Bài soạn số học lớp 6 – Năm học 2010 - 2011
Tuần 23 Ngày soạn 16/01/2011
Chương III: PHÂN SỐ
Tiết 69 - §1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu
học và khái niệm phân số học ở lớp 6
* Kỹ năng:
- HS viết được phân số mà tử và mẫu là số nguyên, thấy được số nguyên cũng là
phân số có mẫu là 1. Biết dùng phân số để biểu diễn nội dụng thực tế
* Thái độ:
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
* GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập
* HS: ôn tập khái niệm phân số đã học ở Tiểu học.
III. Tiến trình lớn lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài m íi
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
Đặt vấn đề và giới thiệu sơ lược về
chương III
- Hãy cho một ví dụ về phân số đã
được học ở Tiểu học.
HS lấy VD…… (
3
7
;
4
3
;
8
5
)
- Tử và mẫu của phân số là những số
nào?
- Nếu tử và mẫu là các số nguyên ví
dụ:
5
4−
thì số này có phải là phân số
không?
*Khái niệm phân số được mở rộng như
thế nào, làm thế nào để so sánh hai
phân số, các phép tính về phân số được
thực hiện như thế nào. Các kiến thức về
phân số có ích gì với đời sống của con
người. Đó là nội dung của chương III.
* Khái niệm phân số.
GV soạn bài: Lê Thị Tuyết
Bài soạn số học lớp 6 – Năm học 2010 - 2011
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
GV: Em hãy lấy ví dụ thực tế trong đó
phải dùng phân số để biểu thị.
Học sinh ví dụ cái bánh chia thành 4
phần bằng nhau lấy đi 3 phần. Ta nói
''đã lấy đi 3/4 cái bánh''
Giáo viên : Phân số 3/4 còn coi là
thương của phép chia 3 cho 4. Vậy với
việc dùng phân số ta có thể ghi được
kết quả của phép chia hai số rự nhiên
GV: Tương tự như vậy ( - 3) chia cho
4 thì thương là bao nhiêu ?
Học sinh
4
3
−
Giáo viên
3
2
−
−
là thương của phép chia
nào?
Học sinh:
3
2
−
−
là thương của phép chia
( -2) cho (- 3)
Giáo viên : Khẳng định ¾; -3/4;
3
2
−
−
đều là các phân số.
Vậy thế nào là một phân số ?
Học sinh: Phân số có dạng
b
a
; a,b∈z,
b ≠ 0.
Giáo viên : So với khái niệm phân số
đã học ở tiểu học em thấy khái niệm
phân số đã được mở rộng như thế
nào ?
Học sinh: ở THCS phân số có dạng
a
b
với a, b ∈ z b ≠ 0.
Như vậy tử và mẫu của phân số không
phải là số tự nhiên mà có thể là số
nguyên. Điều kiện không đổi là mẫu
≠0
Giáo viên yêu cầu nhắc lại tổng quát
dạng phân số ?
Giáo viên ghi bảng khắc sâu điều kiện
I. Khái niệm phân số
Định nghĩa
- Phân số có dạng
b
a
với a, b ∈ Z và b
≠
0
- Ví dụ:
3
1
;
3
1−
;
7
3
−
−
; …. đều là các
phân số.
2. Ví dụ
Các cách viết phân số:
a)
7
4
b)
5
2−
c)
3
0
d)
5
3−
e)
1
4
* Mọi số nguyên đều có thể viết dưới
dạng phân số.
Ví dụ: 2 =
1
2
; -5 =
1
5−
GV soạn bài: Lê Thị Tuyết
Bài soạn số học lớp 6 – Năm học 2010 - 2011
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
a, b
∈
z b
≠
0.
Ví dụ
GV nêu VD về phân số
Giáo viên: Cho HS l àm ?1
hãy cho ví dụ về phân số ? Cho biết tử
và mẫu của phân số đó ?
Học sinh tự lấy ví dụ
Giáo viên yêu cầu học sinh lấy ví dụ
khác dạng : Tử và mẫu là hai số
nguyên khác dấu, cùng dấu, tử là số 0
GV cho HS làm ?2 SGK
Trong các cách viết sau, cách viết nào
cho ta phân số:
a)
7
4
b)
3
250
−
,
c)
5
2−
d)
47
236
,
,
e)
0
3
f)
3
0
g)
a
5
h)
1
4
Giáo viên hỏi
1
4
là một phân số mà
1
4
= 4 .
Vậy mọi số nguyên có thể viết dưới
dạng một phân số hay không ? cho ví
dụ ?
