Tải bản đầy đủ (.doc) (180 trang)

GA Hoa 11CB VNI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 180 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

ÔN TẬP ĐẦU NĂM


I. M<b>Ụ</b>C TIÊU :


1. Kiến thức :


- Oân lại một số kiến thức cơ bản về hoá học .


- Oân lại cáckiến thức đã học ở lớp 10


* Cấu hình electron , sư phân bố electron vào các obitan .


* Phản ứng oxh khử


* Nhóm halogen .
* Nhóm ơxi lưu huỳnh


2. Kỹ năng :


Rèn Luyện một số kỹ năng


* Cân bằng phản ứng oxi hoá khử bằng p[hương pháp thăng bằng electron


* Giải bài toán dựa vào phương trình phản ứng , dựa vào C% , CM , D


4. Trọng tâm :


- Cân bằng phản ứng oxi hoá khử


- Giải bài tập



II. PH<b>ƯƠ</b>NG PHÁP :


Quy nạp , đàm thoại gợi mở


III. CHU<b>Ẩ</b>N B<b>Ị</b> :


Hệ thống câu hỏi và một số bài tập vận dụng


IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :


1. Kiểm tra : kết hợp trong quá trình ôn tập


2. Bài m<b>ớ</b>i :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


Hoạt động 1 : vào bài


Để chuẩn bị cho kiểm tra chất lượng đầu
năm


Oân lại một số lý thuyết đã học ở lớp 10
Hoạt động 2 :


* Gv đặt hệ thống câu hỏi :


- Viết cấu hình electron dựa vào nguyên
tắc và nguyên lí nào ?


- Quy luật biến đổi tính chất của các



I. LÝ THUYẾT :


- Viết cấu hình electron dựa vào nguyên lý
vững bền : 1s 2s2p 3s3p 4s3d4p 5s4d5p
6s4f5d6p …


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nguyeän toá trong BTH ?


- Cân bằng phản ứng oxi hoá khử gồm mấy
bước ? nêu các bước đó ?


- Nêu quy tắc xác định số oxi hoá của các
nguyện tố ?


- Nêu tính chất hố học cơ bản của các
nguyện tố trong nhóm halogen ?


- Nêu tính chất cơ bản và đặc điểm của các
nguyện tố thuộc nhóm oxi ?


Hoạt động 3 :


Cho hs làm các bài tập vận dụng


Bài 1 : Viết cấu hình electron , xác định vị
trí các nguyện tố sau trong bth :


Z = 15 , 24 , 35 , 29



Bài 2 : Cân bằng phản ứng oxh – khử sau
bằng phương pháp electron :


a.Al + HNO3  Al(NO3)3 + N2O + H2O


b.FexOy + HNO3  Fe(NO3)3 + NO + H2O


c.KNO3 + S + C  K2S + N2 + CO2


d. NaOH + Cl2  NaCl + NaClO3 + H2O


Chu kyø :


- Bán kính giảm dần


- Độ âm điện , I1 , ái lực electro tăng
dần


- Tính axit của oxit và hiđrơxit tương
ứng tăng dần


Phân nhóm - Bán kính tăng dần
chính - Độ âm điện , I1 giảm dần
- Tính bazơ của oxit và
hiđrơxit


tương ưng tăng dần


- Cân bằng phản ứng oxi hoá khử gồm 4
bước .



Học sinh dựa vào các kiến thức cũ để trả
lời các câu hỏi của giáo viên .


II. BÀI TẬP :


Bài 1 : 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>3<sub> - oâ :15</sub>


- Z=15 : chu kỳ : 3


- nhóm : VA



Z=24 : 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>5<sub>4s</sub>1


Z=35 : 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>10<sub>4s</sub>2<sub>4p</sub>3
Z=29 : 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>10<sub>4s</sub>1
Baøi 2 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

e. Zn + HNO3  Zn(NO3)2 + NH4NO3 + N2+


H2O


tỉ lệ mol 2 : 3
Bài 3 : Hoàn thành chuỗi phản ứng :
Nước javen


NaClCl2HCl SO2SH2S


H2SO4


KClO3  O2


Bài 4 : Bằng phương pháp hoá học nhận
biết các chất sau :


a.NaI , NaBr , NaCl , Na2SO4


b.NaOH , AgNO3 , BaCl2 , H2SO4 , HBr
c.Na2S , AgNO3 , BaCl2 , Pb(NO3)2


Bài 5 : Đun nóng hỗn hợp gồm 0,81g Al và
0,8g S . Sản phẩm đem hịa tan hịan tồn
trong dd HCl dư


a.Tính V khí bay ra ở đkc ?


b. Dẫn khí vào 25ml dd NaOH 15% ( D = 1,28
g/ml ) . Tính C% của các chất sau phản ứng
?


15H2O


b.3FexOy + (12x-2y) HNO3  3xFe(NO3)3


+ (3x-2y)NO + (6x-y)
H2O


c.2 KNO3 + S +3 C  K2S + N2 +3 CO2


d. 6NaOH + 3Cl2  5NaCl + NaClO3 + 3H2O



Baøi 3 :


1. NaCl + H2O  NaOH + Cl2 + H2


2. Cl2 + NaOH  NaCl + NaClO


3. Cl2 + H2  HCl


4. Cl2 + KOH  KCl + KClO3 + H2O


5. KClO3  KCl + O2


6. HCl + BaSO3  BaCl + SO2 + H2O


7. SO2 + H2S  S + H2O


8. S + H2  H2S


9. SO2 + Cl2 + H2O  H2SO4 + HCl


Bài 4 :


Học sinh lên bảng nhận biết các chất
I- <sub>: AgNO3 </sub>


 kết tủa vàng đậm


Br-<sub> : AgNO3 </sub>



 kết tủa vàng nhạt


Cl-<sub> : AgNO3 </sub>


 kết tủa trắng


SO42-<sub> : BaCl2 </sub>


 kết tủa trắng


S2-<sub> : Pb(NO3)2 </sub>


 kết tủa trắng


Lưu ý : nhận biết SO42- trước Cl


-Baøi 5 :


nAl= 0,03 mol
nS = 0,025 mol


2Al + 3S  Al2S3


Al dư , phương trình phản ứng tính theo S
Sau phản ứng gồm : Al dư và Al2S3


2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2


Al2S3 + 6HCl  2AlCl3 + 3H2S



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

nH2S = 0,025 mol
Vaäy Vkhí = 0,9968 lit
b.


nNaOH = 0,12 mol
nH2S = 0,025 mol


nNaOH / nH2S = 4,8  tạo ra muối trung hoà


2NaOH + H2S  Na2S + H2O


Sau phản ứng : mNaOH = 0,07 . 40 = 2,8g
MNa2s = 1,95 g


Mdd = 0,85 + 32 = 32,85 g


 C%NaOH = 8,52%


C%Na2S = 5,9%


3. Bài tập về nhà :


Bài 1 : Một hỗn hợp gồm 8,8g Fe2O3 và 1 kim loại hoá trị II đứng sau H trong dãy hoạt
động hoá học tác dụng vừa đủ với 75ml dd HCl 2M . Cũng hỗn hợp đó cho tác dụng với
H2SO4 đặc nóng thu được 1,68l khí A ( đkc )


a. Tìm kim la X ?


b. Tính % mỗi chất có trong hỗn hợp đầu ?



c. Cho khí A tác dụng vừa đủ với 16,8ml dd NaOH 20% D = 1,25 g/ml . Xác địng khối
lượpng các chất sau phản ứng ?


Bài 2 : Hoà tan 5,5g hỗn hợp 2 muối NaCl và NaBr vào nước tạo thành 100g dd A . Cho
khí Cl2 qua dd A đến dư , sản phẩm đem cô cạn thu được 4,3875g muối khan .


a. Tính nồng độ % mỗi muối trong dd A ?


b. Tính V dd AgNO320% ( D=1,12 g/ml) cần dùng để kết tủa hết dd A ?


Bài 3 : cho hỗn hợp gồm Mg và AL vào dd H2SO4 loãng thu được 2,24l khí ( đkc ) . Nếu
cũng hỗn hợp đó cho vào dd H2SO4 đặc ở điều kiện thường thì thu được 0,56l khí A
( đkc 0 .


a. Tính % mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu ?


b. Dẫn khí A vào 28g dd NạOH% . Tính nồng độ % các chất trong dd sau phản ứng ?
CHƯƠNG II : SỰ ĐIỆN LI


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

1. Kiến thức : Cho học sinh hiểu


- Các khái niệm về sự điện li , chất điện li , chất điện li n\mạnh , chất điện li yếu .
- Cơ chế của quá trình điện li


- Khái niệm về axit , bazơ theo Arêniut và Bronsted .
- Sự điện li của nước , ticvh1 số ion của nước .


- Đánh giá độ axit , độ kiềm của dd dựa vào nồng độ của ion H+<sub> và dựa vào PH của dung</sub>
dịch .



- Phản ứng trong dd chất điện li .
2. Kỹ năng :


- Rèn luyện kỹ năng thực hành : quan sát nhận xét và đánh giá .


- Viết phương trình ion và ion rút gọn của các phản ứng xảy ra trong dd .


- Dựa vào hằng số phân li axit , hằng số phân li bazơ để tính nồng độ H+<sub> , OH</sub>-<sub> trong dung </sub>
dịch .


3. Giáo dục tình cảm , thái độ :


- Tin tưởng vào phương pháp nghiên cứu khoc học bằng thực nghiệm .
- Rèn luyện đức tính cẩn thận , thẩm mĩ , tỉ mĩ .


- Có được hiểu bíet khoa học đúng đắn vể dd axit , bazơ , muối .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Ngày soạn : 12/9/2006
Ngày dạy : 20/9/2006
Tiết :7


Bài 4 : SỰ ĐIỆN LI
I. MỤC TIÊU :


1. Kiến thức :


- Biết được các khái niệm về sự điện li , chất điện li .


- Hiểu được các nguyên nhân tính dẫn điện của dung dịch chất điện li .
- Hiểu được cơ chế của quá trình điện li .



2. Kỹ năng :


- Rèn luyện kỹ năng thực hành , so sánh , quan sát .
- Rèn luyện khả năng lập luận , logic .


3. Thái độ :


Rèn luyện đức tính cẩn thận , nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học .
4. Trọng tâm :


Nắm được các khái niệm về sự điện li , chất điện li và hiểu được nguyên nhân tính dẫn
điện của dung dịch chất điện li .


II. PHƯƠNG PHAÙP :


Trực quan – nêu và giải quyết vấn đề – Đàm thoại .
III. CHUẨN BỊ :


- Dụng cụ : bộ dụng cụ chứng minh tính dẫn điện của dung dịch .


- Hoá chất : NaCl , NaOH rắn , H2O cất , dd : rượu etilic , đường , glyxerol , HCl .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 : Tại sao có


những dd dẫn điện và có
những dd khơng dẫn điện ?
Các axit , bazơ , muối hồ


tan trong nước xảy ra
những hiện tượng gì ?
Hoạt động 2 :


Hiện tượng điện li
- Gv lắp hệ thống thí
nghiệm như sgk


Hướng dẫn hs làm thí nghiệm


Hoạt động 3 :


Nguyên nhân tính dẫn điện .
- Đặt vấn đề : tại sao các
dd axit , bazơ , muối dẫn
điện được ?


-Dòng điện là gì ?


- Vậy trong dd axit , bazơ ,
muối có những hạt mang
điện tích nào ?


- Gv viết phương trình ñieän
li


- Giới thiệu các cation và
anion , tên gọi của chúng .


- HS làm TN biểu diễn


Quan sát , nhận xét và rút
ra kết luận .


* NaOH rắn , NaCl rắn , H2O
cất đèn không sáng


* Dd HCl , dd NaOH , dd
NaCl : đèn sáng .


- Là dịng chuyển dời có
hướng của các hạt mang
điện tích .


- Hs rút kết luận về nguyên
nhân tính dẫn điện .


- Hs vận dụng viết phương


I. Hiện tượng điện li :
1. Thí nghiệm :


- Làm như sự hướng dẫn của
sgk


- Chất dẫn điện : các dd
axit , bazơ , muối


- Chất khơng dẫn điện : H2O
cất , NaOH khan , NaCl khan ,
các dd rượu etilic , đường ,


glyxerol .


2. Nguyên nhân tính dẫn
điện của các dd axit , bazơ
và muối trong nước :


- Tính dẫn điện của các dd
axit , bazơ , muối là do
trong dd của chúng có các
tiểu phân mang điện tích
được gọi là các ion .


- Quá trìng phân li các chất
trong nước ra ion gọi là sự
điện li .


- Những chất tan trong nước
phân li ra ion gọi là chất
điện li


- Sự điện li được biểu diễn
bằng phương trình điện li
Ví dụ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-- Gv đưa ra một số ví dụ :
HNO3 , Ba(OH)2 , FeCl2 …


Hoạt động 4 :


Cơ chế của quá trìng ñieän


li


- Đặt vấn đề : Tại sao nước
nguyên chất , NaCl rắn
khơng dẫn điện nhưng khi
hố tan NaCl vào nước dung
dịch lại dẫn điện được ?
- Vậy nước có ảnh hưởng
gì ?


- Gv dẫn dắt hs mô tả được
những đặc điểm cấu tạo
quan trọng của phân tử H2O
.


Hoạt động 5 :


- Đặc điểm cấu tạo của tinh
thể NaCl ?


- Khi cho NaCl vào nước
điều gì sẽ xảy ra ?


- GV dùng hình vẽ to , phân
tích , gợi ý cho hs hình dung
và phát hiện .


Kết luận : Trong dd NaCl


có các hạt mang điện tích



trình điện li của một số
axit , bazơ và gọi tên các
ion tạo thành :


HNO3  H+ + NO3


-Ba(OH)2  Ba2+ + 2OH


-FeCl2  Fe2+ + 2Cl


-Đọc tên :


Fe2+ <sub> : ion saét (II)</sub>
Ba2+<sub> : ion bari</sub>
NO3-<sub> : ion nitrat</sub>
Cl-<sub> : ion clorua</sub>


- Hs lên bảng viết CTCT của
H2O .


- Phân tích cấu tạo : lk CHT
có cực , phân tử có dạng
góc , độ phân cực của H2O
khá lớn .


-NaCl là tinh thể ion , các
ion Na +<sub> và Cl</sub>-<sub> luân phiên </sub>
đều đặn .



-Hs dựa vào hình vẽ nêu quá
trình điện li của NaCl trong
nước .


Al2(SO4)3  Al3+ + SO4


2-Ca(OH)2  Ca2+ + 2OH


-* Ion dương : gọi là cation
Tên = Cation + tên nguyên
tố .


* Ion âm : gọi là anion


Tên = Anion + tên gốc axit
tương ưng .


II. Cơ chế của quá trình
điện li :


1. Cấu tạo phân tử nước :
O


H H


Để đơn giản biểu diễn :


2. Quá trình điện li của NaCl
trong nước :



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

chuyển động tự do nên dẫn
điện được .


Trong dd ion Na+<sub> và Cl</sub>
-không tồn tại độc lập mà bị
các phân tử nước bao vây


 gọi là hiện tượng hiđrat


hoá


Hoạt động 6 :


- Gv nêu vấn đề : Ơû trên
chúng ta thấy các phân tử
có lk ion tan trong nước
phân li thành ion vậy khi các
phân tử có lk CHT khi tan
trong nước có phân li thành
ion khơng ? phân li như thế
nào ?


- Xét quá trình phân li của
HCl


- Gv dùng hình vẽ gợi ý cho
hs tìm hiểu .


- Gv tập hợp các ý kiến của
hs rồi rút ra kết luận .



- Hs nêu đặc điểm cấu tạo
HCl : lk CHT , phân tử HCl
phân cực


-Biểu diễn :


- Dựa vào hình vẽ nêu hiện
tượng xảy ra khi cho HCl
vào nước


 Kết luận sự dẫn điện của


dd HCl .


trình :


NaCl  Na+ + Cl


-3. Quá trình điện li của HCl
trong nước :


- Phân tử HCl phân cực .
Cực dương ở phía H , cực âm
ở phía Cl .


- Do sự tương tác giữa các
phân tử phân cực H2O và
HCl , phân tử HCl phân li
thành ion H+<sub> và Cl</sub>



-- Biểu diễn :


HCl  H+ + Cl


-- Các phân tử rượu etilic ,
đường , glyxerol là những
phân tử phân cực rất yếu
nên dưới tác dụng của phân
tử nước không phân li thành
các ion .


3. Củng cố :


- Baøi 2 , 4 / 26 sgk


- Tại sao dưới tác dụng của phân tử HCl , phân tử H2O khơng phân li thành H+
và OH-<sub> ?</sub>


4. Bài tập về nhaø :


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Ngày soạn : 12/9/2006
Ngày dạy : 20/9/2006
Tiết : 8


Bài5 : PHÂN LOẠI CHẤT ĐIỆN LI
I. MỤC TIÊU :


1. Kiến thức :



- Biết được thế nào là độ điện li , cân bằng điện li .


- Biết được thế nào là chất điện li mạnh , chất điện li yếu .
2. Kỹ năng :


- Vận dụng độ điện li để biết được chất điện li mạnh , chất điện li yếu .


- Dùng thực nghiệm để biết được chất điện li mạnh , chất điện li yếu và chất không điện
li .


3. Thái độ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Nhận biết và phân biệt được các chất điện li .
II. PHƯƠNG PHÁP :


Trực quan – đàm thoại – nêu vấn đề .
III. CHUẨN BỊ :


- Bộ dụng cụ tính dẫn điện của dung dịch .
- Dung dịch : HCl 0,1M , CH3COOH 0,1M .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :


1. Kieåm tra :


* Sự điện li là gì ? chất điện li ? cho ví dụ và viết phương rình điện li của dd đó ?
* Nguyên nhân tính dẫn điện của các dd chất điện li ? nêu quá trình điện li của NaCl
trong nước ?


2. Bài mới :



Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung


Hoạt động 1 : Vào bài


Gv làm thí nghiệm tính dẫn
điện của dd HCl và dd
CH3COOH . Tại sao độ sáng
của bóng đèn khơng giống
nhau ?


Hoạt động 2 :


- Gv giới thiệu dụng cụ và
hố chất thí nghiệm


- Kết luận : Các chất khác
nhau có khả năng phân li
khác nhau .


Hoạt động 3 : Độ điện li
- Đặt vấn đề : Để chỉ mức
độ phân li của các chất
điện li người ta dùng đại
lượng độ điện li


- Viết biểu thức độ điện li
lên bảng và giải thích các


- Một hs lên bảng làm TN .
Các hs khác quan sát , nhận


xét và giải thích .


- Với dd HCl bóng đèn sáng
rõ hơn dd CH3COOH


 HCl phân li mạnh hơn


CH3COOH .


- Hs dựa vào biểu thức nêu
khái niệm độ điện li .


- Cho biết giá trị của  .


-Hs làm ví dụ :


I. Độ điện li :
1. Thí nghiệm :
Sgk
2. Độ điện li :


- Độ điện li  của một chất


điện li là tỉ số của số phân
tử phân li ra ion (n) và tổng
số phân tử hoà tan (no)


 =


<i>o</i>



<i>n</i>


<i>n</i> với 0  1


- Khi  = 0 : chất không


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

đại lượng .


- Gv cho một số ví dụ :
Hồ tan 100 phân tử chất A
trong nước , có 85 phân tử
chất đó phân li ra thành
ion . Tính ?


Hoạt động 4 :


- Thế nào là chất điện li
mạnh :


- Chất điện li mạnh có độ
điện li là bao nhiêu ?
- Gv lấy 3 ví dụ điển hình
( axit , bzơ , muối) : HNO3 ,
NaOH , NaCl …


- Viết phương trình điện li ?


 Nhận xét phương trình



điện li?


- Dựa vào phương trình điện
li có thể tính được nồng độ
của các ion có trong dd .
Ví dụ :


* Tính [ion] trong dd Na2CO3
0,1M


* Dd KNO3 0,1M
* Dd MgCl2 0,05M


Hoạt động 5


- Thế nào là chất điện li
yếu ? độ điện li là bao
nhiêu ?


- Cho một số ví dụ về chất


 = 85/100 = 0,85 hay


85%


- Dựa vào sgk định nghĩa
chất điện li mạnh .


- Hs cho biết độ điện li 



nằm trong khoảng nào .
- Hs điền thêm 1 số chất
điện li mạnh khác


- Hs nhân xét về phương
trình điện li của chất điện li
mạnh .


- Viết phươhng trìng điện li
của Ba(OH)2 , H2SO4 ,


Na2CO3 .


- Dựa vào hướing dẫn của
gv học sinh tính nồng độ
của các ion :


Na2CO3  2Na+ + CO3


2-0,1M 0,2M 2-0,1M
KNO3  K+ + NO3


-0,1M -0,1M -0,1M
MgCl2  Mg2+ + 2Cl


-0,05M -0,05M 0,1M
- Hs định nghóa chất điện li
yếu và cho biết  nằm


trong khoảng nào : 0 <  <



1


- Hs nghiên cưú sgk trả lời :


Ví dụ : Trong dd CH3COOH
0,43M , cứ 100 phân tử hồ
tan chỉ có 2 phân tử phân li
ra ion


 Vaäy  = 0,02 hay 2%


II. Chất điện li mạnh và chất
điện li yếu :


1. Chất điện li maïnh :


Là chất khi tan trong nước
các phân tử hoà tan đều
phân li ra ion .


- Độ điện li :  = 1 .


Ví dụ : HNO3 , NaOH , NaCl


- Phương trình điện li được
biểu diễn bằng mũi tên 


Ví dụ :



HNO3  H+ + NO3


-NaOH  Na+ + OH


-NaCl  Na+ + Cl


-2. Chất điện li yếu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

điện li yếu ?


- Viết phương trình điện li
của các chất đó ?


- Mũi tên  <sub></sub><sub> </sub> cho biết đó


là quá trình thuận nghịch .


Hoạt động 6 : Cân bằng
điện li


- Đặt vấn đề : đặt trưng của
q trình thuận nghịch là
gì ?


Vậy cân bằng điện li là gì ?


- Viết biểu thức tính hằng
số điện li của CH3COOH ?
- K phụ thuộc vào những


yếu tố nào ?


- Tại sao khi pha loãng độ
điện li của các chất tăng ?
- Ví dụ : ở 25C


dd CH3COOH 0,1Mù  =


1,32%


dd CH3COOH 0,043M  =


2%


dd CH3COOH 0,01M  =


4,11%


H2S , CH3COOH , Fe(OH)2 ,
Mg(OH)2 …


- Hs viết phương rtình điện li
và so sánh với phương trình
điện li của chất điện li
mạnh .


- Quá trình thuận nghịch sẽ
đạt tới trạng thái cân bằng ,
đó là cân bằng động .



- Cân bằng tuận theo
nguyên lý LơSatơliê


 nêu khái niệm về cân


bằng điện li .


K = 3


3


[ ][ ]


[ ]


<i>H</i> <i>CH COO</i>
<i>CH COOH</i>


 


 K phụ thuộc vào nhiệt


độ


Hs nghiên cứu sgk trả lời .


- Độ điện li : 0 <  < 1


- Gồm : các axit yếu , bazơ
yếu , muối ít tan …



- Trong phương trình điện li
dùng mũi tên <sub>  </sub>  


Ví dụ :


CH3COOH   <sub>  </sub> H+ +


CH3COO


NH4OH <sub>  </sub>   NH4+ + OH


-a. Cân bằng điện li :


- Sự điện li của chất điện li
yếu có đầy đủ đặc trưng
của quá tình thuận nghịch .
- Khi quá trình điện li của
chất điện li đạt đến trạng
thái cân bằng gọi là cân
bằng điện li .


- Cân bằng điện li cũng là
cân bằng động , tuân theo
nguyên lý Lơsatơliê .


b. Aûnh hưởng của sự pha
loãng đến độ điện li :


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

3.Củng cố : Bài tập 2,3 /sgk


4. Bài tập về nhà : 4,5 /29 sgk
5.1  5.6 / sbt


V. RÚT KINH NGHIỆM :


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Tiết :9


Bài 6 : AXIT – BAZÔ - MUỐI
I. MỤC TIÊU :


1. Kiến thức :


- Biết khái niệm axit , bazơ theo thuyết Arêniut và Bronsted .
- Biết ý nghĩa của hằng số phân li axit , hằng số phân li bazơ .
- Biết muối là gì ? sự phân li của muối .


2. Kỹ năng :


- Vân dụng lý thuyết axit , bazơ của Arêniut và Bronsted để phân biệt được axit ,
bazơ , lưỡng tính và trung tính .


- Biết viết phương trình điện li của các muối .


- Dựa vào hằng số phân li axit , hằng số phân li bazơ để tính nồng độ ion H+<sub> vả ion OH</sub>
-trong dd .


3. Thái độ :


Có được hiểu biết khoa học đúng về dd axit , bazơ , muối .
4. Trọng tâm :



- Phân biệt được axit , bazơ , muối theo quan niệm mới , cũ
- Giải được một số bài tập cơ bản dựa vào hằng số phân li .
II. PHƯƠNG PHÁP :


Quy nạp – trực quan – đàm thoại .
III. CHUẨN BỊ :


- Dụng cụ : ống nghiệm , giá đỡ


- Hoá chất : dd NaOH , ZnCl2 , HCl , NH3 , quỳ tím .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :


1. Kieåm tra :


* Thế nào là chất điện li mạnh ? chất địên li yếu ? cho ví dụ ?


* Tính [ion] các ion có trong dd khi hoà tan HA 0,1M vào nước biết  = 1,5% .


2. Bài mới :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung


Hoạt động 1 : Vào bài
Định nghĩa axit ? bazơ ?
muối ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Dựa vào kiến thức đã học .
Hoạt động 2 : Thuyết
Arêniut



- Axit có phải là chất điện li
không ?


- Viết phương trình điện li
của các axit sau : HCl , HNO3
, H3PO4 , H2SO4 .


-Tính chất chung của axit ,
bazơ là do ion nào quyết
định ?


 Từ phương trình điện li


Gv hướng dẫn Hs rút ra
định nghĩa mới về axit ,
bazơ .


Hoạt động 3 :


- So sánh phương trình điện
li của HCl và H2SO4 ?


 Kết luận về axit một nấc


và axit nhiều nấc .


- Thơng báo : các axit phân
li lần lượt theo từng nấc .
- Gv hướng dẫn :



H2SO4  H+ + HSO4


HSO4-<sub> </sub><sub>  </sub>


   H+ + SO4


2-Lưu ý : Chỉ có nấc thứ nhất
là điện li hồn tồn


- Ca(OH)2 phân li 2 nấc ra


- Axit , bazơ là các chất
điện li .


- Hs lên bảng viết phương
trình điện li của các axit
đó .


 rút ra nhận xét .


-Do các ion H+và OH-<sub> quyết </sub>
định


- Hs viết phương trình điện li
và nhân xét .


- Lấy thêm một số ví dụ về
axit nhiều nấc .



- Hs viết phương trình phân
li từng nấc của H2SO4 và
H3PO4


-Từ khái niệm axit 1 nấc và
axit nhiều nấc rút ra khái
niệm về bazơ 1 nấc và bazơ
nhiều nấc .


I. Axit , bazơ theo thuyết
Arêniut :


1. Định nghóa :


* Axit : Là chất khi tan trong
nước phân li ra cation H+
Ví dụ :


HCl  H+ + Cl


-CH3COOH  H+ + CH3COO


-* Bazơ : Là chất khi tan
trong nước phân li ra ion OH
-.


Ví duï :


KOH  K+ + OH



-Ba(OH)2  Ba2+ + 2OH


-2. Axit nhiều nấc , bazơ
nhiều nấc :


a. Axit nhiều nấc :


- Các axit chỉ phân li ra một
ion H+<sub> gọi là axit một nấc .</sub>
Ví dụ : HCl , HNO3 ,


CH3COOH …


- Các axit mà một phân tử
phân li nhiều nấc ra ion H+
gọi là axit nhiều nấc .
Ví dụ : H3PO4 , H2CO3 …
- Các axit nhiều nấc phân li
lần lượt theo từng nấc .
b. Bazơ nhiều nấc :


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-ion OH


- bazơ 2 nấc .


Hoạt động 4 :


- Gv làm thí nghiệm :


Nhỏ từ từ dd NaOH vào dd


ZnCl2 đến khi kết tủa không
xuất hiện thêm nửa .


Chia kết tủa làm 2 phần :
* PI : cho thêm vài giọt axit
* PII : cho thêm kiềm vào .
- Kết luận : Zn(OH)2 vừa tác
dụng được với axit , vừa tác
dụng được với bazơ 


hiđrơxit lưỡng tính .
-Viết các hiđrơxit dưới
dạng cơng thức axit :
Zn(OH)2  H2ZnO2


Pb(OH)2  H2PbO2


Al(OH)3  HAlO2.H2O


-Viết phượng trình phân li
từng nấc của NaOH và
Ca(OH)2 .


-Hs quan sát hiện tượng và
giải thích .


Hiện tượng : kết tủa cả 2
ống đều tan ra .


- Dựa vào sự hướng dẫn của


Gv viết phương trình phân li
của Zn(OH)2 và Al(OH)3
theo kiểu axit và bazơ .


gộ là bazơ nhiều nấc .
Ví dụ :


Ca(OH)2  Ca(OH)+ + OH


-Ca(OH)+


 Ca2+ + OH


-3. Hiđrơxit lưỡng tính :
- Là chất khi tan trong nước
vừa có thể phân li như axit
vừa có thể phân li như
bazơ .


Ví dụ :


Zn(OH)2   <sub>  </sub> Zn2+ + 2OH


-Zn(OH)2   <sub>  </sub> Zn2- + 2H+


- Một số hiđrơxit lưỡng tính
thường gặp :


Al(OH)3 , Zn(OH)2 ,
Pb(OH)2 , Cr(OH)3 ,


Sn(OH)2 , Be(OH)2


-Là những chất ít tan trong
nước , có tính axit , tính
bazơ yếu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Ngày soạn : 20/9/2006
Ngày dạy :27/9/2006
Tiết :10


Baøi 6 : AXIT – BAZÔ - MUỐI
I. MỤC TIÊU :


Đã trình bày ở tiết 9 .
II. PHƯƠNG PHÁP :


Giải thích , đàm thoại .
III. CHUẨN BỊ :


Hệ thống câu hỏi và bài tập
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :


1. Kieåm tra :


* Định nghóa axit , bazơ theo thuyết Arêniut ? cho ví dụ ?


* Thế nào là hiđrơxit lưỡng tính ? viết phương trình điện li của Al(OH)3 , Zn(OH)2 ,
Cr(OH)3 ?


2. Bài mới :



Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung


Hoạt động 1 : Vào bài
Theo các em NH3 và
CH3COO-<sub> có tính axit hay </sub>
bazơ ? thuyết Arênit khơng
giải thích được .  Vậy để


biết tính chất của nó các
em nghiên cứu thuyết
Bronsted .


Hoạt động 2 : - Dựa vào sự thay đổi màu


II. Khái niệm về axit và bazơ
theo thuyết Bronsted :
1. Định nghóa :


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Gv là TN : nhúng một mẫu
quỳ tím vào dd NH3 .


- Kt luận : NH3 có tính
bazơ , điều này được giải
thích theo thuyết Bronsted
.


- Gv lấy ví dụ với HCO3


-HCO3-<sub> + H2O </sub><sub>  </sub>



   H3O+ +


CO3


2-HCO3-<sub> + H2O </sub><sub>  </sub>


   H2CO3 +


OH


--Kết luận : Vậy HCO3-<sub> là chất</sub>
lưỡng tính .


Hoạt động 3 :


- Gv cho chất : CH3COOH
- Giới thiệu :


Ka : hằng số phân li axit chỉ
phụ thuộc vào nhiệt độ .
Ka càng nhỏ , lực axit càng
yếu


cuûa giấy quỳ  kết luận dd


NH3 có tính bazơ .


-Hs xác định chất đóng vai
trị axit , bazơ trong các


q trình trên .


* NH3 nhận H+


 Bazơ


* H2O cho H+


 Axit


NH4+<sub> cho H</sub>+


 axit


OH-<sub> nhận H</sub>+


 bazơ


-Hs xác định chất : axit ,
bazơ …


HCO3-<sub> , H3O</sub>+<sub> : axit</sub>
H2O , CO32-<sub> : bazô .</sub>
H2O , H2CO3 : axit
HCO3-<sub> : OH</sub>-<sub> : bazô.</sub>


- Hs viết hằng số phân li .


- Hs lên bảng viết phương



proton H+<sub> .</sub>
Ví dụ :


CH3COOH+H2O  <sub>  </sub> H3O++


CH3COO


-- Bazơ là những chất nhận
Proton H+


NH3 + H2O   <sub>  </sub> NH4+ + OH


-- Chất lưỡng tính :


Là chất vừa có khả năng cho
Proton vừa có khả năng
nhận proton H+


- Nước là chất lưỡng tính .
- Axit và bazơ có thể là
phân tử hoặc ion .


2. Ưu điểm của thuyết
Bronsted :


Thuyết Breonsted tổng
quát hơn , nó áp dụng cho
bất kỳ dung môi nào kể cả
không có dung môi .



III. Hằng số phân li axit và
bazơ :


1. Hằng số phân li axit :
Ví dụ :


CH3COOH   <sub>  </sub> H+ +


CH3COO


Ka = 3


3


[ ][ ]


[ ]


<i>H</i> <i>CH COO</i>
<i>CH COOH</i>


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Gv cho ví dụ NH3
- Gv đặt câu hỏi :


Tại sao trong biểu thức tính
Kb khơng có mặt của nước ?


 Kết luận : do H2O khoâng



đổi nên Kb = Kc[H2O]


Hoạt động 4 :


- Muối là gì ? kể tên một số
muối thường gặp .


-Nêu tính chất của muối ?
-Thế nào là muối axit ? muối
trung hoà ? cho ví dụ :


- Gv giới thiệu một số muối
kép và phức chất .


* Lưu ý : Một số muối được


trình điện li của NH3 trong
nước .


-Bằng cách tương tự viết
phương trình hằng số phân
li của bazơ .


-Vì H2O là dung mơi , trong
dd lỗng [H2O] được coi là
hằng số nên khơng có mặt .


-Hs nghiên cứu để trả lời .



-Muối trung hoà : trong phân
tử khơng cịn hđrơ


-Muối axit : là trong phân tử
cịn hiđrơ .


- Hs lên bảng viết phương
trình điện li của các muối và
các phức chất .


NH3 + H2O   <sub>  </sub> NH4+ + OH


-Kb = 4


3


[ ][ ]


[ ]


<i>NH</i> <i>OH</i>


<i>NH</i>


 


- Giá trị Kb càng nhỏ , lực
bazơ của nó càng yếu .
- Hoặc :



Kb = Kc[H2O]
II. Muối :


1. Định nghóa :


- Muối là hợp chất khi tan
trong nước phân li ra cation
kim loại ( hoặc NH4+<sub>) và </sub>
anion gốc axit .


Ví dụ :


(NH4)2SO4  2NH4+ + SO4


NaHCO3  Na+ + HCO3


-- Muối trung hoà : NaCl ,
Na2CO3 , (NH4)2SO4 …
- Muối axit : NaHCO3,
NaH2PO4 , NaHSO4 …
- Muối kép : NaCl.KCl ,
KCl.MgCl2.6H2O .


- Phức chất : [Ag(NH3)]Cl ,
[Cu(NH3)4 ]SO4 …


2. Sự điện li của muối trong
nước :


- Hầu hết các muối phân li


hoàn toàn


K2SO4  2K+ + SO4


NaHSO3  Na+ + HSO3


-- Gốc axit còn H+<sub> :</sub>
HSO3-<sub> </sub><sub>  </sub>


   H+ + SO3


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

coi là không tan thực tế vẫn
tan với một lượng nhỏ .
Phần tan rất nhỏ đó điện li .


[Ag(NH3)2]Cl  [Ag(NH3)2]+


+ Cl


-[Ag(NH3)2]+<sub> </sub><sub>  </sub>


   Ag+ + 2NH3


3.Củng cố : các ion và phân tử sau là axit , bazơ , trung tính hay lưỡng tính : NH4+<sub> , S</sub>2-<sub> , </sub>
HI , H2S , HPO42-<sub> , CH3COO</sub>-<sub> ? giải thích ?</sub>


4. Bài tập về nhà :


9,10 / 35 sgk
6.8  6.10 / 14 sbt



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Ngày soạn : 20/9/2006
Ngày dạy :27/9/2006
Tiết :11


Bài 7 : SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC – pH –
CHẤT CHỈ THỊ AXIT , BAZƠ
I. MỤC TIÊU :


1. Kiến thức :


-Biết được sự điện li của nước


-Biết được tích số ion của nước và ý nghĩa của đại lượng này .
-Biết được khái niệm về pH và chất chỉ thị axit , bazơ .


