Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

dia li

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.28 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GD-ĐT TRÀ VINH


Trường THPT Đại An ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NH 2009 - 2010
Tổ : Sử – Địa – GDCD MÔN : ĐỊA LÍ - KHỐI 12


THỜI GIAN: 90 PHÚT
<b>---</b><b></b>


<b>---I . PHẦN CHUNG:</b>
Câu 1: ( 2 điểm)


Dựa vào bảng số liệu sau:


Tiêu chí 2000 2005 2007


Diện tích ( nghìn
ha)


7666 7329 7207


Sản lượng ( nghìn
tấn)


32530 35832 35942


a- Tính năng suất lúa cả nước từ năm 2000,2005,2007.


b- Nêu nhận xét và giải thích về tình hình sản xuất lúa ở nước ta.
Câu 2: ( 2, 5 điểm)


Hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí nước ta . Đặc điểm đó có tác động như thế nào đến


đặc điểm tự nhiên và phát triển kinh tế.


Câu 3: ( 2,5 điểm)


Cho bảng số liệu sau đây:


S dân và t su t gia t ng dân s t nhiên n c ta giai đo n t 1960 - 2006ố ỉ ấ ă ố ự ở ướ ạ ừ


Năm Số dân ( triệu người) Tỉ suất gia tăng tụ nhiên dân số
(%)
1960
1970
1989
1999
2006
30,17
41,03
64,61
76,32
84,16
3,93
3,29
2,1
1,4
1,3


a- Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện qui mô dân số và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở
nước ta giai đoạn 1960 – 2006.


b- Hãy nhận xét sự thay đổi đó.


Câu 4: ( 1 điểm)


Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11và kiến thức đã học . Hãy trình bày đặc điểm
tài nguyên đất của nước ta.


<b>II. PHẦN RIÊNG: ( 2 điểm)</b>
Câu 5. a – Chương trình chuẩn:


Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy : Kể tên các vùng trồng
cây lương thực chính của nước ta.Tại sao ĐBSH có năng suất lúa cao nhất cả nước?
Câu 5. b- Chương trình nâng cao


Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học , hãy:


Kể tên các vùng có ngành chăn ni bị và trâu nhiều nhất ở nước ta. Tại sao có
sự phân bố như thế?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>



Đáp Án:
I. PHẦN CHUNG:


Câu 1:


a. Tính: - Năm 2000: 42.4 tạ /ha (0,25 điểm)
- Năm 2005: 48,9 tạ /ha (0,25 điểm)
- Năm 2007:49,9 tạ /ha (0,25 điểm)
b. Nhận xét:


- DT giảm liên tục qua các năm. ( có dẫn chứng) ( 0,25 điểm)


- Sản lượng tăng liên tục qua các năm( có dẫn chứng) ( 0,25 điểm)
* Giải thích:


- Dt giảm là do: Đất nông nghiệp đang chuyển dần sang đất chuyên dùng và
đất thổ cư ngày càng nhiều( 0,5 điểm)


- Sl tăng là do: Áp dụng KHKT, chính sách khuyến khích, thị trường rộng
lớn( 0,25 điểm)


Câu 2:


* Đặc điểm vị trí địa lí:


- Lãnh thổ có hai bộ phận: Phần đất liền và phần biển ( 0,25 điểm)


- Nằm trên bán đảo Đơng Dương, phía Bắc giáp Trung Quốc, TB giáp Lào, TN
giáp Cam Pu Chia, phía đông giáp Biển Đông ( 0,25 điểm)


- Vĩ độ từ 8o<sub>34</sub>’<sub>B - 23</sub>o<sub>23</sub>’<sub>B ( 0,25 điểm)</sub>


- Kinh độ từ 102o<sub>09</sub>’<sub> Đ - 109o24’Đ ( 0,25 điểm)</sub>
* Thuận lợi:


- Đối với tự nhiên:
+ Khí hậu:


. Nhiệt đới ẩm gió mùa, có hai mùa rõ rệt mùa khơ và mùa mưa ( 0,25 điểm)
. Giáp biển Đơng nên khí hậu mang tính chất hải dương, khơng khác nghiệt
như các nước ở cùng vĩ độ Tây Nam Á và Châu Phi. ( 0,25 điểm)



+ Thực vật xanh tốt quanh năm…….( 0,25 điểm)


+ Khoáng sản: Phong phú, đa dạng do nắm ở nơi giao thoa của hai vành đai
sinh khoáng lơn của thế giới là vành đai sinh khốn Địa Trung Hải và Thái Bình
Dương…..( 0,25 điểm)


- Đối với kinh tế và văn hóa xã hội:


