bài chiếu cịn thể hiện cái tình bởi những bài văn bày tỏ nổi
lịng“ Trẩm rất đau xót về việc đó , không thể không dời đổi “ Lời văn cất
lên từ trái tim, từ tấm lòng của người lãnh đạo tha thiết yêu dân đã có tác
động lớn tới người đọc .


- Ý nguyện dời dô của Lý Cơng Uẩn chính là khát vọng của nhân dân về
một đất nước độc lập thống nhất mãi mãi bền vững .Kết thúc bài chiếu
bằng những lời có tính chất đối thoại tâm tình “ Trẩm muốn dựa vào sự
thuận lợi của đất ấy để định chỗ ở . Các khanh nghĩ thế nào ? “. Những lời
đối thoại tâm tình ấy tạo sự đồng cảm giữa bậc quân vương và muôn dân
trăm họ tạo sự đồng thuận của thần dân với mệnh lệnh của vua .


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×