Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

So hoc 6 tu tiet 69 den tiet 84

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (494.83 KB, 74 trang )

Trường THCS & THPT Lê Quý Đôn – Lâm Ha Số học 6 Nguyễn Thò Huyền
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MƠN TỐN - LỚP 6
Cả năm 140 tiết Đại số: 111 tiết Hình học: 29 tiết
Học kỳ I: 72 tiết 58 tiết 14 tiết
Học kỳ II: 68 tiết 53 tiết 15 tiết
A. Đại số
Chương III – Phân số ( 43 tiết)
Tiết 69 ζ 1 Mở rộng khái niệm phân số
Tiết 70 ζ 2 Phân số bằng nhau
Tiết 71 ζ 3 Tính chất cơ bản của phân số
Tiết 72 Luyện tập.
Tiết 73 ζ 4 Rút gọn phân số
Tiết 74 Luyện tập
Tiết 75 ζ5 Quy đồng mẫu nhiều phân số
Tiết 76 Luyện tập
Tiết 77 ζ6 So sánh phân số
Tiết 78 ζ7 Phép cộng phân số
Tiết 79 Luyện tập
Tiết 80 ζ 8 Tính chất cơ bản của phép cộng phân số
Tiết 81 Luyện tập
Tiết 82 ζ9 Phép trừ phân số
Tiết 83 Luyện tập
Tiết 84 ζ10 Phép nhân phân số
Tiết 85 ζ 11 Tính chất cơ bản của phép nhân phân số
Tiết 86 Luyện tập
Tiết 87 ζ12 Phép chia phân số
Tiết 88 Luyện tập
Tiết 89 ζ13 Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm
Tiết 90 Luyện tập
Tiết 91 - 92 Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân.
Tiết 93: Kiểm tra


Tiết 94 ζ14 Tìm giá trị phân số của một số cho trước
Tiết 95 - 96 Luyện tập
Tiết 97 ζ15 Tìm một số biết giá trị một phân số của nó
Tiết 98 - 99 Luyện tập
Tiết 100 ζ16 Tìm tỉ số của hai số
Tiết 101 Luyện tập
Tiết 102 ζ17 Biểu đồ phần trăm
Tiết 103 Luyện tập
Tiết 104 -105 Ơn tập chương
Tiết 106 -107 Ơn tập cuối năm
Tiết 108 -109 Kiểm tra học kỳ II
Tiết 110 -111 Trả bài kiểm tra
Trường THCS & THPT Lê Quý Đôn – Lâm Ha Số học 6 Nguyễn Thò Huyền
Trường THCS & THPT Lê Quý Đôn – Lâm Ha Số học 6 Nguyễn Thò Huyền
Tuần 23 Ngày soạn: 06/02/2009 Ngày dạy: 09/02/2009
Chương III – PHÂN SỐ
Tiết 69 §1 MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I - Mục tiêu :
- Học sinh thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu học
và khái niệm phân số học ở lớp 6.
- Học sinh viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.
- Học sinh thấy được số nguyên cũng được coi là các số nguyên.
- Học sinh biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế.
II - Phương tiện dạy học :
SGK, bảng phụ.
III - Tiến trình tiết dạy :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ GIỚI THIỆU SƠ LƯC VỀ CHƯƠNG III
- Em hãy lấy ví dụ về phân số?
- Trong các phân số này, tử và mẫu đều là

các số tự nhiên và mẫu khác 0. Nếu tử và
mẫu là các số nguyên, ví dụ:
4
3

có phải là
phân số không?
- GV giới thiệu sơ lược nội dung chương III.
HS lấy ví dụ.
HS nghe GV giới thiệu.
Hoạt động 2: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
- Hãy lấy ví dụ thực tế trong đó phải
dùng phân số để biểu thò?
- Phân số
4
3
còn có thể coi là thương
của phép chia: 3 chia cho 4.
- Tương tự như vậy: (-3) chia cho 4 thì
thương là bao nhiêu?
- GV khẳng đònh:
4
3
;
4
3

đều là các
phân số.
- Vậy thế nào là một phân số?

- So sánh với khái niệm phân số đã học
ở Tiểu học?
- Còn điều kiện nào không thay đổi?
Ví dụ: Một cái bánh chia
thành 4 phần bằng nhau, lấy
đi 3 phần. Ta nói rằng “đã
lấy
4
3
cái bánh”.
(-3) chia cho 4 thì thương là
4
3

.
Phân số có dạng
b
a
với
a, b

Z, b

0.
Ở Tiểu học: Phân số có dạng
b
a
với a, b

N, b


0.
Như vậy tử và mẫu của phân
số không chỉ là số tự nhiên
mà có thể là số nguyên.
Mẫu phải khác 0.
1. Khái niệm phân số:
Ví dụ:
4
3
;
4
3

là các
phân số.
Tổng quát: Phân số có
dạng
b
a
với a, b


Z, b

0.
Trường THCS & THPT Lê Quý Đôn – Lâm Ha Số học 6 Nguyễn Thò Huyền
Hoạt động 3: VÍ DỤ
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ. Chỉ ra tử và
mẫu của các phân số? (Yêu cầu HS lấy ví

dụ với tử và mẫu là 2 số nguyên khác dấu, 2
số nguyên cùng dấu, tử bằng 0).
- Yêu cầu HS thực hiện ?2.
Thêm f.
1
4
- GV yêu cầu HS viết phân số
1
4
dưới dạng
thương và tìm thương?
- Vậy mọi số nguyên có thể viết được dưới
dạng phân số hay không? Cho ví dụ?
- GV nêu nhận xét.
HS thực hiện theo yêu
cầu của GV.
1
4
= 4 : 1 = 4.
HS trả lời.
2. Ví dụ :
* Nhận xét:
Với a

Z thì a =
1
a
.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- Làm bài tập 1, 2ac, 3bd, 4 sgk (2ac, 3bd, 4 hoạt động theo nhóm).

