Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Giáo án lịch sử 6 tiết 1 -26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.01 KB, 67 trang )

Giáo án lịch sử 6 - Năm học 2007- 2008
Ngày soạn:4/9/2006
Ngày giảng:9/9/2006
Tiết1
Bài 1
Sơ lợc về môn lịch sử
A )Mục tiêu bài học:
1-Kiến thức:
giúp học sinh hiểu lịch sử là một khoa học có ý nghĩa quan trọng,đối với mỗi con ng-
ời.Học lịch sử là cần thiết.
2-Về t t ởng ,tình cảm:
Bớc đầu bồi dỡng cho học sinh về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn.
3-kỹ năng:
bớc đầu giúp học sinh có kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát
B)Chuẩn bị:
Thầy: ảnh văn miếu Quốc Tử Giám phóng to
Sách báo có liên quan đến nội dung bài học
Trò: Sách giáo khoa
C)Các b ớc lên lớp:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
3-Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
Để học tốt môn lịch sử và chủ động trong các bài học các em phải hiểu lịch sử là gì?học
lịch sử để làm gì?
b)Tiến trình các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần
dạt
Mục tiêu :Hớng dẫn học sinh
tìm hiểu lịch sử .


H:Có phải con ngời cây cỏ loày
vật... từ khi xuất hiện đã có hình
dạng nh ngày nay không?
H:vậy em hiểu lịch sử là gì?
H:có gì khác nhau giữa lịch sử
một con ngời và lịch sử loài ng-
ời?
GV:lịch sử là một môn khoa học
Hoạt động 1: Tập thể
-Đều sinh ra lớn lên và
biến đổi nghĩa là đều có
một quá khứ Đó
chính là lịch sử
Hoạt động 2: Cá nhân
-là những gì diễn ra trong
quá khứ
-Loài ngời là tất cả những
ngời đã và đang sống trên
1,Lịch sử là gì ?
-là những gì diễn
ra trong quá khứ.
Phạm Thị Thuỳ - Trờng THCS Đại Hà
1
Giáo án lịch sử 6 - Năm học 2007- 2008
Mục tiêu: giúp học sinh hiểu đợc
cội nguồn dân tộc ..
GV cho hs quan sát hình 1
SGKtrang 3
H:nhìn hình 1 em thấy khác với
lớp học ở trờng em NTN?

H:Theo em vì sao có sự khác
nhau đó?
H:Chúng ta có cần biết vì sao có
sự thay đổi đó không?
H:Cuộc sống mà chúng ta có đ-
ợc ngày hôm nay có liên quan
đến ai và sự việc gì?
H:Vậy theo em học lịch sử để
làm gì?việc đó cần thiết ntn?
H:Em hãy lấy ví dụ trong cuộc
sống của gia đình ,quê hơng em
để thấy đợc sự cần thiết phải học
môn lịch sử?
Mục tiêu: Học sinh hiểu đợc
dựa vào các t liệu để biết đợc
lịch sử.
H:Em dựa vào đâu để biết đợc
quá khứ của mình?
Xem các hình 1,2sgk em thấy có
nhữnh t liệu gì?
H:Theo em có mấy loại t liệu
giúp chúng ta biết lịch sử?
H:tại sao Xi-Rê-Rông lại nói:
(lịch sử là thầy giáo của cuộc
sống)?
trái đất...Do đó lịch sử
loài ngời vô cùng rộng lớn
và lâu dài
còn ls con ngời thì rất hẹp
và diễn ra trong một thời

gian nhất định
Hoạt động1: tập thể
HS quan sát tranh
HS so sánh sự khác biệt
giữa thầy trò ,bàn ghế....
-Rất cần vì tất cả không
phải tự nhiên mà thay
đổi...
-Tổ tiên cha ông chúng ta
tạo nên...
Hoạt động 2 : cá nhân
-Biết cội nguồn biết tổ
tiên, cha ông chúng ta tr-
ớc đây đã lao động và sản
xuất ntn.....
Hoạt động 1 : cá nhân
HS tìm và phát biểu
HS:Nghe kể lại, đọc qua
t liệu, giấy tờ ghi chép
Hoạt động 2 : Tập thể
-t liệu truyền miệng
-t liệu hiện vật
-t liệu chữ viết
-Lịch sử ghi lại những sự
việc mình làm,nhữnh con
ngời tốt hay xấu, thành
hay bại
2,Học lịch sử để
làm gì ?
-Hiểu đợc cội

nguồn của tổ
tiên, ông cha...
3,Dựa vào đâu
để biết và dựng
lai lịch sử ?
-T liệu truyền
miệng, chữ viết,
hiện vật
Phạm Thị Thuỳ - Trờng THCS Đại Hà
2
Giáo án lịch sử 6 - Năm học 2007- 2008
C)Củng cố:
H:lịch sử là gì?
H:lịch sử giúp em hiểu biết những gì?
H:tại sao chúng ta cần học lịch sử?
Bài tập : Khoanh tròn vào chữ cái trớc câu trả lời đúng :
A. Là một công dân của đất nớc cần phải hiểu biết về lịch sử của dân tộc mình.
B. học lịch sử giúp ta hiểu đợc cội nguồn dân tộc , biết đợc công lao , sự hy sinh to lớn
của tổ tiên trong quá trình dựng nớc và giữ nớc.
C. lich sử là những chuyện xa xa chẳng cần phải biết ,có biết cũng chẳng làm đợc gì vì
nó đã đi qua.
D)H ớng dẫn học tập:
-Học thuộc bài trả lời các câu hỏi sgk
-Đọc trớc bài2.
Ngày Soạn:14/9/2006
Ngày giảng:16/9/2006
Bài 2
Tiết 2

A)Mục tiêu bài học:

1.Về kiến thức:
Làm cho hs hiểu:
- Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử
- Thế nào là âm lịch ,dơng lịch và công lịch
- Biết cách đọc ghi và tính năm tháng theo công lịch
2.Về t tởng, tình cảm:
Giúp cho hs biết quý thời gian và bồi dỡng ý thứcvề tính chính xác, khoa học
3.Về kỹ năng:
Bồi dỡng cách ghi và tính năm ,tính khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện tại.
B)chuẩn bị:
Thầy:bảng phụ ,lịch treo tờng, bản đồ
Trò:sách giáo khoa.
C)Các bớc lên lớp:
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Lịch sử là gì?Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử?
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài mới:
Phạm Thị Thuỳ - Trờng THCS Đại Hà
3
Cách tính thời gian trong lịch sử
Giáo án lịch sử 6 - Năm học 2007- 2008
Nh bài học trớc, lịch sử là những gì xảy ra trong quá khứ ntheo trình tự thời gian có
trớc có sau.....
b.Tiến trình các hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy hoạt động của trò nội dung cần đạt
Mục tiêu:Tìm hiểu nguyên
nhân tính thời gian trong lịch
sử.
H:Xem hình1,2 sgk em có thể

