Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu thành phần hóa học thân cây mâm xôi (rubus alceaefolius poir ), họ rosaceae ở yên sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.97 MB, 130 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐỖ THỊ NGỌC THỦY

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HỐ HỌC
THÂN CÂY MÂM XƠI (RUBUS ALCEAEFOLIUS POIR.),
HỌ ROSACEAE Ở YÊN SƠN – TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SỸ HỐ HỌC

Thái Ngun - 2012

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

1


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐỖ THỊ NGỌC THỦY

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HỐ HỌC
THÂN CÂY MÂM XƠI (RUBUS ALCEAEFOLIUS POIR.),
HỌ ROSACEAE Ở YÊN SƠN – TUYÊN QUANG

Chuyên ngành: Hố học Hữu cơ
Mã số

: 60.44.27



LUẬN VĂN THẠC SỸ HỐ HỌC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS PHẠM VĂN THỈNH

Thái Nguyên - 2012

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

2


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin chân thành bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Phạm Văn
Thỉnh - Người thầy khoa học, mẫu mực đã hết lịng tận tình hướng dẫn,
động viên và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và thực
hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Quyết Tiến, TS. Phạm Thị
Hồng Minh những người thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi nhiều kiến
thức bổ ích và những kinh nghiệm quý báu trong nghiên cứu khoa học.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cơ trong khoa Hố - Trường Đại học
Sư phạm Thái Nguyên, các thầy của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã tận
tình giảng dạy, giúp đỡ và đưa ra nhiều ý kiến quý báu về mặt chun mơn
trong q trình tơi nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu cùng tồn thể các thầy cơ
trường trung học phổ thơng Dương Tự Minh và gia đình tơi đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q trình học tập và làm luận văn.
Thái Nguyên, tháng 08 năm 2012
Tác giả luận văn


Đỗ Thị Ngọc Thủy

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

3


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Đỗ Thị Ngọc Thủy

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

4


i

MỤC LỤC
Trang

Trang bìa phụ
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục .............................................................................................................i
Danh mục các kí hiệu, các chữ viết tắt............................................................ iii

Danh mục các bảng .........................................................................................iv
Danh mục các hình...........................................................................................v
Danh mục sơ đồ ............................................................................................ vii
Danh mục các phụ lục .................................................................................. viii
MỞ ĐẦU........................................................................................................ 1
Chương 1. TỔNG QUAN.............................................................................. 3
1.1. Khái quát về các thực vật chi Rubus ...................................................... 3
1.2. Thành phần hóa học các lồi thuộc chi Rubus ........................................ 4
1.2.1. Các hợp chất secquitecpenoit ........................................................... 4
1.2.1.1. Các hợp chất Secquitecpenoit khung eudeusman ........................ 4
1.2.1.2. Các hợp chất Secquitecpenoit khung guaiane.............................. 5
1.2.2. Các hợp chất ditecpenoit .................................................................. 5
1.2.2.1. Các hợp chất ditecpen khung labdan ........................................... 5
1.2.2.2. Các hợp chất ditecpen khung ent-kauran..................................... 6
1.2.3. Các hợp chất tritecpenoit ................................................................ 10
1.2.3.1. Các hợp chất tritecpen khung oleanan ....................................... 10
1.2.3.2. Các hợp chất tritecpen khung ursan........................................... 11
1.2.4. Các hợp chất flavonoit.................................................................... 15
1.2.4.1. Các hợp chất flavonol ............................................................... 15
1.2.4.2. Các hợp chất flavanol................................................................ 16
1.2.4.3. Các hợp chất hydroxyflavanol................................................... 17
1.2.5. Các hợp chất anthraquinon ............................................................. 18
1.2.6. Các hợp chất khác .......................................................................... 18
1.3. Tình hình nghiên cứu hóa thực vật cây Rubus alceafolius.................... 20