2. Kỹ năng :


-Vận dụng tích số ion của nước để xác định nồng độ ion H+<sub> và OH</sub>-<sub> trong dung dịch .</sub>
-Biết đánh giá độ axit , bazơ của dung dịch dựa vào nồng độ h+<sub> , OH</sub>-<sub> , pH và pOH .</sub>
-Biết sử dụng một số chất chỉ thị axit , bazơ để xác định tính axit , kiềm của dung dịch .


4. Trọng tâm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Trực quan – đàm thoại – nêu vấn đề
III. CHUẨN BỊ :


-Tranh vẽ , ảnh chụp .


-Hố chất : Dd axit lỗng ( HCl hoặc H2SO4 )


Dd bazơ loãng ( NaOH hoặc Ca(OH)2 )
Dd phenolphtalein .


Giấy chỉ thị axit , bazơ vạn năng .
-Dụng cụ : ống nghiệm , giá đỡ , ống nhỏ giọt .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :


1. Kieåm tra :


* Địng nghóa axit , bazơtheo thuyết Bronsted ? cho ví dụ ?


* Cho biết ion nào là axit ? bazơ ? lưỡng tính ? giải thích bằng phương trình thuỷ
phân :


CH3COO-<sub> , SO3</sub>2-<sub> , HSO3</sub>-<sub> , Zn</sub>2+<sub> .</sub>
2. Bài mới :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung


Hoạt động 1 : Vào bài
pH là gì ? dựa vào đâu để
tính pH ? ta nghiên cứu
bài mới .


Hoạt động 2 :


- Biểu diễn quá trình điện
li của H2O theo thuyết
Arêniut và Bronsted ?
-Thông báo : 2 cách viết


này có những hệ quả
giống nhau , để đơn giản
người ta chọn cách viết
thứ nhất .


Hoạt động 3 :


- Viết biểu thức tính K ?
-Thônt báo : độ điện li rất
yếu nên [H2O] coi như


- Hs viết phương trình điện li


Hs viết biểu thức tính hằng số
cân bằng (1)


I. Nước là chất điện li rất
yếu :


1. Sự điện li của nước :
Theo Arêniut :


H2O   <sub>  </sub> H+ + OH- (1)


Theo Bronsted :


H2O + H2O<sub>  </sub>   H3O+ OH


-(2)



2. Tích số ion của nước :
Từ phương trình (1)
K= 2


[ ][ ]


[ ]


<i>H</i> <i>OH</i>
<i>H O</i>


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

không đổi , gộp đại lượng
này với Kc sẽ là một đại
lượng không đổi , ký hiệu
KH2O .


- Gợi ý : Dựa vào cân
bằng (1) và KH2O tính [H+<sub>] </sub>
và [OH-<sub>] ?</sub>


- Gv kết luận : Nước là mơi
trường trung tính nên mơi
trường trung tính có
[H+<sub>] = [OH</sub>-<sub>] = 10</sub>-7
Hoạt động 3 :


-Thông báo KH2O là hằng
số đối với tất cả dung


môi và dd các chất .
Vì vậy , nếu biết [H+<sub>] </sub>
trong dd sẽ biết được
[OH-<sub>] .</sub>


Câu hỏi :


* Nếu thêm axit vào dd ,
cân bằng (1) chuyển dịch
theo hướng nào ?


* Để KH2O khơng đổi thì
[OH-<sub>] biến đổi như thế </sub>
nào ?


 Kết luận .


- Ví dụ :


Tính [H+<sub>] và [OH</sub>-<sub>] của :</sub>
* Dd HCl 0,01M
* Dd NaOH 0,01M


 Gv tóm lại .


Hs đưa ra biểu thức tính :
[H+<sub>] = [ OH</sub>-<sub> ] = 10</sub>-7<sub> mol/lit</sub>


- Do [H+<sub>] tăng lên nên cân bằng </sub>
(1) chuyển dịch theo chiều


nghịch .


-Vì KH2O khơng đổi nên [OH-<sub> ] </sub>
phải giảm .


Hs thảo luận theo nhóm
* Viết phương trình điện li
HCl  H+ + Cl


-0,01M -0,01M -0,01M
=> [H+<sub>] = 0,01M</sub>


[OH-<sub>]= 10-12M</sub>


* Viết phương trình điện li
NaOH  Na+ + OH


-0,01M -0,01M -0,01M


Ta coù :


KH2O = K[H2O] = [H+<sub>][OH</sub>-<sub>]</sub>
KH2O : Tích số ion của nước
- Ở 25°C :


KH2O = 10-14<sub> = [H</sub>+<sub>][OH</sub>-<sub>]</sub>
- Mơi trường trung tính là
mơi trường trong đó :
[H+<sub>] = [OH</sub>-<sub>] = 10</sub>-7<sub>M</sub>
3. Ý nghĩa tích số ion của


nước :


a. Môi trườpng axit :
Môi trường axit là mơi
trường trong đó : [H+<sub>] > </sub>
[OH-<sub>]</sub>


Hay : [H+<sub>] > 10</sub>-7<sub>M</sub>
Ví dụ :


Sgk


b. Mơi trường kiềm :
Là mơi trường trong đó
[H+<sub>]</sub><sub>≤</sub><sub> [OH</sub>-<sub>]</sub>


hay [H+<sub>] </sub><sub>≤</sub><sub> 10</sub>-7<sub>M</sub>
Kết luận :


Nếu biết [H+<sub>] trong dd sẽ</sub>
biết được [OH-<sub>] và ngược </sub>
lại .


Tóm lại :


Độ axit và độ kiềm của
dd có thể đánh giá bằng
[H+<sub>]</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Hoạt động 4 :


- pH là gì ?


- Dd axit , kiềm , trung
tính có pH là bao nhiêu ?
* Bổ xung : để xác định
môi trường của dd , người
ta dùng chất chỉ thị : quỳ ,
pp .


- Gv pha 3 dd : axit , bazơ
, và trung tính ( nước cất )
-Gv kẻ sẳn bảng và đặt
câu hỏi


-Gv bổ xung : chất chỉ thị
axit , bazơ chỉ cho phép
xác địng giá trị pH gần
đúng .


Muốn xác định pH người
ta dùng máy đo pH .


=> [OH-<sub>] = 0,01M</sub>
Vaäy [H+<sub>] = 10-12M</sub>


- Hs nghiên cứu sgk và trả lời


- Hs nghiên cứu ý nghĩa của pH
trong thực tế .



- Hs dùng giấy chỉ thị axit – bazơ
vạn năng để xác định pH của dd
đó .


- Hs điền vào bảng các màu
tương ứng với chất chỉ thị và dd
cần xác định .


Môi
trường


Axit Trung
tính


kiềm


Quỳ Đo’ tím Xanh


PP Không


màu


Không
màu


Hồng


[H+<sub>]>10</sub>-7<sub>M</sub>


- Mơi trường kiềm :


[H+<sub>]</sub><sub>≤</sub><sub>10</sub>-7<sub>M</sub>


- Mơi trường trung tính :
[H+<sub>] = 10</sub>-7<sub>M</sub>
II. Khái niệm về pH , chất
chỉ thị axit , bazơ :


1. Khái niệm về pH :
[H+<sub>] = 10</sub>-pH<sub> M</sub>
Hay pH = -lg [H+<sub>]</sub>
- Môi trường axit : pH < 7
- Môi trường bazơ : pH > 7
- Môi trường trung tính :
pH=7


2. Chất chỉ thị axit , bazơ :
sgk


3.Củng cố : Bài tập 3 , 5a / sgk .
4. Bài tập về nhà :


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

V. RÚT KINH NGHIỆM :


Ngày soạn : 25/9/2006
Ngày dạy :30/9/2006
Tiết :12


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

AXIT – BAZƠ - MUỐI
I. MỤC TIÊU :



1. Kiến thức :


- Củng cố khái niệm axit , bazơ theo thuyết Arêniut và thuyết Bronsted .
- Củng cố các khái niệm về chất lưỡng tính , muốoi .


- Ý nghĩa của hằng số phân li axit , hằng số phân li bazơ , tích số ion của nước
2. Kỹ năng :


- Rèn luyện kỹ năng tính pH của dd axit , bazô .


- Vận dụng thuyết axit , bazơ của Arêniut và Bronsted để xác định tính axit , bazơ hay
lưỡng tính .


- Vận dụng biểu thức tính hằng số phan li axit , hằng số phân li bazơ , tích số ion của
nước , để tính nồng độ của H+<sub> và OH</sub>-<sub> .</sub>


- Sử dụng chất chỉ thị axit , bazơ để xác định môi trường của dd các chất
3. Trọng tâm :


Giải được các bài tốn có liên quan đến pH
II. PHƯƠNG PHÁP :


Đàm thoại – nêu và giải quyết vấn đề
III. CHUẨN BỊ :


Hệ thống câu hỏi và bài tập
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :


1. Kiểm tra : Kết hợp trong quá trình luyện tập .
2. Bài mới :



Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


Hoạt động 1 :


Gv soạn hệ thống câu hỏi :
- Axit là gì theo Arêniut ? theo
Bronsted ? cho ví dụ ?


- Bazơ là gì theo Arêniut ? theo
Bronsted ? cho ví dụ ?


- Chất lưỡng tính là gì ? cho ví dụ ?
- Muối là gì ? có mấy loại ? cho ví dụ ?


I. Kiến thức cần nhớ :


Hs thảo luận theo nhóm các câu hỏi của giáo
viên đưa ra để khắc sâu các kiến thức trọng
tâm của bài .


- Axit
- Bazơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Viết biểu thức tính hằng số phân li axit
của HA và hằng số phân li bazơ của S2-<sub> ?</sub>


 Cho biết ý nghóa và đặc điểm của


hằng số này ?



- Tích số ion của nước là gì ? ý nghĩa của
tích số ion của nước ?


- Mơi trường của dd được đánh giá dựa
vào nồng độ H+<sub> và pH như thế nào ?</sub>
- Chất chỉ thị nào thường được dùng để
xác định môi trường của dd ? Màu của
chúng thay đổi như thế nào ?


Hoạt động 2 : Bài tập


Bài 1 :Viết các biểu thức hằng số phân
ly axít Ka và hằng số phân li bazơ Kb của
các axít và bazơ sau : HClO , CH3COO-<sub>,</sub>
HNO2 , NH4+<sub>.</sub>


Bài 2 :


a. Hịa tan hoàn toàn 2,4g Mg trong
100ml d2<sub> HCl 3M .Tính pH của dung dịch</sub>
thu được .


b. Tính pH của dung dịch thu được sau
khi trộn 40ml dung dịch H2SO4 0,25M
với 60ml dung dịch NaOH 0,5 M .


Baøi 5/ 39 SGK :


Tính pH của dung dịch chứa 1,46g HCl


trong 400ml


Bài 10 /35 SGK


Tính nồng độ H+ <sub>trong các dung dịch</sub>
sau :


HA   <sub>  </sub> H+ + A


Ka = [<i>H</i><sub>[</sub><i><sub>HA</sub></i>][<i>A</i><sub>]</sub>]
S2-<sub> + H2O </sub><sub>  </sub>


   HS- + OH


Kb = 2


[ ][ ]


[ ]


<i>HS</i> <i>OH</i>
<i>S</i>


 




HS thảo luận và đại diện trả lời


II. BAØI TẬP :


Bài 1 :


HClO <sub>  </sub>   H+ + ClO


-CH3COO-<sub> + H2O </sub><sub>  </sub>


   CH3COOH + OH


-HNO2   <sub>  </sub> H+ NO2


-NH4+<sub> + H2O </sub><sub>  </sub>


   NH3 + H3O+


Học sinh dựa vào phương trình điện li , lên
bảng viết cơng thức Ka , Kb .


Bài 2 :
a. pH = 0
b. pH = 13 .


Baøi 5 / 39 sgk :
nHCl = 1,46 / 36,5
[HCl] = nHCl / 0,4


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

a. CH3COOH 0,1 M (Ka = 1,75 . 10-5<sub> ) .</sub>
b. NH3 0,1 M (Kb = 1,80. 10-5 <sub>) . </sub>


3. Củng cố : Kết hợp củng cố từng phần trong quá trình luyện tập .
4. Bài tập về nhà :



Bài 1 : Dung dịch axit formic 0,007M có pH = 3,0 .


a. Tính độ điện li của axit formic trong dung dịch đó ?


b.nếu hồ tan thêm 0,001mol HCl vào 1 lit dd đó thì độ điện li của axit formic tăng
hay giảm ? giải thích ?


Bài 2 : Theo định nghĩa của Bronsted , các ion : Na+<sub> , NH4</sub>+<sub> , CO3</sub>2-<sub> , CH3COO</sub>-<sub> , HSO4</sub>-<sub> , K</sub>+<sub> , Cl</sub>-<sub> ,</sub>
HCO3-<sub> là các bazơ , lưỡng tính hay trung tính . trêncơ sở đó dự đốn các dd của từng </sub>
chất cho dưới đây sẽ có pH nhỏ hơn , lớn hơn hay bằng 7 : Na2CO3 , KCl , CH3COONa ,
NH4Cl , NaHSO4 ?


Bài 3 : Hoà tan 6g CH3COOH vào nước để được 1 lit dung dịch có Ka = 1,8 . 10-5<sub> .</sub>
a. tính nồng độ mol/lit của ion H+<sub> và tính pH của dung dịch ?</sub>


b.Tính  ?


c.Thêm vào dd trên 0,45 mol NaCH3COO , tính pH của dd cuối biết V không đổi .


Ngày soạn :28/9/2006
Ngày dạy :4/10/2006
Tiết : 13


Bài 9 : PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI


TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Hiểu được các điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li .
- Hiểu được các phản ứng thuỷ phân của muối .



2. Kỹ năng :


- Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng .


- Dựa vào điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện li để biết
được phản ứng có xảy ra hay khơng xảy ra .


3. Thái độ :


Rèn luyện tính cẩn thận và tỉ mỉ
4. Trọng tâm :


Viết được phương trình ion rút gọn của phản ứng trong dung dịch chất điện li .
II. PHƯƠNG PHÁP :


Trực quan sinh động , đàm thoại gợi mở .
III. CHUẨN BỊ :


- Dụng cụ : Giá ống nghiệm , ống nghiệm .


- Hoá chất : Dung dịch NaCl , GaNO3 , NH3 , Fe2(SO4)3 , KI , Hồ tinh bột .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :


1. Kiểm tra :
2. Bài mới :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung


Hoạt động 1 : Vào bài


Bản chất của phản ứng trao
đổi trong dd các chất điện
li là gì ? Điều kiện xảy ra
phản ứng ? ta đi tìm hiểu bài
mới .


Hoạt động 2 :


Điều kiện xảy ra phản ứng
- Gv làm thí nghiệm :


Cho dd BaCl2 + Na2SO4


- Gv hướng dẫn HS viết
phương trình phản ứng dưới


- Hs quan sát hiện tượng và
viết phương trình phản ứng
BaCl2 + Na2SO4  BaSO4 +


2NaCl


- Phương trình ion rút gọn :
Ba2+ + SO4


2- BaSO4


I. Điều kiện xảy ra phản ứng
trao đổi trong dd các chất
điện li :



1. Phản ứng tạo thành chất
kết tủa :


a. Thí nghiệm :
sgk
b. Giải thích :


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

2-dạng ion và ion rút gọn .
- Gv yêu cầu Hs viết phản
ứng phân tử , pt ion rút gọn
của các phản ứng sau :
CuSO4 + NaOH 


CO2 + Ca(OH)2 


=> Nhận xét về bản chất
của phản ứng ?


* Lưu ý : Chất kết tủa , chất
khí , chất điện li yếu , H2O
viết dưới dạng phân tử .
Hoạt động 3 :


- Yêu cầu Hs viết phương
trình phân tử và phương
trình ion thu gọn của phản
ứng của NaOH và HCl .
- Nêu bản chất của phản
ứng ?



- Tương tự cho học sinh viết
phưong trình phân tử và ion
rút gọn của phản ứng :
Mg(OH)2 +<sub> HCl .</sub>


- Gv làm thí nghiệm :
CH3COONa + HCl 


Hoạt động 4 :


- Hs viết phương trình :
CuSO4 + 2NaOH Na2SO4 +


Cu(OH)2


Cu2+<sub> + 2OH</sub>-<sub></sub><sub> Cu(OH)2</sub>
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3+


H2O


CO2 + Ca2+<sub> + 2OH</sub>-


 CaCO3 +


H2O


=> Bản chất của phản ứng
trên là sự kết hợp của ion
Cu2+<sub> và OH</sub>-<sub> tạo ra Cu(OH)</sub>2



- Viết phương trình phản
ứng :


NaOH + HCl  NaCl + H2O


H+<sub> + OH</sub>


- H2O


-Bản chất của phản ứng là
tạo thành chất điện li yếu là
H2O


- Học sinh lên bảng viết
phương trình phản ứng


-Hs ngửi mùi của sản phẩm
tạo thành , giải thích
- Viết phương trình phản


BaCl2  Ba2+ + 2Cl


-- Bản chất của phản ứng là :
Ba2+<sub> + SO4</sub>


2- BaSO4


- Phương trình ion rút gọn
cho biết bản chất của phản


ứng trong dung dịch các
chất điện li


2. Phương trình tạo thành
chất điện li yếu :


a. Phản ứng tạo thành nước :
* Thí nghiệm 1 :


Sgk
* Giải thích :


Thực chất của phản ứng là
sự kết hợp giữa cation H+<sub> và</sub>
anion OH-<sub> , tạo nên chất </sub>
điện li yếu là H2O .


b. Phản ứng tạo thành axit
yếu :


* Thí nghiệm 2 :


CH3COONa + HCl  NaCl


+
CH3COOH


- Phương trình ion rút gọn :
CH3COO- + H+ 



CH3COOH


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Gv làm thí nghiệm :
AgNO3 + HCl  AgCl +


HNO3


AgCl + NH3 


- Gv hướng dẫn học sinh
viết CTPT của phức chất .
- Nêu bản chất của phản
ứng ?


Hoạt động 5 :


- Gv làm thí nghiệm
HCl + Na2CO3 


-Nêu bản chất của phản ứng
?


- Gv gợi ý , hướng dẫn học
sinh rút ra kết luận chung .


ứng dưới dạng phân tử và
ion rút gọn


-Hoïc sinh rút ra nhận xét .



- Học sinh quan sát , giải
thích và viết phương trình
phản ứng .


 Nêu bản chất của phản


ứng .


- Hs quan sát hiện tượng ,
Viết phương trình phản ứng
dạng phân tử và ion rút gọn
.


 Nêu bản chất của phản


ứng .


-Dựa vào các thí nghiệm
quan sát được và sự hướng
dẫn của giáo viên rút ra kết


CH3COO-<sub> taïo thành axit </sub>
yếu CH3COOH .


c. Phản ứng tạo thành ion
phức


* Thí nghiệm :
Sgk
* Giải thích :


Phản ứng xảy ra


AgCl + NH3  [Ag(NH3)2]Cl


- Phương trình ion :


AgCl + 2NH3  [Ag(NH3)2]+


+ Cl


-- Ion [Ag(NH3)2]+<sub> gọi là ion </sub>
phức , điện li yếu .


3. Phản ứng tạo thành chất
khí


* Thí nghiệm :
Sgk
* Giải thích :


2HCl + Na2CO3 2NaCl +


H2O + CO2


2H+<sub> + 2Cl</sub>-<sub> + 2Na</sub>+<sub> + CO3</sub>


2-


2Na+<sub> + 2Cl</sub>-<sub> + H2O + </sub>
CO2



- Phương trình ion rút gọn :
2H+<sub> + CO3</sub>


2- H2O + CO2


Kết luận :


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

luận chung . trong các điều kiện sau :
* Tạo thành chất kết tủa
* Tạo thành chất khí
* Tạo thành chất điện li
yếu .


3.Củng cố : Dùng bài tập 2/46 sgk để củng cố tiết học .
4. Bài tập về nhà :


1  9 / 46 , 47 sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Ngày soạn :28/9/2006
Ngày dạy :7/10/2006
Tiết : 14


Bài 9 : PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI


TRONG DUNG DÒCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
( tt )


I. MỤC TIÊU : Đã trình bày ở tiết 13
Trọng tâm :



- Nhận biết được môi trường của dug dịch muối
- Viết được phương trình thuỷ phân của muối .
- Giải một số bài tập cơ bản .


II. PHƯƠNG PHÁP :


Trực quan sinh động , đàm thoại
III. CHUẨN BỊ :


- Dụng cụ : Oáng nghiệm , giá đỡ


- Hoá chất : Dung dịch Fe(NO3)3 , dd CH3COONa , ddNaCl , nước cất , quỳ tím .
- Hệ thống câu hỏi và bài tập .


IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :


* Bài tập 9 / 47 sgk


* Cho các chất sau : H2SO4 , Cu , Ba(OH)2 , FeSO4 , Na2CO3 tác dụng với nhau
từng đôi


một , viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản
ứng xảy ra ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 :


- Gv làm thí nghiệm :



Cho quỳ tím vào dd đưng
CH3COONa và vào dd
Fe(NO3)3


-Gv nêu vấn đề : tại sao
quỳ đổi màu ? để giải thích
được điều này ta nghiên
cứu sự thuỷ phân của muối .
Hoạt động 2 :


- GV hướng dẫn học sinh
làm thí nghiệm :


Oáng 1 : Đựng nước cất
Oáng 2 : Đựng dd Fe(NO3)3
Oáng 3 : Đựng dd


CH3COONa


Oáng 4 : Đựng dd NaCl .
Nhúng quỳ vào 4 ống
nghiệm trên .


Hoạt động 3 :


- Gv làm thí nghiệm :


Giống thí nghiện trong hoạt
động 1



* Lưu ý : các gốc của bazơ
mạnh và axit mạnh không bị
thuỷ phân .


- Nhận xét thành phần của
các muối CH3COONa ,


Học sinh quan sát thí
nghiệm .


- Học sinh lên bảng làm thí
nghiệm


-Nhận xét :


ng 1 : Quỳ không đổi màu
Oáng 2 : Chuyển sang màu
đỏ


ng 3 : Chuyển sang màu
xanh


ng 4 : Quỳ không đổi màu .


- Học sinh dựa vào sự gợi ý
của giáo viên để giải thích .
- Lên bảng viết phương trình
thuỷ phân của ion
CH3COO-.



- Hs làm thí nghiệm chứng
minh Fe(NO3)3 có pH < 7 .


II. Phản ứng thuỷ phân của
muối :


1. Khái niệm sự thuỷ phân
của muối :


Phản ứng trao đổi giữa muối
hoà tan và nước làm cho pH
biến đổi là phản ứng thuỷ
phân của muối .


2. Phản ứng thuỷ phân của
muối :


a. Ví dụ 1:


- Dung dịch CH3COONa có
pH >7 là do :
CH3COONa Na+ +


CH3COO


-- Ion CH3COO-<sub> phản ứng với </sub>
nước :


CH3COO-<sub> + H2O </sub><sub>  </sub>



  


CH3COOH+ OH
-- Các ion OH-- được giải
phóng nên mơi trường có
pH > 7 .


b. Ví dụ 2 :


- Dung dịch Fe(NO3)3 có mơi
trường pH < 7 là do :


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

-Fe(NO3)3 ?


-vật với muối là sản phẩm
của axit yếu và bazơ yếu
thì pH thay đổi như thế
nào ?


=> Kết luận :


Như vậy khi hồ tan một số
muối vào nước làm cho pH
thay đổi chứng tỏ có phản
ứng giữa muối với H2O


- Lên bảng viết phương trình
thuỷ phân của ion Fe3+<sub> .</sub>
=>CH3COONa là sản phẩm


giữa bazơ mạnh và axit yếu
nên có mơi trường bazơ .
- Fe(NO3)3 là sản phẩm của
axit mạnh và bazơ yếu nên
có mơi rtường của axit .
d2<sub> Fe(NO3)3 có pH < 7 vì: </sub>
Fe3+<sub> + HOH </sub> <sub> Fe(OH)</sub>2+
+ H+


=>Rút ra kết luận chung .


-Lấy ví dụ cho mỗi trường
hợp .


- Ion Fe3+<sub> bị thuỷ phân :</sub>
Fe3+<sub> + HOH </sub><sub>  </sub>


   Fe(OH)2+ +


H+


c. Ví duï 3 :


- Đối với dd Fe(CH3COO)3
trong nước , cả 2 ion Fe3+<sub> và </sub>
CH3COO-<sub> đều bị thuỷ phân ,</sub>
môi trường axit hay kiềm
phụ thuộc vào độ thuỷ
phân của 2 ion đó .
d. Ví dụ 4 :



- Những muối như naHCO3 ,
KH2PO4 , K2HPO4 khi hoà tan
trong nước phân li ra các
ion HCO3-<sub> , H2PO4</sub>-<sub> , HPO4</sub>2-<sub> , </sub>
các ion này là các chất
lưỡng tính , chúng cũng
phản ứng với H2O làm biến
đổi pH , mơi trường cùa dd
cịn phụ thuộc vào bản
chất của ion .


Kết luận :


a. Muối trung hoà tạo bởi
gốc bazơ mạnh và gốc axit
yếu , khi tan trong nước gốc
axit yếu bị thuỷ phân , môi
trường của dd là môi trường
kiềm ( pH > 7 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Hoạt động 4 :


Cho học sinh làm một số ví
dụ vân dụng


Bài 1: dung dịch các chất
sau là môi trường axit , bazơ
hay trung tính ?



NaF , Al(NO3)3 , KI ?giải
thích .


Ví dụ : Fe(NO3)3 , NH4Cl ,
ZnBr2 …


c. Muối trung hoà tạo bởi
gốc bazơ mạnh và gốc axit
mạnh , khi tan trong nước
không bị thuỷ phân , môi
trường của dung dịch vẫn
trung tính ( pH = 7 )


Ví dụ :


NaCl , KNO3 , KI …


3. Bài tập về nhà :


1  9 / 46 , 47 sgk .


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Ngày soạn :5/10/2006
Ngày dạy :11/10/2006
Tiết : 15


Bài 10 : LUYỆN TẬP


PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI TRONG
DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI



I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :


Củng cố kiến thức về phản ứng trao đổi xảy ra trong dung dịch các chất điện li
2. Kỹ năng :


Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng dưới dạng ion và ion rút gọn .
3. Trọng tâm :


Viết phương trình dạng phân tử và ion rút gọn
II. PHƯƠNG PHÁP :


Đàm thoại , nêu vấn đề
III. CHUẨN BỊ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :


2. Bài mới :


Hoạt động 1 :


Giáo viên đặt hệ thống câu hỏi :
- Điều kiện xảy ra phản ứng trong dung
dịch chất điện li là gì ? cho ví dụ ?


- Phản ứng thuỷ phân của muối là gì ? những
trường hợp nào xảy ra phản ứng thuỷ phân
?



- Phương trình ion rút gọn có ý nghóa gì ?
nêu cách viết phương trình ion rút gọn ?


Hoạt động 2:


Hướng dẫn Hs giải các bài tập SGK
Bài 1 : Viết phương trình ion rút gọn của
các phản ứng sau (nếu có) xảy ra trong
dung dịch :


a. MgSO4 + NaNO3
b. Pb(NO3)2 + H2S


c. Pb(OH)2 + NaOH
d. Na2SO3 + H2O


e .Cu(NO3)2 + H2O
g. AgBr2 + Na2S2O3  [Ag(S2O3)2]


3-h.Na2SO3+HCl


I. CÁC KIẾN THỨC CẦN NHỚ :


1. Phản ứng trao đổi trong dung dịch các
chất điện li chỉ xảy ra khi có ít nhất một
trong các điều kiện sau :


a. Tạo thành chất kết tủa
b. Tạo thành chất điện li yếu .
c. Tạo thành chất khí .



2. Phản ứng thuỷ phân của muối là phản
ứng trao đổi ion giữa muối hoà tan và nước
làm cho pH biến đổi . Chỉ những muối chứa
gốc axit yếu hoặc gốc bazơ yếu mới bị
thuỷ phân .


3. Phương trình ion rút gọn cho biết bản
chất của phản ứng trong dung dịch các
chất điện li . Trong phương trình ion rút
gọn của phản ứng , người ta lượt bỏ những
ion không tham gia phản ứng , còn những
chất kết tủa , chất điện li yếu , chất khí
được giữ nguyên dưới dạng phân tử .
II. BÀI TẬP :


Bài 1 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

i.Ca(HCO3)2 + HCl .


Bài 2: Hãy chọn những ý đúng .


Phản ứng trao ion trong dung dịch các
chất điện li chỉ xảy ra khi :


a. Các chất tham gia phản ứng phải là chất
dễ tan .


b. Một số ion trong dung dịch kết hợp
được với nhau làm giảm nồng độ của


chúng


c. Tạo thành ít nhất một chất điện ly yếu
hoặc chất ít tan .


d. Các chất tham gia phản ứng phải là
những chất điện li mạnh .


.Bài 3 :Rau qủa khơ được bảo quản bằng
khí SO2 thường chứa một lượng nhỏ hợp
chất có gốc SO32- <sub>. Để xác định sự có mặt</sub>
ion SO-2<sub>3 trong hoa qủa ,một học sinh ngâm</sub>
một ít qủa đậu trong nước .Sau một thời
gian lọc lấy dung dịch rồi cho tác dụng
với dung dịch H2O2 (chất oxy hóa ) , sau
đó cho tác dụng tiếp với dung dịch BaCl2
.Viết các phương trình ion rút gọn thể
hiện các qúa trình xãy ra .


Bài 4 : Những hóa chất sau thường được
dùng trong cơng việc nội trợ : muối ăn
;giấm ; bột nở NH4HCO3 ;phèn chua


K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O ; muối iốt (NaCl+KI)
. Hãy dùng các phản ứng các phản ứng hóa
học để phân biệt chúng .Viết phương trình
ion rút gọn của các phản ứng .


Bài 2 :



ĐS : b , c


Baøi 3 :


Các phản ứng xảy ra :


SO-2<sub>3 + H2O2 </sub><sub></sub><sub> SO4</sub>2<sub>- + H2O .</sub>
SO42-<sub> + Ba</sub>2+<sub> </sub>


 BaSO4↓.


Bài 4 :


Hồ tan các hóa chất vào nước , thu được
các dung dịch :


Cl-<sub> + Ag</sub>+


 AgCl↓


2CH3COOH +CaCO3


Ca(CH3COO)2+H2O +CO2 ↑


NH4HCO3 + NaOH  NaHCO3 + H2O +


NH3↑.


( khí ,mùi khai
Dùng NaOH : đầu tiên xuất hiện kết tủa


trắng sau đó tan khi dư NaOH


2I-<sub> + H2O2 </sub>


 I2 + 2OH-.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Bài 5 : Hịa tan hồn tồn 0,1022g một
muối kim loại hóa trị hai MCO3 trong 20ml
dung dịch HCl 0,08M .Để trung hòa HCl
dư cần 5,64ml dung dịch NaOH 0,1M .Tìm
xem M là kim loại gì .


Baøi 5 :


MCO3 + 2HCl  MCl2 + H2O + CO2 ↑.


NaOH + HCl  NaCl + H2O.


nNaOH


nHCl  nHClphản ứng  nMCO3


 MMCO3 = 179. M= 137 .(Ba)


3.Củng cố :


Kết hợp trong quá trình luyện tập .
4. Bài tập về nhà : 10.4 , 10.5 , 10.6 / 19 SBT
Ngày soạn :5/10/2006



Ngày dạy :11/10/2006
Tiết : 16


Bài8: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
TÍNH AXIT – BAZƠ


PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI


I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :


Củng cố các kiến thức về axit – bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trong dung dịch
các chất điện li


2. Kỹ năng :


Rèn luyện kỹ năng tiến hành thí nghiệm trong ống nghiệm với một lượng nhỏ hoá chất
4. Trọng tâm :


Củng cố kiến thức và rèn luyện các thao tác thực hành .
II. PHƯƠNG PHÁP :


Trực quan sinh động – Đàm thoại .
III. CHUẨN BỊ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

-Đóa thuỷ tinh
-ng hút nhỏ giọt


-Bộ giá thí nghiệm đơn giản ( đế sứ và
cặp ống nghiệm gỗ )



-ống nghiệm


-Thìa xúc hố chất bằng đũa thuỷ tinh .
*Hoá chất :


-Dung dịch HCl 0,1m
-Giấy đo độ pH


-Dung dòch NH4Cl 0,1M
-Dung dòch CH3COONa 0,1M
-Dung dòch NaOH 0,1M


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b> </b></i>


IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :


* sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh
* Các kiến thức có liên quan .


2. Bài mới :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


Thí nghiệm 1 :


Tính axít – bazơ :


- Đặt mẫu giấy pH trên đĩa thủy tinh (hoặc đế sứ


giá thí nghiệm cải tiến) nhỏ lên mẫu giấy đó một
giọt dung dịch HCl 0,1 M .


- Làm tương tự như trên nhưng thay dung dịch HCl
bằng từng dung dịch sau :


* Dung dich NH4Cl 0,1M ]
* Dung dòch CH3COONa 0,1M
* Dung dịch NaOH 0,1M


Thí nghiệm 2 :


Phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện
ly :


a Cho khoảng 2ml d2<sub> Na2CO3 đặc vào ống nghiệm </sub>
đựng khoảng 2ml CaCl2 đặc .


 Nhận xét màu kết tủa tạo thành .


b. Hịa tan kết tủa thu được ở thí nghiệm a. bằng
HCl lỗng , quan sát ?


c. Lấy vào ống nghiệm khoảng 2ml dung dịch NaOH
lỗng nhỏ vào đó vài giọt dung dịch


phenolphtalein .


- Nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng vào , vừa nhỏ vừa
lắc cho đến khi mất màu , giải thích ?



d. Cho dung dịch CuSO4 + NaOH , Hòa tan kết tủa
bằng dung dịch NH3 ñaëc .




- So sánh màu của mẫu giấy với
mẫu chuẩn để biết giá trị pH.


- Quan sát và giải thích


- Nhận xét màu kết tủa tạo thành .


- Quan sát


 Nhận xét màu của dung dịch .


 Quan sát các hiện tượng xảy ra


.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b> </b></i>


rút gọn .


3. Công việc cuối buổi thực hành :


- Hướng dẫn học sinh viết bảng tường trình .


-Nêu lại các hiện tượng quan sát được từ đó rút ra kiến thức cần nắm .


V. RÚT KINH NGHIỆM :


Ngày soạn :đề chung của tổ


Ngày dạy :theo thời gian nhà trường quy định
Tiết :17


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b> </b></i>


I. MỤC TIÊU :


1. Kiến thức : Củng cố về kiến thức
- Cân bằng hóa học .


- Dung dịch axít – bazơ và muối .


- Phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện ly
2. Kỹ năng :


- Tính pH của dung dịch


-Viết các phương trình phản ứng dạng phân tử và ion rút gọn .
-Xác định chiều của chuyển dịch cân bằng .


3. Thái độ :


- Reøn luyện tính cẩn thận , tư duy logic củ học sinh
4. Trọng tâm :


- Chương II



III. PHƯƠNG PHÁP :


-Trắc nghiệm khách quan : 100%
II. CHUẨN BỊ :


- Đề kiểm tra .
IV. KIỂM TRA :


 Baûng thống kê điểm số :


Lớp Sỉ số Trên TB Dưới TB Khá Gioi’


 Nhận xét :


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b> </b></i>


Chương 3 : NHÓM NITƠ


MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG :
1 . Kiến thức : Giúp HS biết


- Tính chất hóa học cơ bản của nitơ , photpho .


- Tính chất vật lý hóa học của một số hợp chất : NH3, NO, NO2 , HNO3 , P2O5 , H3PO4 .
- Phương pháp điều chế và ứng dụng của các đơn chất và một số hợp chất của Nitơ ,
Photpho .





2 . Kỹ năng : Tiếp tục hình thành và củng cố các kỹ năng


- Quan sát , phân tích tổng hợp , và dự đốn tính chất của các chất .


- Lập phương trình phản ứng hóa học , đặc biệt phương trình phản ứng oxi hóa khử .
- Giải các bài tập định tính và định lượng liên quan đến kiến thức của chương .
3 . Giáo dục tình cảm thái độ :


- Thơng qua nội dung kiến thức của chương giáo dục cho học sinh tình cảm u thiên
nhiên , có ý thức bảo vệ môi trường , đặc biệt môi trường khơng khí và đất .


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i><b> </b></i>






Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết :18


Bài 12 : KHÁI QUÁT NHÓM NITƠ
I. MỤC TIÊU :


1. Kiến thức :


- Biết được tên các nguyên tố thuộc nhóm nitơ .


- Hiểu về đặc điểm cấu tạo nguyên tử và vị trí của nhóm nitơ trong bảng tuần hồn .


- Hiểu được sự biến đổi tính chất của các đơn chất và một số hợp chất trong nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i><b> </b></i>


- Vận dụng được những kiến thức về cấu tạo nguyên tử để hiểu được những tính chất
hóa học chung của các ngun tố nhóm nitơ .