nhận biết đợc trờng làng hay
tấm bia đá đợc dựng lên cách
đây bao nhiêu năm?
H:Vậy chúng ta có cần biết
thời gian dựng một tấm bia
tiến sĩ nào đó không?
H:Vậy dựa vào đâu và bằng
cách nào con ngời tính đợc
thời gian?
GV:Nói qua cho hs biết mối
quan hệ giữa mặt trăng và trái
đất
Mục tiêu: Hiểu cách tính thời
gian của ngời xa: âm lịch, d-
ơng lịch
GV treo bảng phụ gọi hs đọc
H:hãy xem trên bảng ghi ta
thấy có những đơn vị thời
gian nào và có những loại thời
gian nào?
H:theo em hiểu âm lịch là gì?
dơng lịch là gì ? loại lịch nào
có trớc?
Gv Kết luận: Ngời xa đã dựa
vào sự hoạt động của mặt
trăng quanh trái đất và sự hoạt
động của trái đất quay xung
quanh mặt trời để làm ra lịch.
Mục tiêu: Học sinh hiểu đợc
thế giới cần có một thứ lịch

chung đó là công lịch.
H:Theo em biết thế giới có
mấy loại lịch?
H:Nếu mỗi nớc sử dụng một
loại lịch thì theo em sẽ ntn?
H:Công lịch là gì?
H: em thử trình bày các đơn
vị thời gian theo công lịch?
Hoạt động1: Hoạt độngtập
thể
- Không, lâu rồi...
-Rất cần biết
Hoạt động 2; Cá nhân
-Mặt trời mặt trăng cũng
nh mối quan hệ giữa chúng
với trái đất và con ngời
Hoạt động1: tập thể
- H/s đọc trên bảng phụ
- âm lịch, dơng lịch
Hoạt động 2: Cá nhân
+ âm lịch: chu kỳ quay của
mặt trăng quanh trái đất
+ dơng lịch;trái đất quay
quanh mặt trời
Dơng lịch xuất hiện sau
-Công lịch là dơng lịch....
Hoạt động1 : cá nhân
HS:Có nhiều loại lịch
Hoạt động 2: Tập thể
1)Tại sao phải

xác định thời
gian.
- Những căn
cứ để xác
định thời
gian trong
lịch sử:
2)Ngời xa tính
thời gian ntn?
- Âm lịch
- Dơng lịch
3)Thế giới cầm
có một thứ lịch
chung hay
không?
- Công lịch
Phạm Thị Thuỳ - Trờng THCS Đại Hà
4
Giáo án lịch sử 6 - Năm học 2007- 2008
Vì sao trên tờ lịch của ta có
ghi thêm âm lich?
GV : Kẻ bang thời gian hớng
dẫn cho học sinh tìm
hiểu từ công nguyên trở về tr-
ớc gội là trớc công nguyên.
C)củng cố:
Bài tập :Năm 179 TCN Triệu Đà đem quân sang xâm lợc nớc Âu Lạc vậy cuộc xâm l-
ợc của Triệu Đà cách chúng ta ngày nay bao nhiêu năm?
Học sinh làm phép tính :179 + 2006 =
Tính khoảng thời gian của các sự kiện ghi trên bảng trang 6 so với năn nay.

D)Hớng dẫn về nhà:
Học bài và trả lời các câu hỏi sgk trang 7.
Ngày soạn:20/9/2000
Ngày giảng: 23/6/2006 Bài 3
Tiết3
A)Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức:
Giúp h/s hiểu và nắm đợc những điểm chính sau đây:
-Nguồn gốc loài ngời và cá mồc lớn và quá trình chuyển biến từ ngời tối cổ thành ng-
ời hiện đại
-Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của ngời nguỵen thuỷ
-Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã
2.Về t tởng ,tình cảm;
Bớc đầu hình thành đợc ở hs ý thức đúng đắn về vai trò của lao động sản xuất trong
sự phát triển của xã hội loài ngời.
3.Về kỹ năng:
Bớc đầu hình thành kỹ năng quan sát tranh ảnh
B)Chuẩn bị:
-T liệu giảng dạy lịch sử thế giới cổ đại
-Tranh ảnh, hiện vật về các công cụ lao động ,đồ trang sức...
C)Các bớc lên lớp:
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Bài tập :Em hãy cho biết khởi nghĩa Lam sơn 1418 thuộc vào thế kỷ mấy? cách chúng
ta ngày nay bao nhiêu năm?
- Vào thế kỷ 15
Phạm Thị Thuỳ - Trờng THCS Đại Hà
5
Xã hội nguyên thủy
Giáo án lịch sử 6 - Năm học 2007- 2008

- 2006 -1418 =
H:Ngời xa đã tính thời gian ntn?Thế giới có cần một thứ lịch chung hay không?
3.Bài mới:
a)dẫn vào bài:
b)Tiến trình các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Mục tiêu: Học sinh hiểu đợc
nguồn gốc loài ngời và các
mốc lớn của quá trình chuyển
biến từ ngời tối cổ sang ngời
tinh khôn.
gọi hs đọc mục 1
H:Con ngời đã xuất hiện ntn?
H:Vợn cổ và ngời tối cổ khác
nhau ntn?
H:Ngời tối cổ có cuộc sống
ntn?
H: Quan sát hình 3,4 sgk mô tả
cuộc sống của ngời nguyên
thuỷ?
GV: Loài ngời có nguồn gốc từ
một loài vợn cổ , trải qua quá
trình lao động lâu dài đã tiến
hoá thành ngời tối cổ cũng trải
qua quá trình lao động trở
thành ngời tinh khôn.
Mục tiêu: học sinh so sánh
giữa ngời tối cổ với ngời tinh
khôn về hình dáng từ đó rút ra
điểm nổi bật về cuộc sống của

ngời tinh khôn
H:Ngời tinh khôn sống cách
ngày nay bao nhiêu thời gian?
Họ đã làm đợc những gì?
GV:Cho hs quan sát h5 trang9
H:Ngời tinh khôn khác ngời tối
cổ ở những điểm nào?
Hoạt động 1: Tập thể
-học sinh đọc
-Vợn cổ:dáng hình ng-
ời,5-15triệu năm
Hoạt động 2: Cá nhân
-Ngời tối cổ:còn dấu tích
loài vợn, nhng đi bằng hai
chân,biết cầm nắm,hộp sọ
đã phát triển,thể tích sọ
não phát triến ,biết sử
dụng công cụ
-Sống theo bầy khoảng
vài chục ngời ...săn bắt và
hái lợm
_ Học sinh mô tả

Hoạt động 1 : Cá nhân
-Ngời tinh khôn có cấu
tạo thể chất giống nh ngời
ngày nay,dáng đứng thẳng
bàn tay nhỏ khéo léo ,hộp
sọ và thể tích não phát
triển

