Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Tài liệu NGỮ VĂN 6 KÌ II CHUẨN KT- KN 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.98 KB, 39 trang )

Tuần 20 : Tiết 73 + 74 : Ngày soạn : 26/12/2010
Ngày dạy :27/12/2010

Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
( Trích: “ Dế Mèn phiêu lưu ký”)
- Tô Hoài -
I.Mục tiêu: Giúp HS:
1.Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài.
-Thấy đượctác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng cảm thụ văn bản hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
-Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả.
3.Thái độ: HS ý thức được bài học về cách ứng xử, lối sống, đạo đức
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan .
2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.
III.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài soạn của HS.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: “Dế Mèn phiêu lưu ký” là tác phẩm hay, đặc sắc, hấp dẫn của Tô Hoài dành
cho thiếu nhi. Mèn là một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ ham hiểu biết, trọng lẽ phải khao khát lý
tưởng và quyết tâm hành động cho mục đích cao đẹp nhưng với tính xốc nổi, kiêu căng của tuổi
mới lớn Mèn đã phải trả giá đắt bằng một bài học đường đời đáng nhớ. Đó là nội dung của bài
học hôm nay.
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức
Hoạt động I: Giới thiệu chung
-HS đọc chú thích SGK.
GV giảng giải và chốt ý chính về tác
giả, tác phẩm .
Hoạt động II : Đọc – Hiểu văn bản


GV đọc mẫu đoạn đầu rồi gọi HS đọc
 GV nhận xét, uốn nắn .
Hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú
thích .
Đoạn trích chia làm mấy phần ?
Nêu nội dung của mỗi phần?
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả : Tô Hoài : sinh năm 1920, nhà văn thành
công trên con đường nghệ thuật từ trước cách mạng
tháng Tám 1945, có nhiều tác phẩm viết cho thiếu
nhi.
2.Tác phẩm : " Bài học đường đời dầu tiên "trích từ
truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí "- tác phẩm được xuất
bản lần đầu năm 1941.:
3..Đọc – Chú thích:
4.Bố cục : 2 đoạn :
- Đoạn 1: Từ đầu đến "thiên hạ rồi ": Miêu tả vẻ đẹp
hình dáng của Dế Mèn .
- Đoạn 2: Còn lại : câu chuyện về bài học đường
đời đầu tiên của Dế Mèn .
GV: Huỳnh Thị Kim Ngà Ngữ văn : 6
1
Hình dáng của Dế Mèn được miêu tả
qua chi tiết nào?
Miêu tả hình dáng của Dế Mèn tác
giả dùng từ loại gì? Qua đó giúp em
hình dung ra hình dáng của Dế Mèn
như thế nào?
II. Phân tích :
1. Hình dáng, tính cách của Dế Mèn:


Hình dáng:
-Đôi càng mẫm bóng, vuốt cứng nhọn hoắt .
-Cánh dài tận chấm đuôi, cả người rung rinh , rất ưa
nhìn .
-Đầu to nổi tảng, rất bướng .
-Răng đen nhánh, nhai ngoàm ngoạm, râu dài, rất đỗi
hùng dũng .
=> miêu tả bằng các tính từ độc đáo => Vẻ đẹp khoẻ
mạnh, cường tráng, pha chút bướng bỉnh .

Quan sát phần kể tiếp SGK và tìm chi tiết
thể hiện tính cách của Dế Mèn?
Khi viết về tính cách Dế Mèn tác giả đã sử
dụng từ loại gì ? Qua cử chỉ (gây sự, quát,
đá ghẹo) thể hiện tính cách gì của Dế Mèn ?
Gọi HS đọc lại đoạn cuối truyện? Nội dung
đoạn này là gì?
Thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt như
thế nào? Thái độ đó thể hiện điều gì của
Mèn?
Thái độ của Choắt đối với Mèn như thế
nào?
Câu chuyện về bài học đường đời đầu tiên
của Dế Mèn được bắt đầu bằng việc gì?
Hãy phân tích thái độ của Dế Mèn đối với
chị Cốc ?
Kết quả của sự trêu chọc đó là gì ?
Qua đó Dế Mèn rút ra được bài học gì?
Em hãy nêu vài nét đặc sắc nghệ thuật của

đoạn trích ?

Tính cách :
- Dám khà khịa với mọi người trong xóm .
- Quát mấy chị cào cào, đá ghẹo mấy anh
gọng vó…
 Động từ => Sự kiêu căng, ngạo mạn,
tự cao tự đại .
2. Bài học đường đời đầu tiên
* Thái độ của Mèn đối với Choắt :
-Mèn đặt tên cho Choắt
-Mèn trịnh thượng kể cả gọi “chú mày” .
-Không cho thông hang, mắng Choắt 
trịnh thượng, ích kỷ.
*Bài học đường đời đầu tiên :
-Rủ Choắt trêu chị Cốc, khi Choắt can
ngăn thì quắc mắt, mắng .
-Hát trêu Cốc  Tự cao tự đại .
=> Kết quả: Choắt chết oan .
 Hối hận, rút ra bài học cho mình : " Ở
đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà
không biết nghĩ " không chỉ mang vạ cho
người khác mà còn mang vạ cho mình.
III. Tổng kết: Ghi nhớ(SGK
1. Nghệ thuật :
-Kể chuyện két hợp với miêu tả.
-Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn
gần gũi với trẻ thơ.
Sử dụng hiệu quả các phép tu từ.
GV: Huỳnh Thị Kim Ngà Ngữ văn : 6

