Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

lop 2 thu 3 tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.3 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2007</b></i>
<b>Toán</b>


<b>Luyện tập</b>
<b>I- Mục tiêu</b>


Giúp HS củng cố về:


- Kỹ năng tính nhẩm chủ yếu có dạng 14 trừ đi 1 số .


- Kỹ năng tính viết ( đặt tính rồi tính ) chủ yếu các phép tính trừ ,
dạng 54 - 18 ; 34 – 8 .


- Tìm số bị trừ hoặc số hạng chưa biết .
- Giải bài tốn , vẽ hình .


<b>II- Các hoạt động dạy- học</b>


GV HS


A- Kiểm tra bài cũ


- Gọi HS lên bảng làm , cho cả lớp làm vào
nháp .


- Nhận xét , cho điểm.
B- Bài mới


1- Giới thiệu bài
2- Thực hành



Bài 1 . Yêu cầu HS tự làm bài .


- Chữa bài : Gọi HS nêu kết quả và ghi
bảng


- Bài 2 .


+ Khi đặt tính phải chú ý điều gì ?
+ Thực hiện tính từ đâu sang đâu ?
- Cho HS làm bài vào vở , gọi 3 HS lên
bảng làm .


- Nhận xét , cho điểm


- HS 1 : Đặt tính rồi tính
14 – 6 = 54 - 18
- HS 2 : Tìm x
- Nhận xét


- Tự làm bài .


- Nối tiếp đọc kết quả ; 2 Hs ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau
.


14 – 5 = 9 14 – 7 = 7 14 – 9 = 5
14 – 6 = 8 14 – 8 = 6 13 – 9 = 4
- 2 HS đọc yêu cầu


+Trả lời



+ Tính từ phải sang trái
- Làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Bài 3:


+ Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
+ Muốn tìm 1 số hạng ta làm thế nào ?
- Cho HS làm bài vào vở .


- Chữa bài : Gọi 2 HS lên bảng làm .
Bài 4 :


- Cho HS tự làm bài .


+ Tại sao lại thực hiện tính trừ ?
Bài 5 :


+ Các em hãy chấm các điểm vào vở
theomẫu trong SGK rồi dùng thước và bút
nối 4 điểm đẻ có hình như SGK .


+ Đó là hình gì ?


+ Hình vng có mấy đỉnh ?


3- Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học


- VN hoàn thành các bài tập



- Nhận xét bài trên bảng
- 2 HS đọc yêu cầu


+ Lấy hiệu cộng với số trừ .
+ Lấy tổng trừ đi số hạng kia .
- Làm bài


- 3 HS lên bảng làm .
a) x – 24 = 34


x = 34 + 24
x = 58


b) x + 18 = 60
x = 60 – 18
x = 42
c) 25 + x = 84
x = 84 – 25
x = 59
- 2 HS đọc đề bài
- Làm bài vào vở


Bài giải
Cửa hàng có số máy bay là :
84 – 45 = 39 ( máy bay )
Đáp số : 39 máy bay
+ Vì 84 là tổng số ô tô và máy bay .
Đã biết số ơ tơ . Muốn tính số máy bay
ta lấy tổng số trừ đi số ô tô .



- Vẽ hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Chính tả( Tập chép)
<b>Bơng hoa Niềm vui</b>
<b>I- Mục tiêu</b>


1- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Quà của bố .


2- Tiếp tục luyện tập viết đùng chính tả các chữ có iê / yê ; Phân biệt cách viết phụ


âm đàu hoặc thanh dễ lần : d/gi ; thanh hỏi / ngã .
<b>II- Đồ dùng</b>


- Bảng phụ viết nội dung BT2 , BT3a
- VBT .


<b>III- Các hoạt đọng dạy- học</b>


GV HS


<b>A- Kiểm tra bài cũ</b>


- Đọc cho HS viết : yếu ớt , kiến đen ,
khuyên bảo , múa rối , nói dối.


- Nhận xét
<b>B- Bài mới</b>
<b>1- Giới thiệu bài</b>
<b>2- Hướng dẫn viết</b>



a) Đọc đoạn chính tả 1 lần
+ Q của bố có những gì ?


b) Hướng dẫn HS nhận xét


+Những chữ đầu câu viết như thế nào ?
+ Câu nào có dáu 2 chấm ?


c) Hướng dẫn viết chữ khó .