- Hướng dẫn về nhà : Bài tập 2bd, 3ac, 5 sgk; 2, 3, 4, 6 sbt.
- Làm bài tập đầy đủ, học kỹ bài, xem trước bài mới.
Trường THCS & THPT Lê Quý Đôn – Lâm Ha Số học 6 Nguyễn Thò Huyền
Tuần 23 Ngày soạn: 10/02/2009 Ngày dạy: 14/02/2009
Tiết 70 §2 PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I - Mục tiêu :
- Học sinh nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau.
- Học sinh nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau, lập được các phân
số bằng nhau từ một đẳng thức tích.
II - Phương tiện dạy học :
SGK, bảng phụ, phiếu học tập.
III - Tiến trình tiết dạy :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
- Thế nào là phân số? Làm bài
tập 4 sbt.
- Viết các phép chia sau dưới
dạng phân số:
a) –3 : 5 b) (-2) : (-7)
c) 2 : (-11) d) x : 5 (x

Z)
1 HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm
bài tập 4.
1 HS lên bảng viết các phép chia
dưới dạng phân số.
Hoạt động 2: ĐỊNH NGHĨA
- Hãy lấy ví dụ về các cặp phân
số bằng nhau?
- Sau đó cho HS so sánh tích của

tử phân số này với mẫu của phân
số kia.
- Hãy nêu đònh nghóa sự bằng
nhau của hai phân số?
Ví dụ:
6
2
3
1
=
;
12
6
10
5
=
Nhận xét:
1 . 6 = 3 . 2 (= 6)
5 . 12 = 10 . 6 (= 60)
1. Đònh nghóa:

Hai phân số
b
a

d
c
gọi là
bằng nhau nếu a . d = b . c.
Hoạt động 3 : VÍ DỤ

- GV đưa ra các ví dụ.
- Yêu cầu HS làm ?1, ?2, ?
3.
GV đưa ra ví dụ 2, yêu cầu
HS trả lời.
Từ
28
21
4
=
x
suy ra điều gì?
HS ghi vào vở.
?1 HS cả lớp cùng làm.
1 HS lên bảng sửa, HS dưới lớp
nhận xét.
Có x . 28 = 4 . 21
2. Các ví dụ :
Ví dụ 1:
8
6
4
3

=

vì (-3).(-8) = 4 . 6
7
4
5

3


vì 3 . 7

5 . (-4)
Ví dụ 2:
Tìm x, biết:
28
21
4
=
x
.
Giải: Vì
28
21
4
=
x

 x . 28 = 4 . 21
 x =
3
28
21.4
=
Hoạt động 4 : CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Củng cố: Làm bài tập 6 sgk .
- Hướng dẫn về nhà : Bài tập 7, 8, 9, 10 sgk.

- Làm bài tập đầy đủ, học kỹ bài, xem trước bài mới.
Trường THCS & THPT Lê Quý Đôn – Lâm Ha Số học 6 Nguyễn Thò Huyền
Tuần 24 Ngày soạn: 13/02/2009 Ngày dạy: 16/02/2009
Tiết 71 §3 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I - Mục tiêu :
- Học sinh nắm vững tính chất cơ bản của phân số.
- Học sinh vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, để viết một
phân số có mẫu âm thành thành phân số bằng nó có mẫu dương.
- Bước dầu học sinh có khái niệm về số hữu tỉ.
II - Phương tiện dạy học :SGK, bảng phụ, phiếu học tập.
III - Tiến trình tiết dạy :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
- Nêu đònh nghóa hai phân số bằng nhau.
- Sửa bài tập 7ab.
1 HS lên bảng trả lời và làm bài.
HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
Hoạt động 2: NHẬN XÉT
- Cho HS nêu nhận xét quan
hệ giữa tử và mẫu của hai
phân số bằng nhau.
Yêu cầu HS làm ?2.
HS nêu nhận xét:
+ Nhân cả tử và mẫu của phân số
2
1
với 2
ta được phân số
4
2

.
+ Chia cả tử và mẫu của phân số
8
4

cho
– 4 ta được phân số
2
1

.
HS cả lớp làm ?2, 1 HS lên bảng sửa.
1. Nhận xét:
Ta có:

4
2
2
1
=
vì 1 . 4 = 2 . 2 (=4)
Ta có nhận xét:
. 2 : (-4)
4
2
2
1
=
;
2

1
8
4

=

. 2 : (-4)
Hoạt động 3: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
- Từ ?2 em hãy phát biểu tính chất cơ
bản của phân số.
- GV phát biểu lại tính chất cơ bản của
phân số.
- Tại sao có thể viết một phân số bất kỳ
có mẫu âm thành phân số bằng nó có
mẫu dương.
- Yêu cầu HS làm ?3.
- GV viết phân số
4
3

. Sau đó yêu cầu
HS lần lượt lên bảng viết các phân số
bằng phân số
4
3

.
- Có bao nhiêu phân số bằng phân số
4
3


?
- Từ đó GV nêu khái niệm số hữu tỷ như
sgk.
HS phát biểu tính
chất cơ bản của phân
số.
Trả lời: Nhân cả tử
và mẫu với – 1.
HS lên bảng làm bài.
Có vô số phân số
bằng phân số
4
3

.
2. Tính chất cơ bản của phân số:
mb
ma
b
a
.
.
=
với
0,
≠∈
mm Z
nb
na

b
a
:
:
=
với

m
ƯC(a,b)
Ta có thể viết một phân số bất kỳ có mẫu
âm bằng nó và có mẫu dương bằng cách
nhân cả tử và mẫu của phân số với – 1.
Ví dụ:
5
3
)1.(5
)1.(3
5
3

=
−−

=

;
7
4
)1.(7
)1.(4

7
4
=
−−
−−
=


Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó.
Chẳng hạn:
...
12
9
8
6
4
3
=

=

=

Các phân số bằng nhau là các cách viết
khác nhau của cùng một số mà người ta
gọi là số hữu tỷ.
Hoạt động 4: CỦNG CỐ
- Cho HS thảo luận theo
nhóm bài tập 17.
- HS làm bài tập 12 sgk.

Yêu cầu nhóm làm bài nhanh nhất lên bảng làm bài. HS các nhóm khác
nhận xét.
HS cả lớp cùng làm, 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét.
Trường THCS & THPT Lê Quý Đôn – Lâm Ha Số học 6 Nguyễn Thò Huyền
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài tập về nhà: 13, 14 sgk. Học bài kỹ, làm bài dầy đủ, xem trước bài mới.
Tuần 24 Ngày soạn: 13/02/2009 Ngày dạy: 16/02/2009
Tiết 72 LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu :
- Củng cố cho học sinh tính chất cơ bản của phân số và đònh nghóa hai phân số bằng nhau.
- Học sinh vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, để viết một
phân số có mẫu âm thành thành phân số bằng nó có mẫu dương.
II - Phương tiện dạy học :SGK, bảng phụ, phiếu học tập.
III - Tiến trình tiết dạy :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
- Nêu tính chất cơ bản của phân số. Viết
công thức TQ.
- Sửa bài tập 13/11 SGK.
1 HS lên bảng trả lời và làm bài.
HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
- GV ra bài tập trên bảng
phụ.
- GV nhận xét và sửa nếu
sai.
HS áp dụng đònh nghóa
hai phân số bằng nhau để
giải.
Gọi lần lượt 4 HS lên

bảng giải. HS dưới lớp
giải và nhận xét.
1. Tìm số nguyên x, biết:
a)
3 15
5 x
=

Ta có : 3 . x = 5 . 15

5.15
25
3
x
= =
Vậy: x = 25
b)
5
9 63
x−
=
Ta có: (–5) . 63 = 9 . x

5.63
35
9
x

= = −
Vậy: x = – 35

c)
22
11 121
x

=
Ta có: x . 121 = 11 . (–22)

11.( 22)
2
121
x

= = −
Vậy x = – 2
d)
6 18
54x
=
Ta có: 6 . 54 = x . 18

6.54
18
18
x
= =
Vậy x = 18.
Trường THCS & THPT Lê Quý Đôn – Lâm Ha Số học 6 Nguyễn Thò Huyền
- GV ra đề bài tập.
- GV nhận xét và sửa nếu sai.

