Tải bản đầy đủ (.pdf) (505 trang)

Việt Nam trong Giáo dục và khoa cử Nho học thời Lê qua tài liệu Hán Nôm: Phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (32.83 MB, 505 trang )

PHẤN II
I. THƯ TỊCH SÁCH HÁN NÔM VỀ GIÁO DỤC VÀ KHOA
CỬ NHO HỌC
#

1. ÁM THÁT ĐẢNG DIÊN CA/
Bản dịch Nôm bộ Ảm thất đăng cùa Sách Ỏng C ư Sĩ/ ffl'fijfe-ir, hiệu
Thâm Sơn/

do Phúc Quán Kha Phu /

tức Nguyễn Tử Mần /

/S- thực hiện. Tích Thiện đường in năm Tự Đức thứ 28 (1875). i bản in,

146 tr, 3lx22cm, 3 lời bàn, 1 mục lục. AB.l 13.
Bài ca khuyên trau dồi đạo đức, kính trời, hiếu thuận, thương yêu lồi vật...
2. ẤT MÙI KHOA HỘI THÍ/ L Ậ t y t U

1 bản in, 104 tr„ 26x16cm. VHv.288.
1. Át Mùi hội thí / C,

(Ọ5): Các bài văn trúng cách kì thi hội

nãm Minh Mệnh thứ 16 (1835) cùa Hội ngun Hồng Vãn Thu, Nguyễn
Hồng Nghĩa, Bạch Đơng Ơn... Danh sách những người trúng tuyển khoa này.

2. Tứ lục thù ứng / G97T§*i,fẵ. (Ọ6): Gồm các bài biểu: mừng Minh Mệnh
lên ngôi; khánh thành cung Từ Thọ; Minh Mệnh tạ ơn vua Thanh; các Tiến sĩ
tạ ơn vua...
3. Áu HỌC ĐỐI LIÊN TẬP/ t o ạ n m ề


Chép năm Tự Đức thứ 32 (1879). 1 bàn viết, 30 tr., 28x15cm. A.2241. MF. 1985.
Sách dạy trẻ em làm câu đối thơ, câu đối phú: các đoạn vãn sách; thơ,
phú... Câu đối mẫu cho từng loại.
4. Áu HỌC HÁN TỤ TÂN THƯ/

Dương Lâm / pệi#., Đoàn Triển / ỉịẸ ., Bùi Hướng Thành/
tập. Đỗ Vãn Tâm /

biên

hiệu đính. Đơng Dương Nghị học hội đồng kiểm

duyệt. In tại Nhà in Viễn Đông.
3 bản in, 3 bàn viết (bộ 4Q). VHv.1485: 546 tr., 15x2!cm (thừa Q2).
bàn in. VHv.1507: 72 tr.. 16x22cm, (thiếu Ọl, Q2). bản in. VHv.2394:


240 tr., I5x22cm, (thiếu Q l, Q3), bản in. VHv.345: 80 tr.. 15x22cm.
(thiếu Ọ3, Q4). viết tay. VHv.346: 127 tr., 15x22cm. viết tay. V H v.469.
151 tr., 16x27cm, viết tay.
Sách giáo khoa soạn cho lớp đồng ấu, viết bằng chữ Hán: All học khai

tủm giáo khoa thư (Q1): dạy về thiên nhiên, cây cỏ, chim mng, khí hậu,
thời tiết... Au học tu thân giáo khoa thư (Ọ2): dạy về luân lý. đạo đức, iỉồm
cách tu dưỡng, cách ăn ờ đối xử với cha mẹ, bè bạn, người trên... Ẩ u học địa

ihr giáo khoa thư(Q3): dạy về địa lí, chính trị Việt Nam. All học ¡ịch sư giáo
khoa thir(Q4): dạy về lịch sử Việt Nam, từ Kinh Dương Vươniỉ đến họ Trịnh.

5. Áu HỌC NGỮ NGÔN THI/


3

bản in, 36 tr., có Hán. AB.230: Phúc Văn đường in năm Tự Đức thứ 16

(1863), 21 x24cm. VNb.62: Quan Văn đường in năm Thành Thái thứ 9 (1897).
14x14cm. MF. 1928 (AB.230).
Sách dạy trẻ em các tri thức phồ thông về con người và liiới tự nhiên
(Phần chính văn bằng chữ Hán, gồm những câu 5 chữ, có vần. Chú thích
soạn bằng chữ Nỏm).

6. Áu HỌC PHĨ THƠNG THUYẾT ƯỚC/
Ngạc Đình Phạm Ọuang Xán/ ỉệ

7^^!

biên tập. 3 bản in, 1 bàn viết,

1 tựa, 1 mục lục, VHv.64: In năm Duy Tân thứ 2 (1908), 100 tr., 2 4 x 1 5cm.
VHv.2937: in năm 1908, 100 tr., 27x15cm. A.892: In nãm 1908, 100 tr.,

28xl5cm. Vtìv.468: chép năm Khải Định thứ 5 (1920), 130 tr., 27x16cm.
MF.3116 (VHv.64).
Sách dạy tré em về đạo đức, vệ sinh, toán, lí, hóa, sinh vật, thiên, văn, địa

lí... Bảng chú thích các đơn vị đo lường, loại gỗ, hướng gió v.v....
7. Áu HỌC THUYẾT/
Nguyên văn chữ Pháp, dịch ra chữ Hán năm Duy Tân thứ 3 (190'9). I bùn
viết, 42 tr., 30x 18cm. V H v.617.
B àadịch bài tường trình về việc lập các trường hương học để dạy chữ

Ọuốc ngữ ờ các làng xã thuộc Trung kì. Tình hình mờ lớp ờ các tinh: việc lập
trường sư phạm ờ Huế. Thơrm tri của tịa Khâm sứ và bộ Học. chi dụ cùa
triều đình Huế về việc này (trích dẫn).

8. Áu HỌC VĂN THỨC/

] 14


In năm Duy Tân thứ 9(1915). 1 bản in. 36 tr. 23x13cm, 1 phàm lệ, 1 dẫn.
A.l 144.
Sách dạy chữ Hán cho trẻ cm: cách tập viết, chọn chữ, luyện câu, vấn đáp...

9. ÁU HỌC VIỆT SỬ TỨ Tự/
Hoàng Đạo Thành / j£ i£ dị. biên soạn, in tại Ọuan Văn đường năm Thành

Thái thứ 19 (1907). 1 bản in, 38 tr., 23x15cm. VHv.31.
Sách dạy trẻ em về lịch sừ Việt Nam từ đời Hùng Vương đến triều
Nguyễn, soạn thành từng câu 4 chữ. cỏ vần.

10. BÁC HỌC HOÀNH TỪ KHOA SÁCH VĂN/ #3^ £
1 bản viết, 1136 tr„ 28x16cm. A.2730. MF. 2020.
Dụ của Tự Đức (đề năm Tự Đức thứ 4: 1851) nói về ý nghĩa khoa thi Bác
học hoành từ; sai Nguyễn Đăng Giai, Ngụy Khác Tuần làm bài vãn sách và
bài luận mẫu cho người dự thi, đồng thời nhận xét về những bài đối sách
trong các kì thi trước. Bài văn sách cùa Nguyễn Đăng Giai có kê cứu cổ kim,
nêu những đề nghị như sửa đổi chính sách, giảm nhẹ hình phạt, hạn chế quan
chức, khuyến khích việc học. kiẻn trì giải thích và có phân biệt đối xử với
những người theo đạo Gia Tô. Bài luận Đôn s ĩ tập (làm cho người học trị có
thực lực, có tư cách), cũng như Nguyễn Đăng Giai.


11. BÁC HỌC HOÀNH TÙ KHOA VĂN TUYẾN/
Liễu Văn đường in năm Tự Đức thứ 4 (1851). 2 bản in, 98 tr., 27x16cm.
VHv.2084.

Các bài văn làm trong khoa thi Bác học hoành từ năm Tự Đức thứ 4
(1851). Danh sách 7 người thi đỗ, kèm theo các bài thi và điểm thi cùa từng
người. Dụ của Tự Đức và 9 đề thi. Các bài văn của Vũ Huy Dực, Trần Hữu
Dực, Lê Hữu Bút, Trần Huy Tích, Nguyễn Ý, Vũ Duy Thanh... Đề thi Điện
thí năm Tự Đức thứ 4 (1851) và các bài cùa Báng nhãn Phạm Thanh, Thám
hoa Hồng Xn Tri.

12. BẢN ẤP ĐÀNG KHOA CHÍ /

1 bản viết, 120 tr., 30x20cm, có chữ Nơm. A.2226.
Lược truyện (hành trạng, thế hệ) nhũng người đỗ Đại khoa, người làng
Đông Ngạc, huyện Từ Liêm (Hà Nội) từ đời Lê Thái Tổ đến đời Nguyễn Tự

Đức: Phan Phu Tiên, Phạm Lân Đính, Phạm Chỉ... Thơ, văn và giai thoại về

115


họ. Danh sách và quẻ quán những người thi đậu Bảng nhãn, Phó bảng khoa
Ki Dậu (1849) và khoa Đinh Dậu (1897); một sổ bài vãn trong các kỳ thi Hội,
thi Đình: dụ cùa Tự Đức khuyên quan lại thanh liêm, cần kiệm; một sổ vãn
tho', câu đối phúng viếng, chúc mừng; bài phả khuyến quyên tiền chữa chùa

Tư Khánh.
13. BẮC SỬ LỊCH ĐẠI VĂN SÁCH /


1 bản viết, 184 tr. 26xl2cm. VHb.53. Gồm 3 tác phẩm:
1. Bắc sứ lịch đại vãn sách (82 tr.) của Nguyễn Đạm Như chù nhân tức

Nguyễn Văn Giao, gồm các bài văn sách bàn về đế vương các đời cùa lịch sừ
Trung Quốc từ Đế Nghiêu đến Tống Nhân Tông (1023-1063).
2. Nam sư lược thuyết 20 tr., chưa rõ tác giả, tóm tát lịch sừ Việt Nam từ
Kinh Dương Vương đến Lê Gia Tông (1672-1675) và phần đề yểu gồm các
mục nhir pháp độ. nhân nghĩa, dụng nhân, tác nhân, giáo dân, dưỡng dân,

sùng văn, duyệt vũ, thường phạt, thủ sĩ, sĩ phong... 3. Sách học tân tuyển 82
tr., do Ngạc Đình Phạm Quang Xán soạn năm Duy Tân Kỷ Dậu (1909), sao
chép lại năm Duy Tân Tân Hợi (1911), gồm 60 chuyên khảo như bàn về văn
minh phương Tây, quan hệ giữa các nước phương Tây với Á Đông, sự thay
đổi về thể chế ở các nước Á Đông từ khi người phương Tày sang...