- Yêu cầu HS tìm đọc các chữ khó viết
- Cho HS viết các từ vừa tìm được
- Nhạn xét sửa chữa .


d) Đọc bài cho HS viết
- Đọc bài cho HS soát hồi
e) Chấm 7 bài và nhận xét .
<b>3- Hướng dẫn làm bài tập</b>
Theo bảng phụ bài 2:


Bài 3a)


Thực hiện như BT2


- 2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con.


- 2 HS đọc lại


+ Cà cuống , niềng niễng hoa sen , nhị


sen , cá sộp , cá chuối.


+ Viết hoa


+ Câu 2 “ Mở thung câu ra là cả một
thế giới dưới nước bò nhộn nhạo ”
- Đọc : lần nào , cà cuống , niềng niễng
...


- viết vào bảng con .
- Nghe và viết bài vào vở
- Đổi chéo vở soát lỗi .


- 1 HS đọc yêu cầu


- 2 hs lên bảng, lớp làm vào VBT
+ Câu chuyện , yên lặng , viên gạch ,
luyện tập .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>4- Củng cố dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học


- VN viết lại những lỗi sai.


Cho dễ đi học


Kể chuyện
<b>Bơng hoa Niềm Vui</b>
<b>I- Mục tiêu</b>



1- Rèn kỹ năng nói :


- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện (đoạn 1) theo 2 cách: theo trình tự trong câu
truyệnvà thay đổi một phần trình tự.


- Biết dựa theo từng ý tóm tắt kể lại được phần chính của câu chuyện ( đoạn 2, 3).
- Biết kể đoạn kết của câu chuyện theo mong muốn (tưởng tượng) của riêng mình.(
đoạn cuối)


2- Rèn kỹ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét, đánh giá


lời kể của bạn.


3- HS biết nghe lời và yêu quý mẹ.
<b>II- Các hoạt động dạy- học</b>


GV HS


A- Kiểm tra bài cũ


- Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể lai từng đoạn
câu chuyện Sự tích cây vú sữa.


- Nhận xét, cho điểm
B- Bài mới


1- Giới thiệu bài


2- Hướng dẫn kể chuyện



2.1- Kể lại đoạn1 theo 2 cách: theo trình
tự trong câu truyện và thay đổi một phần
trình tự.


- Gọi HS kể mẫu


- Gọi 2 HS kể lại đoạn 1


2.2- Kể phần chính câu chuyện dựa theo
từng ý tóm tắt ( đoạn 2, 3) bằng lời của
mình.


- Cho HS kể theo cặp


- Lần 1: Gv làm người dẫn chuyện
- Cho HS thi kể theo nhóm


- Cho hs nhận xét theo các ý sau:


+ Về nội dung: Kể đã đủ ý chưa? Kể có
đúng trình tự khơng?


+ Về diễn đạt: Nói đã thành câu chưa?
Dùng từ có hợp khơng? Đã biết kể bằng
lời của mình chưa?


+ Về cách thể hiện: Kể có tự nhiên
không? Đã biết phối hợp lời kể với điệu


- 3 HS kể , lớp nhận xét



- Vài hs đọc yêu cầu


- 2 HS kể
- Nhận xét
- Kể theo nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

bộ nét mặt chưa? Giọng kể có thích hợp
khơng?


- Nhận xét, tuyên dương


2.3- Kể đoạn 4 của chuyện theo mong
muốn (tưởng tượng) thêm lời cảm ơn của
bố Chi.


- Nhận xét tuyên dương
3- Củng cố dặn dò


- Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
- Nhận xét giờ học.


- VN kể lại câu chuyện cho người thân
nghe


- Hs kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>LT: Chính tả : ( Tập chép )</b>
<b>Quà của bố</b>



<b>I- Mục tiêu</b>


- Chép lại chính xác đoạn 1 của bài Quà của bố.


- Biết trình bày bài chính tả đúng quy định. Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị


trí. Trình bày sạch đẹp.
<b>II- Các hoạt động dạy học</b>
1- Giới thiệu bài


2-Hướng dẫn viết


- GV đọc đoạn 1 của bài, 2 HS đọc lại
+ Quà của bố đi câu về có những gì ?


+ Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa ?
+ Khi xuống dòng chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Cho HS tìm và viết chữ khó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

LT: Tốn


<b>luyện đặt tính, tính dạng 53 - 15</b>
I- Mục tiêu


Củng cố cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 53 - 15 . Giải bài tốn có lời văn.
II- Các hoạt động dạy- học


1- Giới thiệu bài
2- Thực hành



- HS làm các bài tập trong VBT trang 61 sau đó lần lượt chữa bài.


III- Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học.


Tập đọc


<b>Há miệng chờ sung</b>
I- Mục tiêu


1- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :


- Đọc trơn toàn bài . Biết đọc , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ


dài . Biết đọc truyện với giọng kể chậm rãi , khôi hài .
2- Rèn kỹ năng đọc hiểu :


Hiểu nghĩa của các từ mới : chàng , mồ côi cha mẹ .


Hiểu sự khôi hài của truyện : phê phán những kẻ lười biếng không chịu làm việc chỉ
chờ ăn sẵn .


II- Đồ dùng


- Tranh minh hoạ truyện đọc trong sgk
- 1 chùm sung ( tranh hoặc quả thật ).
III- Các hoạt động dạy- học


GV HS



<b>A- Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 2 HS đọc bài “ Quà của bố ” và trả
lời câu hỏi về nội dung bài .


- Nhận xét, cho điểm
<b>B- Bài mới</b>


<b>1- Giới thiệu bài :</b>


- Cho HS quan sát tranh :


Tranh vẽ 1 anh tràng há miệng , nằm dưới
gốc cây sung . Quanh anh ta có nhiều quả
sung rụng . Vì sao anh tràng này lại há
miệng nằm ldưới gốc cây sung ? Các em
đọcotruyện cười Há miệng chờ sung để
hiểu đìêu đó .


<b>2- Luyện đọc :</b>
Đọc mẫu 1 lần .


Giọng chậm rãi , khôi hài , nhấn giọng
giữa từ ngữ : chjẳng chịu , nằm ngửa ...
Kéo dài giọng khi đọc các từ ngữ . Ôi
chao , lười thế .


a) Đọc từng câu :


+ Luỵên đọc từ : sung rụng , nuốt ...



- 2 HS đọc mỗi em đọc 1 đoạn và trả
lời câu hỏi .


- Quan sát tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

b) Đọc từng đoạn :
Bài chia làm 2 đoạn


- Đoạn 1 : Từ đầu... chệch ra ngồi
- Đoạn 2 : cịn lại


+ Luyện đọc câu .


Hàng ngày anh ta cứ nằm ngửa dưới gốc
cây sung ./ há miệng ra thật to , / chờ....
Chợt có người đi qua đường , / anh tràng
gọi lại , / nhờ nhặt sung bỏ hộ vào
miệng .//


+ Giải nghĩa từ : chàng , mồ cơi cha mẹ .
Sung : cây to , có quả thành chùm bám
vào thân , cành : quả chún có màu đỏ , ăn
được .


c) Đọc từng đoạn trong nhóm
d) Thi đọc giữa các nhóm
e) Đọc đồng thanh


3- Tìm hiểu bài


Câu 1


Anh chàng lười nằm dưới gốc cây sung để
làm gì ?


+ Sung có rụng trúng mvào mồm anh ta
khơng ? Vì sao ?


Câu 2


Chàng lười nhờ người qua đường giúp
việc gì ?


Cau 3


Người qua đường gúp tràng lười như thế
nào ?


+ Chàng lười bực gắt người qua đường
như thế nào ?


Cau 4 : Câu nói của chàng lười có gì đáng
buồn cười ?


4- Luyện đọc lại


- Tổ chức cho HS các nhóm đọc theo vai (
người dẫn chuyện , chàng lười )


- Nhạn xét , đánh giá


<b>5- Củng cố dặn dò</b>


- Truyện này phê phán điều gì?
- Nhận xét giờ học.


- VN kể lại chuyện cho người thân nghe.


- 2 HS đọc câu


- 4 HS nối tiếp đọc đoạn
+ đọc chú giải


- Đọc nhómm cặp đơi
- Đại diện đọc thi
- Lớp đọc 1 lần
- Đọc thầm đoạn 1


+ Nhặt sung bỏ hộ vào miệng anh ta .
- Đọc lại đoạn 2


+ Lấy 2 ngón trân cặp quả sung bỏ
vào miệng chàng lười .