Hoạt động2 : hoạt động
thảo luận
-Ngòi tinh khôn sống theo
1.Con ngời đã
xuất hiện ntn?
-Vợn cổ xuất hiện
vào khoảng:
- Cuộc sống:
Vợn cổ-> ngời tối
cổ-> ngời tinh
khôn.
2.Ngời tinh khôn
sống thế nào?
-4vạn nẳm trớc
công nguyên- ngời
tinh khôn
Phạm Thị Thuỳ - Trờng THCS Đại Hà
6
Giáo án lịch sử 6 - Năm học 2007- 2008
H:cuộc sống của ngời tinh
khôn khác ngời tối cổ ở những
diểm nào?
GV: Kết luận : Tóm lại cuộc
sống của ngời tinh khôn có
nhiều tiến bộ hơn ngời tối cổ.
Mục tiêu: Hiểu rõ nguyên nhân
tan rã XHNT.
H:công cụ lao động bằng kim
loại đợc phát minh vào lúc
nào?Nó hơn công cụ đá ở

những điểm nào?
H:Tại sao với công cụ kim loại,
sản xuất phát triển nhanh hơn
thì xã hội nguyên thuỷ tan rã?
H: quan sát h6,7 em có nhận
xét gì về cuộc sống của con ng-
ời từ khi xuất hiện?
GV: Khi xuất hiện những sản
phẩm thừa , những ngời trong
thị tộc giờ đây không thể cùng
làm, cùng hởng nữa mà có kẻ
giàu , ngời nghèo chính vì vậy
xã hội NT dần tan rã.
từng nhóm nhỏ-thị tộc
-Trồng rau ,trồng lúa
,chăn nuôi, làm đồ gốm,
dệt vải làm đồ trang
sức.....
Hoạt động1: Tập thể
-Khoảng 4 nghìn năm trớc
công nguyên- Nó sắc bén
đợc nhiều việc hơn
Hoạt động 2: Cá nhân
-Sản xuất phát triển- của
cải d thừa- giầu có-
XHNT tan rã nhờng chỗ
cho xã hội có giai cấp
3.Vì sao xã hội
nguyên thuỷ tan
rã?

-Công cụ kim
loại- sản xuất phát
triển- xhnt tan rã
C)Củng cố:
H:bầy ngời nguyên thuỷ sống thế nào?
H:ngời tinh khôn khác ngời tối cổ ở điểm nào?
H:công cụ kim loại có tác dụng ntn?
Bài tập :Dựa vào những kiến thức đã học hãy ghi những thông tin thích hợp vào các cột
sau:
Ngời tối cổ Đầu- Thể tích
não
Dáng đi- chân
tay
Công cụ lao
động
Tổ chức xã hội
Ngời tinh khôn
D)Hớng dẫn về nhà:
-Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi cuối bài
-Đọc trớc bài 4.
Ngày soạn: 1/10/2006
Ngày giảng:3/10/2006
Tiết 4
Phạm Thị Thuỳ - Trờng THCS Đại Hà
7
Giáo án lịch sử 6 - Năm học 2007- 2008
Bài 4
Các quốc gia cổ đại Phơng Đông
A)Mục tiêu bài học:
1 .Về kiến thức:

Giúp học sinh nắm đợc
-Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nớc ra đời
-Những nhà nớc đầu tiên đợc hình thành ở phơng đông bao gồm Ai cập, Lỡng hà,ấn
độ ,Và Trung Quốc từ cuối thiên niên kỷ thứ 2 đầu thiên niên kỷ thứ 3 tcn.
-Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nớc ở các quốc gia này.
2.Về t tởng ,tình cảm:
Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ,bớc đầu ý thức về sự bất bình
đẳng, sự phân chia giai cấp trong xh,và về nhà nớc chuyên chế
B)Chuẩn bị:
-Bản đồ các quốc gia cổ đại phơng đông
-T liệu thành văn về trung quốc
C)Các bớc lên lớp:
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
H:Phân biệt sự khác nhau giữ vợn cổ và ngời tối cổ,ngời tinh khôn?vì sao xã hội nguyên
thuỷ tan rã?
Bài tập : Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời em cho là đúng nhát . xã hội nguyên
thuỷ tan rã vì:
A. Lúc này ngời đông hơn trớc.
B. Xã hội có ngời giàu, ngời nghèo, ngời siêng năng ,ngời lời biếng nên làm ăn chung
thì ngời giàu,ngời siêng bị thiệt thòi.
C. Công cụ lao động đợc cải tiến tốt hơn, từng gia đình có thể tự lập làm ăn không
phải dựa vào số đông hay phải quá phụ thuộc vào thiên nhiên.
D. Các câu trả lời trên đều đúng.
3.Bài mới:
a,Giới thiệu bài:
Xã hội nguyên thủy tan rã nhờng chỗ cho một xã hội mới, xã hội có giai cấp, có nhà
nớc....
b,Tiến trình các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt

Mục tiêu: Học sinh hiểu sự
ra đời của các quốc gia cổ
đại phơng đông.
GV treo bản đồ
H:Em hãy đọc tên các quốc
gia cổ đại Phơng Đông trên
Hoạt động 1 : cá nhân
-hs quan sát bản đồ.
-hs lên bảng chỉ bản đồ
1.Các quốc gia cổ
đại Phơng Đông
đã đợc hình thành
ở đâu và từ bao
giờ?
Phạm Thị Thuỳ - Trờng THCS Đại Hà
8
Giáo án lịch sử 6 - Năm học 2007- 2008
bản đồ?
H:Đặc điểm lớn nhất của
các quốc gia cổ dại này là
gì?
H:Nền sản xuất ở các quốc
gia cổ đại này ntn?
H:Quan sát h8 sgk em hãy
mô tả cảnh lao động của
ngời cổ đại?
GV: Kết luận: Các quốc gia
cổ đại phơng đông ra đời
vào cuối thiên niên kỷ IV
đầu TNK III.

Mục tiêu : Hiểu rõ các
tầng lớp chính trong xã hội
cổ đại PĐ
H:Xã hội cổ đại PĐ bao
gồm những tầng lớp nào?
H:Phơng Đông cổ đại ngời
nông dân giữ vai trò ntn?
H:Tầng lớp quý tộc có đời
sống vật chất và tinh thần
ntn?
H:Những ngời nô lệ có
cuộc sống ntn?Vì sao họ
cùng với nông dân nghèo
nổi dậy đấu tranh?
- Gọi hs đọc hai điều
luật:Ham mu-ra-bi.Qua
hai điều luật trên em thấy
ngời lao động phải làm việc
-hs:đều hình thành ở châu
thổ các con sông lớn
nông nghiệp là nền kinh tế
chủ yếu
nghề nông trồng lúa rất phát
triển làm thuỷ lợi-các
nghề thủ công cũng phát
triển
Hoạt động 2: Thảo luận
- HS: quan sát trên h8 và mô
tả. trên h8 chúng ta thấy ng-
ời ai cập cổ đang reo hạt

trồng lúa, xếp các bó lúa
thành đống đập lúa, còn dới
là những ngời dùng lới trở
lúa về.....
Hoạt động1: hoạt động tập
thể
-hs:quý tộc, nông dân, và nô
lệ
Hoạt động 2: Thảo luận
-ỏ phơng đông cổ đại,vì nền
kinh tế chủ yếu là nông
nghiệp, nên nông dân là tầng
lớp đông nhất và là lực lợng
chính làm ra của cải vật chất
cho xã hội
-Giầu có nắm trong tay mọi
quyền hành
-Thân phận những ngời nô lệ
không khác gì con vật-nhiều
lần nổi dậy đấu tranh chống
lại quý tộc.
Hoạt động 3: Cá nhân
-Hà khắc,ngời lao động phải
- Cuối thiên niên kỷ
thứ IV đầu thiên
niên kỷ thứ III TCN
các quốc ga Ai
Cập, ấn độ, TQ đợc
hình thành.
2.Xã hội cổ dại