14. BÁC TRƯỜNG VĂN SÁCH /

1 bản viết (2T), 362 tr., 27x15cm, 1 mục lục. VHv.437/1-2.
65 bài văn sách, đề tài lấy trong sách kinh điển nhà Nho, về vấn đề chính

trị, pháp luật, kinh tế, giáo dục, đạo lí, qn sự: Trị thiên hạ bất khả vơ pháp
độ (Trị nước khơng thể khơng có luật pháp), vấn sĩ hà sự viết thượng chí
(Thế nào là "Thượng chí”, vấn địa dĩ nhân nhi thắng (Đất vì người mà nổi
tiếng), Ọuân từ chi ngôn tất khả hành giã (lời người quân tử tất thực hiện
được). V.V....
15. BIÈN THẺ /
1 bản viết, 216 tr., 25x 15cm. VHv.441.

Tập văn biền ngẫu, gồm 37 bài biểu dùng làm mẫu cho học trò thi, với

các đề tài được xếp thành nhiều môn loại như thiên văn, địa lợi, tiền bạc, khí
dụng, nơng tang, sách vờ, động vật, thực vật... Có phần chú thích điển cố.
116


16. BIF.U CHIẾU PHỦ HỢP TL YÉN / Ạ i g B ^ ì t
1 bản viết, 144 tr.. 28\!6cm. VHv.1926.
Một số bài luận. biếu, chiếu. Đầu đề 3 kỳ thi Hội năm Át Sửu ( 1865); một

số bài vãn sách. thơ. phú cua nlùrniỉ người thi đỗ như Hoàng Tương Hiệp,
Khuất Duy Hài. Đào Duy Dươriíỉ, Ngơ Văn Phát, Vũ Hữu Ngọc, Bùi Văn Dị,
Đinh Văn Ọuana. Lê Lượng VA...
17. BIÉU LUẬN PHỦ TẬP /
1 bản viết. 12 tr. 25xl4cm. A.1756.

Một số bài mẫu về biểu, luận, phủ: bài luận về việc đắp đê; bài phú về
việc lập bia Tiến sĩ triều Lê... 2 bài ca mừng thọ Tự Đức.

18. BIÊU THÉ CHIÉU THF. TẠP LỤC / & iịis ĩị& iậ i
1 bàn viết, 94 tr., 29\l6cm. A .]700.

173 bài biểu và bài chiếu, đề tài phần nhiều lấy từ trong sử sách cổ Trung
Ọuốc ở các đời Hán, Đường, Tốna.
19. BIÉU VĂN SAO LỤC / 4 X & tầ
1 bàn viết. 150 tr., 28x17cm, 1 mục lục. A.1589.
78 bài biểu cùa trường quan Đốc học Hà Nội họ Hồng, trường Lê tiên
sinh Thượng Phúc, trường Phương Đình... làm theo lối văn khoa cử, đề tài lấy
trong sử cồ Trung Ọuốc. Cuối sách cỏ 2 bài kinh nghĩa và 1 bài thơ.

20. BIÉU VẢN TẬP / i Ẳ Í


I bàn viết, 88 tr., 24x15cm. VHv.454.
49 bài biểu làm mẫu cho học trồ, do Cao Huy Diệu, Nguyễn Bá Lân,
Nguyễn Thự, Nguyễn Công Hãng, Phạm Viên (Tiến sĩ triều Lê) v.v.... soạn,
đề tài-phần nhiều lấy ỏ Bấc sử, như biếu vua Thuấn tạ ơn vua Nghiêu gả con

gái cho; biểu trăm họ tạ ơn vua nhà Chu cẩp phát tiền, thóc cho người nghèo;
tâm sự cùa Chu Cơng trong khi giúp Thành Vương...
21. BĨI KHÊ TRẠNG NGUN ĐÌNH ĐĨI SÁCH VÃN/ H
t
[LÊ TRIÈU TRẠNG NGUN BĨI KHÊ TIÊN SINH ĐÌNH
ĐỐI SÁCH VÄN/fcäHfc*. H

].

Nguyễn Trực IVLitL soạn. ] bản viết, 16 tr, 29x20cm. A.1225.

117


Bài đối sách làm trong kì thi Đình của Trạng nguyên Nguvền Trực, đầu

đề là "Vị trị, tất dT đắc nhân vi bản" (Đẻ nước được thịnh trị. tất phải lấy
việc dùng người hiền tài làm gốc).
22. BÙI GIA HUÁN HÀI /
Cố Hoan Bùi Dương Lịch/

IỀ soạn. Bài tựa của tác già đề năm

Đinh Mùi, Cảnh Hưng thứ 38 (1787). 5 bản in, 2 bản viết tay, có chữ Nịm.

VHv.364/1-2, 446 tr., 31xl7cm , bản in. VHv.l 832/1-2, 446 ứ., 26x17cm, bàn
in. V H v.1245/1-2, 446 tr.. 28xl7cm , bản in. A.2990/1-2, 446 tr„ 28xl6cm,
bản in. A.884/1-2, 442 tr., 27\15cm , bàn in.

A.253: 394 tr., 31x20cm, EFEO sao chép. VNv.214: 88 tr„ 27x15cm,
chép năm Duy Tân thứ 2 (1908), có dịch ra chữ Nôm. MF. 372 (A.253). Paris.
EFEO. MF. 11/1/50.
2000 câu 4 chữ có vần, dạy cho trè em các kiến thức phổ thông về trời,
đất, con người, sử Trung Quốc, sử Việt Nam, các trường phái học thuật. Bài
Hoàng Cực kinh thế, tính về các vận hội.
23. CANH TÍ ÂN KHOA VĂN TUYÉN/
] bản viết, 66 tr., 31 x22cm. A.479.
Thơ, phú tuyến chọn từ khoa thi "ân khoa" năm Canh Tí, đời Thiệu Trị
(1840), của các trường Thừa Thiên, Nghệ An, Hà Nội, Nam Định. Một sổ bài

có ghi tên các tác giả sau đây: Hoàng Đinh Tá, Nguyễn Văn Phú, Vũ Quang
Hiển, Bùi Duy Phiên, Phạm Kim Chung, Hồng Danh Thăng...
24. CANH TÍ ÂN KHOA VĂN TUYẾN (QUN CHI TAM) /
* * * * ( * 4 1 .2 .)

1 bản viết, 345 tr., 25x15cm. A.205/d.
Những bài văn sách chọn ở các trường Thừa Thiên, Hà Nội, Nam Định
khoa Canh Tí (1840). Có một số bài trúng cách. Vãn sách khoa thi Hội nãrn
Thiệu Trị thứ nhất (1841). Văn sách chọn ở các trường Hà Nội, Nghệ An,
Nam Định khoa Tân Sửu (1841). Văn sách chọn ở khoa thi Hội năm Nhâm
Dần (1842). Văn sách trúng cách chọn ở khoa thi Hương năm Thiệu Trị
Nhâm Dần (1842). Văn sách chọn ờ các trường Nghệ An, Hà Nội, Nam Định
trong khoa thi Hương năm Thiệu Trị Nhâm Dần (1842). Văn sách chọn ở
trường Thừa Thiên, khoa thi Hương năm Thiệu Trị 3 (] 843). Vãn sách chọn ở
các trường Nghệ An, Nam Định, Hà Nội khoa thi Hương năm Thiệu Trị 3

118


( 1843). Đe mục thi của Đệ tam trướnu. Vãn sách Đệ tam trường chọn ở các
trường Nghệ An. Hà Nội. Nam Định khoa Bính Nuọ. Ghi tên 7 người trúng
thi Hội, khoa Đinh Mùi. Vãn sách và các Tien sì khoa Đinh Mùi.

25. CHẾ KHOA VẢN TUYÊN/
TÀI VĂN TUYÉN /

[ CHÉ KHOA HOÀNH

In năm Tự Đức thứ 4 (1851). 2 bàn in. A.2736: 100 tr., 25x16cm, in tại
Bác Văn đường. A.I667: 108 tr.. 24x15cm. ¡II tại Liễu Văn đường.

1.

Dụ cua Tự Đức về khoa thi Bác học hoành từ năm Tự Đức thứ 4 (1851)

và 9 đề thi (phú. thơ, văn sách).
2. Bài được xếp hạng ưu cua Banu nhãn Vù Huy Dực và Thám hoa Vũ
Du\ Thanh.

3. Biểu tạ ơn cùa Vù Huy Dực và Vũ Duy Thanh.
4. Danh sách 7 người thi đỗ trong khoa thi ấy.

26. CHÉ NGHĨA TẬP ệ'J Jk ề |CHÉ NGHĨA VÃN TẬP/ « Ặ x l l

5 bản viết, 1 mục lục. VHv.425/1-2: 356 tr., 27x15cm. VHv.2390: 158 tr.,
23x13cm. VHb.67: 242 tr., 22x16cm. A.453: 206 tr., 32x23cm. A.2493: Chế


nghĩa văn tập, 110 tr., 27x15cm.
Khoảng 300 bài văn kinh nghĩa lựa chọn từ các trường thi, dùng làm mẫu
cho văn khoa cử. Đề bài lấy từ Kinh, Truyện.
A. 453 có bài của Nguyễn Khuyến làm tại trường thi Nam Định, khoa
Giáp Tí (1874).