- Vận dụng những qui luật chung về biến đổi tính chất của các đơn chất và hợp chất
các nguyên tố nhóm nitơ .


3. Thái độ :


- Tin tưởng vào qui luật vận động của tự nhiên .


- Có thái độ làm chủ các qúa trình hóa học khi nắm được các qui luật biến đổi của
chúng .


4. Trọng tâm :


Biết được sự biến đổi tính chất trong nhóm Nitơ
III. PHƯƠNG PHÁP :


Đàm thoại – nêu vấn đề
II. CHUẨN BỊ :


Bảng tuần hoàn và tranh ảnh có liên quan .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :


1. Kiểm tra :
2. Bài mới :



Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Nội dung


Hoạt động 2 :


-Nhóm nitơ thuộc nhóm
mấy ? gồm những nguyên tố
nào ?


- Cho biết số electron lớp
ngoài cùng , phân bố vào
các obitan của các nguyên
tố thuộc nhóm nitơ ?


- Nhận xét số electron ở
trạng thái cơ bản , kích
thích ?


- Hs dựa vào BTH trả lời .


- Biểu diễn cấu hình :


- Ở trạng thái cơ bản có 3e .
- Các nguyên tố P, As, Sb
cịn có phân lớn d trống
nên có 5e độc thân ở trạng


I. VỊ TRÍ CỦA NHĨM NITƠ
TRONG BẢNG TUẦN HOÀN



- Thuộc nhóm V trong BTH .
- Nhóm Nitơ gồm : Nitơ (N) ,
Photpho (P) , Asen(As) ,
atimon (Sb) và bitmut (Bi) .
- Chúng đều thuộc các
nguyên tố p .


1. Cấu hình electron của
nguyên tử :


- Cấu hình lớp electron
ngoài cùng : ns2<sub>np</sub>3
ns2<sub> np</sub>3


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i><b> </b></i>
Khả năng tạo thành liên kết
hóa học từ các electron
độc thân ?


Hoạt động 3 :


Nhắc lại qui luật biến đổi
tính KL, PK , tính oxi
hóa-khử , độ âm điện , ái lực
electron theo nhóm A ?
Nhóm nitơ ?


Hoạt động 4 :


- Cho biết hóa trị của R đối


với Hiđro ? viết cơng thức
chung ?


- Sự biến đổi bền , tính khử
của các hợp chất hiđrua
này như thế nào ?


thái kích thích .


HS thảo luận trả lời :
N Bimut
- Bk , tính kl , tăng dần .
- Đađ , AE , I1 , tính oxh giảm
dần


- Tính khử tăng .


Với số oxi hóa +5:


N2O5, P2O5 , HNO3 , H3PO4
.Có độ bền giảm .


Với số oxi hóa +3
As2O3,Sb2O3, Bi2O3


As(OH)3 , Sb(OH)3 , Bi(OH)3
.Độ bền tăng


Nêu qui luật .



nguyên tử của các nguyên
tố nhóm nitơ có 3 electron
độc thân , do đó trong các
hợp chất chúng có cộng
hóa trị là 3 .


- Đối với các nguyên tố : P ,
As , Sb ở trạng thái kích
thích có 5 elctron độc thân
nên trong hợp chất chúng
có lk cộng hóa trị là 5 ( Trừ
Nitơ ).




2 . Sự biến đổi tính chất của
các đơn chất :


a. Tính oxi hóa khử :


- Trong các hợp chất của
chúng có các số oxi hố : -3
, +3 , +5 .


Riêng Nitơ cón có các số
oxi hố : +1 , +2 , +4 .


- Các nguyên tố nhóm Nitơ
hể hiện tính oxi hố và tính
khử .



- Khả năng oxi hóa giảm từ
nitơ đến bitmut .


b. Tính kim loại - phi kim :
- Đi từ nitơ đến bitmut , tính
phi kim của các nguyên tố
giảm dần , đồng thời tính kim
loại tăng dần .


3. Sự biến đổi tính chất của
các hợp chất :


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i><b> </b></i>


- Hợp chất với oxi R có số
oxihóa cao nhất là bao
nhiêu ? Cho vd?


- Cho biết qui luật về :
Độ bền của các số oxi
hóa ?


Sự biến đổi về tính axít ,
bazơ của các oxit và
hiđroxit ?


- Độ bền nhiệt của các
hiđrua giảm từ NH3 đến BiH3 .
- Dung dịch của chúng


khơng có tính axít .


b. Oxit và hiđroxit :


- Có số oxi hố cao nhất
với ơxi : +5


- Độ bền của hợp chất với
số oxihoá +5 giảm xuống
- Với N và P số oxi hóa +5 là
đặc trưng .


- Tính bazơ của các oxit và
hiđroxit tăng cịn tính axit
giảm Theo chiều từ nitơ đến
bitmut-


3.Củng cố : Sử dụng bài tập 2 , 3 / 54 sgk
4. Bài tập về nhà : sgk


V. RÚT KINH NGHIỆM :


Chương 3 : NHÓM NITƠ


MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG :
1 . Kiến thức : Giúp HS biết


- Tính chất hóa học cơ bản của nitơ , photpho .



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b> </b></i>


2 . Kỹ năng : Tiếp tục hình thành và củng cố các kỹ năng


- Quan sát , phân tích tổng hợp , và dự đốn tính chất của các chất .


- Lập phương trình phản ứng hóa học , đặc biệt phương trình phản ứng oxi hóa khử .
- Giải các bài tập định tính và định lượng liên quan đến kiến thức của chương .
3 . Giáo dục tình cảm thái độ :


- Thơng qua nội dung kiến thức của chương giáo dục cho học sinh tình cảm u thiên
nhiên , có ý thức bảo vệ môi trường , đặc biệt môi trường khơng khí và đất .


- Có ý thức gắn lý thuyết và thực tiễn để nâng cao chất lượng cuộc sống .










Bài 12 : KHÁI QUÁT NHÓM NITƠ
I. MỤC TIÊU :


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b> </b></i>


- Biết được tên các nguyên tố thuộc nhóm nitơ .



- Hiểu về đặc điểm cấu tạo ngun tử và vị trí của nhóm nitơ trong bảng tuần hoàn .
- Hiểu được sự biến đổi tính chất của các đơn chất và một số hợp chất trong nhóm
2. Kỹ năng :


- Vận dụng được những kiến thức về cấu tạo ngun tử để hiểu được những tính chất
hóa học chung của các nguyên tố nhóm nitơ .


- Vận dụng những qui luật chung về biến đổi tính chất của các đơn chất và hợp chất
các nguyên tố nhóm nitơ .


3. Thái độ :


- Tin tưởng vào qui luật vận động của tự nhiên .


- Có thái độ làm chủ các qúa trình hóa học khi nắm được các qui luật biến đổi của
chúng .


4. Troïng taâm :


Biết được sự biến đổi tính chất trong nhóm Nitơ
III. PHƯƠNG PHÁP :


Đàm thoại – nêu vấn đề
II. CHUẨN BỊ :


Bảng tuần hồn và tranh ảnh có liên quan .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :


1. Kiểm tra : Khơng có .


2. Bài mới :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Nội dung


Hoạt động 1 :


Có một số nguyên tố mà
hợp chất của chúng rất
quan trọng đối với đời
sống của con người trong
đó có các nguyên tố thuộc
nhóm VA .


Hạot động 2 :


- Nhóm nitơ thuộc nhóm
mấy ? gồm những nguyên tố
nào ?


- Hs dựa vào BTH trả lời .


I. VỊ TRÍ CỦA NHĨM NITƠ
TRONG BẢNG TUẦN HOAØN


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i><b> </b></i>


- Cho biết số electron lớp
ngoài cùng , phân bố vào
các obitan của các nguyên
tố thuộc nhóm nitơ ?



- Nhận xét số electron ở
trạng thái cơ bản , kích
thích ?


Khả năng tạo thành liên kết
hóa học từ các electron
độc thân ?


Hoạt động 3 :


- Nhắc lại qui luật biến đổi
tính KL, PK , tính oxi
hóa-khử , độ âm điện , ái lực
electron theo nhóm A ?
Nhóm nitơ ?


- Biểu diễn cấu hình :


- Ở trạng thái cơ bản có 3e .
- Các nguyên tố P, As, Sb
cịn có phân lớn d trống
nên có 5e độc thân ở trạng
thái kích thích .


HS thảo luận trả lời :
Nitơ Bimut
- Bk , tính kl , tăng dần .
- Đađ , AE , I1 , tính oxh giảm
dần



- Tính khử tăng .


- Chúng đều thuộc các
nguyên tố p .


1. Cấu hình electron của
nguyên tử :


- Cấu hình lớp electron
ngồi cùng : ns2<sub>np</sub>3


ns2<sub> np</sub>3


- Ở trạng thái cơ bản ,
nguyên tử của các nguyên
tố nhóm nitơ có 3 electron
độc thân , do đó trong các
hợp chất chúng có cộng
hóa trị là 3 .


- Đối với các nguyên tố : P ,
As , Sb ở trạng thái kích
thích có 5 elctron độc thân
nên trong hợp chất chúng
có lk cộng hóa trị là 5 ( Trừ
Nitơ ).





2 . Sự biến đổi tính chất của
các đơn chất :


a. Tính oxi hóa khử :


- Trong các hợp chất của
chúng có các số oxi hoá : -3
, +3 , +5 .


Riêng Nitơ cón có các số
oxi hố : +1 , +2 , +4 .


- Các ngun tố nhóm Nitơ
hể hiện tính oxi hố và tính
khử .


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b> </b></i>


Hoạt động 4 :


- Cho biết hóa trị của R đối
với Hiđro ? viết cơng thức
chung ?


- Sự biến đổi bền , tính khử
của các hợp chất hiđrua
này như thế nào ?


- Hợp chất với oxi R có số
oxihóa cao nhất là bao


nhiêu ? Cho vd?


- Cho biết qui luật về :
- Độ bền của các số oxi
hóa ?


- Sự biến đổi về tính axít ,
bazơ của các oxit và
hiđroxit ?


- Với số oxi hóa +5:


N2O5, P2O5 , HNO3 , H3PO4
.Có độ bền giảm .


- Với số oxi hóa +3
As2O3,Sb2O3, Bi2O3


As(OH)3 , Sb(OH)3 , Bi(OH)3
.Độ bền tăng


 Nêu qui luật .


nitơ đến bitmut .


b. Tính kim loại - phi kim :
- Đi từ nitơ đến bitmut , tính
phi kim của các nguyên tố
giảm dần , đồng thời tính kim
loại tăng dần .



3. Sự biến đổi tính chất của
các hợp chất :


a. Hợp chất với hiđro : RH3
- Độ bền nhiệt của các
hiđrua giảm từ NH3 đến BiH3 .
- Dung dịch của chúng
khơng có tính axít .


b. Oxit và hiđroxit :


- Có số oxi hố cao nhất
với ơxi : +5


- Độ bền của hợp chất với
số oxihoá +5 giảm xuống
- Với N và P số oxi hóa +5 là
đặc trưng .


- Tính bazơ của các oxit và
hiđroxit tăng cịn tính axit
giảm Theo chiều từ nitơ đến
bitmut-


Baøi 13 : NITƠ
I. MỤC TIÊU :


1. Kiến thức :



- Hiểu được tính chất vật lý , hóa học của nitơ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i><b> </b></i>
- Hiểu được ứng dụng của nitơ .


2. Kỹ năng :


- Vận dụng đặc điểm cấu tạo phân tử của nitơ để giải thích tính chất vật lý , hóa học của
nitơ .


- Rèn luyện kỹ năng suy luận logic .
3. Thái độ :


Biết yêu qúi bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên
4. Trọng tâm :


- Biết cấu tạo phân tử , các tính chất vật lý và hóa học của nitơ .
- Viết được các phương trình chứng minh tính chất của Nitơ .


II. PHƯƠNG PHÁP :


Trực quan sinh động - Đàm thoại gợi mở
III. CHUẨN BỊ :


- Điều chế sẳn khí nitơ cho vào các ống nghiệm đậy bằng nút cao su
- Mỗi nhóm HS bắt một con châu chấu còn sống .


IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :



* Nêu các tính chất chung và sự biến đổi tính chất của nhóm Nitơ ?
2. Bài mới :


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b> </b></i>
Hoạt động 1 : Vào bài
- Không khí gồm những
chất khí nào ? chiếm tử lệ
bao nhiệu ?


- Nitơ là một trong những
khí có trong tầng khí
quyển với một hàm lượng
lớn . vậy N2 có những tính


chất gì , ta nghiện cứu
bài mới .


Hoạt động 2 :


- Mô tả liên kết trong
phân tử N2 ?


- Hai nguyên tử Nitơ trong
phân tử liên kết với nhau
như thế nào?


Hạot động 2 :


- Cho biết trạng thái vật
lý của nitơ ? có duy trì


sự sống khơng ? độc
khơng ?


- N2 nặng hay nhẹ hơn
không khí ?


Hoạt động 3 :


Gv đặt vấn đề
- Nitơ là phi kim khá hoạt
động nhưng ở nhiệt độ
thường khá trơ về mặt
hố học , hãy giải thích ?
:


- Dựa vào số oxi hóa hãy
dự đốn tính chất của


- Trong không khí có rất nhiều
khí như : O2 , N2 , H2S , He , CO2 ,
H2O …


N2 : 79% , O2 : 20% còn lại các
khí khác .


- Hs mô tả , kết luận Phân tử N2
gồm hai nguyên tử , liên kết
với nhau bằng ba liên kết CHT
khơng có cực .



- Hs quan sát tính chất vật lí
của Nitơ . Sau đó cho cơn
trùng vào , quan sát và nhận
xét .


 N2 không duy trì sự sống


nhưng khơng độc .


- Dựa vào dN2/ kk trả lời .


- Dựa vào đặc điểm cấu tạo
phân tử để giải quyết vấn đề .


- Nitơ có các số oxi hố :
-3 , 0 , +1 , +2 , +3 , +4 , +5 .


I – CẤU TẠO PHÂN TỬ :
- Công thức electron :
: N : N :


- Công thức cấu tạo :


: N  N :




II – TÍNH CHẤT VẬT LÝ :
- Là chất khí khơng màu ,
không mùi , không vị , hơi


nhẹ hơn không khí , hóa lỏng
ở - 196 0<sub>C, hóa rắn:-210 </sub>0<sub>C</sub>
- Tan rất ít trong nước ,
khơng duy trì sự cháy và sự
sống .


III . TÍNH CHẤT HĨA HỌC
- Nitơ có ENN = 946 kJ/mol
, ở nhiệt độ thường nitơ
khá trơ về mặt hóa học
nhưng ở nhiệt độ cao hoạt
động hơn .


- Nitơ thể hiện tính oxi hóa
và tính khử , tính oxi hóa
đặc trưng hơn .


1 . Tính oxi hoùa :


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i><b> </b></i>
nitơ?


- Xét xem nitơ thể hiện
tính khử hay tính oxihóa
trong trường hợp nào ?
- Xác định số oxi hoá của
Nitơ trong các trường
hợp .


- Gv thông báo : Chỉ với


Li , nitơ tác dụng ngay ở
nhiệt độ thường .


=> Kết luận :


Nitơ thể hiện tính khử khi
tác dụng với các nguyên
tố có độ âm điện lớn
hơn .Thể hiện tính
oxihóa khi tác dụng với
các nguyên tố có độ âm
điện lớn hơn .


Hoạt động 5 :


- Trong tự nhiên nitơ có ở
đâu và dạng tồn tại của
nó là gì ?


-N2 có số oxihố 0 nên vừa
thể hiện tính oxi hố và tính
khử .


 nitơ thể hiện tính oxi hố .


 Nitơ thể hiện tính khử .


áp suất cao và có xúc taùc :
N20<sub> + 3H2 </sub><sub> </sub><sub></sub>



 


 2 <i><sub>N</sub></i>3 H3


H = - 92kJ


b. Tác dụng với kim loại :
6Li + N20


 2 Li3N


( Liti Nitrua )


3Mg + N2  Mg3N2


(Magie Nitrua )


 Nitơ thể hiện tính oxi


hóa .


2 . Tính khử :


- Ở nhiệt độ 30000<sub>C </sub>
(hoặc hồ quang điện ) :
N20<sub> + O2 </sub><sub>  </sub>


   2NO .



H=180KJ
 Nitơ thể hiện tính khử .


- Khí NO không bền :
2 2


<i>N</i> O + O2   <sub>  </sub> 2<i><sub>N</sub></i>4 O2


- Các oxit khác như N2O ,
N2O3 , N2O5 không điều chế
trực tiếp từ nitơ và oxi .
IV. TRẠNG THÁI THIÊN
NHIÊN VAØ ĐIỀU CHẾ :
1. Trạng thái thiên nhiên :
- Ở dạng tự do : chiếm


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i><b> </b></i>


- Người ta điều chế nitơ
bằng cách nào ?


-Nitơ có những ứng dụng
gì ?


-Hs dựa vào kiến thức thực tế
và sgk để trả lời .


- Hs dựa vào sgk để trả lời .


nhiều hợp chất hữu cơ thiên


nhiên .


2 – Điều chế :


a. Trong công nghiệp :
- Chưng cất phân đoạn
khơng khí lỏng , thu nitơ ở
-196 0<sub>C , vận chuyển trong </sub>
các bình thép , nén dưới áp
suất 150 at .


b. Trong phịng thí nghiệm :
- Đun dung dịch bão hòa
muối amoni nitrit ( Hỗn hợp
NaNO2 và NH4Cl ) :


NH4NO2 <i>t</i>0 → N2 + 2H2O .


V – ỨNG DỤNG :


- Là một trong những thành
phần dinh dưỡng chính của
thực vật .


- Trong cơng nghiệp dùng
để tổng hợp NH3 , từ đó sản
xuất ra phân đạm , axít
nitríc . . . Nhiều nghành công
nghiệp như luyện kim , thực
phẩm , điện tử . . . Sử dụng


nitơ làm mơi trường .


Bài 14 : AMONIAC VÀ MUỐI AMONI
I. MỤC TIÊU :


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i><b> </b></i>
Giúp HS hiểu


- Tính chất hóa học của amoniac


- Vai trò quan trọng của amiac trong đời sống và trong kỹ thuật
Cho HS biết :


- Phương pháp điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
2. Kỹ năng :


- Dựa vào cấu tạo phân tử để giải thích tính vật lý , hóa học của amoniac.


-Vận dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng để giải thích các điều kiện kĩ thuật trong sản
xuất amoniac .


- Rèn luyện khả năng lập luận logic và khả năng viết các phương trìnhtrao đổi ion . . .
3. Thái độ :


- Naâng cao tình cảm yêu khoa học .


- Có ý thức gắn những hiểu biết về khoa học với đời sống
4. Trọng tâm :


- Tính chất vật ký và hố học của Amoniac .



- Vận dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng để giải thích các điều kiện của phản ứng
tổng hợp amoniac từ nitơ và hiđro .


III. PHƯƠNG PHÁP :


Trực quan - Đàm thoại
II. CHUẨN BỊ :


 Dụng cụ : ng nghiệm , giá ống nghiệm , chậu thuỷ tinh


 Hóa chaát : NH3 , H2O , CuO , NH4Cl , dd NaOH , Phenolphtalêin .
 Tranh hình 3.6 SGK , hình 3.7 SGK .


IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :


- Nêu tính chất hóa học của nitơ ? tại sao ở đk thường nitơ trơ về mặt hoá học ?
VD ?


- Bài 5 / 57 SGK ..
2. Bài mới :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i><b> </b></i>
Niơ có nhiều số oxi hố
trong hợp chất NH3 nitơ có
số oxihố là -3 . Vậy NH3 là
chất gì ? cấu tạo , tính chất


ra sao , ta nghiên cứu bài
mới .


Hạot động 2 :


- Cho biết đặc điểm cấu
tạo của phân tử NH3


- Mơ tả sự hình thành phân
tử NH3 ?


- Viết công thức electron
và công thức cấu tạo của
phân tử NH3 ?


- Gv boå xung :


Phân tử NH3 có cấu tạo
hình tháp đáy là tam giác
đều , nguyên tử N ở đỉnh
tháp còn 3 nguyên tử H
nằm ở 3 đỉnh của tam giác
đều .


Hoạt động 3:


- Neáu có bình khí nitơ cho
HS quan sát : Trạng thái ,
màu sắc , mùi ?



- dN2 / kk ?


- Gv làm thí nghiệm mô tả
tính tan của NH3 ,


Hoạt động 4:


Giải thích tính bazơ của
NH3 :


- Dung dịch NH3 thể hiện


- Viết công thức cấu tạo ,
công thức electron


- Liên kết trong phân tử NH3
là liên kết CHT phân cực ,
nitơ tích điện âm , hiđro
tích điện dương .


- HS quan sát trả lời
- Nhẹ hơn khơng khí .


- HS , quan sat’ nhận xét


sự đổi màu của dung
dịch


 Ruùt ra kết luận .



- Dựa vào tính chất hóa
chung của bazơ .


- Dựa vào thuyết axít –




I . CẤU TẠO PHÂN TỬ :
- CT e CTCT
H : N : H H – N – H
H H
N


H H
N


-Phân tử NH3 có cấu tạo hình
tháp , đáy là một tam giác
đều .


- Phân tử NH3 là phân tử phân
cực .


I . TÍNH CHẤT VẬT LÝ :


- Là chất khí không màu , mùi
khai và xốc , nhẹ hơn không
khí .



- Khí NH3 tan rất nhiều trong
nước , tạo thành dung dịch
amoniac có tính kiềm yếu .


III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1 . Tính bazơ yếu :


a. Tác dụng với nước :


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i><b> </b></i>
tính chất của một kiềm yếu
như thế nào ?


Hoạt động 5 :


- Gv hướng dẫn thí nghiệm
NH3 + HClđặc 


- Gv thông báo cho học
sinh biết khả ăng dd NH3
tác dụng với một số muối
kim loại .


Hoạt động 5 :


- Gv đặt vấn đề : Ngoài
những tính chất kể trên
NH3 cịn có tính chất đặc
biệt khác đó là gì ?



- Gv làm thí nghiệm :
* TN 1 :


Cho từ từ d2<sub> NH3 + d</sub>2
CuSO4


Quan saùt ?


Tiếp tục nhỏ từng giọt


bazơ của bron stêt viết
phương trình điện li của NH3
trong nước .


- Viết phương trình phản
ứng


quan sát nêu hiện tượng


-Dựa vào sự hướng dẫn của
giáo viên lên bảng viết một
số phản ứng .


-hs nghiên cứu sgk trả lời .


- Đầu tiên có kết tủa :
CuSO4 +2NH3 +2H2O 


(NH4)2SO4 +
Cu(OH)2



Sau đó kết tủa tan ra do


10-5


NH3 + H2O   <sub>  </sub> NH4+ + OH –


b. Tác dụng với axít :
- Tạo thành muối amoni .
Vídu


ï :


2NH3 + H2SO4  (NH4)2SO4


NH3 + H+


 NH4+ .


NH3(k) + HCl(k)  NH4Cl(r ) .
 Phản ứng dùng để nhận


biết khí NH3 .


c. Tác dụng với dung dịch
muối của nhiều kim loại , tạo
kết tủa hiđroxit của chúng .
Ví dụ :


Al3+<sub>+3NH3+3H2</sub>



 Al(OH)3 +


3NH4+




2


<i>Fe</i>


+2NH3+2H2OFe(OH)2+2NH


4


2 . Khả năng tạo phức :


Dung dịch amoniac có khả
năng hịa tan hiđroxit hay
muối ít tan của một số kim
loại , tạo thành các dung dịch
phức chất .


Ví duï :


* Với Cu(OH)2


Cu(OH)2 +4 NH3 [Cu(NH3)4]


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i><b> </b></i>


NH3cho đến khi thu được
d2<sub> xanh thẫm – Gv bổ xung</sub>
:


Các ion Cu(NH3)4]2+<sub> , </sub>
[Ag(NH3)2]+<sub> là các ion </sub>
phức , được tạo thành nhờ
liên kết cho nhận giữa cặp
electron tự do của nitơ
trong phân tử NH3 với các
obitan trống của kim loại .
TN2 :


Nhỏ vài giọt d2<sub> AgNO3 vào </sub>
d2<sub> NaCl . Nhỏ từ từ d</sub>2<sub> NH3 </sub>
cho đến khi kết tủa tan
hồn tồn .


Hoạt động 5 :


- Dự đốn tính chất hóa
học của NH3 dựa vào thay
đổi số oxihóa của nitơ
trong NH3 ?


- Xác định số oxihóa của
nitơ ?


- Số oxihóa có thể có của
nitơ ?



- Bổ sung : So với H2S , tính
khử của NH3 yếu hơn .


- Tính khử NH3 biểu hiện
như thế nào khi tác dụng
với Cl2 ?


- Tương tự HS nêu hiện
tượng viết phương trình
phản ứng .


- HS nghiên cứu và trả lời
- Khi có sự thay đổi số
oxihóa , số oxihóa của nitơ
trong NH3 chỉ có thể tăng
nên NH3 thể hiện tính khử ?


- HS nghiên cứu SGK trả lời
.


Kết luận :


- Amoniac ở trạng thái khí
hay trong dung dịch đều


- Phương trình ion :


Cu(OH)2 + 4NH3 



[Cu(NH3)4]2+<sub>+ 2OH</sub>


<sub>Màu xanh thẫm </sub>


* Với AgCl .


AgCl + 2NH3 [Ag(NH3)2] Cl


AgCl + 2NH3  [Ag(NH3)2]+ +


Cl


-=>Sự tạo thành các ion
phức là do sự kết hợp các
phân tử NH3 bằng cá


electron chưa sử dụng của
nguyên tử nitơ với ion kim
loại


3 . Tính khử :


a. Tác dụng với oxi :


- Amoniac cháy trong khơng
khí với ngọn lửa màu lục
nhạt :


4NH3 +3O2  2N02 + 6H2O .



- Khi có xúc tác là hợp kim
platin và iriđi ở 850 –
9000<sub>C : </sub>


4NH3 +5O2  4NO + 6H2O .


b. Tác dụng với clo :


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i><b> </b></i>


- Dùng sơ đồ để giải thích
thí nghiệm .


 Gv giúp HS rút ra kết


luận


Hoạt động 6 : Tìm hiểu
phương pháp điều chế NH3
:


- Trong phịng thí nghiệm
và trong cơng nghiệp NH3
được điều chế như thế
nào ?


- Làm thế nào để cân bằng
chuyển dịch về phía NH3 ?
-Có thể áp dụng các yếu
tố t° , p , [ ] được khơng ?



thể hiện tính bazơ yếu .Tác
dụng với axít tạo thành
muối amoni và kết tủa được
hiđroxit của nhiều kim loại .
- Amoniac có tính khử : phản
ứng được với oxi , clo và
khử một số oxit kimloại
(Nitơ có số oxi hóa từ -3
đến 0, +2 ).


- Có khả năng tạo phức với
nhiều kim loại nhờ liên kết
cho nhận .


- HS nghiên cứu SGK và tìm
trong thực tế để trả lời


- Nghiên cứu SGK


- Vận dụng nguyên lý
chuyển dịch cân bằng để
trả lời :


* taêng p


* Thực hiện ở t° thấp . Tuy
nhiên t° thích hợp khoản
440°C



* Dùng chất xáuc tác .


trắng :


2NH3 + 3Cl2  N20 +6HCl .


- Khói trắng là những hạt
NH4Cl sinh ra do khí HCl vừa
tạo thành hóa hợp với NH3 .
c. Tác dụng với một số oxit
kim loại:


- Khi đun nóng , NH3 có thể
khử oxit của một số kim loại
thành kim loại


Ví dụ :


2NH3 + 3CuO <i><sub>t</sub>o</i>


  3Cu


+N20


<sub>+3H2O </sub>


IV. ỨNG DỤNG :
SGK
V. ĐIỀU CHẾ :



1. Trong phịng thí nghiệm :
- Cho muối amoni tác dụng
với kiềm nóng :


2NH4Cl+Ca(OH)2  2NH3 +


CaCl2
+2H2O


- Đun nóng dung dịch
amoniac đặc .


2 . Trong công nghieäp:
N2(k) + 3H2(k)  <sub></sub><sub> </sub> 2NH3


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i><b> </b></i>
tại sao ?


- có thể dùng chất xúc tác
gì ?


- gv dùng sơ đồ thiết bị
tổng hợp NH3 để giải thích
q trình vận chuyển
nguyên liệu và sản phẩm
trong thiết bị tổng hợp
NH3 .


Với nhiệt độ : 450 – 5000<sub>C .</sub>
Aùp suất : 300 – 1000 at


Chất xúc tác : Fe hoạt hóa .


Bài 14 : AMONIAC VÀ MUỐI AMONI
( tt )


I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :


Giuùp HS hiểu


- Tính chất hóa học của muối amoni .


- Vai trò quan trọng của amiac và muối amoni trong đời sống và trong kỹ thuật
HS biết :


- Phương pháp điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp .
2. Kỹ năng :


- Dựa vào cấu tạo phân tử để giải thích tính vật lý , hóa học muối amoni.


- Rèn luyện khả năng lập luận logic và khả năng viết các phương trìnhtrao đổi ion
3. Thái độ :


- Nâng cao tình cảm yêu khoa học .


- Có ý thức gắn những hiểu biết về khoa học với đời sống .
4. Trọng tâm :


- Hiểu được các tính chất vật lý muối amoni .



- Hiểu rõ vai trò quan trọng muối amoni trong đời sống và trong sản xuất .
II. PHƯƠNG PHÁP :


Trực quan - Đàm thoại phát vấn
III. CHUẨN BỊ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i><b> </b></i>


- Tranh hình 3.8 SGK .


IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :


* Nêu tính chất hóa học củaAmoniac ? VD minh hoạ ?
* Bài 5/ 64 SGK .


* Bài 2 SGK (3đ)
2. Bài mới :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung


Hoạt động 1 : Vào bài


- Cho HS quan saùt tinh thể
muối amoni clorua.


 Vậy muối amoni có những


tính chất gì ?
Hạot động 2 :



- Hòa các tinh thể muối
amoni clorua vào nước ,
dùng qùi tím để thử môi
trường của d2<sub> NH4Cl </sub>


- Hãy nhận xét trạng thái ,
màu sắc , tính tan và độ pH ?
GV khái quát :


Hoạt động 2 :


Tìm hiểu Tính chất hóa học
của muối amoni .
GV : Hướng dẫn HS làm thí


nghiệm :


Chia dd Nh4Cl ở trên vào 2
ống nghiệm


- HS quan sát trả lời :


NH4Cl là tinh thể không màu
dễ tan , pH < 7


- HS quan sát hiện tượng ,
viết phương trình phân tử





I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ :
- Là những hợp chất tinh
thể ion , Phân tử gồm
cation NH4+<sub> và anion gốc </sub>
axit .


- Muối amoni đều dễ tan
trong nước và khi tan điện
ly hồn tồn thành các ion .
Ví dụ :


NH4Cl  NH4+ + Cl


-Ion NH4+<sub> khơng có màu .</sub>
II . TÍNH CHẤT HĨA HỌC
1 . Phản ứng trao đổi ion :
VD :


(NH4)2SO4+ 2 NaOH


2NH3↑ + Na2SO4 +


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i><b> </b></i>
- Oáng 1 : NH4Cl + NaOH
- Oáng 2 : NH4Cl + AgNO3 .
- GV nhận xét bổ sung :


 Các pứ trên là phản ứng



trao đổi ion .


 Ở phản ứng 1 ion Nh4+


nhường proton cho ion
OH-<sub> nên Nh4</sub>+<sub> là axit ( dd</sub>
làm quỳ tím hố đỏ )
- GV hướng dẫn thí nghiệm:
Cho NH4Cl vào ống nghiệm,
đun nóng .


Nhận xét : muối NH4Cl thăng
hoa .


- u cầu HS lấy thêm một
số ví dụ : NH4HCO3 thường
gọi là bột nở .


 GV phaân tích và Kết


luận


-Dựa vào phản ứng gv phân
tích để hs thấy được bản
chất của phản ứng phân huỷ
muối amoni


-Về nguyên tắc : tuỳ thuộc
vào axit tạo thành mà NH3
có thể bị oxi hố thành các


sản phẩm khác nhau .


và ion rút gọn


HS nhận xét và giải thích :
- Muối ở đáy ống nghiệm hết
, xuất hiện muối ở gần
miệng ống nghiệm .


- Giaûi thích , viết phương
trình


- HS nghiên cứu SGK , viết
các phương trình


NH4+<sub> + OH</sub>-<sub>→</sub><sub> NH3</sub><sub>↑</sub><sub> +H2O </sub>


 Phản ứng này dùng để


điều chế NH3 trong PTN
NH4Cl +AgNO3  AgCl↓ +


NH4NO3 (2)
Cl-<sub> +Ag</sub>+


 AgCl ↓.
 Các phản ứng trên là


phản ứng trao đổi .



2 – Phản ứng nhiệt phân :
Khi đun nóng các muối
amoni dễ bị nhiệt phân ,
tạo thành những sản phẩm
khác nhau .


a. Muối amoni tạo bởi axít
khơng có tính oxihóa :
Khi đun nóng bị phân hủy
thành amoniac và axit
Ví dụ :


NH4Cl(r )  NH3(k) + HCl(k)


.


HCl + NH3  NH4Cl


(NH4)2CO3 NH3 +NH4HCO3


NH4HCO3 NH3 +CO2 +


H2O


b. Muối tạo bởi axít có
tính oxihóa :


- Như axít nitrơ , axít nitric
khi bị nhiệt phân cho ra N2
hoặc N2O và nước .



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i><b> </b></i>


NH4NO2  N2 + 2H2O .


NH4NO3  N2O + 2H2O .


Bài15 : AXIT NITRIC VA ØMUỐI NITRAT
I. MỤC TIÊU :


1. Kiến thức :


- Hiểu được tính chất vật lý , hóa học của axít nitric và muối nitrat .


- Biết phương pháp điều chế axít nitric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
2. Kỹ năng :


- Rèn kỹ năng viết phương trình phản ứng oxihóa - khử và phản ứng trao đổi ion .
- Rèn kỹ năng quan sát , nhận xét và suy luận logic


3. Thái độ :


- Thận trọng khi sử dụng hóa chất .


- Có ý thức giữ gìn an tồn khi làm việc với hóa chất và bảo vệ mơi trường .
4. Trọng tâm :


- Biết cấu tạo phân tử , tính chất vật lý và hóa học của axít nitric và muối nitrat .


- Biết phương pháp điều chế axít nitric trong phòng thí nghiệm và sản xuất axít nitric


trong công nghiệp .


- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng oxihóa – khử .
II. PHƯƠNG PHÁP :


Trực quan – Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại .
III. CHUẨN BỊ :


 Dụng cụ : Oáng nghiệm , giá đỡ , ống nhỏ giọt , đèn cồn


 Hố chất : Axít HNO3 đặc và lỗng , d2 H2SO4 loãng , d2 BaCl2 ,d2 NaNO3 , NaNO3


Tinh thể Cu(NO3)2 tinh thể , Cu , S .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :


1. Kieåm tra :


* Cho biết tính chất hóa học của NH3 ? phản ứng minh họa ?
* Tính chất của muối amoni ? cho ví dụ minh hoạ ?


2. Bài mới :


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i><b> </b></i>
Nêu một số axit mà em
biết ?


 Hơm nay sẽ nghiên cứu


về HNO3 .
Hoạt động 2:



Cấu tạo nguyên tử
- Viết CTCT , xác định số
oxihóa , hóa trị của nitơ ?
-Giáo viên nhận xét ?


Hoạt động 3:


- Cho HS quan sát lọ axít
HNO3 nhận xét trạng thái
vật lý của axít ?


- Gv mở nút bình đựng HNO3
đặc - Đun một chút xíu HNO3
.


 GV nhận xét bổ sung:


Axit HNO3 cất giữ lâu ngày
có màu vàng do NO2 phân
huỷ tan vào axit


 cần cất giữ trong bình


sẫm màu , bọc bằng giấy
đen …


Hoạt động 4:


- Yêu cầu HS nêu tính



chất chung của axit ?


- Lấy VD minh họa tính


axít của HNO3?


-Hs sẽ liệt kê một số axit
mà các em biết : HCl ,
H2SO4 , HNO3 …


HS :


Viết công thức, trả lời


-HS : quan sát , phát hiện
tính chất vật lý của HNO3 .
- Hs theo dõi các thao tác
của giáo viên , nêu được
một số tính chất của axit
HNO3


-Hs liên hệ kiến thức cũ
trả lời


- Hs viết phương trình
phản ứng HNO3 tác dụng
với : caO , NaOH , CaCO3


I – CẤU TẠO PHÂN TỬ :


- CTPT : HNO3


- CTCT :


O


H – O – N
O


- Nitơ có hóa trị IV và số
oxihố là +5


II – TÍNH CHẤT VẬT LÝ :
- Là chất lỏng không màu
- Bốc khói mạnh trong không
khí ẩm


- D = 1,53g/cm3<sub> , t</sub>0<sub>s = 86</sub>0<sub>C .</sub>
- Axít nitric không bền , phân
hủy 1 phaàn


4HNO3  4 NO2 + O2 + 2H2O


dung dịch axit có màu vàng
hoặc nâu .