phơng đông bao
gồm những tầng
lớp nào?
Xã hội cổ đại ph-
ơng đông gồm hai
tầng lớp:
+ Thống trị : Quý
tộc ( Vua ,quan0
+ Bị trị: Nông dân,
nông nô.
Phạm Thị Thuỳ - Trờng THCS Đại Hà
9
Giáo án lịch sử 6 - Năm học 2007- 2008
ntn?
Mục tiêu: Học sinh nắm đ-
ợc nhà nớc cổ đại PĐ là
nhà nớc cổ đại chuyên chế.
H: Nhà nớc cổ đại PĐ do
giai cấp nào nắm quyền?
đứng đầu nhà nớc là ai?
Ngời đó có quyền gì?
H:giúp việc cho nhà vua là
ai?Qua đó em hiểu thế nào
là nhà nớc chuyên chế?
H: Em có nhận xét gì về
cơcấu tổ chức của nhà nớc
chuyên chế cổ đại?
GV: Liên hệ tới bộ máy
nhà nớc ta hiện nay.
làm việc rất cự khổ.

Hoạt động 1: cá nhân
-Quý tộc đứng đầu là nhà
vua nắm trong tay mọi
quyền hành- nhà nớc chuyên
chế
- Giúp vua là quý tộc, họ lo
việc thu thuế, xây dựng cung
điện,đền tháp và chỉ huy
quân đội.
Hoạt động2: Tập thể
- Tổ chức nhà nớc còn dơn
giản sơ khai.
3.Nhà nớc chuyên
chế cổ đại Phơng
Đông
-Đứng đầu nhà nớc
là vua nắm trong
tay mọi quyền hành
Vua -> quý
tộc,quan lại-> nông
dân, nông nô.
C)Củng cố:
H:L ên bảng chỉ tên các quốc gia cổ đại Phơng đông trên bản đồ?
H:Thế nào là nhà nớc chuyên chế?
Bài tập : Vẽ sơ đồ biểu thị cơ cấu xã hội của nhà nớc PĐ cổ đại?
Học sinh vẽ sơ đồ theo :Vua -> ->
D)Hớng dẫn về nhà:
-Học bài cũ
- Chuẩn bị bài :Các quốc gia cổ đại Phơng Tây


Soạn ngày: 5/10/2006
Ngàygiảng:10/10/2006
Tiết5
Phạm Thị Thuỳ - Trờng THCS Đại Hà
10
Giáo án lịch sử 6 - Năm học 2007- 2008
Bài 5
Các quốc gia cổ đại Phơng tây
A)Mục tiêu cần đạt
1.Về kiến thức:
Giúp hs nắm đợc:
-Tên các quốc gia cổ đại phơng tây
-Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải không thuận lợi cho sự phát triển sản
xuất nông nghiệp
-Những thành tựu cơ bản của các quốc gia cổ đại Phơng Tây
2. Về t tởng tình cảm:
-Giúp hs có ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong xã hội
3. về kỹ năng:
Bớc đầu liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế
B)Chuẩn bị:
Bản đồ thế giới cổ đại
C)Các bớc lên lớp:
1.ổn định tổ chức:
2.Kểm tra bài cũ:
H:Xã họi cổ đại Phơng Đông bao gồm những tầng lớp nào?
Bài tập : Khoanh tròn vào trớc câu trả lời đúng . Nhà nớc chuyên chế phơng đông ra
đời nhằm giải quyết vấn đề :
A. Tổ chức quản lý xã hội vì mục tiêu dân giàu, nớc mạnh, xã hội công bằng văn minh.
B. Để cai trị xã hội nhằm bảo vệ quyền lợi kinh tế và địa vị thống trị của tầng lớp quý
tộc.

C. Có nhà nớc thì quyền lợi chính đáng của nhân dân mới đợc đảm bảo.
3.Bài mới:
a,Giới thiệu bài :
Sự xuất hiện nhà nớc không chỉ diễn ra ở PĐ nơi có những điều kiện TN thuận lợi mà
còn diễn ra ở cả những vùng khó khăn ở PT?
b.Tiến trình bài giảng :
Phạm Thị Thuỳ - Trờng THCS Đại Hà
11
Giáo án lịch sử 6 - Năm học 2007- 2008
Mục tiêu: Hiểu đợc quá
trình hìnhthành quốc gia Hy
lạp, Rô ma.
GV: treo bản đồ giới thiệu
tên vị trí địa lí, thời gian hình
thành hai quốc gia HL,RM
H: Các quốc gia cổ đại ph-
ơng Tây đợc hình thành ở
đâu, vào thời gian nào?
H: Hãy so sánh thời gian
hình thành các quốc gia cổ
đại phơng Tây với Phơng
Đông?
H:Tại sao ở phơng tây các
quốc gia cổ đại hình thành
muộn hơn ở PĐ?
H: Điều kiện tự nhiên ở hy
Lạp và Rô ma có thuận lợi
và khó khăn gì cho việc phát
triển kinh tế?
H: Vậy cơ sở kinh tế kinh tế

chủ yếu ở Hy Lạp và Rô ma
là gì?
GV: Tóm lại các quốc gia cổ
đại phơng Tây ra đời muộn
hơn phơng Đông.
Mục tiêu: Hiểu đợc cơ cấu
XH cổ đại Hy Lạp , Rô Ma
gồm 2 giai cấp chính: chủ nô
và nô lệ.
H:Sự phát triển của TCN và
thơng nghiệp dẫn đến sự
thay đổi của xã hội nh thế
nào ?
H:Cuộc sống của các nô lệ ở
Hi Lạp và Rô-Ma cổ đại ra
sao ?
Hoạt động 1: Tập thể
-H/s quan sát trên bản đồ .
-HS nêu trong sách giáo khoa.
Hoạt động2 : Thảo luận nhóm
- Các quốc gia cổ đại phơng
Đông hình thành sớm hơn.
Hoạt động 3: Cá nhân
-H/s :do điều kiện TN không
thuận lợi nh phơng đông .
nông nghiệp kém phát triển đó
suy ra ngời nông dân phải trồng
thêm nho ,ô liu ,....thủ công
ngoại thơng .
- Địa hình đồi núi hiểm trở

không thuận tiện cho việc trồng
lúa nhng thuận tiện cho việc
trồng cây lu niên-> nghề thủ
công phát triển.
Hoạt động 4: Cá nhân
- Cơ sở kinh tế kinh tế chủ yếu
ở các quốc gia cổ đại phơng
Tây là thủ công nghiệp và th-
ơng nghiệp.
Hoạt động 1:Cá nhân
-XH cổ đại phơng tây giầu lên
dẫn đến sự hình thành một số
chủ xởng thơng nhân giàu có là
chủ nô.
Hoạt động2: tập thể
- Những ngơi nô lệ sống rất khổ
cực ở càc trang trại .
1, Sự hình
thành các quốc
gia cổ đại ph-
ơng tây.
-Hi lạp
-Rô-ma
2, Xã hội cổ
đại phơng tây
bao gồm
những tầng lớp
nào ?
-Chủ nô
-Nô lệ


