Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Bài giảng tiet 17-18 hinh 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.96 KB, 7 trang )

Bài soạn hình học lớp 6 – Năm học 2010 - 2010
Tuần 23 - Ngày soạn: 15/01/2011
Tiết 17: SỐ ĐO GÓC.
I. MỤC TIÊU:
1, Kiến thức: HS biết và công nhận mỗi góc có một số đo xác đònh. Số đo
của góc bẹt là 180
0
. Biết đònh nghóa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
2, Kỹ năng: Biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh hai góc
3, Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận − Chính xác trong vẽ hình và đo đạc
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Thước đo góc. Bảng phụ vẽ các hình có số đo 45
o
; 60
o
; 90
o
ở những
vò trí khác nhau, mô hình về góc.
-HS: Thước đo góc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn đònh lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
HS1 : Thế nào là góc ? Góc bẹt ?
HS *Nêu đònh nghóa góc và góc bẹt
*Điền vào ô trống trong bảng phụ đã ghi sẵn bài 7 trang 75
GV cho HS dưới lớp nhận xét đánh giá bài làm của bạn
3. Giảng bài mới :
GV Giới thiệu bài: Đoạn thẳng có độ dài và có đơn vò đo. Số đo của góc có
đơn vò là gì? Thực hiện đo góc như thế nào? Nội dung bài học hôm nay chúng
ta sẽ tìm hiểu rõ về điều này.


b, Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV và HS Ghi Bảng
- Vẽ hai góc lên bảng học sinh nhận
xét về hai góc ?
- Làm thế nào biết được góc nào
lớn hơn trong các góc đã cho ?
GV giới thiệu thước đo góc
(Còn gọi là thước đo độ)
−Thước đo góc có hình dạng gì?
−Hãy xem có số ghi trên thước.
1.Đo góc:
a. Giới thiệu thước đo góc(Đo
độ):
- Muốn đo góc người ta dùng
thước đo góc .
- Thước đo góc là một nửa
hình tròn được chia thành 180 phần
bằng nhau và ghi từ 0 (độ) đến 180
GV soạn bài : Lê Thò Tuyết
Bài soạn hình học lớp 6 – Năm học 2010 - 2010
−Gv giới thiệu độ: 1
o
= 60’
1’= 60’’.
- Mô tả thước đo góc , và vì sao
các số từ 0
o
đến 180
o
được


ghi trên
thước đo theo hai chiều ngược nhau .
−Cách đo góc: Gv yêu cầu hs tự vẽ góc
và đo sau đó yêu cầu hs trình bày cách
đo.
* Gv đo trên hình vẽ:
Muốn đo góc x0y, ta đặt thước đo góc
sao cho tâm của thước trùng với đỉnh 0
của góc ; một cạnh của góc đi qua vạch
0 của thước. Giả sử cạnh kia của thước
đi qua vạch 105
o
. Ta nói góc xoy có số
đo độ : 105
0

* Ký hiệu :
yx0
ˆ
= 105
0
Hay
ˆ
0y x
= 105
0
−Ký hiệu:

xOy=50

o
Gv cho hs thực hành: Đo 1 góc vẽ trước
có sđ bằng 45
o
(3 hs lên đo và ghi vào
giấy sđ góc đó. Sau đó gv đọc to kết
quả của từng em) Từ đó đi đến kết luận
Mỗi góc có 1 sđ xác đònh.
Sđ mỗi góc không vượt quá 180
o
.
−Gv nêu chú ý như sgk.
−Luyện tập:
?1 Đo các góc: theo hình vẽ SGK
GV : Cho HS làm bài 11 trang 79 :
GV: Cho cả lớp quan sát hình 18 và
gọihai HS trả lời kết quả, ghi KQ lên
bảng, GV cho lớ nhận xét kết luânh
chung
* So sánh hai góc:
Gv treo bảng phụ hình vẽ H14 – H15 và
yêu cầu hs bằng trực giác cho biết góc
(độ)
ký hiệu:

xOy=180
o
1
o
=60’;1’=60’’

b. Cách đo góc: Để đo góc xOy
- Đặt thước sao cho tâm của
thước trùng với đỉnh O của góc .
- Một cạnh Ox của góc trùng
với vạch số 0 của thước
- Cạnh Oy đi qua vạch nào
của thước thì đó là số đo của góc
xOy
c.Nhận xét (Sgk trang 77 )
* Mỗi góc có một số đo.
* Số đo của góc bẹt 180
0
* Số đo mỗi góc không vượt quá
180
0
.