27. CHIÉU BIÉD LUẬN /

ỊCHIÉU BIẾU LUẬN VĂN THÉ /

Í8 4 U & * « ]
Trương Ọuốc Dụng/ ỉkim

Lâm Duy Nghĩa/

Tơn Thất Phan

Phạm Thế Hiền/ -Ệ-ỉ/ậ biên tập. Trương Đăng Ọuế/ ỈỈL&ịầ, Đặng Xuân
Hoà /
duyệt. Bài biểu soạn sách, do Trương Quốc Dụng soạn, có lời
phê cùa vua. 4 bản in, 2 bàn viết
A.1333:106tr., 31x20cm, in năm Tự Đức thứ 4 (1851). A.1762, A.2893
và VHv.2012: 68 tr., 27xl5cin, Thành Chương đường in năm Tự Đức thứ 5
(1852). A.434: 338 tr., 32x22cm, 1 mục lục, viết. A.869: 152 tr., 30x21cm, 1
mục lục, 1 phụ lục, viết. MF. 1960 (A. 1333).

119



Chiếu, biểu, luận, mỗi thể loại gồm 10 bài, phẩn nhiều được soạn dưới
các triều Gia Long, Minh Mệnh, Tự Đức, dùng làm mẫu cho người học viết

vãn khoa cử.
A.2893: Có tuyển một sổ bài văn trong khoa thi "Bác học hoành từ" in
năm Tự Đức thứ 4 (1851). A.434: Có tuyển một số bài văn sách, tự, lộ bổ...
A.869: có tuyển một số bài luận làm vào khoa Át Tị năm Cảnh Trị (1665) và

khoa "Kì tuấn" năm Chính Hòa 17 (1696)...
28. CHIÉU BIÉƯ SAO LỤC / -%&&&

1 bản, 92 tr., 28xl6cm. A.1715.
Chiếu, biểu, luận của các trường Hải Dương, Sơn Nam, Trực Lệ soạn vào
các năm Gia Long thứ 6 (1807), Gia Long thứ 12(1813).
29. CHIÉU BIÉU THÉ VĂN TẠP LỤC /

Gồm 4 tập. 1 bản viết (4T) tr., 28x15cm. VHv.621/1-4.
Chiếu, biểu, thơ, phú, luận sưu tập từ các trường học và các khoa thi triều
Nguyễn, đề tài lấy ở thời sự Việt Nam hoặc điền tích Trung Quốc, dùng làm
mẫu cho người học viết văn khoa cử.
TI là biểu văn Hán, Đường, Tống; gồm: Biểu mừng nhân dịp triều đình

vơ sự, biên giới n tĩnh, bình định thiên hạ, thống nhất tồn cõi, các nơi bình
n, tin thắng trận từ Giang Nam tới; Biểu của Hàn Dũ về việc soạn bia Bình
Hồi Tây, của Tư Mã Quang dâng bộ Tư trị thông giám\ Biểu tạ ơn vua giảm
thuế, đề nghị bài trừ đạo Phật...
T2 có nhiều biểu, thơ, phú Việt Nam: Biểu tạ ơn của học sinh Hoàng
Văn Quán; Biểu mừng được mùa ờ Bắc Kỳ, mừng vua sưu tập sách vở đời
Trần Lê, mừng vua cày ruộng tịch điền, ban bài châm khuyên quan lại liêm
khiết; Mừng ngày sinh vua; Mừng đặt chức quan coi đè; Mừng soạn xong

bộ Việt sử thông giám cương mục và Minh Mệnh chinh véu. Có nhiều bài

ghi tên tác giả như Nguyễn Quang Bích, Nguyễn Khắc cần, Ngụy Khấc
Tuần, Vũ Duy Thanh, Lê Văn Đức... Bài châm Thất tình cùa Tự Đức rỉin
mọi người tu dưỡng 7 thứ tình cảm mừng, giận, buồn, vui, lo, nghĩ... Bài
thơ vịnh chậu tắm cùa vua Thang (Bàn minh thi). Bài phú dũa ngọc tìm thớ
đẹp (Trác ngọc cầu văn)...
T3 là chiếu và luận, đề tài lấy ờ Kinh, Truyện và Bắc sử như: Chiếu của
vua Hán nêu gương công thần đời Trung hưng, vua Đường đổi viện Tập tiên
120


thàm điện Tập hiền, vua Tốnu lập Nuhĩa tlurcnm... Luận bàn về điềm được
mùa. về niên hiệu Văn Đe. Canh Đế nhà Hán. vổ các nhân vật lịch sử như Tạ
An, Khấu Chuẩn, Nhạc Phi. về ba phẩm cua ke sĩ... Giải thích những câu triết lí
cùa các bậc danh nhân, nói về các vấn đề vãn học, đạo đức, chính trị, kinh tế.
T4 Chiểu cấp ruộnu học cho các châu, đật khoa thi Minh kinh, lựa chọn
ke s\ tìm người nói thẳng, đặt viện Thẩm hình, đo đạc ruộng đất tư, lập đồn

binh, thả cung nữ, đồi niên hiệu, răn quan lại. mờ kinh diên, sai Tào Bân đi
đảnh Đường...

30. CHIẾU DỤ TẠP LỤC /
bản viết, 160 tr., 27x15cm. VHV.2255.
42 bài chiếu, biểu. dụ. đề tài lấy trong kinh điền Nho gia, dùng làm mẫu

cho Igười học viết văn khoa cử.
J1.CHIÉU TẶP/iSề
bản viết 72 tr., 27x15cm. VHv.1610.


Một số bài chiếu của người Trung Quốc soạn vào đời Tống, dùng làm
mẫu cho người học viết vãn khoa cử.
32. CHU LẺ SÁCH HỌC TOẢN YẾU SÁCH HỌC ĐÈ CƯƠNG

LƯỢC SAO m t t * * % i
bàn viết, 142 tr., 27x 16cm, 3 tựa. VHv. 1159.

[. Chu Le lược sao gồm 2 bài tựa và phần tóm tat 5 chương của sách Chu
Le, lừ Thiên quan chùng tể đến Thu quan tư khấu.

2. Sách học đề cương lược quyền: một số bài văn sách ngắn, đề tài lấy ở
Kinh Le, về các vấn đề như tồ chức và nhiệm vụ cácquan chức,lòng vua,
nhân đức, cần kiệm, lịch pháp, thiên vãn, phong tục.
3. Thập khoa sách lược tiết sao (thiếu): trích lục một số bài vãn sách, đề
tài lẲy trong các bộ sử của Trung Quốc.
4. Sách học toàn yếu tiết sao: trích lục một số bài văn sách lấy đề tài 0

Kinh, Truyện như bàn chung về 13 kinh (Thập tam kinh); nguồn gốc, ý nghĩa
Kinn Dịch v.v...
33. CHU LẺ SÁCH LƯỢC /
CHƯ LẺ LƯỢC VĂN/ Ä
31

[CHU LẺT ự SÁCH LƯỢC

121


3


bàn viết. A .1411: Chu Lễ tự sách lược. 206 tr.. 30x19cm. I tựa.

VHv.389:126 tr., 29x 17cm. VHV.897: Chu Lễ lược văn, 124 tr., 29x 17cm.
Khoảng 200 bài văn sách, đề tài lấy từ Chu Lễ {Kinh Le), được xếp thành

các mục như Thiên quan, Địa quan, Xuân quan, Hạ quan v.v...
34. CHU LẺ TIÉT YÉU/

[CHU LẺ CHỨ SỚ SAN D ự c

TIÉT U/ n * ì± « m Mr Up4M
Có 2 bài tựa cùa người Trung Quốc đều ghi năm Ki Sửu (1649) Minh

Sùng Trinh, 1 bài do Lâu Lí Vương Chí Trường Bình Trọng Phù / Ặ JL i3L
soạn, 1 bài do Hoa Triêu Vũ Thủy Diệp Bồi Thử/ l i t o k f c t i b
fe soạn. Bùi Huy Bích/
biên tập. Bàn in sớm nhất tại Tác Tân đường
năm Minh Mệnh 8 ( 1827).
2
bản in (2T. 4q), 28xl6cm. 1 mục lục, 2 tựa. AC.213/1-2: 707 tr., Tác
Tân đường in năm Minh Mệnh thứ 8 (1827). AC.591/1-2: 707 tr., Hữu Văn
đường in năm Thiệu Trị thứ 3 ( 1843).
Trích yếu các bản chú thích sách Chu Lễ của các nhà Kinh học Truniỉ

Ọuốc đời Minh. Giới thiệu quan chế đời nhà Chu, do Chu Côni» đặt ra, như
Thiên quan, Địa quan, Xuân quan, Hạ quan v.v. Có phần chú thích và bình
luận cùa người biên tập.
35. CHUẨN ĐỊNH HƯƠNG HỘI THI PHÁP / * £ ! * # * < > £

Thân Vãn Quyyền/ Ỷ X .#, Hà Tơng Quyền/ H %

Phan Bá Đạt/ -ÍÉ}
i t , Ngô Thế Vinh/
Phạm Quĩ/
Nguyền Khắc Trạch/
v.v. biên soạn. Nội các triều Nguyễn ban hành năm Minh Mệnh thứ 14 (1833),
1 bản viết, 140 tr., 25x14cm. VHv.2006.
Ọui định lại phép thi Hương, thi Hội kể từ năm Minh Mệnh thứ 14 (1833).
Có 30 bài văn bát cổ (gồm văn sách, phú, thơ luật) do Lâm Duy Nghĩa/
Ặ, ờ Bộ Lễ sao chép để làm mẫu.
36. CHƯ TRƯỜNG SÁCH VẮN HỢP TUYÉN /

2
bản viết, I mục lục. VHv.1923: 227 tr., 29xl6cm. VHv.1924: 64 tr.,
29x17cm.
37 bài văn sách tuyển chọn từ các trường học có tiếng, như trường Thám
hoa Vũ Phạm Hàm VHv.1924 có chép một sổ thơ, phú trong khoa thi Hương
năm Bính Ngọ ( 1906) cùa trường Nam Định.
122


37. CỚ KIM KHOA THÍ THƠNG KHẢO /

i&%

Chuyết Hiên in năm Tự Đức thứ 26 (1873). 1 bản viết (bộ:3Ọ), 74tr.,
26x15cm. VHv.1297.
Khảo cứu về chế độ thi cừ ờ Trung Quốc và Việt Nam từ thế kí XIX trờ
về trước.
Ọ1 : chế độ khoa cử các triều đại Trung Quốc từ nhà Hán đến nhà Thanh:
nhà Hán, có Hiền lương phương chính, Hiếu liêm, Mậu tài; nhà Tùy trở đi có

thi Tien sì.