- Axít nitric tan vơ hạn trong
nước ( Thực tế dùng HNO3


68% )



III . TÍNH CHẤT HÓA HỌC :
1 . Tính axít :


- Là một trong số các axít
mạnh nhất , trong dung dịch :
HNO3  H+ + NO3


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i><b> </b></i>


- Gv nêu vấn đề : Tại sao
HNO3 có tính oxihóa ?


 GV nhận xét


- GV hướng dẫn thí nghiệm :
* Cu +HNO3(đ) 


* Cu +HNO3(l) a2


- Gv boå xung :


- Với những kim loại :Mg ,


Zn , Al . . .Khi tác dụng
với HNO3 loãng thì sản
phẩm : N2O , N2 , NO,
NH4NO3 .





- Vì HNO3 , N có số oxihóa
cao nhất +5 , trong phản
ứng có sự thay đổi số
oxihóa , số oxihóa của
nitơ giảm xuống giá trị
thấp hơn .


HS quan sát hiện tượng ,
màu sắc của khí bay ra và
viết phương trình


HS viết và cân bằng các
phương trình phản ứng .


dịch axít .


Tác dụng với oxit bazơ , bazơ
, muối , kim loại …


2 .Tính oxi hóa :


- Là một trong những axít có
tính oxi hóa mạnh nhất .


- Tuỳ vào nồng độ của axít và
bản chất của chất khử mà
HNO3 có thể bị khử đến : NO2 ,
NO , N2O , N2 , NH4NO3 .



a. Với kim loại :


- HNO3 oxihóa hầu hết các kim
loại (trừ vàng và platin )
khơng giải phóng khí H2 , do
ion NO3 có khả năng oxihố
mạnh hơn H+<sub> .</sub>


* Với những kim loại có tính
khử yếu : Cu , Ag . . .


- HNO3 đặc bị khử đến NO2


Cu + 4HNO3(ñ) Cu(NO3)2


+2NO2 +2H2O


- HNO3 loãng bị khử đến


NO


3Cu + 8HNO3(l)  3Cu(NO3)2


+ 2NO + 4H2O
* Khi tác dụng với những kim
loại có tính khử mạnh hơn : Mg,
Zn ,Al . . .


- HNO3 đặc bị khử đến NO2



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i><b> </b></i>
- GV bổ sung :


Muối tạo thành có hóa trị
cao nhất .


- GV làm thí nghiệm :


Fe , Al nhúng vào dd HNO3
đặc , nguội . sau đó nhúng
vào các dung dịch axit khác
: HCl , H2 SO4 loãng …


- GV thông báo :Nước
cường thủy hòa tan được
Au và Pt :


HNO3 + 3HCl → Cl2 +


NOCl


+ 2H2O
NOCl  NO + Cl


 Clo nguyên tử có khả


năng phản ứng rất lớn .
- Gv làm thí nghiệm :


Tác dụng với phi kim


* S + HNO3 đun nóng nhẹ
sau đó cho vài giọt BaCl2 ?
* Tương tự viết phương
trình C với HNO3 ?


 GV kết luận : Như vậy


HNO3 khơng những tác dụng


- HS quan sát và nhận xét
.


 Fe ,Al thụ động trong


HNO3 đặc nguội .


- HS nhận xét viết
phương trình phản ứng
- HS quan sát hiện tượng :
Thấy thốt khí màu nâu có
NO2 .Khi nhỏ dung dịch
BaCl2 thấy có kết tủa màu
trắng có ion SO42 -


- HNO3 rất loãng bị khử đến
NH3 (NH4NO3)


8Al + 30HNO3(l)  8Al(NO3)3


+ 3N2O + 15H2O


5Mg + 12HNO3(l)  5Mg(NO3)2


+ N2 + 6H2O
4Zn + 10HNO3(l)  Zn(NO3)2


+ NH4NO3 + 3H2O
- Fe, Al bị thụ động hóa trong
dung dịch HNO3 đặc nguội .


- Hỗn hợp 1thể tích HNO3 và 3
thể tích HCl được gọi là nước
cường thủy , có thể hịa tan
vàng hay platin :


Au + HNO3 +3HCl  AuCl3


+NO


+2H2O .


b. Tác dụng với phi kim :


- Khi đun nóng HNO3 đặc có
thể tác dụng được với C,
P ,S . . .


Ví Dụ :


C + 4HNO3(ñ)  CO2 + 4NO2



+ 2H2O
S + 6HNO3(ñ)  H2SO4 +6NO2


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i><b> </b></i>
với kim loại mà còn tác dụng
với một số phi kim .


- GV mơ tả thí nghiệm :
Nếu nhỏ dung dịch HNO3
vào H2S thấy xuất hiện kết
tủa nàu trắng đục, có khí
khơng màu hóa nâu , hãy
viết phương trình ?


- Tương tự hãy viết phuơng
trình với FeO , Fe3O4 ,
Fe(OH)2 HNO3


Hoạt động 5 :


- Nêu phương pháp điều


chế HNO3 trong phòng
thí nghiệm ?


- Trong công nghiệp HNO3


điều chế từ nguồn
nguyên liệu nào ? chia
làm mấy giai đoạn ? Viết


phương trình ?


- GV tóm tắt các giai đoạn
bằng sơ đồ


- HS quan saùt hình 3.9 và
nhận xét


- Hs viết phương trình


- HS tìm hiểu SGK để


trả lời .


- Dựa vào hình 3.10 HS


nêu cách điều chế
HNO3 bốc khói trong
PTN .


- HS dựa vào SGK để


trả lời .


- Viết Ptpư cho mỗi giai


đoạn .


c. Tác dụng với hợp chất :
- H2S , HI, SO2 , FeO , muối sắt


(II) . . . có thể tác dụng với
HNO3 - Nguyên tố bị oxihóa
trong hợp chất chuyển lên
mức oxi hóa cao hơn:


3FeO +10HNO3(l)  3


Fe(NO3)3


+ NO + 5H2O
3H2S + 2HNO3(l)  3S+ 2NO


+ 4H2O .
- Nhiều hợp chất hữu cơ như
giấy , vải , dầu thông . . . bốc
cháy khi tiếp xúc với HNO3
đặc .


 Vaäy : HNO3 có tính axít


mạnh và có tính oxihóa .
IV . ỨNG DỤNG :


SGK
V – ĐIỀU CHẾ :


1 . Trong phòng thí nghiệm :
NaNO3(r ) + H2SO4(đ) <i><sub>t</sub>o</i>


 



HNO3


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i><b> </b></i>


NH3 → NO → NO2 → HNO3 ∆H = - 907kJ


- Oxi hóa NO thành NO2 :


2NO + O2  2NO2 .


- Chuyển hóa NO2 thành HNO3


:


4NO2 +2H2O +O2  4HNO3 .


- Dung dịch HNO3 thu được có
nồng độ 60 - 62% . Chưng
cất với H2SO4 đậm đặc thu
được d2<sub> HNO3 96 – 98 % .</sub>



Baøi15 : AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT


( tt )
I. MỤC TIÊU :


Đã trình bày ở tiết 23
* Trọng tâm :



Tính chất của muối Nitrat .
II. PHƯƠNG PHÁP :


Đàm thoại gợi mở – nêu vấn đề .
III. CHUẨN BỊ :


- Các tư liệu liên quan đến muối nitrat .
- Dụng cụ : ống nghiệm , đèn cồn , giá đở .
- NaNO3 , Cu(NO3)2 …


IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :


* Nêu tính chất hố học của axit Nitric ? lấy ví dụ minh hoạ ?
* Hoàn thành chuỗi :


N2  NO  NO2  HNO3  Cu(NO3)2  Cu(OH)2  Cu(NO3)2


NH4NO3
2. Bài mới :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i><b> </b></i>
“ Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ
mà lên”


 Muối nitrat có nhiều ứng



dụng với cuộc sống , vậy
chúng có những tính chất
gì ?


Hoạt động 2 :


- Gv nêu vấn đề : Muối
nitrat là gì ? cho ví dụ ?


- Cho biết về đặc điểm


về tính tan của muối
nitrat ?


- GV làm thí nghiệm : hồ


tan các muối vào nước .
GV bổ sung :


Một số muối nitrat dễ bị
chảy rữa , như NaNO3, NH4NO3
….


Hoạt động 3 :


- Khi đun nóng muối nitrát
bị phân hủy như thế nào ?
- Gv làm thí nghiệm :



NaNO3 rắn <i><sub>t</sub>o</i>


 


Cu(NO3)2 raén <i><sub>t</sub>o</i>


 


- Đặt lên trên miệng ống
nghiệm que đóm có than
hồng .


 GV tổng kết


- Hs giải thích câu ca dao .
- Muốn giải quyết vấn đề


gv đưa ra HS nghiên cứu
bài mới .


- Muoái của axit nitric gọi


là muối nitrat .


Ví dụ : NaNO3 , Cu(NO3) …


- HS nghiên cứu SGK trả


lời



 Viết phương trình điện


ly của một số muối : KNO3 .
NH4NO3 . .


- HS nghiên cứu SGK trả lời


- Hs quan sát thí nghiệm và
giải thích


I. TÍNH CHẤT CỦA MUỐI
NITRAT :


1. Tính chất vật lý :


- Dễ tan trong nước và chất
điện ly mạnh .trong dung
dịch , chúng phân ly hoàn
toàn thành các ion .


Ví dụ :


Ca(NO3)  Ca2+ + 2NO3


KNO3  K+ + NO3


-- Ion NO3–<sub> khơng có màu , màu</sub>
của một số muối nitrat là do
màu của cation kim loại.



2 - Tính chất hóa học


Các muối nitrát dễ bị phân
hủy khi đun nóng


a. Muối nitrát của các kim
loại hoạt động :


- Bò phân hủy thành
muối nitrit + khí O2
2KNO3  2KNO3 +O2


b. Muối nitrát của các kim
loại từ Mg  Cu :


- Bị phân hủy thành


oxit kim loại + NO2 + O2
2Cu(NO3)2 <i><sub>t</sub>o</i>


  2CuO +


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i><b> </b></i>


Boå sung :


- Ở nhiệt độ cao muối nitrat
là nguồn cung cấp oxi.Cho
muối nitrat vào than nóng
đỏ , than bùng cháy , hỗn


hợp muối nitrat và hợp
chất hữu cơ dễ bắt cháy.
- Khi 2 ống nghiệm đã nguội
* Oáng 1 : + H2SO4 loãng 


* Oáng 2 + H2O , lắc
Hoạt động 4:


Hướng dẫn thí nghiệm :


Cu + NaNO3 thêmH2SO4 vào
dung dịch .


 GV kết luận


Hoạt động 5 :


- Muối nitrat có những ứng
dụng gì ?


- Trong tự nhiên Nitơ tồn tại
ở đâu ? dạng nào ? luân
chuyển trong tự nhiên như
thế nào ?


HS quan sát nhận xét , viết
phương trình


HS tìm hiểu thực tế , SGK
để trả lời :



kém hoạt động :
- Bị phân hủy thành


kim loại + NO2 + O2
2AgNO3  2Ag + 2NO2 +


O2 .


3 Nhận biết ion nitrat :


- Khi có mặt ion H+<sub> và NO3</sub>-<sub> thể</sub>
hiện tính oxihóa giống như
HNO3


- Vì vậy dùng Cu + H2SO4 để
nhận biết muối nitrat


Ví dụ :


3Cu + 8NaNO3 + 4H2SO4(l) 


3Cu(NO3)2+ 2NO+ 4Na2SO4 +
4H2O.


3Cu+8H+<sub>+2NO3</sub>


-3Cu2+ +


2NO



+4H2O.
2NO + O2  2NO2


(nâu đỏ )


II . ỨNG DỤNG CỦA MUỐI
NITRAT :


- Dùng để làm phân


bón hóa học


- Kalinitrat còn được


sử dụng để chế
thuốc nổ đen .


C .CHU TRÌNH CỦA NITƠ
TRONG TỰ NHIÊN :


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i><b> </b></i>


NO  NO2  HNO3  Ca(NO3)2 <i>to</i>


  ?


N2


NH3  NO  NO2  HNO3  NH4NO3 <i>to</i>



  ?


Bài 16 : LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT CỦA NITƠ
VAØ HỢP CHẤT CỦA NITƠ
I. MỤC TIÊU :


1. Kiến thức :


- Củng cố kiến thức tính chất vật lý , hóa học , điều chế và ứng dụng của nitơ , amoniac ,
muối amoni , axít nitric muối nitrat .


- Vận dụng kiến thức để giải bài tập .
2. Kỹ năng :


- Viết các phương trình phản ứng oxi hóa khử .
- Giải một số bài tập có liên quan


4. Trọng tâm :


- Hiểu các tính chất của nitơ , amoniac, muối amoni , axít nitric ,muối nitrat .
- Vận những kiến thức cần nhớ để làm các bài tập


II. PHƯƠNG PHÁP :


Đàm thoại – nêu và giải quyết vấn đề
III. CHUẨN BỊ :


Hệ thống câu hỏi và bài tập .


IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :


1. Kieåm tra :


Kết hợp kiểm tra trong quá trình luyện tập .
2. Bài mới :


A . Lý thuyết
Dựa và bảng sau hãy điền các kiến thức vào bảng :


Đơn chất
(N2)


Amoniac
(NH3)


Muốiamoni
(NH4+<sub> )</sub>


Axít nitric
(HNO3)


Muối nitrat
(NO3-<sub>)</sub>
CTCT N  N [H –N – H]+


l
H


H


H – N – H
H


O
H – O – N
O


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i><b> </b></i>
Tính


chất
vật lý


-Chất khí
khơng màu ,
khơng mùi
-Ít tan trong
nước


-chất khí mùi
khai


-Tan nhiều trong
nước


-Dễ tan
-Điện li
mạnh


-chất lỏng không


mãu


- Tan vô hạn


- dễ tan
- Điện li mạnh


Tính
chất
hóa
học


- Bền ở
nhiệt độ
thường


NO
N2 NH3

Ca3N2


-Tính bazơ yếu
NH4+<sub> + </sub>
OH


-NH3 NH4Cl

Al(OH)3

[Cu(NH3)4]2+


Tính
khử


-Dễ bị phân
huỷ bởi
nhiệt
-Thuỷ phân
trong môi
trường
axit .


-Là axit mạnh
-Là chất oxi hoá
mạnh


-Bị phân huỷ
bởi nhiệt
-là chất oxi
hoá trong
mơi trường
axit hoặc
đun nóng .


Điều
chế


NH4NO2 



N2+2H2O


-chưng cất
phân đoạn
khơng khí
lỏng
2Nh4Cl +
Ca(OH)2 


2NH3 + CaCl2 +
2H2O


N2 + 3H2   <sub>  </sub>


2NH3


NH3 + H+





NH4+


NaNO3 + H2SO4


 NaHSO4 +


HNO3


-NH3 NO  NO2
 HNO3



HNO3 + Kim
loại
Ưùng
dụng
-Tạo môi
trường trơ
-nguyên
liệu để
điều chế
NH3


-Điều chế phân
bón


-nguyên liệu sản
xuất HNO3


-Làm phân
bón


-Axit


-Nguyên liệu sản
xuất phân bón


-Phân bón ,
thuốc nổ ,
thuốc nhuộm
.



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
B – BAØI TẬP : Giải bài tập SGK .


Bài 1 : Viết các phương trình phản ứng
thực hiện các dãy chuyển hóa sau :


a. B  A  B  C  D  E  H


Baøi 1 :
HD :


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i><b> </b></i>


b. Cu  CuO  Cu(NO3)2  HNO3  NO2
NO  NH3  N2 NO


Baøi 2 :


Hai khí A và B có mùi xốc , phản ứng với
nhau theo các cách khác nhau sau đây ,
tùy theo điều kiện phản ứng :


a. Trong trường hợp dư khí A thì xảy ra
phản ứng :8A+3B6C (chất rắn khơ )+D(


chất khí )


b. Trong trường hợp dư khí B thì xảy ra
phản ứng : 2A + 3B  D +6E (chất khí ).



Chất rắn C màu trắng , khi đốt nóng bị
phân hủy thuận nghịch , biến thành chất A
và chất E .d = 1,25g/l (đktc) . Hãy xác
định các chất A,B , C, D , E .


Baøi 3 :


a. Một trong các sản phẩm của phản ứng
giữa kim loại Mg vơi axit HNO3 có nồng
độ trung bình là đi nitơoxit . Tổng các
hệ số trong phương trình phản ứng :
A/ 10 B/ 18 C/ 24 D/30 .
Hãy chọn đáp án đúng .


b. Một trong những sản phẩm của phản
ứng Cu + HNO3 loãng là nitơ monooxit .
Tổng các hệ số trong phương trình
phản ứng :


A/ 10 B/ 18 C/ 24 D/ 30
.


Hãy chọn đáp án đúng .
Bài 4 :


Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết
các dung dòch sau : NH3 , (NH4)2SO4 , NH4Cl ,
Na2SO4 .



NaNO3 ; H:NaNO2 .


Baøi 2 :
HD:


MD= 1,25 × 22,4 =28 .


C là chất rắn màu trắng , phân hủy thuận
nghòch :


NH4Cl <sub>  </sub>   NH3 + HCl


(C) (A) (E)
Vậy B là khí Cl2


Bài 3 :


Đáp án :


Bài 4 :


Dùng quỳ tím ẩm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i><b> </b></i>


Viết các phương trìng phản ứng .
Bài 5 :


Trong qúa trình tổng hợp amoniac áp suất
trong bình phản ứng giảm đi 10% so với áp


suất lúc đầu . Biết nhiệt độ của bình phản
ứng được giữ không đổi trước và sau phản
ứng . Hãy xác định thành phần (%thể tích )
của hỗn hợp khí thu được sau phản ứng ,
nếu trong hỗn hợp đầu lượng nitơ và hiđro
được lấy đúng theo tỉ lệ hợp thức .


Bài 14.5 :


Dẫn 2,24 lit khí NH3 ( đkc) đi qua ống đựng
32g CuO nung nóng thu được chất rắn A
và khí B .


Viết phương trình phản ứng xảy ra và thể
tích khí B ( đktc ) ?


Ngâm chất rắn A trong dd HCl 2M dư . Tính
V dd axit đã tham gia phản ứng ?


Bài 14.12 :


Cho 50ml dd NH3 có chứa 4,48lit khí NH3
( đktc 0 tác dụng với 450 ml dd H2SO4 1M .
Viết phương trình phản ứng ?


Tính nồng độ mol của các ion trong dd thu
được ? coi các chất điện li hoàn toàn .



Baøi 5 :


HD :


N2 + 3H2   <sub>  </sub> 2NH3


Pư : x 3x 2x
Còn lại : (1 – x) ( 3 – 3x ) 2x
Ở nhiệt độ không đổi :


p2/p1 = n2/n1 → 0,9 = (2x + 4 – 4x)/4 →


x = 0,2 .


%VN2 =22,2% , % VH2 = 66,7% , %VNH3= 11,1%
Baøi 14.5 :


2NH3 + 3CuO  3Cu + N2 + 3H2O


0,1mol 0,15 0.05
VB = 0,05 × 22,4


=> nCuO dư = 32/80 – 0,15


CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O


=>V =
Baøi 14.12 :


Baøi 17 : PHOTPHO


I. MỤC TIÊU :


1. Kiến thức :


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i><b> </b></i>


- Biết tính vật lý hóa học cuûa photpho .


- Biết phương pháp điều chế và ứng dụng của photpho
2. Kỹ năng :


HS biết vận dụng những hiểu biết về tính chất vật lý , hóa học của photpho để giải
quyết các bài tập .


3. Trọng tâm :


- Biết cấu tạo phân tử các dạng thù hình và tính chất hóa học của photpho .


- Biết một số dạng tồn tại của photpho trong tự nhiên , phương pháp điều chế và ứng
dụng của photpho trong đời sống và sản xuất .


II. PHƯƠNG PHÁP :


Trực quan – đàm thoại gợi mở .
III. CHUẨN BỊ :


* Hóa chất : Photpho đỏ , photpho trắng


* Dụng cụ : Oáng nghiệm , giá sắt , kẹp gỗ , đèn cồn .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :


1. Kiểm tra : Khơng có


2. Bài mới :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung


Hoạt động 1: Vào bài


Dạng thù hình là gì ? ngồi
các chất có dạng thù hình
mà các em đã học , có một
chất cũng có 2 dạng thù
hìng đó là P đỏ và P trắng .
Hoạt động 2 :


Phốt pho có trong hợp
chất nào ? vậy P có những
tính chất gì ?


Hoạt động 3 :


- Photpho có mấy dạng thù
hình ?


- Gv cho học sinh quan sát 2
mẫu P đỏ và P trắng .


- Hs lấy các ví dụ trong
cuộc sống : diêm , thuốc nổ


- Có 2 dạng thù hình :



I. Tính chất vật lý :
* P trắng :


- Dạng tinh thể do phân


tử P4


- Khơng màu hoặc vàng


nhạt giống như sáp .


- Dễ nóng chảy bay hơi, t0


= 44,10<sub>C . </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i><b> </b></i>
- Sự khác nhau về tính chất
vật lý của các dạng thù hình
là gì ?


- Gv làm thí nghiệm :


Cho vào ống nghiệm 1 ít P
đỏ , đậy miệng ống nghiệm
bằng bông xốp .


Đun ống nghiệm trên đèn
cồn cho đến khi P đỏ chỉ
còn dạng vết .



Để nguội ống nghiệm , hơi P


 P trắng .


 Vậy : Hai dạng thù hình


này có thể chuyển hoá cho
nhau .


Hoạt động 4:


- Dựa vào số oxihóa có thể
có của P dự đốn khả năng
phản ứng ? VD ?


- Tại sao ở t0<sub> thường P hoạt</sub>
động h2<sub> mạnh hơn N2 ?</sub>


- HS nghiên cứu SGk trả lời .


- HS quan sát thí nghiệm ,
nhận xét và rút ra kết luận .


- P có các số oxi hoá : -3 , 0
, +3 , +5 .


 Có thể thể hiện tính khử


và tính oxi hố .



khi rơi vào da.


- Khơng tan trong nước


nhưng tan trong dung môi
hữu cơ : C6H6 , ete . . .


- Oxyhố chậm  phát


sáng


- Kém bền tự cháy trong


khơng khí ở điều kiện
thường .


* P đỏ :


- Dạng Polime
- Chất bột màu đỏ


- Khó nóng chảy , khó bay


hơi , t0<sub>n/c=250</sub>0<sub>C .</sub>


- Khơng độc


- Không tan trong bất kỳ



dung môi nào


- Khơng độc .


- Khơng Oxyhố chậm 


không phát sáng


- Bền trong khơng khí ở
điều kiện thường , bền hơn
P trắng .


- Khi đun nóng khơng có
khơng khí P đỏ  P trắng .


II. Tính chất hố học :
- Độ âm điện P < N


- Nhưng P hoạt động hóa
học hơn N2 vì liên kết N ≡ N


bền vững


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i><b> </b></i>


 GV nhận xét ý kiến của


HS và nhấn mạnh các đặc
điểm khác với Nitơ .



- Gv đặt câu hỏi :


* Khi nào thể hiện tính oxi
hố ?


* P thể hiện tính khử khi
nào ?


-Viết các phương trình phản
ứng xảy ra ?


-Viết các phương trình phản
ứng xảy ra ?


-Gv bổ xung : P cũng tác
dụng với một số phi kim khi
đun nóng .


- Hs nghiên cứu sgk để trả
lời .


- Hs lên bảng viết phương
trình phản ứng .


- Hs lên bảng viết phương
trình phản ứng .


- Hs lên bảng viết các
phương trình phản ứng P
tác dụng với Cl2 khi dư và


thiếu Cl2 .


1. Tính oxi hóa :


Tác dụng với một số kim loại
mạnh ( K, Na , Ca , Mg . . .)


2P + 3Ca <i><sub>t</sub>o</i>


  Ca3P2


Canxiphotphua
2 – Tính khử :


- Tác dụng với các phi kim
hoạt động như oxi ,hal , lưu
huỳnh và các chất oxihóa
mạnh khác


a. Tác dụng với oxi :
- Thiếu oxi :


4P + 3O2  2P2O3


Điphotpho
trioxit


- Dư oxi :



4P0<sub> +5O2 </sub>


→ 2P2O5


Ñiphotpho
pentaoxit


b. Tác dụng với clo :


Khi cho clo đi qua photpho
-nóng chảy


- Thiếu clo :


2P0<sub> + 3Cl2</sub>


 2PCl3


Photpho
triclorua


- Dö clo :


2P0<sub> + 5Cl2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i><b> </b></i>
- Bổ xung : ngồi tính chất
tác dụng với một số kim loại
và phi kim , P còn tác dụng
với một số hợp chất .



-Lên viết phương trình phản
ứng ?


Hoạt động 5:


Nêu ứng dụng của P?


Hoạt động 6 :


- Trong thiên nhiên P tồn tại
ở dạng nào ?


- Tại sao N2 tồn tại ở trang
thái tự do còn thì khơng ?


- Trong công nghiệp P sản
xuất bằng cách nào ?


-Hs lên bảng viết phương
trình phản ứng .


- Hs lên bảng viết các
phương trình điều chế P
trong công nghiệp .


Photpho
pentaclorua


- P cũng tác dụng với S khi


đun nóng tạo thành
điphotpho trisunfua P2S3
và điphotpho pentasunfua
P2S5 .


c. Tác dụng với các hợp
chất :


( HNO3 , KClO3 , KNO3 ,
K2Cr2O7 . . . )


Ví dụ :


6P + 5KClO3  3P2O5 +


5KCl


III . ỨNG DỤNG :


- Dùng sản xuất thuốc đầu
que diêm.


- Điều chế H3PO4


P  P2O5  H3PO4


IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
VAØ ĐỀU CHẾ :


1 Trong tự nhiên:



- Khơng có P dạng tự do:
- Thường ở dạng muối của
axít photphpric : có trong
quặng apatit Ca5F(PO4)3 và
photphoric Ca3(PO4)2.
- Có trong protien thực
vật , trong xương , răng ,
bắp thịt , tế bào não , . . .
của người và động vật .
2 . Điều chế:


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i><b> </b></i>


12000<sub>C .</sub>


Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C 


3CaSiO3 + 2P +
5CO


- Hơi P thoát ra ngưng tụ khi
làm lạnh , thu đuợc P ở
dạng rắn .


3. Củng cố :


- Dùng bài tập 1, 2 / sgk để thiết kế phiếu học tập  dạng thù hình


- Dùng bài tập 3 để củng cố về tính chất hố học của Phơt pho .


Bài 18 : AXÍT PHOTPHORIC


VÀ MUỐI PHOTPHAT .


I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :


- Biết cấu tạo phân tử của axít photphoric .


- Biết tính chất vật lý , hóa học của axít photphoric .
- Biết tính chất và nhận biết muối photphat .


- Biết ứng dụng và điều chế axít photphoric .
2. Kỹ năng :


Vận dụng kiến thức về axít photphoric và muối photphat để giải các bài tập
3. Trọng tâm :


- Biết cấu tạo phân tử , tính chất vật lý và hóa học của axít photphoric , tính chất của


các muoái photphat .


- Biết những ứng dụng và phương pháp điều chế axít photphoric
II. PHƯƠNG PHÁP :


Trực quan – đàm thoại – nêu vấn đề .
III. CHUẨN BỊ :


* Hóa chất : H2SO4đặc , Dung dịch AgNO3 , d2<sub> Na3PO4 , d</sub>2<sub> KNO3 .</sub>
* Dụng cụ : ống nghiệm .



IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i><b> </b></i>


- Nêu tính chất hóa học của P ? cho ví dụ minh hoạ ?
2. Bài mới :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 : vào bài


H3PO4 có tính chất gì
giống và khác HNO3 ? để
biết điều đó ta nghiên
cứu bài mới .


Hoạt động 2 :


- Viết CTCT của H3PO4 ?
- Bản chất lk giữa các
nguyên tử trong phân
tử là gì ? Xác định số oxi
hóa của P ?


Hoạt động 3 :


Cho HS quan sát lọ axít
H3PO4 , nhận xét và cho
biết tính chất của axit ?


GV bổ sung : Tan trong
nước do sự tạo thành lk
hiđro với nước .


Hoạt động 4 :


- Dựa vào số oxihóa của
P có thể dự đốn tính
chất hóa học của axit
H3PO4 ?


- GV: nhận xét , giải thích ;
H3PO4 không có tính


oxihóa vì trạng thái
oxihóa +5 khá bền


HS nghiên cứu lần lượt trả
lời ?


HS quan sát trả lời :


- Axít H3P+5<sub>O4 có thể thể</sub>
hiện tính oxihóa :


HS viết các phương trình
mất nước :


I .AXIT PHOTPHORIC :
1 . Cấu tạo phân tử :


H – O


H – O – P = O
H – O


- Photpho có hóa trị V và số


oxihóa +5 .
2 . Tính chất vật lý :


- Là chất rắn , trong suốt không
màu , háo nước tan nhiều trong
nước .


- Không bay hơi , không độc , t0
= 42,30<sub>C .</sub>


- Dung dịch đặc sánh , có nồng
độ 80% .


3 .Tính chất hóa học :


a. Tính oxihóa – khử : Axít H3PO4
khơng có tính oxihóa như axít
nitric vì photpho ở mức oxihóa
+5 bền hơn .


b. Tác dụng bởi nhiệt : H3PO4
dễ bị mất nước :



200 – 2500<sub>C 400 – 500</sub>0
C
H3PO4 ⇌ H4P2O7 ⇌ HPO3


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i><b> </b></i>
- Viết phương trình điện ly
của H3PO4 ?


- Trong dung dịch H3PO4
tồn tại các ion gì ?


- Cho 2 nhóm HS viết
phương trình giữa axít và
oxit bazơ , bazơ ?


- Xét tỉ nbazơ /naxit = x như
thế nào tạo ra muối axít ,
trung hịa hoặc hỗn hợp
các muối ?


 GV nhận xét


- H3PO4 được điều chế
như thế nào ?


HS viết phương trình điện
ly theo 3 nấc :


- Gồm các ion : H+<sub> , H2PO4</sub>-<sub> ,</sub>
HPO42-<sub> ,PO4</sub>



3-* x < 1: NaH2PO4 dư axít.
* x = 1: NaH2PO4


* 1 < x < 2 : NaH2PO4vaø
Na2HPO4


* x = 2 : Na2HPO4


* 2 < x < 3 : Na2HPO4 vaø
Na3PO4


* x = 3 : Na3PO4


* x > 3 : Na3PO4 dư bazơ


c. Tính axít :


- Axít H3PO4 là axít ba lần
axít ,có độ mạnh trung bình :
H3PO4 <sub>  </sub>   H+ + H2PO4-


K1 =7,6×10-3<sub> </sub>
H2PO4-<sub> </sub><sub>  </sub>


   H+ + HPO4


K1 = 6,2×10-3<sub> </sub>
HPO42-<sub> </sub><sub>  </sub>



   H+ + PO43-


<sub>K1 = 4,4×10</sub>-3<sub> </sub>
- Dung dịch H3PO4 có những
tính chất chung của axít :


VD :


Tác dụng với oxit bazơ hoặc
bazơ


H3PO4 + NaOH  NaH2PO4


+ H2O
H3PO4+2NaOH Na2HPO4


+ 2H2O
H3PO4+ 3NaOH  Na3PO4


+ 3H2O
4 . Điều chế và ứng dụng :


a. Trong phòng thí nghiệm :
Dùng HNO3 30% oxihóa P :
3P+5HNO3+2H2O→3H3PO4


+5NO


b. Trong công nghiệp :



- Phương pháp chiết : Cho
H2SO4 đặc tác dụng với quặng


photphorit hoặc quặng apatit :
Ca3(PO4)2+3H2SO4→3CaSO4↓


+2H3PO4


- Phương pháp nhiệt : Điều chế
H3PO4 tinh khiết hôn :


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i><b> </b></i>


- Nêu ứng dụng của H3PO4
?


Ngồi ra cịn có thể thủy
phân dẫn xuất Halogen :
PX5 + 4H2O → H3PO4 +


5HX


P2O5 +3H2O → 2H3PO4 .


Ứng dụng : Dùng để sản xuất
phân bón vơ cơ , nhuộm vải ,
sản xuất men sứ , dùng trong
công nghiệp dược phẩm .


Bài 18 : AXÍT PHOTPHORIC


VÀ MUỐI PHOTPHAT


(tt)
I. MỤC TIÊU :


Đã trình bày ở tiết 26
*Trọng tâm :


Tính chất và ứng dụng của muối phốt phat .
II. PHƯƠNG PHÁP :


Đàm thoại – trực quan
III. CHUẨN BỊ :


- Dụng cụ : ống nghiệm , giá đỡ


- Hoá chất : Na3PO4 , MgHPO4 , AgNO3 , H2O
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :


1. Kieåm tra :


- Nêu tính chất hóa học của H3PO4 ?
- Trả lời bài tập số 6 SGK ?


2. Bài mới :


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i><b> </b></i>
Hoạt động 1 : Vào bài
- Dựa vào định nghĩa về
muối nitrat cho biết


muối phốt phát là gì ?
- Viết phản ứng của
H3PO4 với NaOH theo
những tỉ lệ khác nhau ?
Các muối tạo thành gọi
là muối phốt phat .
Hoạt động 2 :


- Có bao nhiêu loại muối
phốt phat ? cho ví dụ


- Gv làm thí nghiệm :
* Hồ tan NaH2PO4
* Hồ tan Ca3(PO4)2
- Viết các phương trình
điện li của Na3PO4 ? cho
biết PH của môi


trường ?


Hoạt động 3 :


- Gv làm thí nghiệm :


AgNO3 + Na3PO4 


Sau đó nhỏ vài giọt


- Muối phôt phát là muối
của axit phôtphoric


Ví dụ :


Na3PO4 , K2HPO4 ,
Ca(H2PO4)2 ….


- Có 3 loại :


 Muối


đihiđrôphotphat


 Muốin hiđrôphotphat
 Muối photphat.


-Hs quan sát và nhận xét


Na3PO4  3Na + PO4


 PH > 7


Hs quan sát và nhận xét


 Có kết tủa vàng xuất


hiện


II – MUỐI PHOTPHAT :


Là muối của axít photphoric : muối
trung hòa và hai muối axit .



1 – Tính chất :
a. Tính tan :


- Các muối đihiđrophotphat đều
tan trong nước .


- Các muối hiđrophotphat và
photphat trung hịa chỉ có muối
natri ,kali , amoni là dễ tan cịn của
các kim loại khác khơng tan hoặc ít
tan trong nước .


b. Phản ứng thủy phân :


Caùc muối photphat tan bị thủy
phân trong dung dịch :


Ví Dụ:


Na3PO4 + H2O Na2HPO4 + NaOH


PO43-<sub> + H2O </sub><sub>  </sub>


   HPO42- + OH- .
 Dung dịch có mơi trường kiềm .


2 – Nhận biết ion photphat :
- Thuốc thử là dung dịch AgNO3 .
VD :



3AgNO3+Na3PO4→Ag3PO4+3NNO3


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i><b> </b></i>
HNO3 .


 Gv kết luận .


Hoạt động 4 :


Cho học sinh làm một
số bài tập :
Bài 1:


Chọn nhóm muối tan
trong các nhóm muối


sau đây
a.Na3PO4 , BaHPO4 ,
Ca3(PO4)2


b.K3PO4 , Ca(H2PO4)2 ,
(NH4)2HPO4


c.NaH2PO4 , Mg3(PO4)2 ,
K2HPO4


d.(NH4)3PO4 ,


Ba(H2PO4)2 , MgHPO4 .


Bài 2 :


Viết phương trình ion
rút gọn của các phản


ứng sau
( nếu có )
a. NaOH +


(NH4)2HPO4
b. BaCl2 + NaH2PO4
c. MgCl2 + Na3PO4
d. Ca(OH)2 +


K2HPO4


Bài 1 :
Đsố : b


Bài 2 :


a.OH-<sub> + NH4</sub>+


 NH3 + H2O


b.Ba2+<sub> + H2PO4</sub>


-


BaH2PO4


c.Mg2+<sub> + PO4</sub>


3-


Mg3(PO4)2
d.Ca2+<sub> + HPO4</sub>


2-


CaHPO4


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i><b> </b></i>
3.Củng cố :


Bằng phương pháp hoá học nhận biết các chất bột sau :
Na3PO4 , NaNO3 , MgHPO4 , CaCO3


Bài 19 : PHÂN BĨN HỐ HỌC
I. MỤC TIÊU :


1. Kiến thức :


- Biết được nguyên tố dinh dưỡng nào cần thiết cho cây trồng .
- Biết được thành phần một số loại phân bón thường dùng .
- Biết cách bảo quản và sử dụng một số phân bón hố học .


