Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Giao an su 6Ban chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (689.35 KB, 52 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHẦN MỞ ĐẦU</b>


<i>Ngày soạn: 12/08/2010</i>


<i>Ngày giảng: 18/8/2010</i> <b>TUẦN 01</b>


<i><b>Bài 1 - Tiết 1:</b></i>


SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Về kiến thức: </b>


- Giúp cho HS hiểu lịch sử là một mơn học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con
người. Học lịch sử là rất cần thiết .


<b>2. Về thái độ:</b>


- Bước đầu bồi dưỡng cho HS ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập
bộ môn.


<b>3. Về kĩ năng:</b>


- Bước đầu giúp HS có kĩ năng liên hệ thực tế và quan sát.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- Thầy: Nghiên cứu bài, tìm những ví dụ thực tế của lịch sử địa phương.
- Trò: Đọc trước bài học.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>



- Đàm thoại, thuyết trình, giới thiệu, quan sát kênh hình và thảo luận nhóm.


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<i>- Kiểm tra sỹ số:………</i>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


<b>3. Giảng bài mới:</b>


<i><b>a) Giới thiệu bài: </b></i>


<i>Mơn lịch sử ở THCS ghi lại q trình tiến hóa, những thay đổi về các xã hội của</i>
<i>lồi người từ thời kì lồi người bắt đầu hình thành đến ngày nay. Môn lịch sử khác với truyện</i>
<i>kể lịch sử vì nó cung cấp cho chúng ta những sự kiện, hiện vật, lịch sử rõ ràng cụ thể chứ</i>
<i>không chỉ là những câu chuyện kể mang tính chất truyền thuyết. Để học tốt và chủ động trong</i>
<i>các bài học lịch sử cụ thể, các em phải hiểu lịch sử là gì? Học lịch sử để làm gì ?</i>


<i><b>b) Các hoạt động dạy - học:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<i><b>*) Hoạt động 1: </b></i>


? Các sự vật xung quanh chúng ta (con người, cây cỏ, làng
xóm, phố phường…) có phải ngay từ khi xuất hiện đã có
những hình dạng như ngày nay hay khơng ? Vì sao?



- Khơng thể có được hình dạng như bây giờ mà nó có cả 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

q trình thay đổi.


 Từ câu trả lời của HS GV có thể phân tích kĩ một vài ví
dụ và rút ra kết luận<i>: </i>


<i> - Lịch sử là những gì diễn ra trong quá khứ.</i>


<i> -</i> <i>Lịch sử loài người là toàn bộ những hoạt động của</i>
<i>con người từ khi xuất hiện đến nay.</i>


- Lịch sử một con người : Chỉ kể về hoạt động của cá nhân.
- Lịch sử xã hội loài người : liên quan bao quát tất cả.
 GV rút ra khái niệm<i>: Lịch sử là một mơn khoa học tìm</i>
<i>hiểu và dựng lại tồn bộ những hoạt động của con người</i>
<i>và xã hội loài người trong quá khứ</i>.


<i><b>*) Hoạt động 2:</b></i>


GV: Y/c HS theo dõi vào H.1 SGK.


? Nhìn lớp học ở H.1 em thấy khác với lớp học ở trường
em như thế nào ? Vì sao có sự khác nhau đó?


* HS quan sát H.1, thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời:
- Lớp học ngày xưa chỉ có mấy người, ngồi chiếu, thầy đồ
ngồi chõng tre, học chữ Nho.



- Lớp học ngày nay: …


Vì: Xã hội ngày càng văn minh tiến bộ có nhiều thay đổi
trong việc học…


? Theo em chúng ta cần biết những thay đổi đó khơng ?
Biết để làm gì?


- Học lịch sử để hiểu được cội nguồn tổ tiên, cội nguồn của
dân tộc mình, biết được tổ tiên ông cha đã sống và lao
động như thế nào để tạo nên được đất nước như ngày nay.
- Học lịch sử để biết những gì mà lồi người làm nên trong
q khứ. Từ đó tơn trọng biết ơn và làm tốt bổn phận,
nhiệm vụ của bản thân mình.


 GV khẳng định: Học lịch sử là rất cần thiết.


? Em hãy lấy ví dụ trong cuộc sống của gia đình quê em để
thấy rõ sự cần thiết phải hiểu biết lịch sử?


- HS tự lấy ví dụ và phân tích.


<i><b>*) Hoạt động 3:</b></i>


? Tại sao em biết được sự thay đổi trong cuộc sống gia
đình em, quê hương em?


- Qua các câu chuyện được nghe, kể…


- Qua tư liệu truyền miệng: Là những câu chuyện, những


lời mô tả truyền từ đời này qua đời khác.


? Kể một số tư liệu truyền miệng, mà em biết ?


- Truyền thuyết lịch sử, về nhân vật lịch sử <i>“Con Rồng</i>
<i>Cháu Tiên”, “Thánh Gióng”, “Truyền thuyết Hồ Gươm”,</i>
<i>"Bánh chưng, bánh giầy"…</i>


- Lịch sử là khoa học tìm hiểu và
dựng lại toàn bộ những hoạt
động của con người và xã hội
loài người trong quá khứ.


<b>2. Học lịch sử để làm gì?</b>


- Để hiểu được cội nguồn dân
tộc.


- Biết quá trình đấu tranh với
thiên nhiên và đấu tranh chống
giặc ngoại xâm để giữ gìn độc
lập dân tộc.


- Rút ra bài học kinh nghiệm cho
hiện tại và tương lai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Tư liệu hiện vật: Những di tích, đồ vật


của người xưa cịn lại.



- Tư liệu chữ viết: Những bản ghi, chép tay, in, khắc…


<b>GV:</b>Y/c HS quan sát H1, H2.
- HS quan sát.


? Theo em đó là những tư liệu nào?
- H1: Tư liệu truyền miệng.


- H2: Tư liệu hiện vật.


? H1, H2 giúp em hiểu thêm được điều gì?
 Hiểu biết và dựng lại lịch sử.


- Tư liệu:


+ Truyền miệng
+ Hiện vật
+ Chữ viết


<b>4. Củng cố:</b>


<i><b>* GV sơ kết ngắn gọn bài học 3 ý: </b></i>


- Lịch sử là một KH dựng lại toàn bộ hoạt động…


- Mỗi người chúng ta đều phải học và hiểu biết lịch sử


- Để xây dựng lịch sử có 3 loại tư liệu.


<i><b>* GV đọc phần tài liệu tham khảo cho HS nghe: </b></i>Các nhà sử học xưa đã nói: <i>"Sử để</i>


<i>ghi chép việc, mà việc thì hay hoặc dỡ đều làm gương răn dặn cho đời sau. Các nước ngày</i>
<i>xưa nước nào cũng đều có sử”. “Sử phải tỏ rõ sự phải trái, công bằng, yêu ghét, vì lời khen</i>
<i>của Sử cịn vinh dự hơn áo đẹp của vua ban, lời chê của Sử còn nghiêm khắc hơn búa rìu, Sử</i>
<i>thực sự là cái cân, cái gương của muôn đời".</i>


<i>(Theo ĐVSKTT tập 1, NXBKHXH, Hà Nội, 1972 và Nhập môn sử học. NXB Giáo dục, 1897)</i>


<b>5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:</b>


- Học bài theo nội dung bài học bằng hệ thống câu hỏi trong SGK.
- Làm bài trong SBT.


- Đọc trước ND bài mới <i>"Cách tính thời gian trong LS".</i>
? Tại sao phải xác định thời gian?


? Người xưa đã tính thời gian như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Ngày soạn:………</i>


<i>Ngày giảng: ……….</i> <b>TUẦN 02</b>


<i><b>Bài 2 - Tiết 2:</b></i>


CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Về kiến thức:</b>


- Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sư: Thế nào là âm lịch, dương lịch
và công lịch, biết cách đọc, ghi tính năm tháng theo cơng lịch.



<b>2. Về thái độ:</b>


- Biết quý trọng thời gian và bồi dưỡng ý thức về tính chính xác khoa học.


<b>3. Về kỹ năng:</b>


- Bồi dưỡng cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thể kỷ với hiện tại


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- Thầy: Bảng phụ, phiếu học tập, một cuốn lịch treo tường, quả địa cầu.
- Trò: Đọc và trả lời các câu hỏi trước.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Khai thác kênh hình GSK, đàm thoại, thảo luận nhóm, thuyết trình.


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


- Kiểm tra Sỹ số:………


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Lịch sử là gì ? Tại sao chúng ta phải học lịch sử?
- HS trả lời theo ND vở ghi mục 1, 2.


<b>3. Giảng bài mới:</b>



<i><b>a) Giới thiệu bài: </b></i>


<i>Như bài học trước, lịch sử là những gì đã xảy trong quá khứ theo trình tự thời</i>
<i>gian có trước, có sau. Để phân định thời gian lịch sử người xưa đã tìm ra cách tính thời gian.</i>
<i>Không xác định đúng thời gian diễn các ra sự kiện, các hoạt động của con người, chúng ta</i>
<i>không thể nhận thức được đúng sự kiện lịch sử và con người đó, cũng như khơng thể hiểu</i>
<i>được tiến trình phát triển của lịch sử.</i>


<i><b>b) Các hoạt động dạy và học:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<i><b>*) Hoạt động 1:</b></i>


* GV nói một vài điều về sự biến đổi của mọi vật và của
xã hội loài người.


* HS nghe.


- Phải dựng lại lịch sử theo thời gian. GV: Y/c HS xem lại
H.1 và H.2 bài 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

? Em có thể biết được trường làng hay những tấm bia đá
dựng lên cách đây bao nhiêu năm?


(Mục đích: Tập trung sự chú ý của HS)
* HS có thể trả lời “khơng” hoặc “có”


“đã lâu lắm rồi”…



? Vậy ta có cần biết thời gian dựng tấm bia tiến sỹ nào đó
khơng ?


* HS suy nghĩ trả lời theo ý hiểu:


- Ta cần biết tấm bia đó ghi cơng của người đương thời
hay người q khứ.


- Giúp ta biết các trình tự, sự kiện lịch sử xảy ra để hiểu
và đánh giá.


* HS thảo luận nhóm:


<b>GV:</b> <i>Khơng phải các tiến sỹ đều đỗ cùng một năm, phải</i>


<i>có người trước, người sau. Bia này có thể dựng cách bia</i>
<i>kia rất lâu. Như vậy người xưa đã có cách tính và ghi</i>
<i>thời gian.</i>


? Cách tính và ghi thời gian có vai trị gì?


* HS quan sát bảng ghi những ngày lịch sử và sự kiện.
- Âm lịch và Dương lịch.


- Họ nhận thấy nhiều hiện tượng tự nhiên lặp đi lặp lại
một cách thường xuyên, như hết sáng đến tối, hết mùa
nóng đến mùa lạnh. Những hiện tượng tự nhiên này có
quan hệ tới mặt trăng, mặt trời…


- Họ dựa vào thời gian mọc, lặn, di chuyển của mặt trời,


mặt trăng để làm ra lịch.


- Người xưa quan niệm mặt trời, mặt trăng quay quanh
trái đất.


- Cơng lịch: được hồn chỉnh từ dương lịch (lịch dùng
chung cho các nước trên thế giới )…


- Theo công lịch thì một năm có 12 tháng = 365 ngày 6g.
<b> GVKL:</b> <i>Xác định thời gian xảy ra các sự kiện là một</i>
<i>nguyên tắc cơ bản quan trọng trong việc tìm hiểu và học</i>
<i>tập lịch sử. Như vậy, việc xác định thời gian là thực sự</i>
<i>rất cần thiết. </i>


<i><b>*) Hoạt động 2:</b></i>


? Người xưa đã tính thời gian như thế nào?


? Bảng ghi có những đơn vị thời gian nào và có những
loại lịch nào.


<i><b> * GV giải thích: </b></i>


- Âm lịch : Tính theo sự di chuyển của mặt trăng quanh
trái đất mỗi tuần trăng từ 29 đến 30 ngày, 1 năm = 360 
365 ngày (người phương Đơng)


- Dương lịch: Tính theo sự di chuyển của trái đất quanh
mặt trời; 01 năm = 365 ngày 6g. 12 tháng (có tháng 30



- Giúp ta biết các trình tự, sự kiện
lịch sử xảy ra để hiểu và đánh giá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

ngày, có tháng 31 ngày, riêng tháng 2 có 28 ngày). Để
phù hợp với số ngày trong năm, họ quy định cứ 4 năm có
1 năm nhuận, nghĩa là có 366 ngày – ngày nhuận để vào
tháng 2 (29 ngày).


? Vậy dựa vào đâu và bằng cách nào con người sáng tạo
ra được cách tính thời gian?


* Như vậy cơ sở để xác định thời gian bắt nguồn từ mối
quan hệ giữa mặt trăng, mặt trời, trái đất.


* HS thảo luận nhóm:


- Họ nhận thấy nhiều hiện tượng tự nhiên lặp đi lặp lại
một cách thường xuyên, như hết sáng đến tối, hết mùa
nóng đến mùa lạnh. Những hiện tượng tự nhiên này có
quan hệ tới mặt trăng, mặt trời…


- Họ dựa vào thời gian mọc, lặn, di chuyển của mặt trời,
mặt trăng để làm ra lịch.


<i><b>*) Hoạt động 3:</b></i>


<b>* GV:</b> Xã hội loài người ngày càng phát triển. Sự giao
lưu giữa các nước, các dân tộc, các khu vực ngày càng
mở rộng. Nhu cầu thống nhất cách tính thời gian được đặt
ra  thứ lịch chung ấy gọi là công lịch.



- Công lịch: Được hoàn chỉnh từ dương lịch (lịch dùng
chung cho các nước trên thế giới )


 HS kẻ trục thời gian vào vở.


- Dựa vào thời gian mọc, lặn, di
chuyển của mặt trời, mặt trăng để
làm ra lịch.


- Người xưa quan niệm mặt trời,
mặt trăng quay quanh trái đất.


<b>3. Thế giới có cần một thứ lịch</b>
<b>chung hay khơng?</b>


- Cơng lịch: Được hồn chỉnh từ
dương lịch.


- Theo cơng lịch thì một năm có
12 tháng = 365 ngày 6g, năm
nhuận có thêm 01 ngày vào tháng
2.


- 10 năm là 1 thập kỷ.
- 100 năm là 1 thế kỷ.


- 1000 năm là 1 thiên niên kỷ.


<b>4) Củng cố:</b>



<i><b> GV chốt lại bài học:</b></i> <i>Xác định thời gian là nguyên tắc cơ bản quan trọng nhất của</i>
<i>lịch sử. Do nhu cầu ghi nhớ và xác định thời gian từ xưa con người đã sáng tạo ra lịch. Có 2</i>
<i>loại lịch chính và thơng dụng.</i>


<b>5) Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:</b>


<i>-</i>HS làm bài tập, đặc biệt là cách tính thời gian và đổi năm ra thế kỉ, thiên niên kỉ.
- Học bài theo câu hỏi trong SGK bằng nội dung bài học trên lớp.


- Làm BT trong VBT.


- Đọc và tìm hiểu nội dung bài tiếp theo:<i> "Xã hội nguyên thuỷ".</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Ngày soạn:………</i>


<i>Ngày giảng: ……….</i> <b>TUẦN 03</b>


<i><b>Bài 3 - Tiết 3:</b></i>


XÃ HỘI NGUYÊN THỦY


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối cổ thành
người hiện đại.


- Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thủy.
- Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?



<b>2. Tư tưởng:</b>


- Bước đầu hình thành từ HS ý thức đúng đắn về vai trò của lao động và sự phát triển
của xã hội loài người.


<b>3. Kĩ năng:</b>


- Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- Thầy: Nghiên cứu bài kĩ, tìm đọc tài liệu về người tối cổ.


Chuẩn bị phiếu học tập, tranh ảnh về bầy người nguyên thủy.
- Trò: Đọc và trả lời các câu hỏi trước .


<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Khai thác kênh hình GSK, đàm thoại, thảo luận nhóm, thuyết trình.


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<i>- Kiểm tra sỹ số:……….</i>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<i><b>a. Câu hỏi:</b></i>



? Người xưa đã tính thời gian như thế nào?


<i><b>b. Đáp án:</b></i>


- Học sinh trả lời theo ni dung vở ghi.


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i><b>: </b>GVgiới thiệu chung


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


GV trình bày để HS thấy nổi bật hình ảnh
lồi vượn cổ chuyển hóa thành người tối
cổ?