Học sinh- Số nguyên có thể viết dưới
dạng phân số
1
a
Giáo viên đưa ra chú ý SGK trang 5
Luyện tập tại lớp
Giáo viên đưa ra bài tập 1 lên bảng phụ
Học sinh trình bày
?2 Các cách viết là phân số
a,
7
4
; c,
5
2
f,
3
0
h,
1
4
g,
a
5
Với a ∈ z; a ≠ 0
Số nguyên a có thể viết dưới dạng phân
số
1
a
Luyện tập tại lớp
Bài tập 1:
a,
2
3
của HCN
b,
16
7
của hình vuông
GV soạn bài: Lê Thị Tuyết
Bài soạn số học lớp 6 – Năm học 2010 - 2011
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
1
4
hình tròn
Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động
nhóm bàn làm bài 2 ( a, b) ; 3 ( b,d) , 4
SGK trang 6
GV gọi 3 HS lên làm bài
Giáo viên kiểm tra bài làm của một số
HS
Giáo viên cho HS làm bài 5 SGK
Giáo viên cho HS khá giỏi làm bài 8
SBT
Học sinh trình bày giải
Bài 8 (SBT): cho B =
3
4
−
n
với n ∈z
a, n ≠ 3 để n - 3 ≠ 0 (n∈z) thì
B =
3
4
−
n
là phân số
b, n = 0 thì B =
3
4
−
n = 10 thì B =
7
4
Bài 2: a,
9
2
b,
3
4
Bài 3: b,
9
5
−
d,
5
14
Bài 4: a,
11
3
b,
7
4
c,
11
5
−
d,
3
x
Với x ∈ z
Bài 5:
7
5
và
5
7
0
2−
GV soạn bài: Lê Thị Tuyết
Bài soạn số học lớp 6 – Năm học 2010 - 2011
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
n = - 2 thì B =
5
4
−
GV: Nhắc lại dạng tổng quát phân số
là gì ?
Học sinh.....
Đọc ''Có thể em chưa biết''
4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà:
Học thuộc dạng tổng quát của phân số
Bài tập về nhà: 2 SGK ; 1 → 7 SBT
Ôn tập về phân số bằng nhau ở tiểu học
+ Đọc phần “Có thể em chưa biết” trang 6 SGK
+ Mỗi em chuẩn bị trước 2 tấm bìa hình chữ nhật bằng nhau. Một tấm
lấy bút chia thành 3 phần bằng nhau rồi tô màu 1 phần. Tấm còn lại chia thành 6
phần bằng nhau rồi tô màu 2 phần. Rút ra nhận xét về phần tô màu của hai tấm bìa
trên?
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
Ti ế t 70 §2. PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau.
* Kỹ năng:
- Học sinh nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau, lập được
các cặp số bằng nhau từ một đẳng thức tích.
* Thái độ:
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
* GV: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng.
* HS: Học bài và làm bài tập. Xem trước bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
GV soạn bài: Lê Thị Tuyết
Bài soạn số học lớp 6 – Năm học 2010 - 2011
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài cũ
HS1: Em hãy nêu khái niệm về phân
số? Làm bài tập sau:
Trong các cách viết sau đây, cách viết
nào cho ta phân số:
a/
3
5
b/
0,25
7−
c/
5
9
−
d/
7
0
e/
2,3
3,5
HS2:
(H.1)
(H.2)
GV: Em cho biết phần tô màu
(H.1) chiếm bao nhiêu phần tấm bìa ?
GV: Em có so sánh gì về phần tô
màu của 2 tấm bìa trên?
Giáo viên nhận xét, điều chỉnh. ghi tóm
tắt lên bảng.
HS1
nêu k/n và làm bài tập
Trong các cách viết sau đây, cách viết
cho ta phân số:
a/
3
5
c/
5
9
−
d/
7
0
HS2: Phần tô màu chiếm
1
3
tấm bìa.
Tương tự (H.2): Phần tô màu
chiếm
2
6
tấm bìa.
HS2: Phần tô màu của hai tấm bìa
bằng nhau.
3.Bài mới:
GV: Ta nói
1
3
tấm bìa bằng
2
6
tấm bìa, hay
1 2
3 6
=
, đó là kiến thức các em
đã học ở tiểu học. Nhưng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, ví dụ:
3
5
và
4
7
−
làm thế nào để biết hai phân số này có bằng nhau hay không? Hôm nay ta
học qua bài : “Phân số bằng nhau”
GV soạn bài: Lê Thị Tuyết
Bài soạn số học lớp 6 – Năm học 2010 - 2011
Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng
*Định nghĩa
GV: Trở lại ví dụ trên
1 2
3 6
=
Em hãy tính tích của tử phân số này với mãu
của phân số kia (tức là tích 1. 6 và 2.3), rồi rút
ra kết luận?
HS: 1.6 = 2.3 ( vì cùng bằng 6 )
GV: Như vậy điều kiện nào để phân số
1 2
3 6
=
?