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

5



ii

Chương 2. THỰC NGHIỆM ...................................................................... 11
2.1. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu ................................................ 22
2.1.1. Thu mẫu cây, xác định tên khoa học và phương pháp xử lý mẫu.... 22
2.1.2. Phương pháp ngâm chiết và phân lập các hợp chất từ dịch chiết .... 22
2.1.3. Phương pháp xác định cấu trúc hoá học các chất phân lập được..... 23
2.2. Dụng cụ, hóa chất và thiết bị nghiên cứu ............................................. 23
2.2.1. Dụng cụ, hoá chất........................................................................... 23
2.2.2. Thiết bị nghiên cứu ........................................................................ 24
2.3. Thu nhận các dịch chiết từ cây Mâm xôi.............................................. 25
2.3.1. Thu nhận các dịch chiết.................................................................. 25
2.3.2. Khảo sát định tính các dịch chiết .................................................... 26
2.3.2.1. Phát hiện các hợp chất sterol..................................................... 26
2.3.2.2. Phát hiện các ancaloit ............................................................... 26
2.3.2.3. Phát hiện các flavonoit.............................................................. 27
2.3.2.4. Phát hiện các cumarin ............................................................... 27
2.3.2.5. Định tính các glucosit tim ......................................................... 27
2.3.2.6. Định tính các saponin ............................................................... 28
2.3.2.7. Định tính các tanin.................................................................... 28
2.4.1. Cặn dịch chiết n-hexan của câyMâm xôi (MXH) ........................... 29
2.4.1.1. Hợp chất β-sitosterol (MXH1) .................................................. 29
2.4.1.2. Hợp chất axit ursolic (MXH6) .................................................. 30
2.4.1.3. Hợp chất Axit euscaphic (MXH14)........................................... 31
2.4.2. Cặn dịch chiết etyl axetat của cây Mâm xôi (MXE) ....................... 32
2.4.2.1. Hợp chất β-sitosterol-3-O-β-D-glucopyranosit (MXE1) ........... 32
2.4.2.2. Hợp chất 8-methoxy-4H-chromen-4-one (MXE2) .................... 33
2.4.2.3. Hợp chất suavissimoside R1 (MXE18) ..................................... 33
2.4.2.4. Hợp chất trachelosperoside A1 (MXE21) ................................. 33
Chương 3. THẢO LUẬN KẾT QUẢ ......................................................... 36

3.1. Nguyên tắc chung ................................................................................ 36
3.2. Phân lập và nhận dạng các hợp chất có trong các dịch chiết khác
nhau của cây Mâm xôi................................................................................ 36
3.2.1. Hợp chất steroit .............................................................................. 37

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

6


iii

3.2.1.1. Hợp chất β-sitosterol (MXH1) .................................................. 37
3.2.1.2. Hợp chất β-sitosterol-3-O-β-D-glucopyranosit (MXE1) ............ 37
3.2.2. Hợp chất tritecpenoit ...................................................................... 40
3.2.2.1. Hợp chất axit ursolic (MXH6)................................................... 40
3.2.2.2. Hợp chất axit euscaphic (MXH14)............................................ 50
3.2.2.3. Hợp chất suavissimoside R1 (MXE18) ..................................... 60
3.2.2.4. Hợp chất trachelosperoside A1 (MXE21).................................. 71
3.2.3. Hợp chất poliphenol: 8-methoxy-4H-chromen-4-one (MXE2) ....... 82
KẾT LUẬN.................................................................................................. 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................... 93
PHỤ LỤC..................................................................................................... 98

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

7


iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN
 Các phương pháp sắc ký
CC