Phạm Thị Thuỳ - Trờng THCS Đại Hà
12
Giáo án lịch sử 6 - Năm học 2007- 2008
H:Cuộc sông của chủ nô ra
sao ?
H: Vì sao nô lệ nổi dậy đáu
tranh chống chủ nô? Kể tên
những cuộc đấu tranh tiêu
biểu?
Mục tiêu : Học sinh hiểu
đợc thế nào là chiếm hữu nô
lệ.
H:Em hãy nhắc lạ xã hội cổ
đại Hy Lạp , Rô Ma Gồm
mấy giai cấp chính đó là giai
cấp nào?
GV:Mở rộng : Chủ nô gồm
quý tộc và cả dân tự do.
Nô lệ chủ yếu là tù binh.
H Về thể chế chính trị các
quốc gia cổ đại phơng tây đ-
ợc tổ chức nh thế nào?
H:Theo em hiểu vì sao ngời
ta gọi Xã Hội cổ đại
PT:``Chiếm hữu nô lệ``?
H:Trong xã hội phơng tây
ngơi nô lệ phải làm những
việc gì ? quyền hạn ra sao ?
H: Theo em cơ cấu XH và tổ

chức nhà nớc của khu vực
phơng tây khác với phơng
đông ở điểm nào?
-Nô lệ ở đây luôn lao động
chính là nô lệ và là tài sản riêng
của chủ nô thuộc quyền chiếm
hữu của chủ.
-Không có quyền hành gì phải
làm mọi việt phụ thuộc chủ
nô...
- Chủ nô là tầng lớp có địa vị
trong xã hội , cuộc sống sung s-
ớng..
Hoạt động 3: Thảo luận
- Vì họ bị đánh đập kinh miệt
nh đống dấu trên trán,hai cánh
tay.
- Khởi nghĩa tiêu biểu ở Ro Ma
năm 73- 71 TCN là khởinghĩa
do Spác ta cut lãnh đạo.
Hoạt động 1: Cá nhân
- Gồm 2 giai cấp chính: Chủ nô
và nô lệ.
Hoạt động 2: Tập thể
- Theo thể chế Dân chủ chủ nô
hoặc cộng hoà do quý tộc hoặc
dân tự do bầu ra những nguời
cai quản đát nứoc theo thời hạn
quy định
Học sinh nêu sgk

Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
- Về cơ cấu xã hội:
+ Phơng Đông gồm 3 tầng lớp :
QT, ND, NL.
+ Phơng tây gồm hai tầng lớp:
Chủ nô và nô lệ.
- Về tổ chức nhà nớc:
+Phơng tây : Theo thể chế dân
chủ chủ nô hoặc cộng hoà.
+Phơng đông : Nhà nớc chuyên
chế.
3, chế độ
chiếm hữu nô
lệ .

- XHCHNL-Là
một xã hội gồm
2 giai cấp chính
đó là chủ nô và
nô lệ..
C.Củng cố
Phạm Thị Thuỳ - Trờng THCS Đại Hà
13
Giáo án lịch sử 6 - Năm học 2007- 2008
H: Phơng tây có những quốc gia cổ đại nào ?chỉ tên bản đồ ?
H:Tại sao gọi là chiếm hữu nô lệ
H:Nhà nớc cổ đại phơng tây đợctổ chức nh thế nào?
Bài tập : Hãy liệt kê các tầng lớp , giai cấp của các quốc gia cổ đại Phơng Tây và Ph-
ơng đông?
A. Xã hội phơng Đông gồm các giai cấp, tầng lớp.

B. Xã hộ phơng Tây gồm các giai cấp tầng lớp:..
C. Nêu sự khác nhau cơ bản của xã hội cổ đại Phơng Tây và phơng Đông:
..
D.Hớng dẫn về nhà:
-Làm bài tập trong vở bài tập.
- Học thuộc lòng bài mới.
-Học bài và đọc trớc Bài 6:``Văn hoá cổ đại``.
Ngày soạn:14/10/2006
Ngàygiảng:17/10/2006
Tiết 6
Bài 6


A)Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức:
-Qua mấy nghìn năm tồn tại,thời cổ đại đã để lại cho loài ngời một di sản văn hoá đồ
sộ, quý giá.
-Tuy ở mức độ khác nhau nhng ngời PĐ và PT cổ đại đều sáng tạo nên những thành
tựu văn hoá đa dạng,phong phú,bao gồm chữ viết, chữ số,lịch văn học,khoa học ,nghệ
thuật...
2.Về t tởng, tình cảm:
-Tự hào về những thành tựu văn minh thời cổ đại
-Bớc đầu giáo dục ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu lớn thời cổ đại.
B)Chuẩn bị:
Tranh ảnh một số công trình văn hoá tiêu biểu nh: Kim Tự Tháp Ai Cập,chữ tợng
hình,tọng lực sỹ ném đĩa....
C)Các bứơc lên lớp:
Phạm Thị Thuỳ - Trờng THCS Đại Hà
Văn hoá cổ đại
14

Giáo án lịch sử 6 - Năm học 2007- 2008
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Xã hội cổ đại Hy Lạp và Rô- Ma bao gồm những tầng lớp nào?thế nào gọi là xã hội
chiếm hữu nô lệ?
Bài tập: Hãy khoanh tròn vào trớc câu trả lời đúng . ở Hy Lạp và Rô Ma , nô lệ là lực
lợng lao động chính làm chủ mọi sản phẩm từ thóc gạo, thịt sữa, giày, dép,áo quần, đến
thành quách cung điện. nuôi sống và cung ứng cho toàn xã hội. Họ đã đợc hởng
nhữngquyền lợi:
A> Đợc xã hội trân trong và tôn vinh.
B> Đợc tham gia quản lý xã hội .
C> Đợc học hành và hởng các quyền lợi khác.
D> Không đợc hởng quyền lợ gì mà lại còn bị ngợc đãi hành hạ.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
Thời cổ đại ở cả PĐ và PT loài ngời đều để lại những công trình văn hoá đồ
sộ,phong phú.Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những công trình văn hoá của ngời
xa
b.Tiến trình các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần
đạt
Mục tiêu: Học sinh hiểu đợc
một số thành tựu về thiên văn
lịch, chữ viết và chữ số.
GV: Em đã đợc học về các quốc
gia cổ đại phơng Đông.
H: Cơ sở chủ yếu về kinh tế của
các quốc gia cổ đại phơng Đông
là gì?
H: Để cày cấy cho đúng thời vụ

ngời phơng Đông cổ đại dã dựa
vào đâu?
H: Theo em âm lịch là gì? Dơng
lịch là cách tính nh thế nào?
GV: Cho học sinh xem chữ tợng
hình SGK
H:Quan sát h11 sgk trang 17 em
có nhận xét gì về chữ viết của
ngời PĐ?
Hoạt động 1: Tập thể
-Nghề nông trồng lúa nớc.
- Dựa vào những quan sát
hàng ngày, hàng tháng,
hàng năm -> làm ra lịch.
Hoạt động 2 : Cá nhân
--Dơng lich : Là sự di
chuyển của trái đất quay
xung quanh mặt trời.
-- Âm lịch : Tính theo chu
kỳ chuyển động của mặt
trăng quay quanh trái đất .
Hoạt động 3: Thảo luận
- Chữ tợng hình viết trên
giấy pa-vi-ut,mai rùa,
phiến đất sét. Ngời Ai
Cập dùng hình giản lợc
của một vật hoặc dùng
một số đờng nét làm chữ
1. Các dân tộc
phơng Đông