+Ôi chao ! Người đâu mà lười thế
+ Kẻ cực lười lại còn chê người khác
lười .


- 4 nhóm HS theo vai


- NHận xét , bình chọn



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Tự nhiên và xã hội</b>


<b>Bài 13</b>



<b>Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở</b>


I- Mục tiêu


Sau bài học, HS có thể :


- Kể tên những cơng việc cần làm để giữ sạch sân, vườn, khu vệ sinh và chuồng gia
súc ;


- Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh mơi trường xung quanh nhà ở.
HS có ý thức :


- Biết tham gia làm vệ sinh mơi trường xunh quanh nơi ở.
- Thực hiện giữ gìn vệ sinh sân, vườn, khu vệ sinh nhà ở.


- Nói với các thành viên trong gia đình cùng thực hiện giữ vệ sinh môi trường xung


quanh nhà ở.


<b>* GDBVMT: -Khai thác trực tiếp theo phương thức toàn phần vào bài.Hiểu biết về</b>
môi trường tự nhiên xung quanh nhà ở( đường phố ,sân,vườn,khu vệ sinh chuồng trại
gia súc ,cây cối,con vật, )Biết được ích lợi và cơng việc cần làm để BVMT.


-Có ý thức giữ sạch khu vệ sinh của gia đình,trường học,vứt rác đúng nơi quy định
II- Đồ dùng


- Hình vẽ trong SGK trang 28, 29 - VBT


- Phiếu bài tập


III- Các hoạt động dạy- học


GV HS


<b>A- Kiểm tra bài cũ</b>


+ Kể tên hai số đồ dùng bằng gỗ, sứ?


+ Nêu cách giữ gìn(bảo quản) các đồ dùng
đó?


- Nhận xét, đánh giá
<b>B- Bài mới</b>


1- Giới thiệu bài: Khởi động
Trò chơi “Bắt muỗi”


Bước 1 : Hướng dẫn cách chơi
- Cả lớp đứng tại chỗ


- Quản trị hơ : Muỗi bay, muỗi bay...
- Cả lớp hô theo : vo ve, vo ve...


- 2 HS trả lời


-Đồ dùng bằng gỗ: bàn,ghế,tủ,
giường,…



- Đồ dùng bằng sứ: cốc,chén,bát đĩa,
- phải giữ gìn ,lau chùi thường
xuyên,đặc biệt khi dùng xong phải
xếp đặt ngăn nắp.Đồ dùng dễ vỡ
phải chú ý nhẹ nhàng,cẩn thận.


- Quan sát tập đặt câu hỏi và trả lời
- Chơi thử 1 lần


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Quản trị nói : Muỗi đậu vào má...


- Cả lớp làm theo : chụm tay để vào má của
mình thể hiện “muỗi đậu”


- Quản trị hơ : Đập cho nó một cái


- Cả lớp cùng lấy tay đập vào má mình và
hô “muỗi chết, muỗi chết”.


Bước 2 : Cho HS chơi


- Quản trò tiếp tục lập lại trò chơi từ đầu,
nhớ thay đổi động tác...(mũi, trán...)


+ Trò chơi bắt muỗi muốn nói lên điều gì ?
Làm thế nào để nơi ở của chúng ta khơng
có muỗi ?


-Ở lớp 1 chúng ta đã biết về những việc cần
làm để giữ cho nhà ở luôn sạch sẽ, ngăn


nắp, gọn gàng. Bài học hôm nay sẽ học
cách giữ sạch môi trường xung quanh nhà
ở.


2- Thực hành


* Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo
nhóm cặp đơi.


MT: - Kể tên những việc cần làm để giữ
sach sân, vườn, khu vệ sinh, chuồng gia súc
;


- Hiểu được ích lợi của việc giữ vệ sinh
môi trường xung quanh sạch sẽ.


<i>Bước 1: Làm việc theo nhóm : 5 phút.</i>


- Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5
trong SGK trang 28, 29 và trả lời câu hỏi :
+ Mọi người trong tranh 1đang làm gì để
giữ sạch mơi trường xunh quanh nhà ở sạch
sẽ ?


+ Giữ vệ sinh môi trường xunh quanh nhà
ở có lợi gì ?


+ Mọi người trong tranh 2 đang làm gì ?
Việc làm đó có lợi ích gì?



+ Chị phụ nữ trong tranh 3 đang làm gì?
Việc làm đó có lợi gì?