+ Vượn cổ: Là loài vượn có dáng hình
người, sống cách đây khoảng từ 5 đến 15
triệu năm (chúng sống trong những khu
rừng rậm… dần dần chúng đi bằng hai chi
sau, hai chi trước biết cầm nắm công cụ 
thành người tối cổ).


+ Người tối cổ: Vẫn cịn dấu tích của lồi
vượn (trán thấp và bẹt ra phía sau, mày nổi
cao, xương hàm cịn chồi ra phía trước,
trên người cịn 1 lớp lông bao phủ…)
nhưng người tối cổ đã hoàn toàn đi bằng


hai chân, hai chi trước biết cầm nắm, hộp
sọ đã phát triển…biết sử dụng và chế tạo
công cụ (tồn tại cách đây 3- 4 triệu năm)
 Quá trình tiến hóa bắt nguồn từ cuộc
sống, kiếm miếng ăn, hái lượm…


<i>? Đời sống của người tối cổ?</i>


- Cuộc sống của họ phụ thuộc hồn tồn
vào tự nhiên, bấp bênh, khơng ổn định..
HS quan sát H.5 SGK


- Xương nhỏ hơn người tối cổ, bàn tay
nhỏ, khéo léo, các ngón tay linh hoạt, hộp
sọ và não phát triển. Trán cao, mặt phẳng,
cơ thể nhỏ gọn, linh hoạt, rụng hết lông.
- Họ tổ chức thành thị tộc (nhóm người
gồm vài chục gia đình, có quan hệ họ hàng
thân thuộc, cùng làm và ăn chung).


- Họ đã biết trồng trọt, chăn nuôi, làm đồ
trang sức (bắt đầu chú ý tới đời sống tinh
thần)


<b>1. Con người đã xuất hiện như thế nào?</b>


<i>* Sự xuất hiện:</i>


+ Vượn cổ: Có dáng hình người, sống cách
đây khoảng từ 5 đến 15 triệu năm (chúng


sống trong những khu rừng rậm… dần dần
chúng đi bằng hai chi sau, hai chi trước
biết cầm nắm công cụ  thành người tối
cổ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

? Em suy nghĩ gì về sự tiến hóa trên của
lồi vượn cổ?


* GV trình bày.


- Họ sống theo bầy gồm vài chục người,
sống lang thang nhờ săn bắt và hái lượm.
- Họ biết chế tạo công cụ lao động, biết sử
dụng và lấy lửa bằng cách cọ sát đá.


? Em nhận xét gì về cuộc sống của người
tối cổ?


* GV dẫn vào mục 2.


Người tối cổ chuyển thành người tinh
khơn (Q trình ấy diễn ra khoảng 4 vạn
năm )


? Người tinh khôn khác người tối cổ ở
những điểm nào?


* GV treo tranh: Bầy người nguyên thủy
? Em hãy mô tả đời sống của họ?



* GV kết luận: Đó là thời kì Công xã
nguyên thủy.


? Em có suy nghĩ gì về cuộc sống của
người nguyên thủy?


* GV trình bày để HS nhận rõ sự thay đổi
của xã hội .


- Khoảng 4000 năm TCN con người đã
phát hiện ra kim loại và chế tạo công cụ
lao động thay thế cho công cụ bằng đá (KL
đầu tiên là đồng ngun chất- đồng thau,
sau đó 1000 năm TCN tìm ra sắt)


? Cơng cụ bằng KL có ảnh hưởng đến đời
sống của con người như thế nào?


* HS thảo luận nhóm:
Cử đại diện trả lời:


* GV kết luận: Xã hội nguyên thủy tan rã
cho nên xã hội có giai cấp bắt đầu hình
thành.


? Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?


<i>* Đời sống:</i>


- Cuộc sống phụ thuộc hoàn toàn vào tự


nhiên


 Bấp bênh, không ổn định..


<b>2. Người tinh khôn sống như thế nào?</b>


<i>* Hình dáng:</i>


- Xương bàn tay nhỏ  khéo léo, các ngón
tay linh hoạt, hộp sọ và não phát triển.
- Trán cao, mặt phẳng, cơ thể nhỏ gọn, linh
hoạt, rụng hết lông.


<i>* Đời sống:</i>


- Tổ chức thành thị tộc.


- Biết trồng trọt, chăn nuôi, làm đồ trang
sức.


<b>3. Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?</b>


- Cuộc sống bình đẳng, cùng làm củng
hưởng.


- Chưa có sự phân biệt giàu nghèo.


- Làm cho cuộc sống con người thay đổi,
từ chỗ thiếu thốn  đủ ăn  của cải dư
thừa, có sự tích lũy. diện tích đất trồng


tăng, năng suất lao động tăng  người
giàu xuất hiện.


<b> 4. Củng cố:</b>


? Nêu q trình xuất hiện lồi người?


? Nêu q trình dẫn đến sự tan rã của xã hội công xã nguyên thủy?


<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Đọc trước bài 4: <i>"Các quốc gia cổ đại phương Đông".</i>


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<i>Ngày soạn:………</i>


<i>Ngày giảng: ……….</i> <b>TUẦN 04</b>


<i><b>Bài 4 - Tiết 4:</b></i>


CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Sau khi xã hội nguyên thủy tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời.


- Những nhà nước đầu tiênđã được hình thành ở phương Đơng như: Ai Cập, Lưỡng Hà,
Ấn Độ, Trung Quốc từ cuối thiên niên kỉ thứ IV đầu thiên niên kỉ thứ III TCN.



- Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước ở các quốc gia này.


<b>2. Tư tưởng:</b>


- Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thủy.


<b>3. Kĩ năng:</b>


- Bước đầu ý thức được sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và nhà
nước chuyên chế.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>- Thầy:</b> Lược đồ các quốc gia cổ đại phương Đông, bảng phụ, phiếu học tập…


<b>- Trò:</b> Đọc và trả lời các câu hỏi trước .


<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


<b>- </b>Phân tích, chỉ bản đồ, giảng bình…


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


-<i> Kiểm tra sỹ số:………..</i>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<i><b>a. Câu hỏi:</b></i>



? Đời sống của người tinh khơn có những điểm nào tiến bộ hơn so với người tối cổ?
? Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?


<i><b>b. Đáp án:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>3. Giảng bài mới:</b>
<b>a. </b><i><b>Giới thiệu bài:</b></i>


GV giới thiệu chung…


<i><b>b. Các hoạt động dạy - học:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT </b>


- GV sử dụng bản đồ giới thiệu các quốc gia cổ đại.
Tại sao các quốc gia cổ đại phương đơng lại được
hình thành ở các con sông lớn?


? Muốn phát triển kinh tế nông nghiệp cư dân ở đây
phải làm gì?


- Qua hình 8 em hãy nêu tên các quốc gia cổ đại
phương Đông.


- Miêu tả cảnh làm ruộng của người Ai Cập.


? Tại sao xã hội có giai cấp lại sớm được hình thành ở
phương Đông?



<b>1. Các quốc gia cổ đại phương Đông:</b>


- Các quốc gia cổ đại hình thành trên
lưu vực các con sông lớn.


- Nông nghiệp trồng lúa là ngành kinh
tế chính.


 <sub> Cư dân biết làm thuỷ lợi</sub> <sub> năng</sub>


xuất lao động tăng lương thực dư thừa


 <sub> xã hội có giai cấp hình thành.</sub>


? Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng
lớp nào?


? Địa vị của các tầng lớp trong xã hội?


? Tại sao nô lệ, dân nghèo lại nổi dậy đấu tranh?
? Hình thức đấu tranh?


? Cho học sinh đọc SGK điều luật 42 – 43 qua 2 điều
luật em thấy người cày thuê ruộng phải làm việc như
thế nào?


<b>2. Xã hội cổ đại phương Đông gồm</b>
<b>những tầng lớp nào?</b>


<i><b>* Cơ cấu xã hội</b></i>



+ Nông dân cấp xã: chiếm đại đa số
trong nông dân là lực lượng sản xuất
chính.


+ Quý tộc ( vua, quan lại) có nhiều của
cải quyền thế.


+ Nơ lệ: Thân phận thấp kém.


 <sub> Nô lệ dân nghèo nổi dậy đấu tranh</sub>


cướp phá, đốt cháy cung điện.


? Bộ máy nhà nước cổ đại ở phương Đông được xây
dựng như thế nào? Hãy nêu địa vị của vua?


? Bộ máy hành chính được xây dựng ra sao?
? Tầng lớp q tộc có nhiệm vụ gì trong xã hội?


<b>3. Nhà nước chuyên chế cổ đại</b>
<b>phương Đông:</b>


- Đứng đầu nhà nước là vua.


+ Vua có quyền cao nhất  <sub> Đặt</sub>


pháp luật chỉ huy quân đội xét xử 


chế độ cha truyền con nối.


Chế độ quân chủ chuyên chế.
-Bộ máy hành chính:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

quân đội, xây dựng cung điện.


<b>4. Củng cố:</b>


- GV khái quát bài: Xuất hiện từ ĐKTN thuận lợi cho sự hình thành sớm các quốc gia
đầu tiên.


- Xã hội gồm 3 tầng lớp: Q tộc, nơng dân, nơ lệ,
- Chế độ chính trị: Quân chủ chuyên chế.


- GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi cuối bài.


<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


- Làm bài tập SBT.


- Đọc trước bài 5: <i>"Các quốc gia cổ đại phương Tây".</i>


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<i>Ngày soạn:………..</i>


<i>Ngày giảng: ………..</i> <b>TUẦN 05</b>


<i><b>Bài 5 - Tiết 5:</b></i>


CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY



<b>A.MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Những điều kiện dẫn tới hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây. Những nơi xuất hiện
các quốc gia cổ đại phương Tây.


- Các giai cấp chính trong xã hội cổ đại phương Tây.
- Thế nào là XHCH nơ lệ và các hình thức nhà nước.


<b>2. Tư tưởng:</b>


- Ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong xã hội.


<b>3. Kỹ năng</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>- GV:</b> Bản đồ cổ đại Thế giới.


<b>- HS:</b> Sưu tm tranh nh.


<b>C. PHơNG PHáP</b>


- Khai thỏc bn , vn đáp, đàm thoại, phân tích.


<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<i>- Kiếm tra sỹ số: ………..</i>



<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<i><b>*) Câu hỏi:</b></i>


<i>a. Em hãy nêu tên các quốc gia cổ đại PĐ? XHCĐ PĐ bao gồm những tầng lớp</i>
<i>nào?</i>


<i>b. Ở các nước PĐ, nhà vua có những quyền hành gì?</i>
<i><b>*) Đáp án:</b></i>


<i>- Học sinh trả lời theo vở ghi.</i>


<b>3. Giảng bài mới:</b>


<i><b>a. Dẫn vào bài:</b></i>


<i>Sự xuất hiện của nhà nước không chỉ xảy ra ở PĐ, nơi có ĐKTN thuận lợi, mà cịn xuất</i>
<i>hiện ở những vùng khó khăn của phương Tây.</i>


<i><b>b. Các hoạt động dạy – học:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b> NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>GV</b>: <i>Hướng dẫn HS xem bản đồ thế giới và xác</i>


<i>định ở phía Nam Au có 2 bán đảo nhỏ vươn ra Địa</i>
<i>Trung Hải. Đó là bán đảo Ban-căng và Italia. Nơi</i>
<i>đây, vào khoảng đầu thiên niên kỷ I TCN đã hình</i>
<i>thành 2 quốc gia Hi-lạp và Rơ-ma.</i>



<b>GV:</b> Các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời từ
bao giờ?


<b>HS:</b> Cuối thiên kỷ IV đầu thiên kỷ III TCN.


<b>GV</b>: <i>Dùng bản đồ: Địa hình của các quốc gia cổ</i>


<i>đại phương Tây không giống các quốc gia cổ đại</i>
<i>PĐ</i>.


- Các quốc gia cổ đại PT khơng hình thành ở 2 lưu
vực các con sông lớn, NN không phát triển.


<i><b> GV giải thích thêm:</b></i> Các quốc gia này bán


những sản phẩm luyện kim, đồ gốm, rượu nho, dầu
ô-liu cho Lưỡng Hà, Ai-Cập, mua lương thực
+ KT chủ yếu: CTN, TN. (buôn bán đường biển)


<b>GV</b>: KT chính của các quốc gia này là gì?


<b>- HS: </b>( CTN, TN)


<b>1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại</b>
<b>phương Tây:</b>


- Ở bán đảo Ban-căng và Italia vào
khoảng đầu thiên niên kỷ I TCN, đã hình
thành 2 quốc gia Hi-lạp và Rơ-ma.


- Kinh tế:


+ Thủ công nghiệp: Nhờ công cụ
bằng sắt  Luyện kim, đồ gốm, nấu
rượu nho, làm dầu ô-liu phát triển…
+ Thương nghiệp: Phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

? Với nền KT đó, XH đã hình thành những tầng lớp
nào?


- <b>HS</b>: Chủ xưởng, chủ lò, chủ thuyền: giàu và có
thế lực chính trị; họ là chủ nơ.


<b>GV:</b> Ngồi chủ nơ cịn có tầng lớp nào? (nô lệ)
? Em thấy thân phận của chủ nô và nô lệ khác nhu
thế nào?


- Nô lệ bị đối xử rất tàn nhẫn  73 - 71 TCN đã nổ
ra cuộc khởi nghĩa lớn.


- GV cho HS so sánh:


<b>GV: </b>XHCĐ PĐ bao gồm những tầng lớp nào?


<b>HS</b>: Vua  Quan lại  ND công xã (đông đảo
nhất) họ là lao động chính ni sống XH  Nơ lệ.


<b>GV:</b> XHCĐ PT gồm có những giai cấp nào?


<b>HS:</b> Chủ nơ và nơ lệ.



<i>GV giải thích thêm:</i> Các quốc gia này dân tự do và


q tộc có quyền bầu ra những người cai quản đất
nước theo hạn định.


+ Ở Hi-lạp: HĐCX hay còn gọi là HĐ 500 là cơ
quan quyền lực tối cao của quốc gia (như HĐ ngày
nay) có 50 phường, mỗi phường cử ra 10 người
điều hành cơng việc trong 1 năm (chế độ này có từ
TK I TCN đến TK V). Đây là chế độ dân chủ chủ
nơ khơng có vua.


+ La-mã(có vua đứng đầu).


- Có 2 giai cấp: + Chủ nô
+ Nô lệ


<b>3. Chế độ chiếm hữu nơ lệ</b>:


- Là một chế độ mà trong đó có 2 giai
cấp chính: chủ nơ và nơ lệ; chủ nơ vừa là
người cai quản đất nước vừa là người
chiếm hữu, chủ của nơ lệ.


- Chế độ chính trị: Nhà nước gồm nhiều
bộ phận do dân tự do hay chủ nô bầu ra.


<b>4. Củng cố:</b>
<b>- </b>Lập bảng sau:



<b>NỘI DUNG</b> <b>CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI</b>
<b>PHƯƠNG ĐÔNG</b>


<b>CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI</b>
<b>PHƯƠNG TÂY</b>


<b>Thời gian hình thành</b>
<b>Tên quốc gia</b>


<b>Hình thái KT</b>
<b>Hình thái nhà nước</b>


<b>Các tầng lớp chính trong XH</b>


<b>5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho nội dung bài sau:</b>


- Học bài theo câu hỏi SGK.


- Đọc và tìm hiểu nội dung bài tiếp theo: <i>“ Văn hoá cổ đại”.</i>
<i>a. Những thành tựu VH lớn của các quốc gia PĐ cổ đại.</i>
<i>b. Người Hi-lạp và Rơ-ma có những thành tựu VH gì?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i> Tất cả các công việc sản xuất và lao động phục vụ sản xuất đều do nô lệ đảm nhiệm: các</i>
<i>xưởng sản xuất, chế biến, các đại trại, vận chuyển, chèo thuyền… Họ phải làm cật lực dưới sự</i>


<i>giám sát chặt chẽ và đôn đốc bằng roi vọt, nhiều khi bị xích chân và <b>“đóng dấu chín”</b> đề</i>


<i>phịng bỏ trốn. nô lệ vốn là chiến binh giỏi, được nuôi và tập luyện đặc biệt để làm <b>đấu sĩ</b>,</i>
<i>chuyên đấu với dã thú và giao đấu với nhau trong các đấu trường vào các ngày lễ hội, để mua</i>


<i>vui cho chủ nô và các tầng lớp Rô-Ma. </i>


<i> (Theo Lịch sử 10, tập I, ban KHXH, NXB Giáo dục, HN, 1997, Tr.66) </i>


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<i>Ngày soạn:………</i>


<i>Ngày giảng: ………</i> <b>TUẦN 06</b>


<i><b>Bài 6 - Tiết 6:</b></i>


VĂN HOÁ CỔ ĐẠI


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Tuy ở mức độ khác nhau nhưng người phương Đông và người PT cổ đại đều sáng tạo
nên những thành tựu VH đa dạng, phong phú bao gồm chữ viết, lịch văn học, KH, nghệ thuật.