Ọ2: Chế độ thi cử các triều đại Việt Nam từ nhà Lí đến nhà Lê: nhà Lí thi
Nho học, Sĩ nhân, Lại viên. Tana đạo. cuối nhà Li đến nhà Trần thi Thái học
sinh, nhà Lê thi Tiến sĩ. Có phần Tổnt» thuyết và Phụ thuyết của Chuyết Phu.

Ọ3: Chế độ khoa cử triều Nguyễn: thi Tiến sĩ.
38. CÓ KIM LUẬN / Ý 4 ^

Ỷ Vãn đường in năm Tự Đức thứ 3 (1850), 1 bản in, 56tr., 27xl5cm.
A.l 763. MF. 3306.
1. Hoàng triều luận thể: một số bài luận trong các khoa thi năm Canh
Thìn ( 1820) và Ki Dậu ( 1849) triều Nguyễn.
2. Chinh nhã luận hàm: Một số bài luận hay cúa các tác giả Trung Quốc
như Chu Đại Chương, Triệu Hùng Chiếu, Hinh Dụ v.v.
39. CỐ KIM LUẬN THÉ / Ỷ * * «
Thanh Trai in năm Tự Đức thứ 4 (1851). 2 bản in, 1 bản viết. A.496: 96tr.,

25x15cm, in. A.1304: I38tr., 26x16cm, in. A.2792: 102tr., 29xl6cm, viết.
MF. 373 (A.4%).
Một số bài luận thi Đình ờ triều Lê và triều Nguyễn. Có một số bài cùa

các tác giả Trung Ọuốc như Lập chính an dàn (bài cùa Đình ngun Đỗ Duy
Đê); Qn tử sửa đức tốt (bài cùa Triệu Hùng Chiếu); Lòng thành là gốc của
thảnh nhân (bài của Hình Dụ); Vua, tôi là một; Vương đạo; cần kiệm; Lễ
Nhạc, Nông tang, Học hiệu, Hình phạt...
A.1304 có Hồng triều luận thế, ghi là Nội các soạn, Thành Chương
đường in, gồm ]6 bài luận đời Nguyễn và 5 bài luận về tập Văn tám điêu long,
một tác phẩm lí luận văn thơ cổ cùa Lưu Hiệp, Trung Quốc.
123



Bản A.2792, sưu tập nhiều bài luận thời Lẻ như các bài bàn về lích sử Việt
Nam; Luyện võ chuộng văn (soạn năm Hoàng Định thứ nhất); Gần người hiền
lánh kẻ gian (Vĩnh Thọ thứ 2): Đạo trị nước xưa nay; Ưa nhân nghĩa thì vơ địch
trong thiên hạ (Chính Hịa thứ 12); Rồne mây cá nước (Chính Hịa 17)...
40. CỬ NGHIỆP LUẬN TUYÉN /
TUYÉN /
]

ỊLUẬN THÚC TÂN

In tại Thạch Thất năm Duy Tân thứ 9(1915). 1 bàn in. 4] tr.. 22x13cm, ]
mục lục. A.l 141.
13 bài văn chọn lọc ờ trường thi và ở Quốc tử giám, trong đó có 4 bài giái

thích về kinh, 3 bài phân tích về sử, 6 bài bàn về luân lí, văn chương' cách trí,
vệ sinh, sử học, địa lí.
41. CỬ NGHIỆP SÁCH TUYÉN /



In tại Thạch Thất nãm Duy Tân thứ 9 (1915). 2 bàn in, 110 tr., 23x13cm,
1 tựa. VHb.44. A.l 143.

Những bài văn sách tuyển chọn làm mẫu cho lối văn khoa cừ. sắp xếp
theo 5 chù điểm: 1. Luân lí, 2. Văn chương; 3. Lịch sừ; 4. Địa dư; 5. Luật lệ.
Có phần Cừ tư tat độc (học trị thi phái đọc), Luân li yểu lược (những điểm
cốt yếu về luân lí); giới thiệu những điều cốt yếu khi làm vãn thi cử.
42. CỬ NGHIỆP THI TẬP /


ỊCỬTỬTHI T Ậ P /4 W ệ & |

VĩiSongNgọc sao chép. 2 bản viết, 1 mục lục. A.2178: 100 tr., 26x]4cm.
A.316: 146 tr., 31x22cm.
Những bài thơ tuyền chọn làm mẫu để luyện thi. Có 19 bài thư cùa Hồ Sĩ
Chiêu ờ Nghệ An; 15 bài thơ, 2 bài phú, 1 bài văn bia cùa Bùi Dị ò Hà Nam.

43. C ự u THỜI KHOA c ử THI QUYÉN /

I bản viết, 66 tr., 32x19cm, có chữ Pháp và chữ Ọuốc ngữ. VHt.8.
5
quyển thi ở các ki đệ tam, đệ tứ trong khoa thi Hội nám Bính Thìn, Khải
Định thứ nhất (1916) của Nguyễn Lí, Nguyễn Đạm v.v. Mỗi quyển thi gồm
có: 1 bài luận bằng chữ Pháp, ca tụng sự nghiệp đánh Tây Sơn cùa Gia Long;
1 bài luận bằng chữ Ọuốc ngừ, bàn về chính trị ở Truntỉ Kì và Bắc Kì, việc

đặt tịa Hàn lâm, việc dịch sách v.v... 1 bài dịch chữ Ọuốc ngữ ra chữ Pháp,
nói về việc cung cấp nước ở các thành phố và 2 bài tính đố.
44. DANH SÁCH ĐỊ ĐẠT CÁC KHOA /

124


1 bail viết. 173 tr.. 23. 5x17. VHv.2961.VHv.2962. VHv.2963.

Họ tên. quê quán, nhữnu nmrời thi đỗ Tiến sĩ từ khoa Thái Bảo thứ 3
(1442) đến khoa Cành Hưnií thứ 40 (1779) (tr. 1-83): và từ khoa Thái Ninh
thứ 4 ( 1075) đến khoa Chiêu Thốnu thứ nhất ( 1787) (tr.83-173).
45. DANH PHÚ HỢP TUYẾN /

DANH PHÚ TẬP /

BÁT VẬN PHÚ /

VẬN PHÚ HỢP TUYÉN /

Ân Quang Hầu/

/ I DANH PHÚ SAO TẶP
BÁT

LÊ TRIỀU BÁT VẬN PHỦ / £4u

biên tập và viết tựa năm Gia Long thứ 13 (1814)

Đốc học Trun lĩ Chính Bá và Trợ iiiáo Thời Binh Nam khảo đính. Hải Học

đườn li in năm Gia Lona thứ 13(1814).
1 bàn in; 5 bàn viết. A.2802/1-4: Danh phú hợp tuyên, 1296 tr., 24x16, in.
A. 1598: Danh phú sao tập , 366 tr.. 27x17cm. viẻt. VHv.312: Bát vận phú

hợp tuyến. 270 tr., 29xl6cm, viết. VHv.467: BÚI vận phú, 264 tr., 21xl5cm,
viết. VHv.311: Lê triều bát vận phủ, chép năm Minh Mệnh thứ 11 (1830),
178 tr.. 27xl5cm, có mục lục. viết. A.1421. Danh phú tập 156 tr., 24xl4cm,

có mục lục, viết.
Có bài phú chọn lọc cùa các danh gia từ đời Trần đến đầu thời Nguyễn

như Nguyễn Hiền, Mạc Đĩnh Chi. Lè Quý Đôn, Đặng Trần Côn, Phạm
Nguyễn Du, Nguyễn Du, Phạm Quý Thích... đề tài lấy trong Kinh, Truyện,

Sử... về các vấn đề chính trị quân sự, nhân sự, địa dư, thời tiết... dùng làm
mẫu cho người học làm văn thi cử. Một số bài phú cùa các danh gia Trung

Quốc như Lí Bạch (VHv.467) v.v.
46. DANH THI HỢP THÁI / ¿íệèiậ.

Tử đình Vũ Mạnh Vịnh/ 1fc'ệ’Â.jẾiặ biên tập. Đồng Văn đường in lần
đầu, năm Thành Thái Bính Thân (1896) 1 bàn viết, 1 14 tr., 25x13cm. A.2463.