+ Biết tiêu diệt những con vật có hại
cho sức khoẻ(con muỗi)


+ Trả lời: Phải biết giữ vệ sinh nơi
em ở.


- Thảo luận theo nhóm cặp đơi:5
phút


- Quan sát hình và trả lời câu hỏi
trong nhóm


+Các bạn đang quét rác trên hè
phố,trước cửa nhà mình hoặc các
bạn quét dọn rác để cho hè phố sạch
sẽ,thoáng mát.


+ Giữ cho môi trường xung quanh
nhà ở sạch sẽ.


+ Phát quang bụi rậm xung quanh
nhà ở.


+Giúp cho môi trường xung quanh
nhà ở thống mát,sạch sẽ,khơng có
chỗ cho sâu bọ,ruồi muỗi,gián chuột
sinh sống,ẩn nấp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Anh thanh niên trong tranh 4 đang làm gì
để giữ sạch mơi trường xunh quanh nhà ở
sạch sẽ ?Việc làm đó có lợi ích gì?


+ Anh thanh niên trong tranh 5 đang làm
gì để giữ sạch môi trường xunh quanh
giếng nước ?Việc làm đó có lợi ích gì?
+ Những hình nào cho biết mọi người trong
nhà đều tham gia làm vệ sinh xung quanh
nhà ở ?


+ Mọi người trong tranh1,3,4,5 bức tranh
khi làm vệ sinh họ dùng những dụng cụ gì
để bảo vệ sức khoẻ.


<i>Bước 2: Làm việc cả lớp: 10 phút</i>


- <b>Các nhóm lên trình bầy kết quả:</b>
- <b>GVNX- bổ sung</b>


* Kết luận :Giữ sạch MTXQ nhà ở có ích
lợi: Để đảm bảo sức khoẻ và phịng tránh
được bệnh tật mỗi người trong gia đình cần
góp sức mình để giữ sạch mơi trường xung
quanh nhà ở sạch sẽ. Môi trường xung
quanh nhà ở sạch sẽ, thống đãng, khơ ráo
sẽ khơng có chỗ cho sâu bọ, ruồi, muỗi,
gián chuột và các mầm bệnh sinh sống, ẩn
nấp và khơng khí cũng được trong sạch ;


tránh được khí độc và mùi hơi do phân, rác
gây ra.


- Hỏi: Em hãy cho biết mọi người trong
bức tranh sống ở những vùng nào?


- Nhận xét.


KL: Mọi người dân dù sống ở đâu cũng đều
phải biết giữ gìn ,vệ sinh mơi trường sạch
sẽ.đem lại lợi ích cho sức khoẻ,tránh được
các bệnh tật…


- Hỏi: Nhà em sống ở nông thôn hay thành
phố?


* Hoạt động 2: Đóng vai: 15 phút


+ Tránh được khí độc, mùi hôi thối
do phân rác gây ra.


+ Đang cọ rửa nhà vệ sinh


+ Phòng tránh được mầm bệnh và
mùi hơi thối.Khơng có chỗ cho
ruồi,muỗi ẩn nấp.


+ Đang khơi thông cống,rãnh xung
quanh giếng nước.



+ Giữ vệ sinh giếng nước,tránh
nước đọng gây mầm bệnh và ơ
nhiễm nguồn nước.


+ Hình 1 và 2


- Mọi người đều đeo khẩu trang khi
làm vệ sinh,tránh hít phải khí độc và
mùi hơi thối.


- Các nhóm trình bày kết quả:
- Nhóm bạn nhận xét – bổ sung
- ghi bảng.


- Tranh 1: Sống ở thành phố.
- Tranh 2: Sống ở nông thôn.
- Tranh 3: Sống ở miền núi.
- Tranh 4: Sống ở miền núi.
- Tranh 5: Sống ở nông thôn
- Nhận xét ,bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

MT: - HS có ý thức thực hiện giữ vệ sinh
sân, vườn, khu vệ sinh...


- Nói với các thành viên trong gia đình
cùng thực hiện giữ vệ sinh môi trường xung
quanh nhà ở.


<i>Bước 1: Làm việc cả lớp</i>



+ Ở nhà các em đã làm gì để giữ môi
trường xung quanh nhà ở sạch sẽ ?


+Ở xóm em (khu phố) có tổ chức làm vệ
sinh ngõ xóm hằng tuần khơng ?