<b>2. Tư tưởng</b>:


- Tự hào về những thành tựu văn minh của loài người cổ đại.


- Bước đầu giáo dục ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại.


<b>3. Kỹ năng</b>:


- Mô tả một CTKT hay NT lớn thời cổ đại qua tranh ảnh.



<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>- GV</b>: Tranh ảnh 1 số cơng trình VH tiêu biểu như Kim Tự Tháp Ai Cập, chữ tượng


hình… Một số thơ văn thời cổ đại.


<b>- HS:</b> Sưu tầm tranh ảnh.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


*) PP: Phân tích, thảo luận nhóm, làm bài tập….
*) KT: Động não, tia chớp, đưa kết quả


<b>D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>:


- <i>Kiểm tra sỹ số: ………..</i>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<i>a.Câu hỏi:</i>


<i>? Các quốc gia cổ đại PT được hình thành ở đâu và từ bao giờ?</i>
<i>? Tại sao gọi XH cổ đại PT là XH CHNL?</i>


<i>b. Đáp án:</i>


<i>- Học sinh trả lời theo nội dung vở ghi.</i>


<b>3. Giảng bài mới</b>:


<i><b>a. Dẫn vào bài:</b></i>


<i>Thời cổ đại bắt đầu từ khi nhà nước được hình thành, loài người bước vào XH văn</i>
<i>minh. Trong thời kỳ này các DT ở PĐ và PT đã sáng tạo ra nhiều thành tựu VH rực rỡ, có giá</i>
<i>trị vĩnh cữu. Trong tiết học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu 1 số thành tựu chính rất quan trọng</i>
<i>mà ngày nay chúng ta vẫn đang thừa hưởng.</i>


<i><b>b. Các hoạt động dạy – học:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>GV:</b> Phát phiếu học tập đã chuẩn bị sẵn, chia lớp
thành 2 nhóm thảo luận (12 phút). Nhóm cử đại diện
lên trình bày, lớp  GV góp ý nhận xét  hồn
thành bài học.


<b>Nhóm 1</b>:


<b>GV</b>: Kinh tế chủ yếu của các quốc gia cổ đại PĐ là
gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- <b>HS</b>: Lịch


<b>GV:</b> Chữ viết của cư dân PĐ là gì?
- <b>HS</b>: Tượng hình.


<b>GV</b>: Họ đã ghi chữ viết ở đâu?


<b>- HS:</b> Giấy làm từ vỏ cây Papirut, thẻ tre…



<b>GV:</b> Nguyên nhân vì sao người PĐ phát minh ra chữ
viết, chữ số?


<b>- HS</b>: Do thực tế sản xuất yêu cầu cần đo đạc, tính
tốn…


<b>Nhóm 2: </b>


<b>? GV</b>: Ở Phương tây có những thành tựu VH gì?


<b>- HS</b>: Thiên văn và lịch… chữ viết như chúng ta


đang dùng hiện nay (a, b, c …).


<b>?</b> Chữ viết do đâu mà có?


- Chữ số: Có 2 loại: số thường, số La-mã.


<b>GV:</b> Cho HS thấy sự khác nhau đó.


<b>GV:</b> Các ngành khoa học cơ bản khác?


<b>- Ở PĐ:</b> <b>? </b>Qua các phương tiện truyền thông đại
chúng, các em đã biết được những cơng trình kiến
trúc nào của người xưa?


<b>- HS</b>: Kim tự tháp, vườn treo Babilon… GV giới


thiệu Kim tự tháp Khê-ốp (cao trên 146m, mỗi cạnh
dài trên 230, được xây dựng bằng 2.3000.000 tấm đá


mài nhẵn các mặt; trung bình mỗi tấm đá mài nhẵn
nặng 2,5 tấn, diện tích đáy 108.900 m2<sub>).</sub>


<b>GV</b>: Trên cơ sở tiếp thu những phát minh của người
PĐ, PT đã phát triển thành các khoa học:


hình học, số học, vật lý, văn thơ, kịch …


<b>GV</b>: Ngày nay chúng ta đang thừa hưởng những
thành tựu nào của cư dân cổ đại PT? <b>HS:</b> KH, chữ
viết, chữ số …


 Người Hy-lạp, Rô-ma cổ đại đã để lại những
thành tựu KH lớn, làm cơ sở cho việc xây dựng các
ngành KHCB mà chúng ta đang học ngày nay.


? <b>S</b>ự khác nhau giữa PĐ – PT ở điểm nào?
(PĐ: Thần thánh; PT: cụ thể, rất con người).


<b>GV</b>: Các thành tựu văn hóa thời cổ đại cho phép


chúng ta nghĩ thế nào về trí tuệ và tài năng của con
người?


<i> Khả năng và trí tuệ của con người là vơ tận.</i>


<b>Những thành tựu văn hóa</b>
<b>Thời cổ đại</b>


<b>Phương Đông</b> <b>Phương TâyThời cổ đại </b>



- Thiên văn và
lịch


- Chữ viết: Chữ
tượng hình
- Chữ số:
Thường: 1, 2,
3, …


- Toán học
Số pi = 3,16.


- Kiến trúc:
+ Kim tự
tháp (Ai Cập).
+ Thành
Babilon


(Lưỡng Hà).


- Thiên văn và lịch
(dương lịch).


- Chữ viết:


- Chữ cái:a, b, c…
_ Chữ số:


Thường: 1, 2,3...


La mã: I, II, III …
- Các ngành
KHCB: Hình học,
số học, thiên văn,
vật lý, triết học, sử
học, địa lý…


- Văn học: phát
triển.


- Kiến trúc:


+ Đền Pactenon
(Hy-ạp).


+ Đấu trường
Colyde (Rô-ma).
+ Tượng lực sỹ
ném đĩa.


+ Tượng thần vệ nữ
(Mi-lô).


<b>4. Củng cố:</b>


<b>* BÀI TẬP Ở LỚP:</b>


? Đất nước nào đã phát minh ra hệ thống chữ số, kể cả số 0 mà ngày nay ta đang dùng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

C. Người An Độ. D. Người Trung Quốc.



? Em hãy nêu những thành tựu VH của các quốc gia PĐ cổ đại.
? Người Hy Lạp và Rơ Ma đã có những thành tựu văn hóa gì?


? Theo em, những thành tựu VH nào thời cổ đại còn sử dụng đến ngày nay?


<b>5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho nội dung bài sau:</b>


- Học bài theo câu hỏi trong SGK.


- Đọc và tìm hiểu nội dung bài 7: <i><b>“</b>Ơn tập”</i> .
- So sánh người Tối cổ và người Tinh khôn.


- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây
- Nêu các thành tựu VH.


<b>* TƯ LIỆU THAM KHẢO:</b>


<i>Xã hội phát triển, ghi chép là một nhu cầu không thể thiếu được. Chữ viết ra đời. Nhưng lúc đầu,</i>
<i>người ta mới chỉ biết dùng những hình vẽ đơn giản thay lời nói, gọi là chữ tượng hình. Về sau, để diễn</i>
<i>tả linh hoạt hơn, thay hình bằng nét. Người TQ kết hợp một số nét thành chữ và viết chữ trên thẻ tre</i>
<i>(trúc) hay trên lụa (bạch). Chữ Ai Cập cịn giữ lại nhiều hình vẽ, vẫn được khắc trên đá, hay được viết</i>
<i>trên thứ giấy làm bằng cây sậy. Còn chữ Lưỡng Hà gồm những nét thẳng có đầu tù, gọi là chữ hình</i>
<i>đinh. Họ dùng que gỗ nhọn khắc chữ trên phiến đất mịn rồi đem phơi hay nung. Phiến chữ nhiều khi</i>
<i>cịn có “phong bì” bằng đất để giữ cho khỏi xây xát.</i>


<i>(Theo: Lịch sử 10, ban KHTN và ban KHTN – KT, NXB Giáo dục, HN, 1996, tr.16)</i>


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>



<i>Ngày soạn:………</i>


<i>Ngày giảng: ………..</i> <b>TUẦN 07</b>


<i><b>Bài 7 - Tiết 7:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Những KT cơ bản của LSTGCĐ.


- Sự xuất hiện của loài người trên trái đất.


- Các giai đoạn phát triển của con người thời nguyên thủy thông qua LĐSX.
- Các quốc gia cổ đại.


- Những thành tựu VH lớn thời cổ đại.


<b>2. Tư tưởng:</b>


- Thấy rõ vai trò của LĐ trong LS phát triển của con người.


- Các em trân trọng những thành tựu VH rực rỡ của thời kỳ cổ đại.


- Giúp các em có những KT cơ bản nhất của LS cổ đại làm cơ sở để học tập phần LSDT.


<b>3. Kỹ năng:</b>


- Khái quát và so sánh.



<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>


*) PP: Hệ thống hoá kiến thức, vấn đáp, thảo luận nhóm, làm bài tập…
*) KT: Động não, tia chớp, làm bài ra giấy.


<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


<b>- GV:</b> Lược đồ TGCĐ, tranh ảnh, bảng phụ…


<b>- HS:</b> Sưu tẩm tranh ảnh…


<b>D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<i><b>- Kiểm tra sỹ số:</b>……….</i>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>a) Câu hỏi:</b>


<i>? Em hãy nêu những thành tựu VH lớn của các QGPĐ cổ đại.</i>
<i>? Người Hy-lạp và Rơ-ma có những thành tựu VH gì?</i>


<i>? Theo em, những thành tựu VH nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay?</i>
<i>b) Đáp án:</i>


<i>- Học sinh trả lời theo vở ghi.</i>


<b>3. Giảng bài mới:</b>


<i><b>a. Dẫn vào bài:</b></i>



<i>Phần 1 của CTLS lớp 6 đã trình bày những nét cơ bản của LS loài người từ khi xuất</i>
<i>hiện đến cuối thời cổ đại. Chúng ta đã học và biết loài người đã LĐ và chuyển biến như thế</i>
<i>nào để dần dần đưa XH tiến lên và XD những QG đầu tiên trên TG, đồng thời đã sáng tạo nên</i>
<i>những thành tựu VH quý giá để lại cho đời sau.</i>


<i><b>b. Các hoạt động dạy và học:</b></i>


- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập đã chuẩn bị sẵn và cho các em thảo
luận (15 phút)


- GV treo bảng phụ, nhóm cử đại diện lên trình bày. Lớp góp ý, bổ sung  GV tóm tắt
những KT trọng tâm  cho các em hoàn thành BT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Cách đây khoảng 3-4 tr năm, hài cốt của người Tối cổ tìm thấy ở nhiều nơi như miền Đông
châu Phi, đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a), Bắc Kinh (Trung Quốc)…


- Người Tối cổ  Người Tinh khôn khoảng 4 vạn năm cách đây, nhờ LĐSX.


<b>* Nhóm 2: </b><i><b>Những điểm khác nhau giữa Người Tinh khôn và Người Tối cổ thời nguyên</b></i>
<i><b>thủy</b>.</i>


<b>Những điểm khác</b>


<b>nhau</b> <b>Người Tối cổ</b> <b>Người Tinh khôn</b>


<b>Con người</b>


Đi bằng hai chân, hai chi
trước đã biết cầm nắm,


hộp sọ phát triển, thể tích
sọ não lớn (so với loài
vượn cổ)


Cấu tạo cơ thể giống người ngày nay,
xương cốt nhỏ hơn. Người tối cổ bàn
tay nhỏ, khéo léo, các ngón tay linh
hoạt, hộp sọ và thể tích não phát triển,
trán cao, mặt phẳng, cơ thể gọn, linh
hoạt


<b>Công cụ sản xuất</b> Biết ghè đẽo đá, làm côngcụ, biết dùng lửa… Công cụ SX và đồ dùng đa dạng: đá,sừng, tre, gỗ… biết trồng lúa… biết
chăn nuôi, làm đồ gốm…


<b>Tổ chức xã hội</b> Sống theo bầy Sống theo từng nhóm nhỏ có họ hàng<sub>với nhau </sub>


 thị tộc.


* <b>Nhóm 3</b>: <i><b>Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào? Các tầng lớp XH? Các loại nhà nước?</b></i>


<b>Những điểm khác</b>


<b>nhau</b> <b>Phương Đông</b> <b>Phương Tây</b>


<b>Quốc gia</b> Ấn Độ, Lưỡng hà, Trung Quốc, ai


Cập Hy-lạp, Rô-ma


<b>Cơ cấu xã hội</b>



- 3 tầng lớp:
+ Nông dân.
+ Nô lệ.


+ Quý tộc, vua quan.


- 2 tầng lớp:
+ Chủ nô
+ Nô lệ


<b>Tổ chức nhà nước</b> - Nhà nước chuyên chế cổ đại. Vua có quyền hành cao nhất trong
mọi cơng việc


- Nhà nước chiếm hữu nô lệ


 Chủ nô nắm mọi quyền hành


chính trị


<b>* Nhóm 4:</b><i><b>Những thành tựu VH thời cổ đại; Đánh giá các thành tựu VH thời cổ đại.</b></i>


+ Chữ viết, chữ tượng hình, chữ số, chữ theo mẫu a,b,c,… chữ số 1,2,3,…
+ Các khoa học: Toán, vật lý, thiên văn, lịch sử…


+ Các cơng trình nghệ thuật Kiến trúc và điêu khắc…


- Những thành tựu VHCĐ thể hiện sức sáng tạo không giới hạn của con người từ buổi bình
minh của LS.


- Đây thực sự là những thành tựu kỳ diệu mà ngày nay chúng ta vẫn đang được thừa hưởng.



<i><b> GV nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm (cho điểm).</b></i>


<b>- Giáo viên tiếp tục chia lớp làm 2 nhóm thảo luận theo yêu cầu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

* <b>Nhóm 1:</b><i><b>Lập bảng dưới đây theo mẫu:</b></i>


<b>NỘI DUNG</b> <b>VƯỢN CỔ</b> <b>NGƯỜI TỐI CỔ</b> <b>NGƯỜI TINH KHÔN</b>


<b>Thời gian</b>


<b>(cách ngày nay)</b> - Hàng chục triệunăm 3 - 4 triệu năm 40.000 năm


<b>Địa bàn cư trú</b> - Những khu rừng<sub>rậm trên đất nước</sub> - Sống theo bầy, hang<sub>động, mái đá, những túp</sub>


lều bằng cành cây…


- Sống theo từng nhóm
nhỏ, vài chục gia đình…


<b>Đời sống</b> - Hai chi trước cầmnắm.
- Hai chi sau đi
đứng.


- Công cụ đá


- Hái lượm, săn bắt.
- Biết ghè đẽo đá làm
công cụ, biết dùng lửa…



- Biết chăn nuôi, trồng
trọt, trồng rau, làm đồ
gốm, đồ trang sức…


* <b>Nhóm 2</b>: <i><b>Lập bảng dưới đây theo mẫu:</b></i>


<b>NỘI DUNG</b> <b>CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI<sub>PHƯƠNG ĐÔNG</sub></b> <b>CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI<sub>PHƯƠNG TÂY</sub></b>
<b>Thời gian </b>


<b>hình thành</b>


- Cuối thiên niên kỷ I đầu thiên
niên kỷ III TCN


- Đầu thiên niên kỷ I TCN


<b>Tên quốc gia</b> Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc,<sub>Ấn Độ</sub> - Hy-lạp, Rơ-ma
<b>Hình thái</b>


<b>kinh tế</b>


Nông nghiệp - Thủ cơng nghiệp, thương nghiệp


<b>Hình thái</b>
<b>nhà nước</b>


Vua


HĐ hành chính



(Vua nắm mọi quyền hành 


<b>Nhà nước quân chủ chuyên chế</b>)


Chủ nô nắm mọi quyền hành nhưng cơng
dân tự do đều có quyền chính trị. Họ bầu
ra những viên chức của bộ máy nhà nước,
chịu trách nhiệm quản lý nhà nước 


<b>Nhà nước chiếm hữu nơ lệ</b>
<b>Các tầng lớp</b>


<b>chính trong</b>
<b>xã hội</b>


- Nơng dân, nơ lệ, q tộc vua quan - Chủ nơ và nơ lệ


<b>Thành tựu</b>
<b>văn hố</b>


- Thiên văn và lịch.
- Chữ viết, chữ số.
- Toán học.