x O y

ABO;

BOA

BAO trong hình
vẽ sau:

2. So sánh hai góc:
* So sánh hai góc bằng cách so sánh
các số đo của chúng.

*Hai góc bàng nhau nếu chúng có số
đo bằng nhau
GV soạn bài : Lê Thò Tuyết
C
B
O•
Bài soạn hình học lớp 6 – Năm học 2010 - 2010
nào lớn hơn. Sau đó cho 2 em lên bảng
đo để so sánh với nhau.
Từ đó đưa ra kết luận: So sánh hai góc
bằng cách so sánh các số đo của chúng.
Cho học sinh nêu nhận xét SGK.
Góc vuông,góc nhọn,góc tù:
−Gv cho học sinh đo 3 góc trên tranh vẽ
và so sánh với góc 90
o
.
Hs trả lời các câu hỏi:
−Góc nào bằng 90
o
,và giới thiệu góc
vuông.
−Góc nào nhỏ hơn 90
o
(góc nhỏ hơn góc
vuông) là góc nhọn
−Góc nào lớn hơn 90
o
và nhỏ hơn góc
bẹt? Và gới thiệu góc tù.

GV giới thiệu tóm tăt về tên gọi các
góc như bảng trang 79 SGK
Xác đònh góc vuông,góc nhọn trong
hình vẽ sau:
A
B
C
Luyện tập:
GV cho HS làm bài 11trang 79
* Học sinh đứng tại chỗ đọc kết quả.
Bài 12 trang 79:Gv cho hs đo trực tiếp
vào hình vẽ trên sách và ghi vào vở.
?2:Hai góc BAI và IAC không
bằng nhau.
B

I
A C
3.Góc vuông,góc nhọn, góc tù:
−Góc vuông:là góc có số đo bằng
90
o
.
−Góc nhọn là góc nhỏ hơn góc
vuông.
- Góc tù là góc nhỏ hơn góc
bẹt,lớn hơn góc vuông.
GV soạn bài : Lê Thò Tuyết
Bài soạn hình học lớp 6 – Năm học 2010 - 2010


4 Củng cố bài
- Em hãy trình bày cách đo một góc? .
- Thế nào là hai góc bằng nhau ?.
- Làm thế nào để so sánh hai góc ?
- Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù ?
5. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà
- Học bài và làm các bài tập 12, 13, 15, 16 trang 79 SGK
RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
GV soạn bài : Lê Thò Tuyết
Bài soạn hình học lớp 6 – Năm học 2010 - 2010
(Tuần 24 – tiết hình trùng vào ngày nghỉ tết)
Tuần 25 - Ngày soạn : 07/02/2011
Tiết 18 SỐ ĐO GÓC
I. MỤC TIÊU:
1, Kiến thức: HS được củng cố các khái niệm về số đo góc. Nhớ đònh nghóa góc
vuông, góc nhọn, góc tù.
2, Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng đo góc, có kỹ năng nhận biết góc vuông, góc
nhọn, góc tù.
3, Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận − Chính xác trong vẽ hình và đo đạc
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Thước đo góc. Bảng phụ
-HS: Thước đo góc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP :
1. Ổn đònh lớp :

2. Kiểm tra bài cũ :
HS1: Vẽ ba tia chung gốc Ox, Oy, Oz - tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
( trong đó không có hai tia nào đôi nhau)
- Đọc tên các góc có trong hình vẽ
HS2:
- Đo các góc bạn vừa vẽù?
- Trong các góc đã vẽ thì có góc nào là góc tù?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- GV cho HS làm bài 13-SGK trang 79
- GV vẽ hình lên bảng phụ và cho HS
đo trên hình vẽ.
- Các HS còn lại đo trong SGK
-Đối chiếu KQ
-Làm thế nào để so sánh hai góc?
GV cho HS làm bài tập15 – SGK
GV vẽ hình mặt đồng hồ lên bảng
Bài 13 – SGK
0
0
0
45
45
90
ILK
IKL
LIK
∠ =
∠ =
∠ =

GV soạn bài : Lê Thò Tuyết

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×