2
Nêu ý nghĩa văn bản ?
Hoạt động III : Tổng kết
Hãy khái quát nội dung và nghệ thuật của
đoạn trích?
HS đọc ghi nhớ SGK
-Lựa chọn lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc.
2. Ý nghĩa văn bản :Đoạn trích nêu lên bài
học : tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm
hại người khác, khiến ta phải ân hận suốt
đời.
4. Củng cố : - Theo em, Dế Mèn là chàng dế như thế nào?
- Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì?
- Qua bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn em rút ra bài học gì cho bản thân
em?
5.Dặn dò:
-Tìm đọc truyện " Dế Mèn phiêu lưu kí ".
-Hiểu , nhớ được ý nghĩa và nghệ thuật độc đáo của văn bản " Bài học đường đời đầu tiên ".
Soạn bài : Phó từ .
**********************************************
Ngày soạn :27/12/2010
Ngày dạy :29/12/2010
Tiết 75 :
Tiếng Việt: PHÓ TỪ
I.Mục tiêu:Giúp HS
1.Kiến thức: Nắm được các đặc điểm của phó từ .
-Nắm được các loại phó từ .
2.Kĩ năng:-Nhận biết phó từ trong văn bản
-Phân biệt các loại phó từ .
-Sử dụng phó từ để đặt câu.

3.Thái độ: Ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt .
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan Tích hợp phần Văn ở bài “Sông
nước Cà Mau” .Bảng nhóm
2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.
III.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Trong chương trình TV học kỳ I, ta đã tìm hiểu về một vài loại từ chính như
danh từ, động từ, tính từ .. Hôm nay chúng ta tìm hiểu về phó từ
Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức
I.Hoạt động I: Phó từ
Gọi HS đọc bài tập (SGK/12)
I. Phó từ là gì?
1. Ví dụ: (SGK)
GV: Huỳnh Thị Kim Ngà Ngữ văn : 6
3
Hãy chỉ ra các từ in đậm SGK
Các từ đó bổ sung ý nghĩa cho những từ
nào?
Những từ được bổ nghĩa thuộc loại từ gì?
Nếu quy ước các từ đã cũng vẫn chưa là
X và những từ bổ nghĩa là Y hãy vẽ mô
hình từng trường hợp
GV chốt
Những từ in đậm trong SGK chuyên đi
kèm với động tư, tính từ để bổ sung ý
nghĩa cho động từ, tính từ đó. Đó là các
phó từ. Vậy phó từ là gì ? (Đọc to ghi

nhớ SGK / 12)
II.Hoạt động II : Các loại phó từ
HS đọc bài tập 1 /13
Tìm các phó từ bỏ nghĩa cho các động
từ, tính từ in đậm?
Hãy thống kê các động từ, tính từ tìm
được ở các mục I, II vào bảng bên?
Dựa vào bảng thống kê bên, kể các loại
phó từ?
Đặt câu có với từng loại phó từ tương
ứng
Phó từ nào thường đứng trước ĐT, TT?
Phó từ nào thường đứng sau động từ,
tính từ?
HS đọc ghi nhớ SGK/ 14
III.Hoạt động III: Luyện tập
HS nêu yêu cầu BT 1 và 2
GV hướng dẫn HS làm bài
đã đi
cũng ra
vẫn chưa thấy
thật lỗi lạc
soi (gương) được
rất ưa nhìn
rất bướng
* Nhận xét
Những từ in đậm trong SGK chuyên đi kèm với
ĐT, TT để bổ nghĩa cho ĐT, TT
=> Phó từ
2. Ghi nhớ (SGK/12)

II. Các loại phó từ
Phó từ chỉ
Quan hệ thời gian
Phó từ
đứng trước
Phó từ
đứng sau
… mức độ
… chỉ sự tiếp
diễn tương tự
… sự phủ định
… sự cầu khiến
… kết quả và
hướng
… khả năng
Rất …
Cũng, vẫn
chưa, không
đừng
Lắm
Ra
Được
*Ghi nhớ SGK/14
III. Luyện tập:
Bài 1(SGK/14) : Tìm Phó Từ và nêu ý nghĩa
của phó từ
- đã (thời gian), không còn (không: phủ định); còn:
tiếp diễn tương tự; đã (thời gian)
- đều (tiếp diễn tương tự); đương, sắp (thời gian);
lại (tiếp diễn tương tự); ra (kết quả, hướng)

- cũng (tương tự); sắp (thời gian); đã (thời gian);
cũng (tiếp diễn tương tự); sắp (thời gian); đã (thời
gian); được (kết quả)
Bài 2/SGK/15. Viết đoạn văn thuật lại việc Mèn
trêu Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của
Choắt từ 3 – 5 câu
Vào một buổi chiều, thấy chị Cốc đang kiếm mồi,
Mèn liền đọc một câu thơ trêu trọc chị Cốc rồi
chui tọt vào hang. Chị Cốc rất tức giận đi tìm kẻ
dám trêu mình. Thấy Choắt đang đứng trước cửa
hang, Cốc bèn trút cơn giận dữ lên đầu Choắt
4. Củng cố : Nhắc lại phó từ là gì? Kể tên các loại phó từ đã học
GV: Huỳnh Thị Kim Ngà Ngữ văn : 6
4
5.Dặn dò: Học thuộc 2 ghi nhớ. Làm BT 4 + 5/SBT/5 . Xem trước bài So sánh
TUẦN : 21
Tiết: 76 NS: 31/12/2010 ND: 03/01/2011
Tập Làm Văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
I.Mục tiêu:Giúp HS
1.Kiến thức: HS nắm những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sau vào một số
thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản này
2.Kĩ năng: Kỹ năng nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả
3.Thái độ: Ý thức học tập, rèn luyện thể loại văn miêu tả
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Soạn bài,dự kiến ôn tập, củng cố và nâng cao kiến thức đã học về văn miêu tả ở
cấp I 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.
III.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS
3. Bài mới:

* Giới thiệu bài: Trong phân môn Tập Làm Văn học kì I các em đã tìm hiểu văn tự sự. Hôm
nay, ta được tìm hiểu về văn miêu tả là thể loại ta được học ở cấp I. Để tìm hiểu về thể loại này,
chúng ta tìm hiểu tiết học hôm nay
Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức
I.Hoạt động I
Gọi HS đọc 3 tình huống ở bài tập. Cho
biết với các tình huống ấy em phải làm
gì để giải quyết
Vì sao?
Dựa vào ba tình huống trên hãy nêu lên
một số tình huống khác cần dùng văn
miêu tả để thể hiện mục đích giao tiếp
của mình
Đọc yêu cầu BT 2(SGK) trong văn bản
“Bài học … “ Em hãy chỉ ra 2 đoạn văn
miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt rất sinh
động
Hai đoạn văn ấy có giúp em hình dung
được đặc điểm nổi bật của hai chú dế
không
Những chi tiết nào giúp em hình dung
được điều đó
I. Thế nào là văn miêu tả ?
1. Ví dụ 1,2 SGK /15
- Nhận xét
Bài tập 1:
Tình huống 1: Tả con đường và ngôi nhà để người
khách nhận ra, không bị lạc
Tình huống 2: Tả cái áo cụ thể để người bán hàng
không bị lẫn, mất thời gian

Tình huống 3: Tả chân dung người lực sĩ
=> với các tình huống trên, để giải quyết, người ta
phải dùng văn miêu tả
Bài tập 2: Văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”
tả dế Mèn: Càng, chân, khoeo, vuốt, vuốt, đầu,
cánh, răng, râu => Động tác ra oai
Ở dế Choắt: Dáng người gầy, dài lêu nghêu như gã
nghiện thuốc phiện … gilê => Những động từ,
tính từ chỉ sự xấu xí, yếu đuối
=> Giúp người đọc hình dung được những đặc
GV: Huỳnh Thị Kim Ngà Ngữ văn : 6
5
Theo em mục đích giao tiếp của hai đoạn
văn trên là gì?
Vậy theo em thế nào là văn miêu tả?
HS đọc to phần ghi nhớ SGK /16
II.Hoạt động II : Luyện tập
HS đọc bài tập 1/16
Mỗi đoạn văn miêu tả ở trên tái hiện lại
điều gì? Hãy chỉ ra đặc điểm nổi bật của
chú Dế Mèn
Hãy chỉ ra những chi tiết thể hiện ở các
đặc điểm ấy
Hãy chỉ ra các đặc điểm của Lượm ?
Đặc điểm ấy được thể hiện qua chi tiết
nào
Đặc điểm nổi bật của ba đoạn văn là gì?
Những đặc điểm ấy được thê hiện qua
những chi tiết nào
Bài tập 2: Đề luyện tập SGK 17

Miêu tả khuôn mặt mẹ với đặc điểm nổi
bật
- Sáng và đẹp
- Hiền hậu và nghiêm nghị
GV hướng dẫn, HS làm vào vở BT- GV
chỉnh sửa
điểm, tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con
người phong cảnh giúp người đọc những dữ liệu
hiện ra trước mặt người đọc
=> Văn miêu tả
2.Ghi nhớ SGK /16
II. Luyện tập
Bài 1/SGK/16
Đoạn1: tả chú Dế Mèn vào độ tuổi “thanh niên
cương tráng “. Đặc điểm nổi bật to khoẻ và mạnh
mẽ
Đoạn 2 : Tái hiện lại hình ảnh chú bé liên lạc lượm
. Đặc điểm nổi bật nhanh nhẹn , vui vẻ hồn nhiên
Đoạn 3 : Miêu tả một vùng bãi ven hồ ngập nước
sau mưa . Đặc điểm nổi bật một thế giới động vật
sinh động , ồn áo , uyên náo
Bài 2/ SGK /17
a) Miêu tả cảnh mùa đông :
Đặc điểm : lạnh lẽo , ẩm ướt , gió bấc và mưa
phùn
+ Đêm dài , ngày ngắn
+ Bầu trời như âm u thấp xuống , ít thấy trăng
sao , nhiều mây và sương mù
+ Cây cối trơ trọi , khẳng khiu lá vàng rụng nhiều
+ Mùa của hoa đào, mai, hoa hồng và nhiều loại

hoa , chuẩn bị cho mùa xuân
a) Miêu tả khuôn mặt mẹ:
- Khuôn mặt mẹ tôi có khuôn mặt hình trái soan,
nước da bánh mật, cái miệng cười tươi rói, hàm
răng trắng và đều đặn

4. Củng cố : Thế nào là văn miêu tả? Trong văn miêu tả, người viết thường sử dụng năng lực
gì để cảnh vật hiện lên sóng động trước mắt người đọc, người nghe?
5.Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ
Xem trước bài : “Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả”
***********************************************
GV: Huỳnh Thị Kim Ngà Ngữ văn : 6
6
Tuần: 21
Tiết: 77
Văn bản: SÔNG NƯỚC CÀ MAU
( Trích: “Đất rừng phương Nam”)
- Đoàn Giỏi -
I.Mục tiêu:Giúp HS
1.Kiến thức: Hiểu đoạn văn miêu tả làm hiện lên cảnh sông nước Cà Mau với vẻ đẹp rộng lớn
hùng vĩ , đầy sức sống hoang dã. Chợ Năm Căn là hình ảnh cuộc sống tấp nập trù phú, độc đáo
ở vùng đất tận cùng phía Nam Tổ Quốc
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích cảm thụ những nét đặc sắc của một đoạn văn miêu tả
với ngôn ngữ bình dị và phong phú đậm màu sắc Nam Bộ
3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu mến những con người lao động ở mọi miền của tổ quốc , tình
yêu đối với thiên nhiên hùng vĩ , yêu tiếng mẹ đẻ giàu có trong sáng
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan .Sưu tầm tranh ảnh của tác giả. Soạn giáo án
điện tử
2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo câu hỏi SGK