2. Kỹ năng :


- Có khả năng nhận biết một số loại phân bón hố học



- Có khả năng đánh giá chất lượng từng loại phân bón hố học .
3. Trọng tâm :


Xác định được thành phần và ứng dụng từng loại phân .
II. PHƯƠNG PHÁP :


Giải thích – đàm thoại – nêu vấn đề .
III. CHUẨN BỊ :


Tranh ảnh , tư liệu về sản xuất các loại phân bón ở việt nam .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :


1. Kieåm tra :


Hoàn thành chuỗi phản ứng :


HNO3  H3PO4  NaH2PO4  Na2HPO4  Na3PO4  Ca3(PO4)2


2. Bài mới :


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i><b> </b></i>
Hoạt động 1 : Vào bài
- Cho biết một vài loại phân
mà em đã biết ?


Hoạt động 2 :


- Gv đặt hệ thống câu hỏi :
* Phân đạm là gì ?



* Chia làm mấy loại ?


* Đặc điểm của từng loại ?
* Cách sử dụng ?


 Gv nhận xét ý kiến của


HS .


- Đặc điểm của phân đạm
amoni ?


- Có thể bón phân đạm
amoni với vơi bột để khử
chua được không ? tại sao ?
- Phân đạm amoni và phân
đạm nitrat có điểm gì giống
và khác nhau ?


- Vùng đất chua nên bón
phân gì ?vùng kiềm thì sao ?
- Tại sao Urê được sử dụng
rộng rãi ?


- Giai đoạn nào của cây
trồng đòi hỏi nhiều phân
đạm hơn ?


- Loại cây trồng nào địi hỏi
nhiều phân đạm hơn ?



Phân lân , kali , urê …


Hs tìm hiểu sgk và dựa vào
hiểu biết thực tế để trả lời .


-Có chứa gốc NH4+


 có mơi trường axit


- Khơng thể được vì xảy


ra phản ứng :
CaO + NH4+<sub> </sub>


 Ca2+ + NH3 +


H2O


-Đều chứa N


-Amoni có mơi trường axit
cịn Nitrat có mơi trường
trung tính .


=> Vùng đất chua bón
nitrat vùng đất kiềm bón
amoni .


- do urê trung tính và hàm



lượng n cao .


- giai đoạn sinh trưởng của


caây .


I. PHÂN ĐẠM :


- Phân đạm là những hợp
chất cung cấp Nitơ cho cây
trồng .


- Tác dụng : kích thích q
trình sinh trưởng của cây ,
tăng tỉ lệ protêin thực vật .
- Độ dinh dưỡng đánh giá
bằng %N trong phân .
1.Phân đạm Amoni :
- Là các muối amoni :


NH4Cl , (NH4)2SO4 , NH4NO3


- Dùng bón cho các loại đất
ít chua .


2. Phân đạm Nitrat :
- Là các muối Nitrat
NaNO3 , Ca(NO3)2 …



- Điều chế :


Muối cacbonat + HNO3 


3. Urê :


- CTPT : (NH2)2CO , 46%N
- Điều cheá :


CO2 + 2NH3  (NH2)2CO +


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i><b> </b></i>
Hoạt động 3 :


- Phân lân là gì ?


- Có mấy loại phân lân ?
- Cách đánh giá độ dinh
dưỡng ?


- Nguyên liệu sản xuất ?
- Phân lân cần cho cây
trồng ở giai đoạn nào ?


- Tại sao phân lân tự nhiên
và phân lân nung chảy
không tan trong nước nhưng
vẫn sử dụng làm phân bón ?
- Chúng thích hợp cho


những loại cây nào ? tại
sao ?


- Super photphat đơn và
super photphat kép giống
và khác nhau như thế nào ?
- Tại sao gọi là đơn , kép ?


-Phân có chứa ngun tố P
- Có 2 loại .


- dựa vào % P2O5
-Quặng


- Thời kỳ sinh trưởng


- sẽ được mốt số vi khuẩn


trong đất phân huỷ .


- Đều là Ca(H2PO4)2
- Khác nhau về hàm lượng


P trong phân


- Do có giai đoạn sản


xuất khác nhau .


II. PHÂN LÂN :



- Cung cấp photpho cho


cây dưới dạng ion
photphat PO4


3-- Cần thiết cho cây ở thời


kỳ sinh trưởng .


- Đánh giá bằng hàm lượng


%P2O5 tương ứng với
lượng photpho có trong
thành phần của nó


- Nguyên liệu : quặng


photphoric và apatit .
1. Phân lân nung chảy :
- Thành phần : hỗn hợp
photphat và silicat của
canxi và magiê


- Chứa 12-14% P2O5
- Khơng tan trong nước ,
thích hợp cho lượng đất
chua .


2. Phân lân tự nhiên :


Dùng trực tiếp quặng
photphat làm phân bón .
3. Super photphat :
- Thành phần chính là
Ca(H2PO4)2


a. Sper photphat đơn :
– Chứa 14-20% P2O5


– Điều chế :


Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<i><b> </b></i>


Hoạt động 4 :
- Phân Kali là gì ?


- Những loại hợp chất nào
được dùng làm phân kali ?
- Phân kali cần thiết cho cây
như thế nào ?


- Loại cây nào đòi hỏi nhiểu
phân kali hơn ?


Hoạt động 5 :


- Phân hỗn hợp và phân
phức hợp giống và khác


nhau như thế nào ?


- Có những loại phân hỗn
hợp và phức hợp nào ? cho
ví dụ ?


- phân có chứa nguyên tố


K


- KCl , NH4Cl …


- Chống bệng , tăng sức
chịu đựng .


-Đều chứa nhiều nguyên tố
trong phân


- Khaùc nhau trong quaù trình
điều chế .


- Sau một thời gian trong
đất các nguyên tố vi


+
Ca(H2PO4)2


b. .Super photphat keùp
:



– Chứa 40-50% P2O5


- Sản xuất qua 2 giai đoạn :
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 


2H3PO4


+
3CaSO4


Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 



3Ca(H2PO4)2


III. PHAÂN KALI :


- Cung cấp nguyên tố Kali
cho cây dưới dạng ion K+
- Tác dụng : tăng cường sức
chống bệnh , chống rét và
chịu hạn của cây


- Đánh giá bằng hàm lượng
% K2O


IV. MỘT SỐ LOẠI PHÂN
KHÁC :


1. Phân hỗn hợp và phân


phức hợp :


- Là loại phân chứa đồng
thời hai hoặc 3 nuyên tố
dinh dưỡng cơ bản .
* Phân hỗn hợp :


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<i><b> </b></i>
- Phân vi lượng là gì ?
- Tại sao phải bón phân vi
lượng cho đất ?


lượpng ít` đi cần bỏ xung
cho cây theo đường phân
bón .


đơn theo tỉ lệ N:P:K nhất
định tuỳ theo loại đất trồng
.


* Phân phức hợp :


Sản xuất bằng tương tác
hoá học của các chất .
2. Phân vi lượng


- Cung cấp những hợp chất
chứa các nguyên tố như Bo,
kẽm , Mn , Cu , Mo …



- Cây trồng chỉ cần một
lượng rất nhỏ .


- Phân vi lượng được đưa
vào đất cùng với phân bón
vố cơ hoặc hữu cơ .


Baøi 20 : LUYỆN TẬP


TÍNH CHẤT CỦA PHOTPHO VAØ CÁC HỢP CHẤT CỦA PHOTPHO


I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :


Củng cố các kiến thức về tính chất vật lí , hố học , điều chế và ứng dụng của photpho
và một số hợp chất của phot pho .


2. Kỹ năng :


Vận dụng các kiến thức đã học để giải các loại bài tập :
* Nhận biết


* Hoàn thành chuỗi phản ứng
* Điều chế


* Giải bài tập dựa vào phương trình phản ứng .
3. Thái độ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i><b> </b></i>



- Rèn luyện tư duy logic thích hợp .
4. Trọng tâm :


Hướng dẫn giải bài tập .
II. PHƯƠNG PHÁP :


Đàm thoại – nêu vấn đề – vấn đáp .
III. CHUẨN BỊ :


Hệ thống câu hỏi và bài tập .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :


1. Kieåm tra :


Kết hợp trong quá trình luyện tập .
2. Bài mới :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 :


- Gv đặt hệ thống câu hỏi cho các nhóm
thảo luận


* Photpho có những dạng thù hình nào ?
* Đặc điểm cấu trúc của các dạng thù hình
này ?


* So sánh tính chất vật lí , hố học của các
dạng thù hình của photpho ?



* Cho biết tính chất vật li , hoá học của
axit photphoric ?


* Viết phương trình phản ứng chứng minh
axit photphoric là axit 3 nấc ?


* Tại sao axit photphoric khơng có tính
oxihố ?


* Muối photphat có mấy loại ? d0ặc điểm


I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
1. Đơn chất photpho :


Khối lượng nguyên tử : 31đvc
P Độ âm điện : 2,1


Cấu hình electon nguyên tử :
1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>3


Các số oxi hoá : -3 , 0 , +3, +5
P2O5


P PCl5
Ca3P2
2. Axit photphoric :


- Là axit 3 lần xait , có độ mạnh trung bình
- Khơng có tính oxihố



H3PO4   <sub>  </sub> H4P2O7   <sub>  </sub> HPO3


- Tạo ra 3 loại muối photphat khi tác dụng
với kiếm


3. Muoái photphat :


- Có 3 loại muối : Na3PO4 , Na2HPO4 ,
NaH2PO4


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<i><b> </b></i>
của các loại muối này ?


* Nhận biết ion photphat như thế nào ?


Hoạt động 2 : Bài tập
Bài 1:


Nêu những điểm khác nhau trong cấu tạo
nguyên tử giữa Nitơ và photpho ?


Baøi 2 :


Viết phương trình phản ứng dạng phân tử
và ion rút gọn :


a.K3PO4 + Ba(NO3)2 b. Na3PO4 +
Al2(SO4)3


c.Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 d.Na2HPO4 +


NaOH


e. Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 ( tỉ lệ 1:1 )
d. Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 (tỉ lệ 1:2 )
Bài 3 :


Cho 44g NaOH vào dung dịch chứa 39,2g
H3PO4 . Sau khi phản ứng ứng xảy ra hoàn
toàn , đem cô dung dịch đến khi cạn khô .
Hỏi muối nào được tạo thành ? khối lượng
là bao nhiêu ?


Bài 4 :


Thêm 10g dung dịch bão hồ Ba(OH)2 ( độ
tan là 3,89g trong 100g H2O vào 0,5 ml
dung dịch axit photpho ric nồng độ 6
mol/lit . Tính lượng các hợp chất bari được
tạo thành ?


: tan


-Muối cịn lại ít tan hoặc khơng tan .
-Nhận biết ion PO42-<sub> bằng phản ứng :</sub>
2Ag+<sub> + PO4</sub>3-<sub> </sub>


 Ag3PO4


( vàng )
II. BÀI TẬP :



Bài 1 :


Hs liên hệ kiến thức đả học để trả lời .
Bài 2 :


Từng Hs lên bảng viết phương trình phản
ứng ( nếu có )


Bài 3 :


nNaOH = 44/40
nH3PO4 = 39,2/98


lập tỉ lệ nNaOH/ nH3PO4 => muối được tạo
thành


số mol => khối lượng các muối .


Baøi 4 :


3.Củng cố : kết hợp củng cố từng phần trong quá trình luyện tập
4. Bài tập về nhà :


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<i><b> </b></i>


a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra ?


b. Tính khối lượng quặng photphoric 73% Ca3(PO4)2 cần thiết để điều chế được 1 tấn
H3PO4 50% .



Hieäu suất của quá trình là 90% .
Bài 2 :


Cho 12,4g P tác dụng hoàn toàn với oxi , sau đó cho tồn bộ lượng P2O5 hồ tan vào
80ml dd NaOH 25% ( d= 1,28) . Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng ?


Hướng dẫn :
4P + 5O2  2P2O5


0,4mol 0,2mol
nNaOH = 0,64 mol


P2O5 + NaOH có thể tạo ra 3 loại muối tuỳ thuộc vào tỉ lệ mol
<i>nNaOH<sub>nP O</sub></i><sub>2 5</sub> 0,64<sub>0, 2</sub> = 3,2


=> 2<3,2<4 , vậy tạo ra 2 muối NaH2PO4 và na2HPO4
Viết phương trình và giải hệ => C%NaH2PO 4 = 14,68%
C%Na 2HPO 4 = 26,06%
Bài 21 : THỰC HÀNH


TÍNH CHẤT CỦA CÁC HỢP CHẤT NITƠ , PHOTPHO
I. MỤC TIÊU :


1. Kiến thức :


Củng cố kiến thức về điều chế amoniac , mốt số tính chất của amoniac , axit nitric và
phân bón hố học .


2. Kỹ năng :



Rèn luyện kỹ năng thực hành , tiến hành thí nghiệm với lượng nhỏ hố chất trong ống
nghiệm .


3. Trọng tâm :


Thực hiện phản ứng chứng minh tính chất .
II. PHƯƠNG PHÁP :


Trực quan sinh động – đàm thoại
III. CHUẨN BỊ :


1. Dụng cụ thí nghiệm :


- ng nghiệm - Nút cao su đậy ống nghiệm kèm 1 ống


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<i><b> </b></i>
- Bộ giá thí nghiệm đơn giản ,
- Đèn cồn


- Giá ống nghiệm
2. Hoá chất :


NH4Cl , NaOH , giấy chỉ thị màu , dd Phenolphtalêin , HNO3 đậm đặc , Cu , phân kali nitrat ,
phân amonisunfat , phân superphotphat kép , H2SO4 , dd BCl2 , AgNO3 , AlCl3


IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :


* Lý thuết thực hành



* Sự chuẩn bị của học sinh .
2. Bài mới :


hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh
Thí nghiệm 1:


- Lưu ý ống dẫn khí phải khô


- Quan sát thao tác làm thí nghiệm của


học sinh


- chobiết sự đổi màu của dd ? giải thích ?
- cho biết hiện tượng ở ống nghiệm 2 ?


giải thích ?


- hướng dận học sinh các thao tác cơ bản


khi làm thí nghiệm.


Thí nghiệm 1 :


Điều chế khí amoniac và thử tính chất của
dd NH3


a) Điều chế khí NH3 :


Trộn khoảng 4-5g NH4Cl với 5-6g NaOH rồi


cho vào ống nghiệm khơ. Dùng nút có lắp
ống dẫn khí đậy nút miệng ống nghiệm .
Đun ống nghiệm bằng đèn cồn và thu NH3
thốt ra bằng ống nghiệm khơ. Khi đầy khí
NH3 thì cho nhanh H2O vào nút chặt miệng
ống nghiệm bằng nút cao su , lắc mạnh cho
khí NH3 tan hết .


b).Thử tính chất của dd NH3 :


Chia dd NH3 thu được ở trên vào 2 ống
nghiệm nhỏ


ng 2: cho vài giọt PP


ng 2 : cho 5-6 giọt muối nhôm clorua


- Nhận xét sự xuất hiện màu của dung dịch
ở ống 1 và cho biết dd Nh3 có mơi trường gì
?


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i><b> </b></i>
Thí nghiệm 2 :


- quan sát học sinh làm thí nghiệm .
- Lưu ý , nhắc nhở cho học sinh khi sử


dụng axit


Thí nghiệm 3 :



- Cho HS Rút ra tính tan của các loại phân.
- Cho biết nguyện tắc khi hoà tan các
chất ?


- Phân đạm amoni thích hợp cho loại đất


nào ?


- Bón cho cây ở giai đoạn nào ?


- Phân kali thích hợp với loại cây nào ?
- Bón cho cây vào thời điểm nào ?


viết phương trình phản ứng ?
Thí nghiệm 2:


Tính oxi hố của axit Nitric


1. Lấy vào ống nghiệm 0,5ml dd HNO3 đặc
rồi cho một mẫu nhỏ Cu vào ?


Quan sát màu của khí bay ra và màu của dd
htu được ? giải thích và viết phương trình
phản ứng ?


2. Cũng làm thí nghiệm như trên nhưng thay
HNO3 đặc bằng HNO3 loãng , đun nhẹ trên
ngọn lửa đèn cồn , Quan sát màu của khí
bay ra và màu của dd thu được ? giải thích


và viết phương trình phản ứng?


Thí nghiệm 3:


Phân biết một số loại phân bón hố học
Cho các mẫu phân bón hố học sau đây :
(NH4)2SO4 , KCl , superphotphat kép vào
từng ống ngjhiệm riêng biệt , cho vào ống
nghiệm


4-5ml nước và lắc nhẹ cho đến khi các
chất tan hết .


a. Phân đạm NH4)2SO4 :


Lấy dd (NH4)2SO4 vừa pha chế cho vào 2
ống nghiệm nhỏ . Chọn hố chất thích hợp
để nhận biết NH4+<sub> và ion SO4</sub>2-<sub> . </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<i><b> </b></i>


trên và viết phương trình phản ứng ?


KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. MỤC TIÊU :


1. Kiến thức :


Củng cố các kiến thức trong chương Nitơ - Photpho
2. Kỹ năng :



- Rèn luyện các kỹ năng về viết phương trình phản ứng , hồn thành chuỗi , nhận biết .
- Giải các dạng bài tập .


3. Thái độ :


Taäp tính cẩn thận , logic
4. Trọng tâm :


Chương Nitơ - Photpho
II. PHƯƠNG PHÁP :


- Trắc nghiệm : 40%
- Tự luận 60%


III. CHUẨN BỊ :
Đề kiểm tra


IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra : khơng có


2. Đề kiểm tra : đề và đáp án có kèm theo


 Bảng thống kê điểm số :


lớp sỉsố < 5 > 5 Khá Giỏi


11A7 45
11A8 43



</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<i><b> </b></i>
I – MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG :
1 – Kiến thức :


HS hieåu


- Cấu tạo nguyên tử và vị trí của các ngun tố nhóm cacbon trong bảng tuần hồn .
- Tính chất vật lý , hóa học , ứng dụng đơn chất và một số hợp chất của cacbon và
silic .


- Phương pháp điều chế đơn chất và một số hợp chất của cácbon và silic .
2 – Kỹ năng :


Tiếp tục hình thành và củng cố các kỹ năng :
- Quan sát, tổng hợp , phân tích và dự đốn .


- Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng tự nhiên .


- Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập định tính và định lượng có liên quan đến kiến thức
của chương .


3 – Về tình cảm thái độ :


Thông qua nội dung kiến thức của chương , giáo dục cho học sinh tình cảm biết yêu qúi
và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên , có ý thức giữ gìn bảo vệ mơi trường đất và khơng khí .
II – PHƯƠNG PHÁP :


- Vì là chuơng nghiên cứu chất cụ thể nên GV cần khai thác các kiến thức sẵn có của
HS về cấu tạo nguyên tử , phân tử , liên kết hóa học , sự biến đổi tuần hồn tính chất


các đơn chất và hợp chất trong bảng tuần hoàn . . . để phát hiện lý giải tính chất của
chất .


- Các thí nghiệm thường dùng thường là để chứng minh cho những tính chất đã được dự
đốn . Vì vậy cần được đảm bảo tính khoa học , chính xác và thành cơng .


- GV cần có nhiều hiểu biết về thực tế : hiện tựng hiệu ứng nhà kính , sản xuất sođa ,
gốm , sứ , thủy tinh , xi măng ở Việt Nam để bài giảng hấp dẫn , và phong phú .


- Cần dùng tranh ảnh , mơ hình để tăng tính trực quan cho bài dạy .




</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i><b> </b></i>


Baøi 22 : KHÁI QUÁT VỀ NHÓM CACBON
I. MỤC TIEÂU :


1. Kiến thức :
HS biết .


- Kí hiệu hóa học , tên gọi các nguyên tố nhóm cacbon .
HS hiểu


- Tính chất hóa học chung của các nguyên tố nhóm cacbon .
- Quy luật biến đổi tính chất các đơn chất hợp chất .


2. Kỹ năng :


- Rèn luyện khả năng so sánh , vận dụng qui luật chung vào một nhóm nguyên tố



- Rèn luyện khả năng lập luận , tìm được mối liên hệ giữa cấu tạo ngun tử tính chất hóa
học của ngun tố .


3. Trọng tâm :


- Biết nhóm các bon gồm những nguyên tố nào .


- Hiểu cấu hình electron nguyên tử , bán kính nguyên tử , độ âm điện liên quan như thế
nào với tính chất của các ngun tố trong nhóm


III. PHƯƠNG PHÁP :


Trực quan – đàm thoại – nêu vấn đề .
II. CHUẨN BỊ :


- Bảng tuần hồn


- Bảng 4.1 SGK .


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<i><b> </b></i>


IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :khơng có


2. Bài mới :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung


Hoạt động 1 : Vào bài


Xác định vị trí của nguyên
tố sau trong bảng tuần
hồn :


1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>2


Vậy nhóm IVA gồm những
ngun tố nào ?


Hoạt động 2 :


- Cho biết vị trí các nguyên
tố thuộc nhóm IVA


- Viết kí hiệu hóa học của
các nguyên tố trong
nhóm ?


-ô 14 , chu kỳ 3 , nhóm IVA


HS Dựa vào BTH trả lời :


I. VỊ TRÍ CỦA NHĨM
CACBON TRONG BẢNG
TUẦN HOÀN :


- Là các nguyên tố thuộc
nhóm IVA


- Chúng đều thuộc các


ngun tố p


Một số tính chất của các nguyên tố nhóm cacbon.


Cacbon Silic Gecmani Thiếc Chì


Số hiệu nguyên tử 6 14 32 50 82


Nguyên tử khối (đvC) 12,01 28,08 72,61 118,71 207,2


Cấu hình electron lớp ngồi cùng 2s2<sub>2p</sub>2 <sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>2 <sub>4s</sub>2<sub>4p</sub>2 <sub>5s</sub>2<sub>5p</sub>2 <sub>6s</sub>2<sub>6p</sub>2


Bán kính ngun tử (n.m) 0,077 0,117 0,122 0,140 0,146


Độ âm điện 2,5 1,9 1,8 1,8 1,9


Năng lượng ion hóa thứ nhất(Kj/mol) 1086 786 762 708 715


Hoạt động 3::


- Viết cấu hình electron
chung của ngun tử nhóm


cácbon - Trạng thái cơ bản :


II – TÍNH CHẤT CHUNG CỦA
CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM
CACBON :


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i><b> </b></i>



- Phân bố electron lớp
ngồi cùng vào ơ lượng tử ở
trạng thái cơ bản và trạng
thái kích thích ?


- Dự đoán khả năng hình
thành liên kết , số oxihóa
có thể có của các nguyên
tố ?


Hoạt động 4 :


- Nêu qui luật biến đổi tính
chất của các đơn chất ? giải
thích ?


Hoạt động 5 :


- Viết cơng thức các hợp
chất với hiđro và với oxi ?
giải thích ?


- Qui luật biến đổi tính bền
nhiệt ?


- Qui luật biến đổi tính axít


- Trạng thái kích thích :



HS nêu qui luật


dựa vào bảng 4.1


- RH4 Vì ở nhóm IV thiếu 4


electron để đạt cấu
hình bền vững giống khí
hiếm .


-Dựa vào quy luật biến đổi
đã học để trả lời .


nguyên tử


- Cấu hình electron ngồi
cùng : ns2<sub>np</sub>2<sub> .</sub>


-Trong hợp chất chúng có
cộng ha trị là hai ,bốn và
chúng có các số oxihóa +4,
+2và – 4 (trừ Ge , Sn, Pb )
tùy thuộc vào độ âm điện
của các nguyên tố liên kết
với chúng.


2. Sự biến đổi tính chất của
các đơn chất :


- Từ C đến Pb tính phi kim


giảm dần và tính kim loại
tăng .


- Cácbon và silic là những
phi kim kém hoạt động hơn
nitơ và photpho .


3 . Sự biến đổi tính chất của
các hợp chất :


- Hợp chất với hiđro RH4 :
độ bền nhiệt giảm nhanh từ
CH4 đến PbH4 .


- Hợp chất oxit : XO ,XO2 :
CO2 và SiO2 là các oxit
axít , còn các oxit GeO2
,SnO2 , PbO2 và các
hiđroxit tương ứng của
chúng là các hợp chất lưỡng
tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i><b> </b></i>


bazơ của các axít ? mạch , khả năng này giảm


nhanh từ C đến Ge .
Bài 23 :


I. MỤC TIÊU :


1. Kiến thức :


- Biết cấu trúc các dạng thù hình của cácbon .
- Hiểu được tính chất vật lý , hóa học của cacbon .


- Vai trị quan trọng của cacbon đối với đời sống kỹ thuật .
2. Kỹ năng :


- Vận dụng được những tính chất vật lý , hóa học của cacbon để giải các bài tập có liên
quan .


- Biết sử dụng các dạng thù hình của cácbon trong các mục đích khác nhau .
3. Trọng tâm :


- Biết cấu trúc và tính chất vật lý , của các dạng thù hình chính của cacbon .


- Biết các tính chất hóa học cơ bản của cacbon , vai trò quan trọng của cacbon đối với
đời sống và sản xuất ?


II. PHƯƠNG PHÁP :


Trực quan – đàm thoại – nêu vấn đề
III. CHUẨN BỊ :


- Mô hình than chì , kim cương , mẫu than gỗ , mồ hóng .


- Cấu trúc tinh thể kim cương , than chì và cacbon vơđịnh hình
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :


1. Kieåm tra :



* Đặc điểm của nhóm cacbon? Nhóm cacbon gồm những nuyên tố nào ? Cho biết
qui luật


biếnđổi tính kim loại phi kim của các nguyên tố thuộc nhóm cacbon ? giải
thích ?


2. Bài mới :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 : vào bài


Cho học sinh xem một
số mẫu vật : cho biết


Kim cương


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i><b> </b></i>
tên


Hoạt động 2 :


Tìm hiểu cấu trúc các
dạng thù hình của
cacbon:


- Trình bày tính chất
vật lý các dạng thù
hình , so sánh để đối
chiếu ?



Hoạt động 3:


- Dự đoán tính chất
hóa học của C dựa
vào số oxi hoá mà
cacbon thể hiện ?


- Viết các phương
trình chứng minh tính
chất của cacbon ?


- Quan sát mô hình ,


mẫu vật , nghiên
cứu SGK để trả
lời


- Hs nêu sự khác nhau
giữa các dạng thù
hình


- C trơ ở nhiệt độ
thường , hoạt động ở
nhiệt độ cao .


- Dựa vào số oxihóa
có thể có của cacbon
để dự đốn : thể hiện
tính khử và tính



- Các bon tạo thành một số dạng thù
hình , khác nhau về tính chất vật lý
- Cacbon hoạt động hóa học ở nhiệt
độ cao , C vơ định hình hoạt động hơn .
1. Kim cương :


2. Than chì :


3. Cacbon vô định hình :


- Gồm những tinh thể rất nhỏ


- Chúng có khả năng hấp


phụ mạnh


II. TÍNH CHẤT HỐ HỌC :
1 Tính khử :


a. Tác dụng với oxi :
C + O2  4


<i>C</i> O2 .


b. Tác dụng với hợp chất :


- Ở nhiệt độ cao có thể khử được nhiều
oxit :



Fe2O3 + 3C0


→ 2Fe +3<i>C</i>2O


CO2 + C0


→ 2<i>C</i>2O.


SiO2 + 2C0


 Si +2<i>C</i>2O


Cacbon khơng tác dụng trực tiếp với
halogen


- Là chất tinh thể
không màu , trong
suốt , không dẫn
điện , dẫn nhiệt
kém.


- Tinh thể thuộc
loại tinh thể nguyên
tử


-Cấu trúc lớp ,
liên kết yếu với
nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i><b> </b></i>



GV chốt lại : oxihóa .


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<i><b> </b></i>


- Cacbon thể hiện tính
oxi hố khi nào ?


Hoạt động 4:


Dựa vào cấu trúc và
tính chất lý hoá học
của cacbon nêu ứng
dụng của cacbon ?


Hoạt động 5 :


- Trình bày về trạng
thái thiên nhiên và


Viết các phương trình
phản ứng .


-Hs có thể lấy một số
ứng dụng trong thực
tế


2 . Tính oxi hóa :


a. Tác dụng với hiđro :



Ở nhiệt độ cao và có xúc tác :
C0<sub> + 2H2 </sub>


 <i>C</i>4 H4 .


b.Tác dụng với kim loại :
Ở nhiệt độ cao :
Ca + 2C0


 CaC2-4


Canxi cacbua
4Al0<sub> +3C</sub>0


Al4


4




<i>C</i> <sub>3</sub>


Nhôm cacbua
III . ỨNG DỤNG :


1 . Kim cương :


dùng làm đồ trang sức , chế tạo mũi
khoan , dao cắt thủy tinh và bột mài .


2 Than chì :


Làm điện cực , bút chì đen , chế chất
bôi trơn , làm nồi chén để nấu chảy các
hợp kim chịu nhiệt.


3. Than coác :


Làm chất khử trong lò luyện kim .
4. Than gỗ :


Dùng để chế thuốc súng đen , thuốc
pháo chất hấp phụ . Than hoạt tính
được dùng nhiều trong mặt nạ phịng
độc và trong cơng nghiệp hóa chất .
5. Than muội : được dùng làm chất độn
khi lưu hóa cao su , sản xuất mực in , xi
đánh giầy ,. . .


IV – TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN:
1 . Trong thiên nhiên :


- Kim cương và than chì là cacbon tự do
gần như tinh khiết, ngồi ra cịn có
trong khống vật : SGK .


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<i><b> </b></i>


Bài 24 : HỢP CHẤT CỦA CACBON .
I. MỤC TIÊU :



1. Kiến thức :
Hs biết :


- Cấu tạo của phân tử CO và CO2 .


- Tính chất vật lý và hóa học của CO và CO2 .


- Các phương pháp điều chế và ứng dụng của CO và CO2.


- Tính chất vật lý và hóa học của axit cacbonic và muối cacbonat
2. Kỹ năng :


- Củng cố kiến thức về liên kết hóa học .


- Vận dụng kiến thức để giải thích các tính chất và ứng dụng của các oxit của cacbon
trong đời sống kỹ thuật .


- Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập lí thuyết về tính tốn có liên quan .
3. Thái độ :


- Có ý thức u qúi và bảo vệ mơi trường khí quyển trong sạch
4. Trọng tâm :


- Biết cấu tạo phân tử của CO ,CO2 , các tính chất vật lý , hóa học , ứng dụng và phương
pháp điều chế hai oxit này .


- Biết tính chất hóa học của axít cacbonic và muối cacbonat .
II. PHƯƠNG PHÁP :



Trực quan – nêu và giải quyết vấn đề – đàm thoại
III. CHUẨN BỊ :


- Cấu hình electron và phân bố electron vào các ô lượng tử . cấu tạo phân tử CO2 .
- Hệ thống câu hỏi


- Các tranh ảnh có liên quan .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :


1. Kieåm tra :


- So sánh cấu trúc và tính chất của các dạng thù hình chính của cacbon ?
- Cacbon có những tính chất đặc trưng nào ? Lấy Vd ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<i><b> </b></i>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung


Hoạt động 1 : vào bài
Các hợp chất của cacbon
có những tính chất gì ? ứng
dụng và tác hại đối với đời
sống của con người .


Hoạt động 2:


- Viết cấu hình electron của
C và oxi ,biểu diễn vào các
ô lượng tử ?



- Nhận xét khả năng hình
thành liên kết giữa cacbon
và oxi ?


Hoạt động 3 :


- Khí CO có những tính chất
vật lý gì ?


- So sánh với khí nitơ có
đặc điểm gì giống và khác
nhau ?


Hoạt động 4 :


- Hãy dự đốn tính chất của
Codựa vảo cấu trúc của
CO ?


Viết một số phương trình
minh họa :


Từ kiến thức cũ đã học vào
kiến thức mới


HS : Viết cấu hình và biểu
diễn vào ô lượng tử :


Giữa hai nguyên tử C và O
hình thành hai liên kết CHT


và một liên kết cho nhận :


- HS nghiên cứu SGK trả
lời ?


- Có liên kết ba giống N2


HS dựa vào đặc điểm cấu
tạo để dự đoán


I – CACBON MONOOXIT :
1 – Cấu tạo phân tử :
- Ở trạng thái cơ bản :
C :


2s2<sub> 2p</sub>2
O :


2s2<sub> 2p</sub>4
- CTCT :


: C O :
2 – Tính chất vật lý :


- Là chất khí khơng màu ,
không mùi, không vị , nhẹ
hơn khơng khí ít tan trong
nước ,t0<sub>h/l = -191,5</sub>0<sub>C</sub><sub>, t</sub>0<sub>h/r =</sub>
-205,20<sub>C .</sub>



- Rất bền với nhiệt và rất
độc


3 – Tính chất hóa học :


Cacbon monooxit là oxit
không tạo muối , kém hoạt
động ở nhiệt độ thường và
hoạt động ở nhiệt độ cao .
- CO là chất khử mạnh :
- Cháy trong khơng khí ,cho
ngọn lửa màu lam nhạt tỏa
nhiệt :


2CO(k) + O2(k)  2CO2(k)


- Khi có than hoạt tính làm
xúc tác


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<i><b> </b></i>


Hoạt động 5 :


- Cho bieát CO điều chế
trong công nghiệp như thế
nào ?


- Cách điều chế trong
phòng thí nghiệm ?



Hoạt động 6 :


- Viết CTCT của CO2 nêu
nhận xét :


HS nghiên cứu SGK trả lời
và viết phương trình phản
ứng ?


Viết phương trình


HS trả lời


Nghiên cứu SGK và rút ra


(photgen).


- Khử nhiều oxit kim loại :
CO + CuO  Cu + CO2 .


4 .Điều chế :


a. Trong cơng nghiệp :
- Cho hơi nước đi qua than
nóng đỏ .


10500<sub>C </sub>


C +H2O CO + H2



- Tạo thành khí than ướt :
44% CO , 45%H2 , 5% H2O Và
6% N2 .


- Được sản xuất trong các
lò ga


C + O2  CO


C + O2  CO2


CO2 + C  2 CO


- Khí lò ga : 25%CO, 70%N2 ,
4%CO2 và 1% các khí khác .
b. Trong phòng thí nghiệm :
H2SO4 đặc nóng


HCOOH  CO +


H2O .


II . CACBON ĐIOXIT (CO2)
VÀ AXÍT CACBONIC


(H2CO3)


1 – Cấu tạo của phân tử CO2
:



: O = C = O :


- Liên kết C – O là lk CHT có
cực , nhưng do có cấu tạo
thẳng nên phân tử CO2
khơng có cực


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i><b> </b></i>


3. Củng cố : Trả lời bài tập 2,3 và 24.1 ,24.2 SBT .
Bài 2 :


a/ Phương pháp vất lý : Nén dưới áp suất cao , CO2 hoá lỏng tách ra khỏi CO .


b/ Phương pháp hoá học : Hấp thụ CO2 vào dung dịch nước vôi trong dư . Lọc lấy kết
tủa rồi cho tác dụng với HCl . Khí CO không bị hấp thụ nên tách ra .


Bài 3 - a. Cho hỗn hợp qua dung dịch H2SO4 đặc sau đó qua dung dịch Ca(OH)2 .
b. Dùng các phản ứng :


NaHCO3 +NaOH


+CO2 + H2ONa2CO3 Ca(HCO3)2 +CO2 + H2O


t0


CaCO3
Baøi 25 :


SILIC VAØ HỢP CHẤT CỦA SILIC



I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
HS biết :


- Tính chất vật lý , hóa học của silic .


- Tính chất vật lý và hóa học của các hợp chất của silic .


- Phương pháp điều chế và ứng dụng các đơn chất và hợp chất của silic .
2. Kỹ năng :


- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập có liên quan .


- Vận dụng kiến thức để giải thích một số vấn đề trong thực tế đời sống
3. Thái độ :


Có tình cảm gần gủi với thiên nhiên nên có ý thức bảo vệ mơi trường
4. Trọng tâm :


- Biết các tính chất đặc trưng , phương pháp điều chế silic .


- Biết những ứng dụng quan trọng của silic trong các nhành kỹ thuật như luyện kim , bán
dẫn , điện tử


II. PHƯƠNG PHÁP :


Trực quan – đàm thoại – nêu vấn đề
III. CHUẨN BỊ :



- Mẫu vật cát , thạch anh , mảnh vải bông , dung dịch Na2SiO3 ,HCl ,pp , cốc ống nghiệm ,
đũa thủy tinh .


- Hệ thống câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<i><b> </b></i>
1. Kieåm tra :


* Nêu tính chất hóa học của CO , của muối cacbonat ?
* Nêu tính chất hóa học của CO2 . Trả lời bài tập số 5 SGK ?