Tập thơ thất ngôn luật, tuyền chọn ờ các trường và ờ các nhà thơ nổi
tiếng, dùng làm mẫu cho người học trò làm thơ luật. Đề tài lấy từ kinh, truyện
Nho gia.
47. DỊCH HỌC KHẢI MÔNG /
1 bản viết, 128 tr, 27xl6cm. VHv.1014.
Những tri thức cơ sờ về Ngũ kinh, Tứ thư, Chư tử... Các bài giới thiệu
tóm lược về: Kinh dịch. Gia lễ, Luật lữ tân thư, Luật lữ biện chứng (giải thích
125


về luật lữ) Hoàng cực nội thiên, Thái cực, Trời đất, sấm chớp, Địa lí; Ọui
thần, Tâm, Tính, Đạo, Lí, Nhân đức, Nhân nghĩa, Trung thứ, Đạo thống,
Khổng Tử, Nhan Tử, Bàn về Trình Di, Trình Hiệu, Mơn nhân cùa Chu Tử,
Dạy người, xuất và xử, Sửa sai lầm, Lão Tử, Trang Tử, Mặc Tử, Đạo làm vua,
Đạo làm bề tôi, Đạo trị nước, cầu người hiền, Chọn quan, Thượng Phật,
Khuyên can vua...
48. DỊCH KINH ĐẠI TOÀN TIÉT YÉU DIÊN NGHĨA /

ip

Hoa Đường Phạm Q Thích/ ¿ÊltỉỈLÌtìă. soạn đời Cảnh Hưng (17401786). 3 bản in, 27x15cm, có chữ Hán. VNv.108/1-4: 730 tr. VNv.l 10/1-3:

694 tr. VNv. 11/1-3: 768 tr.
Bản dịch Nôm cuốn Kinh Dịch , gồm các phần: 2 bài Tựa cùa Trinh Tử,

Đồ thuyết của Chu Tử, 5 bài bàn về nghĩa lí Kinh Dịch cùa Chu Từ (Chu Tử
ngũ tán), ý nghĩa Kinh Dịch (Dịch thuyết cương lĩnh), Nghi thức bói dịch
(Chu Tử phệ nghi), 64 quẻ, các phần chú giải về Hệ từ, Thuyết quái, v.v.

49. DỊCH KINH GIẢNG NGHĨA / ễjfÊ.ÌếA

Đan Sơn Phạm Tiên sinh / # lít ĩ i 3Ễì . soạn. 1 bản viết, 316 tr, 30x20cm,
có chữ Hán. AB.236; MF. 1861.
Bản dịch Nơm cuốn Kinh Dịch do Chu Tử, Thiệu Tử, Hồ Thị... chú giải.
Mỗi chương mục đều có nguyên văn chữ Hán và phần dịch Nôm.
50. ĐẠI HỌC DIỄN NGHĨA

Khâu Tuấn (Trung Quốc) biên soạn. Thái sử Trần Minh Khanh (Trung
Quốc) bình duyệt. Chu Hồng Mô viết tựa năm Minh Hoằng Trị thứ nhất
(1488). Bài tựa ngự chế viết nãm Vạn Lịch nhà Minh thứ 33 (1605), In lại tại
Cẩm Văn đường, Kinh Đô.
1 bản in (bộ: 15 T, 160 Q), 6028 tr., 27x16cm, 1 biểu dâng sách, 1 tựa, 1
tổng mục. AC.201/1-15.
51. ĐẠI HỌC GIẢNG NGHĨA /

1 bản viết, 30 tr„ 30x22cm. AB.277.
Bản dịch Nơm sách Đại học (có in kèm bản chú giải gốc chữ Hán cùa
Chu Hi). Bài nói về cách đọc sách Đại học.
52. ĐẠI HỌC TÍCH NGHĨA /

126



Lẽ Văn Ngữ/

biên soạn và viết tựa năm 1927. 1 bản viết 116 tr.,

27xl6cm, 1 tựa, 1 tờ trình, cỏ chữ Nỏm. A.2594.
Giàim mải sách Dại Học cua Tãim Tư, cỏ viện dẫn Kinh Thư;

ttgỉr,

Mạnh Tư đẻ thuyết minh, cỏ một số bài bàn về các sách Kinh truyện, nlur

Luận ngữ, Trung Dung...

53. ĐẠI KHOA THÍ TRÌNH VĂN LỤC /
1 bản viết, 44 tr., 33x23cm. A.437.
Tập vãn thi Hội triều Nmi\cii. izồm 124 bài chiểu, 92 bài biều, 7 bài luận,

đê tài lấy ơ sử Trunu Quốc, hoặc thời sự Việt Nam.
54. ĐẢNG KHOA LỤC SAO BAN /
1 ban viết. 160 tr. 27x16011. A.I785. MF. 2081.

Danh sách nhữniỉ nmrời đồ Thái học sinh \à Tiến sĩ trong các khoa thi từ
đời Trần Anh Tơniì năm Hưnii Long thứ 12 (1304) đến đời Lê Hi Tơng năm
Chính Hịa 4 (1683).
55. ĐẢNG KHOA LỤC s ư u GIẢNG /

Trần Tiến / PẠiâ \iết tựa. 5 hán viết, I tựa. 1 mục lục. A.224: 306 tr,
34x24cm. A.3188: 154 tr, 27x14. VHv.2029: 204 tr, 27x14cm. VHv.2230:
196 tr, 25x14cm. VHv.1989: 210 tr. 28x15cm. Paris. EFEO. MF. II/2/188.

Tiểu sử, hành trạng nhĩnm người dỗ đại khoa từ Mạc Hiền Tích đến Vũ
Thần gồm 122 người (theo bail A.224 là bộ sách đầy đù nhất). Có một số

người khơng rõ họ tên. Thư ca cliìr Hán và chữ Nơm của Hồ Xn Hương,
Nguyễn Tú, Phạm Đình Trọim. Rạch Đơn ¡ỉ Ơn...

56. ĐẢNG LONG SÁCH TUN/
ĐĂNG LONG SÁCH VĂN TUYÉN/

; HOÀNG NGUYÊN

1 bản viết, 708 tr. 32x24cm, I mục lục. A.l 15/1-2.
Tuyển tập những bài vãn sách của những người thi đỗ trong các khoa thi
Nhã sĩ, thi Hội, thi Đình... triều Niỉiiycn từ năm Minh Mệnh thứ 3 (1822) đến

năm Thành Thái (188l)-1907). cỏ những tác già đáng chú ý như: Trần Hi
Tăntĩ, Vũ Pliạin Hàm, Hà Tơim Quyền. Nguyễn Ỷ; Hồng Tế Mĩ, Nguyễn
Cừu Trường.

57. ĐẢNG LONG VĂN TUYÊN /

I bản viết, 130 tr, 28x15cm. 1 mục lục. VHv. 1421.
127


Một số bài plnì tuyển chọn từ các trường, dùng làm mẫu để luyện thi. Ảng

Trang phú tuyển (từ tr. 163) gồm những bài phú chọn lọc cùa trườne Áng
Trang.
58. ĐIỆN THÍ CHÉ SÁCH / jet**ệ>Jfc


1 bàn viết, 54 tr. 30x17. VHv.477.
Văn sách của những người đồ cao trong các khoa Điện thí năm Ki Tị
(1869), Ki Mão (1879) và Nhâm Thin (1892) như Nguyễn Vãn Bích, Đỗ Huy
Liêu, Vũ Phạm Hàm v.v... Đề tài lấy từ Bắc sử.

59. ĐIỆN THÍ VĂN SAO / S Ỉ M X #

1 bản viết, 178 tr. 3lxl9cm. A.1492.
Một số bài văn sách chọn chép từ các khoa thi Đình thời Minh Mệnh vào
những năm Nhâm Ngọ (1882), Bính Tuất (1826) và Ki Sửu (1829). Bàng văn
khoa Nhâm Ngọ (1822); các bài tấu sớ cùa 3 khoa thi; 3 bài biểu tạ ơn của
những người thi đỗ thuộc 3 khoa trên.
60. ĐỈNH KHIẾT ĐẠI VIỆT LỊCH TRIÈU ĐẢNG KHOA LỤC / &
ỊĐĂNG KHOA LỤC /
ĐẠI VIỆT LỊCH
TRIẺU ĐẢNG KHOA LỤC /

Nguyễn Hoãn / ĩrtkii hiệu đính; Vũ Miên /
, Phan Trọng Phiên / ỉật t í ị , ng Sĩ Lãng / i ỉ i Ể p . đồng biên tập và viết tựa năm Cảnh Hưng 40
(1779). Ọuổc tử giám tàng bản. 7 bản in, 1 bản viết
VHv.650/1-2: 390 tr„ 27xl6cm, in. VHv.651/1-2: 390 tr„ 28xl6cm, in.
VHv.2140/1-3: 368 tr„ 29xl6cm (thiếu phần đầu và cuối), in. A.2752/1-2:
440 tr., 27xl7cm , in. A.1387: 440 tr., 28xl7cm , in. VHv.293: 138 tr.,

27xl6cm (thiếu nhiều), in. VHv.1651: 108 tr., 28xl7cm (thiếu nhiều), in.
A.379: 440 tr., 27xl6cm, viết. MF. 2434 (VHv.1651). Paris. EFE0.MF.
11/2/188.
Danh sách những người đỗ Trạng nguyên, Bàng nhãn, Thám hoa, Hoàng
giáp, Tiến sĩ từ khoa thi Át Mão, năm Thái Ninh thứ 4 (1075), đến khoa thi

Đinh Mùi, nãm Chiêu Thống thứ nhất (1787). Từng người đều có ghi họ tên,
quê quán, tuổi tác, gia thế và hoạn nghiệp cùa họ.
A.2752/1-2, A.1387 và A.379 có Đăng khoa ¡ục hợp biên (24 tr) có bài
dẫn của Lẽ Nguyên Trung soạn năm Thiệu Trị thứ 3 (1843); Tục Khác Đãng
khoa lục hợp biên (20 tr.), có bài tựa cùa Nguyễn Giản, Nguyễn Văn Hòa Cúc
128