III.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: Hãy kể tóm tắt đoạn trích “ Bài học đường đời đầu tiên “ hãy nêu nội dung
và nghệ thuật của truyện ?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Tác phẩm “Đất rừng phương Nam “ là truyện dài nổi tiếng của Đoàn Giỏi .
Đây là câu chuyện kể về cuộc đời lưu lạc của bé An tại vùng đất rừng U minh . Tác giả đưa
người đọc đến với cảnh thiên nhiên hoang dã phong phú , độc đáo và cuộc sống của con người
ở đất rừng cực Nam tổ Quốc
Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức
I.Hoạt động I: Giới thiệu chung
Gọi HS đọc chú thích SGK/20
GV giảng giải thêm về tác giả, tác
phẩm rồi chốt?
Nêu nội dung khái quát?
II.Hoạt động II: Đọc – Hiểu văn
bản
GV đọc mẫu đoạn đầu  GV gọi HS
đọc tiếp?
Giải thích một số từ khó SGK
Đoạn trích có thể chia làm mấy đoạn
Nêu rõ nội dung mỗi đoạn
* Gọi HS đọc lại đoạn đầu của
truyện? Nhắc lại nội dung chính của
đoạn này?
I.Giới thiệu chung:
1. Tác giả :Đoàn Giỏi (1925- 1989), quê ở Tiền
Giang, viết văn từ kháng chiến chống Pháp
- Đề tài : viết về cuộc sống, thiên nhiên và con người
Nam Bộ

2. Tác phẩm: “Sông nước Cà Mau” trích ở chương 15
truyện “ Đất rừng phương Nam” của Đoàn Giỏi
* Nội dung khái quát : Cảnh sông nước Cà Mau với
vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ và cuộc sống con người ở
vùng đất cực Nam Tổ quốc
3.Đọc – Chú thích:
4.Bố cục: 3 phần
+ Phần 1: Từ đầu đến màu xanh đơn điệu
 Những ấn tượng ban đầu về thiên nhiên vùng Cà
Mau
GV: Huỳnh Thị Kim Ngà Ngữ văn : 6
7
An tượng ban đầu bao trùm cảnh
song nước Cà Mau được thể hiện qua
chi tiết nào?
- Ấn tượng ấy được cảm nhận qua
giác qua nào của tác giả? (thị giác,
thính giác, vị giác)
- Ấn tượng ấy được tác giả sử dụng
nghệ thuật gì?
- Từ ngữ ấy em có nhận xét gì về các
ấn tượng này của tác giả?
+ Phần 2: Tiếp đến “ban mai”  Kênh rạch và sông
ngòi vùng Cà Mau
+ Phần 3: Còn lại  chợ Năm Căn đông vui, trù phú
II. Phân tích :
a) Ấn tượng chung về thiên nhiên Cà Mau
Sông ngòi kênh rạch bủa giăng chi tiết như màng
nhện
Trời xanh, nước xanh, cây lá xanh

Tiếng rì rào bất tận của khu rừng, tiếng sóng biển và
cả hơi gió muối
 So sánh, điệp ngữ, phối hợp tả xen lẫn kể liệt kê
=>không gian mênh mông rộng lớn một màu xanh

* HS quan sát đoạn 2 và nhắc lại nội dung
chính toàn đoạn?
- Kênh rạch Cà Mau được thể hiện qua chi tiết
nào? Em có nhận xét gì về cách gọi tên một số
địa danh? Những địa danh này gợi em suy nghĩ
gì về thiên nhiên vùng Cà Mau? Con người Cà
Mau?
- Tìm chi tiết nước ta sự rộng lớn của con sông
Năm Căn? Cảnh rừng đước được thể hiện qua
từ ngữ hình ảnh nào? Trong câu “thuyền chúng
tôi … về Năm Căn” có những Động từ nào chỉ
cũng 1 hoạt động của con thuyền? Nhận xét về
nghệ thuật mà tác giả sử dụng ở đoạn văn này?
Nghệ thuật so sánh và cách dùng từ ngữ em
hình dung về con sông Năm Căn như thế nào?
Quan sát đoạn cuối truyện. Nội dung đoạn này
là gì? Tìm chi tiết miêu tả về chợ Năm Căn?
Tác giả sử dụng nghệ thuật gì khi miêu tả chợ
Năm Căn? Em hiểu gì về chợ Năm Căn vùng
đất mũi?
III. Hoạt động III: Tổng kết
Bài học hôm nay em cần ghi nhớ những gì về
nội dung và nghệ thuật? (HS đọc to ghi nhớ
SGK/23)
Em cảm nhận gì về thiên nhiên và con người

vùng cực Nam tổ quốc?
IV.Hoạt động IV: Luyện tập
Viết 1 đoạn văn trình bày sự cảm nhận của em
về vùng Cà Mau qua bài học
GV: gợi ý – HS viết từ 5  7 câu theo yêu cầu
b) Kênh rạch Cà Mau và sông Cà Mau
Kênh rạch: Mái Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh Ba
Khía  tên gọi một số địa danh căn cứ vào
đặc điểm riêng biệt => Thiên nhiên hoang dã,
phong phú, con người giản dị, chất phác
Sông Năm Căn
Con song rộng hơn ngàn thước
Nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác
Cá nước bơi hàng ngàn đen trũi … người bơi
ếch
Rừng đước dựng lên cao ngút như tường
thành vô tận
 So sánh, từ ngữ chính xác tinh tế => Sông
Năm Căn rộng lớn hùng vĩ, đầy sức sống
c) Chợ Năm Căn
Ồn ào, đông vui, tấp nập
Những bến phà nhộn nhịp dọc dài theo sông
Những lò than …
Những ngôi nhà bè …
Người dân thuộc nhiều dân tộc khác nhau
 So sánh, quan sát tỉ mỉ => Sự trù phú
những nét độc đáo của chợ Năm Căn
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật: Kết hợp miêu tả và thuyết
minh . Sử dụng từ ngữ địa phương .