- Kiến trúc:


+ Kim Tự Tháp (Ai Cập)
+ Thành Babilon (Lưỡng hà)


- Thiên văn và lịch.


- chủ cái, chữ số.
- Các ngành KHCB.
- Kiến trúc:


+ Đền Pác-tê-nông (Hi Lạp)
+ Đấu trường Côlidê (Rô-ma)…


<b>4. Củng cố:</b>


- Ơn lại các câu hỏi trong phần ơn tập.
- Sưu tầm những mẫu chuyện, ca dao…


<b>5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Đọc và tìm hiểu nội dung bài 8: <i>“Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta”.</i>
? Những dấu tích của người Tối cổ được tìm thấy ở đâu?


? Ở giai đoạn đầu, người Tinh khôn sống như thế nào?
? Giai đoạn phát triển của người Tinh khơn có gì mới?


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


PHẦN HAI:



LỊCH SỬ VIỆT NAM



<i>Chương i: buổi đầu lịch sử nước ta</i>



<b>MỤC TIÊU TOÀN CHƯƠNG:</b>




<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Sự tiến bộ trong việc tìm ra cơng cụ lao động mới giúp đời sống kinh tế được ổn định
và đảm bảo hơn.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Quan sát, nhận xét, so sánh.
- Sử dụng kênh hình và lược đồ


<b>3. Thái độ:</b>


- Bồi dưỡng ý thức lịch sử lâu đời của đất nước ta. Lao động xây dựng xã hội.
<i>Ngày soạn: </i>


<i>Ngày giảng: ……….. </i> <b>TUẦN 08</b>


<i><b>Bài 8 - Tiết 8:</b></i>


THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trên đất nước ta, từ xa xưa đã có con người sinh sống.


- Trải qua hàng chục vạn năm, những con người đó đã chuyển dần từ người Tối cổ 
Người Tinh khôn.


- Thông qua sự quan sát các công cụ, giúp HS phân biệt và hiểu được giai đoạn phát


triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta.


<b>2. Tư tưởng:</b>


- Bồi dưỡng ý thức LS lâu đời của đất nước ta. LĐ xây dựng XH.


<b>3. Kỹ năng:</b>


- Quan sát, nhận xét, so sánh.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>


*) PP: Phân tích, thảo luận nhóm, làm bài tập….
*) KT: Động não, đưa kết quả, sử dụng kênh hình


<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


<b>- GV:</b> Bản đồ một số di chỉ khảo cổ trên đất Việt Nam. Tranh ảnh và hộp phục chế công
cụ đá cũ, đá mới…


<b>- HS:</b> Sưu tầm tranh ảnh…


<b>D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


- <i>Kiểm tra sĩ số:………..</i>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<i><b>a.Câu hỏi:</b></i>



<i>(?) Thời gian hình thành của các quốc gia cổ đại phương Đơng và phương Tây?</i>
<i>(?) Hình thái nhà nước của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây?</i>
<i><b>b. Đáp án:</b></i>


<i>- HS trả lời theo vở ghi, bài ôn tập.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i>Thời nguyên thuỷ, con người muốn tồn tại phải lao động và sáng tạo ra nhiều loại</i>
<i>công cụ khác nhau và đồ dùng cần thiết. Nhu cầu cuộc sống buộc họ phải định cư và sử dụng</i>
<i>công cụ lao động để trồng trọt và chăn nuôi. Từng bước tổ chức xã hội nguyên thuỷ hình</i>
<i>thành, đời sống vật chất và tinh thần được nâng lên.</i>


<i>Qua phần LSTG, chúng ta đã nắm được khái quát về các giai đoạn phát triển của loài</i>
<i>người từ khi xuất hiện trên trái đất cho đến cuối thời Cổ đại. Việt Nam chúng ta là quốc gia</i>
<i>châu Á gần gũi với những vùng quê hương của loài người cũng như những quốc gái cổ đại, do</i>
<i>đó cũng có một lịch sử lâu đời, cũng có những thành tựu văn hố đáng q, đáng tự hào. Bài</i>
<i>học hôm nay mở đầu với thời kỳ đầu tiên trong lịch sư xã hội nguyên thuỷ.</i>


<i><b>b. Các hoạt động dạy – học:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>GV</b>: <i>Nước ta nằm ở vị trí nào trên thế giới?</i>


<b>GV</b> dùng bản đồ Đông Nam Á.


<b>HS</b>: VN nằm ở Đông Nam của lục địa châu Á, Đơng và Nam



giáp Thái Bình Dương (Biển Đơng) và vùng đảo gia va
(In-đơ-nê-xi-a) phía bắc giáp Trung Quốc… vùng Bắc và Tây
Bắc. Tây là rừng núi rậm rạp, là vùng đất có nhiều sơng ngịi
(S. Hồng và S. Cửu Long...) đất đai màu mỡ, khí hậu tưới tốt.
Đó là những điều kiện thuận lợi cho đời sống con người.


*<i> Thời xa xưa, nước ta là một vùng rừng núi rậm rạp với</i>


<i>nhiều hang động, mái đá, nhiều sông suối, đặc biệt là S.</i>
<i>Hồng và S. Cửu Long… đất đai màu mỡ, có vùng ven biển</i>
<i>dài, khí hậu 2 mùa</i> <i>nóng, lạnh rõ rệt, thuận lợi cho cuộc sống</i>
<i>của cỏ cây, muông thú và con người.</i>


<b>? </b>Tại sao thực trạng cảnh quan đo lại rất cần thiết đối với
người nguyên thuỷ?


<b>- HS: </b>Vì họ sống chủ yếu dựa vào thiên nhiên.


<b> KL:</b><i>Những ĐKTN thuận lợi nói trên đã trở thành cơ sở cho sự</i>


<i>xuất hiện sớm của con người trên đất nước ta.</i>


<b> GV:</b> <i>Đầu tháng 11/1960, trong hoạt động phối hợp giữa</i>


<i>viện bảo tàng LS với viện Sử học và TĐHTH Hà Nội các nhà</i>
<i>khảo cổ học Nguyễn Đổng Chi, Lê văn Lan, Hoàng Hưng đã</i>
<i>phát hiện ra hàng loạt di tích của người Tối cổ (Núi Đọ).</i>
<i>Đây là địa điểm đầu tiên thuộc sơ kỳ thời đại đồ đa cũ đã</i>
<i>được phát hiện trên đất VN. (Nhà địa chất học Pháp Xơ-ranh</i>


<i>cho biết là đã tìm thấy đồ đá cũ tương tự như hiện vật Núi Đọ</i>
<i>ở Hang Gòn. Dầu Giây trên đường Xuân Lộc - Biên Hoà)</i>


<b>GV</b>: Người Tối cổ là những người như thế nào?


<b>HS:</b> Những con người đầu tiên trên trái đất, vừa thoát thân
khỏi lồi vượn cổ. Hình dáng cịn nhiều nét của vượn.


<b>GV:</b> Tuy nhiên họ khác loài vượn ở chổ nào? (biết làm cơng
cụ - Núi Đọ)


<b>GV</b>: Di tích của Người Tối cổ được tìm thấy vào thời gian
nào và ở đâu trên đất nước Việt Nam? Công cụ chủ yếu của


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

họ là gì? Đời sống của họ ra sao?


- <i><b>GV phát phiếu học tập</b></i> cho HS, chia lớp thành 4 tổ, cho HS
làm việc với SGK (5 phút). GV dùng bảng phụ đã chuẩn bị
sẵn, nhóm cử đại diện lên bảng hoàn thành. (Tổ 1, 2, 3, 4)


<b>- H</b>S: Thời gian: 40 - 30 vạn năm, ở Hang Thẩm Hai, Thẩm
Khuyên (LS)  những chiếc răng của người Tối Cổ… Núi
Đọ, Quan Yên (TH), XL (ĐN), công cụ đá ghè đẽo thô sơ…
Đời sống của họ còn bấp bênh…


<b>- GV</b> cho HS quan sát H. 18,19 và giải thích đó là những
chiếc răng của Người Tối cổ ở hang Thẩm Hai (lạng Sơn), rìu
đá ở Núi Đọ (Thanh Hoá).


<i><b>- GV giới thiệu hộp phục che</b></i>. Đây là những dấu tích của


người xưa trên đất VN còn để lại.


GV cho HS chỉ vị trí trên bản đồ; dùng bút màu đỏ chấm ở
H/24 các ĐD (thẩm khuyên, Thẩm Hai, Núi Đọ, Quan Yên.
Xuân Lộc).


<b>GV:</b> Nhìn vào lược đồ H. 24 em có nhận xét gì về địa điểm
sinh sống của Người Tối cổ?


HS: Trên khắp đất nước, tập trung chủ yếu ở Bắc bộ và BTB


<i> Nước ta là một trong những quê hương của loài người.</i>


<b>GV</b>: <i>Trải qua hàng chục vạn năm lao động, những NTC đã</i>


<i>mở rộng dần vùng sinh sống ra nhiều nơi: Thẩm Om (Nghệ</i>
<i>An), Hang Hùm (Yên Bái), Thung Lang (Ninh Bình), Kéo</i>


<i>Lèng (Lạng Sơn). Qua quá trình LĐ </i><i> Người Tối cổ </i>


<i>Người Tinh khôn. </i>


<b>GV:</b> Người Tối cổ  Người Tinh khôn vào thời gian nào trên
đất nước VN?


? Dấu tích của Người Tinh Khơn được tìm thấy ở đâu? Cơng
cụ SX của Người Tinh Khơn ở giai đoạn này có gì mới so với
Người Tối cổ?


? Đời sống của Người Tinh Khôn giai đoạn đầu như thế nào?



<b>- GV:</b> Cho HS làm phiếu học tập phần 2 (5 phút) (Tổ 2, 3, 4,
1) lần lượt lên trình bày


<b>- HS:</b> 3 - 2 vạn năm. Mái Đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi
(Phú Thọ)… Lai châu, Sơn la, Bắc Giang, Thanh Hoá, Nghệ
An…


<i> Ở giai đoạn này, Người Tinh Khôn đã biết cải tiến việc chế</i>


<i>tác các công cụ đá để tăng thêm nguồn thức ăn và mở rộng</i>
<i>vùng cư trú </i><i> Công cụ chủ yếu của họ là Những chiếc rìu đá</i>


<i>bằng hịn cuội, được ghè đẽo thơ sơ, có hình thù rõ ràng. </i>


<i>Đời sơng ổn định hơn.</i>


<b>- GV</b>: Em thử so sánh công cụ ở H. 19 - 20 ?
+ Thời núi Đọ: Ghè đẽo thô sơ ở nhiều chỗ.


+ Thời sau: Hòn cuội được ghè đẽo ở phần lưỡi  tiến bộ.


- Lạng Sơn: Tìm thấy răng
của người tối cổ, cách đây 40
- 30 vạn năm.


- Thanh Hoá, Đồng Nai: phát
hiện nhiều công cụ đá, ghè
đẽo thô sơ…



 Người tối cổ sinh sống trên
khắp đất nước ta.


<b>2. Ở giai đoạn đầu, Người</b>
<b>tinh khôn sống như thế</b>
<b>nào? </b>


- Vào khoảng 3 – 2 vạn năm
Người tối cổ chuyển thành
Người tinh khôn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>- GV: </b>Giới thiệu cho HS hộp phục chế… Cho HS điền các
ĐD trên BĐ và SGK H. 24 (mực xanh)


<b>? </b>Qua các bài học trước, chúng ta biết nhờ đâu mà con người
ngày càng tiến bộ.


<b>HS</b>: LĐSX, trước hết là chế tác công cụ…chủ yếu là công cụ
bằng đá.


<b>GV</b>: Người Tinh Khôn GĐPT đã sinh sống vào thời gian
nào và ở đâu trên đĐất nước ta? Công cụ chủ yếu của họ là
gì? Đời sống của họ ra sao?


<b>GV</b>: Cho HS làm PHT phần 3. (5 phút)


<i><b> GV giải thích:</b></i> <i>Bằng PP hiện đại - phóng xạ các-bon,</i>


<i>người ta đã xác định Người Tinh khôn sống cách đây từ</i>
<i>10.000 </i><i> 4000 năm, ở Hồ Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn),</i>



<i>Quỳnh Văn (Nghệ An), Hạ Long (Quảng Ninh), Bàu tró</i>
<i>(Quảng Bình). Cơng cụ đá được mài ở lưỡi như rìu ngắn, rìu</i>
<i>có vai, rìu đá cuội, công cụ bằng xương, bằng sừng…đồ gốm,</i>
<i>lưỡi cuốc đá…</i>


<b>- GV</b>: Cho HS so sánh công cụ H. 21, 22, 23/SGK so với H.
20?


<b>- HS</b>: Khác trước, hình thù rõ ràng hơn, nguyên liệu gồm
nhiều loại đá, đặc biệt mài đá, ban đầu là lười rìu…


- <b>GV:</b> Theo em điểm mới rõ nhất ở các công cụ bằng sắt, kim
loại là gì? (Đồ đá giữa - Đồ đá mới)


<b>- HS:</b> Biết mài các lưỡi rìu cho sắc hơn, phẳng đẹp hơn, chặt,
cắt tốt hơn… So với trước thì người thời HB, BS biết dùng
nhiều loại đá để chế tác được nhiều loại cơng cụ như rìu ngắn,
rìu có vai .


<i><b>- GV giới thiệu Phục chế</b></i>… cho HS so sánh.


<b>GV:</b> Rìu mài lưỡi tiên bộ hơn rìu ghè đẽo ở chổ nào?


<b>HS</b>: Sắc hơn  hiệu quả lao ®ng cao, đẹp hơn về hình thức.
- Khác với người trước, người thời Hồ Bình Bắc Sơn đa cố
gắng cải tiến dần các công cụ SX, họ không những chỉ biết
dùng nhiều loại đá, chế tác nhiều loại công cụ mà đặc biệt còn
biết sáng tạo ra mài đá.



<b>GV</b>: Việc sáng tạo ra KT mài đá có ý nghĩa gì? Mài đà là1
phát minh quan trọng trong chế tác công cụ  cơng cụ sắc
hơn, hình thức đẹp hơn…


<b>GV</b>: Tại sao có sự tiến bộ đó?


<b>HS</b>: Trong quá trình kiếm sống ở vùng rừng núi, gỗ đá nhiều
con người không thể không nghĩ đến việc làm thế nào để có
cơng cụ tốt hơn  cơng cụ bằng đá…


<b>GV:</b> Ngồi cơng cụ đá, người HB,BS cịn biết làm những gì?


<b>HS:</b> Cơng cụ bằng xương, sừng, làm đồ gốm…


<b>GV</b>: Bước tiến mới trong chế tác công cụ có tác dụng như thế
nào đối với cuộc sống?


được ghè đẽo, hình thù rõ
ràng.


<b>3. Giai đoạn phát triển của</b>
<b>Người tinh khơn có gì mới ?</b>


- Cơng cụ đá được mài ở lưỡi
cho sắc.


- Biết làm đồ gốm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>HS:</b> Nhờ cải tiến và phát minh các công cụ SX LĐ có hiệu
quả hơn  thức ăn nhiều hơn… cuộc sống cải thiện hơn, sống


thành từng nhóm trong hang động, khơng cịn lang thang.


<i><b> Cho HS điền các ĐD trên BĐ và SGK (màu đen)</b></i>


<b>GV</b>: Theo em ở giai đoạn này có thêm những điểm gì mới?


<b>HS</b>: Chổ ở lâu dài, xuất hiện các loại hình cơng cụ mới, đặc
biệt là đồ gốm…GV giới thiệu đồ gốm, <b>liên hệ</b>: PT kỉ niệm
10 năm phát triển DL, Hội tụ xanh – triển lãm <b>gốm</b> Ninh
Thuận (Bàu Trúc – Ninh Phước) Bình Thuận (Bắc Bình). GV
cho HS làm BTTN trong phiếu HT.