+ Kinh tế : Nằm ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế, đầu mút của
các tuyến đường bộ xuyên Á ………..( 0,25 điểm)


+ Có ý nghĩa lớn trong phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ có điều
kiện mở cửa ,hội nhập……..( 0,25 điểm)


Câu 3:


a. Vẽ biểu đồ kết hợp giữa cột và đường.
Vẽ đúng, đủ các chi tiết, đẹp…….. ( 2 điểm)
- Vẽ biểu đồ khác không cho điểm


- thiếu 1 chi tiết trừ 0,25 điểm
b. Nhận xét:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Tỉ suất gia tăng tự nhiên giảm mạnh, năm 1960 là gần 4% đến năm 2006 chỉ
còn 1,3%.( 0,25 điểm)


Câu 4:


Gồm có 3 nhóm đất chính : ( 0,25 điêm
- Nhóm đất Feralit….. ( 0,25 điểm)


- Nhóm đất phù sa……. ( 0,25 điểm)
- Nhóm đất khác và núi đá….( 0,25 điểm)
II. PHẦN RIÊNG:


Câu 5. a. Chương trình chuẩn


- Các vùng trồng cây lương thữc chính: Vùng ĐBSCL, vùng ĐBSH, vùng BTB….( 1
điểm)


- Vì áp dụng KHKT cao, cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh………..( 0,75điểm)
- Nhiều kinh nghiệm ………( 0,25 điêm)


Câu 5. b. Chương trình nâng cao


- Bị được ni nhiều ở vủng DHNTB, TDMNBB,TN ………( 0,75 điểm)
- Trâu được nuôi nhiều TDMNBB, DHNTB, ………( 0,5 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Trường THPT Đại An KIỂM TRA 1TIẾT
Tổ : Sử - Địa- GDCD Môn : Địa lí - KH : 12


<b>---</b><b></b>
Họ và tên:……….lớp………..


<i><b>Câu 1: Trình bày đặc điểm của giai đoạn Tiền Cambri. Vì sao nói giai đoạn Tiền </b></i>
Cambri là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ nước ta? ( 3 d0iểm)
<i><b>Câu 2: So sánh sự giống và khác nhau giữa ĐBSH và ĐBSCL. Tại sao nói đất ở ĐBSH</b></i>
dễ bị bạc màu hơn ở ĐBSCL. (3,5 điểm)


<i><b>Câu 3: Dựa vào bảng số liệu dưới đây:( 3.5 điểm)</b></i>



<i><b>Địa điểm</b></i> <i><b>Lượng mưa</b></i> <i><b>Khả năng bốc hơi</b></i> <i><b>Cân bằng ẩm</b></i>


Hà Nội 1676 989 +687


Huế 2868 1000 +1868


TP. Hồ Chí Minh 1931 1686 +245


Hãy nhận xét và giải thích về sự thay đổi lượng mưa, khả năng bốc hơi và cân bằng ẩm
của 3 địa điểm trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Đáp án:


Câu 1: Đặc điểm giai đoạn Tiền Cambri.


- Là giai đoạn cổ nhất và dài nhất trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước
ta , kéo dài 2 tỷ năm và kết thúc cách đây 542 triệu năm……( 1 điểm)


- Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp ……….( 0,5 điểm)


- Các thành phần tự nhiên rất sơ khai và đơn điệu ……(0,5 điểm)


Vì : Là giai đoạn võ trái đất chưa định hình còn nhiều biến động. Còn lãnh thổ nước ta
cũng chưa định hình , cịn sơ khai và đơn điệu….( 1 điểm)


Câu 2:


* Giống nhau: Do phù sa các sống lớn bồi đấp, rộng , thấp và bằng phẳng. .( 0,75
điểm)



* Khác nhau:
ĐBSH - ĐBSCL


- Nguyên nhân hình thành…………( 0,5 điểm)
- DT…………..…………( 0,25 điểm)


- Hệ thống đê/ kênh rạch………( 0,75 điểm)
- Địa hình………..…………( 0,25 điểm)


- Tác động của thủy triều………( 0,25 điểm)


- Vì ĐBSH có nhiều đê và độ dốc lớn……..…………( 0,75 điểm)
Câu 3:


- Huế có lượng mưa cao nhất. ( 0,25 điểm)


- Vì có địa hình đón gió ( dãy Bạch Mã), Có nhiều cơn bão……( 0,75 điểm)
- Mưa nhiều nên độ ẩm lớn nhất……và lượng bốc hôi thấp…( 0,75 điểm)
- TP .Hồ Chí Minh khả năng bơc hơi cao nhất..( 0,25 điểm)