thời cổ đại có
những thành
tựu văn hoá gì?
-Lịch
-Chữ viết
Phạm Thị Thuỳ - Trờng THCS Đại Hà
15
Giáo án lịch sử 6 - Năm học 2007- 2008
H: Chữ viết ra đời trong hoàn
cảnh nào?
GV: Đa bảng phụ chữ tợng hình
Ai cập nh: Mặ trời, cái mồm,
ngời , cây.........
H: Ngời xa còn đạt đợc những
thành tựu gì?
H:Quan sát h12 trang 17 em có
nhận xét gì về các công trình
kiến trúc của ngời PĐ cổ đại?
H:ngoài kim tự tháp và thành
Ba-bi lon em còn biết các công
trình văn hoá,kiến trúc nào
khác?
H:Em có nhận xét gì về các
thành tựu văn hoá, kiến trúc mà
ngời cổ đại PĐ đã sáng tạo nên?
GV Kết luận: Tóm lại nguời
phơng Đông cổ đại đã để lại
những thành tựu văn hoá hết sức
phong phú.
Mục tiêu: Nắm đợc những

thành tựu văn hoá về thiên văn
học, lịch và chữ viết, thành từu
về khoa học, nghệ thuật của ngời
hy Lạp và Rô ma.
H:Cũng nh ngời PĐ,ngời PT
cũng biết làm ra lịch. theo em
lịch của ngời PT có gì mới?
H:Thành tựu đặc biệt của ngời
viết để thể hiện một ý nào
đó.
- Do sản xuất phát triển
xã hội tiến lên con ngời
đã có nhu càu về chữ viết
và ghi chép.
- Học sinh đọc Sgk
-Đồ sộ hùng vỹ......
Hoạt động 4: Thảo luận.
-HS su tầm và kể
-có giá trị,thể hiện tài
năng trí tuệ của con ngời
thời xa
--Biết dựa vào mặt trời để
tính lịch và tính đợc số
ngày trong năm chính xác
hơn
-Sáng tạo ra hệ thống chữ
cái :a,b,c...
-Khoa học: số học, hình
học,thiên văn học,lịch sử,
địa lý,văn học......đều có

các nhà khoa học nổi
danh
-Hs: phát biểu nhận xét
của mình :Đó là những
kiệt tác..
Hoạt động 1: Tập thể
-Công lịch..
-Chữ cái :a,b,c..
-Toán học...
-Công trình kiến
trúc...
2.Ngời Hy-lap,
Rô-ma có
những đóng góp
gì về văn hoá.
- Sáng tạo ra d-
ơng lich.
Phạm Thị Thuỳ - Trờng THCS Đại Hà
16
Giáo án lịch sử 6 - Năm học 2007- 2008
PT trong việc tạo ra chữ viết là
gì?
H:Trong lĩnh vực khoa học ngời
PT đã đạt đợc những thành tựu
gì?
H:Quan sát h14,15 sgk T19 em
có nhận xét gì về các công trình
văn hoá củ ngời PT cổ đại?
H: Theo em những thành tựu văn
hoá nào của thời cổ đại còn đợc

sử dụng đến ngày nay?
GV kết luận: Những ngời Hy
lạp , Rô ma cổ đại đã để lại
những thành tựu khoa học lớn
làm cơ sở cho việc xây dựng các
ngành khoa học cơ bản mà
chúng ta đang học ngày nay.
Hoạt động 2: Thảo luân
nhóm.
N1: Toán học.
N2: Thiên văn .
N3: Vật lý, triết học , sử
học,địa lý..
N4:Văn học.
Hoạt động 3: Cá nhân
- Hoa văn trang trí ở
binhd gốm với trình độ
nghệ thuật cao,tinh xảo...
- Các công trình kiến trúc
đồ sộ với nhiều nét độc
đáo...
- Thiên văn và lịch, hệ
chữ cái, các ngành khoa
học cơ bản, nghệ thuật
sân khấu, kiến trúc.....
- Sáng tạo ra hệ
chữ cái.
- Toán học,
Thiên văn học.
- Vật lý

- Văn học
C)Củng cố;
H:Những thành tựu khoa học của ngời thời cổ đại?
H:ý nghĩa của việc tạo ra chữ viết?
Bài tập: Em hãy điểm lại những thành tựu về văn hoá của ngời phơng Đông cổ đại?
- Lịch:....................................................................................................................
- Chữ viết:..................................................................................................................
- Toán học:................................................................................................................
- Kiến trúc:................................................................................................................
Làm bài tập trong vở bài tập lịch sử.
D)Hớng dẫn về nhà:
- Học bài theo câu hỏi SGK
- Làm bài tập còn lại trong vở bài tập.
-Chuẩn bị kĩ bài ôn tập bằng cách trả lời các câu hỏi sgk?
Phạm Thị Thuỳ - Trờng THCS Đại Hà
17
Giáo án lịch sử 6 - Năm học 2007- 2008
Ngày soạn :20/10/2006
Ngày giảng:24/10/2006

Tiết 7
Bài7
Ôn tập
AMục tiêu cần đạt:
1,Về kiến thức :
HS nắm đợc các kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới cổ đại
-Sự xuất hiện của con ngời trên trái đất
-Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất
-Các quốc gia cổ đại
-Những thành tựu văn hoá lớn của thời cổ đại, tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập

phần lịch sử dân tộc
2,Về kỹ năng
-Bồi dỡng kỹ năng khái quát
-Bớc đầu tập so sánh và xác định các điểm chính
B,chuẩn bị:
-Lợc đồ thế giới cổ đại
-Các tranh ảnh công trình nghệ thuật
C, Các bớc lên lớp:
1,Ôn định tổ chức:
2,Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra trong quá trình ôn tập
3,Bài mới:
a,Giới thiệu bài:
b,Tiến trình các hoạt động .
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Mục tiêu: Hiểu đợc nguồn
gốc của con ngời và quá trình
phát triển của loài ngời.
Gv: Mọi vật xung quanh ta
đều sinh ra, lớ lên biến đổi.
H: Vậy em hiểu lịch sử là gì?
Con ngời có nguồn gốc từ
Hoạt động 1: Cá nhân
Lịch sử là tất cả nhừng gì đã
diễn ra trong quá khứ
1. Sự xuất hiện của con
ngời trên trái đất.
-Con ngời có nguồn gốc
từ một loài vpợn cổ.
Phạm Thị Thuỳ - Trờng THCS Đại Hà

18
Giáo án lịch sử 6 - Năm học 2007- 2008
đâu?
H: Hãy vẽ sơ đồ biểu thị sự
tiến hoá cả con ngời từ khi
xuất hiện đến khi trở thành
nguời tinh khôn? Hãy giải
thích?
H: Những dấu vết của ngời
tối cổ đợcphát hiện ở đâu và
vào thời gian nào?
Mục tiêu: Giúp học sinh
củng cố lại các gia đoạn phát
triển của thời nguyên thuỷ.
H: Em hãy cho biết ngời tinh
khôn khác ngời tối cổ ở
những điểm nào?
H: Vậy tổ chức xã hội đầu
tiên của ngời Nguyên thuỷ là
gì?
H: Thị tộc nguyên thuỷ khác
với bầy ngời nguyên thuỷ ở
chỗ nào?
GV: Kết luận:Cuộc sốg của
ngời nguyên thuỷ ngày càng
tiến bộ hơn.
Mục tiêu: Học sinh nắm chắc
hơn về sự hình thành,vị trí
các quốc gia cổ đại phơng
Đông và phơng Tây.