2. Ý nghĩa : Sông nước Cà Mau là một
đoạn trích độc đáo hấp dẫn thể hiện sự
am hiểu , tấm lòng gắn bó của nhà văn
Đoàn Gỏi với thiên nhiên .
Ghi nhớ SGK/23
GV: Huỳnh Thị Kim Ngà Ngữ văn : 6
8
bài tập
Gọi HS đọc bài viết, cả lớp nhận xét, bổ sung
IV. Luyện tập
Viết 1 đoạn văn trình bày sự cảm nhận của
em về vùng Cà Mau qua bài học
4. Củng cố : Em cảm nhận gì về thiên nhiên và con người vùng cực Nam tổ quốc?
5.Dặn dò: Học bài theo nội dung phân tích
Soạn “Bức tranh của em gái tôi”
******************************************************

TUẦN: 21 NS: 09/01/11 ND: 12/01/11
Tiết 78 : Tiếng Việt: SO SÁNH
I.Mục tiêu: Giúp HS:
1.Kiến thức: Nắm khái niệm, cấu tạo của so sánh .
2.Kĩ năng: Kỹ năng nhận diện được phép so sánh .
-Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác dụng của
các kiểu so sánh đó.
3.Thái độ: Giáo dục tình cảm quý trọng tiếng Việt.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan Tích hợp phần Văn ở bài “Sông
nước Cà Mau” .
2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.
III.Tiến trình bài dạy:

1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: Phó từ là gì? Nêu các loại phó từ đã học, cho VD và chỉ ra phó từ ấy có ý
nghĩa gì?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Trong giao tiếp hàng ngày chúng ta thường đem sự vật này đối chiếu với sự
vật khác để tìm sự tương đồng hoặc đối lập giữa chúng nhằm nhận thức sự vật. Đó chính là biện
pháp tu từ mà chúng ta tìm hiểu trong bài học hôm nay.
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức
Hoạt động I: Thế nào là so sánh?
Gọi HS đọc VD a + b
Ở VD a, b, những tập hợp từ nào chứa
hình ảnh so sánh?
Những sự vật, sự việc nào được so sánh
với nhau ?
Dựa vào cơ sở nào để có thể so sánh
như vậy?
So sánh như thế nhằm mục đích gì?
Vậy so sánh là gì?
(HS đọc to ghi nhớ SGK )
I.Thế nào là so sánh ?
1. Những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh:
VDa. Trẻ em như búp trên cành
VDb. Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy
trường thành vô tận .
2.VDa. Trẻ em được so sánh búp trên cành
VDb. Rừng đước được so sánh với hai dãy trường
thành vô tận .
-Dựa vào sự tương đồng nhau về hình thức, tính
chất, vị trí, chức năng giữa sự vật này với sự vật
khác )

-Tạo ra hình ảnh mới mẻ, gợi cảm giác cụ thể hấp
dẫn khi nghe, nói, đọc, viết.
=> Ghi nhớ (SGK)
GV: Huỳnh Thị Kim Ngà Ngữ văn : 6
9
.Hoạt động II : Cấu tạo phép so sánh
Điền những tập hợp từ có chứa hình ảnh
so sánh ở VD phần I vào bảng trên .
Xác định từ so sánh ở các VD trên?
* Tìm thêm những từ so sánh mà em biết
?
* So với VD ở trang 24 thì cấu tạo phép
so sánh ở a, b có gì đặc biệt ?
Phần cấu tạo của phép so sánh cần ghi
nhớ những gì?
Hoạt động III: Luyện tập
HS đọc bài tập 1 : Dựa vào mẫu so sánh
hãy tìm thêm 1 VD?
GV hướng dẫn HS làm bài
HS nêu yêu cầu BT 2
GV hướng dẫn HS làm bài. HS chia 4
nhóm thảo luận(3phút) vào điền vào
phiếu học tập các từ còn thiếu.
Các nhóm nhận xét. GV chốt ý.
HS đọc bài tập 3 :Tìm những câu có
phép so sánh?
HS đọc lại văn bản và tìm hiểu. GV nhận
xét, chốt ý
II. Cấu tạo phép so sánh :
1.Mô hình phép so sánh.

Vế A
( sự vật
được
SS )
Phương
diện SS
TừSS Vế B ( sự
vật dùng để
SS )
Trẻ em
Rừng
đước
dựng lên
như
như
búp trên
cành
dãy trường
thành
2.Những từ so sánh : như, như là, bằng, tựa, tựa như,
hơn…
3. Cấu tạo của phép so sánh có điểm đặc biệt :
a.vắng mặt từ chỉ phương diện so sánh, từ so sánh.
b.từ so sánh và vế B được đảo lên trước vế A.
* Ghi nhớ SGK /25
III. Luyện tập:
Bài 1: Dựa vào mẫu so sánh hãy tìm thêm 1 VD
- Thầy thuốc như mẹ hiền ->(So sánh đồng loại,
người với người )
- Kênh rạch, sông ngòi như màng nhện -> ( So sánh