+ Nói về tình trạng vệ sinh ở đường làng
(đường phố), ngõ, xóm nơi em ở .


+ vậy em cần làm gì để đường làng ngõ
xóm nơi em ở sạch sẽ?


 <b>Liên hệ thực tế trong nhà trường .</b>
 <b>Trường chúng ta đã vệ sinh sạch sẽ</b>


<b>chưa?</b>


 <b>Muốn vệ sinh sạch sẽ các em phải</b>
<b>làm gì?</b>


<i>Bước 2: Làm việc theo nhóm</i>


- Yêu cầu HS tự nghĩ ra các tình
huống để tập cách nói với mọi người
trong gia dình về những gì đã học
được trong bài này.


<i>Tình huống 1 : Em đi học về, thấy một</i>
<i>đống rác đổ ngay trước cửa nhà và được</i>
<i>biết chị em vừa mới đem rác ra đổ, em sẽ</i>


<i>ứng xử thế nào ?</i>


- Nhiều HS trả lời: quét nhà,quét
sân,dọn dẹp nhà cửa gọn gàng,ngăn
nắp, khơi thông cống rãnh xung
quanh nhà ở, đổ rác đúng nơi quy
định,không vứt rác bừa bãi,đi vệ
sinh phải biết giội nước cho sạch
sẽ…


- Có tổ chức qt dọn …(khơng quét
dọn)


- Đường làng nơi em ở chưa vệ sinh
sạch sẽ.


- Trao đổi với bố mẹ cùng bố mẹ
dọn dẹp vệ sinh( hoặc rủ các bạn
gần nhà nhau cùng làm vệ sinh…)


- Các nhóm bàn nhau, đưa ra tình
huống khác hoặc sử dụng tình huống
GV nêu VD cử hoặc xung phong
nhận vai


- TH 1: Chị ơi sao chị lại đổ rácở
trước cửa nhà thế.Chị phải đổ rác
vào nơi quy định để đốt đi chứ.
- Chị: Đổ ở đấy cúng được chứ có
sao đâu,tí gió thổi bay đi hết ngay ấy


mà.


- Em: Theo em chị làm như vậy là
không giữ vệ sinh môi trường
rồi.nếu ai cũng đổ rác ra không đúng
nơi quy định thì mơi trường sẽ bị ơ
nhiễm và làm ảnh hưởng đến sức
khoẻ đấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>Tình huống 2: Đường vào ngõ nhà em bẩn</i>
<i>quá,toàn phân trâu và rác.Chiều hôm qua</i>
<i>em và mẹ đã cùng nhau dọn và vệ sinh</i>
<i>sạch sẽ.Nhưng sáng nay đi học em lại thấy</i>
<i>1 bác hàng xóm xách 1 túi rác vứt ra</i>
<i>đường ngay đầu ngõ .Em sẽ ứng xử như thế</i>
<i>nào? </i>


* Kết luận dựa vào thực tế địa phương
<i>Bước 3 : Đóng vai</i>


- Nhận xét.


- Liên hệ : lớp chúng ta đã sạch sẽ chưa?
<b>3- Củng cố dặn dò</b>


+ Chúng ta cần làm gì để giữ sạch môi
trường xung quanh nhà ở sạch sẽ ?


+ Môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ có
lợi gì ?



- Em hãy tự giác khơng vứt rác bừa bãi... và
nói lại với những người trong gia đình về
ích lợi của việc giữ sạch mơi trường xung
quanh nhà ở.


- Dặn dò chuẩn bị bài sau:phòng tránh ngộ
độ khi ở nhà.


TH 2:


- Bác ơi sao bác lại vứt rác ra đường
thế,bác phải đổ rác vào nơi quy định
chứ.


- ƠI dào bác đổ ngồi đường chứ có
đổ trước cửa nhà chấu đâu.


- Bác a.nếu đổ rác không đúng nơi
quy định thì sẽ làm ô nhiễm mơi
trường đấy. Bác chấu mình phải giữ
vệ sinh chung thì đường làng ngõ
xóm sạch sẽ .Tránh được mùi hơi
thối,khơng khí trong lành sẽ có lợi
cho sức khoẻ bác ạ.


- Vài nhóm lên thể hiện đóng vai
- Lớp nhận xét, thảo luận


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×