- Chú ý HS bài toán có nhiều
đáp số.
HS áp dụng tính
chất cơ bản của
phân số để giải.
Gọi HS lên bảng
giải. HS dưới lớp
giải và nhận xét.
2. Tìm năm phân số bằng phân số
9
12

?
Ta có:
9 9: 3 3
12 12 :3 4
− − −
= =
;
9 9.2 18
12 12.2 24
− − −
= =
9 9.3 27
12 12.3 36
− − −
= =
;
9 9.4 36
12 12.4 48

− − −
= =
9 9.5 45
12 12.5 60
− − −
= =
Vậy: Năm phân số bằng phân số
9
12


3
4

;
18
24

;
27
36

;
36
48

;
45
60


.
Hoạt động 3: CỦNG CỐ
Nhắc lại đònh nghóa hai phân số bằng nhau và tính chất cơ bản của phân số.
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài tập về nhà: Sách bài tập. Xem trước bài mới.
Trường THCS & THPT Lê Quý Đôn – Lâm Ha Số học 6 Nguyễn Thò Huyền
Tuần 24 Ngày soạn: 18/02/2009 Ngày dạy: 21/02/2009
Tiết 73 §4 RÚT GỌN PHÂN SỐ
I - Mục tiêu :
- Học sinh hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số.
- Học sinh hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa một phân số về dạng tối giản.
- Bước đầu học sinh có kỹ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản.
II - Phương tiện dạy học : SGK, SBT.
III - Tiến trình tiết dạy :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: RÚT GỌN PHÂN SỐ
- Hãy biến đổi phân số
42
28
thành
một phân số bằng nó nhưng đơn giản
hơn.
- Từ đó GV giới thiệu khái niệm rút
gọn phân số.
- Yêu cầu HS rút gọn phân số
8
4

.
- Từ đó em hãy nêu quy tắc rút gọn

phân số.
- Yêu cầu HS làm ?1.
: 2 : 7
21
14
42
28
=
;
3
2
21
14
=
: 2 : 7
HS:
2
1
4:8
4:4
8
4

=

=

HS nêu quy tắc rút gọn
phân số sgk/13.
4 HS lên bảng cùng

một lúc làm 4 câu của ?
1. HS dưới lớp cùng
làm và nhận xét.
1. Cách rút gọn phân số:
Ví dụ 1: Xét phân số
42
28
: 2 : 7
21
14
42
28
=
;
3
2
21
14
=
: 2 : 7
Ta lần lượt có:
3
2
21
14
42
28
==
Cách làm như trên gọi là rút gọn
phân số.

Ví dụ 2: Rút gọn phân số
8
4

.
Ta có:
2
1
4:8
4:4
8
4

=

=

Quy tắc: SGK/13
Hoạt động 2: THẾ NÀO LÀ PHÂN SỐ TỐI GIẢN
- Các phân số
25
16
;
7
4
;
3
2



rút gọn được không? Vì sao?
- Thế nào là phân số tối giản?
- Yêu cầu HS làm ?2.
- Làm thế nào để đưa 1 phân
số chưa tối giản về dạng phân
số tối giản?
- GV giới thiệu chú ý sgk.
Tất cả các phân số trên đều
không rút gọn được nữa vì tử
và mẫu của chúng không có
ước nào khác 1 và – 1.
HS trả lời như ĐN sgk.
?2: Các phân số tối giản là:
17
9
;
4
1

.
Chia cả tử và mẫu cho ƯCLN
của chúng.
HS đọc chú ý sgk/14.
2. Thế nào là phân số tối giản:
Các phân số:
25
16
;
7
4

;
3
2

là các
phân số tối giản.
Đònh nghóa: sgk/14
Nhận xét: Để đưa một phân số
chưa tối giản về một phân số tối
giản ta chia cả tử và mẫu của
phân số cho ƯCLN của chúng.
Trong ví dụ 1, có ƯCLN(28,42) = 14 nên:
3
2
14:42
4:!28
42
28
==
.
Chú ý: sgk/14
Hoạt động 3: CỦNG CỐ
Cho HS làm các bài
tập 15, 16 sgk.
HS cả lớp cùng làm. Sau đó 2 HS lên bảng làm bài
15, 1 HS lên bảng làm bài 16. HS của lớp nhận xét.
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Làm bài tập 17, 18, 19 sgk. Học bài kỹ, làm bài tập đầy đủ, xem trước bài tập phần luyện tập.
Trường THCS & THPT Lê Quý Đôn – Lâm Ha Số học 6 Nguyễn Thò Huyền
Trường THCS & THPT Lê Quý Đôn – Lâm Ha Số học 6 Nguyễn Thò Huyền

Tuần 25 Ngày soạn: 20/02/2009 Ngày dạy: 23/02/2009
Tiết 74 LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu :
- Học sinh nắm vững khái niệm hai phân số bằng nhau, nắm vững tính chất cơ bản của phân số.
- Học sinh biết cách rút gọn phân số, biết các cách nhận ra hai phân số có bằng nhau hay
không. Biết cách thiết lập các phân số với điều kiện cho trước.
- Rèn luyện phẩm chất của tư duy, tìm cách đơn giản hóa các vấn đề phức tạp, suy nghó tích
cực để tìm ra cách giải quyết vấn đề một cách thông minh nhất, nhanh nhất, hợp lí nhất.
II - Phương tiện dạy học : SGK, SBT.
III - Tiến trình tiết dạy :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
- Rút gọn các phân số sau thành các phân số tối
giản:
22 20 63 25
) ; ) ; ) ; )
55 140 81 75
a b c d
− −
− −
- Các em có nhận xét gì về cách làm của bạn?
Về cách trình bày lời giải?
- GV chốt lại vấn đề như sau: Về cách trình bày
lời giải bài toán, trước khi rút gọn phải nhận xét
xem tử và mẫu có mối quan hệ như thế nào?
HS 1 lên làm câu a,c.
HS 2 lên làm câu b,d.
HS cả lớp cùng làm (nửa lớp làm
câu a,c và nửa lớp làm câu c,d).
HS trả lời.