<i><b>* Tóm lại,</b> trên đất nước ta, từ xa xưa đã có con người sinh</i>
<i>sống. Q trình tồn tại liên tục hàng chục vạn năm của người</i>
<i>nguyên thuỷ đã đánh dấu bước mở đầu của LS nước ta. Qua</i>
<i>bài học hôm nay chúng ta đã hiểu được nguồn gốc của con</i>
<i>người, hiểu được các giai đoạn PT của con người </i><i> hiểu quá</i>


<i>khứ, sóng trong hiện tại và tương lai tốt đẹp hơn… câu nói</i>
<i>của Bác Hồ: “Dân ta phải biết sử ta, Cho tường gốc tích</i>
<i>nước nhà Việt Nam”.</i>




<b>4. Củng cố</b>: <b>Chọn ý trả lời đúng</b>


<i><b>1. Sự phân bố dân cư nguyên thủy trên đất nước ta thời kỳ này:</b></i>


A. Rải rác theo từng vùng. B. Tập trung tại một nơi.
C. Trên khắp đất nước ta. D. Vùng trung du.



<i><b>2. Người Tối cổ chuyển thành Người Tinh khôn cách đây khoảng:</b></i>


A. 40 - 30 vạn năm; B. 3 - 2 vạn năm;


C. 5 - 6 vạn năm; D. 10.000 - 4000 năm


<i><b>3. Nhận xét rìu mài lưỡi tiến bộ hơn rìu ghè đẽo thế nào?</b></i>


A. Hình thù rõ ràng. B. Lưỡi rìu sắc hơn.
C. Có hiệu quả lao động hơn. D. Cả 3 ý trên.


<i><b>4. Các công cụ sau đây, công cụ nào biểu hiện của thời kỳ đồ đá mới thời nguyên thuỷ nước ta:</b></i>


A. Công cụ bằng đá ghè đẽo thô sơ; B. Công cụ bằng đá chế tác tinh xảo;
C. Công cụ bằng xương, sừng; D. Biết làm đồ gốm.


<b>5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho nội dung bài sau:</b>


- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK.


- Đọc và tìm hiểu nội dung bài tiếp theo, bài 9: <i>“Đời sống của người nguyên thuỷ trên</i>
<i>đất nước ta”.</i>


a. Những điểm mới trong đời sống vật chất và xã hội của người ngun thuỷ thời
Hồ Bình - Bắc Sơn - Hạ Long?


b. Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ là gì?


<b>* TƯ LIỆU THAM KHẢO:</b>



<i> Các bộ lạc Sơn Vi dùng đà cuội để chế tác công cụ. Họ thường ghè đẽo ở rìa cạnh hịn cuội để tạo nên</i>
<i>những công cụ chặt, nạo… Công cụ đặc trưng của VH Sơn Vi là những hòn cuội được ghè đẽo ở rìa cẩn thận,</i>
<i>có nhiều loại hình ổn định…</i>


<i> Công cụ đặc trưng của người Hồ Bình là những hịn cuội được ghè đẽo 1 mặt hình đĩa, hình bầu dục. Chủ</i>
<i>nhân nền VH Hồ Bình đã tạo nên VH Bắc Sơn từ trong q trình tiến hố của họ. Cơng cụ của cư dân Bắc</i>
<i>Sơn cũng làm bằng đá cuội, nhưng tiến bộ hơn. Họ đã biết mài đá, có những bàn mài bằng sa thạch. Ngồi rìu</i>
<i>đá cuội, họ cịn có cơng cụ bằng đá khác như bơn, đục, dao, rìu tứ diện, rìu có vai… </i>


(<i>Theo “Lịch sử Việt Nam” - Tập 1 - NXB giáo dục-HN - 1988).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>Ngày soạn: </b></i>


<i><b>Ngày giảng: </b>……… </i> <b>TUẦN 09</b>


<i><b>Bài 9 - Tiết 9:</b></i>


ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Sự phát triển của việc chế tác công cụ và sản xuất của người nguyên thuỷ.
- Tổ chức xã hội.


- Những nét chính trong cuộc sống tinh thần.


<b>2. Tư tưởng:</b>



- Thấy rõ vai trò của người lao động trong sự phát triển của XH nguyên thuỷ.


<b>3. Kỹ năng:</b>


- Phân tích, so sánh.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>


*) PP: Phân tích, thảo luận nhóm, làm bài tập….
*) KT: Động não, đưa kết quả, sử dụng kênh hình


<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


- <b>GV</b>: Tranh, ảnh cơng cụ và cơng cụ phục chế. Hình vẽ của người ngun thuỷ.
- <b>HS</b>: Sưu tầm tranh ảnh…


<b>D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<i><b>- Kiểm tra sỹ số:</b>………</i>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<i><b>a. Câu hỏi:</b></i>


? Nêu các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ ở nước ta: thời gian, địa điểm
chính, cơngcụ.


<i><b>b. Đáp án:</b></i>



<i>- HS trả lời tổng hợp theo nội dung vở ghi.</i>


<b>3. Giảng bài mới:</b>


<i><b>a. Dẫn vào bài:</b></i>


<i>Chúng ta đã học qua quá trình tồn tại của con người trên đất việt Nam từ khoảng 40</i>
<i>vạn năm đến 4000 năm cách ngày nay. Giờ đây chúng ta đi sâu tìm hiểu cuộc sống của họ,</i>
<i>những người nguyên thuỷ ở giai đoạn nói trên, chủ yếu là những người thời Hồ Bình - Bắc</i>
<i>Sơn - Hạ Long.</i>


<i><b>b. Các hoạt động dạy và học:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

GV hướng dẫn HS xem H. 25 - SGK.


<b>?</b> Trong quá trình sinh sống người nguyên thuỷ
VN làm gì để nâng cao năng suất LĐ?


<b>HS:</b> Cải tiến công cụ lao động.


<b>?</b> Công cụ chủ yếu làm bằng gì? <b>HS</b>: Bằng đá.


<b>?</b> Những công cụ tiêu biểu của người thời Sơn Vi?


<b>HS</b>: Những chiếc rìu bằng hịn cuội được ghè đẽo
thơ sơ (đồ đá cũ)


<b>?</b> Đến thời VH Hồ Bình - Bắc Sơn?


<b>HS</b>: Những chiếc rìu bằng đá được mài ở lưỡi,



những công cụ bằng xương, bằng sừng. (đồ dá
giữa)


 Người nguyên thuỷ đã từng bước cải tiến cơng
cụ SX: Dùng hịn cuội ghè đẽo  cơng cụ đá 
rìu đá mài ở lưỡi  dùng xương, sừng làm công
cụ  phát minh ra đồ gốm (đồ đá mới)


<b>?</b> Việc làm đồ gốm có gì khác so với việc làm
công cụ bằng đá?


<b>HS</b>: Gốm không phải là nguyên liệu có sẵn như


đá… dùng đất sét dẻo, nặn thành hình rồi đem
nung khơ…


<b>*) HĐ 2:</b>


<b>?</b> Người Tối cổ sống chủ yếu bằng những thức ăn
gì?


- (Hái lượm, săn bắt…)


- Khác với Người Tối cổ, Người Tinh khôn thời
Hồ Bình- Bắc Sơn đã phát minh 2 điều quan
trọng: Trồng trọt, chăn nuoi  cuộc sống ổn
định…


<b>?</b> Người nguyên thuỷ HB - BS sống ntn?



<b>HS</b>: Sống thành từng nhóm ở những vùng thuận


tiện. Họ sống định cư lâu dài ở 1 nơi.


<b>?</b> Quan hệ XH của người HB - BS thế nào?


<b>HS</b>: Quan hệ XH được hình thành đó là quan hệ


huyết thống.Tơn người mẹ lớn nhất lên làm chủ 
Thị tộc mẫu hệ.


<b>?</b> Tại sao người ta lại tôn người mẹ cao tuổi nhất
lên làm chủ?


<b>H</b>S: Vai trò của người phụ nữ, người mẹ, nhất là
trong xã hội nguyên thuỷ  Thị tộc mẫu hệ ra đời.


<b>*). HĐ 3:</b>


<b>GV:</b> Cho HS xem H. 26, 27/SGK.


<b>?</b> Ngồi LĐSX người HB - BS cịn biết làm gì?


<b>HS</b>: Làm đồ trang sức.


<b>?</b> Đồ trang sức được làm bằng gì?


<b>HS:</b> Những vỏ ốc, vịng đeo tay bằng đá, chuỗi



<b>1. Đời sống vật chất:</b>


<i><b>- Sơn Vi</b>:</i> Cơng cụ là những chiếc rìu bằng
hịn cuội được ghè đẽo thô sơ.


<i><b>-</b></i> <i><b>Công cụ:</b></i>




<b>-</b> <i><b>Hồ Bình - Bắc Sơn:</b></i>


+ Công cụ là những chiếc rìu bằng đá
được mài ở lưỡi, công cụ bằng xương,
sừng.


+ Biết làm đồ gốm.


 Năng suất lao động tăng.


- Trồng trọt và chăn nuôi phát triển.
 Cuộc sống ổn định hơn.


<b>2. Tổ chức xã hội:</b>


- Thời kỳ VH Hồ Bình – Bắc Sơn, người
ngun thuỷ sống thành từng nhóm,
thường định cư lâu dài ở 1 nơi ổn định,
tôn vinh người mẹ lớn tuổi nhất lên làm
chủ. Đó là thời kỳ thị tộc mẫu hệ.



+ Quan hệ nhóm, gốc huyết thống.


+ Thị tộc.


+ Mẹ  Mẫu hệ.


 Đây là XH có tổ chức đầu tiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

hạt…


<b>?</b> Theo em sự xuất hiện những đồ trang sức của
người ngun thuỷ có ý nghĩa gì?


<b>HS</b>: Cuộc sống vật chất ổn định  tinh thần
phong phú hơn  quan hệ thị tộc.


<i><b> Giải thích H. 27 - SGK: </b>(H. 27 - SGK: Đây là</i>
<i>1 bức điêu khắc cổ trên vách đá, khắc 1 con thú</i>
<i>và 3 mặt người. Trong tranh chỉ có phần khắc 3</i>
<i>mặt người, 2 mặt nhìn thẳng, 1 mặt nhìn nghiêng,</i>
<i>cả 3 mặt đều có sừng. Những hình mặtngười có</i>
<i>sừng này cho phép suy đốn rằng người thời đó</i>
<i>có tín ngưỡng vật tổ. Vật tổ của họ là 1 loại động</i>
<i>vật ăn cỏ, có thể là hươu. NT thể hiện đơn sơ…</i>
<i>sinh động, thú vị.)</i>


<b>?</b> Theo em việc chôn công cụ LĐ theo người chết
nói lên điều gì?


<b>HS</b>: Cuộc sống tinh thần phong phú hơn, người



chết cũng phải lao động và có sự phân biệt giàu
nghèo…


- Biết làm đồ trang sức.
- Biết vẽ.


- Biết chôn người chết.


- Biết lao động tạo ra của cải vật chất.
 Đời sống ổn định.


 XH có sự phân hoá giàu nghèo.


<b>4. Củng cố:</b>


<i>? Theo em,việc người xưa chơn cơng cụ theo người chết có ý nghĩa gì?</i>
A. Vì cơng cụ SX đã bị hư hỏng.


B. Người sống không dùng công cụ của người chết.


C. Người xưa quan niệm rằng người chết ở thế giới bên kia vẫn tiếp tục LĐ.
D. Câu A và B đúng.


<i>1. Tại sao đến thời HB - BS, người nguyên thuỷ mới làm đồ trang sức?</i>


<i>2. Cuộc sống tinh thần thời nguyên thuỷ thể hiện trong quan hệ giữa người sống và người chết</i>
<i>như thế nào?</i>


<b>5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho nội dung bài sau:</b>



- Học bài theo câu hỏi SGK.


- Đọc và tìm hiểu nội dung bài tiếp theo: <i>“Những chuyển biến trong đời sống kinh tế”</i>.
+ ? Công cụ SX được cải tiến như thế nào?


+ ? Thuật luyện kim được phát minh như thế nào?




<b> TƯ LIỆU THAM KHẢO:</b>


<i>Ở Quỳnh Văn, người ta chôn người chết ở tư thế ngồi xổm, chân co lại, hai tay duỗi hai bên, đầu tựa vào</i>
<i>thành huyệt. Ở các vùng thuộc thời HB - BS, người ta cũng chôn người chết ở nơi ở. Điều này thể hiện sự gắn</i>
<i>bó khơng dứt được giữa người sống và người chết. Cũng như ở các vùng này, trong các mộ Quỳnh Văn cũng</i>
<i>tìm thấy đồ trang sức và cơng cụ LĐ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<i><b>Ngày soạn: </b></i>
<i><b>Ngày giảng: </b></i>


<i>………..</i>


<b>TUẦN 10</b>


<i><b>Tiết 10:</b></i>


KIỂM TRA 1 TIẾT


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Củng cố kiến thức đã học trong phần lịch sử từ đầu năm của học sinh.


<b>2. Tư tưởng:</b>


- Sự trung thực, ý thức học tập và u thích bộ mơn.


<b>3. Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ phân tích, so sánh, tổng hợp vầ đánh giá.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>


*) PP: Phân tích, làm bài tập, trình bày theo yêu cầu của đề bài.…
*) KT: Động não, đưa kết quả.


<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


- <b>GV</b>: Đề bài, đáp án, biểu điểm, phô tô đề…


- <b>HS</b>: Chuẩn bị nội dung bài đã học, giấy kiểm tra…


<b>D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<i><b>- Kiểm tra sỹ số:</b></i> <i>………</i>


<b>2. Giảng bài mới:</b>



<i><b>Giáo viên phát đề cho học sinh, yêu cầu học sinh làm bài nghiêm túc, không được sử</b></i>
<i><b>dụng tài liệu.</b></i>


<b>A. LẬP MA TRẬN:</b>


<b>CHUẨN </b>
<b>CHƯƠNG TRÌNH</b>


<b>CÁC CẤP ĐỘ TƯ DUY</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thơng hiểu</b> <b>Vận dụng thấp</b> <b>Vận dụng</b>


<b>cao</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>1. Chuẩn kiến thức:</b>


- Biết được nền KT, thời
gian hình thành và các giai
cấp của các QGCĐ ở
phương Đông và phương
Tây.


- Nắm được một số thành
tưụ văn hoá cổ đại.


4C
<i>(2,0đ)</i>


1C


<i>(0,5đ)</i>


1C
<i>(1,5đ)</i>


<b>2. Chuẩn kỹ năng:</b>


- Biết được các quốc gia
thời cổ đại.


- Biết được sự hình thành
và thời gian hình thành của
các quốc gia cổ đại.


1C
<i>(1,5đ)</i>


1C
<i>(4,5đ</i>)


<b>Tổng số câu</b> <i><b>4</b></i> <i><b>1</b></i> <i><b>2</b></i> <i><b>1</b></i>


<b>TỔNG SỐ ĐIỂM</b> <b>2,0</b> <b>0,5</b> <b>3,0</b> <b>4,5</b>


<b>B. Đ BI:</b>


<b>I. Trắc nghim:</b><i>(4 đim)</i>


<i><b>c k câu hi sau đ trả li bằng cách chn đáp án đĩng nht và ghi vào bài làm.</b></i>



<i><b>1.</b></i> <i>(0,5 ®iĨm) <b>Các quốc gia cổ đại Phương Đơng có ngành kinh tế chính là</b></i>:


A. Nơng nghiệp B. Thủ cơng nghiệp C. Thương nghiệp D. Săn bắn


<i><b>2.</b></i> <i> (0,5 ®iĨm) <b>X hội cổ đại Phương Tây có những giai cấp cơ bản là</b></i>:


A. Chủ nơ – nơng dn B. Quí tộc – nơng dn


C. Chủ nô – tăng lữ D. Chủ nô – nô lệ


<i><b>3.</b></i> <i> (0,5 điĨm) <b>Các quc gia cỉ đại phơng Tây đỵc hình thành vào:</b></i>


A. Cui th k th IV đầu th k th III TCN.
B. Khoảng đầu thiên niên k th I TCN.


C. Cui thiªn niªn k th IV đầu thiên niên k th III TCN.
D. Khoảng đầu th k th I TCN.


<i><b>4.</b></i> Người Tối cổ chuyển thành Người Tinh khôn cách đây khoảng:


A. 40 - 30 vạn năm; B. 3 - 2 vạn năm;


C. 5 - 6 vạn năm; D. 10.000 - 4000 năm.


<i><b>5.</b></i> Đất nước nào đã phát minh ra hệ thống chữ số, kể cả số 0 mà ngày nay ta chĩng ta đang
dùng?


A. Người Hy-lạp. B. Người Ai-cập.


C. Người Ấn Độ. D. Người Trung Quc.



<i><b>6.</b></i> Đin vào chỗ trng trong bảng dới đây cho đng.


<i>(Hc sinh k lại bảng này vào trong bài làm). (1,5 đim)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Trung Quc
Ai Cp
Lỡng Hà


<b>II. phần ii: t lun </b><i>(6 ®iĨm)</i>


Trình bày về đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ trên đất nước ta?
Việc người nguyên thuỷ chôn theo công cụ lao động vào mộ người chết có ý nghĩa gì?