Gv: treo bản đồ
H: Chỉ trên bản đồ các quốc
gia cổ đại phơng Đông và ph-
ơng Tây?
- Từ loài vợn cổ
Hoạt động 2:Tập thể
- Vợn cổ ---Ngời tối
cổ-----Lao động--Ngời
tinh khôn.
- ở vùng đông Phi, đảo Gia
va(In Đô) ,Bác kinh
- Ngời tối cổ xuất hiện
khoảng 3->4 vạn năm trớc
đây.
Hoạt động 1: Thảo luận
- Nhóm 1: Dáng thẳng, trán
thẳng, chân tay nh nguời
ngày nay.
- Nhóm 2:Công cụ sản xuất
bằng đá, sừng tre gỗ, kim
loại.
- Nhóm 3:Tổ chức xã hội :
Sống theo chế độ thị tộc,
biết làm nhà sàn để ở.
Hoạt động 2: Cá nhân
-Bầy ngời nguyên thuỷ.
- Số lợng ngời đông hơn
200->300 nguời có quan hệ
huyết thông sinh sống với
nhau.Họ biết trồng trọt,chăn

nuôi, làm đồ gốm.
Hoạt động 1: Tập thể
Hs chỉ trên bản đồ
2. Các giai đoạn phát
triển của thời nguyên
thuỷ.
- Bầy ngời nguyên
thuỷ
- Thị tộc nguyên
thuỷ.
3. Các quốc gia cổ đại.
Phạm Thị Thuỳ - Trờng THCS Đại Hà
19
Giáo án lịch sử 6 - Năm học 2007- 2008
GV: cho học sinh thảo luận
Nhóm 1: Nhận xết gì về thời
gianhình thành các quốc gia
cổ đại Phơng Đông, pơng
Tây?( giải thích vì sao có sự
khác biệt đó)
Nhóm 2: Nền tảng kinh tế
chủ yếu của các quốc gia cổ
đại phơngĐông và phơng
Tây? Giải thích vì sao lại có
sự khác biệt nh vậy?
Nhóm 3: So sánh về cơ cấu
xã hội và tổ chức nhà nớc của
các quốc gia cổ đại phơng
Đông với phơng Tây?
H: Sự khác nhau cơ bản giữa

chế độ CHNL với chếđộ công
xã nguyên thuỷ?
Mục tiêu: Học sinh nắm đợc
những thành tựu nổi bật của
xã hội phơng Tây và phơng
Đông cổ đại.
H: hãykể tên các thành tựu
văn hoá tiêu biểu thời cổ đại?
H: Trong các thành tựu đó
thành tựu nào em cho là tâm
đắc nhất? Vì sao?
H: Qua những công trình kiến
trúc đó em có rút ra nhận xét
và đánh giá gì về những thành
Hoạt động 2: Thảo luận
- Các quốc gia cổ đại phơng
Đông hình thành sớm hơn
các quốc ia cổ đại phơng
Tây.
- Phơng Đông: Nghề nông
trồng lúa nớc.
- Phơng tây: Thủ công
nghiệp, thơng nghiệp.
- Phơng Đông: xã hội gồm 3
tầng lớp chính: Quý tộc,
nông dân, nông nô.
- Phơng Tây: Xã hội gồm hai
tầng lớp chính: chủ nô và nô
lệ.
-XHCHNL là xã hội có giai

cấp.
- XHNT là XH không có
giai cấp.
Hoạt động 1: Cá nhân
- Lịch và thiên văn.
- Chữ viết, chữ số.
-Các thành tựu khoa học.
- Các công trình nghệ thuật.
-Đó là các côngtrình kiến
trúc nh kim tự tháp Ai Cập
đây là một công trình đồ sộ
cao 138m, đáy vuông có
cạnh 225m có hhình dáng
nh một ngôi nhà khổng lồ
cao 40->50 tầng ,Đợc xây
vào khoảng 2900năm TCN
- Đền tháp Pác- tê- Nông.
- Phơng Đông:
-Phơng tây:
4. Những thành tựu
văn hoá thời cổ đại.
- Lịch
- Chữ viết
- Công trình kiến
trúc
- Khoa học
Phạm Thị Thuỳ - Trờng THCS Đại Hà
20
Giáo án lịch sử 6 - Năm học 2007- 2008
tựu văn hoá của con ngời thời

cổ đại?
GV: Hớng dẫn học sinh liên
hệ.
H: Là một chủ nhân tơng lai
của đất nớc, em có suy nghĩ
gì trớc những thành tựu mà
con ngời cổ đại dã đạt đợc?
Hoạt động 2: Thảo luận
- Con ngời thời cổ đại đã xây
dựng đợc những công trình
kiến trúc đồ sộ kiên cố ->
Thể hiện tài trí sáng tạo
tuyệt vời của nhân dân lao
động thời cổ đại.
Hoạt động 3: Tập thể
-Mơ ớc của em sau này sẽ
trở thành.
- Em có ý thức giữ gìnvà bảo
vệ những thành tựu
C,củng cố:
-Hớng dãn học sinh làm bài tập trong vở bài tập.
- GV treo bản đồ câm trên bảng học sinh nên đính tên các quốc gia cổđảitên bản đồ.
D.Hớng dẫn về nhà:
-ôn tập chuẩn bị cho tiết sau làm bài tập.
-Su tầm tranh ảnh về các thành tựu văn hoá thời cổ đại.
-Làm bài tập còn lại trong vở bài tập lịch sử.
-Chuẩn bị cho tiết bài tập tuần sau
Phạm Thị Thuỳ - Trờng THCS Đại Hà
21
Giáo án lịch sử 6 - Năm học 2007- 2008

Ngày soạn :26/10/2006
Ngày giảng:1/11/2002

Tiết 8
Làm bài tập lịch sử
A,Mục tiêu cần đạt:
-Giúp hs nắm vững kiến thức về lịch sử thế giới cổ đại
-Vận dụng những kiến thức đã học để làm một số bài tập lịch sử
B,chuẩn bị :
Thầy :-Bảng phụ, máy chiếu
-Hệ thống bài tập
Trò :-Giấy trong,bút dạ
C,Các bớc lên lớp:
1,ổn định tổ chức:
2,Kiểm tra bài cũ:
Bài tập: Theo em thì yếu tố nào là đặc biệt quan trọng để phân iệt sự khác nhau cơ bản
giữa ngời tinh khôn và ngời tôí cổ?
A> Thể tích não của ngời tinh khôn lớn hơn.
B> Ngời tinh khôn giáng đi thẳng, thân thể cân đối.
C> Bộ xơng của ngời tinh khôn nhỏ nhắn hơn.
D> Ngời tinh khôn biết cải tiến côngcụ lao động tốt hơn.
E> Cả 4 đáp án trên.
H: Chỉ trên lợc đồ các quốc gia cổ đại phơng Đông và Phơng Tây?
Phạm Thị Thuỳ - Trờng THCS Đại Hà
22
Giáo án lịch sử 6 - Năm học 2007- 2008
Phạm Thị Thuỳ - Trờng THCS Đại Hà
-GV :Treo bảng phụ bài
tập 1-gọi hs đọc yêu cầu
bài tập