HS cả lớp theo dõi, ghi nhớ các
nội dung mà GV đã chốt.
Hoạt động 2: SỬA BÀI TẬP VỀ NHÀ
- GV giới thiệu bài tập 17 sgk.
- GV chốt lại các vấn đề sau: Có
thể coi mỗi biểu thức trên là một
phân số. Do đó có thể rút gọn
theo nguyên tắc rút gọn phân số.
- GV cho HS làm bài tập 27.
Hai HS cùng một lúc lên bảng
trình bày lời giải.
HS 3 lên làm câu a,d.
HS 4 lên làm câu b,c.
HS dưới lớp theo dõi và đối
chứng cách làm của bạn với
cách làm của mình.
HS cả lớp nhận xét cách làm của
2 bạn.
Bài tập 17: Rút gọn
a)
64
5
3.8.8
5.3
24.8
5.3
==
b)
2
3

2.8
)25.(8
16
2.85.8
=

=

c)
2
1
2.2.2.7
7.2.2
8.7
14.2
==
d)
3
11
)14.(11
132
114.11
−=


=


Hoạt động 3: LUYỆN TẬP MỚI
- Cho HS làm bài

tập 20.
- Cho HS làm bài
tập 22.
HS suy nghó và có thể trả lời bằng các hình
thức khác nhau.
Cả lớp suy nghó rồi sau đó cho từng em trả lời.
Mỗi HS tự mình làm bài tập tại chỗ rồi ghi
kết qủa vào vở bài tập.
2 HS lên bảng, mỗi em trình bày bài theo
cách làm của mình.
HS cả lớp cùng làm và nhận xét.
HS cả lớp theo dõi trên bảng, suy nghó tính
nhẩm và trả lời.
Bài tập 20
Ta có:
11
3
33
9

=

;
3
5
9
15
=
95
60

19
12
19
12
19
12
95
60

=



=

=

Bài tập 22
60
40
3
2
=
;
60
45
4
3
=
60

48
5
4
=
;
6
5
=
60
50
Trường THCS & THPT Lê Quý Đôn – Lâm Ha Số học 6 Nguyễn Thò Huyền
- Cho HS làm bài 21.
- Cho HS làm bài 24.
- Cho HS làm bài 25.
GV có thể hướng dẫn HS:
Trước hết rút gọn phân số
13
5
39
15
=
sau đó nhân cả tử và
mẫu của phân số
13
5
lần lượt
với 2; 3; 4; 5; 6; 7 ta được tất cả
6 phân số.
- Cho HS làm bài tập 23
- Cho HS làm bài tập 27 sbt

Rút gọn:
a)
32.9
7.4
; b)
15.14
21.3
c)
35.26
13.5.2
; d)
18
3.96.9

- GV chú ý cho HS: Có thể
phân tích tử và mẫu thành tích
có chứa các thừa số chung rồi
rút gọn bằng cách chia cả tử và
mẫu cho các thừa số chung đó.
1 HS lên bảng trình bày
lời giải.
HS dưới lớp theo dõi và
nhận xét.
HS lên bảng trình bày
lời giải, HS cả lớp quan
sát và nhận xét.
1 HS lên bảng làm bài.
HS dưới lớp theo dõi và
nhận xét.
HS cả lớp cùng làm.

1 HS lên bảng trình bày
lời giải, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.
2 HS lên bảng cùng một
lúc. HS 1 làm câu a,c và
HS 2 làm câu b,d.
Bài tập 21:
Ta có:
6
1
42
7

=

;
3
2
18
12
=
;
6
1
6
1
18
3

=


=

;
6
1
54
9

=

;
3
2
15
10
=


;
20
7
20
14
=
Vậy phân số không bằng các phân số
còn lại là
20
14
.

Bài tập 24:
Ta có:
84
36
35
3

==
y
x
, nên:
3 36 3.84
7
84 36
x
x

= ⇒ = = −

36 35.( 36)
15
35 84 84
y
y
− −
= ⇒ = = −
Bài tập 25:
Các phân số bằng phân số
39
15

mà tử
và mẫu là các số tự nhiên có hai chữ số
là:
91
35
;
78
30
;
65
25
;
52
20
;
39
15
;
26
10
Bài tập 23:
Có: B =









3
5
;
5
3
;
5
0
Bài tập 27: sbt
Rút gọn:
a)
72
7
8.4.9
7.4
32.9
7.4
==
b)
10
3
5.3.7.2
3.7.3
15.14
21.3
==
c)
7
1
7.5.13.2

13.5.2
35.26
13.5.2
==
d)
2
3
9.2
)36.(9
18
3.96.9
=

=

Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Bài tập về nhà : 32, 33, 34 sbt.
- Làm bài tập đầy đủ, xem trước bài mới.
Trường THCS & THPT Lê Quý Đôn – Lâm Ha Số học 6 Nguyễn Thò Huyền
Tuần 25 Ngày soạn: 20/02/2009 Ngày dạy: 23/02/2009
Tiết 75 §5 QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ
I – Mục tiêu:
- Học sinh hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành quy
đồng mẫu nhiều phân số.
- Học sinh có kỹ năng quy đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu là số có không
qúa ba chữ số).
- Rèn luyện cho học sinh ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học (qua việc tự học và
làm theo hướng dẫn).
II – Phương tiện dạy học:
SGK, phiếu học tập.

III – Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: QUY ĐỒNG MẪU HAI PHÂN SỐ
- GV đưa ra hai phân số tối giản
5
3


8
5

. Yêu cầu HS quy
đồng mẫu hai phân số này.
- GV chú ý cho HS: Hai phân số
này có thể quy đồng với mẫu
chung khác, chẳng hạn 80; 120;
160; ……
- Yêu cầu HS làm ?1.
- GV lưu ý HS: Khi quy đồng mẫu
hai phân số ta thường lấy mẫu
chung là BCNN của các mẫu.
HS thực hiện:
40
24
8.5
8.3
5
3

=


=

40
25
5.8
5.5
8
5

=

=

Cả lớp cùng làm ?1.
1 HS lên bảng làm 2
câu.
HS dưới lớp nhận xét.
1. Quy đồng mẫu hai phân số:
Xét hai phân số:
5
3


8
5

Ta có:
40
24

8.5
8.3
5
3

=

=

40
25
5.8
5.5
8
5

=

=

Cách làm như trên gọi là quy đồng
mẫu hai phân số.
* Để cho đơn giản khi quy đồng
mẫu hai phân số ta thường lấy mẫu
chung là BCNN của các mẫu.
Hoạt động 2: QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ
- GV đưa ra ?2 và yêu cầu
HS giải.
- Từ đó hãy phát biểu các
bước quy đồng mẫu của

nhiều phân số?
- Sử dụng phiếu học tập viết
sẵn nội dung của ?3 sgk/18.
Cho HS điền các số thích
hợp vào chỗ trống.
- Sau đó cho HS áp dụng
mẫu của câu a cho câu b.
HS cả lớp cùng làm ?2.
1 HS lên bảng làm câu a.
1 HS khác làm câu b.
HS dưới lớp theo dõi và
nhận xét.
HS phát biểu quy tắc.
HS điền vào chỗ trống.
HS cả lớp nhận xét và
đánh giá.
2. Quy đồng mẫu nhiều phân số:
?2
a) BCNN(2, 5, 3, 8) = 23.3.5 = 120
b)
1 1.60 60
2 2.60 120
= =
;
3 ( 3).24 72
5 5.24 120
− − −
= =
2 2.40 80
3 3.40 120