vật với vật)
- Cá nước từng đàn đen trũi ….. như người bơi ếch
-> (So sánh vật với người )
- Công cha như núi ngất trời
Nghĩa mẹ như nước ngời ngời biển đông
-> (So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng)
Bài 2: Điền vào chỗ trống tạo thành ngữ
- Khoẻ như voi (Trương Phi)
- Đen như (bồ hóng, cột nhà cháy, củ tam thất ..)
- Trắng như (bông, ngà, trứng gà bóc, ngó sen)
- Cao như (núi, sếu, cây sào)
Bài 3: Tìm những câu có phép so sánh
 Trong " Bài học đường đời đầu tiên"
- Những ngọn cỏ gãy rạp y như có nhát dao ..
- Hai cái răng đen nhánh như lưỡi liềm máy
-Cái chàng Dế Choắt, người ... như một gã nghiện
thuốc phiện, cánh ... như người cởi trần măc áo gi lê
 Trong "Sông nước Cà Mau"
-Sông ngòi kênh rạch càng bủa giăng chi chít như
mạng nhện.
- nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác.
GV: Huỳnh Thị Kim Ngà Ngữ văn : 6
10
-Cá nước ...như người bơi ếch.
- rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường
thành vô tận.
4. Củng cố : Thế nào là so sánh?Cấu tạo và tác dụng? VD?
5.Dặn dò: Về nhà tìm những văn bản chứa phép so sánh chuẩn bị bài .QUAN SÁT,TƯỞNG
TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ
**********************************************

Ngày soạn :13/01/2011
TUẦN : 22 Ngày dạy :14/01/2011
Tiết79+80:
Tập Làm Văn: QUAN SÁT,TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ
NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ
I.Mục tiêu: Giúp HS
1.Kiến thức:- Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả
- Vai trò tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
2.Kĩ năng: - Quan sát, tượng tưởng, so sánh, nhận xét khi miêu tả,
- Nhận diện và vận dụng những thao tác cơ bản trên khi đọc, viết văn miêu tả
3.Thái độ: - Ý thức học tập, rèn luyện thể loại văn miêu tả .
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Soạn bài,dự kiến ôn tập, củng cố và nâng cao kiến thức đã học về văn miêu tả ở
cấp I 2.Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.
III.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ Thế nào là văn miêu tả?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Để viết được bài văn miêu tả hay , nhất thiết người viết cần có năng lực quan
sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét. Những năng lực và thao tác này được thể hiện qua tiết
học hôm nay
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức
*.Hoạt động 1: Vai trò và tác dụng của quan sát,
tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
GV nói chậm: Quan sát, cầm, nghe, nhìn, ngửi,
sờ…bằng các giác quan mắt, mũi, tai,da…tưởng
tượng , hình dung ra sự vật.
So sánh: dùng cái đã biết để làm rõ, làm nổi cái
chưa biết rõ .

Nhận xét: đánh giá, khen, chê …
* Gọi HS đọc 3 đoạn văn SGK.
Đoạn 1: Tả cái gì? đặc điểm nổi bật của đối tượng
miêu tả của đoạn văn này là gì? Được thể hiện qua
từ ngữ, hình ảnh nào?
I.Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận
xét trong văn miêu tả.

Đoạn 1:

Tái hiện hình ảnh ốm yếu , tội
nghiệp của chú Dế Choắt .
Cụ thể: gầy gò, lêu nghêu, bè bè nặng nề,
ngẩn ngẩn ngơ ngơ.

Đoạn 2:

Tả cảnh đẹp thơ mộng và hùng
vĩ của sông nước Cà Mau .
Cụ thể (từ ngữ thể hiện) : bủa giăng chi
chít như mạng nhện, trời xanh, nước xanh,
cây xanh, rì rào bất tận, mênh mông, ầm
ầm như thác,...
GV: Huỳnh Thị Kim Ngà Ngữ văn : 6
11
Đoạn 2: Tả cái gì? Cảnh đẹp và hùng vĩ của sông
nước Cà Mau thể hiện qua từ ngữ hình ảnh nào?
Đoạn 3: Tả cảnh gì? Cảnh cây gạo vào mùa xuân
như thế nào? Chi tiết, hình ảnh nào thể hiện ở
đoạn văn ấy?

Để tả được các đoạn văn trên người viết cần có
những năng lực cơ bản nào?
Tìm những câu văn có sự liên tượng, tượng tượng
và so sánh trong các đoạn trên
Sự tưởng tượng và so sánh đó có gì đặc sắc?
Gọi HS đọc phần 3 () SGK/28. Cho biết so với
đoạn gốc, đoạn này đã bỏ đi những từ ngữ nào?
Những từ ngữ bỏ đi ấy ảnh hưởng như thế nào đến
đoạn văn
Bài học cần ghi nhớ những gì?
(HS đọc to ghi nhớ SGK/28)
*Hoạt động 2 : Luyện tập
- HS đọc yêu cầu BT1/SGK/29. GV hướng dẫn.
Đoạn văn miêu tả cảnh hồ nào?
Vì sao biết? Những hình ảnh đó có đặc sắc và tiêu
biểu không?
* Tìm 5 từ thích hợp điền vào chỗ trống?

Đoạn 3:

Miêu tả hình ảnh đầy sức sống
của cây gạo vào mùa xuân.
Chim ríu rít, cây gạo như tháp đèn khổng
lồ, hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn
lửa hồng tươi, ngàn búp nõn là hàng ngàn
ánh nến trong xanh.
=> Để tả được các đoạn văn trên cần có
năng lực quan sát, tưởng tượng, so sánh và
nhận xét
 Tất cả những chữ bỏ đi đều là những

