Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

De thi HSG cap huyen Sinh 9 rat hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.86 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>UBND HUYỆN CHIÊM HÓA </b>
<b>TRƯỜNG THCS THỔ BÌNH </b>
<b> Tổ: Ban Chung</b>


<b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHỐI 9 -CẤP HUYỆN</b>
<b> NĂM HỌC 2010-2011</b>


<b>Môn thi : SINH HỌC 9</b>


<i><b>Thời gian làm bài thi: 150 phút (không kể thời gian giao đề)</b></i>
<i><b>(Đề thi có 02 trang)</b></i>


<b>Đề số 5</b>


<i><b>Câu 1:</b><b>( 1,5 điểm) </b></i>


Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN . Hệ quả của nguyên tắc bổ
sung được biểu hiện ở những điểm nào?


<i><b>Câu 2: (2,0 điểm)</b></i> .


Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một lồi sinh vật có số NST 2n = 20. Có
bao nhiêu NST dự đoán ở:


1. Thể một nhiễm, thể ba nhiễm, thể ba nhiễm kép.
2. Thể đơn bội, thể tam bội, thể tứ bội.


3. Trong các dạng kể trên: Dạng nào la đa bội chẵn, dạng nào là đa bội lẻ.
<i><b>Câu ( 2,5 điểm)</b></i>


Ở một bệnh nhân : Người ta đếm thấy trong bộ nhiễm sắc thể có 45 chiếc, gồm 44


chiếc nhiễm sắc thể thường và 1 chiếc nhiễm sắc thể giới tính X.


a. Bệnh nhân là nam hay nữ? Vì sao?


b. Đây là loại bệnh gì? Biểu hiện bên ngồi và biểu hiện sinh lí ra sao?
c. Giải thích cơ chế sinh ra trẻ bị bệnh trên.


<i><b>Câu 4: ( 2,0 điểm)</b></i>


Giải thích vì sao bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính
lại được duy trì ổn định qua các thế hệ ?


<i><b>Câu 5: ( 4,0 điểm)</b></i>


Một đoạn gen có chiều dài 0,51 micrơmet. Gen này nhân đơi một số lần, mỗi gen
con tạo ra đều được tổng hợp một phân tử ARN và trong các phân tử ARN có
chứa tất cả 24000 ribơnuclêơtít.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b. Số lượng nuclêơtít có rong các gen con và số lượng nuclêơtít mơi
trường đã cung cấp cho gen nhân đôi (Biết 1 micrômet = 104 <sub>ăngstron)</sub>


<i><b>Câu 6: (6,0 điểm)</b></i>


Từ một phép lai giữa 2 cây, người ta thu được:
- 120 cây có thân cao, hạt dài


- 119 cây có thân cao, hạt trịn
- 121 cây có thân thấp, hạt dài
- 120 cấy có thân thấp, hạt trịn



Biết hai tính trạng chiều cao thân và hình dạng hạt di truyền độc lập nhau; thân
cao và hạt dài là hai tính trạng trội.


Giải thích kết quả để xác định kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ và lập sơ đồ lai.
<b>===========Hết==========</b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI SƠ 5</b>
<b>Mơn thi: SINH HỌC</b>


<i>(Hướng dẫn chấm có 04 trang)</i>


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu 1</b>
<b>1,5 đ</b>


• Cấu trúc khơng gian phân tử AND.


- ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song xoắn đều quanh
1 trục theo chiều từ trái sang phải.


- Các Nucleotit giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđro
tạo thành cặp.


- Mỗi chu kì xoắn dài 34 A0<sub>, gồm 10 cặp Nucleotit. Đường kính vịng </sub>


xoắn là 20 A0<sub>. </sub>


• Hệ quả của NTBS được thể hiện:



- Do tính chất bổ sung của 2 mạch nên khi biết trình tự đơn phân của
1 mạch thì suy ra được trình tự đơn phân của mạch cịn lại


- Về tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN :


0,25


0,25
0,25


0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

A = T ; G = X
A + G = T + X


<b>Câu 2</b>
<b>2,0 đ</b>


1. ThĨ mét nhiƠm : 20 - 1= 19,
ThĨ ba nhiƠm: 20 + 1= 21


Thể ba nhiễm kép: 2n + 1 + 1= 22
2. Thể đơn bội: n = 10.


ThÓ tam béi 3n = 30;
ThÓ tø béi 4n = 40
3. Đa bội chẵn: 4n = 40,
Đa bội lẻ : 3n = 30


0,25


0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


<b>Cõu 3</b>
<b>2,5 đ</b>


a. Bệnh nhân là nam hay nữ?


- Bệnh nhân là nữ


- Vì : Ở người bình thường bộ NST có 46 chiếc. Trong đó có 1
cặp NST giới tính


+ XX : Nữ
+ XY : Nam


Bệnh nhân là nữ (Bệnh nhân chỉ có 1 chiếc NST X)


b. Đây là loại bệnh gì? Biểu hiện bên ngồi và biểu hiện sinh lí ra
sao?


- Là bệnh Tớcnơ (OX), bệnh nhân chỉ có 1 NST giới tính và đó là
NST X


- Biểu hiện bên ngồi và biểu hiện sinh lí ra sao:



+ Biểu hiện bề ngoài : Lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển
+ Biểu hiện sinh lí : Khơng có kinh nguyệt, tử cung nhỏ,


thường mất trí nhớ và khơng có con


c. Giải thích cơ chế sinh ra trẻ bị bệnh trên:


0,25


0,25


0,5


0,25
0,25


0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Trong giảm phân do các tác nhân gây đột biến dẫn đến cặp NST giới
tính của tế bào tạo giao tử của bố hoặc mẹ không phân li, tạo ra 2 loại
giao tử :


+ Giao tử chứa cả cặp NST giới tính (n+1)
+ Giao tử không chứa NST giới tính (n-1)


- Trong thụ tinh, giao tử khơng chứa NST giới tính (n-1) kết hợp với
giao tử bình thường mang NST giới tính X tạo hợp tử XO (2n-1),
phát triển thành bệnh Tớcnơ.