- Vì vị trí thiên về xích đạo……..…( 0,5 điểm)
- Lượng mưa nhiều hơn …( 0,25 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Trường THPT Đại An KIỂM TRA 1TIẾT
Tổ : Sử - Địa- GDCD Môn : Địa lí - KH : 11


<b>---</b><b></b>
<i><b>---Đề :</b></i>


Câu 1: ( 3 điểm)



Nêu đặc trưng và tác động của cuộc Cách Mạng KHKT đến nền kinh tế thế giới?
Câu 2: ( 4 điểm) Dựa váo bảng số liệu sau:


Tổng mợ nước ngồi của nhóm nước đang phát triển: ( Đơn vị: Tỉ USD)


Năm 1990 1998 2000 2004


Tổng nợ 1310 2465 2498 2724


Vê biểu đồ thích hợp biểu hiện tổng nợ nuớc ngồi của nhóm nước đang phát triển
qua các năm. Rút ra nhận xét.


Câu 3: ( 3 điểm) Hãy phân tích các nguyên nhân làm cho các nước Mĩ la tinh phát triển
không ổn định?


Đáp án
Câu 1: ( 3,0 điểm)


- Đặc trưng : Xuất hiên và phát triển nhanh chống công nghệ cao …….( 1,0 điẩm )
- Tác động:


+ Xuất hiện nhiều ngành mới, đặc biệt là trong lĩnh vực công nghiệp và dịch
vụ………….( 1,0 điẩm )


+ Tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ, xuất hiện một loại hình
kinh tế mới, gọi là nền kinh tế tri thức…….( 1,0 điẩm )


Câu 2: (4,0 điểm)
a. Vẽ biểu đồ:



+ Biểu đồ đường biểu diễn, đúng , đủ các chi tiết………( 2,0 điểm)
+ Thiếu 1 chi tiết trừ 0,25 điểm


b. Nhận xét:


+ Tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát triển tăng nhanh.Trong 14 năm
tăng hơn gâp đôi, từ 1310 tỉ đô la lên 2724 tỉ đô la. ( 1,0 điểm)


+ Tăng nhanh nhất là từ 1990 – 1998 ( từ 1310 lên 2465 tỉ đô la). ( 0,5 điểm)
+ Cản trở sự phát triển kinh tế nhóm nước đang phát triển. ( 0,5 điểm).


Câu 3:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Tình hình chính trị khơng ổn định………...( 0,75 điểm)
+ Chiến lược phát triển kinh tế chưa hợp lí……( 0,75 điểm)


Trường THPT Đại An KIỂM TRA 1TIẾT
Tổ : Sử - Địa- GDCD Mơn : Địa lí - KH : 9


<b>---</b><b></b>
---Đề:


Câu 1: Nêu nguyên nhân, hậu quả và biện pháp khắc phục của sự gia tăng dân số quá
nhanh của nước ta. ( 2 điểm)


Câu 2: Tại sao nói vấn đề việc làm là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay? Để giải
quyết vấn đề việc làm cần tiến hành những biện pháp gì? ( 2 điểm)


Câu 3: Nêu những nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triền và phân bố ngành


công nghiệp. Tại sao ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng
cao trong cơ cấu công nghiệp của cả nước? ( 2,5 điểm)


Câu 4: ( 3,5 điểm) Co bảng số liệu:


C C U GDP C A NƠ Ấ Ủ ƯỚC TA TH I KÌ 1991 – 2002 ( Ờ Đơn v : % )ị


Năm 1991 1995 1999 2002


Tổng số


-Nông, lâm ,ngư, nghiệp
-Công nghiệp – Xây dựng
-Dịch vụ
100,0
40,5
23,8
35,7
100,0
27,2
28,8
44,0
100,0
25,4
34,5
40,1
100,0
23,0
38,5
38,5


Hãy và nhận xét biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 - 2002


---Hết---Đáp Án :
Câu 1:


- Nguyên nhân:


+ Tuổi sinh đẻ cao chiếm tĩ lệ cao…(0,5 điêm


+ Kinh tế chậm phát triển, quan niệm lạc hậu…….(0,25điêm)
- Hậu quả:


+ Gây sức ép đến sự phát triển KT (0,25 điểm)


+ Gây sức ép đến một số vấn đề khác : MT, TN, tệ nạn XH…….( 0,5 điểm).


- Biện pháp: Thực hiện KHHGĐ, phân bố lại dân cư cho hợp lí….…….( 0,5 điểm).
.