: Column Chromatography

SKLM

: Sắc ký lớp mỏng

 Các phương pháp phổ
MS

: Mass Spectroscopy

ESI-MS

: Electron Spray Ionization Mass Spectroscopy

FT-IR

: Fourier Transform Infrared Spectroscopy

NMR

: Nuclear Magnetic Resonance

1


: 1H-Nuclear Magnetic Resonance

H-NMR

13

: 13C- Nuclear Magnetic Resonance

DEPT

: Distortionless Enhancement by Polarisation Transfer

HMQC

: Heteronuclear Multiple - Quantum Coherence

HMBC

: Heteronuclear multiple - Bond Correlation

C-NMR

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

8


v

DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang
Bảng 1.1. Một vài đại diện thuộc khung labdan.............................................. 6
Bảng 1.2. Một vài đại diện ditecpen khung ent-kauran....................................... 7
Bảng 1.3. Một số hợp chất tritecpen khung oleanan......................................... 10
Bảng 1.4. Một số hợp chất đại diện khung ursan ............................................. 12
Bảng 1.5. Một vài đại diện Các hợp chất flavonol ....................................... 15
Bảng 1.6. Một vài đại diện các hợp chất pentahydroxyflavan ........................... 17
Bảng 1.7. Một số đại diện hợp chất hydroxyflavanol ....................................... 17
Bảng 1.8. Một số hợp chất anthraquinon ........................................................ 18
Bảng 1.9. Một vài đại diện ............................................................................ 19
Bảng 2.1. Khối lượng các cặn chiết thu được từ cây Mâm xơi .......................... 26
Bảng 2.2. Kết quả định tính các nhóm chất trong cây Rubus alceaefolius ......... 29
Bảng 3.1. Độ dịch chuyển hóa học13C NMR của MXH1 và MXE1............ 38
Bảng 3.2. Số liệu phổ của MXH.6 và axit ursolic ........................................ 41
Bảng 3.3. Các số liệu NMR và các tương tác xa trong MXH14.................... 50
Bảng 3.4. Số liệu phổ NMR và các tương tác xa của MXE18 ...................... 62
Bảng 3.5. Số liệu phổ NMR và các tương tác xa của MXE21 ...................... 73
Bảng 3.6. Số liệu phổ NMR và các tương tác xa của MXE2 ........................ 83

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

9


vi

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Cây Mâm xơi.................................................................................. 22
Hình 2.2. Hoa và quả Mâm xơi..................................................................... 22

Hình 3.1. Cấu trúc hóa học của MXH1 và MXE1 ....................................... 38
Hình 3.2. Cấu trúc hóa học của MXH6 ....................................................... 41
Hình 3.2.1. Phổ FT-IR của MXH6 ......................................................... 43
Hình 3.2.2. Phổ LC-ESI-MS của MXH6 ............................................... 44
Hình 3.2.3. Phổ 1H – NMR của MXH6 ................................................. 45
Hình 3.2.4. Phổ 13C – NMR của MXH6 ................................................ 46
Hình 3.2.5. Phổ 13C-DEPT của MXH6.................................................. 47
Hình 3.2.6. Phổ HSQC của MXH6 ....................................................... 48
Hình 3.2.7. Phổ HMBC của MXH6 ...................................................... 49
Hình 3.3. Cấu trúc hóa học của MXH14 ..................................................... 51
Hình 3.3.1. Phổ FT-IR của MXH14........................................................ 53
Hình 3.3.2. Phổ LC-ESI-MS của MXH14 .............................................. 54
Hình 3.3.3. Phổ 1H–NMR của MXH14.................................................. 55
Hình 3.3.4. Phổ 13C – NMR của MXH14................................................ 56
Hình 3.3.5. Phổ 13C-DEPT của MXH14 ................................................. 57
Hình 3.3.6. Phổ HSQC của MXH14 ....................................................... 58
Hình 3.3.7. Phổ HMBC của MXH14 ...................................................... 59
Hình 3.4. Cấu trúc hóa học của MXE18 ...................................................... 61
Hình 3.4.1. Phổ FT-IR của MXE18 ........................................................ 64
Hình 3.4.2. Phổ LC-ESI-MS của MXE18 ............................................... 65
Hình 3.4.3. Phổ 1H-NMR của MXE18.................................................... 66
Hình 3.4.4. Phổ 13C-NMR của MXE18................................................... 67
Hình 3.4.5. Phổ 13C-DEPT của MXE18.................................................. 68

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

10


vii


Hình 3.4.6. Phổ HSQC của MXE18........................................................ 69
Hình 3.4.7. Phổ HMBC của MXE18 ...................................................... 70
Hình 3.5. Cấu trúc hóa học của MXE21 ...................................................... 72
Hình 3.5.1. Phổ FT-IR MXE21 .............................................................. 75
Hình 3.5.2. Phổ LC-ESI-MS của MXE21............................................... 76
Hình 3.5.3. Phổ 1H-NMR của MXE21 ................................................... 77
Hình 3.5.4. Phổ 13C-NMR của MXE21 .................................................. 78
Hình 3.5.5. Phổ 13C-DEPT của MXE21.................................................. 79
Hình 3.5.6. Phổ HSQC của MXE21 ....................................................... 80
Hình 3.5.7. Phổ HMBC của S MXE21 ................................................... 81
Hình 3.6. Cấu trúc hóa học của MXE2........................................................ 83
Hình 3.6.1. Phổ FT-IR MXE2 ................................................................ 75
Hình 3.6.2. Phổ LC-ESI-MS của MXE2................................................. 85
Hình 3.6.3. Phổ 1H-NMR của MXE2 ..................................................... 86
Hình 3.6.4. Phổ 13C-NMR của MXE2 .................................................... 87
Hình 3.6.5. Phổ 13C-DEPT của MXE2.................................................... 88
Hình 3.6.6. Phổ HSQC của MXE2 ......................................................... 89
Hình 3.6.7. Phổ HMBC của S MXE2 ..................................................... 90

