Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

su 6 tiet 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.69 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ II</b>
<b>I. Mục Tiêu: Qua bài học sinh cần nắm:</b>


- Củng cố những kiến thức về lịch sử dân tộc từ khi con người xuất hiện trên đất nước
ta đến thời dựng nước Văn Lang – Âu Lạc.


- Nắm được những thành tựu kinh tế và văn hoá của các thời kỳ khác nhau


- Thấy nét chính của xã hội và nhân dân thời Văn Lang – Âu Lạc, cội nguồn dân tộc
- Giáo dục tình cảm của học sinh đối với tổ quốc.


<b>II. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra bài cũ)</b>
<b>3. Giới thiệu bài mới:</b>


<b>4. Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội Dung</b>
<b>Hoạt động 1: Củng cố lại kiến thức học sinh nắm</b>


<b>vững được lịch sử buổi đầu của nước ta.</b>
Bước 1: Học sinh làm việc cá nhân


<b>H: Căn cứ vào những bài đã học, em hãy cho biết</b>
những dấu tích đầu tiên của người nguyên thuỷ trên
đất nước ta?


Học sinh trả lời



Bước 2: Giáo viên treo lược đồ H24 sách giáo khoa
phóng tao lên bảng. Xác định lại những vùng người
Việt cổ sinh sống.


Người ta tìm thấy rằng hoá thạch của người tối cổ ở
hang Thẩm Hai, Thẩm Khun (Lạng Sơn)


Núi Đọ (Thanh Hố) tìm thấy nhiều công cụ bằng đá
của người nguyên thuỷ cách đây khoảng 30 40 van
năm


Tìm thấy răng và mảnh xương trán của người tinh
khôn ở hang Kéo Lèng (Lạng Sơn)


Bước 3: Giáo viên cho học sinh hoạt động theo
nhóm.


<b>H: Yêu cầu học sinh lập sơ đồ về dấu tích của người</b>
tối cổ ở Việt Nam?


Mỗi nhóm làm một địa điểm, tìm thời gian và những
hiện vật.


1) Dấu tích của sự xuất hiện
những người đầu tiên trên đất
nước ta đến thời kì dựng nước
Văn Lang – Âu Lạc


- Cách đây hàng chục vạn năm
đã có người Việt cổ sinh sống.



Địa điểm Thời


gian Hiện vật
Hang Thẩm


Hai, Thẩm
Khuyên
(Lạng Sơn)


Hàng
chục
vạn
năm


Chiếc răng
của người tối
cổ


Núi đọ


(Thanh Hố)


403


0
vạn
năm


Cơng cụ


bằng đá của
người tối cổ
được ghè
đẽo thơ sơ
Hang Kèo


Lèng (Lạng
Sơn)


4 van
naêm


Răng và
mảnh xương
trán của
người tinh
khơn.


Phùng


Ngun Cồn
Châu Tiên
Bến đị


4000


350


0
năm



Nhiều cơng
cụ đồng thau


<b>Tuần: 16</b>
<b>Tiết: 16</b>


<b>Ngày soạn: 29/11/2009</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt dộng 2: Học sinh nắm lại những thời kì phát</b>
<b>triển của xã hội nguyên thuỷ.</b>


Bước 1: Học sinh làm việc cá nhân.


<b>H: Xã hội nguyên thuỷ Việt Nam trải qua những giai</b>
đoạn nào?


Giáo viên hướng dẫn học sinh lập bảng những giai
đoạn phát triển của xã hội nguyên thuỷ.


<b>H: Công cụ sản xuất trong các thời kì này như thế</b>
nào?


(Thời Hồ Bình, Bắc Sơn đã bắt đầu có đồ gốm
chứng tỏ đã bước sang thời đại đồ đá mới)


Bước 2: Học sinh làm việc cá nhân.


<b>H: Tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ Việt Nam</b>
như thế nào?