2. Bài mới :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 : vào bài


- Cấu hình chung của
nhóm cacbon ?
- Ưùng với n = 3 là cấu
hình của nguyên tố nào
?


Họat động 2 :


- Cho bieát tính chất


vật lý của silic ? So
sánh với cacbon ?


Hoạt động 3 :



- So sánh với cacbon
sic lic có tính chất hố
học như thế nào ?
- Viết phương trình
minh họa ?


- Dựa vào hợp chất tạo


- ns2np2


- Là cấu hình của Si


- Hs dựa vào sgk để


trả lời .


- Tương tự cacbon , silic
thể hiện tính khử , tính
oxi hóa . Silic vơ định
hình có khả năng phản
ứng cao hơn .


- Khơng có phản ứng


I – SILIC :


1 – Tính chất vật lý :


- Có hai dạng thù hình : Tinh thể và


vô định hình .


- Silic tinh thể có cấu trúc giống
cacbon , màu xám có ánh kim, dẫn
điện , t0<sub>n/c= 1420</sub>0<sub>C , t</sub>0<sub>s= 2620</sub>0<sub>C .</sub>
Có tính bán dẫn .


- Silic vô định hình là chất bột màu
nâu .


2 – Tính chất hóa học :
a. Tính khử :


- Tác dụng với phi kim :
Ở nhiệt độ thường :
Si0<sub> + 2F2 </sub><sub></sub> 4


<i>Si</i>F4


(silic tetraflorua)
Khi đun nóng :


Si0<sub> + O2 </sub>


 <i>Si</i>4 O2


(silic ñioxit)
Si0<sub> + C </sub>


 <i>Si</i>4 C



</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<i><b> </b></i>
thành phát hiện sự


khác nhau giữa C và
Si ?


GV nhận xét


Hoạt động 4 :


- Trong tự nhiên silic
tồn tại ở dạng nào và
có ở đâu ?


- Cho biết ứng dụng và
điều chế silic .


 Hướng dẫn HS viết


phương trình


Hoạt động 5 :


- Tính chất vật lý của
silic đioxit ?


Bổ xung : SiO2 có lẫn
tạp chất thường có



tạo thành Si+2<sub> .</sub>


Trong các phản ứng số
oxihóa tăng từ 0  +4.


Si có tính khử mạnh hơn
C .


Tính oxihóa giống
cacbon .


HS nghiên cứu trả lời :


- Nghiên cứu SGK trả
lời


- HS nghiên cứu (hoặc
quan sát mẫu cát sạch )
để trả lời:


- HS dựa vào SGK viết
các phương trình :


- Dùng trong công
nghiệp chế tạo thủy
tinh , luyện kim ,xây
dựng . . .


HS quan sát mẫu caùt



- Tác dụng với hợp chất :
Si0 <sub>+ 2NaOH+ H2O</sub>


Na2


4




<i>Si</i>O3+ 2H2<sub></sub>


b. Tính oxi hóa :


Tác dụng với kim loại : ( Ca , Mg ,
Fe . . .)ở nhiệt độ cao .


2Mg + Si0<sub> </sub>


 Mg2<i>Si</i>4 (magie silixua)


3 – Trạng thái thiên nhiên :


- Silic chiếm gần 29,5% khối lượng vỏ
trái đất , tồn tại ở dạng hợp chất
(cát , khoáng vật silicat ,
aluminosilicat )


- Silic cịn có trong cơ thể người và
thực vật .



4 – Ứng dụng và điều chế :


- Có nhiều ứng dụng trong kỹ thuật
(kỹ thuật vô tuyến và điện tử , pin
mặt trời, luyện kim ).


- Điều chế :


* Trong phòng thí nghiệm :
SiO2 + 2Mg  Si + 2MgO.


* Trong công nghiệp :
t0


SiO2 + 2C  Si + 2CO.


II – HỢP CHẤT CỦA SILIC :
1 – Silic đioxit (SiO2) :


- SiO2 ở dạng tinh thể nguyên tử màu
trắng rất cứng, không tan trong nước
,t0<sub>n/c=1713</sub>0<sub>C, t</sub>0<sub>s= 2590</sub>0<sub>C .</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<i><b> </b></i>


Baøi 26 : CÔNG NGHIỆP SILICAT .


I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :



- Biết thành phần hóa học và tính chất của thủy tinh , xi măng ,goám.


- Biết phương pháp sản xuất các vật liệu thủy tinh , gốm xi măng từ nguồn nguyên liệu tự
nhiên .


2. Kỹ năng :


- Phân biệt được các vật liệu thủy tinh , gốm , xi măng dựa vào các thành phần và tính
chất của chúng


- Biết cách sử dụng và bảo quản các sản phẩm làm bằng các vật liệu thủy tinh , gốm
,ximăng


3. Thái độ :


Biết yêu qúi bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên
4. Trọng tâm :


- Biết thành phần hóa học và tính chất của thủy tinh , đồ gốm và ximăng .


- Biết phương pháp sản xuất các vật liệu trên từ những nguyên liệu trong thiên nhiên
II. PHƯƠNG PHÁP :


Trực quan – đàm thoại – nêu vấn đề .
III. CHUẨN BỊ :


- Sơ đồ lị quay sản xuất clanke (hình 4.11) , Mẫu ximăng .
- HS sưu tầm các mẫu vật bằng thủy tinh ,gốm , sứ .


- Gv : mẫu ximăng , sơ đồ lị quay clanke ( hình 4.11 )



- Hs : tìm kiếm các mẫu vật bằng thuỷ tinh , gốm , sứ . Tìm hiểu tính chất của các hợp


chất đó .


IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :


* - Nêu tính chất hóa học của Si và SiO2 ?
* - Trả lời bài tập số 4,5 SGK ?


2. Bài mới :


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<i><b> </b></i>
Hoạt động 1 :


Silic và hợp chất của
silic có ứng dụng gì
trong cuộc sống ? cho
một vài ví dụ sản phẩm
có chứa silic ?


Hoạt động 2:


- Thuỷ tinh có thành


phần hố học là gì ?


- Phân loại thuỷ tinh ?



Hãy kể một số vật dụng
thường làm bằng thuỷ
tinh?


- Làm thế nào để bảo vệ
được vật làm bằng thuỷ
tinh ?


- ngói , thuỷ tinh , gốm ,
sứ , ximăng …


Học sinh nghiên cứu
sách giáo khoa và từ
kiến thức thực tế để trả
lời.


- chai , lọ , ống nghiệm ,
chậu , gương , đồ chơi
trang trí …


- Khơng thay đổi nhiệt
độ đột ngột , khơng va
chạm mạnh .


I -THUỶ TINH:


1. Thành phần và tính chất của thuỷ
tinh


:



-Thuỷ tinh có thành phần hố học
là các oxit kim loại như Na , Mg , Ca ,
Pb , Zn … và SiO2 , B2O3 , P2O5 -
- sàn phẩm nung chảy các chất này
là thuỷ tinh , thành phần chủ yếu lá
SiO2 .


- Thuỷ tinh có cấu trúc vô định hình
- T nóng chảy không xác định.


2. Một số loại thuỷ tinh:


-Thuỷ tinh thường: NaO.CaO.6SiO2
Đ/C: Nấu chảy hỗn hợp cát trắng,
đá vôi, Sôđa ở 1400C:


Na2CO3 + SiO2  Na2SiO3 + CO2


CaCO3 + SiO2  CaSiO3 + CO2


-Thuỷ tinh Kali: ( nếu thay Na2CO3
bằng K2CO3) có nhiệt độ hố mềm
và mức độ nóng chảy cao hơn,
dùng làm dụng cụ phòng thí
nghiệm.


-Thuỷ tinh pha lê: chứa nhiều oxit
chì, dễ nóng chảy và trong suốt,
dùng làm lăng kính…



-Thuỷ tinh thạch anh: sản xuất bằng
SiO2 có t hố mềm cao, hệ số nở


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<i><b> </b></i>


Bài 27 : LUYỆN TẬP.


TÍNH CHẤT CỦA CACBON ,SILIC
VAØ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG .


I – MỤC TIÊU :
1 –K iến thức :


- Tính chất cơ bản của cac bon và silic .


- Tính chất các hợp chất CO ,CO2 ,H2CO3 , muối cacbonat, axit silixic và muối silicat .
2 – Kỹ năng :


- Vận dụng lý thuyết để giải thích các tính chất của đơn chất và các hợp chất của
cacbon và silic .


- Rèn kỹ năng giải bài tập .
3. Trọng tâm :


- Nắm vững những tính chất cơ bản của , cacbon, silic , các hợp chất CO ,CO2
,Axitcacbonic , muối cacbonat ,axit silixic và muối silicat .


- Vận dụng cac kiến thức cơ bản nêu trên để giải các bài tập .
II – PHƯƠNG PHÁP :



Đàm thoại – nêu vấn đề
III – CHUẨN BỊ :


- Chuẩn bị phiếu học tập
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :


1. Kiểm tra : khi luyện tập :
2. Bài mới :


Hoạt động 1 : HS hệ thống kiến thức theo bảng có sẳn :


Nêu tính chất của :
(Cho ví dụ )


Cacbon Silic


Đơn chất
Dạng thù hình:
Tính chất hóa học :


-Kim cương
-Than chì


-Than vơ định hình
- tính khử


- Tính oxi hố



</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<i><b> </b></i>
Oxit :


CO
CO2


CO : là oxit không tạo muối ,
là chất khử mạnh .


CO2 là oxit axit , Có tính oxi
hố


- SiO2 : là oxit axit
- Là chất oxi hoá


- Có tính chất đặc biệt


Axit H2CO3 : là axit yếu , haoi nấc
Kém bền


H2SiO3 : là axit rất yếu
-rất ít tan trong nước


Muối Cacbonat


-Tính tan


- phảnứngnhiệt phân


Silicat :



Muối kim loại kiềm dễ tan


Baøi 1 :


Viết CTCT của : a) canxicacbua b) nhôm
cacbua c) ợp chất của cacbon với Flo .
trong các hợp chất đó số oxi hố của
cacbon là bao nhiêu ?


Bài 2 :


a) tại sao cacbon monooxit chát được ,
cịn cacbon đioxit khơng cháy được
trong khí quyển ơxi ?


b) b) hãy đưa ra một thí nghiệm đơn
giản để phân biệt khí CO và H2 ?
Bài 3 :


Baøi 1 – a) Canxi cacbua b) Nhoâm
cacboua c) Tetraflorua cacbon
C Al – C  Al


Ca


C C


F Al – C  Al



F  C  F



F


Bài 2 – a) CO cháy được vì có tính khử còn
CO2 khơng cháy được vì khơng có tính
khử .


b) Đốt cháy hai khí : 2H2 + O2  2H2O .


2CO + O2  2CO2 .


Một sản phẩm khi làm lạnh chuyển sang
trạng thái lỏng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<i><b> </b></i>


a) làm thế nào để phân biệt khí CO2 và
khí O2


* Bằng phương pháp vật lí ?
* Bằng phương pháp hoá học ?


b) Làm thế nào để phân biệt muối
natricacbonat và muối natri sufit?


c) làm thế nảo để biến đá vơi thành
CaCO3 tinh khiết ?



Bài 4 :


Gv gợi ý sau đó cho học simh lên bảng
viết phương trình phản ứng .


Bài 5 :


Dựa vào phương trình thuỷ phân của muối
hs giải thích .


Bài 6 : hồn thành sơ đồ chuyể hố
CO2  CaCO3  ca(HCO3)3  CO2  C
 CO  CO2


a) Phân biệt khí CO2 và O2 :
Phương pháp vật lý :


- CO2 ở nhiệt độ thường nén ở áp suất cao
biến thành chất lỏng .


- O2 không có khả năng này .


Phương pháp hóa học : CO2 làm tắt que
đóm đang cháy cịn O2 thì ngược lại .
b) Phân biệt muối Na2CO3 và Na2SO3 :
- Cho hai muối tác dụng với axit HCl :
Na2CO3 +2HCl  2NaCl +H2O + CO2


Na2SO3 +2HCl  2NaCl +H2O + SO2 .



- Dẫn sản phẩm khí qua dung dịch brom :
SO2 +Br2 +2H2O  2HBr + H2SO4


 .Nước brom bị mất màu .


c) Biến đá vôi thành CaCO3 tinh khiết :
CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + H2O + CO2 .


Lọc lấy dung dịch rồi cho tác dụng với
dung dịch Na2CO3 :


CaCl2 + 2HCl  CaCO3 + 2HCl


Baøi 4


- Theo đầu bài: 70/28 : 30/12 = 2,5 : 2,5 = 1
: 1 .


- Công thức của hợp chất tạo thành sau
phản ứng là SiC .


- Phương trình phản ứng :


SiO2 + 3C  SiC + 2CO .


Baøi 5.


* C : CO2 tan trong nước cho dung dịch
đổi màu qùy tím thành màu đỏ .



* B : khi đun nóng dung dịch chuyển về màu
tím .


Bài 6.


CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O .


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<i><b> </b></i>


Bài 7 :


Gv gợi ý cho học sinh tóm tắt sau đó lên
bảng giải


Ca(HCO3)2  CaCO3 + CO2 +H2O .


CO2 + 2Mg  2MgO + C .


2C+ O2 2CO.→


2CO + O2 2CO→ 2


Baøi 7


2Mg + SiO2 Si + 2MgO . (1)


2NaOH + Si +H2O  Na2SiO3 + 2H2


(2)



Ta coù nMg =6/24 =0,25 ; nSiO2 =
4,5/60=0,15 .


 Mg dư , SiO2 phản ứng hết .


 nH2 = 2nSi = 2 x 0,075 = 0,15(mol)


VH2 = 0,15 x 22,4 = 3,36 (lit) .


Chương 5 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<i><b> </b></i>





I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
HS biết :


- Khái niệm hợp chất hữu cơ , hóa học hữu cơ và đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ .
- Biết cách phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần hoặc theo mạch cacbon .
- Phương pháp xác định định tính , định lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
Hs hiểu :


- Vì sao tính chất của các hợp chất hữu cơ lại rất khác so với tính chất của các hợp chất


vơ cơ .


- Tầm quan trọng của việc phân tích nguyên tố trong hợp chất hữu cơ .
2. Kỹ năng :


HS nắm được một số phương pháp phân tích nguyên tố của hợp chất hữu cơ .
3. Thái độ :


Có hứng thú học tập mơn hố hữu cơ
4. Trọng tâm :


- Biết khái niệm hợp chất hữu cơ , hóa học hữu cơ và đặc chung của hợp chất hữu cơ.
- Biết một vài phương phápsơ lược về phân tích ngun tố .


II. PHƯƠNG PHÁP :


Trực quan – nêu vấn đề – đàm thoại
III. CHUẨN BỊ :


Giáo viên :


- Bảng phân loại chất hữu cơ


- Thí nghiệm về tính chất vật lí của hợp chất hữu cơ


- Thí nghiệm phân tích định lượng , định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ .
Học sinh :


- Oân lại kiến thức về hợp chất hữu cơ đã học ở lớp 9 .



- - Quan sát những hợp chất hữu cơ hay gặp trong cuộc sống từ đó có những nhận
xét sơ bộ về sự khác nhau giữa hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ .


IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra : Khơng có


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<i><b> </b></i>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung


Hoạt động 1 :vào bài
- Kể tên 5 hợp chất vô cơ
và 5 hợp chất hữu cơ ?
- Gv ghi tên các hợp chất
đó .


Hoạt động 2 :


Viết CTCT một số hợp chất
đã biết : CH4 C2H4 , C2H5OH,
CH3Cl


. . . Nhận xét về cấu tạo ,liên
kết ,tính chất ?


Hoạt động 3 :


- Dựa vào các ví dụ cho Hs
phân loại hợp chất hữu cơ



HS : Nhớ lại kiến thức đã
học ở lớp 9 để trả lời :


- Nhắc lại các khái niệm về
hợp chất hữu cơ , hóa học
hữu cơ ?


- Gồm 2 loại : HC và dx HC


 Rự rút ra khái niệm


I – KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT
HỮU CƠ VÀ HĨA HỌC HỮU
CƠ :


- Hóa học hữu cơ là ngành
hóa học chuyên nghiên cứu
các hợp chất hữu cơ.


- Hợp chất hữu cơ là hợp
chất của cacbon trừ CO,
CO2, CO2


3 , HCO




3 , cacbua
, xianua …



II. PHÂN LOẠI HỢP CHẤT
HỮU CƠ :


1. Hiđrôcacbon :


- Trong phân tử chỉ chứa
nguyên tố C và H


- Goàm :


* HC no : Chỉ có liên kết
đơn


* C khơng no : chứa lk bội
* HC thơm : chứa vịng
benzen


2. Dẫn xuất của
hiđrôcacbon :


- Trong phân tử chức C , H ,
O , N , ...


- Goám : axit , este ,
anñehit ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<i><b> </b></i>
Hoạt động 4 :


GV bổ sung , tóm tắt đặc


điểm chung của hợp chất
hữu cơ


So sánh tính chất vật lí và
tính chất hoá học của hợp
chất hữu cơ với hợp chất
vơ cơ ?


làm thí nghiệm phân tích
Glucozơ :


- Trộn 2g glucozơ + 2g CuO
cho vào đáy ống nghiệm .
-đưa nhúm bơng có tẩm
CuSO4 khan vào khỏng 1/3
ống nghiệm


-lắp ống nghiệm lên giá đỡ
-Đun nóng cẩn thận ống


HS thảo luận trả lời


- HS lấy ví dụ : xăng và
nước


 Rút ra kết luận


- rót từ từ xăng vào nước ,
quan sát và nêu hiện
tượng .



 ruùt ra nhận xét chung về


tính chất vật lí của hợp chất
hữu cơ .


cacbon :


- Hợp chất mạch hở
- Hợp chất mạch vòng .
III. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ :
1. Đặc điểm cấu tạo :


- Nguyên tố bắt buộc có là
cacbon


- Thường gặp H, O, N, S , P ,
Hal . . .


- Liên kết hóa học chủ yếu
trong chất hữu cơ là liên
kết cộng hóa trị.


2. Tính chất vật lyù :


- Các hợp chất hữu cơ
thường dễ bay hơi ( to<sub>nc ,</sub>
to<sub>bh thấp )</sub>



- Kém bền đối với nhiệt và
dễ cháy


- Không tan hoặc ít tan
trong nước , tan trong dung
mơi hữu cơ


3. Tính chất hóa học :


- Kém bền với nhiệt , dễ bị
phân hủy .


- Các phản ứng của hợp
chất hữu cơ thường chậm và
khơng hồn tồn theo một
hướng nhất định.


IV.SƠ LƯỢC VỀ PHÂN TÍCH
NGUYÊN TỐ :


1. Phân tích định tính :


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<i><b> </b></i>
3. Củng cố :


Nung 4,56 mg một hợp chất hữu cơ A trong dòng khí oxi thì thu được 13,20 mg CO2 và
3,16 mg H2O . Ở thí nghiệm khác nung 5,58 mg A với CuO thu được 0,67 ml khí nitơ (đktc) .
Hãy tính hàm lượng % của C,H,N và oxi ở hợp chất A .


Giải :



Hợp chất A khơng có oxi


Bài 22 : CÔNG THỨC PHÂN TỬ
HỢP CHẤT HỮU CƠ


I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :


Học sinh biết :


- Biểu diễn thành phần phân tử hợp chất hữu cơ bằng các loại công thức . Biết được ý
nghĩa của mỗi loại công thức .


-biết các loại công thức , Lập CTPT hợp chất hữu cơ theo phương pháp phổ biến dựa
vào % khối lượng các nguyên tố , thông qua cơng thức đơn giản nhất , tính trực tiếp
theo khối lượng sản phẩm cháy .


Cho học sinh hiểu :


Để thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ , ngồi việc phân tích định tính , định lượng các
nguyên tố , cấn xác định khối lượng mol phân tử hoặc xác định tên loại hợp chất … từ
đó , giúp xác định được CTĐGN , CTPT của hợp chất hữu cơ khảo sát .


2. Kỹ năng :


Giải được một số dạng bài tập lập CTPT .
3. Trọng tâm :


Biết cách giải các bài tập lập CTPT hợp chất hữu cơ


II. PHƯƠNG PHÁP :


Nêu vấn đề – hoạt động nhómd9
III. CHUẨN BỊ :


- Giáo viên : Một số bài tập xác định CTPT hợp chất hữu cơ .


- Học sinh : Oânm lại phương pháp phân tích định tính , định lượng nguyên tố trong
hợp chất hữu cơ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<i><b> </b></i>
1. Kieåm tra :


* Thế nào là hoá học hữu cơ ? hợp chất hữu cơ ? nêu đặc điểm chung của các hợp
chất hữu cơ ?


* Viết các công thức định lượng ?
* Bài 4 / 95 sgk


2. Bài mới :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung


Hoạt động 1 :
Gv lấy ví dụ :


Axit axetic : CH3COOH
CTPT : C2H4O2


CTĐG I : CH2O


CTTN : ( CH2O )n
CTTQ : CxHyOz
Hoạt động 2 :


Hướng dẫn cho học sinh
nhận biết được các loại
cơng thức .




-- Gv đưa ra một số ví dụ về
CTPT , CTĐG nhất .


- Hs viết CTPT của


một số chất đã biết ,
tìm tỉ lệ số nguyên tử
từng nguyên tố trong
mỗi cơng thức


 CTĐG nhất .


Hs rút ra kết luận


- Hs rút ra nhận xét .


I – CƠNG THỨC ĐƠN GIẢN
NHẤT:


1 –Định nghóa :



- CTđơn giản nhất : cho biết
tỉ lệ số nguyên tử của các
nguyên tố có trong phân tử
(biểu diễn bằng tỉ lệ tối
giản các số nguyên .)


- CxHyOzNt =(CqHPOrNs)n (n =
1,2,3 . . .)


 x : y : z : t = p: q : r : s


2 – CTđơn giản nhất và
CTPT :


- CTPT : Cho biết số
nguyên tử của các nguyên
tố có trong phân tử .


Ví dụ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<i><b> </b></i>


Hoạt động 3 :


GV hướng dẫn hs giải VD
theo các bước :


1. xác định tính của A : C ,
H , O



2. đặt CTTQ CxHyOz
3. Tìm tỉ lệ : x:y:z


4. Từ tỉ lệ tìm CTĐG nhất .


Hoạt động 4 :


Cho biết các biểu thức tính


- Nghiên cứu VD theo hướng
dẫn của Gv . Rút ra sơ đồ
tổng qt :


Đặt CTPT của A là :CxHyOz ,
lập tỉ lệ x : y : z =


= 6,095 : 7,240 : 1,226
= 4,971 : 5,905 : 1,000
= 5 : 6 : 1


 thoâng qua ví dụ trên HS


rút ra sơ đồ tổng qt xác
định CT đơn giản nhất .


 Nhận xét :


- Nói chung số nguyên tử
của từng nguyên tố trong


CTPT là số nguyên lần số
nguyên tử của chúng trong
CTĐG nhất .


-Trong nhiều trường hợp ,
CTPT cũng chính là CTĐG
nhất


-Một số chất có CTPT khác
nhau nhưng lại có cùng một
CTĐG nhất .


3. Cách thiết lập CTĐG
nhất :


a. VD :


Hợp chất hữu cơ A :
C(73,14% ), H(7,24%) ,
O(19,62%) . Thiết lập CT
đơn giản nhất của A ?
Giải :


CT đơn giản nhất là : C5H6O
CTPT cuûa A : (C5H6O)n n
=1,2,3 . . .


b. Tổng quát :


Từ kết qủa phân tích


nguyên tố hợp chất
CxHyOzNt lập tỉ lệ :


x : y : z : t


= % :% :% :%


12 1 16 14


<i>C</i> <i>H</i> <i>O</i> <i>n</i>


= : : :


12 1 16 14


<i>mC mH mO mN</i>


= . . . = p : q : r : s


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<i><b> </b></i>
3. Củng cố


.


Bài 24 : CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
PHẢN ỨNG HỮU CƠ
I. MỤC TIÊU :


1. Kiến thức :



Cho học sinh hiểu :


- Một số phản ứng tiêu biểu trong hoá học hữu cơ ( thế , cộng , tách ) , cách viết và
nhận dạng được các loại phản ứng .


- HS hiểu những luận điểm cơ bản của thyết cấu tạo hóa học .
Cho học sinh hiểu :


- Thuyết cấu tạo hố học giữ vai trị quan trọng trong việc nghiên cứu cấu tạo , tính chất
của hợp chất hữu cơ .


- sự hình thành liên kết đơn , đôi , ba .
2. Kỹ năng :


- HS biết viết cấu tạo của hợp chất hữu cơ .
- Thành lập được dãy đồng đẳng


- Viết được phương trình phản ứng nếu biết được loại phản ứng .
3. Trọng tâm :


 Những luận điểm cơ bản của thyết cấu tạo hóa học .
 Biết viết cấu tạo của hợp chất hữu cơ .


 Biết khái niệm , đồng đẳng , đồng phân .


II. PHƯƠNG PHÁP :


Vận dụng – đàm thoại – nêu vấn đề
III. CHUẨN BỊ :



- Mơ hình rỗng và mơ hình đặc của phân tử etan .


Kết qủa phân tích
%C ,%H, %N …%O


M<sub>A</sub>=M<sub>B</sub>.d<sub>A/B</sub>


Cơng thức
đơn giản


nhaát
C


pHqOrNs


M= C<sub>x</sub>H<sub>y</sub>O<sub>z</sub>N<sub>t</sub>


C<sub>x</sub>H<sub>y</sub>O<sub>z</sub>N<sub>t</sub> =( C<sub>p</sub>H<sub>q</sub>O<sub>r</sub>N<sub>s</sub>)<sub>n</sub>
( C<sub>p</sub>H<sub>q</sub>O<sub>r</sub>N<sub>s</sub>)<sub>n</sub> = M .
M
n=


12p+ q+ 16r +14s


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<i><b> </b></i>
- Học sinh : xem trước bài học .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :


1. Kieåm tra :



Làm bài tập 2,3,4 /99 sgk
2. Bài mới :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung


Hoạt động 1 : Vào bài


Khi viết CTCT hchc cần lưu
ý những vấn đề gì ?


Hoạt động 2 :


GV viết công thức cấu tạo
ứng với CTPT: C2H6O


H3C–CH2–O–H


Hoạt động 3 :


- Gv đưa ra các ví dụ và
giúp hs phân tích ví dụ .
Ví Dụ :


C2H6O coù 2 CTCT


* H3C–O–CH3 Ñimetylete
* H3C–CH2–O–H Etanol


- HS thấy được : CTCT là CT
biểu diễn thứ tự liên kết và


c thức liên kết giữa các
nguyên tử trong phân tử .


- HS so sánh 2 chất về :
thành phần ,cấu tạo phân tử
, tính chất vật lý , tính chất
hóa học :


Rút ra luận điểm 1


I.CƠNG THỨC CẤU TẠO
PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU
CƠ :


1. Thí dụ :
- CTPT : C2H6O


- CTCT khai triển :
H H
H – C – C – O – H
H H
- CTCT ruùt gọn :
CH3CH2OH
2. Nhận xét :


- CTCT là Ct biểu diễn thứ
tự liên kết và cách thức liên
kết giữa các nguyên tử
trong phân tử .



II – THUYẾT CẤU TẠO HÓA
HỌC :


1 – Nội dung của thuyết cấu
tạo hóa hoïc :


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<i><b> </b></i>


- Gv đưa ra ví dụ và đặt câu
hỏi :


Ví dụ : C4H10


- Trong số các ví dụ trên
hố trị của cacbon là bao
nhiêu ?


- Có nhận xét gì về mạch
cacbon ? khả năng liên kết
của cacbon với các nguyên
tố ?


Hoạt động 4 :


- Nêu VD về hai chất có
cùng số nguyên tử nhưng
khác nhau về thành phần
phân tử


- Cho ví dụ tính chất phụ


thuộc vào cấu tạo ?


- Nghiên cứu SGK để thấy
rõ sự khác nhau về tính
chất của hai cơng thức
trên .


CH3–CH2–CH2–CH3
(mạch không có nhaùnh )
CH3–CH–CH3




CH3


( mạch có nhaùnh )


CH2 – CH2
CH2
CH2 – CH2


( mạch vòng )


 HS nêu luận điểm 2


H


H – C – H Chất khí cháy




H
.


Cl
Cl – C – Cl


học . Sự thay đổi thứ tự
liênb kết đó , tức là thay
đổi cấu tạo hoá học , sẽ
tạo ra hợp chất khác .


Ví Dụ : :


C2H6O có 2 thứ tự liên kết :
H3C–C–CH3 : đimetyl ete ,
chất khí , khơng tác dụng
với Na.


H3C–CH2–O–H: ancol etylic,
chất lỏng ,tác dụng với Na
giải phóng khí hydro .


2.Trong phân tử hợp chất
hữu cơ , cacbon có hóa trị 4
.Nguyên tử cacbon khơng
những có thể liên kết với
nguyên tử của các nguyên


tố khác mà còn liên kết với
nhau thành mạch cacbon .


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<i><b> </b></i>


Bài 24: CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
PHẢN ỨNG HỮU CƠ


( tt )
I. MỤC TIÊU :


Đã trình bày ở tiết 30
* Trọng tâm :


Xác định được và viết được các phương trình phản ứng hữu cơ .
II. PHƯƠNG PHÁP :


Trực quan – đàm thoại – hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ :


Dụng cụ và hoá chất : ancol etylic , đimetyl ete , Na , H2O …
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :


1. Kieåm tra :


* Nêu 3 luận điểm chính của thuyết cấu tạo hố học ? cho ví dụ minh hoạ ?
* Viết CTCT khai triển , CTCT thu gọn các đồng phân của C4H8 ?


2. Bài mới :



Giaùo viên Học sinh Nội dung


Hoạt động 1 :vào bài
Viết CTCT của
C2H5OH ? nhận xét
liên kết có trong
phân tử ?


- Ngồi liên kết đơn
cịn có lk gì ?


Hoạt động 2 :


- Gv giới thiệu về
liên kết  và liên kết
 .


- chỉ có liên kết đơn


- Hs nhận xét về đặc điểm
của các loại liên kết đó .


IV–LIÊN KẾT TRONG PHÂN TỬ HỢP
CHẤT HỮU CƠ :


* Các loại liên kết trong phân tử
hợp chất hữu cơ


- liên kết  tạo thành do xen phuû



trục : Xen phủ trục là sự xen phủ
xãy ra trên trục nối 2 hạt nhân
nguyên tử


- Liên kết  được tạo thành do xen


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<i><b> </b></i>


- Cho Hs quan sát mô
hình CH4 .


- Đặc điểm của liên
kết pi ?


-Quan sát mô hình
C2H4 ?


- Mô hình C2H2 .


Hoạt động 3 :


Ơû lớp 9 đã học
những phản ứng gì ?
cho ví dụ ?


- Gv viết một số
phản ứng , thông báo
cho hs biết đó là loại
phản ứng thế .



- Xác định kiểu liên kết


 Rút ra khái niệm về liên


kết đơn .


- Xác định kiểu liên


kết ?


 Rút ra khái niệm liên kết


đôi .


- Tương tự rút ra khái niệm
liên kết ba .


- HS rút ra khái niệm về


phản ứng thế .


- Nắm được khái niệm về


phủ xảy ra ở hai bên trục nối 2 hạt
nhân ngun tử .


1. liên kết đơn :


- Liên kết tạo bởi 1 cặp electron


dùng chung là liên kết đơn()


Ví dụ : H
H – C – H
H
2. Lieân kết đôi :


- Liên kết tạo bởi 2 cặp electron
dùng chung là liên kết đôi(gồm một
liên kết  và một liên kết ).


Ví dụ : H H
C = C
H H
3. Liên kết ba :


- Liên kết 3 tạo bởi tạo bởi 3 cặp
electron dùng chung (gồm 1 liên kết


 và 2 liên kết  ).


Ví dụ : H – C  C – H


- Liên kết đôi và liên kết ba gọi
chung la liên kết bội .


I –PHẢN ỨNG CỦA HỢP CHẤT HỮU
CƠ :


Dựa vào sự biến đổi phân tử hợp


chất hữu cơ khi tham gia phản ứng
chia phản ứng hữu cơ thành các loại
sau :


1 – Phản ứng thế :


Một hoặc một nhóm nguyên tử ở
phân tử hữu cơ bị thế bởi một hoặc
một nhóm nguyên tử khác .


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<i><b> </b></i>
-Viết một số PTPƯ .


- trình bày cơ chế
của phản ứng tách .


phản ứng cộng .


- Hiểu được thế nào là


phản ứng tách .


Phân tử hữu cơ kết hợp thêm với
các nguyên tử hoặc phân tử khác .
3.Phản ứng tách :


Mộ vài nguyên tử hoặc nhóm nguyên
tử bị tách ra khỏi phân tử







HỢP CHẤT HỮU CƠ , CÔNG THỨC PHÂN TỬ
VÀ CƠNG THỨC CẤU TẠO


I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
CỦNG CỐ CÁC KHÁI NIỆM :


- Hợp chất hữu cơ


- Phản ứng của hợp chất hữu cơ .
2. Kỹ năng


- HS nắm vững cách xác định công thức phân tử từ kết qủa phân tích
- Nhận dạng một vài loại phản ứng của các chất hữu cơ đơn giản .


3. Thái độ :


Rèn luyện tính cẩn thận và tỉ mỉ khi giải toán hoá học .
4. Trọng tâm :


- rèn luyện kó năng giải bài tập lập CTPT , viết CTCT của một số chất đơn giản .
II. PHƯƠNG PHÁP :


Đàm thoại – hoạt động nhóm – nêu vấn đề
III. CHUẨN BỊ :


- Giao bài tập liên quan đến nội dung luyện tập cho HS chuẩn bị trước khi đến lớp


- Chuẩn bị thêm một số dạng câu hỏi trắc nghiệm .


IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :


Kết hợp trong quá trình luyện tập .
2. Bài mới :


I . KIẾN THỨC CẦN NHỚ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<i><b> </b></i>


Hoạt động 1 : HS lần lượt đại diện các nhóm trình bày nội dung như sơ đồ :


- Xác định CTPT chất hữu co gồm các bước :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


-Thế nào là đồng đẳng ? đồng phâ ? cho ví
dụ ?


II. BÀI TẬP :


Bài 1 : chất nào sau đây là hiđrôcacbon ?
dẫn xuất hiđrôcacbon ?


CH2O , C2H5Br , C6H5Br , C6H6 , CH3COOH .
Bài 2 : Từ eugenol điều chế được O –
metyleugenol là chất dẫn dụ côn trùng .
Kết quả phân tích ngun tố cho thấy có :


%C = 74,16% , %H = 7,86% , còn lại là oxi .
Lập CTĐG nhất , công thức phân tử ?


Câu 3 : Viết CTCT của các chất có CTPT
sau : CH2Cl2( một chất ) , C2H4O2 ( ba chaát )
, C2H4Cl2 ( hai chaát )


Bài 5 : cho các chất sau đây là đồng đẳng


- Học sinh thảo luận về khái niệm hợp


chất hữu cơ , thành phần các nguyên
tố trong phân tử hợp chất hữu cơ


- Giải bài tập 1 .
- Giải bài tập 2


- Gv tổ chức cho học sinh thảo luận


vấn đề thứ 2


- Giải bài tập 3
- Giải bài tập 4


- Hs thảo luận vấn đề liên kết trong


phân tử hợp chất hữu cơ


Phân tích định tính
Phân tích định lượng :



%C,%H, %N,. . .%O
Hợp chất hữu cơ tinh khiết


<b>CTPT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<i><b> </b></i>


của ancol etylic C3H8O , C4H10O . Dựa vào
thuyết cấu tạo hoá học , viết CTCT của
mỗi chất ?


Bài 8 : Viết Ptpư của các chuyển hoá sau
và viết ptpư đã cho thuộc loại phản ứng
nào ( thế , cộng , tách )


a. Etilen tác dụng với hiđrơ có xt Ni
nung nóng ?


b. B. Nung nóng axetilen ở 600°C ,
xt bột than thu được benzen .


c. Dung dịch rượu etylic trong nước để
lâu ngồi khơng khí chuyển thành dd
axit axetic ?


- Giải bài tập 5


- Hs thảo luận vấn đề 4
- Giải bài tập 7 , 8







<b>Các loại phản ứngthường</b>
<b>gặp</b>


The
á


Tác
h
Cộn


g


<b>3. Củng cố</b> :


- kó năng giải bài tập CTPT


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<i><b> </b></i>








Baøi 26 :



I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
* Hs biết


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<i><b> </b></i>


- Gọi tên các ankan với mạch chính khơng q 10 ngun tử C
* Hs hiểu :


- Tính chất vật lý , tính chất hố học , phương pháp điều chế và ứng dụng của ankan .
- Vì sao các ankan khá trơ về mặt hố học , do đó hiểu vì sao phản ứng đặc trưng của
ankan là phản ứng thế .