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

11


viii

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1. Ngâm chiết mẫu cây Mâm xơi (Rubus alceaefolius) ..................... 25


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

12


1

MỞ ĐẦU
Việt Nam có một nền y dược học cổ truyền từ lâu đời. Trước khi nền y
dược học hiện đại thâm nhập vào Việt Nam, y dược học cổ truyền được coi là
một hệ thống duy nhất có vai trò và tiềm năng to lớn trong sự nghiệp bảo vệ
sức khoẻ nhân dân trong suốt hàng ngàn năm đấu tranh dựng nước và giữ
nước.
Việt Nam là một nước có thảm thực vật phong phú và đa dạng sinh học
với nhiều cây dược liệu quí. Các hợp chất thiên nhiên thể hiện hoạt tính sinh
học rất phong phú và là nguồn nguyên liệu lý tưởng để tạo ra nhiều loại thuốc
mới chống lại các bệnh hiểm nghèo, các chất bảo quản thực phẩm cũng như
các chế phẩm phục vụ nông nghiệp có hoạt tính cao mà khơng ảnh hưởng đến
mơi sinh.
Việc sử dụng các loại thuốc thảo dược theo cách cổ truyền hay từ các
hợp chất nguồn gốc tự nhiên có xu hướng ngày càng tăng đã chiếm một vị trí
quan trọng trong nền y học (Các thuốc chữa bệnh có nguồn gốc tự nhiên
chiếm tới 60% [30]. Chế phẩm thảo dược dù chỉ có một loại dược liệu nhưng
lại là hỗn hợp của nhiều hợp chất khác nhau và trong mọi trường hợp hầu hết
còn chưa xác định được rõ hoạt chất của chúng. Vì vậy, những bài thuốc sử
dụng thảo dược hay những cây dược liệu là đối tượng để cho các nhà khoa
học nghiên cứu một cách đầy đủ về bản chất các hoạt chất có trong cây cỏ
thiên nhiên. Từ đó định hướng cho việc nghiên cứu, gieo trồng, thu hoạch,
chiết xuất ra các loại hoạt chất mới hay bằng con đường bán tổng hợp để tạo

ra những chất có hoạt tính sinh học cao, nhanh chóng đưa vào cơng tác chữa
trị nhiều loại bệnh thơng thường cũng như nan y. Chính vì vậy, việc nghiên
cứu hóa thực vật những cây cỏ thiên nhiên có một ý nghĩa khoa học và thực
tiễn cao.
Gần đây, việc nghiên cứu và chiết xuất thành công axit shikimic từ cây
Hồi Lạng sơn (Illicium verum), đó là ngun liệu chính để sản xuất tamiflu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

13


2

(oseltamivir photphat) làm thuốc trị dịch cúm gia cầm H5N1, hay như chế
phẩm Crilla từ cây Náng hoa trắng (Crinum latifolium) trong việc điều trị u
tiền liệt tuyến ở Việt Nam… Những kết quả nói trên có phần đóng góp xứng
đáng của các nhà khoa học thuộc nhiều chuyên ngành như sinh học, hố học,
cơng nghệ học,...
Tiếp tục theo hướng nghiên cứu nói trên, cây Mâm xơi có tên khoa học
Rubus alceafolius họ Rosaceae ở Việt nam, lại là cây thuốc dân gian nên được
chọn làm đề tài nghiên cứu cho luận văn này. Một vài cơng trình nghiên cứu
về lá cây Mâm xơi cho biết có triecpenoit và tritecpenoid-glycoside vùng với
flavonoit, theo kinh nghiệm dân gian lá cây có tác dụng chữa bệnh viêm gan
vàng da, phù thũng, dùng nước sắc uống tốt cho tiêu hoá [1].
Do vậy, chúng tôi đã chọn đề tài với tên: “Nghiên cứu thành phần
hố học của thân cây Mâm xơi (Rubus alceaefolius Poir.) họ Rosaceae ở
Yên Sơn - Tuyên Quang” làm đối tượng nghiên cứu để tìm hiểu thành phần
hóa học với mục đích tìm ra những hợp chất có hoạt tính sinh học làm sáng tỏ
việc sử dụng cây này trong dân gian, và đưa ra hướng bảo tồn và sử dụng hiệu