<b>C. đáp án v hng dn chm</b>


<i><b>Phần i: Trắc nghim </b></i>(4,0 đim)


<b>CU </b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b>


<b>ĐÁP ÁN</b> <b>A</b> <b>D</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>B</b>


<b>Đim</b> <i><b>0,5</b></i> <i><b>0,5</b></i> <i><b>0,5</b></i> <i><b>0,5</b></i> <i><b>0,5</b></i>


<i><b>Câu 6:</b></i> (1,5 đim)


<b>Quc gia</b> <b>Gi nhà vua là</b> <b>C ý ngha</b>


Trung Quc <i>Thiên t</i> <i>Con tri</i>



Ai Cp <i>Pha-ra-ông</i> <i>Ngôi nhà lớn</i>


Lỡng Hà <i>En-si</i> <i>Ngi ®ng ®Çu</i>


<i><b>II. phÇn ii: t lun </b></i>(6 ®iĨm)


<b>Nội dung đáp án</b> <b>Biểu điểm</b>


<b>a. Đời sống văn hố:</b>


<i>- Sơn Vi:</i> Cơng cụ là những chiếc rìu bằng hịn cuội được ghè đẽo thơ sơ.
-<i> Hồ Bình - Bắc Sơn: </i>


+ Cơng cụ là những chiếc rìu bằng đá được mài ở lưỡi, công cụ bằng xương,
sừng.


+ Biết làm đồ gốm.


 Năng suất lao động tăng.


- Trồng trọt và chăn nuôi phát triển.


 Cuộc sống ổn định hơn.


<b>b. Đời sống tinh thần:</b>


- Biết làm đồ trang sức.
- Biết vẽ.


- Biết chôn người chết.



- Biết lao động tạo ra của cải vật chất.
 Đời sống ổn định.


 XH có sự phân hố giàu nghèo.


<b>c. </b><i>Người ngun thuỷ chơn theo cơng cụ lao động vào mộ người chết có ý</i>


<i>nghĩa là để người chết sang thế giới bên kia cũng có những cơng cụ lao động…</i>


<b>1</b>


<b>1</b>
<b>1</b>


<b>2</b>


<b>1</b>
<b>4. Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>5. Hướng dẫn học sinh học bài và chuẩn bị cho bài sau:</b>


- Ơn lại tồn bộ nội dung phần lịch sử đã học từ đầu năm.


- Đọc và tìm hiểu bài tiếp theo: <i>"Những chuyển biến trong đời sống kinh tế".</i>


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<i>Ngày soạn: 18/10/2010</i>



<i>Ngày giảng: 21/10/2010</i> <b>TUẦN 11</b>


<i><b>Bài 10 - Tiết 11:</b></i>


NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- HS hiểu được những chuyển biến lớn có ý nghĩa hết sức quan trọng trong đời sống
kinh tế của người nguyên thuỷ.


- Nâng cao kỹ thuật mài đá  phát minh thuật luyện kim  phát minh nghề nông trồng
lúa nước.


<b>2. Tư tưởng:</b>


- GD cho HS tinh thần sáng tạo trong lao động.


<b>3. Kỹ năng:</b>


- Bồi dưỡng cho HS kỹ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tiễn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

*) PP: Phân tích, thảo luận nhóm, làm bài tập….
*) KT: Động não, đưa kết quả, sử dụng kênh hình


<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


- <b>GV</b>: Hộp phục chế, lược đồ, BĐ…
- <b>HS</b>: Sưu tầm tranh ảnh…



<b>D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<i>- Kiểm tra sỹ số:………..</i>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.


<b>3. Giảng bài mới</b>


<i><b>a) Dẫn vào bài mới:</b></i>


<i>GV nhắc lại những điểm chính của bài 9 và hỏi: "Có phải nước ta chỉ có rừng núi?”</i>
<i>(nước ta cịn có đồng bằng ven sông, ven biển. Con người từng bước từ hang động xuống các</i>
<i>vùng thung lũng, ven sông, ven suối… Cuộc sống nơi ở mới rộng rãi hơn, dân số phát triển</i>
<i>hơn đã kích thích con người phải cải tiến cơng cụ… đây chính là thời điểm hình thành những</i>
<i>chuyển biến lớn về KT).</i>


<i><b>b) Các hoạt động dạy – học:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


GV dùng lược đồ SGK để trình bày sự di cư để mở rộng
vùng cư trú của Người NT trên đất VN: Từ hang động trên
núi  di cư xuống các vùng chân núi, thung lũng ven khe
suối…  các vùng đất bãi ven sơng dựng chịi cuốc đất
trồng trọt… ni gà…  phải cải tiến công cụ SX  Đây là
thời điểm hình thành những chuyển biến lớn về KT.



- GV cho HS quan sát H.28, H.29/30.


? Em thấy công cụ SX Người NT gồm có những gì?
HS: Rìu đá có vai, mài nhẵn 2 mặt, lưỡi đục, bàn mài…
GV: ? Vậy công cụ SX mới này được cải tiến ntn?
+ Cưa đá: Cưa đá tiến bộ hơn ghè đẽo ở chổ nào?
HS: Tạo ra các cơng cụ có hình dạng, KT phong phú…
+ Mài đá: Sắc bén hơn như xẻ thịt thú,đào đất… KT mài đá
là đặc trưng quan trọng nhất của VH đồ đá mới.


+ Khoan đá: Công cụ có tra cán làm tăng NS LĐ và dễ sử
dụng. Với KT khoan, người ta đã SX được những chiếc
cuốc đá, rìu đá…


<i><b>Kết luận:</b></i> KT chế tác đá có thể canh tác trên những vùng
đất rắn… KT làm đồ gốm.


GV: Những công cụ bằng đá, xương, sừng đã được các nhà
khảo cổ tìm thấy ở địa phận nào trên đất nước ta? Thời gian
xuất hiện?


HS: Phùng Nguyên (Phú Thọ), Hoa Lộc (Thanh Hố), Lung


<b>1. Cơng cụ sản xuất được cải</b>
<b>tiến như thế nào?</b>


- Xuất hiện nhiều loại hình cơng
cụ.



(<i>Rìu có vai, , lưỡi đục, bàn mài</i>
<i>đá và mảnh cưa đa, khoan đá,</i>
<i>đồ trang sức… Công cụ bằng</i>
<i>xương, sừng nhiều hơn</i>.)


 Trình độ SX cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Leng (Kom Tum) khoảng 4000 - 3500 năm. GV cho HS chỉ
các ĐD trên BĐ.


GV: ? Em có nhận xét gì về trình độ SX các cơng cụ, đồ
dùng này?


HS: KT mài, loại hình cơng cụ nhiều hơn trước… Gốm có
nhiều hoa văn tinh xảo…


? Sau khi Người NT đến định cư ở các vùng chân núi, vùng
thung lũng… Cuộc sống của người Việt cổ ra sao?


HS: Ổn định hơn, xuất hiện những làng bản.
GV: ? Để định cư lâu dài con người cần làm gì?
HS: Phát triển SX, nâng cao đời sống.


GV: ? Công cụ cải tiến sau đồ đálàgì?HS:Đồđồng.
GV: ? Đồ đồng xuất hiện ntn?


- Khi phát hiện ra KL đồng người Việt cổ đã nung đồng
nóng chảy ở nhiệt độ 800 - 1000o<sub>C, sau đó dùng những</sub>


khn đúc đồng (đất sét) đúc được cơng cụ theo ý muốn…


rìu đồng, cuốc đồng…


GV: ? Nơi nào nước ta phát minh ra thuật luyện kim?
(Phùng Nguyên - Hoa Lộc)


GV: ? Thuật luyện kim được phát minh, có ý nghĩa như thế
nào đối với cuộc sống của người Việt cổ?


HS: Con người tự mình tìm ra những thứ ngun liệu để
làm cơng cụ theo nhu cầu của mình.


GV: ? Những dấu tích nào chứng tỏ người Việt cổ đã phát
minh ra nghề trồng lúa nước?


HS: Phùng Nguyên - Hoa Lộc, tìm thấy những hạt thóc, vỏ
trấu và hạt gạo cháy…  biết đến lúa… Còn phát hiện ra
nhiều lưỡi cuốc đa  Người Nguyên thuỷ thời hậu kỳ đá
mới đã biết trồng lúa.


GV: ? Theo em, vì sao từ đây con người có thể định cư lâu
dài ở ĐB ven sơng lớn?


HS: Có nghề trồng lúa nước, cơng cụ SX được cải tiến…
Cách đây khoảng 5 – 6 nghìn năm, nghề nơng trồng lúa
nước ra đời.


GV: ? Vai trị quan trọng của phát minh ra nghề nông trồng
lúa nước đối với đời sống con người lúc đó?


HS: Cuộc sống con người nâng cao, ổn định hơn…



<i><b> Kết luận: </b></i>Người Việt cổ đã tạo ra 2 phát minh quan


trọng: <i>Thuật luyện kim, trồng lúa nước.</i>


<b>2. Thuật luyện kim đã được</b>
<b>phát minh như thế nào?</b>


- Nghề gốm phát triển  người
Phùng Nguyên - Hoa Lộc phát
minh ra thuật luyện kim (3000
-4000 năm)  Thuật luyện kim
và công cụ đồng ra đời  Năng
suất tăng


<b>3. Nghề nông lúa nước ra đời</b>
<b>ở đâu và trong điều kiện nào?</b>


- Với công cụ (đá, đồng) cư dân
Việt cổ sống định cư ở đồng
bằng, ven sông lớn, họ đã trồng
được các loại rau, củ, cây lúa…
Nghề nông lúa nước ra đời.
 Cây lúa trở thành cây lương
thực chính ở nước ta  Cuộc
sống ổn định.


<b>4. Củng cố:</b>


? Hãy điểm lại những nét mới về công cụ SX và ý nghĩa của việc phát minh ra thuật


luyện kim?


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>5. Hướng dẫn học sinh học bài và chuẩn bị cho bài sau:</b>


- Học bài theo câu hỏi trong SGK.


- Đọc và tìm hiểu bài tiếp theo: <i>"Những chuyển biến trong đời sống xã hội".</i>


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<i><b>Ngày soạn: </b>………..</i>


<i><b>Ngày giảng: </b>………..</i> <b>TUẦN 12</b>


<i><b>Bài 11 - Tiết 12:</b></i>


NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Kinh tế phát triển, XHNT đã có nhiều chuyển biến, trong XH đã có sự phân công lao
động giữa đàn ông và đàn bà.


- Chế độ mẫu hệ  Phụ hệ.


- Trên đất nước ta nảy sinh những vùng VH lớn, chuẩn bị bước sang thời kỳ dựng
nước (VHĐS)


<b>2. Tư tưởng:</b>



- Ý thức về cội nguồn DT.


<b>3. Kỹ năng:</b>


- Nhận xét , so sánh, sử dụng BĐ.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>


*) PP: Phân tích, thảo luận nhóm, làm bài tập….
*) KT: Động não, đưa kết quả, XYZ


<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


- <b>GV</b>: GV: Hộp phục chế, lược đồ, BĐ…
- <b>HS</b>: Sưu tầm tranh ảnh…


<b>D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<i><b>- Kiểm tra sỹ số:</b>……….</i>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.


<b>3. Giảng bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i>Giờ học trước chúng ta đã tìm hiểu về những biến chuyển trong nền KT. Từ những</i>



<i>chuyển biến trong nền KT </i><i> những biến chuyển trong XH. Xuất hiện sự phân công LĐ, sự</i>


<i>phân hoá giàu nghèo… Đây là những chuyển biến quan trọng chuẩn bị cho thời đại mới…</i>
<i>Thời đại dựng nước của cư dân các vùng ven sông lớn</i>


<i><b>b) Các hoạt động dạy – học:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>1.</b> <b>HĐ 1</b>: GV cho HS nhắc lại: Công việc đúc đồng,


làm đồ gốm, làm công cụ đá, trồng lúa…


GV: ? Em có nhận xét gì về các cơng việc trên?


HS: Kỹ thuật. Như vậy ai cũng có thể làm được các
việc trên không? HS: Không  chuyên mơn hố.
GV: ? Vậy u cầu trong XH là gì?


HS: Phân công LĐ.


GV: ? Việc phân công lao động như thế nào?


? Theo em những người đàn ông làm những cơng việc
gì? Phụ nữ làm những cơng việc gì?


HS: Đàn ông làm những công việc nặng nhọc, chế tác
công cụ, làm việc ngoài đồng, săn bắt…


- Phụ nữ: Làm những công việc nhẹ, tỉ mỉ, làm gốm,


dệt vải…


GV: ? Tại sao lại có sự phân cơng lao động như vậy?
HS: Vì SX phát triển, số người LĐ tăng lên, người
nơng dân không thể vừa lo việc đồng áng, vừa lo việc
nhà…


 Phân công lao động XH phức tạp hơn đó chuyển


biến cực kỳ quan trọng.


<b>2.HĐ 2</b>:


GV cho HS thảo luận nhóm:


* Cuộc sống của những cư dân ở lưu vực sơng lớn
ntn?


HS: Đơng đảo, định cư hơn hình thành chiềng, chạ,
làng bản  bộ lạc.


- Nguyên nhân?


- Vai trị của người đàn ơng trong xã hội?
- Tại sao?


HS: CCSX phát triển bằng KL + Những tiến bộ về kỹ
thuật, SXNN ngày càng mở rộng  vai trị của người


đàn ơng ngày càng quan trọng… Chế độ mẫu hệ 



Chế độ phụ hệ


(Truyền thuyết Sơn Tinh - Thuỷ Tinh, Sự tích Trầu
Cau...)


? Vai trị của người già? Quyền lợi và địa vị của họ?
(Có quyền chỉ huy, sai bảo, được chia phần thu hoạch
lớn hơn người khác)


? Tại sao ở thời kỳ này, trong 1 số ngôi mộ người ta đã


<b>1. Sự phân công lao động đã được</b>
<b>hình thành như thế nào?</b>


- SX phát triển  LĐ ngày càng phức
tạp  Sự phân công lao động.


- Nam giới: Làm công việc nặng nhọc,
lo việc ngoài đồng, săn bắt, chế tác
công cụ…


- Phụ nữ: Công ciệc nhẹ nhàng, tỉ mỉ,
công việc nhà, làm đồ gốm, dệt vải…


<b>2. Xã hội có gì đổi mới:</b>


- Hình thành hàng loạt làng bản 
chiềng chạ. Có quan hệ chặt chẽ: Bộ
lạc.



- Chế độ phụ hệ dần dần thay thế chế
độ mẫu hệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

chôn theo công cụ SX và đồ trang sức, nhưng số lượng
và chủng loại khác nhau?


HS: XH đã có sự phân biệt giàu nghèo.


<b>3.</b> <b>HĐ 3</b>:


GV: Chỉ trên bản đồ những khu vực phát triển… (Khu
vực BB và BTB: VH Đông Sơn)


GV cho HS xem H31, 32, 33, 34, xem những công cụ
bằng đồng, đá được phục chế. Cho HS kể tên các hiện
vật, vật liệu làm các hiện vật đó?


? Qua đó em có nhận xét gì về trình độ SX cư dân Lạc
Việt nói chung, VH Đơng Sơn nói riêng.


HS: Cơng cụ bằng đồng phong phú, đa dạng… VHĐS
phát triển cao hơn.


VHĐS, CCSX, đồ trang sức phát triển hơn trước. Đồ
đồng gần như thay thế đồ đá… hình dáng trang trí hoa
văn giống như ở nhiều nơi trên đất Bắc Bộ, BTB… Có
thể nói đây là sự chuyển biến quan trọng chuẩn bị cho
thời đại mới.



GV: ? Em hãy nêu những nơi đã hình thành nền VH
phát triển cao?


HS: Óc Eo (An Giang), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi),
Đông Sơn ở BB – BTB.


 Sử cũ gọi chung cư dân thuộc VHĐS là người Lạc


Việt.


<b>3. Bước phát triển mới về xã hội</b>
<b>được nảy sinh như thế nào?</b>


- Công cụ bằng đồng: Phong phú, đa
dạng, gần như thay thế đồ đá.


- TK VII – I TCN trên đất nước ta đã
hình thành các trung tâm VH lớn.
- Cuộc sống có phần ổn định.


<b>4. Củng cố:</b>


? Hãy điểm lại những nét mới về công cụ SX và ý nghĩa của việc phát minh ra thuật
luyện kim?


? Tầm quan trọng của phát minh trồng lúa nước.


<b>5. Hướng dẫn học sinh học bài và chuẩn bị cho bài sau:</b>


- Học bài theo câu hỏi SGK.