những hình ảnh so sánh, liên tưởng và
tượng tượng làm cho đoạn văn trở mất đi
sự sinh động, không gợi trí tưởng tượng
trong người đọc.
2. Ghi nhớ (SGK/28)
II. Luyện tập
Bài 1/29. Điền vào chỗ trống từ thích hợp
1. Gương bầu dục; 2: cong cong; 3: lấp ló;
4: cổ kính; 5: xanh um.
Gọi HS đọc đoạn văn
SGK
- Tìm hình ảnh, chi tiết
tả Dế Mèn – một thanh
niên cường tráng nhưng
kiêu căng, hợm hĩnh.
-HS đọc yêu cầu của đề?
GV hướng dẫn và định
hướng cho HS viết?
- Hướng nhà, nền nhà,
mái, tường cửa, trang trí
trong nhà?
* GV gợi ý cho HS một
số hình ảnh nổi bật
Mặt trời?
Bầu trời?
Hàng cây?
Núi?
Bài 2/29. Những hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc miêu tả Dế Mèn cường
tráng, bướng bỉnh, kiêu căng: Cả người rung rinh một màu nâu bóng
mỡ, soi gương được, răng đen nhánh nhai ngoàm ngoạp, đầu to nổi

từng tảng rất bướng.
Trịnh trọng, khoan thai, vuốt râu và lấy làm hãnh diện lắm.
Râu dài, rất đỗi hùng dũng.
Bài 3/29. Quan sát và ghi chép những đặc điểm ngôi nhà hoặc căn
phòng em ở? Trong những đặc điểm đó đặc điểm nào nổi bật nhất?
(GV lưu ý HS chỉ nêu những khả năng tiêu biểu đặc sắc nhất.)
Bài 4/29. Nếu tả lại quang cảnh 1 buổi sáng trên quê hương em, em
sẽ liên tưởng và so sánh những hình ảnh sự vật sau đây với những
gì?
Mặt trời: như chiếc mâm lửa, như chiếc quả cầu lửa, như một hòn
than đỏ rực…
Bầu trời trong sáng và mát mẻ như khuôn mặt của bé sau một giác
ngủ dài, như cái lồng bàn khổng lồ, như nửa quả cầu xanh,...
GV: Huỳnh Thị Kim Ngà Ngữ văn : 6
12
Những ngôi nhà? Những hàng cây như những bức tường thành cao vút,...
Núi, đồi như cái bát úp,...
Những ngôi nhà như những bao diêm, như những trạm gác,...
Bài 5/29. Tả con suối, dòng sông, ngọn thác, biển cả, mà em từng
quan sát bằng 1 đoạn văn ngắn từ 8  12 câu?
4. Củng cố : Nhắc lại nội dung bài học : Vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so
sánh và nhận xét trong văn miêu tả?
5.Hướng dẫn tự học :
-Nhớ được mục đích của quan sát tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
-Nhận biết được điểm nhìn miêu tả , các chi tiết tưởng tượng, so sánh trong một đoạn văn miêu
tả.
- Chuẩn bị bài : “Bức tranh của em gái tôi”

********************************************************
Tuần: 22+ 23 NS: 19/01/11 ND: 22/01 11

Tiết: 81,82
Văn bản: BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI
- Tạ Duy Anh -
I.Mục tiêu:Giúp HS
1.Kiến thức: Nắm được những nét đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lí nhân
vật trong tác phẩm.
-Thấy được sự chiến thắng của tình cảm trong sáng , nhân hậu đối với lòng ghen ghét, dố kị.
2.Kĩ năng: -Đọc diễn cảm , giọng đọc phù hợp với tâm lí nhân vật.
-Đọc- hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lí nhân vật.
-Kể tóm tắt câu chuyện trong một đoạn văn ngắn.
3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức và cách ứng xử đúng đắn, biết thắng được sự ghen tị trước tài
năng hay thành công của người khác .
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan .Sưu tầm tranh ảnh của tác giả.
2. Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi SGK
III.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: Hãy tóm tắt văn bản “Sông nước Cà Mau” . Nêu nghê thuật và nội dung
của văn bản ấy ?
3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Tiết ngữ văn trước ta đã học chương 18 của tác phẩm “Đất rừng
phương Nam” của nhà văn Đoàn Giỏi. Hôm nay cô giới thiệu với các em truyện ngắn rất hay
của Tạ Duy Anh với tác phẩm "Bức tranh của em gái tôi".
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức
Hoạt động I: Giới thiệu chung
HS đọc phân chú thích * SGK .
Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả Tạ Duy
Anh và truyện ngắn " Bức tranh của em gái
I.Giới thiệu chung:
1. Tác giả :Tạ Duy Anh sinh 1959, quê ở Hà
Tây ( nay thuộc Hà Nội )

2.Tác phẩm: “Truyện ngắn “Bức tranh của em
GV: Huỳnh Thị Kim Ngà Ngữ văn : 6
13
tôi ".
GV giới thiệu và chốt lại nội dung chính .
Hoạt động II:
HS đọc diễn cảm văn bản.
GV uốn nắn ,nhận xét .
GV giải thích một số từ khó.
Truyện kể theo ngôi kể nào ?
Truyện kể về ai? Về vấn đề gì?
Ai là nhân vật chính?
HS đọc từ đầu đến "có vẻ vui lắm"
Qua đoạn truyện vừa đọc. Khi thấy mặt em
gái hãy bị bôi bẩn, người anh đã làm gì? ?
Thái độ người anh được thể hiện qua chi tiết
nào khi thấy em hay lục lọi đồ vật?
? Khi biết em tự chế thuốc vẽ, người anh đã
làm gì? Tâm trạng người anh thế nào?
?Nhận xét gì về thái độ của người anh đối
với em gái mình?
gái tôi” của Tạ Duy Anh đạt giải Nhì của báo
thiếu niên tiền phong tổ chức với chủ đề
"Tương lai vẫy gọi".
3.Đọc-Giải thích từ khó.
II . Phân tích:
1. Diễn biến tâm trạng nhận vật người anh :
A. Từ trước cho đến khi thấy em gái tự chế
màu vẽ :
-Gọi em là Mèo khi thấy mặt em bị bôi bẩn .