quả cây dược liệu q này.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

14


3

Chương 1. TỔNG QUAN
CÁC THỰC VẬT CHI RUBUS
VÀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CHÚNG
1.1. Khái quát về các thực vật chi Rubus
Cây Mâm xôi với danh pháp khoa học là Rubus alceaefolius Poir., chi
Mâm xôi (Rubus), họ Hoa Hồng (Rosaceae), bộ Rosales, lớp Hai lá mầm
(Magnoliopsida), ngành Thực vật hạt kín (Magnoliophyta), giới Thực vật
(Plantae).
Ở Việt Nam, theo Phạm Hồng Hộ chi Rubus có 55 lồi [4], cịn Võ
Văn Chi [1] đã thống kê được 13 lồi, trong đó có tới hơn 30 loài đặc hữu
trong hệ thực vật nước ta.
Có nhiều lồi cây thuộc chi Rubus được sử dụng trong y học dân gian
nhiều dân tộc, ở các nước Châu Phi, Châu Mỹ, Châu Á và Đông Nam Á.
Y học cổ truyền ở phía Nam Trung Quốc và các dân tộc sinh sống
trong vùng thường dùng lá cây R. pinfaensis để chữa bệnh ngoài da, viêm
nhiễm, và điều trị vết bỏng [11]. Ở vùng Tây Nam Trung Quốc, phần ngọn
của cây R. pinfaensis được sử dụng trong bài thuốc cổ truyền để làm tăng khả
năng vết thương mau lành hơn [12]. Ngoài ra theo một số bài thuốc dân gian
khu vực phía bắc Trung Quốc cịn dùng rễ, quả, lá, thân và cành cây R.
xanthocarpus [19] để phòng chống bệnh ung thư, chống nhiễm khuẩn, và
chống các tế bào hoạt động trong thời gian dài.

Lá cây R. ulmifolius ở Italia còn được sử dụng trong y học cổ truyền để
điều trị bệnh áp xe, vết thâm tím, và các vết lở loét [14]. Nước sắc của lá cây
này còn được dùng để chữa bệnh đau mắt đỏ bên ngoài, bệnh tiêu chảy, viêm
tấy [24].
Ở Chile theo kinh nghiệm dân gian người ta dùng cây R. ulmifolius để
làm thuốc diệt chuột [14]. Ngồi ra cịn phát hiện ra một số nhóm chất trong
cây R. ulmifolius có hoạt tính kháng khuẩn [32b].
Ở nước ta cũng có một vài lồi thuộc chi Rubus được dùng trong y học
dân gian. Cây Ngấy lá nhỏ (R. parvifolius) ở miền trung được dùng để trị
bệnh tê thấp, đau gan, viêm đường tiết niệu, ho ra máu [2], cây Mâm xơi (R.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

15


4

alceaefolius) giúp cho dễ tiêu hoá, bổ thận lợi tiểu, ngồi ra cịn dùng để
chữa bệnh viêm gan cấp, mãn tính, chữa viêm tuyến vú, viêm loét miệng,
dùng cho phụ nữ sau khi sinh uống để thông máu [4]. Cây Ngấy hương hay
Đùm đũm (R.cochinchinensis) lá được dùng để uống nước thay chè, thường
dùng để chữa bệnh viêm gan vàng da, tiêu hố kém, phù thũng, ngồi ra cịn
dùng để chữa sản hậu, chữa bệnh đái vàng, đái buốt [5].
Cây Mâm xôi mọc trườn hoang dại ở khắp vùng đồi núi miền Bắc nước
ta có thân, cành, cuống lá, cuống hoa đều có gai nhỏ. Lá đơn có cuống dài,
mọc so le, phiến lá chia 5 thuỳ không đều, gân chân vịt, mép có răng khơng
đều nhau, mặt trên phủ nhiều lơng lởm chởm, mặt dưới có lơng mềm màu
xám. Cụm hoa thành đầu hay chùm ở nách lá, màu hồng. Quả hình cầu, gồm
nhiều quả hạch tụ họp lại như dáng mâm xơi, khi chín màu đỏ tươi[1], [3].