Hiên Lê Đình Diên. Kè tên nlũrnạ nuười thi đỗ từ khoa Nhâm Ngọ, năm

Minh Mệnh thứ 3 (1822) đến khoa Nhàm Tuất, năm Tự Đức thứ 15 (1862).
61. ĐƯỜNG SỬ SÁCH LƯỢC /
1 bản viết, 120 tr., 29\18cm. Vllv.906.
157 bài văn sách, đề tài lấy từ các sự kiện lịch sử đời Đường (Trung

Quốc), từ Cao Tông, Huyền Tỏniĩ. Túc Tỏnsỉ, đến Đại Tông, Đức Tông...
dùnu làm mẫu cho văn khoa cử.
62. ĐƯỜNG THI HỢP TUYẾN TƯỜNG GIẢI/
Sơn âm Lưu Vàn {'Lí Báo Quàn chú thích, theo bàn chính cua Ngũ Vân

Lâu. Bài tựa viết năm Minh Mệnh thứ 15 (1834). Liễu Trai đườnu tàng bản. 2
bản in, 840 tr., 26x15cm. I mục lục.
AC.215/1-2. VHv. 1468/1-5
Hợp tuyền, có chú thích và ííiai nghĩa 616 bài thơ Đường, xếp theo thể

loại. Ọl: Ngũ ngôn cồ thi; Ọ2: Thài niĩôn cỏ phong: Ọ3: Niiũ naôn tuyệt cú;
Ọ4: Thất ngôn tuyệt cú: Ọ5: l.uật thi; Ọ6: Niiii ngôn luật thi; Ọ7: Thất ngôn

luật thi: Ọ8: Ngũ ngôn bái luật: Ọ9 đèn Q12: I 'llii tin IIỈỈÙ imôn bai luật.
63. GIẢI NGUYÊN DINH TÔN SƯ VẰN SÁCH / # * , T


Biên soạn năm Thành Thái thứ 5 (1893). 1 bản viết, 212tr., 16\12cm, 1
mục lục. VHb.56.
27 bài văn sách cùa Giãi nguyên họ Đinh, bàn vè các Nấn đề chính trị,
kinh tế, bang giao... đề tài lấy trong Kinh, Sừ Trung Quốc. Thể thức làm vãn
sách trong các kì thi Hội và thi Hương ớ đòi Minh và đời Thanh.
64. GIÁP NGỌ KHOA NGIIỆ AN TRI ỜNC; VÁN SÁCH /
I bản viết, 168 tr„ 28x16cm. VHv.55.

45
bài văn sách ừ trường thi Nghệ An khoa Giáp Ngọ (1894), đề tài lấy
các điển tích trong Kinh, Sử cùa Trung Ọuốc.
65. GIÁP NGỌ NHÂM TÍ NHỊ KHOA c ử NHÂN TÚ TÀI BẢNG /

! bản viết, 28 tr., 28xl6cm. A.2633.
Tên tuổi, quê quán nhũng ngưòi đỗ Cừ nhân và Tú tài trong khoa Giáp
Ngọ năm Thành Thái thứ 6 (1894) và khoa Nhâm Tí năỉn Duy Tân thứ 6
129


(1912) cùa trường thi Hà Nam. Danh sách những người đỗ Cử nhân và Tú tài
trong khoa Át Mão, năm Duy Tân thứ 9(1915).
66. GIÁP THÌN HỘI KHOA THI VĂN ĐĨI LIÊN HẠ TẶP / ¥ Ji-fr

m x n m T ề
1 bản viết, 92tr„ 30x17cm. VHv.400.
56 câu đối và 6 bài trướng của Cao Xuân Dục và nhiều người nổi tiếng
khác mừng những người đồ Tiến sĩ khoa thi Hội năm Giáp Thìn (1904): Đặng
Mã Phong, Hồng Ngọc Trang v.v... 14 bài trướng mừng Cao Xuân Dục
được về hưu.

67. GIÁP TUẤT KHOA NAM ĐỊNH TRƯỜNG VĂN TUYÉN / ¥ Ac

1 bản viết, 36tr., 32x22cm. A.452,
12
bài chiếu, biểu, kinh nghĩa, văn sách tuyển chọn trong khoa thi Hương
năm Giáp Tuất, Tự Đức thứ 27 (1874) tại trường thi Nam Định, bàn về chinh
trị, ngoại giao, việc rèn luyện đạo đức, chính sách trị dân, mở mang việc học,
giải thích ý nghĩa của kinh sách...
68. HÀ NAM HƯƠNG THÍ VĂN TUYÉN /

9
bản in, 1 bản viết. VHv.l 125: in năm 1894, 180 tr., 26x15cm. VHv.656:
in năm 1897, 126 tr., 26xl5cm. VHv.658: Gia Liễu đường in năm 1900, 110
tr., 24xl4cm. A.116: Đồng Văn đường in năm 1900, 136 tr., 25xl4cm.
A. 116/2a: Gia Liễu đường in năm 1900, 110 tr., 24xl4cm. VHv.1632: Gia
Liễu đường in năm 1903, 70 tr., 25x14cm. VHv.2607: Gia Liễu đường in
năm 1903, 154 tr., 25xl5cm. A.3014: Gia Liễu đường in năm 1903, 70 tr.,
25xl4cm. VHv.61: Liễu Văn đường in năm 1909, 44 tr., 22x14. VHv.323:

146 tr., 27x15cm, viết.
Những bài kinh nghĩa, văn sách, thơ, phú lựa chọn trong các kỳ thi
Hương của trường Hà Nam vào đời Nguyễn. VHv.323, khoa Bính Tuất, nãm
Đồng Khánh thứ nhất (1886); VHv.l 125, khoa Giáp Ngọ, năm Thành Thái
thứ 6 (1894); VHv.656, khoa Đinh Dậu, năm Thành Thái thứ 9 (1897);
VHv.658, A.116 và A.116/2a khoa Canh Tý, năm Thành Thái 12 (1900);
VHv.1632, VHv.2607 và A.3014, khoa Quý Mão, năm Thành Thái thứ 15
(1903); VHv.61, khoa Canh Tuất năm Duy Tân thứ 3 (1909).

130



VHv.658 có Hội thí văn tuyển, khoa Tân Sửu, năm Thành Thái thứ 13
(1901); VHv.2607 có Hội đình văn tuyển, khoa Mậu Tuất, năm Thành Thái
thứ 10(1898); VHv.61 có Hội đình văn tuyển, khoa Canh Tuất, năm Duy Tân
thứ 10(1910).
69. HÀ NỘI TRƯỜNG QUY / n

Mệ

1 bản viết, 120 tr. 3 Ix20cm. A.2572. MF. 1954.

3 bản nội quy cùa trường thi Hương Hà Nội trong 3 khoa 1861, 1864 và
1867 đời Tự Đức. 10 đạo chi dụ. ân chiếu và các bảng yết thị về các việc
thăng phong, ban tặng, thi cứ...

70. HẠ THÀNH TRƯỜNG VĂN SÁCH / T iM I
] bản viết, 168 tr., 29x17cm, I mục lục. VHv.382.

Những bài văn sách chọn lựa ờ trường Hạ Thành, đề tài lấy trong Kinh,
Sử của Trung Quốc, về các vấn đề như dùng người, thường phạt, lễ nhạc,
chính sự, giáo hóa, qn sự, tài chính... Có 50 đoạn văn sách ngán làm mẫu
cho người tập làm văn.
71. HẢI AM TRƯỜNG SÁCH VÃN /

1 bản viết, 258tr., 29x17cm, ] mục lục. VHv.387.
54 bài văn sách chọn lọc của trường ông Cừ Nguyễn Ngọc Quỳnh, quán
làng Hành Thiện, tinh Nam Định. Đầu đề những bài này hỏi về việc trị nước,
dùng người, giáo hố, lễ nhạc, quan chế, tài chính, canh nơng, khoa cử V.V....
có 2 bài văn sách cùa Phạm Quý Thích; 21 bài vãn tập của trường Quốc tử
giám, nói về ừách nhiệm của vua, quan, tác dụng cùa học hành, phưomg pháp

sử dụng nhân tài.
La Khê quan tncờng tiều tập: Những bài văn ngấn cùa trường La Khê,
dùng làm mẫu để học làm văn sách.
72. HÀN CÁC VĂN THÊ TRÌNH THỨC / 4frM

1 bản viết, 226 tr. 32x22cm. A.281.
Những bài văn trúng cách trong các khoa thi Hội đời Lê, làm theo các thể
phán ca, tụng, tán, châm, minh, hịch, dụ, văn, bạt, sách, biện, thuyết, kí, chiếu,

biểu, chế, luận, thơ, phú, đề tài lấy trong các sách kinh điển của nhà Nho, bàn
về các vấn đề chính trị, đạo đức, văn học, kinh tế, tôn giáo: dùng người hiền
(châm), dưỡng sức dân (châm), điện cần chánh, Hán Quang Vũ dụ các tướng
131


đánh Vương Mãng, cành được mùa, thơ Tô Vũ gừi vua Hán; Ngir phú nhập
đào nguvén (phú), Gia Cát Lượng (phú)... Mỗi bài đều có ghi tên người soạn,
như Phạm Khiêm ích, Vũ Cơng Trấn, Nguyễn Cơng Thái, Hà Tơng Hn.
Ngơ Bật Lượng, Hồng Nghĩa Phú, Bùi cầu, Đào Nghiễm...
73. HÁN T ự T ự HỌC / ìị! Ỹ É) $
Nguyễn Xuân Lâm / PtẠi#. biên soạn và viết tựa năm Nhảm Ngọ (1942).
Trần Từ Nhuận /
¿Bỉ] và Bùi Hữu Tạo /
viết bạt. 1 bản viết. 178 tr,
21x17cm. có 1 tựa, 2 bạt, có chữ Quốc ngữ. VNb.52/]-2.
Cách tự học chữ Hán. Mỗi chữ đều có phiên âm và giái nghĩa bằng chữ Quốc
ngữ. Sách chia thành 10 môn; Thiên khí (khí trời), Địa dư, Nhân sự. Sừ kí...
74. HIÊN ĐẠT DỊ VĂN LỤC 5? i t

iặ.