= =
;
5 ( 5).15 75
8 8.15 120
− − −
= =
* Quy tắc : sgk.
Hoạt động 3: CỦNG CỐ
Yêu cầu HS làm bài
tập 28.
HS cả lớp cùng làm bài 28.
1 HS lên bảng sửa.
HS cả lớp nhận xét.
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài tập về nhà : 29, 30, 31 sgk. Làm bài tập đầy đủ, học bài kỹ, xem trước bài tập phần luyện tập.
Trường THCS & THPT Lê Quý Đôn – Lâm Ha Số học 6 Nguyễn Thò Huyền
Trường THCS & THPT Lê Quý Đôn – Lâm Ha Số học 6 Nguyễn Thò Huyền
Tuần 25 Ngày soạn: 20/02/2009 Ngày dạy: 24/02/2009
Tiết 76 LUYỆN TẬP
I – Mục tiêu:
- Học sinh nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số.
- Học sinh có kỹ năng quy đồng mẫu các phân số.
- Tạo cho học sinh thói quen làm việc theo quy trình và tự học.
II – Phương tiện dạy học:
SGK, SBT.
III – Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
Quy đồng mẫu các phân số:
a)

8
3

27
5
b)
9
2


25
4
Các em có nhận xét gì về cách làm của
bạn? Về cách trình bày lời giải của
bạn?
2 HS lên bảng trình bày lời giải.
HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
Hoạt động 2: TỔ CHỨC LUYỆN TẬP
GV giới thiệu bài tập
30c,d.
GV cho HS làm bài
tập 31 sgk.
2 HS lên bảng trình
bày lời giải cùng một
lúc, HS dưới lớp theo
dõi và nhận xét.
HS cả lớp tự làm bài
vào vở bài tập.
2 HS lên bảng trình
bày bài giải.

HS cả lớp theo dõi và
nhận xét bài làm trên
bảng.
Bài tập 30: Quy đồng mẫu các phân số
c)
40
9
;
60
13
;
30
7

BCNN(30, 60, 40) = 120
Thừa số phụ:
120 : 30 = 4; 120 : 60 = 2; 120 : 40 = 3
Vậy:
120
28
4.30
4.7
30
7
==
;
120
26
2.60
2.13

60
13
==
120
27
3.40
3.9
40
9

=

=

d)
90
64
;
18
5
;
60
17
−−
BCNN(60, 18, 90) = 180
Thừa số phụ:
180 : 60 = 3; 180 : 18 = 10; 180 : 90 = 2
Vậy:
180
51

3.60
3.17
60
17
==
;
180
50
10.18
10.5
18
5

=

=

180
128
2.90
2.64
90
64

=

=

Bài tập 31: Rút gọn
a) Ta có:

84
30
)6.(14
)6.(5
14
5

=

−−
=

Vậy:
84
30
14
5

=

b) Rút gọn:
17
1
153
9
;
17
1
102
6


=
−−
=

Do đó:
153
9
102
6

=

Trường THCS & THPT Lê Quý Đôn – Lâm Ha Số học 6 Nguyễn Thò Huyền
GV cho HS làm bài
tập 32 sgk.
GV cho HS làm bài
34a sgk.
HS cả lớp tự làm bài
vào vở bài tập.
2 HS lên bảng trình
bày bài giải.
HS cả lớp theo dõi và
nhận xét bài làm trên
bảng.
2 HS lên bảng trình
bày bài giải.
HS cả lớp theo dõi và
nhận xét bài làm trên
bảng.

Bài tập 32: Quy đồng mẫu các phân số
a) BCNN(7, 9, 21) = 63
Thừa số phụ: 63 : 7 = 9; 63 : 9 = 7; 63 : 21 = 3
Do đó:
63
36
9.7
9.4
7
4

=

=

;
63
56
7.9
7.8
9
8
==
63
12
3.21
3.4
21
4
==

b) Mẫu chung là: 2
3
. 3 . 11
Thừa số phụ:
2
3
.3.11 : (2
2
. 3) = 2 . 11 = 22
2
3
. 3 . 11 : (2
3
. 11) = 3
Do đó:

11.3.2
21
3.11.2
3.7
11.2
7
11.3.2
110
11.2.3.2
11.2.5
3.2
5
333
322

==
==
Bài tập 34: Quy đồng mẫu các phân số
5
5


7
8
BCNN(5, 7) = 35
Vậy:

35
40
5.7
5.8
7
8
35
35
7.5
7.5
5
5
==

=

=


Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Bài tập về nhà : 35, 36 sgk.
- Làm bài tập đầy đủ, xem trước bài mới.
Trường THCS & THPT Lê Quý Đôn – Lâm Ha Số học 6 Nguyễn Thò Huyền
Tuần 26 Ngày soạn: 23/02/2009 Ngày dạy: 28/02/2009
Tiết 77 §6 SO SÁNH PHÂN SỐ
I – Mục tiêu:
- Học sinh hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng
mẫu, nhận biến được phân số âm và phân số dương.
- Học sinh có kỹ năng viết các phân số đa cho dưới dạng phân số có mẫu dương để so sánh
phân số.
II – Phương tiện dạy học:
SGK, bảng phụ.
III – Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
- Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.
- Quy đồng mẫu hai phân số:
7
3

5
2
.
- GV nhắc lại cách so sánh số nguyên, so
sánh phân số đã học ở Tiểu học.
1 HS lên bảng trả lời và
trình bày bài làm.
Hoạt động 2: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU
- GV đưa ra ví dụ:

So sánh hai phân số:
4
3


4
1

;
8
5

8
1

- Từ ví dụ trên hãy phát biểu
quy tắc so sánh hai phân số
cùng mẫu dương?
- Yêu cầu HS làm ?1.
HS so sánh như so sánh
phân số đã học ở Tiểu học.
HS phát biểu quy tắc.
HS cả lớp làm ?1.
2 HS lên bảng làm bài, mỗi
HS làm 2 câu.
HS dưới lớp theo dõi và
nhận xét.
1. So sánh hai phân số cùng mẫu:
Ví dụ: So sánh hai phân số:
4

3


4
1

;
8
5

8
1

Ta có :
4
3

<
4
1

vì – 3 < – 1
8
5
>
8
1

vì 5 > – 1
* Quy tắc: sgk/22

Hoạt động 3: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÔNG CÙNG MẪU
- GV đưa ra ví dụ:
So sánh hai phân số:
4
3


5
4

- GV hướng dẫn HS từng
bước.
- Từ cách thực hiện ví dụ
trên em hãy phát biểu
quy tắc so sánh hai phân
số không cùng mẫu?
HS thực hiện theo sự
hướng dẫn của GV.
HS phát biểu quy tắc
như sgk/23.
2. So sánh hai phân số không cùng mẫu:
Ví dụ: So sánh hai phân số:
4
3


5
4

Ta có:

5
4
5
4

=

Quy đồng mẫu các phân số:
4
3


5
4

.
Ta có:
4
3

=
5.4
5.3

=
20
15

;
5

4

=
4.5
4.4

=
20
16


20
15

>
20
16

Vậy:
4
3

>
5
4

* Quy tắc: sgk/23.
Trường THCS & THPT Lê Quý Đôn – Lâm Ha Số học 6 Nguyễn Thò Huyền
- Yêu cầu HS làm ?2.
- GV chú ý HS cần rút gọn

phân số đến tối giản trước
khi so sánh.
- Yêu cầu HS làm ?3.
- GV hướng dẫn so sánh các
phân số với 0.
- Từ bài tập trên em có nhận
xét thế nào về phân số lớn
hơn 0 và nhỏ hơn 0?
HS cả lớp cùng làm ?2.
2 HS lên bảng thực hiện.
HS dưới lớp theo dõi và
nhận xét.
HS làm theo hướng dẫn của
GV và trả lời:
0
7
2
;0
5
3
;0
3
2
;0
5
3
<

<


>


>
HS trả lời:
Nếu tử và mẫu của phân số
cùng dấu thì phân số lớn
hơn 0.
Nếu tử và mẫu của phân số
không cùng dấu thì phân số
nhỏ hơn 0.
* Nhận xét:
Nếu tử và mẫu của phân số cùng
dấu thì phân số lớn hơn 0 và được
gọi là phân số dương.
Nếu tử và mẫu của phân số không
cùng dấu thì phân số nhỏ hơn 0 và
được gọi là phân số âm.
Hoạt động 4: CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Củng cố: Bài tập 38 sgk.
- Bài tập về nhà : 37, 39, 40, 41 sgk.
- Làm bài tập đầy đủ, học bài kỹ, xem trước bài mới.
Trường THCS & THPT Lê Quý Đôn – Lâm Ha Số học 6 Nguyễn Thò Huyền
Tuần 26 Ngày soạn: 25/02/2009 Ngày dạy: 28/02/2009
Tiết 78 §7 PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I – Mục tiêu:
- Học sinh hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
- Học sinh có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng.
- Học sinh nhận xét được đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn
trước khi cộng).

II – Phương tiện dạy học:
Giáo viên: SGK, bảng phụ.
Học sinh: Bảng phụ của nhóm, bút lông, bảng con, phấn, SGK.
III – Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
- Phát biểu quy tắc so sánh hai phân số.
- So sánh hai phân số:
a)
7
6

10
11
b)
24
18


20
5

- Nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu
và không cùng mẫu đã học ở Tiểu học.
Ví dụ:
1
3
3
3
2

3
1
==+
;
3
4
6
8
6
5
6
3
6
5
2
1
==+=+
- Cho HS quan sát bảng phụ có nội dung:
)0,,,,,(
.
..
.
.
.
.
)0,,,(
≠∈
+
=+=+
≠∈

+
=+
nmnmba
nm
mbna
nm
mb
nm
na
n
b
m
a
mmba
m
ba
m
b
m
a
N
N
- Quy tắc trên vẫn đúng với những phân
số có tử và mẫu là những số nguyên. Đó
là nội dung bài hôm nay.
HS lên bảng phát biểu và làm bài.
a) Ta có:
70
60
10.7

10.6
7
6
==
;
70
77
7.10
7.11
10
11
==
70
77
70
60
<⇒
Vậy:
10
11
7
6
<
.
b) Ta có:
4
1
20
5
;

4
3
24
18

=
−−
=

4
1
4
3

<


Vậy:
20
5
24
18

<

.
HS phát biểu hai quy tắc.
Hoạt động 2: CỘNG HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU
- GV lấy ví dụ.
- Qua các ví dụ em nào phát

biểu được quy tắc cộng hai
phân số cùng mẫu?
- GV hướng dẫn viết CTTQ.
HS phát biểu như sgk/25.
1. Cộng hai phân số cùng mẫu :
a) Ví dụ:
5
3
5
14
5
1
5
4
5
1
5
4
7
1
7
)3(2
7
3
7
2

=
+−
=+


=+


=
−+
=

+
b) Quy tắc: SGK/25
c) CTTQ:
)0;,,(
≠∈
+
=+
mmba
m
ba
m
b
m
a
Z
Trường THCS & THPT Lê Quý Đôn – Lâm Ha Số học 6 Nguyễn Thò Huyền
- Cho HS làm ?1.
GV chú ý:
Ở câu c, NX các phân số đã tối giản
chưa? Rút gọn và cộng.
Cho thêm ví dụ d:
NX:

246
1
4
1
6
−=+−=+

- Như vậy, có thể nói: Cộng hai số nguyên
là trường hợp riêng của cộng hai phân số
không? Vì sao?
- Ta có:
7
2
4
3
+

Làm thế nào để cộng được?
Muốn cùng mẫu phải làm gì?
Hãy nhắc lại quy tắc quy đồng mẫu? (GV
viết vào bảng phụ cho HS nhớ lại).
?1
a)
1
8
8
8
5
8
3

==+
1 4 3
)
7 7 7
6 14 1 2 1
)
18 21 3 3 3
6 4 6 4 2
) 2
1 1 1 1 1
b
c
d
− −
+ =
− − −
+ = + =
− −
+ = + = = −

Có. Vì mỗi số nguyên đều
có thể viết được dưới dạng
một phân số có mẫu là 1.
Đưa về cùng mẫu.
Quy đồng mẫu.
Hoạt động 3: CỘNG HAI PHÂN SỐ KHÔNG CÙNG MẪU
- GV lấy ví dụ.
Trong trường hợp này các mẫu là
những số như thế nào?
BCNN(4,7) = ?

- Qua ví dụ em nào phát biểu được
quy tắc cộng hai phân số không
cùng mẫu?
- Yêu cầu HS làm ?3.
4 và 7 là hai số nguyên tố
cùng nhau.
BCNN(4,7) = 4.7 = 28
?3
5
2
15
6
15
4
15
10
15
4
3
2
.

=

=+

=+

a
6

1
30
5
30
27
30
22
10
9
15
11
10
9
15
11
.

=

=

+=

+=

+
b
7
20
7

21
7
1
3
7
1
.
=+

=+

c
2. Cộng hai phân số không
cùng mẫu :
a) Ví dụ:
28
13
28
821
28
8
28
21
4.7
4.2
7.4
7.3
7
2
4

3

=
+−
=+

=
+

=+

b) Quy tắc: SGK/26
Hoạt động 4: CỦNG CỐ
Yêu cầu HS thực hiện các phép tính
sau vào bảng con:
a)
25
8
25
7

+

b)
39
14
13
6

+

Bài tập 46/27
6
1
6
4
6
3
3
2
2
1

=

+=

+=
x
a)
5
3
25
15
25
8
25
7
25
8
25

7

=

=

+

=

+

b)
39
4
39
14
39
18
39
14
13
6
=

+=

+
HS làm vào bảng phụ của
nhóm.

Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Bài tập về nhà : 43, 44, 45 sgk.
- Học thuộc lòng quy tắc cộng phân số.
- Làm bài tập đầy đủ.
Tuần 26 Ngày soạn: 27/02/2009 Ngày dạy: 02/03/2009
Trường THCS & THPT Lê Quý Đôn – Lâm Ha Số học 6 Nguyễn Thò Huyền
Tiết 79 LUYỆN TẬP
I – Mục tiêu:
- Học sinh biết vận dụng quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
- Học sinh có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng.
- Học sinh nhận xét được đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn
trước khi cộng, rút gọn kết qủa).
II – Phương tiện dạy học:
Giáo viên: SGK, bảng phụ.
Học sinh: Bảng phụ của nhóm, bút lông, SGK.
III – Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
- Nêu quy tắc cộng hai phân số
không cùng mẫu.
- Tính
18 15
24 21

+

- Nhận xét, cho điểm.
HS nêu quy tắc như sgk.
Tính:
18 15 3 5 41

24 21 4 7 28
− − −
+ = + =

Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Bài 43/26 SGK
- Gọi một học sinh đọc đề
bài.
- Có nhận xét gì về các phân
số.
- Trước khi tính tổng ta phải
làm gì?
- Gọi hai học sinh lên bảng
làm câu a, b.
- Nhận xét.
Bài 59/12 SBT
- Gọi một học sinh đọc đề bài.
- Quan sát câu a và rút ra nhận xét.
- Trước khi tính tổng ta làm gì?
- Quan sát câu b và tìm mẫu
chung?
- Yêu cầu hai học sinh lên
bảng thực hiện.
- Nhận xét.
- Cùng học sinh làm câu c.
Bài 64/12 SBT
- Gọi một học sinh đọc đề.
- Làm thế nào để tìm được
các phân số lớn hơn
1


7

nhỏ hơn
-1
8
, có tử là -3.
Một học sinh tại chỗ đọc đề bài.
Các phân số chưa tối giản.
Trước khi tính tổng ta nên rút
gọn.
Cả lớp làm bài vào vở. Hai học
sinh lên bảng.
Một học sinh tại chỗ đọc đề bài.
Phân số ở câu a có mẫu âm.
Trước khi tính tổng ta viết phân
số có mẫu âm thành mẫu dương.
Học sinh tìm mẫu chung là 13.
Cả lớp làm bài vào vở.
Hai học sinh lên bảng.
Học sinh cùng giáo viên làm
câu c.
Một học sinh tại chỗ đọc đề bài.
Ta biến đổi các phân số đã cho
về các phân số có tử là – 3.
Bài 43/26 SGK:
Tính tổng sau khi đã rút gọn:

+ = +



= + =
− − − −
+ = +
− − −
= + =
7 9 1 1
a)
21 36 3 4
4 3 1
12 12 12
12 21 2 3
b)
18 35 3 5
10 9 19
15 15 15
Bài 59/12 SBT:
Tính tổng (rút gọn nếu có thể):
− − − − −
+ = + = =

− −
+ = + =
− − − − − −
+ = + = =
1 5 1 5 6 3
a)
8 8 8 8 8 4
4 12 4 4
b) 0

13 39 13 13
1 1 4 3 7 1
c)
21 28 84 84 84 12
Bài 64/12 SBT: Tìm tổng tất
các phân số lớn hơn
−1
7

nhỏ hơn
-1
8
, có tử là -3.
Trường THCS & THPT Lê Quý Đôn – Lâm Ha Số học 6 Nguyễn Thò Huyền
- Gọi một học sinh biến đổi các
phân số đã cho có tử là – 3.
- Vậy các phân số cần tìm là gì?
- Hãy tính tổng các phân số đó?.
- Nhận xét.
Bài 63/12 SBT
- Gọi một học sinh đọc đề.
- Nếu làm riêng thì mỗi giờ
mỗi người làm được mấy
phần công việc.
- Nếu làm chung thì mỗi giờ
cả hai người làm được mấy
phần công việc.
- Gọi học sinh thực hiện.
- Nhận xét.
Một học sinh thực hiện.


1 3
7 21
− −
=

1 3
8 24
− −
=

-3 -3
;
22 23
Cả lớp làm bài vào vở. Hai học
sinh lên bảng.
Một học sinh đọc đề bài.
Một giờ người thứ nhất làm
được
1
4
công việc, người thứ hai
làm được
1
3
công việc.
Trong một giờ cả hai người làm
được
1
4

+
1 3 4 7
3 12 12 12
= + =
Ta có:
1 3
7 21
− −
=

1 3
8 24
− −
=

-1 -3 -3 -3 -3 -1
= < < < =
7 21 22 23 24 8
Tổng các phân số cần tìm là:
− − −
+ = + =
-3 -3 69 66 135
22 23 506 506 506
Bài 63/12 SBT:
Một giờ người thứ nhất làm
được
1
4
công việc.
Một giờ người thứ hai làm

được
1
3
công việc.
Trong một giờ cả hai người
làm được
1
4
+
1 3 4 7
3 12 12 12
= + =

(công việc)
Hoạt động 3: KIỂM TRA 15 PHÚT
Câu 1: Cộng các phân số sau:
a)
5 13
9 9
+
b)
15 2
17 17
− −
+
c)
3 6
21 42
+


Câu 2: Tìm x biết:
a) x =
2 5
3 6
− −
+
b)
x 3 5
16 4 8

= +
ĐÁP ÁN:
Câu 1: (6 điểm): Làm đúng câu a, b mỗi câu được 2 điểm, mỗi bước được 1 điểm.
Đáp án a) 2 b) - 1 c) 0
Câu 2: (4 điểm) : Làm đúng mỗi câu được 2 điểm.
Đáp án: a)
3
2

b) 2.
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng mẫu, không cùng mẫu.
- BT: 61; 62 SBT/12.
- Ôn lại tính chất cơ bản của phép cộng số nguyên.
- Đọc trước bài tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
Trường THCS & THPT Lê Quý Đôn – Lâm Ha Số học 6 Nguyễn Thò Huyền
Tuần 27 Ngày soạn: 27/02/2009 Ngày dạy: 02/03/2009
Tiết 80 §8 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I – Mục tiêu:
- Học sinh nắm được các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.

- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất vào các bài toán tính nhanh, tính hợp lý và vào các
bài tập thực tế.
- Giáo dục thái độ cẩn thận, chính xác.
II – Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng phụ của nhóm, bút lông, SGK.
III – Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
- Phát biểu quy tắc cộng hai
phân số.
- p dụng:
a) Tính:
42
6
21
3
+

b) Tìm x, biết:
4
3
2
1
+

=
x
- Nêu các tính chất của phép
cộng các số nguyên.