1.2. Thành phần hóa học các lồi thuộc chi Rubus
Cho đến nay đã có khoảng 30 lồi thực vật chi Rubus được nghiên cứu
hoá thực vật [10], đã phân lập và nhận dạng được 112 chất, bao gồm nhiều
lớp chất phong phú là tecpenoit, flavonoit và anthraquinon.
1.2.1. Các hợp chất secquitecpenoit [4][
t

Một vài secquitecpenoit tìm thấy trong thực vật chi Rubus có kiểu khung

eudesmen và guaiane.
1.2.1.1. Các hợp chất Secquitecpenoit khung eudeusmen (1)
Hợp chất (1) là một secquitecpenoit có cấu trúc 5-eudesmen-11-ol;
(4,7,10) phân lập được từ lồi Rubus rosifolius [10]:

(1)

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

16


5

1.2.1.2. Các hợp chất Secquitecpenoit khung guaiane (2)

(2)
Một số hợp chất secquitecpenoit có kiểu khung guaiane đại diện là
10,11-epoxyguaiane; (1,4,5,10) phân lập được từ R. rosifolius [10].
1.2.2. Các hợp chất ditecpenoit
Các ditecpenoit được tìm thấy có 22/112 kiểu hợp chất đã phân lập và

nhận dạng được từ các thực vật chi Rubus [10], chủ yếu thuộc vào hai loại
khung ent-kauran và labdan.
1.2.2.1. Các hợp chất ditecpen khung labdan (3)

(3)

Các ditecpenoit thuộc khung labdan khác nhau bởi những nhóm thế gắn
vào các vị trí 3, 15, 18 và cấu hình proton ở vị trí C13.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

17


6

Bảng 1.1. Một vài đại diện thuộc khung labdan
Nhóm thế

Nguồn
Tên chất
hiệu thực vật
R2
R3
R1
8(17),13-Labdadien3,15-diol;(ent3,13E), 3,15-Di-O-D-glucopyranosit
8(17),13-Labdadien15,18-diol;(ent-13E),
3,15-Di-O--Dglucopyranosit
8(17),13-Labdadien15,18-diol;(ent-13E),
18-cacboxylic axit,

15,18-Di-O--Dglucopyranosit
8(17),13-Labdadien3,15,18-triol;(ent3,13E), 15-O--Dglucopyranosit
8(17),13-Labdadien3,15,18-triol;(ent3,13E), 18-O--Dglucopyranosit
8(17),13-Labdadien3,15,18-triol;(ent3,13E), 15,18-Di-O-D-glucopyranosit
8(17),13-Labdadien3,15,18-triol;(ent3,13E), 15-O-[-LArabinofuranosyl(1
6)--Dglucopyranosit]

OC6H11O5

H

H

OH

OC6H11O5

H

OC6H11O5

OC6H11O5

OC6H11O5

COOC6H11O5

OC6H11O5

OH


3.1

R.
foliolosus
R. chingii

3.2

R.
foliolosus
R. chingii

3.3

R.
foliolosus
R. chingii

3.4

R.
foliolosus
R. chingii

OH

OH

OC6H11O5


3.5

R.
foliolosus
R. chingii

OH

OC6H11O5

OC6H11O5

3.6

R.
foliolosus
R. chingii

OH

OC6H10O5
Arabinofur
anosyl

3.7

R.
foliolosus
R. chingii


OH

TL
TK
10

10

10

10

10

10

10

1.2.2.2. Các hợp chất ditecpen khung ent-kauran (4)
Ent-kauran thuộc loại ditecpenoit bốn vịng dính kết khác nhau bởi số
lượng các nhóm thế gắn vào các vị trí 9, 13, 15, 16, 17, 19.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

18


7


(4)
Bảng 1.2. Một vài đại diện ditecpen khung ent-kauran
Tên chất
Ent-13,16dihydroxy-19kauranoic axit,13O--Dglucopyranosit
Ent-13,16dihydroxy-19kauranoic axit,13O--Dglucopyranosit, -Dglucopyranosyl
este