- Đọc và tìm hiểu bài tiếp theo: <i>"Nước Văn Lang".</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>Ngày soạn: </b>………</i>


<i><b>Ngày giảng: </b>………</i> <b>TUẦN 13</b>


<i><b>Bi 13 - Tit 13:</b></i>

NC VN LANG


<b>I. Mc tiêu bài hc:</b>


<b>1. Kin thc:</b>


- Hc sinh sơ b nắm đc những nét cơ bản v điu kin hình thành nhà nớc Văn
Lang.


- Nh nc Vn Lang tuy cũn s khai nhng đ là mt tỉ chc quản lý đt nớc bỊn vững,
đánh du giai đoạn m đầu thi k dng nớc.


<b>2. T tng: </b>


- Bi dỡng cho hs lòng t hào dân tc và tình cảm cng đng.


<b>3. K năng:</b>


- Bi dỡng k năng v sơ đ mt t chc quản lý nhµ níc.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>


*) PP: Phân tích, thảo luận nhóm, làm bài tập….


*) KT: Động não, đưa kết quả, XYZ


<b>C. CHUN B:</b>


- <b>GV</b>: + Soạn bài v sơ đ t chc nhà nớc thi Hng Vơng.
+ Bản đ ( phần Bắc B, Bắc Trung B)


+ Phiu hc tp.


- <b>HS</b>: Sưu tầm tranh ảnh…


<b>D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<i><b>- Kiểm tra sỹ số:</b> ………</i>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<i><b>a. Câu hỏi:</b></i>


<i>? Em h·y nªu những nét mới v tình hình kinh t xà hi ca c dân Lạc Vit?</i>
<i><b>b. ỏp ỏn:</b></i>


- HS tr li theo ND vở ghi.


<b>3. Giảng bài mới:</b>


<i><b>a) Dẫn vào bài mới:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>b) Các hoạt động dạy – học:</b></i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


Cho hc sinh ®c SGK trang 35


? Vào khoản cui th k VIII đầu th k VII trớc công
nguyên đng bằng Bắc B và Bắc Trung B đã c thay
đỉi gì ln?


? Theo em chuyn Sơn Tinh, Th Tinh ni lên hoạt
đng gì ca nhân dân hi đ?


? chng li s khắc nghiƯt cđa thiên nhiên c dân Lạc
ViƯt hi đ đã làm gì?


? Em ngh g× vỊ vị khÝ trong các hình bài 11.


? Hóy liờn h cỏc loai vị khí y với truyƯn Thánh Ging.
? Nu mt làng chạ cần c ngi đng đầu thì tình hình
xã hi mới đòi hi mt tỉ chc nh th nào?


GV: S dng bản đ ch cho HS các khu vc phát trin
? Địa bàn c tr ca b văn lang đâu?


? Da vo th mnh ca mỡnh th lnh b lạc văn lang đã
làm gì?


? Nhµ níc Văn Lang ra đi vào thi gian nào? đâu?
GV giải thích t Hng Vơng.



? Em c bit câu chuyn c tích nào k v s hình
thành nhà nớc Văn Lang không?


? S tích Âu Cơ và lạc long Quân ni lên điu gì?
- Giáo viên Cho HS đc mc 3 SGK


? Sau khi nhà nớc Văn Lang ra đi Hng Vơng t chc
nhà nớc nh th nào?


- Cho HS quan sát sơ đ và giải thích (sơ đ GV chun
bị sẵn bảng ph).


? Em c nhn xét gì vỊ tỉ chc cđa Nhà nớc Văn Lang?
? Tại sao ni nhà nơc Văn Lang là Nhà nớc đơn giản?
(tỉ chc đơn giản, cha cso PL, quân đi mới hình
thành). Chng minh bằng truyƯn Thánh Ging.


- Cho HS quan sát hình 35 Lăng vua Hng


? Qua h×nh 35 em cso suy ngh g× ? (ND ta bit ơn vua
Hng c công dng nớc). Hàng năm ND ta t chc giỗ t
Hng vơng 10/3. Nhà nớc Văn Lang ra đi t chc chính


<b>1. Nhà nớc Văn Lang ra đi trong</b>
<b>hoàn cảnh nào?</b>


* Nhà nớc Văn Lang ra đi trong hoàn
cảnh phc tạp.


- C dân Lạc Vit luôn phải đu tranh


với thiên nhiên, chng ngoại xâm đ bảo
v cuc sng bình yên.


<sub> C nhu cầu thng nht các b lạc</sub>


<b>2. Nc Văn Lang thµnh lp</b>


- Th k VII – T. k VIII TCN đã hình
thành các b lạc lớn c ngi đng đầu.
- Thđ lnh b lạc Văn Lang đã thng nht
các b lạc Đng Bằng Bắc B và Bắc
Trung b thành liên minh b lạc vào
khoảng th k VII TCN.


=> Thđ lnh Văn Lang đng đầu Nhà
n-ớc xng là Hng vơng – kinh đô Vn
Lang (Bch Hc Ph Th)


Nhà nớc Văn Lang thành lp.


<b>3. Nhà nớc Văn Lang đc t chc</b> <b>nh th</b>
<b>nµo? </b>


- Tỉ chc Nhµ nước: 15 b


GV:

<i>Dương Đức Triệu</i>

<b> -</b>

41

<b>- </b>

<i>Năm học: 2010 - 2011</i>


Hng v ơng


Lạc Hầu



Lạc t ớng



(Trung ơng)


Lạc t ớng


(B)


Lạc t ớng
(B)


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

quyn cai quản đt nớc xây dng đt nớc.


? Đ bit ơn vua Hng ngày nay chng ta phải làm gì?
(XD và bảo v đt nơc).


Liờn h vi cõu ni cđa Bác H: <i>“Các vua Hng đã... giữ</i>
<i>ly nớc”</i>


- GV: Ghi ni dung bài tp lên bảng ph
- Y/c HS lên làm bài


Cả lớp nhn xét, b xung
GV cht lại: áp án e là đng.


L nh nc đơn giản


 KL: Thi k c¸c vua Hng dng níc là thi
k c tht trong Lịch s


<b>4. Cng c:</b>


- GV: Cng c lại toàn bài.



- Nhà nớc Văn Lang ra đi vì lý do nào?
a) ĐÃ hình thành cac b lạc lớn.


b) Cần đoàn kt đ chng l lt, bảo v ma màng
c) Vì nhu cầu chng ngoại xâm


d) Vì nhu cầu giải quyt xung đt giữa các b lạc
e) Tt cả cac lý do trên.


<b>5. Hng dn hc sinh học bài và chuẩn bị cho bài sau:</b>

-

Tìm đc cun Vit Nam c trung i


- Su tầm tranh ảnh t liƯu Vit vỊ ®n Hng.
- Học bài theo câu hỏi SGK.


- Đọc và tìm hiểu bài tiếp theo: <i>"Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang".</i>


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<i><b>Ngày soạn: </b>………</i>


<i><b>Ngày giảng: </b>………</i> <b>TUẦN 14</b>


<i><b>Bài 13 - Tiết 14:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Làm cho HS hiểu thời Văn Lang người dân Việt Nam xây dựng được cho mình một cuộc


sống vật chất và tinh thần riêng vừa đầy đủ vừa phong phú song còn sơ khai.


<b>2. Tư tưởng:</b>


- Bước đầu giáo dục lòng yêu nước và ý thức về văn hoá dân tộc


<b>3. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện thêm kỹ năng liên hệ thực tế, quan sát hình ảnh và nhận xét.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- Tranh ảnh, lưỡi cày, trống đồng, hoa văn trang trí mật trống đồng.
- Một s cõu truyn c tớch.


<b>c. phơng pháp:</b>


<b> </b>*) PP: Phân tích, thảo luận nhóm, làm bài tập….
*) KT: Động não, đưa kết quả, tia chớp


<b>D. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<i><b> - Kiểm tra sỹ số: </b>………</i>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<i> <b>a. Câu hỏi:</b></i>


<i><b> </b>? Những điều kiện nào để hình thành Nhà nước Văn Lang? Em có nhận xét gì về</i>


<i>tổ chức của Nhà nước đầu tiên này?</i>


<i> <b>b. Đáp án:</b></i>


<i><b> </b>- HS trả lời theo nội dung vở ghi.</i>


<b>3. Giảng bài mới: </b>


<i><b> a. Dẫn vào bài:</b></i>


<i><b> b. Các hoạt động dạy và học:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


Cho HS đọc SGK trang 38


Hướng dẫn HS quan sát cac cơng cụ LĐ hình
33 bài 1.


<b>1. Nông nghiệp và các nghề thủ công.</b>


<i><b>a) Nông nghiệp:</b></i>


? Qua công cụ LĐ vừa quan sát em hãy cho
biết cư dân Văn Lang xới đất và gieo cấy bằng
cơng cụ gì?


? Cư dân Văn Lang trồng những loại cây gì?
chăn ni ntn?



? Em có nhận xét gì về cuộc sống của cư dân
Văn Lang?


- Với công cụ bằng đồng  Nông nghiệp
dùng cày  dân Văn Lang biết trồng trọt và
chăn nuôi.


 Cuộc sống ổn định  ít phục thuộc vào
thiên nhiên.


? Cư dân Văn Lang biết làm những gnhề thủ
cơng nào?


Cho HS quan sát hình 36, 37, 38.


? Qua hình vẽ em thấy nghề thủ cơng nào phát
triển nhất thời bấy giờ?


<i><b>b) Thủ cơng nghiệp:</b></i>


- Có nhiều nghề thủ công (SGK)


- Đặc biệt là nghề luyện kim được phát triển
chun mơn hố cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Kỹ thuật luyện kim phát triển ntn?


? Theo em việc tìm thấy đồng ở nhiều nơi trên
đất nước ta và ở nước ngoài thể hiện điêu gì?



đồng tháp đồng, bắt đầu rèn sắt (luyện sắt).
 Đây là thời kỳ đồ đồng  cuộc sống ổn
định no đủ , cuộc sống VH đồng nhất.


Cho HS đọc SGK trang 39 mục 2.


? Đời sống vật chất thiết yếu của con người là
gì? (ăn, ở, mặc)?


? Người văn lang ở ntn? Vì sao họ ở nhà sàn?
ngày nay nhà ở của người Văn Lang cịn lưu
giữ khơng?


? Thức ăn chủ yếu của người Văn Lang là gì?
? Ngày nay thưc ăn như vậy có cịn được sử
dụng khơng?


? Người Văn Lang có trang phục ntn?


<b>2. Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang</b>
<b>ra sao?</b>


<i>* Nhà ở: </i>La nhà sàn, thành làng, chạ.
<i>* Thức ăn:</i> Cơm, rau, cá, thịt


<i>* Mặc:</i> Nam đóng khố, cởi trần


Nữ mặc váy, biết dùng đồ trang sức.
? Cư dân Văn Lang có phương tiện nào để đi



lại? <i>* Đi lại: </i>bằng thuyền


Cho HS đọc SGK, quan sát hình 38.


? Quan sát hình 38 em có suy nghĩ nhận xét
gì?


? Em có nhận xét gì về xã hội Văn Lang.


<b>3. Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang</b>
<b>có gì mới.</b>


- Xã hội chia thành nhiều tầng lớp.
+ Vua quan


+ Nông dân tự do
+ Nô tỳ


 Sự phân biệt xã hội chưa sâu sắc.
Sau những ngày lao động mệt nhọc cư dân


Văn Lang có hoạt động gì?


Qua truỵên trầu cau, bánh chưng bánh dày cho
ta biết thời Văn Lang có phong tục gì? phong
tục ấy có được bảo tồn đến ngày nay khơng?
Em có nhận xét gì về khiếu thẩm mỹ của cư


dân Văn Lang. - Cư dân Văn Lang có khiếu thẩm mỹ cao



cuộc sống tinh thần phong phú.
Em có nhận xét gì về đời sống tinh thần của cư


dân Văn Lang? Nêu đặc trưng nhất của đ/s cư
dân Văn Lang là gì?


 Tính cộng đồng sâu sắc.


<b>4. Cđng c:</b>


- Củng cố bài học: đời sống vật chất, đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang.


<b>5. Híng dn hc sinh hc bµi nhà và chun bị cho bài sau:</b>


- Dặn dò HS về nhà học thuộc bài


- Ra câu hỏi ôn tập cho HS – hướng dẫn HS làm đề cương.
- Học bài theo câu hỏi trong SGK.


- Đọc trước bài mới: nước Âu Lạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b>Ngày soạn: </b></i>


<i><b>Ngày giảng: 6A: 6B: </b></i> <b>TUẦN 14</b>


<i><b>Bài 14 - Tiết 15:</b></i>


NƯỚC ÂU LẠC

<i><b>(TIẾT 1)</b></i>


<b>I. Mc tiêu bài hc:</b>



<b>1. Kin thc:</b>


<b>- </b>Qua bi HS thấy rõ giá trị của thành cổ loa. Thành cổ loa là trung tâm chính trị, kinh
tế, quân sự nước Âu Lạc.


- Thành cổ loa là cơng trình qn sự độc đáo thể hiện được tài năng quân sự cảu cha ông ta.
- Do mất cảnh giác Nhà nứơc Âu Lạc bị rơi vào tay Triệu Đà.


<b>2. T tng: </b>


- Giáo dục HS biết trân trọng những thành qủa mà cho ông đã xây dựng trong Lịch sử.
- Giáo dục cho HS tinh thần cảnh giác đối với kẻ thù trong mọi tình huống phải kiên quyết gìn
giữ độc lập dõn tc.


<b>3. K năng:</b>


- Rốn luyn cho cỏc em k năng trình bày một vấn đề Lịch sử theo bản đồ và kỹ năng
nhận xét đánh giá, rút kinh nghiệm Lịch sử.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phân tích, giảng bình...


<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: soạn bài, sư tầm tranh ảnh thành cổ loa.
- HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới.


<b>D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>



<i><b>- Kiểm tra sỹ số: 6A:</b></i> <i><b>6B:</b></i>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<i>? Em h·y nªu hồn cảnh thành lập Nhà nước Âu Lạc?</i>


<b>3. Giảng bài mới</b>


<i><b>a) Dẫn vào bài mới:</b></i>


<i>Từ thế kỷ IV – III TrCN, cư dân Văn Lang có cuộc sống yên bình, nhưng đây cũng là thời kỳ</i>
<i>chiến quốc (các nước đánh chiếm lẫn nhau), kết quả là nhà Tần thành lập (221 TrCN) và tiếp</i>
<i>tục bành trướng thế lực xuống phương Nam. Trong hồn cảnh đó, nước Au Lạc ra đời.</i>


<i><b>b) Các hoạt động dạy – học:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HĐ1:</b> Qua xem ti vi, truyện kể em biết gì về nhà Tần?


<b>GV</b>:Dùng bản đồ chỉ vị trí nước Văn Lang.


Nước VL khi thành lập là 1 nước nhiều tộc người
(Việt cổ) Lạc Việt là bộ phận chủ yếu.


Địa bàn người Lạc Việt: Vùng trung du và đồng bằng
sông Hồng, sông Mã (bao gồm các tỉnh trung du, đb


<b>1. Cuộc kháng chiến chống quân xâm</b>


<b>lược Tần đã diễn ra như thế nào?</b>


<i><b>a. Diễn biến:</b></i>


Năm 218 TCN Vua Tần  P. Nam. Sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

SH, và các tỉnh Thanh hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh ngày
nay)


_ Âu Việt: vùng núi phía Bắc.


Địa bàn sinh sống: người Aâu Việt không phân định rõ
ranh giới, sống xen kẽ với nhau.


 Mối quan hệ tổ chức: Aâu Cơ - Lạc Long Quân,


Chàng Cá-nàng Hươu Sao…


<b>GV:</b> Dùng bản đồ Tình hình nước VL cuối thế kỷ III
như thế nào?


<b>HS:</b> Khơng cịn n bình, Vua khơng lo sửa sang võ


bị, chỉ lo vui chơi…  ND khó khăn  nhà Tần xâm
lược.


<b>GV:</b> Vì sao nhà Tần xâm lược nước ta?


<b>HS:</b> Bành trướng, mở rộng lãnh thổ xuống phía nam



<b>GV:</b> Trong cuộc tiến quân xâm lược P Nam
(218-214TCN) nhà Tần đã chiếm được những nơi nào?


<b>HS:</b> Vùng Bắc VL.


<b>GV:</b> Khi quân Tần XL lãnh thổ của người LV-ÂV, hai
bộ tộc này đã làm gì?


<b>HS:</b> Đứng lên kháng chiến.


<b>GV:</b> Người Việt làm thế nào để kháng chiến chống


Tần?