-Khó chịu khi thấy em lục lọi đồ vật.
-Bí mật theo dõi em gái khi thấy em tự pha
chế thuốc vẽ .
=>Nhìn em bằng con mắt kể cả, không chú ý,
quan tâm .
?Tìm chi tiết trong truyện thể hiện tâm trạng người
anh khi em gái có tài năng hội hoạ? Theo em đó là
tâm trạng gì?
=>Từ tâm trang đó, người anh đối xử với người em
như thế nào? Nhận xét của em về tâm trang ấy?
?Vì sao người anh không thân với em nữa?
Trước tài năng của em gái, người anh đã hành động
như thế nào? Tâm trạng của người anh khi đó ra sao?
?Dưới con mắt của người anh, những bức tranh ấy
như thế nào?Thái độ của người anh khi xem tranh?
Em có nhận xét gì về thái độ của người anh lúc này?
Vẻ mặt ngộ nghĩnh của em gái trước kia nay người
anh thấy thế nào?
Đó là tâm trạng gì? (Ghen tị)
Thái độ của người anh như thế nào khi nghe tin em
gái sẽ tham dự trại thi vẽ quốc tế?
Trong niềm vui đạt giải nhất khi em gái lao vào ôm
anh, người anh có hành động gì?
Quan sát đoạn truyện từ “trong gian phòng …” đến
B. Khi tài năng hội hoạ của em được
phát hiện
-Thấy em có tài năng hội hoạ, cảm
thấy thất vọng, mình bất tài, muốn
khóc.
 Tự tị, mặc cảm .

-Không thân với em như trước nữa,
chỉ một lỗi nhỏ cũng gắt um lên 
Tự ái, xa lánh em .
Xem trộm tranh của em gái .
Thấy tranh đẹp thì thở dài .
 Thầm cảm phục em nhưng không
công khai, biểu lộ .
-Cảm thấy vẻ mặt em ngộ nghĩnh
trước kia nay như chọc tức mình .
-> Ghen tị .
-Không vui khi được tin em tham dự
trại thi vẽ quốc tế .
Đẩy nhẹ em khi em ôm cổ mình trong
niềm vui đạt giải .
C. Khi đứng trước bức tranh giải nhất
của em gái
GV: Huỳnh Thị Kim Ngà Ngữ văn : 6
14
hết và cho biết :
Bức tranh ấy vẽ về ai? Vẽ như thế nào? Đứng trước
bức tranh ấy, người anh có thái độ, cử chỉ như thế
nào?
? Vì sao người anh lại sững người, ngỡ ngàng? Vì
sao lại hãnh diện?
? Tại sao người anh lại xấu hổ?
Khi nghe mẹ hỏi “Con có nhận ra con không?”
Người anh có tâm trạng gì?
? Người anh nếu nói với mẹ về bức tranh sẽ nói câu
gì? Em hiểu gì về câu nói ấy?
? Người anh đã nhận ra cách xử sự của mình với em

gái có đúng đắn không?
Quan sát phần đầu truyện, người em gái được giới
thiệu qua những chi tiết nào? (từ lời của người anh)
? Kiều Phương là em bé có nét gì đáng chú ý ở
phần 1 của câu chuyện? Sau khi được phát hiện là có
tài hội hoạ Kiều Phương có thay đổi gì không trong
quan hệ với anh trai và mọi người? Tranh em gái
được đánh giá như thế nào?
? Khi hay tin em mình đạt giải nhất, cô em gái đã có
hành động gì với anh
? Nhận xét gì về nhân vật Kiều Phương ?
Nêu vài nét về nghệ thuật của truyện ?
Em hãy nêu ý nghĩa văn bản ?
Hoạt động III. Tổng kết :Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
Hoạt động IV: Luyện tập
+ Giật đứng người, ngỡ ngàng, hãnh
diện, xấu hổ ,muốn khóc .
+ Muốn nói với mẹ rằng không phải
con đâu, đấy là tâm hồn, là lòng nhân
hậu của em con đấy .
Ích kỷ được thức tỉnh và tự nhận ra
lỗi lầm của mình .
2. Nhân vật cô gái Kiều Phương
Mặt luôn bị bôi bẩn, thích thú lục lọi
các đồ vật .
Tự chế thuốc vẽ .
Tranh vẽ rất độc đáo .
Nghe tin đạt giải nhất, lao vào ôm cổ
anh muốn cùng anh đi nhận giải .
=> Hồn nhiên, trong sáng, say mê hội

họa, nhân hậu .
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
-Kể chuyện bắng ngôi thứ nhất tạo
nên sự chân thật cho câu chuyện .
-Miêu tả chân thực diến biến tâm lí
của nhân vật.
2. Ý nghĩa văn bản : Tình cảm trong
sáng , nhân hậu bao giờ cũng lớn hơn,
cao đẹp lòng ghen ghét, đố kị.
* Ghi nhớ: sgk
IV. Luyện tập
Bài 1/ 35 Viết 1 đoạn văn thuật lại
tâm trạng của người anh trong truyện
khi đứng trước bức tranh đạt giải nhất
của em gái .
4.Củng cố: Suy nghĩ của em về nhân vật người anh trong truyện . Hãy nhắc lại nội dung và
nghệ thuật của bài học ?
5.Hướng dẫn tự học :-Đọc kí truyện, nhớ những sự việc chính, kể tóm tắt được truyện.
-Hiểu ý nghĩa truyện .
-Hình dung và tả lại thái độ của những người xung quanh khi có một ai đó đạt thành tích xuất
sắc.
-Soạn bài “Luyện nói ... "
********************************
TUẦN : 23 NS: 23/01/11/ ND:24/01/11
GV: Huỳnh Thị Kim Ngà Ngữ văn : 6
15

×