Vị trí
13

15

16

17

19

OGluc

H

OH

CH3

COOH

KH


Nguồn
thực vật

TL
TK

4.1

R.
suavissimus

10

10
OGluc

H

OH

CH3

COOGluc

4.2

Ent-9,13dihydroxy-16kauren-19-oic
axit, 13-O--Dglucopyranosit, -Dglucopyranosyl
este


OGluc

H



CH2

COOGluc

4.3

Ent-13,17dihydroxy-15-

OGluc



-

CH2OH

COOGluc

4.4

R.
suavissimus

10


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

R.
suavissimus 34

R.

19


8

suavissimus

kauren-19-oic
axit,13-O--Dglucopyranosit, -Dglucopyranosyl
este

10

Ent-13,17dihydroxy-15kauren-19-oic
axit, 17-aldehyt,
13-O--Dglucopyranosit, -Dglucopyranosyl
este

OGluc




-

CHO

COOGluc

4.5

R.
suavissimus

Ent-13-hydroxy16-kauren-19-oic
axit, 13-O--Dglucopyranosit

OGluc

H



CH2

COOH

4.6

R.
suavissimus

Ent-13-hydroxy16-kauren-19-oic

axit, 13-O--Dglucopyranosit, D-glucopyranosyl
este
Ent-13-hydroxy16-kauren-19-oic
axit, 13-O--Dglucopyranosit,
19-O—[3,4dihydroxycinnam
oyl-(16)--Dglucopyranosyl]
este

10

OGluc

OGluc

Ent-13-hydroxyCOO16-kauren-19-oic
Gluc
axit, 13-O-[4hydrox
hydroxycinnamoy ycinna
l-(16)--Dmoyl
este
glucopyranosit],-

H

H

H








CH2

COOGluc

CH2

COOGlucdihyd
roxycinna
moyeste

CH2

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

COOGluc

10

R.
suavissimus

8

4.7

R. chingii


10

4.8

R.
suavissimus

10

4.9

R.
suavissimus

10

20


9

D- glucopyranosyl
este
Ent-13-hydroxy16-kauren-19-oic
axit, 13-O-[3,4dihydroxycinnam
oyl-(16)--Dglucopyranosit],
-Dglucopyranosyl
este


COOGluc
hydrox
ycinna
moyl
este

H



CH2

COOGluc

4.10

Ent-3,16,17trihydroxykauran-17-O--Dglucopyranosit

H

H

OH

CH2OG
luc

H

Ent-3,16,17trihydroxykauran-3ketone,17-O--Dglucopyranosit


H

H

OH

CH2OG
luc

H

Ent-16,17,19trihydroxykauran-19cacboxylic axit,D-glucopyranosyl
este
Ent-16,17,19trihydroxykauran-19cacboxylic
axit,19--Dglucopyranosyl
este
Ent-13,16,17trihydroxykauran-19-oic
axit, -Dglucopyranosyl
este

H

H

OH CH2OH

COOGluc

R.

suavissimus

10

4.11

R.
suavissimus

10

4.12

R.
suavissimus

10

4.13

R.
suavissimus

10

10
H

OH


H

H

OH CH2OH

OH CH2OH

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

COOGluc

COOGluc

4.14

R.
suavissimus

4.15

R.
suavissimus

10

21


10


1.2.3. Các hợp chất tritecpenoit
Các hợp chất tritecpenoit tìm thấy trong thực vật chi Rubus chủ yếu là
những chất thuộc hai loại khung oleanan và ursan.
1.2.3.1. Các hợp chất tritecpen khung oleanan (5)
Một số cơng trình nghiên cứu gần đây đã phát hiện ra tritecpen khung
oleane có hoạt tính kháng khuẩn phổ biến trên chủng Staphylococcus aureus
[32]. Một số hợp chất khác như axit oleanoic có hoạt tính anti-HIV [20].
R3

R5
R

R1

R2
R4

(5)

Bảng 1.3. Một số hợp chất tritecpen khung oleanan
Tên chất
3,19,23trihydroxy-12oleanen-28-oic
axit,28-O--Dglucopyranosyl
este
3,7dihydroxy-12oleanen-28-oic
axit