HS: Phân số
1 2
3 6
=
nếu 1.6 = 2.3
GV: Nhấn mạnh: Điều kiện để phân số
1 2
3 6
=
nếu các tích của phân số này với mẫu
của phân số kia bằng nhau (tức 1.6 = 2.3)
GV: Một cách tổng quát phân số
a c
b d
=
khi
nào?
HS:
a c
b d
=
nếu a.d = b.c
GV: Đó là nội dung của định nghĩa hai phân
số bằng nhau. Em hãy phát biểu định nghĩa?
HS: Phát biểu định nghĩa
GV yêu cầu học sinh đọc định nghĩa SGK
GV: Em hãy cho một ví dụ về hai phân số bằng
nhau?
HS:
5 6
10 12
=
GV: Em hãy nhận xét ví dụ bạn vừa nêu và
giải thích vì sao?
1. Định nghĩa:
(SGK)
2. Các ví dụ:
GV soạn bài: Lê Thị Tuyết
Bài soạn số học lớp 6 – Năm học 2010 - 2011
HS: Đúng,
5 6
10 12
=
vì 5.12 = 6.10.
GV: Để hiểu rõ hơn về định nghĩa hai phân số
bằng nhau ta qua mục 2.
*Các ví dụ
GV: Cho hai phân số
3 6
;
4 8
−
theo định
nghĩa, em cho biết hai phân số trên có bằng
nhau không? Vì sao?
HS:
3 6
4 8
vì (-3). (-8) = 6. 4 (= 24)
−
=
−
GV: Trở lại câu hỏi đã nêu ra ở đề bài, em cho
biết: Hai phân số
3
5
và
4
7
−
có bằng nhau
không? Vì sao?
HS:
3
5
≠
4
7
−
vì: 3.7
≠
(-4).5
-Làm bài ?1
Các cặp phân số sau đây có bằng nhau không?
a/
1
4
và
3
12
; b/
2
3
và
6
8
c/
3
5
−
và
9
15−
; d/
4
3
và
12
9
−
GV: Cho học sinh đọc đề.
* Để biết các cặp phân số trên có bằng nhau
không, em phải làm gì?
HS: Dựa vào Đ/n
a c
b d
=
nếu a.d = b.c
GV: Cho HS làm bài theo nhóm bàn
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Gọi đại diên nhóm lên bảng trình bày và
Ví dụ1:
3 6
4 8
vì (-3). (-8) = 6. 4 (= 24)
−
=
−
3
5
≠
4
7
−
vì: 3.7
≠
(-4).5
?1
1 3
4 12
=
vì 1.12 = 4.3 (=12)
2 6
3 8
≠
Vì 2.8 =16; 3.6 = 18
3 9
5 15
−
=
−
Vì (-3).(-15) = 5.9 (-45)
4 12
3 9
−
≠
Vì 4.9 = 36; 3.(-12) = -36
?2-
a/
2
5
−
và
2
5
;
b/
4
21−
và
5
20
;
c/
9
11
−
−
và
7
10−
Các cặp phân số trên không
bằng nhau, vì: Tích của tử phân
số này với mẫu phân số kia có
một tích dương, một tích âm.
GV soạn bài: Lê Thị Tuyết
Bài soạn số học lớp 6 – Năm học 2010 - 2011
yêu cầu giải thích vì sao?
HS: Trả lời.
- Làm ?2. Có thể khẳng định ngay các cặp
phân số sau đây không bằng nhau, tại sao?
a/
2
5
−
và
2
5
; b/
4
21−
và
5
20
; c/
9
11
−
−
và
7
10−
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
HS: Các cặp phân số trên không bằng nhau,
vì: Tích của tử phân số này với mẫu phân số
kia có một tích dương, một tích âm.
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài ví dụ 2 SGK.
Hướng dẫn: Dựa vào định nghĩa hai phân số
bằng nhau để tìm số nguyên x.
GV: Gọi HS lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
♦ Củng cố: Điền đúng (Đ); sai (S) vào các ô
trống sau đây:
a/
3 3
4 4
−
=
; b/
4 12
5 15
−
=
−
c/
5 10
7 14
=
− −
; d/
2 6
3 9
−
=
GV cho HS làm bài tập 6 SGK
Ví dụ 2 Tìm số nguyên x, biết:
x 21
4 28
=
Giải:
Vì :
x 21
4 28
=
Nên: x. 28 = 4.21
x =
4.21
28
= 3
Bài tập tại lớp
Bài tập 6: Tìm x;y, biết:
a)
6
7 21
x
=
=> x = (6.7):21 = 2
b)
5 20
28y
−
=
=> y = [(-5).28]:20= -7
4.Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà:
Học và làm bài tập theo SGK : BT 8 -9 -10 trang 9
Chuẩn bị bài mới « tính chất cơ bản của phân số »
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
................................................................................................................................
...........................................................................................................................
................................................................................................................................
...........................................................................................................................
GV soạn bài: Lê Thị Tuyết