<b>HS:</b> Cách đánh lâu dài: <i><b>Thiên thời, địa lợi, nhân hoà.</b></i>


Kết quả? Em nghĩ sao về tinh thần chiến đấu của
người Tây Âu-Lạc Việt?


<b>HS: </b>dũng cảm, kiên cường….


<b>HĐ2:</b> GV cho HS làm phiếu học tập


<b>GV:</b> Trong cuộc kháng chiến chống quân Tần, ai là
người có cơng nhất?


<b>HS:</b> Thục Phán


Âu Việt - Lạc Việt sáp nhập: Âu Lạc.



Em biết gì về An Dương Vương? Kinh đô mới ở đâu?


<b>HS:</b> Phong Khe - Cổ Loa, Đơng Anh, Hà Nội.


<b>GV:</b> Tại sao ADV lại đóng đơ ở Phong Khê?


<b>HS:</b> Vùng đất dông dân, trung tâm đất nước, gần
S.Hồng giao thônh thuận tiện…


<b>GV:</b> Bộ máy nhà nước Âu Lạc được tổ chức như thế


nào?


<b>HS:</b> Giống nhà nước VL nhưng vua có quyền thế hơn.


<b>HĐ3:</b>Từ khi nước VL thành lập đến khi nước Aâu Lạc
ra đời đã trải qua hơn 4 thế kỷ. Trong thời gian đó đất
nước có nhiều thay đổi. Đó là những thay đổi gì? Theo
em vì sao có sự thay đổi đó?


<b>HS:</b> Do nghề luyện kim phát triển  NSLĐ tăng…


<b>GV:</b> Khi sản phẩm XH tăng, của cải dư thừa sẽ dẫn


chiến, ngày ở yên, đêm tiến ra đánh quân
Tần, bầu Thục Phán làm chủ tướng.


<b>b. Kết quả:</b> Sau 6 năm giành thắng lợi,
giết được Hiệu Uý Đồ Thư, nhà Tần hạ
lệnh bãi binh.



2. <b>Nước Âu Lạc ra đời:</b>


- Năm 207 TCN Thục phán buộc vua
Hùng phải nhường ngơi cho mình.


- Sáp nhập: Tây Au - Lạc Việt  Âu
Lạc.


- Thục Phán xưng là An Dương Vương.
- Kinh đô: Phong Khe (Cổ Loa
ĐôngAnh,


Hà Nội)


- Bộ máy nhà nước giống nhà nước


VL, nhưng vua có quyền thế hơn.


<b>3. Đất nước thời Âu Lạc có gì thay</b>
<b>đổi?</b>


<i><b>a. Nơng nghiệp:</b></i>


- Lưỡi cày đồng phổ biến hơn.
- Lúa gạo khoai nhiều hơn.
- Chăn nuôi đánh cá phát triển…


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

đến hiện tượng gì trong XH?



<b>HS:</b> XH có sự phân biệt giàu nghèo… - Dệt, luyện kim phát triển.- Công cụ bằng sắt.


 XH có sự phân biệt giàu nghèo.


<b>4.Củng cố:</b>


<b>* BÀI TẬP Ở LỚP:</b>


1. Trước hoạ ngoại xâm, người Tây Âu và Lạc Việt họp nhau lại để tự vệ bằng cách:
a. Kháng chiến lâu dài, đánh du kích


b. Đánh nhanh, thắng nhanh
c. Tạm hồ hỗn với giặc


- Cuộc kháng chiến của nhân dân Tây Âu – Lạc Việt chống quân xâm lược Tần đã diễn ra như
thế nào?


- Nhà nước Aâu Lạc được thành lập trong hoàn cảnh nào?


<b>5. Híng dn hc sinh hc bµi nhµ vµ chun bị cho bài sau:</b>


- ễn tp ton b ni dung kiến thức lịch sử đã học chuẩn bị kiểm tra học kì I.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài 15: Nước Âu Lạc.


+ Cấu trúc của thành Cổ Loa.


+ Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà.


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>



- Thời gian:


………
……….


- Nội dung kiến thức:


………
…………..


- Phương pháp giảng dạy:


………
.


- Hình thức tổ chức lớp học:


………


- Thiết bị dạy học:


………
………


<i><b>Ngày soạn: </b></i>


<i><b>Ngày giảng: 6A: 6B: </b></i> <b>TUẦN 16</b>


<i><b>Tiết 16:</b></i>



KIỂM TRA HỌC KỲ I



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i><b>Ngày soạn: </b></i>


<i><b>Ngày giảng: 6A: 6B: </b></i> <b>TUẦN 17</b>


<i><b>Bài 15 - Tiết 17:</b></i>

NƯỚC ÂU LẠC



<i><b>(TIẾT 2)</b></i>


<b>I. Mơc tiêu bài hc:</b>


<b>1. Kin thc:</b>


<b>- </b>Qua bi HS thy rừ giá trị của thành cổ loa. Thành cổ loa là trung tâm chính trị, kinh
tế, quân sự nước Âu Lạc.


- Thành cổ loa là cơng trình qn sự độc đáo thể hiện được tài năng quân sự cảu cha ông ta.
- Do mất cảnh giác Nhà nứơc Âu Lạc bị rơi vào tay Triệu Đà.


<b>2. T tng: </b>


- Giáo dục HS biết trân trọng những thành qủa mà cho ông đã xây dựng trong Lịch sử.
- Giáo dục cho HS tinh thần cảnh giác đối với kẻ thù trong mọi tình huống phải kiên quyết gìn
giữ độc lập dân tộc.


<b>3. K năng:</b>


- Rốn luyn cho cỏc em k nng trỡnh bày một vấn đề Lịch sử theo bản đồ và kỹ năng
nhận xét đánh giá, rút kinh nghiệm Lịch sử.



<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phân tích, giảng bình...


<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


- <b>GV:</b> soạn bài, sưu tầm tranh ảnh thành cổ loa.
- <b>HS:</b> học bài cũ, chuẩn bị bài mới.


<b>D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<i><b>- Kiểm tra sỹ số: 6A:</b></i> <i><b>6B:</b></i>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<i>? Em h·y nªu hồn cảnh thành lập Nhà nước Âu Lạc?</i>


<b>3. Giảng bài mới</b>


<i><b>a) Dẫn vào bài mới:</b></i>


<i> Các em đã từng biết câu chuyện “chiếc nỏ thần”, cho đến nay mọi người đều biết</i>
<i>câu chuyện không chỉ đơn thuần là một chuyện dã sử, bởi vì ta tước bỏ đi những yếu tố hoang</i>
<i>đường thì một sự thực lịch sẽ hiện ra, bằng chứng là di tích thành Cổ Loa hãy còn kia. Vậy sự</i>
<i>thực ra sao chúng ta sẽ cùng nhau làm sáng tỏ trong tiết học tiếp theo này.</i>


<i><b>b) Các hoạt động dạy – học:</b></i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


Cho HS quan sát sơ đồ thành cổ loa
Cho HS đọc mục 4 SGK


? Tại sao người ta gọi cổ loa là loa thành?


<b>4. Thành cổ loa và lực lượng quốc phịng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK.
GV: mô ta về cấu trúc thành cổ ở tranh vẽ
? Em có nhận xét gì về cấu trúc của thành cổ
Loa?


? Việc xây dựng cơng trình thành cổ Loa nói
lên điều gì?


? Tại sao nói cổ Loa là một quận thành?


? Em hãy nêu những điểm giống nhau và khác
nhau của nhà nước Văn Lang, Âu Lạc?


<b>Hoạt động 2:</b>


Cho HS đọc SGK


? Em biết gì về Triệu Đà?



? Cuộc KN của ND Âu Việt chống Triệu Đà
diễn ra ntn?


? Triệu Đà dã dùng mưu mô, Mưu kế xảo
quỵêt gì để đánh Âu Lạc?


? Em biết câu chuyện nào kể về viẹc Triệu Đà
đánh Âu Lạc bằng mưu kế?


? Theo em sự thất bại của An Dương Vương
để lại cho đời sau bài học gì?


? Bài học của An Dương Vương được áp
dụng ở thời đại ntn?


- Thành cổ Loa có 3 vùng khép kín
Tổng chiều dài 16.000m (SGK)


<i>* Là cơng trình lao động quy mơ nhất của Âu</i>
<i>Lạc</i>


 Là tài năng sáng tạo và kỹ thuật xây dựng
của nhân dân ta.


- Vừa là kinh đơ, vừa là cơng trình qn sự
lớn để bảo vệ an ninh quốc gia.


 Cổ Loa là trung tâm chính trị, kinh tế quân
sự lớn để bảo vệ an ninh quốc gia.



<b>5. Nhà nước Âu Lạc sụp đổ trong hoàn</b>
<b>cảnh nào?</b>


- Năm 181 – 186 TCN Triệu Đà đem quân
xâm lược Âu Việt.


- Quân dân Âu Việt chiến đấu dũng cảm đánh
bại Triệu Đà. Giữ vững nền độc lập.


- Năm 179 TCN An Dương Vương vì thiếu
cảnh giác nên mắc mưu Triệu Đà  Âu Lạc bị
thất bại.


<i>* Bài học:</i>


- Phải tuyệt đối cảnh giác


- Vua phải tin tưởng Trung Thần
- Vua phải dựa vào dân để đánh giặc.


<b> Kết luận toàn bài</b> : <i>Với cuộc kháng chiến anh dũng, lâu dài, người Tây Au và người Lạc</i>
<i>Việt đã đánh bại quân xâm lược Tần, tạo điều kiện cho sự hình thành của nước Au Lạc. Au</i>
<i>Lạc là sự tiếp nối của Văn Lang với một số điểm đổi mới (kinh đô mới, xây thành, phát triển</i>
<i>lực lượng quân sự) do hoàn cảnh đặt ra, tiến thêm một bước với việc xây dựgn thành Cổ Loa.</i>


<b>4. Củng cố:</b>


? Em hãy trình bày nguyên nhân thất bại của An Dương vương trong cuộc KN chống
quân xâm lược Triệu Đà.



<b>5. Hướng dẫn học sinh học bài và chuẩn bị cho bài sau:</b>

-

Tìm đc cun ViƯt Nam cỉ trung đại


- Su tầm tranh ảnh t liu Vit v đn Hng.
- Hc bài theo câu hỏi SGK.


- Ơn tập lại tồn bộ chương I, II chuẩn bị cho tiết ôn tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Thời gian:


………
……….


- Nội dung kiến thức:


………
…………..


- Phương pháp giảng dạy:


………
.


- Hình thức tổ chức lớp học:


………


- Thiết bị dạy học:


………


………


<i><b>Ngày soạn: </b></i>


<i><b>Ngày giảng: 6A: 6B: </b></i> <b>TUẦN 18</b>


<i><b>Bài 16 - Tiết 18:</b></i>


ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ CHƯƠNG II


<b>I. Mơc tiêu bài hc:</b>


<b>1. Kin thc:</b>


- Cng c nhng Kin thc về Lịch sử đân tộc từ khi con người xuất hiện trên đất nứơc ta cho đến thời dựng


nước Văn Lang - Âu Lạc.


- Nắm được những thành tựu KT và VH của các thời kỳ khác nhau.


- Nắm được những nét chính của XH và nhân dân thời Văn Lang - Âu Lạc cội nguồn dân tộc.


<b>2. T tng: </b>


- Củng cố ý thức và tình cảm của HS đối với tổ quốc với nền VH dân tộc.


<b>3. K năng:</b>


- Rốn luyn cho cỏc em k nng trỡnh by một vấn đề Lịch sử theo bản đồ và kỹ năng
nhận xét đánh giá, rút kinh nghiệm Lịch sử.



<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Phân tích, giảng bình, tổng hợp đánh giá...


<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: soạn bài, lược đồ, sơ đồ…
- HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới.


<b>D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<i><b>- Kiểm tra sỹ số: 6A:</b></i> <i><b>6B:</b></i>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>3. Giảng bài mới</b>


<i><b>a) Dẫn vào bài mới:</b></i>


<i><b>b) Các hoạt động dạy – học:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


? Căn cứ vào những bài đã học em hãy cho
biết những dấu tích đầu tiên của người
Nguyên thuỷ trên đất nước ta?



GV: dùng bản dồ hình 24 SGK để HS xác
định vùng người Việt cổ cư trú.


GV: hướng dẫn các em tập sơ đồ dấu tích của
người tối cổ ở Việt Nam theo mẫu:


Địa điêm, thời gian, hiện vật…


<b>Hoạt động 2:</b>


? Xã hội Nguyên thuỷ Việt Nam trải qua
những giai đoạn nào? Căn cứ vào đâu để xác
định các giai đoạn phát triển?


? Tổ chức xã hội của người Nguyên thuỷ Việt
Nam ntn?


GV: Hướng dẫn HS lập bảng những giai đoạn
phát triên của XH Nguyên thuỷ Việt Nam?


<b>Hoạt động 3:</b>


Gọi 1 HS kể lại truyền thuyết Âu Cơ và LLQ.
Qua truyền thuýêt trên em có suy nghĩ gì về
cọi nguồn dân tộc?


Đó là truyền thuyết về LS cịn thực tế thì sao?
Gọi 1 HS kể chuyện Sơn Tinh – Thuỷ Tinh
GV: Gọi HS kể chuyện Thánh Gióng.



? Qua các câu truyện trên em thấy cơng cụ của
người Việt cổ chủ yếu làm bằng gì?


Theo em lý do gì đã dẫn tới sự ra đời nhà
nước đầu tiên ở nước ta?


<b>Hoạt động 4:</b>


? Những cơng trình văn hoá tiêu biểu cho nền
văn lang - Âu Lạc là gì?


(Thời Văn Lang - Âu Lạc đã để lại cho chúng
ta những gì?)


? Em có suy nghĩ gì về bài học của An Dương
vương?


Bài học An Dương Vương ngày nay cịn cần
thiết nữa khơng? Vì sao?


<b>Hoạt động 5:</b>


GV: u cầu HS làm bài tập yêu cầu 1 HS lên
chữa bài ở bảng phụ. Lớp nhận xét bổ xung.


<b>1. Dấu tích của sự xuất hiện của người</b>
<b>Nguyên thuỷ trên dất nước ta đến thời kỳ</b>
<b>dựng nước Văn Lang Âu Lạc.</b>


- Răng hố thạch


- Cơng cụ bằng đá


- Xương trán của người tinh khôn.


<b>2. Xã hội Nguyên thuỷ Việt Nam trải qua</b>
<b>những giai đoạn nào?</b>


- Giai đoạn sơn vi: Người nguyên thuỷ sống
thành từng bầy.


- Thời hồ bình – Bắc sơn: sống thành thị tộc
mẫu hệ.


- Thời phùng Nguyên: họ sống thành các bộ
lạc (Bộ Lạclà liên minh các thị tộc phụ hệ)


<b>3. Những điều kiện đẫn đến sự ra đời của</b>
<b>nhà nứơc Văn Lang và Âu Lạc.</b>


- Do nhu cầu trị thuỷ bảo vệ mùa màng.


- công cụ bằng đồng – sắt thay thế công cụ
bằng đá  đời sống ổn định.


- Nhu cầu chống lại giặc ngoại xâm.


<b>4. Những cơng trình văn hoá tiêu biểu của</b>
<b>thời Văn Lang - Âu Lạc</b>


+ Trống đồng và thành cổ loa.


+ Nhà nước


+ Thuật luyện kim


+ Phong tục tập quán dân tộc
+ Nông nghiệp trồng lúa nước
+ Bài học cảnh giác chống kẻ thù.


<b>5. Bài tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

GV: bổ xung đáp án đúng là A A. Thành cổ Loa


B. Lưỡi cày đồng


C. Thạp đồng


D. Trống đồng.


<i><b> Kết luận tồn bài:</b></i> Tóm lại, thời Văn Lang – Au Lạc đã để lại cho chúng ta:


- Tổ quốc


- Thuật luyện kim


- Nông nghiệp lúa nước.


- Phong tục tập quán riêng.


- Bài học đầu tiên về công cuộc giữ nước.



<b>4. Củng cố:</b>


- Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta? Thời gian? Địa điểm?


- Xã hội nguyên thuỷ Việt Nam trải qua những giai đoạn nào ?


- Những điều kiện dẫn tới sự ra đời của nhà nước Văn Lang và nhà nước Au Lạc ?


- Những cơng trình văn hố tiêu biểu của thời Văn Lang – Au Lạc ?


<b>5. Hướng dẫn học sinh học bài và chuẩn bị cho bài sau:</b>


- Học lại bài ở chương I và chương II
- Chuẩn bị thi HKI


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×