1hs lên bảng chữa bài
GV:Treo bảng phụ có
chép bài tập2-gọi học sinh
đọc
Gọi 1hs lên bảng chữa bài
tập
GV:Hỡng dẫn học sinh so
sánh rút ra điểm giống và
khác nhau?
GV: Treo bảng phụ có
chép bài tập 3
Gọi 1hs đọc bài tập
GV cho hs thảo luận
nhóm
N1:Những tầng lớp xã hội
chính thời cổ đại
N2:PĐ và PT có điểm gì
khác nhau về tổ chức nhà
nớc?
N3:Thế nào là nhà nớc
Quân chủ chuyên chế?
N4: Thế nào là nhà nớc
Chiếm hữu nô lệ
Hoạt động 1: Cá nhân
HS đọc yêu cầu bài tập
1 hs lên bảng chữa bài tập
HS:Chọn D
Hoạt động 2: Cá nhân
-1hs đọc
-1hs lên bảng chữa bài tập

Chọn:Đông Phi,Gia va,Bắc
Kinh
Hoạt động 3: Thảo luận
- Giống : Đều là một tổ chức
xã hội.
- Khác:
Hoạt động 4: Tập thể
1 hs đọc, 1hs lên bảng chữa
bài tập
HS:Chọn đáp D
Hoạt động 5: Thảo luận
HS:Thảo luận sau đó cử đại
diện lên trình bày trên máy
chiếu
Bài tập 1:Chọn câu trả
lời đúng nhất.Học lịch
sử để làm gì?
A.Hiểu về cội nguồn
của tổ tiên, của dân tộc
mình.
B.Biết đợc cha ông ta
đã sống và lao động nh
thế nào để tạo nên đất
nớc ngày nay.
C.Biết quý trọng những
gì mình đang có, và
biết mình phải làm gì
cho đất nớc.
D.Cả 3 ý trên.
Bài tập 2:Đánh dấu x

vào ô trống em cho là
đúng.Dấu vết của ngời
tối cổ đợc phát hiện ở
đâu?
Đông Phi Gia va
Hà Nội Bắc
Kinh
Gia các ta
Viên Chăn
Bài tập 3:So sánh bầy
ngời nguyên thuỷ với
thị tộc nguyên thuỷ?
Bài tập 4:Chọn đáp án
đúng nhất.Nguyên
nhân nào dẫn tới xã hội
Nguyên Thuỷ tan rã?
A,Có nhiêu công cụ đá
gỗ .
B,Tìm ra lửa
C,Biết làm nhà để ở.
D,Tìm ra kim loại.
Bài tập 5:Thảo luận
nhóm

23
Giáo án lịch sử 6 - Năm học 2007- 2008
3,Bài mới:
C, Củng cố:
D,Hớng dẫn về nhà:
-Làm lại các bài tập

-Chuẩn bị bài 8-Phần hai
Phần hai
Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế
kỷ X
ChơngI:
Buổi đầu lịch sử nớc ta
Tiết 9
Thời nguyên thuỷ trên đất nớc ta
A, mục tiêu cân đạt:
1, Về kiến thức :
-Trên đất nớc ta từ xa xa đã có con ngời sinh sống
-Trải qua hàng chục vạn năm,những con ngời đó đã chuyển dần từ ngời tôi cổ thành ng-
ời tinh khôn.
-Thông qua sự quan sát các công cụ, giúp hs phân biệt và hiểu đợc giai đoạn phát triển
của ngời nguyên thuỷ trên đất nớc ta.
2.Về t tởng tình cảm :
HS có ý thức về :
-Lịch sử lâu đời của đất nớc ta
-Về lao động xây dựng xã hội
3Về kỹ năng :
Rèn luyện cách quan sát, nhận xét và bớc đầu biết so sánh
Phạm Thị Thuỳ - Trờng THCS Đại Hà
24
Giáo án lịch sử 6 - Năm học 2007- 2008
B,Chuẩn bị
Thầy : Bản đồ Việt Nam, một vài chế bản công cụ hoặc mô hình
Trò : đọc kỹ bài ở nhà
C,Các bớc lên lớp:
1,ổn định tổ chức:
2,Kiểm tra bài cũ:

H:Ngời tối cổ khác nhời tinh khôn ở những điểm gì?
3,bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
HĐ1:Hớng dẫn hs nắm đợc
nhữmh nơi mà ngời tối cổ đã
từng sinh sống
H:Trên đất nớc ta, ngời ta đã
tìm thấy những dấu tích nào
của ngời tối cổ và ở đâu?
H:Ngời tối cổ là ngời ntn?
GV:Treo lợc đồ hình 24/t26
H:Em có nhận xét gì về địa
điểm sinh sống của ngời tối cổ
trên đất nớc ta?
HĐ2:
H:Ngời tinh khôn trên đất nớc
ta sinh sống vào thời gian nào
và ở đâu?
GV cho hs quan sát h19,20
H:Công cụ bằng đá của ngời
HS quan sát H18,19 và trả
lời:Trên đất nớc ta các
nhà klhảo cổ đã tìm thấy
nhiều dấu tích khác nhau
của ngời tối cổ nh răng
ngời ở các hang thẩm
khuyên, thẩm hai(Lạng
Sơn), công cụ đá đợc ghè
đẽo thô sơ ở núi đọ, quan

yên Thanh Hoá.....cách
đây khoảng 3040 vạn
năm.
HS:ngời tối cổ là những
ngời chỉ khác loài vợn
chút ít, nhng đã biết đi
bằng hai chân,cầm nắm
bằng hai tay..
HS quan sát trên lợc đồ
Ngời tối cổ sinh sống ở
khắp nơi từ Bắc đến Nam.
HS:Dấu tích của ngời tinh
khôn ở thời kỳ đầu trên
đất nớc ta đợc tìm thấy ở
nhiều nơi nh:Sơn La,Lạng
Sơn,Nghệ An..Họ sinh
sống cách đây từ 13
vạn năm.
HS:Ngời tinh khôn đã biết
cải tiến việc chế tác công
1,Những dấu tích
của ngời tối cổ đ-
ợc tìm thấy ở đâu?
-Răng ,công cụ
bằng đá của ngời
tối cổ..Ngời tối cổ
sinh sống ở nhiều
nơi trên đất nớc ta
từ Bắc đến nam
2,ở giai đoạn đầu

ngời tinh khôn
sống ntn?
Phạm Thị Thuỳ - Trờng THCS Đại Hà
25

×