Câu 2:
- Vì :


+ Nguồn LĐ dồi dào, hàng năm tăng thêm 1 triệu người.. ( 0,25 điểm)
+ LĐ phần lớn chưa qua đào tạo…..( 0,25 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Phân bố lại Dc hợp lí…( 0,25 điểm)


+ Đa dạng hóa HĐ Kt ở nơng thơn…( 0,25 điểm).
+ Phát triển CN – DV ở TT….( 0,25 điểm)



+ Đa dạng hóa hướng nghiệp dạy nghề……( 0,25 điểm)
Câu 3:


- Nhân tố tự nhiên gồm:


+ Gồm TN khoáng sản…( 1,0 điểm)
+ Thủy năng , sơng suối….( 0,25 điểm)


+ TN đất, khí hậu, nước, sinh vật….( 0,25 điểm)


- Tại vì: Nguyên liệu cung cấp cho ngành CBLTTP rất phong phú và đa dạng từ ngảnh
nông nghiệp và thủy sản….( 1,0 điểm)


Câu 4:


- Biểu đồ miền, HS vẽ biểu đồ khác không cho điểm
- Biểu đồ đúng, đủ các chi tiết, đẹp cho 2,5 điểm
- Thiếu 1 chi tiết trừ 0,25 điểm


- Nhận xết :


+ KV I giảm ( Sl dẫn chứng )…….( 0,5 điểm)
+ KV II & III tăng ( Sl dẫn chứng ) ……( 0,5 điểm)


<b>SỞ GD – ĐT TRÀ VINH THI HỌC KÌ I – NH: 2009 – 2010</b>
<b>TRƯỜNG THPT ĐẠI AN MƠN: ĐỊA LÍ - Khối 9</b>


<b>Tổ : Sử - Địa – GDCD</b> <b> Thời gian : 45 phút</b>



<b> ---</b><b></b>
---Đề:


Câu 1. Hãy nêu đặc điểm thuận lợi để phát triển du lịch nước ta.( 2,5 điêm)


Câu 2. Hãy kể tên các ngành sản xuất nơng nghiệp ở nước ta.Trong đó ngành nào sản
xuất chiếm ưu thế? Tại sao?( 3 điểm)


Câu 3. Vì sao Tây Nguyên trở thành là vùng sản xuất cà phê lớn nhất nước ta?( 2,5
điêm)


Câu 4: ( 2 điểm) Cho bảng số liệu:


CƠ CẤU KINH TẾ CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (Đơn vị: %)


Cơ cấu ngành 1995 2002


- Nông, lâm, ngư nghiệp
- Công nghiệp – xây dựng
- Dịch vụ


30,7
26,6
42,7


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>ĐÁP ÁN:</b>


Câu 1: Đặc điểm thuận lợi


- Du lịch tự nhiên: Phong cảnh,bãi biển,khí hậu, vườn quốc gia…..( 1 điểm)



- Du lịch nhân văn: Cơng trình kiến trúc,di tích lịch sử,lễ hội truyền thống… (1 điểm)..
- Các điểm du lịch nổi tiếng: Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha, Cố Đô Huế……(0,5
điểm)


Câu 2: Các ngành sản xuất nông nghiệp:
- Trồng trọt và chăn nuôi.( 0,5 điểm)


- Ngành trồng trọt chiếm ưu thế, đặc là ngành trồng cây lương thực.( 0,5 d0iểm)
- Vì:


+ Tỉ trọng ngành trồng trọt chiếm cao hơn ngành chăn nuôi ( 0,5 điểm)


+ Nước ta có điều kiện tự nhiên rất thuận lợi cho trồng trọt ( Đất, nước , khí hậu…
( 1 điểm)


+ Chính sách khuyến khích cho người trồng trọt ( Xuất khẩu gạo, vay vốn, tư vấn
nông nghiệp……..)( 0,5 điểm)


Câu 3:
Vì:


- Tây Nguyên có điều kiện tự nhiên thuận lợi:
+ Đất đỏ ba dan chiềm DT lớn……..( 0,5 điểm)


+ Khí hậu cận XĐ, có hai mùa mưa và khô…….( 0,5 điểm)


+ Bề mặt các cao nguyên rộng lớn ( CN Lâm Viên, CN Di Linh, ……) thuận lợi cho
việc hình thành cây cơng nghiệp chun canh đặc biệt là cây cà phê. ( 0,25 điểm)
- Điều kiện xã hội:



+ Chính sách mở cửa ( Xuất khẩu cà phê) ( 0,5 điểm)
+ Thị trường trong nước rộng lớn( 0,5 điểm)


+ Cơ sở chế biến khá đầy đủ, người dân có nhiều kinh nghiệm……( 0,25 điểm)


Câu 4:


- Vẽ hai biểu đồ hình trịn bằng nhau, có đầy đủ các chi tiết ( tên biểu đồ, chú giải, năm,
….) đẹp. ( 2 điểm)


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×