1 bản viết, 148 tr„ 24x14cm. A.2614.
67 truyện lạ về khoa cử, hiển đạt được lưu truyền ờ Trung Quốc, như Ngô
Ngang rất nghèo, nhưng do hiếu học, sau thi đỗ làm quan; La Nhất Phong gần
ngày thi khơng có tiền, phải bán áo để ăn, nhưng vẫn trả lại chiếc trâm cho
người đánh mất, về sau thi đỗ Trạng nguyên; truyện “âm đức” của một viên
Tể tướng đều có thơ vịnh, và lời binh luận hoặc giải thích nội dung.
75. HIỆU VÀN TỒN TẬP

6 bản in, 1 bản viết (bộ: 4Q), 1 tựa, 1 mục lục. AC.219/1-2; VHv.317/1-4;
VHv.1248: Tác Tân đường in năm Minh Mệnh 8 (1827), 534 tr., 28xl6cm
(thiểu Q4). AC.259/1-2; VHv.710/1-4; VHv.948/1-4: Tác rân đường in nàm
Tự Đức 4 (1851): 534 tr„ 25xl5cm. VHv.711/1-2: Đan Đình Nguyễn Thị sao
chép năm Thành Thái thứ 12(1900), 398 tr., 26x ]6cm.
195 bài kinh nghĩa trích từ các tác phẩm sau đày, dùng làttt mẫu cho loi
văn khoa cư: Sơ học linh tê 22 bài; Sơ học bằng trình 14 bài; .Sơ học vấn lân
24 bài; Anh nhã hợp biên 12 bài; Sơ học thái cần 12 bài; Trừ thi văn tập 10
bài; Sơ học ngọc hồ 25 bài; Minh văn tiểu đề 25 bài; Thời văn bị pháp 5 bài;
Ngũ kinh đoàn thiên 22 bài; Thanh đại điển đề; Thanh đại hmmg thí. Nội
dung các bài chù yếu là giải thích, thuyết minh ý nghĩa cùa kinh điển Nho
gia: Trời sẽ dùng Phu Tử làm mỗ; người nhân biết thương người, biết ghét
người; Nhan Hồi khơng đổi niềm vui của mình: Từ Lộ chắp tay mà đứng; sắc
đẹp lời hay; tế thần như có thần; thấy người h.ền thì lo theo cho kịp... Cách
làm một bài văn kinh nghĩa.
132


76. HOA ĐƯỜNG VĂN SÁCH / # £ £ $ .
Phạm Đại nhân hiệu Hoa Đườii!’ / /ẻ, Ả ^ &Ỳ soạn. 1 bàn viết, 130 tr.,
26\13cm. VHv.460.

35 bài văn sách cùa Phạm Quý Thích aiài thích các điển tích trong Kinh,
Sử, dùng làm mẫu cho lối văn khoa cử: Niỉhĩa vua tỏi; Biểu tượng thái bình;
ãn rau. uống nước lã Ph.: Tư vẫn vui: Thờ vua trước hết phái dâng lời hay;
Quân tử họp bạn bầng văn chươim. giúp người bằng tình bạn v.v.
77. HỒNG VIỆT KHOA c ủ KÍNH /jL*WỆiiỊL
Nghĩa Viên Nguyễn Văn Đáo / Ặ
năm Khải Định 4(1919).

, ề

biên soạn và viết lời dẫn vào

] bản viết, 124 tr, 27\16cm. 1 tiểu dẫn. VHv.1277.

Khảo cứu về khoa cử Việt Nam lỉồm: nguồn gốc khoa cử; khoa cử qua
các triều đại (từ đời Lý đến triều Nguvễn); phương pháp thi cừ qua các đời;
hình luận chung về khoa cử Việt Nam. Niên biểu các triều đại Việt Nam, có
đổi chiếu với Trung Quốc, Nhật Bản. Liêu, Kim, Hạ. Phương pháp đúc tiền
và các loại tiền của Trung Ọuốc và Việt Nam.
78. HỒNG VIỆT LỊCH ĐẠI CHÍNH U

fỉiE-g-

I bản viết, 30 tr, 3 1x22cm. A. 1255.
Lược khào về thể chế các triều Đinh, (Tiền) Lê, Lí, Trần và (Hậu) Lê trên
các mặt quan chế, binh chế, tài chính, pháp độ, biên phòng, khoa cử, hộ khẩu,
phong tục, thường phạt, ruộng đất, giáo dục, hình ngục v.v...
79. HỘI ĐÌNH VẢN TUYÊN t

Ằ. ìẵ


54 bản in, 5 bản viết. A.247.1: 46 tr.. 25x15,5cm, chữ in. A.2737: Liễu
Chàng in năm Minh Mệnh Mậu Tuất (1838). 138 tr.. 25,5 xlScm. A.2658/2:
Úc Vãn đường sao, 84 tr., 24,5x15cm. in. A.2737: 64 tr., 25,5x15cm, in.
VHv.2658:
74 tr.. 24xl5cni, in. VHv.1620: 30 tr., 25,5xl5cm, in.
VHv.449/2:
14 tr., 24x!5. in. A.2658/2: úc Văn đường sao, 58 tr.,
24,5x15cm, in.VHv.449/4: 42 tr„ 25xl5,5cm, in. VHv.2284: 48 tr.,
25,5xl4,5cm, in. A.2473: 52 tr., 27xl5cm, in. VHv.471: 21 tr., 27xl5cm, in.
A. 2658: úc Văn đường sao, 72 tr.. 25xl4,5cm, in. VHv.449/2: 30 tr.,
24xl4,5cm, in. VHv.1298: 40 tr„ 25x15,5cm, in. A. 901/1: Liễu Văn đường
sao, 52 tr., 24, 5xl5cm. in. A.232I: 52 tr„ 25xl5cm, in. VHv.449/3: 52 tr.,
25x15cm, in. VHv.1622: 52 tr.. 23, 5x14cm, 5, in. VHv.2264: In tại Liễu Văn
133


đường, 56 tr., 22xl4cm. A.1630: In tại Liễu Vãn đường, 56 tr., 25x14,5cm.
A.1512: 184 tr., 27,5x19, 5cm, in. VHv.1621: Liễu Văn đường tân đính, 38
tr., 23, 5xl4,5cm, in. A.1717: Liễu Văn đường tân đính, 74 tr., 24x15cm, in
lẫn viết tay. VHv.2264: In tại Liễu Vãn đường, 38 tr., 22xl4cm. VHv.2264:
ỉn tại Liễu Văn đường, 40 tr.. 22x14cm. VHv.1621: 38 tr., 23,5x14,5cm, in.
VHv.2264: in tại Lieu Văn đường, 48 tr„ 22x14cm. VHv.1621: 46 tr„
23,5xl4,5cm, in. VHv.1624: Án sát sứ Nguyễn Tiến Khanh biên tập, in tại
Liễu Chàng, 116 tr., 24x15cm. VHv.875: Án sát sứ Nguyễn Tiến Khanh biên
tập, in tại Liễu Chàng, 114 tr., 24x15cm. A.2322: Án sát sứ Nguyễn Tiến
Khanh biên tập, 71 trĩ, 23x15, 5cm. A.904/2, VHv.447/1, VHv.1631: In tại
Liễu Chàng, 74 tr., 25x15cm. A. 2120: In tại Liễu Chàng, 74 tr., 22,5x14cm.
VHv.663: In tại Liễu Chàng, 74 tr„ 23,5xl4cm. VHv.663: Đồng Văn đường
sao, 50 tr., 23,5x14cm, in. VHv.447/2: Đồng Văn đường sao, 50 tr.,

25x14,5cm, in. A.2252: Đồng Văn đường sao, 50 tr., 25x14,5cm, in. A.2321:
In tại Liễu Văn đường, 52 tr., 25xl5cm. VHv.2105: In tại Đồng Vãn đường,
60 tr., 24x14cm. VHv.1619: In tại Đồng Văn đường, 60 tr., 24x15cm.
VHv.447/3: In tại Đồng Văn đường, 60 tr., 23x14,5cm. VHv.2263: In tại
Đồng Văn đường, 56 tr., 22x14cm. VHv.2106: In tại Liễu Văn đường, 72 tr.,
24xl4cm. A.2120: In tại Liễu Văn đường, 72 tr., 22,5xl5cm. VHv.1252: Liễu
Chàng khắc in theo nguyên bản, 70 tr., 70 tr., 26x15,5cm. A. 2306: Đồng Văn
đường sao, 44 tr., 24x14,5001, in. A. 116b/2: Đồng Vãn đường sao, 72 tr.,
25,5xl4cm, in. A.1743: Gia Liễu đường sao nguyên bản, 102 tr., 24x13,5cm,
in. A.l 16b/l: Gia Liễu đường sao nguyên bản, 78 tr., 24,5x1, in. VHv.658:
Gia Liễu đường sao nguyên bàn, 78 tr., 24,5x1, in. VHv.61: Khắc in tại phố
Hàng Gai Hà Nội, 68 tr., 24,5x14,5cm. VHv.61: Liễu Văn đường khắc in, 68
tr., 24\14,55cm. VHv.1615: Khắc in tại phố Hàng Gai Hà Nội, 68 tr.,
24,5x14,55cm. A.2249: 68 tr„ 26x15,5cm in. A.936/1-4: 4 tập, 1480 tr.,
31x18,55cm, viết. A.937/1-3: 3 tập, 1014 tr., 29x16,55cm, viết tay.
VHv.471/2: 218 tr., 25x135cm, viết tay.
Các bài vãn lựa chọn trong các kì thi Hội và thi Đình triều Nguyễn, tìr
khoa Minh Mệnh Ất Mão (1835) đến khoa Duy Tân Quý Sừu (1913), gồm 22
khoa, đề tài lấy trong Kinh, Sử, Tử, Tập... bàn về các vấn đề đạo đức, chính
trị, kinh tế, xã hội... Có đề thi, tên, quê quán người làm bài, thứ hạng thi đỗ,
và bảng kê tên người thi đỗ các khoa. A.936/1-4 và A.937/1-3 là các quyển
thi trúng cách (thủ cảo) của các thí sinh dự kì thi Hội khoa Duy Tân Ọuí Sửu
134