-Vì sao các hiđrơcacbon no lại được dùng làm nhiên liệu từ đó thấy được tầm quan
trọng và ứng dụng của hiđrocacbon .


2. Kỹ năng :


- Lập dãy đđ , viết các đồng phân .


- Viết CTPT , cơng thức cấu tạo và phương trình phản ứng của các ankan
3. Trọng tâm :


- Biết sự hình thành liên kết và cấu trúc khơng gian của ankan .
- Biết gọi tên cac ankan với mạch chính khơng q 10 cacbon .
- Hiểu tính chất vật lý , tính chất hóa học của ankan .


- Biết phương pháp điều chế và ứng dụng của ankan
II. PHƯƠNG PHÁP :



Hoạt động nhóm – đàm thoại
III. CHUẨN BỊ :


- Bảng tên gọi 10 ankan không phân nhánh đầu tiên trong dãy đồng đẵng các


ankan .


- Mơ hình phân tử propan ; n-butan và isobutan


- Etxăng , mỡ bôi trơn động cơ , nước cất , cốc thuỷ tinh
- Bộ dụng cụ điều chế CH4


- Hoá chất : CH3COONa rắn ; NaOH rắn , CaO rắn


IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :


* Định nghĩa đồng đẳng , cho ví dụ ?


* Cho một số ví dụ về các hợp chất HC có thể gặp trong cuộc sống ?
2. Bài mới :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 : vào bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<i><b> </b></i>


Hoạt động 2 :



-Nhắc lại khái niệm đồng
đẵng


-Viết công thức phân tử
một số đồng đẵng của CH4
rồi suy ra công thức tổng
quát và khái niệm dãy đồng
đẵng của metan .


- Công thức chung của dãy
đđ ankan là gì ?


Hoạt động 3 :


- Viết công thức cấu tạo
của chất hữu cơ có cơng
thức phân tử C4H10 và C5H12


- GV đánh số la mã chỉ bậc
của C


GV: Hướng dẫn hs biêt bậc
của cacbon :


HS viết công thức
phân tử một số đồng
đẵng của CH4


HS nhận xét rút ra kết
luận



C4H10 có 2 đồng phân
cấu tạo :


CH3CH2CH2CH3
CH3 - CH - CH3


CH3


HS nhận xét rút ra kết
luận về khái niệm bậc
của nguyên tử C


I. Đồng đẳng, đồng phân, danh
pháp,:


1. Đồng đẳng ankan :


- mêtan , etan , propan … hợp
thành dãy đồng đẳng gọi là dãy
đồng đẳng của mêtan .


- Gồm các hợp chất CnH2n+2 (n>1)
- Ankan là những hiđrôcacbon no,
mạch hở, trong phân tử chỉ có
liên kết đơn.


2. Đồng phân



- Từ C4H10 trở đi có đồng phân
mạch cacbon


* Bậc của Cacbon
H H H H H
    


H - CI<sub> – C</sub>II<sub> –C</sub>II<sub> – C</sub>II <sub>– C</sub>I<sub> – H </sub>
    


H H H H H
Ankan không phân nhánh
H H CH3 CH3 H
    


H – CI<sub> – C</sub>II<sub> – C</sub>III<sub> –C</sub>IV <sub>– C</sub>I<sub> – H </sub>
    


H H H CH3 H
Ankan phân nhánh


- Bậc của ngun tử C ở phân tử
ankan bằng số nguyên tử C liên
kết trực tiếp với nó


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<i><b> </b></i>


Hoạt động 4 :


- Gv cho hs xem mô hìng


cấu tạo của CH4 và C4H10


Hoạt động 5 :


- Yêu cầu HS luyện tập gọi
tên các ankan không phân
nhánh .


- Từ CTCT  tên gọi


Hoạt động 6 :


Cho HS gọi tên các đồng
phân của C5H12


 Rút ra cách gọi tên


- Học sinh nghiên cứu
sgk rút ra đặc điểm
cấu trúc của ankan .


- HS nắm được cách
gọi tên 10 ankan
không nhánh đầu tiên
và tên gốc ankyl
tương ứng


- HS đặc điểm tên
ankan có đuôi an và
têân gốc ankyl có đuôi


yl


Hs hoạt động nhóm :
Gọi tên các đồng


chứa C bậc I , II


- Ankan phân nhán trong phân tử
chứa C bậc III , IV.


3. Cấu trúc :


-Các ngun tử C ankan ở trạng
thái lai hoá sp3


-Mỗi nguyễn tử C nằm trên đỉnh
của tứ diện đều mà 4 đỉnh là các
nguyên tử H hoặc C


-Các liên kết C – C ; C – H đều là
liên kết  . Hầu như khơng phân


cực


- Góc liên kết đều gần bằng
109,50


- Hoá trị của C hầu như đã bảo
hồ



4/ Danh pháp : (Theo IUPAC )
a/ Ankan mạch không phân
nhánh


CH4 : Metan C6H14 : Hexan
C2H6 : Etan C7H16 : Heptan
C3H8 : Propan C8H18 : Octan
C4H10 : Butan C9H20 : Nonan
C5H12 : Petan C10H20 : Dekan
Tên gốc ankyl :


Đổi đuôi an thành yl
CnH2n+2 <i>H</i> CnH2n+1


( ankan) ( gốc ankyl
b/ Ankan có nhánh :


- Chọn mạch C dài nhất làm mạch
chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<i><b> </b></i>
ankan có nhánh ?


* - Lưu ý : - Nếu có nhiều
nhóm theá


giống nhau:2,3,4… dùng
tiếp đầu ngữ đi, tri,tetra …
thay cho việc lập lại tên
nhóm thế



- Nếu có nhiều nhóm thế
khác nhau thì đọc theo mẫu
tự a, b, c…


phân của C5H12


 HS nhận xét rút ra


cách gọi tên ankan có
nhánh


 HS áp dụng gọi tên


một số ankan mạch
nhánh


CH3


CH3 – C– CH3


CH3


2,2-dimetyl propan


HS quan sát tranh mơ
tả sự hình thành liên
kết trong phân tử CH4


, C2H6


 HS ruùt ra nhận xét


- Đánh số thứ tự sao cho vị trí
nhánh nhỏ nhất.


-Đọc tên theo mẫu.
++


Ví dụ :


CH3 – CH – CH2 – CH3


CH3 2-metylbutan
CH3




CH3 – C – CH – CH2 – CH3
 


CH3 C2H5


3 etyl-2,2-dimetyl pentan


3. Củng cố :


* Một người gọi tên hợp chất hữu cơ A là : 2 - etyl - 3 - metyl butan , đúng hay sai ?


a. Đúng b. Sai


* Viết công thức cấu tạo thu gọn của chất sau :
3 – etyl – 2,2,4 – trimetylheptan


* Các hợp chất dưới đây hợp chất nào là ankan ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<i><b> </b></i>
Baøi 26 ::


( tt )
I. MỤC TIÊU :


Đã trình bày ở tiết 35
Trọng tâm :


Tính chất hố học của ankan : tính trơ và phản ứng thế
II. PHƯƠNG PHÁP :


Đàm thoại – nêu vấn đề
III. CHUẨN BỊ :


Hệ thống câu hỏi và bài tập
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :


1. Kieåm tra :


* Viết các đồng phân của C5H12 , gọi tên theo quốc tế và thông thường ?
* Nêu cách gọi tên ? cấu trúc của phân tử ankan ?



2. Bài mới :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung


Hoạt động 1 : vào bài


- dựa vào một số ankan đã
biết trong cuộc sống , nêu
tính chất vật lí của ankan ?


- Gv bổ xung thêm các tính
chất vật lí khác .




- Ví dụ : xăng , ga , nến …


 Hs rút ra tính chất vật lí .


II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ :


- ở điều kiện thường , các
ankan từ C1  C4 ở trạng


thái khí


Từ C5  C17 : lỏng ]


Từ C18 trở đi ở trạng thái
rắn .



-Nhiệt độ nóng chảy , nhiệt
độ sơi , kl riêng của các
ankan tăng theo số nguyên
tử cacbon ( tăng theo phân
tử khối


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<i><b> </b></i>


* Nhắc lại đặc điểm cấu tạo
các ankan , từ đặc điểm cấu
tạo hướng dẫn HS dự đoán
khả năng tham gia phản ứng
của ankan


Hoạt động 2 :


- Viết phương trình phản
ứng thế Cl vào CH4 ?


Viết ptpư :


C3H8 + Cl2 và C3H8 + Br2
*Gv thông báo : Flo phản
ứng mãnh liệt nên phân huỷ
ankan thành C và HF . Iôt
quá yếu nên không phản
ứng


- GV trình bày phần cơ chế


phản ứng ( chỉ cần sơ lược )
Là cơ chế gốc dây
chuyền


* Bước khơi mào


Cl o o<sub> Cl </sub><sub></sub><sub></sub><i>as</i> Clo + Clo


* Bước phát triển dây
chuyền


CH3 – H + Clo <sub> </sub>


 o CH3 +


HCl


o<sub>CH3 + Cl</sub>o <sub>–</sub> o<sub>Cl </sub>


 CH3Cl


+ Clo


CH3o <sub>–</sub>o<sub> H + Cl</sub>o<sub> </sub>


 ….


Phân tử ankan chỉ có các
liên kết C–C và C–H đó là
liên kết  bền vững <sub></sub>



ankan tương đối trơ về mặt
hoá học


Dưới tác dụng của ánh
sáng xúc tác , nhiệt độ
ankan tham gia phản ứng
thế , phản ứng tách và phản
ứng oxyhố .


- HS viết phương trình


phản ứng


 HS rút ra nhận xét


- HS rút ra nhận xét cơ chế
phản ứng theo cơ gốc gồm
3 bước


- Ankan là những dung mơi
khơng phân cực  hịa tan


được những chất không
phân cực .


- Ankan là những chất khơng
màu .


IV / TÍNH CHẤT HỐ HỌC :


Ankan tương đối trơ về mặt
hố học : Ở nhiệt độ
thường chúng không phản
ứng với axit , bazơ và chất
oxyhoá mạnh ( KMnO4 ) én


1. Phản ứng thế bởi halogen
:


(đặc trưng)
Ví dụ :


CH4 + Cl2  <i>as</i> CH3Cl + HCl


CH3Cl + Cl2  <i>as</i> CH2Cl2 + HCl


CH2Cl2 + Cl2  <i>as</i> CHCl3 + HCl


CHCl3 + Cl2  <i>as</i> CHCl4 + HCl


- Các đồng đẳng : Từ C3H8
trở đi thì Clo (nhất là brơm)
ưu tiên thế ở trong mạch.
Ví dụ :


CH3-CH2CH2Cl +
HCl


C3H8 + Cl2



CH3CHClCH3 +
HCl


 Nhận xét :


- Ngun tử hiđrô liên kết
với cacbon ở bậc cao hơn
dễ bị thế hơn nguyên tử
hiđro liên kết với nguyên tử


a
s


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<i><b> </b></i>
3/ Củng cố :


* Đốt cháy 0,1 mol CxHy  0,1mol CO2 và 0,2mol H2O . Xác định dãy đồng đẳng


cuûa A.


Viết chương trình chung.
* Làm bài tập 7/ 114 SGK


* Viết phản ứng Isobutan + Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1
THI HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU :


1. Kiến thức :


Kiểm tra đánh giá việc học tập và tiếp thu kiến thức của học sinh trong suốt học kì I


2. Kỹ năng :


- Rèn luyện kỹ năng nhận biết , viết phương trình phản ứng , hồn thành chuỗi , viết
đồng phân …


- Giải bài toán liên quan đến C% , CM …


- Giải bài toán lập CTPT của hợp chất hữu cơ .
3. Thái độ :


Rèn luyện tính cẩn thận , tỉ mỉ
4. Trọng tâm :


Khơng giới hạn
II. PHƯƠNG PHÁP :


- Trắc nghiệm : 30%


- Tự luận : 70%
III. CHUẨN BỊ :


Đề kiểm tra


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HÓA 11 BAN KHXH&NV
(NĂM HỌC 2006-2007)


Đơn vị kiến thức Mức độ nhận
biết


Mức độ thơng


hiểu


Mức độ
vậndụng


Tổng


TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL


Tốc độ phản ứng
và cân bằng hóa


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<i><b> </b></i>
học


Sự điện li 1(0,25đ) 1(0,25đ) 1(0,25đ) 3câuTNKQ


Nhóm nitơ 1(0,25đ) 1(2đ) 1(0,25đ) 2câuTNKQ


TL : 1câu


Nhóm cacbon 1(0,25đ) 1(0,25đ) 2câuTNKQ


Đại cương về
hiđrocacbon


1(0,25đ) 1(0,25đ) 1(2đ) 2câuTNKQ


TL : 1



Hiđrocacbon no 1(0,25đ) 2(3đ) 1câuTNKQ


TL : 2


Tổng 5câu


(1,25đ)


1câu
(2đ)


4câu
(1đ)


1câu
(2đ)


3câu
(0,75đ)


2câu
(3đ)


12câu
TNKQ(3đ)
4câu
TL(7đ)
ĐỀ THI HỌC KỲ I ( Ban XH&NV )


I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN :



Câu 1 : Cho cân bằng sau : N2 + 3H2  <sub></sub><sub> </sub> 2NH3 H < 0 . Cân bằng sẽ chuyển dịch


theo


chiều thuaän khi :


a. tăng nhiệt độ , giảm áp suất c. tăng nhiệt độ , tăng áp suất
b. giảm nhiệt độ , giảm áp suất d. Giảm nhiệt độ , tăng áp suất
Câu 2 : Cho các dãy chất sau đây , dãy nào chỉ gồm các chất điện li :


a. NaCl , CaCO3 , KOH , Ba(OH)2 b. Na2SO4 , H2SO4 , NaOH , MgSO4
c. AgNO3 , BaSO4 , CaCl2 , MgSO4 d. Al(OH)3 , KCl , Na2CO3 , HNO3


Câu 3 : Dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ 0,005 mol/lit . PH của dung dịch đó là :
a. 12 b. 11 c.10 d. Không xác định được


Câu 4 : Khi cho KOH vào dung dịch H3PO4 , để tạo thành 2 muối KH2PO4 và K2HPO4 thì tỉ
lệ mol x = KOH : H3PO4 là


a. 1:1 b. 1 < x < 1,5 c. 1< x < 2 d. 2 < x < 3


Câu 5 : Khi bị nhiệt phân dãy muối nào sau đây cho sản phẩm là oxit kim loại + NO2 + O2 :
a. Cu(NO3)2 , Hg(NO3)2 , Ca(NO3)2 b. Mg(NO3)2 , NH4NO3 , Zn(NO3)2


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<i><b> </b></i>


Câu 6 : Cacbon tác dụng được với dãy các chất nào sau đây :
a. H2O , O2 , Cu , H2 , HNO3 c. H2O , O2 , Al , H2 , HNO3đ
b. O2 , Al , H2S , HNO3 d. H2O , O2 , Al , H2 , HCl



Câu 7 : Isobutan khi tác dụng với Cl2 ( đk:as ) teo tỉ lệ mol là 1:1 . Số dẫn xuất monoclo


thể tạo ra là :


a. 1 b. 2 c. 3 d. 4


Câu 8 : Một ankan A có dA/He = 21,5 . CTPT của A là :


a. C6H14 b. C5H12 c. C6H12 d. C5H10


Câu 9:Chỉ dùng một thuốc thử Ba(OH)2 để nhận biết được các chất trong dãy nào sau
đây :


a. (NH4)2CO3 , (NH4)2SO4 , Al(NO3)3, Na2CO3 b.(NH4)2CO3 , NH4Cl , Al(NO3)3 ,NH4NO3
c. (NH4)2SO4 , NH4NO3 , Mg(NO3)2 , Na2CO3 d.(NH4)2CO3 ,NH4NO3 , Al(NO3)3, Na2CO3
Câu 10 : Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,1M , những đánh giá nào về nồng độ
mol


ion sau đây là đúng :


a. [H+<sub>] = 0,1M b. [H</sub>+<sub>]=[CH3COO</sub>-<sub>] c. [H</sub>+<sub>]>[CH3COO</sub>-<sub>] d. [H</sub>+<sub>] < 0,1M</sub>
Câu 11 :Cho 5,6 lit CO2 ( đktc ) hấp thụ hết trong 70g dung dịch NaOH 25% . muối được
tạo


thành sau phản ứng là


a. NaHCO3 b. Na2CO3 c. NaHCO3 và Na2CO3 d. Đáp án khác
Câu 12 :Cho phản ứng hữu cơ sau : C2H5OH + HBr <i><sub>t xt</sub>o</i>,



   C2H5Br + H2O thuộc loại phản


ứng


a. Tách b. Thế c. Cộng d. Cháy
I. TỰ LUẬN :


Câu 1 : Hoàn thành chuỗi phản ứng :


N2  NH3  NO  NO2  HNO3  H3PO4  CO2 Ca(HCO3)2  CaCO3


Câu 2 : a) Thế nào là đồng đẳng ? đồng phân ? cho ví dụ minh hoạ ?


b) Viết các đồng phân ứng với công thức phân tử C5H12 và gọi tên theo danh
pháp quốc


teá ?.


Câu 3 : Cho 40,8g hỗn hợp gồm Fe , FeO tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng , sau
phản ứng thu được 6,72lit khí NO ở đktc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<i><b> </b></i>


b. Tính V dung dịch HCl ( PH = 1 ) cần dùng để hoà tan hết hỗn hợp trên ?
Cho H :1 , Fe:56 , O:16 , He:4 , Cl:35,5 , N:14


ĐÁP ÁN :
I . TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : mỗi câu 0,25đ



CAÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


a × ×


b × × ×


c × × × ×


d × × ×


II. TỰ LUẬN :
Câu 1 :


Mỗi phương trình phản ứng 0,25 điểm : 0,25×8 = 2 điểm .
Câu 2 : ( 2đ )


a) * Định nghĩa đồng đẳng 0,25


Cho ví dụ 0,25


* Định nghĩa đồng phân 0,25


Cho ví dụ 0,25


b) * Viết được 3 đồng phân 0,5


* Gọi tên 3 đồng phân 0,5


( nếu thiếu 1 đồng phân trừ 0,15đ , thiếu 1 tên trừ 0,15đ )
Câu 3 :



Gọi x , y là số mol của Fe và FeO trong hỗn hợp đầu .
Phương trình phản ứng :


Fe + 4HNO3  Fe(NO3)3 + NO + 2H2O 0,25


x x


3FeO + 10 HNO3  3 Fe(NO3)3 + NO + 5 H2O 0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<i><b> </b></i>
ta có hệ :


56x + 72y = 40,8 x = 0,15 0,25
x + 1/3y = 0,3 => y = 0,45 0,25
=> mFe = 8,4g %Fe = 20,59% 0,25
mFeO = 32,4g => %FeO = 79,41% 0,25


c) phương trình phản ứng :


Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 0,25


0,15 0,3


FeO + 2 HCl  FeCl2 + H2O 0,25


0,45 0,9


=> nHCl = 0,3 + 0,9 = 1,2 mol 0,25



PH = 1 => [H+<sub>] = 10</sub>-1 <sub>0,25</sub>


HCl  H+ + Cl- 0,25


0,1M 0,1M


=> VHCl = 1,2/0,1 = 12 lit 0,25


BÀI 27 : XICLOANKAN
I. MỤC TIÊU :


1. Kiến thức :
HS biết :


- Cấu trúc , Công thức chung , đồng đẳng , đồng phân , danh pháp của một số mono
xiclo ankan


- Tính chất vật lý , tính chất hoá học và ứng dụng của xiclo ankan


- So sánh sự giống và khác nhau về cấu tạo , tính chất của xicloankan với ankan .
HS hiểu :


- Vì sao cùng là hiđrocacbon no nhưng xicloankan lại có một số tính chất khác vơi ankan
( cộng mở vòng đối với xicloankan có 3 , 4 vịng )


2. Kỹ năng :


- Viết phương trình phản ứng chứng minh tính chất hố học của xiclo ankan
- Viết được các CTCT của xicloankan , gọi tên các cơng thức đó .



</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<i><b> </b></i>


- Cấu trúc , đồng phân , danh pháp của một số mono xiclo ankan
- Tính chất vật lý , tính chất hố học và ứng dụng của xiclo ankan
II. PHƯƠNG PHÁP :


Quy nạp – đàm thoại – trực quan
III. CHUẨN BỊ :


- Tranh vẽ mô hình một số xiclo ankan


- Bảng tính chất vật lý của một vài xiclo ankan
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :


1. Kieåm tra :


Viết phương trình phản ứng của n- pentan :
* Tác dụng Cl2  dẫn xuất mono clo


* Tách H2
* Crakinh
2. Bài mới :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 : vào bài


Ankan và xicloankan
giống và khác nhau như
thế nào ?



Hoạt động 2 :


- Quan sát bảng 6.2 ,
hãy cho biết đặc điểm
về cấu tạo phân tử của
xicloankan ?


- Cho biết CT chung
của xicloankan đơn
vòng ?


-Trên cơ sở đó lập dảy
đđ của xiclo ankan ?


- HS nghiên cứu công
thức phân tử ,công
thức CTCT và mơ hình


 rút ra khái niệm veà


xicloankan


I/Cấu trúc ,đồng phân ,danh pháp :
1/ Cấu trúc phân tử của một số
mono xicloankan


Công thức phân tử và cấu trúc một
số mono xicloankan không nhánh như
sau:



C3H6 C4H8 C5H10 C6H12


* xicloankan là những hiđrơ cacbon
no mạch vịng.


* Xicloankan có 1 vòng ( đơn vòng )
gọi là mono xicloankan


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<i><b> </b></i>


Hoạt động 3 :


Gv giúp Hs đọc tên
của các xicloankan .


- Viết tất cả đồng phân
xicloankan của C5H10 ?
gọi tên ?


- Gv gọi tên một số
xiclo ankan khaùc .


Hoạt động 4 :


Cho biết nhiệt độ sơi ,
nhiệ độ nóng chảy ,
màu sắc , tính tan của
các xiloankan


- Tính chất vật lí của


một số xicloankan ?
- Với đặc điểm liên kết
của xicloankan dự
đốn tính chất hố học


HS nhận xét rút ra qui
tắc gọi tên monoxiclo
ankan


- HS nghiên cứu rút ra
nhận xét qui luật biến
đổi Nhiệt độ nóng
chảy , nhiệt độ sơi


- các xicloankan có 3 ,


2/ Đồng phân và cách gọi tên
monoxicloankan :


a/ Quy tắc :


Số chỉ vị trí–tên nhánh–Xiclo+tên
mạch chính +


an


- Mạch chính là mạch vịng .
- Đánh số sao cho các số chỉ vị


trí các mạch nhánh là nhỏ nhất


b/ Thí dụ :


Một só xicloankan đồng phân ứng
với cơng thức phân tử C6H12






II/ Tính chất :
1/ Tính chất vật lý


- Nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ


sôi tắng dần theo chiều tăng
của M


- Đều khơng màu khơng tan


trong nước nhưng tan trong
dung môi hưu cơ


2/ Tính chất hố học :


a/ Phản ứng công mở vòng của
xiclopropan và xiclobutan


+ H2 <i>Ni</i>,800<i>C</i> CH3-CH2- CH3


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<i><b> </b></i>


3. Củng cố :


Nêu sự giống và khác nhau giữa ankan và xicloankan ?
Bài28 : LUYỆN TẬP


ANKAN VAØ PHẢN ỨNG HỮU CƠ
I. MỤC TIÊU :


1. Kiến thức :


Củng cố :các kiến thức về ankan và xicloankan
2. Kỹ năng :


- Rèn luyện kó năng viết CTCT và gọi tên caùc ankan


- Rèn luyện kĩ năng lập CTPT của hợp chất hữu cơ , viết ptpư có chú ý vận dụng quy
luật thế vào phân tử ankan .


3. Troïng tâm :


Giải các bài tập vận dụng .
II. PHƯƠNG PHÁP :


Đàm thoại gợi mở – nêu và giải quyết vấn đề – hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ :


- GV : - Kẻ sẵn bảng nhưng chưa điền dữ liệu


- Hệ thống bài tập bám sát nội dung luyện taäp



- HS : - Chuẩn bị các bài tập trong chương 6 trước khi đến lớp


- Hệ thống lại các kiến thức đã được học .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :


1. Kiểm tra : Kết hợp trong quá trình luyện tập
2. Bài mới :


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<i><b> </b></i>
Hoạt động 1 :


Gv nêu những vấn đề cơ bản đã được học
Cho các tổ thoả luận nhóm .


-Phản ứng chính trong hố hữu cơ ?


-ankan là gì ? CTTQ ?


-Có những loại đồng phân nào ?


-Tính chất hố học đặc trưng của ankan và
xicloankan là gì ?


-So sánh sự giống và khác nhau về tính
chất hố học của ankan và xicloankan ?


-ứng dụng của ankan ?
Hoạt động 2 :


GV hướng dẫn học sinh hồn thành các bài


tập trong sgk .


Bài 1 : Viết CTCT của các ankan sau :


Pentan , 2-metylbutan , isobutan , các chất
trên còn có tên gọi nào khác không ?
Bài 2 : Ankan Y mạch không phân nhánh có
CTĐG nhất là C2H5 .


a) Tìm CTPT , viết CTCT và gọi tên Y ?
b) Viết ptpư của Y với clo khi chiếu sáng ,


I.KIẾN THỨC CẦN NẮM :


Hs đưa các ví dụ minh hoạ , phân tích , khắc
sâu và củng cố kiến thức đã được học .
1.các phản ứng chính trong hố hữu cơ :
Thế , cộng , tách .


2.Ankan là hiđrocacbon no mạch hở , có
CTTQ là CnH2n+2 ( n 1)≥


3.từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch
cacbon .


4.Tính chất hoá học đặc trưng của ankan và
xicloankan là phản ứng thế , riêng


xicloankan vịng nhỏ có phản ứng cộng mở
vịng .



5.So sánh ankan và xicloankan :


Giống nhau Khác nhau
Cấu tạo Chỉ có lk


đơn


Ankan : hở
Xicloankan :


vòng
Tính chất


hố học phản ứng-Đều có
thế
-Có phản


ứng tách
hiđro
-Cháy toả
nhiều nhiệt




-Xiclopropan
, xiclobutan
có phản ứng


cộng mở


vịng


-Ankan là thành phần chính trong các loại
nhiên liệu và là nguồn nguyên liệu phong
phú cho CN hố chất .


II.BÀI TẬP :


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<i><b> </b></i>


Baøi 29 : ANKEN
I. MỤC TIÊU :


1. Kiến thức :
Cho Hs biết :


-Cấu tạo , đồng đẳng , đồng phân của anken .
-Phương pháp điều chế và ứng dụng của anken .


-phân biệt anken và ankan bằng phương pháp hoá học .
Cho HS hiểu :


- Tính chất hố học của anken .


-Vì sao naken có nhiều đồng phân hơn ankan
-Vì sao anken có phản ứng tạo polime .


2. Kỹ năng :



-Viết đồng phân cấu tạo , đồng phân hình học và gọi tên anken
-Viết phản ứng chứng minh tính chất hố học của anken .


-Vận dụng kiến thức đã học để nhận biết .


-tiếp tục củang cố kĩ năng giải bài tập về lập CTPT , bài tập về hỗn hợp các
hiđrơcacbon .


3. Trọng tâm :


Viết đồng phân , gọi tên anken .
II. PHƯƠNG PHÁP :


Hoạt động nhóm – đàm thoại
III. CHUẨN BỊ :


-Mơ hình phân tử etilen , mơ hình đồng phân cis , trans của but-2-en ( hoặc tranh vẽ )
-Oáng nghiệm , nút cao su kèm theo ống dẫn khí , kẹp ống nghiệm , đèn cồn , bộ giá thí
nghiệm .


-Hố chất : H2SO4đặc , C2H5OH , cát sạch , ddKMnO4 , ddBr2 .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<i><b> </b></i>
2. Bài mới :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 : Vào bài



Viết đồng phân của C3H6


 ngoài xiclo ankan cịn


có anken cũng cò ct chung
CnH2n


Hoạt động 2 :


Từ Ct của etilen và khái
niệm đồng đẳng


Gv yêu cầu HS viết CTPT
một số đồng đẳng của
etilen


-Viết CT tổng quát của
anken


Hoạt động 3 :


Viết tất cả CTCT của
anken ứng với CTPT C2H4 ,
C3H6 , C4H8


- Gv cho Hs khái quát về
các loại đồng phân của
anken


GV thuyết trình nêu vấn


đề :


*Do trong phân tử có 1 lk
đơi nên anken ( n 4 ) <i>≥</i>


cịn có thêm đồng phân vị
trí liên kết đôi .


-Gv dùng sơ đồ sau để mô
tả khái niệm đồng phân


Hs viết tất cả đồng phân


- Ví duï : C3H6 , C4H8 , C5H10 ...
- CT chung : CnH2n


 Nêu định nghóa dãy


đồng đẳng của etilen .


- Nhận xét sự khác nhau
giữa các đồng phân .
-Trên cơ sở những CTCT
HS đã viết trong phần
danh pháp


 Hs nhận xét :


Anken có 2 loại đồng phân
: mạch cacbon và đồng


phân vị trí .


- Hs lên bảng viết đồng
phân .


I. ĐỒNG ĐẲNG , ĐỒNG PHÂN
, DANH PHÁP :


1. đồng đẳng :
- Etilen (C2H4),


propilen(C3H6),butilen(C4H10)
… đều có một liên kết đơi
C=C , chúng hợp thành dãy
đồng đẳng gọi là dãy đồng
đẳng của etilen


- CT chung laø : CnH2n ( n 2 )≥


2. Đồng phân :


a) Đồng phân cấu tạo :
- Đồng phân vị trí lk đơi :
CH2=CH-CH2-CH3
CH3-CH=CH-CH3


- Đồng phân mạch cacbon :
CH2=C-CH2-CH3


CH3



CH2=CH-CH-CH3
CH3


b) đồng phân hình học :
CH3 CH3


C = C
H H


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<i><b> </b></i>
hình học . R1
R3


C = C
R2 R4
Điều kiện :


R1≠ R2 , R3≠ R4
Hoạt động 4 :


- Gv yêu cầu HS phân biệt
2 laọi danh pháp ?


-Gv gọi tên một số anken .


-Gv giới thiệu cách gọi tên
các anken theo danh pháp
thay thế .



- GV đưa ra một số CTCT
của anken .


Hoạt động 4 :


Gv cho Hs xem mô hình


- HS nghiên cứu sgk phân
biết danh pháp thông
thường và danh pháp
IUPAC .


- Hs nhận xét , rút ra quy
luật gọi tên các anken
theo danh pháp thơng
thường .


- HS gọi tên


-Hs vận dụng gọi tên một
số anken .


Học sinh hoạt động nhóm


Hs nghiên cứu và rút ra
nhận xét .


3.Danh pháp :


a) Tên thơng thường :


Tên ankan – an + ilen
Ví dụ :


CH2=CH-CH3 CH2=C-CH3
Propilen CH3
CH2=CH-CH2-CH3


b) Teân IUPAC :
a. Quy tắc :


- Chọn mạch chính là mạch C
dài nhất có chứa lk đơi


- Đánh số C mạch chính từ phía
gần lk đơi hơn .


Số chỉ nhánh – tên nhánh – tên
C mạch chính – số chỉ lk đôi –


en
b. Ví dụ :


CH2=CH2 CH2=CH-CH3
Eten Propen
CH2=CH-CH2-CH3 But – 1 – en
CH3-CH=CH-CH3 But – 2 –en


II. CẤU TRÚC :


-Hai ngun tử C mang lk đơi ở


trạng thái lai hố sp2<sub> .</sub>


-Lk đơi gồm 1 lk  và 1 lk 
-Hai nhóm nguyên tử lk với
nhau bởi lk đôi C=C không
quay tự do quanh trục liên kết
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<i><b> </b></i>


3. Củng cố : Cấu tạo , đồng phân và cách gọi tên của anken có gì khác so với ankan ?
4. Bài tập về nhà : 1,2 /134 sgk .


Baøi 29 : ANKEN
( tt )


I. MỤC TIÊU :


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<i><b> </b></i>
- Tính chất hố học của anken


- Sự giống và khác nhau trong tính chất hố học giữa anken và ankan .
II. PHƯƠNG PHÁP :


Hoạt động nhóm – đàm thoại – nêu và giải quyết vấn đề
III. CHUẨN BỊ :


Dụng cụ và hoá chất ( tiết trước )
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :



1. Kieåm tra :


* Viết tất cả đồng phân anken ứng với CTPT C5H10 , C6H12 , gọi tên ?
2. Bài mới :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung


Hoạt động 1 : Vào bài
Anken có những tính chất
hố học gì giống và khác
ankan ?


Hoạt động 2 :


Dự đốn tính chất hố học
của anken ?


 liên kết ở nối đôi của 


anken kém bền vững nên
trong phản ứng dẽ bị đứt ra
để tạo thành liên kết  với
các nguyên tử khác .


Hoạt động 3 :


Gv nêu vấn đề : phản ứng
cộng vào anken nói riêng
và hiđrocacbon khơng no


nói chung được xét với 3
tác nhân


 H2
 Br2
 HX


-Hs dựa vào cấu trúc , đặc
điểm cấu tạo phân tử anken
, dự đoán trung tâm phản
ứng


-liên kết đôi là trung tâm
phản ứng .


- Viết phương trình
phản ứng ( đã biết ở
lớp 9 )


 Từ đó viết ptpư tổng


quát .


- Hs chia 3 tác nhân làm
2 nhóm :


IV. TÍNH CHẤT HỐ HỌC :
1. Phản ứng cộng


a)Cộng hiđrô :



( Phản ứng hiđro hoá )
CH2=CH2 + H2 <i><sub>t</sub>o</i>


 


CH3-CH3


CnH2n + H2 <i><sub>Ni t</sub></i>,<i>o</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<i><b> </b></i>
- GV giới thiệu cơ chế
cộng , điều kiện phản ứng
và gọi tên sản phẩm
Hoạt động 4 :


-Gv làm thí nghiệm :
C2H4 + Br2
-Phản ứng có xảy ra


khơng ? hiện tượng gì ? viết
ptpư ?


- Gv gợi ý để HS viết ptpư
anken với hiđrô halogenua ,
H2SO4 đđ .


* Cơ chế phản ứng cộng
axit vào anken :
Sơ đồ chung :



C=C + H – A  - C – C –


H A
Phản ứng xảy ra qua 2 giai


đoạn liên tiếp :
* Phân tử H – A bị phân cắt
dị li : H+<sub> tương tác với lk </sub><sub></sub>
tạo thành cacbocatoin còn
A-<sub> tách ra </sub>


* Cacbocation là tiểu phân
trung gian không bền , kết
hợp ngay với A-<sub> tạo sản </sub>
phẩm .


*Tác nhân đối xứng
*Tác nhân bất đối xứng
-Hs lên bảng viết các


phương trình phản ứng dạng
tổng quát .


- HS quan sát thí
nghiệm , nêu hiện
tượng


- Viết PTPƯ .



- Hs viết phương trình phản
ứng


-Dựa vào sgk nêu sản phẩm
chính .


-Hs viết ptpư cộng nước
vào anken .


Hs nhận xét và rút ra


hướng của phản ứng cộng


b) coäng halogen :


( Phản ứng halogen hoá )
a) thực nghiệm :


sgk
b) Giải thích :


CH2=CH2 + Cl2  ClCH2 -


CH2Cl


CH3CH=CHCH2CH3 + Br2 


CH3 – CH – CH CH2CH3
Br Br



-Anken làm mất màu của
dung dịch brom


 Phản ứng này dùng để


nhận biết anken .


3. Phản ứng cộng nước và
axit


a) coäng axit : halogenua
(HCl , HBr , HI ) , H2SO4ññ


CH2=CH2 + HClk 


CH3CH2Cl


CH2=CH2 + H-OSO3H 


CH3CH2OSO3H
b) cộng nước :


CH2=CH2 + H-OH <i><sub>t</sub>o</i>


 


HCH2 – CH2OH
c)Hướng của phản ứng cộng
axit vào anken :



</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<i><b> </b></i>
Chú ý :


-HCl phân cắt dị li


-Cacbocation là tiểu phân
trung gian không bền .


-Phần mang điện tích dương
tấn cơng trước .


 Gv giới thiệu quy tắc


maccopnhicop
Hoạt động 5 :


-Gv đặt vấn đề : anken có
khả năng tham gia phản ứng
cộng hợp liên tiếp nhau tạo
thành những phân tử mạch
rất dài và có phân tử khối
lớn .


- GV viết sơ đồ và phương
trình phản ứng trùng hợp
etilen


- Hướng dẫn Hs rút ra khái
niệm .