R


R1

R2

H

OH

H

H

OH

OH

Vị trí
R3

R4

OH CH2OH

H

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

H

R5

COOGluc

COOH

K
H

Thực vật

5.1

R.
cratagifolius

5.2

R.
moluccanus

TL
TK

10

10

22


11


3,7dihydroxy-12oleanen-28-oic
axit,3,7-dixeton

H

CO

CO

2,3,19,23tetrahydroxxy12-oleanen-28oic axit

H

OH

H

Ceriric axit

OH

OH

H

COOH

5.3


R.
moluccanus

OH CH2OH

COOH

5.4

R. buergeri

OH CH2OH

COOH

5.5

R. alceafolius

H

H

10

10

10

1.2.3.2. Các hợp chất tritecpen khung ursan (6)

Gần đây người ta đã nghiên cứu và phát hiện một số tritecpen khung
ursan cũng như tritecpen khung oleane có hoạt tính kháng khuẩn rất tốt trên
chủng Staphylococcus aureus [14]. Axit ursolic có hoạt tính ức chế men
proteasa HIV-1 [25], axit pomolic có hoạt tính anti-HIV [20]. Ngồi ra đã có
tổng kết về những tritecpenoit kiểu khung ursan tìm thấy trong tự nhiên có
nhóm keton ở vị trí C-3 thường có hoạt tính ức chế men proteasa HIV-1 [34].

(6)

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

23


12

Bảng 1.4. Một số hợp chất đại diện khung ursan
Tên chất
2,19dihydroxy-3oxo-1,12ursadien-28-oic
axit
3,19dihydroxy-12ursene-24,-28dioic axit,28-O(6-O-methyl-Dglucopyranosyl
) este
3,7dihydroxy-12ursen-28-oic
axit
3,7dihydroxy-12ursen-28-oic
axit, 3-xeton
3-hydroxy-12ursen-28-oic
axit, 3-xeton
1,2,3,19tetrahydroxy12-ursen-28-oic
axit

2,3,19,23tetrahydroxy12-ursen-28-oic
axit, --Dglucopyranosyl
este

R

R1

Nhóm thế
R2 R3
R4

R5

K
H

Nguồn thực
vật

Tài
liệu
10

H

6.1

R. chingii


Gluc

6.2

R. pileatus

7
10

H

H

6.3

R. fruticosus

10
33

H

H

H

6.4

R. fruticosus


H

H

H

H

6.5

R. fruticosus

10

H

OH

H

H

6.6

R.
xanthocarpus

10
21


OH

CO

H

OH

-

OH

H

OH CCOH

-

OH

OH

H

-

CO

OH


CO

OH

OH

H

10

10
34
OH

2,3,19,23tetrahydroxy- OH
12-ursen-28-oic

OH

H

OH CH2OH

OH

H

OH

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


H

Gluc

6.7

R. spp

H

6.8

R. aleaefolius

10

24


13

axit, 3,23-Oisopropyliden
2,3,19,23tetrahydroxy12-ursen-28-oic
axit,
2,3,19,23tetrahydroxy12-ursen-28-oic
axit, 2-Ac, Dglucopyranosyl
este
2,3,19,23tetrahydroxy12-ursen-28-oic
axit, 3,23butyliden,28O--Dglucopyranosyl

este
2,3,19,23tetrahydroxy12-ursen-28-oic
axit
2,3,19,23tetrahydroxy12-ursen-28-oic
axit, 28-O--Dglucopyranosyl
este
2,3,19,24tetrahydroxy12-ursen-28-oic
axit, -Dglucopyranosyl
este
2,3,19,24tetrahydroxy12-ursen-28-oic
axit, 24aldehyt, -D-

OH

OH

OH

OAc

H

H

OH CH2OH

OH CH2OH

H


Gluc

6.9

R. pintaensis

R. microphyllus
6.10
R. spp

10

10

10
OH

H

OH

Gluc

6.11

R.
allegheniensis

OH


OH

H

OH CH2OH

H

6.12

R. sanctus

OH

OH

H

OH CH2OH

Gluc

6.13

R. sanctus

OH

OH


H

OH CH2OH

Gluc

6.14

R.
xanthocarpus

OH

OH

H

OH

Gluc

6.15

R. xanthcarpus

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

CHO

10


10

10

10
21

25


×