(1913), có kèm bản chép lại cùa quan trường, và bài văn sách viết bằng chữ
Ọuốc ngữ cùa thí sinh.
80. HƯƠNG HỘI NGỦ KINH TINH NGHĨA ÜP t i

A


1 bàn viết, 166tr., 31x18cm, I mục lục. VHv.307.
81 bài kinh nghĩa chọn lọc ờ những kì thi Hương, thi Hội dưới triều Tự
Đức, tại các trường Hà Nội. Nam Định. Thanh Hóa, Nghệ An, Thừa Thiên,
đề tài lấy trong các sách Thi, Thư, Dịch, Lễ, Xuân Thu.
81. HƯƠNG HỘI THÍ ĐIỀU LỆ

Ỷ M.&

Viện Hàn lâm soạn năm Tự Đức thứ 9 (1856). 1 bàn viết, 64tr.,
29xl6.5cm. A.1936. MF. 1691.
Điều lệ, thể thức thi Hương và thi Hội dưới thời Tự Đức: chương
trinh thi, đề thi, tiêu chuẩn quan trường, các bài mẫu về kinh nghĩa, vãn sách,
thơ, luận.
82. HƯƠNG HỘI THÍ VĂN * t M Ẳ.

2 bàn viết. VHv.450/1-2: 152tr., 28xl6cm. VHv.454: 82tr., 28xl5cm.
Một số bài văn sách và bài luận làm trong các kì thi Hương tại trường Hà
Nam và thi Hội vào những năm Thành Thái 15 (1903), Duy Tân 5 (1909).
Bài Đằng Vuxmg các hoài cố; câu đối cùa Nguyễn Thượng Hiền viếng bạn và
đề ở chỗ ngồi chơi; trướng, đối mừng Đoàn Triển được phong tặng.
83. HƯƠNG THÍ VÃN THỨC * # Ằ. Ầ

Phạm Hữu Nghi biên tập năm Tự Đức 9 (1856). 2 bản in. A.2640: 62tr.,
3 lxl9cm. A.1894: 44tr„ 25x15cm. MF. 3288 (A. 1894)..
20
đề thi và bài thi trong 3 kì thi Hương, đề tài lấy trong Tứ thư, Ngũ
kinh, Bắc sử dùng làm mẫu cho loi vần khoa cừ.
84. KHOA BẢNG TIÊU KỲ //# + # # -ậPhan Huy Ồn ///■#*£;&, tự Hòa Phù //faĩfì, hiệu Nhã Hiên //jặậf biên tập.
1 bản viết (8 Q), 136 tr, 31.5x22cm,l mục lục. A.53y. MF. 346. PARIS.

EFEO. MF. 1/2/196.
Bảng kê tên, quê quán hành trạng 20 người đỗ Trạng nguyên từ năm Đại
Bảo (1434 - 1442) đến năm Thống Nguyên (1522 - 1527). Bảng kê các Trạng
nguyên đời Trần và đời Mạc. Bài khảo về các gia đình có ơng cháu, cha con,
anh em cùng thi đễ.

135


85. KỈ MÀO NIÊN HƯƠNG THÍ KHOA //e. ip # - # * * #

Chép năm Gia Long 18 (1819). ] ban viết, 54 tr. 22x16cm. A.2343.
1. Ọuv chế trường thi và danh sách 23 người thi đỗ trong khoa thi Hương
năm Ki Mão (1819) tại trường Thăng Long.
2. Các bài văn thi như Kinh nghĩa, chiếu, biểu, thơ, phú. văn sách...
86. KIM VĂN HỢP TUYÉN //4> Ằ. & Ü
1 ban viết 3T, 424 tr, 28x15.5cm. VHv. 1642/1-3.
Một số bài chiếu, biểu, luận, văn sách, kinh nghĩa chọn lọc và lời bàn về
phương pháp làm các thể loại vãn kế trên. Bài tâu cùa Trương Quốc Dụng nói
về việc sừa đổi phép thi và thể thức viết chiếu biểu (TI, trl); bài Ngọc tinh
Hèn phú cùa Mạc Đĩnh Chi (Tl, tr. 153) và bài Bạch Đằng Giang phú cùa
Trương Hán Siêu (Tl, tr. 155).
87. KIM VÃN HỢP TUYÉN

X &Ü

1 bản viết (5T), 597 tr, 28x18cm, I mục lục. VHv.1602/1-5.
‘Tuyển tập văn thơ dùng lảm mẫu cho người học viết văn khoa cừ. Có những
bài phú, vãn sách, kinh nghĩa đề tài lấy trong Kinh, Truyện, Bẳc sư. nói về chính
sách dựng nước, binh pháp, cầu hiền, khoa cử, trị thủy, đạo đức, trièt học... Riêng

T5 có những bài thơ vịnh phong cánh, hoa cỏ, côn trùng, thời tiết...
88. LA MAI XÃ KHOA MỤC CHƯ TIÊN SINH KÍ Hfk &
k ± ÌL

0 *

Tống Kim Lư //
, Hội trường Hội văn xã La Mai và các hội viên
biên tập lại năm Tự Đức thứ 31(1878). 1 bản viết, 40 tr, 28x 16cm. A. 1028.
Danh sách các vị khoa bảng ở X. La Mai (tg. La Mai. h. Gia Khánh, t.
Ninh Bình), chia làm 2 phần: phần Cim bièn gồm những ntỉirờì thi đo từ đ(íi
Lê Kính Tơng (1600-1619) đến đời Lẻ Long Đức 5 (1633); và phần Tôn bién
gồm những người thi đỗ từ đời Lê Long Đức 5 (1736) đến đời Nguyễn Tự
Đức 31(1878).
89. LẠC ĐẠO XẢ LỊCH TRIÈU ĐĂNG KHOA KHẢO //U$ at ìi. JỀ
to & w *

1 bản viết, 178 tr, 26x15cm, 1 tựa. VHv.2339.
Các bậc khoa bảng của họ Dương ở X. Lạc Đạo, h. Gia Lâm (nay là Văn
Lâm, Hưng Yên).
136


1. Bài văn sách thi đỗ Trạng nmiyén cùa Thúy tồ Dương Phúc Tư (Khoa
thi năm Mạc Vĩnh Định, Đinh Mùi. 1547). 2. Gia phả 9 đời của họ Dương,
gồm bảng kê tên 1 Trạnii niuivên. 9 Tiến sì cùa dòng họ từ triều Mạc đến
triều Lê; thứ tự các đời. các chi phái, tiểu sử. công danh, phần mộ, ngày sinh,
ngày mất cùa những níỉtrời tronu họ. Bài khảo về vị thúy tổ (Dương Thủy tổ
biên lục) do cháu 5 đời là Tru\ viết tựa: cháu 11 đời là Trị chép lại năm Cảnh
Hirnu thứ 6 ( 1745).

90. LẠC QUÀN TIÉN sỉ QUAN TRƯỜNG VẢN SÁCH //£ # ifc ±
tiậ x i
1 bàn viết. 95 tr., 27x15cm. VHv.405.
Các bài văn sách cùa trirờnụ một Tiến sĩ ờ Lạc Quần, đề tài lấy trong
Kinh. Truyện. Sừ... về các vấn đề binh, tài. dúna. người, giáo hóa. chính trị,
văn học...
91. LẬP TRAI SÁCH VÃN // ỈL £ Ẳ.
2 bản viết. 29x ] 7cm. VHv.880: 132 tr. VHv. 156: 160 tr.

21
bài văn sách do học trị trường Phạm Q Thích (như Lê Huy Côn,
Nguyễn Văn Luật, Lê Tiến...) soạn, đề tài lấy trong Kinh, Sử, Truyện... Từng
bài có ghi rõ tên tác giả.
92. LÊ TRIÊU CẢNH HƯNG GIÁM VÃN / / £ 4ĩ # n & Ẳ.
2
bàn viết (2T). A.2816/1: 170 tr., 20x16,5cm. A.2186/2: 300 tr.,
26,5x15cm. MF.2045.
20 bài văn sách xếp hạng nhất, nhì của học trị trường Ọuốc tử giám thời
Lê Cành Hưng (1740-1786), trong dó có bài cùa Trần Dỗn Trạch, Ngơ Thì
Sĩ, Nguyễn Bá Lân, Hồ Sĩ Đổng. Đỗ Hi, Nguvễn Đăng Đạt... Đề tài lấy trong
Kinh, Truyện, Bấc sử... về các vấn đề đạo đức, chính trị v.v.
93. LÊ TRIÈU ĐẢNG LONG VÁN TUYÉN II $■ m % 1H X Ü [=LÊ
TRIÊU KHOA TRƯỜNG VÁN TUYẾN/-' £ « # % * i£ )
2 bản viết. A.529: 370tr.. 32x22cm. A.2602: LÊ TRIÊU KHOA TRƯỜNG

VÀN TUYÊN//

222 tr., 22,5xỉ 3.5cm.

Các bài và đoạn vãn sách tuvền chọn qua các ki thi Hội từ khoa Cảnh

Hưng Nhâm Thin (1772) đến khoa Chiêu Thống Đinh Mùi (1787), nội dung
bàn về chính trị, giáo dục, pháp luật... Tên họ. quẽ quán, và kì thi cùa thí sinh
có bài được tuyển chọn.
137


×