<b>Hoạt động 3: Học sinh nhớ lại hồn cảnh ra đời và</b>
<b>q trình phát triển xây dựng đất nước bộ máy</b>
<b>nhà nước thời Văn Lang – Âu Lạc.</b>


Bước 1: Học sinh làm việc các nhân.


Giáo viên gọi một học sinh lên kể lại chuyên Âu Cơ
và Lạc Long Quân.


<b>H: Qua câu chun em có suy nghĩ gì về cội nguồn</b>
dân tộc? Và thực tế thì sao?


<b>H: Họ canh tác và sản xuất như thế nào?</b>


<b>H: Chun “Sơn Tinh Thuỷ Tinh” nói lên điều gì?</b>
<b>H: cách đây khoảng 4000 năm, công cụ sản xuất của</b>
người Việt cổ chủ yếu làm bằng gì?


<b>H: Những lý do nào đã dẫn đến sự ra đời của nhà</b>
nước đầu tiên ở nước ta?


Học sinh trả lời, giáo viên củng cố và giải thích.


2) Xã hội nguyên thuỷ trải qua
những giai đoanï nào?


Giai
đoạn



Địa
điểm


Thời
gian


Cơng cụ
sản xuất
Người


tối cổ SơnVi chụcHàng
van
năm


Đồ đá cũ,
cơng cụ đá
được ghè
đẽo thơ sơ
Người


tinh
khơn
(giai
đoạn
đầu)


Hồ
Bình
Bắc
Sơn



40-30
vạn
năm


Đồ đá giữa
và đồ đá
mới công
cụ đá được
mài tinh
xảo


Người
tinh
khơn
(giai
đoạn
phát
triển)


Phùng
Nguyên


4000


3500


Thời đại
kim khí,
cơng cụ sản


xuất bằng
đồng thau
và sắt


Thời Sơn Vi: Sống thành từng
bầy


Thời Hồ Bình – Bắc Sơn: sống
thành các thị tộc mẫu hệ


Thời Phùng Nguyên: sống thành
các bộ lạc và liên minh thị tộc.
<b>3)Những điều kiện dẫn đến sự</b>
<b>ra đời của nhà nước Văn Lang</b>
<b>– Âu Lạc</b>


-Cách đây khoảng 4000 năm
các bộ lạc Việt cổ đã sống tập
trung thành xóm làng.


-Họ sống bằng ngề nông
nghuyên thuỷ trồng lúa nước
- Hàng năm họ lo trị thuỷ bảo vệ
mùa màng


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Bước 2: Giáo viên chuyển ý


<b>Hoạt động 4: Biết được trong thời kì này nền văn</b>
<b>hố đã có những bước phát triển đáng kể</b>



Bước 1: Học sinh làm việc cá nhân.


<b>H: Những cơng trình văn hố tiêu biểu của thời kì</b>
Văn Lang – Âu Lạc là gì?


Bước 2: Giáo viên cho học sinh xem tranh ảnh hoặc
mơ hình kết hợp với giải thích về những phong tục
tập quán của người Việt cổ.


- 15 bộ lạc sống ở Bắc Bộ và Bắc
Trung Bộ liên kết với nhau để trị
thuỷ, chống giặc ngoại xâm.
Trong đó bộ lạc Văn Lang là
hùng mạnh nhất (cha truyền con
nối) thế kỉ III trước cơng ngun.
Sau đó thành nhà nước Âu Lạc
<b>4)Những công trình văn hố</b>
<b>tiêu biểu của thời Văn Lang –</b>
Âu Lạc


- Trống đồng và thành Cổ Loa


IV) Đánh giá:


-Thời Văn Lang – Âu Lạc để lại cho chúng ta những giá trị gì?
- Phân tích những giá trị của thành Cổ Loa?


<b>V) Hoạt động nối tiếp:</b>
- Học bài và làm bài tập



- Chuẩn bị bài để giờ sau làm bài tập lịch sử
Đánh giá rút kinh nghiệm


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×