HS nêu quy tắc như sgk và áp
dụng.
Tính chất giao hoán, kết hợp,
cộng với 0, cộng với số đối.
Hoạt động 2: CÁC TÍNH CHẤT
- Tương tự như các tính chất
của phép cộng hai số nguyên
hãy viết dạng tổng quát của
tính chất giao hoán.
- Nhận xét.
- Tương tự yêu cầu học sinh
viết dạng tổng quát của tính
chất kết hợp.
- Yêu cầu học sinh nêu tính
chất cộng với 0.
Học sinh viết dạng tổng quát
của tính chất giao hoán.
Học sinh viết dạng tổng quát
của tính chất kết hợp.
Học sinh viết dạng tổng quát
của tính chất cộng với 0.
1. Các tính chất:
- Tính chất giao hoán:
a c c a
b d d b
+ = +
- Tính chất kết hợp:
a c p a c p
b d q b d q
 

 
+ + = + +
 ÷
 ÷
 
 
- Cộng với 0:
a a a
0 0
b b b
+ = + =
Hoạt động 3: ÁP DỤNG
- Ta áp dụng các tính chất
vào các bài toán như thế nào?
- Quan sát đề bài và cho biết
ta làm như thế nào?
- Nhận xét.
- Gọi một học sinh lên bảng
thực hiện.
- Nhận xét.
Ta áp dụng các tính chất vào
các bài toán tính nhanh.
Ta áp dụng tính chất giao
hoán, kết hợp để giao hoán
và kết hợp những phân số
cùng mẫu với nhau.
Cả lớp làm bài vào vở. Một
học sinh lên bảng thực hiện.
2. p dụng:
Ví dụ: Tính tổng:

− −
= + + + +
− −
= + + + +
− −
   
= + + + +
 ÷  ÷
   
= − + + =
3 2 1 3 5
A
4 7 4 5 7
3 1 2 5 3
4 4 7 7 5
3 1 2 5 3
4 4 7 7 5
3 3
1 1
5 5
Trường THCS & THPT Lê Quý Đôn – Lâm Ha Số học 6 Nguyễn Thò Huyền
- Yêu cầu học sinh làm ?2
Tính nhanh sgk/28.
- Gọi một học sinh đọc đề bài?
- Quan sát biểu thức B và cho
biết ta làm như thế nào?
- Gọi một học sinh lên bảng
thực hiện.
- Nhận xét.
- Quan sát biểu thức C và

cho biết ta làm như thế nào?
- Gọi một học sinh lên bảng
thực hiện.
- Nhận xét.
Một học sinh tại chỗ đọc đề.
Ta áp dụng tính chất giao
hoán, kết hợp để giao hoán
và kết hợp những phân số
cùng mẫu với nhau.
Cả lớp làm bài vào vở. Một
học sinh lên bảng thực hiện.
Ta thực hiện rút gọn các phân
số chưa tối giản.
Cả lớp làm bài vào vở. Một
học sinh lên bảng thực hiện.
Tính nhanh:
2 15 15 4 8
B
17 23 17 19 23
− −
= + + + +
− −
= + + + +
− −
   
= + + + +
 ÷  ÷
   
= − + + =
2 15 15 8 4

17 17 23 23 19
2 15 15 8 4
17 17 23 23 19
4 4
1 1
19 19
− − −
= + + +
− − −
= + + +
− − −
 
= + + +
 ÷
 
− − −
 
= + + +
 ÷
 

= − + =
1 3 2 5
C
2 21 6 30
1 1 1 1
2 7 3 6
1 1 1 1
2 3 6 7
3 2 1 1

6 6 6 7
1 6
( 1)
7 7
Hoạt động 4: CỦNG CỐ
- Hãy nhắc lại các tính chất cơ
bản của phép cộng phân số.
Bài 47 SGK/28:
- Gọi một học sinh đọc đề
bài?
- Yêu cầu hai học sinh lên
bảng thực hiện.
- Nhận xét.
Học sinh nhắc lại các tính
chất của phép cộng phân số.
Một học sinh tại chỗ đọc đề.
Cả lớp làm bài vào vở. Một
học sinh lên bảng thực hiện.

Bài 47 SGK/28: Tính nhanh:
 
 ÷
 

= − + =
-3 5 -4 -3 -4 5
a) + + = + +
7 13 7 7 7 13
5 8
1

13 13
 
 ÷
 
− −
= + = + =
-5 -2 8 -5 -2 8
b) + + = + +
21 21 24 21 21 24
7 8 1 1
0
21 24 3 3
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc các tính chất cơ bản của phép cộng các phân số.
- BTVN: 48; 49; 50; 51 SGK/29 + 66, 68 SBT.
- Tiết sau luyện tập.
Trường THCS & THPT Lê Quý Đôn – Lâm Ha Số học 6 Nguyễn Thò Huyền
Tuần 27 Ngày soạn: 03/03/2009 Ngày dạy: 07/03/2009
Tiết 81 LUYỆN TẬP
I – Mục tiêu:
- Học sinh được củng cố lại các tính chất cơ bản của phép cộng phân số, quy tắc rút gọn phân số.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất vào các bài toán tính nhanh, tính hợp lý và vào các
bài tập thực tế.
- Giáo dục thái độ cẩn thận, chính xác.
II – Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ.
2. Học sinh: Dụng cụ học tập.
III – Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ

- Nêu các tính chất của phép
cộng phân số.
- Tính nhanh A =
5 6
1
11 11
− −
 
+ +
 ÷
 
- Nhận xét, cho điểm.
Nêu các tính chất của phép
cộng phân số và áp dụng để
thực hiện phép tính.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Bài 53 SGK/30:
- Treo bảng phụ bài 53
SGK/30.
- Ta xây tường theo nguyên
tắc nào?
- Biết a, c; a, b; b, c trong
từng trường hợp ta làm như
thế nào?
- Gọi từng học sinh thực hiện.
- Nhận xét.
Bài 55 SGK/30:
- Treo bảng phụ bài 53
SGK/30.
- Làm thế nào để điền vào ô

trống?
- Nhận xét.
- Gọi từng học sinh thực hiện.
- Lưu ý có những phép tính
không giống nhau.
Học sinh quan sát bảng phụ
bài 53 sgk.
Theo nguyên tắc a = b + c.
Lần lượt tính b = a – c;
c = a – b; a = b + c.
Từng học sinh lên bảng thực
hiện.
Học sinh quan sát bảng phụ
bài 53 sgk.
Ta cộng các số là giao điểm
của các cột và các hàng rồi
rút gọn kết quả.
Học sinh thực hiện các phép
tính và điền kết quả vào ô.
Bài 53 SGK/30: Xây tường theo
quy tắc: a = b + c
Bài 55 SGK/30: Điền số thích hợp
vào ô trống.
+
1
2
− 5
9
1
36

11
18

1
2

-1
1
18
17
36

-
10
9
5
9
1
18
10
9
7
12
-
1
18
1
36
17
36

− 7
12
1
18
-
7
12
11
18

-
10
9
1
18

-
7
12
11
9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×