Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.29 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
PHÒNG GD- ĐT LỆ THỦY
<b>Câu 3:</b><i> (2,5 điểm)</i>
1. Thổi từ từ khí cacbonic vào bình chứa nước vơi trong thì nước vơi đục dần, đến
tối đa, sau đó lại trong dần, đến trong suốt. Hãy giải thích hiện tượng bằng phản ứng hóa
học?
2. Cho a mol CO2 hấp thụ( sục từ từ) vào dung dịch chứa b mol NaOH. Hỏi thu
đựoc những chất gì? Bao nhiêu mol?
<b>Câu 2</b><i>: (1,5 điểm)</i>
Đặt 2 cốc nhỏ lên đĩa cân, rót dung dịch HCl vào 2 cốc, khối lượng axit ở 2 cốc
bằng nhau. Hai đĩa cân ở vị trí cân bằng. Thêm vào cốc thứ nhất 1 lá sắt nhỏ, vào cốc thứ
hai 1 lá nhôm nhỏ, khối lượng của hai lá kim loịa này bằng nhau.
Hãy cho biết vị trí của 2 đĩa cân trong những trường hợp sau:
a.Cả hai lá kim đều tan hết
b.Thể tích khí H2 sinh ra ở 2 cốc là bằng nhau( đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
<b>Câu 3:</b><i> (2,0 điểm)</i>
Đốt cháy hoàn tồn 12 gam muối sunfua của kim loại R hóa trị 2 thu được chất rắn A
và khí B. Hịa tan hết A bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung
dịch muối có nồng độ 33,33%. Khi làm lạnh dung dịch muối xuống nhiệt độ thấp hơn thì
Xác định R và công thức muối tinh thể ngậm nước.
<b>Câu 4:</b><i> (2,0 điểm)</i>
Cho 9,12 gam FeSO4 và 13,68 gam Al2(SO4)3 vào 100 gam dung dịch H2SO4 9,8% thu
được dung dịch A. Cho 38,8 gam NaOH nguyên chất vào dung dịch A thu được kết tủa
B và dung dịch C.
1. Tách kết tủa B rồi đem nung trong không khí đến khối lượng khơng đổi. Tính khối
lượng chất rắn còn lại sau khi nung.
2. Cần thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch C để được kết tủa mà sau
khi nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được một chất rắn có khối lượng 2,55
gam.
<b>Câu 5:</b><i> (2,0 điểm)</i>
Đốt cháy hoàn toàn <i>a</i> gam hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol hiđrocacbon A và 0,05 mol
hiđrocacbon B rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung
dịch Ba(OH)2 d thấy khối lượng bình 1 tăng 9 gam, ở bình 2 xuất hiện 108,35 gam kết
tủa.
1. Tính giá trị của <i>a</i>.
2. Tìm công thức phân tử của A và B biết A, B là ankan, anken hoặc ankin.
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>n<sub>CO</sub></i> : <i><sub>NaOH</sub></i> :
2
56
<i>a</i>
27
<i>a</i>
56
<i>a</i>
56
<i>a</i>
27
<i>a</i>
18
<i>a</i>
18
<i>a</i>
56
<i>a</i>