0,25


0,25


<b>Câu 4</b>


<b>2,0 đ</b> <i>Bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của những lồi sinh sản hữu tính lại</i>
<i>được duy trì ổn định qua các thế hệ là do:</i>


- Kết quả của quá trình nguyên phân là từ 1 TB mẹ cho ra 2 TB
con có bộ NST giống như bộ NST của tế bào mẹ ( 2n NST ). Do vậy
nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào, truyền đạt và ổn
định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong quá trình
phát sinh cá thể.


- Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 TB mẹ (tế bào sinh dục
ở thời kỳ chín) với 2n NST , qua 2 lần phân bào liên tiếp, tạo ra 4 TB
con đều mang bộ NST đơn bội ( n NST), nghĩa là số lượng NST ở TB
con giảm đi một nửa so với TB mẹ. Các TB con này là cơ sở để hình
thành giao tử.


- Qua thụ tinh đã có sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực
(tinh trùng) với một giao tử cái (trứng) tạo thành hợp tử có bộ nhiễm
sắc thể lưỡng bội được phục hồi có nguồn gốc từ bố và mẹ.


Như vậy bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của những lồi sinh sản hữu
tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ là nhờ sự phối hợp các
quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.


0,5



0,5


0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 5</b>


4,0 đ


a. Số lần nhân đôi của gen:


Chiều dài của gen: 0,51 micrômet = 0,51 x 104 <sub>ăngstron = 5100 A</sub>0


Số lượng Nu của gen: N = 2. <sub>3</sub><i>L</i><sub>,</sub><sub>4</sub> = 2. 5100<sub>3</sub><sub>,</sub><sub>4</sub> = 3000 (Nu)
Số lượng ribơnuclêơtít của phân tử ARN: <i>N</i><sub>2</sub> = 3000<sub>2</sub> = 1500 (ri bo
Nu)


Gọi x là số lần nhân đôi của gen -> số gen con = 2x


Mỗi gen con tổng hợp 1 phân tử ARN -> số phân tử ARN = 2x


Số ribơnuclêơtít có trong các phân tử ARN: 2x <sub>. </sub>


2


<i>N</i>


= 24000
=> 2x <sub>= </sub>



1500
240000


= 16 = 24 <sub> => x = 4</sub>


Vậy gen đã nhân đôi 4 lần.


b. - Số lượng các nuclêơtít có trong các gen con:
2x <sub>. N = 16 . 3000 = 48000 (Nu)</sub>


- Số lượng nuclêơtít mơi trường cung cấp cho gen nhân đôi:
(2x <sub>- 1) . N = (16 - 1) . 3000 = 45000 (Nu)</sub>


<i>(Nếu thí sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm)</i>


0,5
0,5
0,5
0,25
0,5
0,5
0,25
0,5
0,5
<b>Câu 6</b>
6,0 đ


Theo đề bài ta quy ước :


A : Thân cao, a : Thân thấp


B : Hạt dài, b : Hạt trịn
* Phân tích từng cặp tính trạng ở con lai F1 :
- Về chiều cao cây :


Thân cao/thân thấp = <sub>121</sub>120 <sub>120</sub>119



= 239<sub>241</sub> xấp xỉ <sub>1</sub>1


Là tỉ lệ của phép lai phân tích => ở P có một cây mang tính trạng lặn
aa và một cây dị hợp Aa


P : Aa (thân cao) x aa (thân thấp)
- Về dạng hình hạt :


Hạt dài/ hạt tròn =


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Là tỉ của phép lai phân tích => ở P có một cây mang tính trạng lặn
bb và một cây dị hợp Bb


P : Bb (hạt dài) x bb (hạt tròn)


* Tổng hợp hai cặp tính trạng => kiểu gen, kiểu hình của P có thể là :
P : AaBb (thân cao, hạt dài) x aabb (thân thấp, hạt tròn)
Hoặc


P : Aabb (thân cao, hạt tròn) x aaBb (thân thấp, hạt dài)
Sơ đồ lai :



<b>Nếu</b> P : AaBb (thân cao, hạt dài) x aabb (thân thấp, hạt tròn)
GP : AB, Ab, aB, ab ab


F1 : AaBb, Aabb, aaBb, aabb


=> kiểu hình : 1 thân cao, hạt dài 1 thân cao, hạt tròn
1 thân thấp, hạt dài 1 thân thấp, hạt tròn


<b>Nếu </b>P : Aabb (thân cao, hạt tròn) x aaBb (thân thấp, hạt dài)


<b> </b>GP : Ab, ab aB, ab
F1 : AaBb, Aabb, aaBb, aabb


<b> </b>=> kiểu hình : 1 thân cao, hạt dài 1 thân cao, hạt tròn
1 thân thấp, hạt dài 1 thân thấp, hạt trịn


<i>(Thí sinh có thể giải thích theo cách khác nếu đúng vẫn cho đủ điểm)</i>


0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


0,25
0,25


<i><b>Nơi gửi: </b></i>


- PGD: B/C


- Nhà trường: B/C
- Lưu:


<i>Thổ Bình, ngày 03 tháng 10 năm 2010</i>


<b>Người ra đề</b>


</div>

<!--links-->

×