-Gv làm thí ngiệm , viết
phương trình phản ứng , nêu
ý nghiã của phản ứng


Lưu ý : nên dùng KMnO4


- Hs nêu quy tắc
maccopnhicop


- Vận dụng viết phương
trình phản ứng do gv đưa ra


-Hs nhận xét , viết sơ đồ và
phương trình phản ứng
trùng hợp các anken khác .
-Hs rút ra các khái niệm :
phản ứng trùng hợp , polime
, monome , hệ số trùng hợp .


-Hs viết phương trình cháy
-Nhận xét tỉ lệ số mol H2O và
số mol của CO2


nCO2 = nH2O


-Hs quan sát hiện tượng và
nhận xét .


* Quy tắc Maccôpnhicôp :


Trong phản ứng cộng HX
( axit hoặc nước ) vào lk
C=C của anken , H ( phần
mang điện tích dương )
cộng vào C mang nhiều H
hơn , Còn X-<sub> ( hay phần </sub>
mang điện tích âm ) cộng
vào C mang ít H hơn .
4. Phản ứng trùng hợp :
nCH2=CH2 ,100 300


100
<i>o</i>
<i>peoxit</i> <i>C</i>
<i>atm</i>

     


[- CH2 – CH2 ]n
-Phản ứng trùng hợp là quá
trình cộng hợp liên tiếp
nhiều phân tử nhỏ giống
nhau hoặc tương tự nhau
tạo thành phân tử lớn gọi là
polime .


-Chất đầu gọi là monome
-Số lượng mắc xích trong
một phân tử polime gọi là
hệ số trùng hợp , kí hiệu n


5. Phản ứng oxi hố :
a) Oxi hố hoàn toàn :
CnH2n +3<sub>2</sub><i>n</i>O2 <i><sub>t</sub>o</i>


  nCO2+


nH2O


b) Oxi hố khơng hồn
tồn :


Anken làm mất màu dd
KMnO4


 Dùng để nhận biết


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<i><b> </b></i>
loãng


- Gv viết PTPƯ , hướng dẫn
cân bằng theo phương
pháp thăng bằng electron .
Hoạt động 6 :


-Gv giới thiệu một số
phương pháp điều chế
anken .


- GV bổ xung sự kích thích
quả mau chín .



- Hs tìm hiểu các ứng dụng
của anken .


+ 4H2O 3CH2–CH2+ 2MnO2


+2 KOH


V. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG
DỤNG :


1. Điều chế :


CH3CH2OH <sub>    </sub><i>H SO</i>2 4,170<i>oC</i><sub></sub>


CH2=CH2 + H2O
C4H10 <i><sub>t</sub>o</i>


  C2H4 + C2H6


2.Ưùng dụng :


a) tổng hợp Polime :
PVC , PVA , PE ...


b) Tổng hợp các hoá
chất khác : etanol ,
etilen oxit , etilen
glicol , anđehit axetic
...



Baøi 30 : ANKIEN
I. MỤC TIÊU :


1. Kiến thức :


Cho học sinh biết


- Khái niệm về ankađien : CT chung , phân loại , đ8ồng đẳng , đồng phân danh pháp .
- Đặc điểm cấu trúc của hệ liên kết đôi liên hợp


- Phương pháp điều chế và ứng dụng của butađien và isopren
Cho học sinh hiểu :


- Vì sao phản ứng của ankađien xảy ra theo nhiều hướng hơn so vối anken .
- thành phần của cao su .


2. Kỹ năng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<i><b> </b></i>


Tính chất và ứng dụng của butađien
II. PHƯƠNG PHÁP :


Đàm thoại gợi mở – nêu và giải quyết vấn đề
III. CHUẨN BỊ :


Mô hình phân tử but – 1,3 – đien , tư liệu về cao su .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :



1. Kieåm tra :


* Hoàn thàng chuỗi phản ứng :


C4H10  C2H6  C2H4 C2H5OH  C2H4  C2H5Cl  C2H4Cl2


* Làm bài tập sốô/126 sgk
2. Bài mới :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung


Hoạt động 1 :Vào bài


- Hc không no : chứa 1 , 2 liên
kết đôi hoặc liên kết ba
- Ankađien là một trong
những HC không no
Hoạt động 2 :


- Gv lấy ví dụ một số
ankien


- Gv hướng dẫn HS viết một
số Ct ankađien .


-Yêu cầu Hs viết đồng phân
của C5H8 ( ankađien )


* Lưu ý :trong các loại trên
thì ankađien liên hợp có


nhiều ứng dụng trong kĩ
thuật .


Hoạt động 3 :


-Dự đốn tính chất hố học
của đien ?


- Hs khái quát , đưa ra CT
chung . điều kiện của chỉ số
n ?


- Hs viết CTCT , từ đó rút ra
:


*Khái niệm hợp chất đien
*Ct tổng quát của đien
- Căn cứ vào vị trí giữa 2 liên
kết đơi , phân loại ankađien
.


- Dự đốn tính chất của


I . ĐỊNH NGHĨA , PHÂN
LOẠI :


1. Định nghóa :


-Ankađien ( điolefin ) là
những hiđrơcacbon mạch


hở có 2 liên kết đơi trong
phân tử .


- Đien mạch hở có CT chung
là CnH2n-2 ( n 3 ) ≥


2. Phân loại :
- ví dụ :


CH2=C=CH2 ( anlen )
CH2=CH-CH=CH2


CH2=CH-CH2-CH=CH2 …
-Đien mà 2 lk đôi cách nhau
một liên kết đơn gọi là đien
liên hợp .


II. TÍNH CHẤT HỐ HỌC :
1. Phản ứng cộng :


a) Cộng hiđrô :


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

<i><b> </b></i>
- Gv cho biết tỉ lệ % sản
phẩm cộng 1,2 và 1,4 .


- Do ankađien có nhiều hơn
anken một liên kết đôi nên
tỉ lệ cộng giữa ankađien và
tác nhân có thể là 1,2 hoặc


1,4 .


- Gv lưu ý Hs viết sản phẩm
chính theo quy tắc


Maccôpnhicôp .


Hoạt động 4 :


-Gv hướng dẫn Hs viết pt
phản ứng trùng hợp


- Phản ứng trùng hợp của
anken và ankađien có điểm
gì giống và khác nhau ?
Chú ý : Phản ứng trùng hợp
chủ yếu theo kiểu cộng 1,4
tạo ra polime còn một nối
đơi trong phân tử .


ankien .


- Trên cơ sở phân tích cấu
tạo phân tử buta – 1,3 – đien
và isopren


-Hs viết các phương trình
phản ứng của chúng với : H2
, X2 , HX .



- Hs tự viết phương trình
phản ứng cộng halogen và
gọi tên sản phẩm .


-Hs rút ra nhận xét :


*Buta – 1,3 – đien và isopren
có khả năng tham gia phản
ứng cộng


*Ở nhiệt độ thấp ưu tiên
tạo thành sản phẩm cộng
1,2 , ở nhiệt độ cao ưu tiên
tạo thành sản phẩm cộng
1,4 .


*Phản ứng cộng HX theo
quy tắc Maccopnhiop .
-Hs nhắc lại khái niệm phản
ứng trùng hợp , điều kiện
để có phản ứng trùng hợp .
- Vì pư trùng hợp cũng là
phản ứng cộng nên cũng có
kiểu 1,2 và 1,4 .


-tương tự HS viết ptpư với
isopren .


,<i>o</i>



<i>Ni t</i>


  CH3 – CH2 – CH2 – CH3


CH2=C-CH=CH2 + 2H2
CH3


,<i>o</i>


<i>Ni t</i>


   CH3-CH-CH2-CH3


CH3


b) Coäng halogen
CH2Br-CHBr-CH=CH2
CH2=CH-CH=CH2 <sub>  </sub><i>Br</i>2<sub></sub>


BrCH2-CH=CH-CH2Br
-Ở nhiệt độ thấp ưu tiên tạo
thành sản phẩm 1,2 ở nhiệt
độ cao tạo thành sản phẩm
cộng 1,4 .


c) Coäng hiđrô halogenua :
-Cộng 1,2 :


CH2=CH – CH = CH2 + HBr



 CH2 = CH – CHBr – CH3


- Coäng 1,4 :


CH2=CH – CH = CH2 + HBr


 CH3 - CH = CH – CH2Br


2) Phản ứng trùng hợp :
Tham gia phản ứng trùng
hợp chủ yếu theo kiểu
cộng 1,4 :


n CH2=CH-CH=CH2


, ,<i>o</i>


<i>xt t p</i>


  


[-CH2 – CH = CH – CH2 - ]
Polibutañien ( cao su
buna )


CH2=C-CH=CH2 <i><sub>xt t p</sub></i>, ,<i>o</i>


  


CH3



[-CH2 – C = CH – CH2 - ]
CH3


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<i><b> </b></i>


 ankien cũng làm mất


màu dd KMnO4


Hoạt động 5 :


-Gv nêu phương pháp điều
chế buta – 1,3 – đien và
isopren trong công nghieäp


- Hs tự viết ptpư cháy .


- Hs viết phương trình phản
ứng .


-viết thêm :


2C2H5OH  C4H6 + H2 + H2O


-Hs tìm hiểu sgk rút ra nhận
xét về ứng dụng quan
trọng của buta – 1,3 – đien và
isopren .



3. Phản ứng oxi hoá :
a) phản ứng cháy :
2C4H6 + 11O2 <i><sub>t</sub>o</i>


  8CO2 +


6H2O


b) Phản ứng oxihố khơng
hồn tồn :


ankien cũng làm mất maøu
dd KMnO4 .


III . Điều chế , ứng :
1.Điều chế :


- Tách từ các ankan tương
ứng


CH3CH2CH2CH3 


CH2=CH-CH=CH2
CH3CH(CH3)CH2CH3 


CH2=C-CH=CH2
CH3


2. Ứng dụng :
sgk



Baøi 31 : ANKIN
I. MỤC TIÊU :


1. Kiến thức :
Hs biết :


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<i><b> </b></i>
Hs hieåu :


Sự giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học giữa ankin và anken .
2. Kỹ năng :


-Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất của ankin
-Giải tích hiện hượng thí nghiệm .


3. Trọng tâm :


Đồng đẳng , đồng phân , danh pháp và cấu trúc phân tử ankin .
II. PHƯƠNG PHÁP :


Đàm thoại – hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ :


-Tranh vẽ hoặc mơ hình rỗng , mơ hình đặc của phân tử axetilen .


-Dụng cụ : Oáng nghiệm , nút cao su kèm ống dẫn khí , cặp ống nghiệm , đèn cồn , bộ giá
ống nghiệm .


-Hoá chất : CaC2 , dd KmnO4 , dd Br2


IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :


1. Kieåm tra :


Nêu khái niệm , viết một số CTCT của tecpen .
2. Bài mới :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 : vào bài


- Viết tất cả đồng phân
của C3H4 ?


 Ngồi ankađien cịn có


đồng phân chứa một liên
kết ba trong phân tử .
Hoạt động 2 :


-Gv cho biết một số ankin
tiêu biểu : C2H2 , C3H4
-Gv trình bày CTCT , mơ
hình phân tử của ankin


- Hs lập thành dãy đồng
đẳng của ankin .


-Hs rút ra nhận xeùt


- Hs viết các đồng phân và


phân loại các đồng phân
vừa viết được .


I. ĐỒNG ĐẲNG , ĐỒNG
PHÂN , DANH PHÁP :
1.Đồng đẳng


-Ankin là những


hiđrơcacbon mạch hở có
một liên kết ba trong phân
tử .


-Dãy đồng đẳng của
axetilen có cơng thức
chung là CnH2n-2


( n 2 )≥


Ví dụ :


HC  CH , CH3-C 


CH


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<i><b> </b></i>
- Viết các đồng phân của
ankin ứng với CTPT C5H8 ?


Hoạt động 3 :



- Gv hướng dẫn Hs gọi tên
theo danh pháp IUPAC và
danh pháp thông thường .
- Gv cho một số tên gọi để
học sinh viết CTCT .


- Các ankin có lk ba ở đầu
mạch gọi là các ank – 1 – in .


Hoạt động 4 :


-Gv hướng dẫn HS nghiên
cứu SGK và trả lời các vấn
đề có liên quan đến tính
chất vật lí :


Trạng thái , quy luật biến
đổi nhiệt độ nóng chảy ,
nhiệt độ sơi , khối lượng
riêng , tính tan


Hoạt động 5 :


- GV làm thí nghiệm điều
chế C2H2 roài cho qua dd
Br2 , dd KMnO4 .


-Hs rút ra quy tắc gọi tên :
tương tự gọi tên anken ,


thay đuôi en thành đuôi in .
- Tên thơng thường :


Gốc ankyl + axetilen
- HS viết CTCT một số ví
dụ do GV đưa ra .


- Hs quan sát hiện tượng và
nhận xét : màu của dd Br2 ,
dd KMnO4 sau phản ứng
- Hs viết ptpư :


* Axetilen + H2 


* Axetilen + Br2 


* Axetilen + HCl 


* Axetilen + H2O 


* Propin + H2O 


2. Đồng phân :


-Từ C4 trở đi có đồng phân
vị trí nhóm chức , từ C5 trở
đi có thêm đồng phân mạch
cacbon .


CH  C – CH2 – CH2 – CH3



CH3 – C  C – CH2 – CH3


CH  C – CH – CH3


CH3
2. Danh pháp :
a.Tên thông thường :


R – C  C – R’


Tên gốc R , R’ + Axetilen
Ví dụ :


CH3- C  CH : metyl


axetilen


b. Teân IUPAC :


Số chỉ nhánh – tên nhánh –
tên mạch chính – số chỉ liên


kết ba – in
Ví dụ :


CH3- C  C – CH3 : but – 1 -


in



II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ :
SGK


III. TÍNH CHẤT HỐ HỌC :
1.Phản ứng cộng :


a) cộng hiđrô:


HC  CH + 2H2 <i><sub>Ni t</sub></i>,<i>o</i>


  


CH3-CH3


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<i><b> </b></i>


Baøi 43 : LUYỆN TẬP


ANKEN , ANKIEN VÀ ANKIN
I. MỤC TIÊU :


1. Kiến thức :
Hs biết :


-Sự giống nhau và khác nhau về tính chất giữa anken , ankin và ankađien


-Nguyên tắc chung điều chế các hiđrôcacbon không no dùng trong cơng nghiệp hố
chất


Hs hieåu :



Mối liên quan giữa cấu tạo và tính chất các loại hiđrôcacbon đã học .
2. Kỹ năng :


Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất anken , ankađien và ankin


So sánh 3 loại hiđrocacbon trong chương với nhau và với hiđrocacbon đã học .
3. Trọng tâm :


Viết phương trình phản ứng , giải các bài tập có liên quan .
II. PHƯƠNG PHÁP :


Đàm thoại – Hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ :


Gv chuẩn bị bảng kiến thức cần nhớ
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :


1. Kieåm tra :


Kết hợp trong quá trình luyện tập .
2. Bài mới :


Hoạt động 1 :


- Viết Ct tổng quát của ankin ,
ankien , anken ?


I. NHỮNG KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
1.Cấu trúc :



R1 R3


C=C R1 – C  C – R2


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<i><b> </b></i>


- Nêu những tính chất vật lí cơ
bản của anken , ankađien , ankin
?


-Nêu những tính chất hố học cơ
bản của anken , but – 1,3 – đien ,
ankin ?


-Viết các phương trình phản ứng
minh hoạ ?


-Nêu những ứng dụng cơ bản
của 3 loại tính chất trên
Hoạt động 2 :


Bài 1 : điền các số thích hợp
vào bảng sau


Bài 2 :


a) mentol ( mùi bạc hà ) có


C = C R5


R2 C = C
R4 R6+
2. Tính chất vật lí :
-C1  C4 : thể khí


-C5  : thể lỏng hoặc rắn .


-Không tan trong nước , nhẹ hơn nước .
3. Tính chất hố học :


* Cộng hiđrơ * Cộng halogen
* Cộng HA * Trùng hợp
* Oxi hố


4. Điều chế và ứng dụng .
II. BÀI TẬP :


Bài 1 :


Hiđrocacbon CTPT Số


ngtử
H ít
hơn
ankan


Số
lk


Số


vòng


T số
+V




Ankan CnH2n+2 0 0 0 0


Monoxicloankan CnH2n 2 0 1 1


Anken CnH2n 2 1 0 1


Ankañien CnH2n-2 4 2 0 2


Ankin CnH2n-2 4 2 0 2


Oximen C10H16 6 3 0 3


Limonen C10H16 6 2 1 3


Bài 2 :


a) mentol có CTPT C10H18O


Có +v =  2.20 2 18 <sub>2</sub> =2 => +v = 2 , =1 , v=1 


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<i><b> </b></i>
CTPT C10H18O , chỉ chứa
một liên kết đơi . Hỏi có


cấu tạo mạch hở hay
mạch vòng ?


b) vitamin A có CTPT
C20H30O có chứa một
vịng 6 cạnh , không chứa
liên kết ba . Hỏi trong
phân tử có mấy liên kết
đơi ?


Bài 5 : Hồn thành sơ đồ phản
ứng sau :


Baøi 6 :


Khi đốt cháy hồn tồn một HC
ở thể khí ( đk thường ) thì thấy
thể tích các khí tạo thành sau
phản ứng đúng bằng thể tích`
các khí tham gia phản ứng ( cùng
t° và p ). Hãy cho biết HC có
thể nhận những CTPT như thế


có +v=  2.20 2 30 <sub>2</sub> = 6 => +v = 6 


v=1 => = 5


Baøi 5 :


CH3 – CH2 – CH2 – CH3  CH3 – CH= CH – CH3 +H2



CH3 – CH2 – CH2 – CH3  CH2= CH – CH2 – CH3 +H2


CH3 – CH= CH – CH3  CH3 – C  C – CH3 +H2


CH3 – CH= CH – CH3  CH2= CH – CH= CH +H2


CH2= CH – CH2 – CH3 CH  C – CH2 – CH3 +H2


CH3 – CH2 – CH2 – CH3  CH3 – CH= C= CH2 +H2


CH3 – C  C – CH3 + Br2  CH3 – CBr = CBR – CH3


CH2 – CH – CH = CH2
CH2=CH – CH = CH2 + Br2 Br Br


CH2 – CH = CH – CH2
Br Br
CH C – CH2 – CH3 + AgNO3 + NH3 


AgC C – CH2 – CH3 + NH4NO3


Baøi 6 :


CxHy +(x + <sub>4</sub><i>y</i>)O2  xCO2 + <sub>2</sub><i>y</i>H2O


1+x+<sub>4</sub><i>y</i> = x + <sub>2</sub><i>y</i> => y = 4


Vậy hiđrơcacbon ở thể khí có thể là :
CH4 , C2H4 , C3H4 , C4H4



Baøi 7 :


Số mol của hỗn hợp A = 3,36<sub>22, 4</sub>= 0,15 mol
Gọi CTTQ chung của 2 anken là CnH2n


a) CnH2n + Br2  CnH2nBr2


0,15 0,15


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

<i><b> </b></i>
naøo ?


Bài 7 : Hỗn hợp gồm 2 chất kế
tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
cùa etilen . Cho 3,36 lit ( đkc )
hỗn hợp khi81 trên phản ứng
hồn tồn với Br2 trong CCl4 thì
thấy khối lượng bình chứa nước
Br2 tăng thêm 7,7gam .


a)Xác định CTPT của 2 anken
đó ?


b)Xác định %V của hỗn hợp
đầu ?


c)Viết CTCT của các anken
đồng phân có cùng CTPT với 2
anken đó ?



Bài 8 :


Nhiệt phân 2,8 lit etan ( đkc ) ở
1200°C rồi cho một nửa hỗn
hợp khí thu được sục qua bình
đựng nước Br2 dư thấy kl bình
này tăng 1,465 gam. Cho nửa khí


MA = <sub>0,15</sub>7,7 = 51,3  n=3,66


Vì 2 olefin kế tiếp nhau nên có CTPT là C3H6 và C4H8
b)Gọi số mol của C3H6 , C4H8 lần lượt là a, b mol
ta có hệ : a + b = 0,15 a = 0,05
42a + 56b = 7,7 b = 0,1
%VC3H6= 33,33% , %VC4H8 = 66,67%


b) Các CTCT có thể có


Bài 8 :


Số mol của C2H6 = 0,125 mol
Nhiệt phân C2H6 ta có :


C2H6  C2H4 + H2 , C2H6  C2H2 + 2H2 vaø C2H6 dö


x x y 2y


C2H4 + Br2  C2H4Br2 C2H2 + 2Br  C2H2Br4



x x y 2y


C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3  AgC  CAg + 2NH4No3


y y


y =2.0,6<sub>240</sub> = 0,005 mặt khác 28x + 26y = 1,465.2 = 2,93
x = 0,1 mol


nH2 = x + 2y = 0,11
nC2H6 dö = 0,02 mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169></div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

<i><b> </b></i>


Baøi 44 : BENZEN VÀ ANKYLBENZEN
I. MỤC TIÊU :


1. Kiến thức :
HS biết


- Cấu trúc electron cuûa benzen .


- Đồng đẳng , đồng phân và danh pháp của ankyl benzen .
- Tính chất vật lý tính chất hóa học của benzen và ankylbenzen .


HS hieåu :


- Sự liên quan giữa cấu trúc phân tử và tính chất hố học của benzen .


2. Kỹ năng :



HS vận dụng :


- Qui tắc thế ở nhân benzen để viết phương trình phản ứng điều chế các dẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

<i><b> </b></i>
3. Trọng tâm :


- Sự liên quan giữa cấu trúc phân tử và tính chất hố học của benzen
- Đồng đẳng , đồng phân và danh pháp của ankyl benzen .


- Vận dụng qui tắc thế ở nhân benzen để tổng hợp các dẫn xuất của benzen .
II. PHƯƠNG PHÁP :


Trực quan – đàm thoại – nêu và giải quyết vấn đề
III. CHUẨN BỊ :


GV mơ hình phân tử benzen .


HS : Ơn lại tính chất của hiđrocacbon no , hđirocacbon khơng no .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :


1. Kiểm tra : không có
2. Bài mới :


Bảng 8.1 nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của một sốa
akylbenzen .


Aren Công thức cấu tạo Công thức
phân tử



tnc ,o<sub>C ts , </sub>o<sub>C D , g/cm</sub>3
(20o<sub>C)</sub>


Benzen C6H6 C6H6 5,5 80 0,879


Toluen CH3C6H5 C7H8 -95,0 111 0,867


Etylbenzen CH3CH2C6H5 C8H10 -95,0 136 0,867


o-Xilen 1,2-(CH3)2C6H4 C8H10 -25,2 144 0,880


m-Xilen 1,3-(CH3)2C6H4 C8H10 -47,9 139 0,864


p-Xilen 1,4-(CH3)2C6H4 C8H10 13,2 138 0,861




n-Propylbenzen


CH3CH2CH2C6H5 C9H12 -99,5 159 0,862


Isopropylbenzen
(Cumen)


(CH3)2CHC6H5 C9H12 -96,0 152 0,862


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 : vào



</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<i><b> </b></i>
Aren là gì ? có những
tính chất gì ? trong
đời sống thường gặp
ở đâu ?


Hoạt động 2 :


- Cho HS quan sát sơ
đồ nhận xét về liên
kết và cấu trúc phân
tử C6H6 ?


Do 6 obitan p còn
lại của 6 nguyên tử
C xen với nhau tạo
thành liên kết <i></i>
chung cho cả vịng


do đó lk ở<i></i>


benzen tương đối
bền vững hơn so với
lk <i></i> ở các
hiđrocacbon không
no khác .


GV hướng dẫn hai
kiểu CTCT của
benzen



HS hoạt động theo
nhóm


- HS quan saùt mô
hình và rút ra nhận
xét :


- Trạng thái lai hóa
của C


- Xen phủ bên của
các obitan p tạo liên
kết .


- Mặt phẳng phân tử .
- Cất trúc phân tử .


-Hs quan sát mô hình
đặc và mô hình rỗng
của benzen .


I – CẤU TRÚC , ĐỒNG ĐẲNG ,
ĐỒNG PHÂN VAØ DANH PHÁP :
1 - Cấu trúc của phân tử benzen :
a/ Sự hình thành liên kết trong phân
tử benzen :





- Nguyên tử C ở trạng thái lai hóa sp2
.


- Các obital p của C xen phủ bên
tạo thành obital chung cho cả vòng


ben zen .


- Liên kết ở benzen tương đối bền
vững .


b/ Mơ hình phân tử :





- Phân tử benzen có hình lục giác
đều .


- Các ngun tử nằm trong một mặt
phẳng các góc hóa trị đều bằng
1200<sub> .</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<i><b> </b></i>
Hoạt động 3 :


VD : C6H5CH3
C6H5CH2CH3
C6H5CH2CH2CH3



GV: hướng dẫn hai
cách đọc tên của
ankyl benzen


Nhóm C6H5CH2- là
nhóm benzyl , nhóm
C6H5 – gọi là nhóm
phenyl


- HS tìm hiểu CTCT
thu gọn của 1 số
đồng đẳng của
benzen :nhận xét
: Toluen


:Etylbenzen
Propylbenzen .


CH<sub>3</sub>
2(o)
3(m)
1


4(p)
(m)5
(o)6


metylbenzen
(toluen)



HS gọi tên theo hai
caùch caùc vd


HS nghiên cứu bảng


2- Đồng đẳng ,đồng phân và danh
pháp :


a/ Đồng đẳng :


-Khi thay các nguyên tử hiđro trong
phân tử benzen bằng các nhóm ankyl
, ta được nhóm ankylbenzen , hợp
thành một dãy đồng đẳng của
benzen


- CnH2n-6 (n  6)


b/ Đồng phân và danh pháp :
- Ankylbenzen có đồng phân mạch
cacbon và đồng phân vị trí nhóm thế
trên vịng benzen .


- Gọi tên : chỉ rõ vị trí các ngun tử
C của vịng bằng các chữ cái o, m, p
( ortho , meta, para ) .


CH<sub>2</sub>CH<sub>3</sub>





<b>CH3</b>


<b>CH3</b>


etylbenzen 1,2-ñimetylbenzen
0- ñimetylbenzen
(0 –xilen )




<b>CH3</b>


<b>CH3</b>


<b>CH3</b>


<b>CH3</b>


1,4 ñimetyl benzen 1,3 –
ñimetylbenzen


p- ñimetylbenzen m –
ñimetylbenzen


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

<i><b> </b></i>
Hoạt động 4 :


Cho HS nghiên cứu


bảng 8.1 nhận xét ?


- Gv cho HS quan sát
bình đựng benzen .


8.1 nhận xét :


- Hs quan sát bình
đựng benzen nhận
xét màu sắc và tính
tan .


1 – Nhiệt độ nóng chảy , t0<sub> </sub>


s và khối


lượng riêng :


- Nhiệt độ nóng chảy nhìn chung giảm
dần , có sự bất thường ờ p- xilen :o –
xilen : m – xilen .


- Nhiệt độ sôi tăng dần .


- Khối lượng riêng các aren nhỏ hơn
1g/cm3<sub> các aren nhẹ hơn nước .</sub>


2 – Màu sắc,tính tan và mùi :


- Là những chất không màu , hầu như


không tan trong nước , tan nhiều
trong dung môi hữu cơ .


- Đều là chất có mùi thơm nhẹ ,
nhưng có hại cho sức khỏe , nhất là
benzen .


3.Củng cố :


Nhận xét cấu trúc của benzen giống và khác gì so với các hiđrocacbon khơng no
khác ?


4. Bài tập về nhaø :


1-5 / 193 sgk


Bài 44 : BENZEN VÀ ANKYLBENZEN
( tt )


I. MỤC TIÊU :


Đã trình bày ở tiết 59
II. PHƯƠNG PHÁP :


Trực quan , nêu và giải quyết vấn đề
III. CHUẨN BỊ :


Hoá chất và dụng cụ
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :



1. Kieåm tra :


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

<i><b> </b></i>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 :


- Phân tích đặc điểm
cấu tạo của benzen
từ đó dự đốn tính
chất của benzen ?
- Gv thơng báo :


Các aren có hai
trung tâm phản ứng là
nhân và mạch nhánh .
- GV hướng dẫn
GV bổ sung :


* Trạng thái : brom
khan , HNO3 bốc khói ,
H2SO4 đậm đặc đun
nóng .


* Điều kiện phản ứng :
Bột sắt , chiếu sáng .


- Ảnh hưởng của nhóm
thế của nhân thơm tới
mức độ phản ứng và


hướng phản ứng ?


- Mạch vòng , tạo hệ
liên kết liên hợp vì


vậy nhân benzen khá
bền .


- HS viết phương trình
phản ứng thế của
benzen, toluen với Br2
; HNO3


- HS suy luận khả năng
tham gia phản ứng của
aren


- Hs viết ptpư .


III - TÍNH CHẤT HĨA HỌC :
1 – Phản ứng thế :


a/ Phản ứng halogen hóa :


- Khi có bột sắt benzen tác dụng
với brom khan .


H


+ Br2 Fe



<b>Br</b>


+ HBr


brombenzen
Toluen phản ứng nhanh hơn :


Nếu chiếu sáng thì brom thế cho H
ở nhánh


<b>CH2-H</b>


+ Br2 as


<b>CH2-Br</b>


+ HBr
Benzyl bromua
b/ Phản ứng nitrohóa :


-Benzen tác dụng với hỗn hợp
HNO3 + H2SO4 đậm đặc tạo thành
nitrobenzen :


<b>H</b>


+ O-NO2 H2SO4


<b>NO2</b>



+H2O
nitrobenzen
-Nitrobenzen tác dụng với hỗn hợp
H2SO4đ2<sub> và HNO3 bốc khói, đun</sub>
nóng <b>NO2</b>


+HO–NO2 -H2OH2SO4,t0
<b>NO2</b>


<b>NO2</b>



m-ñinitrobenzen


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

<i><b> </b></i>


Hoạt động 2 :


GV dùng sơ đồ mô tả
qui luật thế ở nhân
benzen


Hoạt động 3 :


GV trình bày cơ chế
thế ở vòng benzen


Hoạt động 4 :



-Toluen phản ứng nitro
hóa dễ dàng hơn
benzen và tạo thành
sản phẩm thế vào vị
trí ortho và para .


HS viết cơ chế cho
phản ứng thế của
benzen với Br2 xúc
tác là Fe :


Benzen vaø ankyl
benzen không làm mất
màu dung dịch brom .


+3H2t0,a/s <sub> </sub> <sub> </sub>




<b>CH3</b>


HNO3,H2SO4-H2O


<b>CH3</b>


<b>NO2</b>


+ <b>CH<sub>3</sub></b> <b>NO<sub>2</sub></b>
0 –nitrotoluen p-nitrotoluen
c/ Qui tắc thế ở vòng benzen :


Khi ở vịng benzen đãcó sẳn :
- Nhóm ankyl hay (-OH ,-NH2 ,


-OCH3 . ..) phản ứng thế vào vòng


dễ dàng và ưu tiên xảy ra ở vị trí
ortho vàpara.


- Nhóm –NO2 , -COOH , -SO3H . .
.,phản ứng thế vào vịng khó hơn
và ưu tiên ở vị trí meta .


d/ Cơ chế phản ứng thế ở vịng
benzen


Các tiểu phân mang điện tích
dương là tác nhân tấn cơng trực
tiếp vào vịng benzen :


Ví Dụ :


O2N – ö –H + H+ <b><sub>⇋</sub></b><sub> O2N –O– H</sub>
H
O2N –O– H O =N=O + H-O-H <b>⇋</b>


H
+N


O
O


+




NO2
H


+




<b>NO2</b>


+ H+


2 – Phản ứng cộng :


- Benzen và ankylbenzen không làm
mất màu dung dịch brom . Khi chiếu
sáng , benzen cộng với clo thành
C6H6Cl6 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

<i><b> </b></i>
3. Củng cố :


Baøi 2,3,5 / 193 sgk
4. Bài tập về nhà :


Các bài tập còn lại trong sgk .



Bài45 :STIREN VÀ NAPHTALEN
I. MỤC TIÊU :


1. Kiến thức :
HS biết :


- Cấu tạo ,tính chất , ứng dụng của stiren và naphtalen
HS hiểu


- Cách xác định CTCT hợp chất hữu cơ bằng phương pháp hóa học .


2. Kỹ năng :


- Vận dụng viết một số phương trình phản ứng chứng minh tính chất hóa học của


stiren và naphtalen .
3. Trọng tâm :


- Biết cấu tạo tính chất , ứng dụng của stiren và naphtalen .


- Hiểu cách xác định cấu tạo hợp chất hữu cơ bằng phương pháp hóa học
II. PHƯƠNG PHÁP :


Diễn giảng – đàm thoại
III. CHUẨN BỊ :


- Dụng cụ : Cốc thủy tinh 200ml ,ống nghiệm ,đèn cồn .
- Hoá chất :Naphtalen (băng phiến) , HNO3 đặc .


IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :


1. Kiểm tra :


* Baøi 8/194
* baøi 7/193


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

<i><b> </b></i>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 : vào bài


-Nêu tính chất vật lí
của stiren ?.


- Viết CTCT ?


- Từ đặc điểm cấu tạo
dự đoán tính chất
hố học của stiren ?


GV thông báo :
Stiren có phản ứng
cộng vào nối đôi ,
phản ứng thế vào
vòng benzen :


Hoạt động 2 :


Gv mơ tả thí nghiệm :
Cho stiren vào d2
nước Br2 giải thích


viết phương trình ?


Hoạt động 3 :


- Gợi ý để HS viết
phương trình trùng
hợp và đồng trùng
hợp ?


-Dựa vào sgk nêu tính
chất vật lí của stiren .


- HS viết CTCT : C8H8


CH=CH<sub>2</sub>


Stiren (vinylbenzen ,
phenyletilen )


- Có tính chất giống aren
.


- Có tính chất gioáng
anken


- Dung dịch nước Br2 bị
mất màu :


- Viết phương trình .
Phản ứng cộng HX theo


qui tắc Mac-côp-nhi –
côp .


 HS nhận xét :


- Phản ứng trùng hợp


I – STIREN :
1 . Cấu tạo :


- Là một chất lỏng không màu , nhẹ
hơn nước, không tan trongnước .
- t0


nc :-310C .t0s: 1450C .
- CTCT :




CH=CH2




2 – Tính chất hóa học :
a. Phản ứng cộng :


C6H5-CH=CH2 +Br2  C6H5-CH –CH2


 



Br Br
C6H5-CH=CH2 + HCl C6H5


–CH-CH3



Cl
- Halogen ( Cl2, Br2) , hiñro


halogenuacộng vào nhóm vinyl
tương tự như cộng vào anken .
b/ Phản ứng trùng hợp và đồng
trùng hợp :


Phản ứng đồng trùng hợp :
nCH2=CH-CH=CH2 +n CH=CH2


,<i>o</i>


<i>xt t</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

<i><b> </b></i>


Hoạt động 4 :


- Tương tự như etilen
HS viết sơ đồ phản
ứng oxihóa của
stiren với KMnO4 ?
- nêu ứng dụng của


stiren ?


Cho HS quan sát
naptalen nhận xét về
mùi, màu ?


GV bổ sung tính
thăng hoa.


Hoạt động 5 :


- GV neâu CTCT và
các kí hiệu trên
CTCT naptalen .


chỉ có 1 monome .


- Phản ứng đồng trùng
hợp có từ hai loại
monome trở lên .


- Hs leân bảng viết ptpư :
3CH=CH2+2KMnO4+4
H2O


C6H5 CHOH-CH2OH


+ 2MnO2 +… C6H5


- HS nghiên cứu SGK


liên hệ thực tế .


HS dựa vào sgk nêu tính
chất vật lý của
naptalen .






C6H5
C6H5


- CH2-CH=CH-CH2-CH-CH2-n
C6H5


Poli(butađien-stiren)
c/ Phản ứng oxihóa :


- Stiren làm mất màu dung dịch
KMnO4 và bị oxihóa ở nhóm vinyl,
cịn vòng benzen vẫn giữ nguyên .
3. Ứng dụng :


Để sản xuất polime :


- Polistiren là một chất nhiệt dẻo ,
trong suốt ,dùng chế tạo các dụng
cụ văn phòng ,đồ dùng gia đình . . .
- Poli(butađien-stiren ) hay cao su


buna-S , có độ bền cơ học cao hơn
cao su buna .


II – NAPTALEN :


1 . Tính chất vật lý và cấu tạo :
- Là chất rắn màu trắng , có mùi đặc
trưng (mùi băng phiến ) .


- Thăng hoa ngay ở nhiệt độ
thường , t0<sub>nc 80</sub>0<sub>C , t</sub>0<sub>s 218</sub>0<sub>C , D =</sub>
1,025 g/cm3<sub> (25</sub>0<sub>C) .</sub>


- Không tan trong nước , tan trong
dung môi hữu cơ .


- CTPT : C10H8




2( )
3( )
4( )


7( ) 9


10


8( ) 1( )



6
5( )


( )


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

<i><b> </b></i>
3. Củng cố :


Stiren giống và khác anken , benzen như thế nào ?
4. Bài tập về nhà :


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×