Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Mot so de kiem tra chon doi tuyen hoa 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.83 KB, 4 trang )

Phòng GD Gio Linh
Trường THCS Thị Trấn
ĐỀ KIỂM TRA LỚP BỒI DƯỠNG HOÁ HỌC 9 NĂM 2007 - 2008
(lần 1)
Thời gian làm bài 100’ không kể giao đề
Đề ra:
Câu I: ( đ)
1. Hai thanh Nhôm, sắt giống nhau, nêu 4 cách đơn giản nhận ra từng thanh.
2. Chỉ dùng thêm axit HCl, nêu cách nhận ra từng chất rắn sau: NaCl, Na
2
CO
3
, CaCO
3
, BaSO
4
.
Viết pt nếu có.
3. Từ CaCO
3
viết các phương trình điều chế vôi sống, vôi tôi, CuO, CuCl
2
, Ca(OCl)
2
, CaSO
4
,
KOH, Fe
2
(SO
4


)
3
. Các điều kiện phản ứng, các chất xúc tác coi như có đủ.
Câu II: ( đ)
Thêm 1,9 gam MnO
2
vào 172,5 gam hỗn hợp KCl và KClO
3
rồi nung nóng hỗn hợp đến hoàn
toàn, thu được chất rắn cân nặng 136 gam. Tính % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp
muối đã dùng.
Câu III: ( đ)
Nung hỗn hợp X gồm 2,05 gam chất hữu cơ A với lượng dư NaOH đến khối lượng không đổi
thu được 0,56 lít khí B và chất rắn C. Hòa tan chất rắn C trong dung dịch HCl dư được một
muối duy nhất. Xác định CTCT của chất hữu cơ A biết B có tỉ khối so với H
2
là 8, các khí đo
ở đktc.
Câu IV: ( đ)
Các hidrocacbon A, B thuộc trong các dãy ankan, anken, ankin. Đốt hoàn toàn 0,05 mol A thu
tổng khối lượng CO
2
và H
2
O là 15,14 gam với thành phần oxi chiếm 77,15%.
a) Tìm CTPT A, B
b) Nếu đốt 0,05 mol hỗn hợp A, B trong đó số mol A, B thay đổi nhưng vẫn thu được lượng
CO
2
như nhau thì A, B là hidrocacbon gì?

Câu V: ( đ)
Hỗn hợp X gồm 2 chất rắn FeCO
3
và FeS
2
. Cho X cùng một lượng O
2
vào một bình có thể tích
V lít rồi cho phản ứng xảy ra (phản ứng của 2 muối là như nhau, sản phẩm là Fe
2
O
3
). Sau phản
ứng đưa về điều kiện ban đầu thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z, áp suất trong bình lúc
này là P. Để hòa tan chất rắn Y cần 200ml dung dịch HCl 0,3M, thu được dung dịch E và hỗn
hợp khí M. Nếu đưa khí M vào bình thể tích V lít(cùng điều kiện với Z) thì áp suất trong bình
là ½ P. Thêm dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch E được chất rắn F, lọc và làm khô F
(không nung) ngoài không khí được 3,85 gam chất rắn.
a) Viết các phương trình
b) So sánh áp suất trong bình trước và sau khí nung
c) Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp
Phòng GD Gio Linh
Trường THCS Thị Trấn
ĐỀ KIỂM TRA LỚP BỒI DƯỠNG HOÁ HỌC 9 NĂM 2007 - 2008
(lần 5)
Thời gian làm bài 120’ không kể giao đề
Đề ra:
Câu I: ( đ)
1. Có 3 gói bột màu trắng không ghi nhãn, mỗi gói đựng riêng rẽ 1 hỗn hợp 2 chất: Na
2

CO
3

K
2
CO
3
; NaCl và KCl; MgSO
4
và BaCl
2
. Chỉ sử dụng nước và ống nghiệm phân biệt các gói
trên. Viết pt.
2. Nguyên liệu nào thường dùng để sản xuất oxi trong công nghiệp?
Viết 4 phương trình điều chế oxi trong PTN.
3. Hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon A, B có CTPT tương ứng là C
n
H
2n+2
và C
m
H
2m-2
, có tỉ lệ
số mol A : B = 1: 2. Đốt cháy X bằng oxi vừa đủ rồi dẫn sản phẩm qua H
2
SO
4
đặc thấy khối
lượng sản phẩm giảm đi 25,42%. Tìm CTCT của A, B

Câu II: ( đ)
Cho 36,65 gam hỗn hợp MgCl
2
, NaCl, NaBr hòa tan vào nước được dung dịch X. Cho X phản
ứng với 500ml dung dịch AgNO
3
1,4 M thấy tạo thành 85,6 gam hỗn hợp muối bạc kết tủa.
Lọc lấy dung dịch cho tiếp vào đó Mg dư, sau phản ứng thấy khối lượng kim loại tăng 14,4
gam.
Viết các pt và tính % m các chất trong X.
Câu III: ( đ)
Đem 12,57 gam hỗn hợp A gồm BaCl
2
, MgCl
2
và AgNO
3
hòa tan vào nước (dư) được kết tủa
B và dung dịch C. Dung dịch C chỉ chứa 2 muối nitrat. Lấy C tác dụng với 200ml dung dịch
Ba(OH)
2
0,1M tạo kết tủa D và dung dịch G. Đem nung D ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng
không đổi được m
1
gam chất rắn I. Trung hòa G bằng HNO
3
vừa đủ được dung dịch H, dung
dịch này phản ứng vừa đủ với 350ml dung dịch Na
2
CO

3
0,1M tạo ra lượng kết tủa tối đa là m
2

gam. Tìm m
1
, m
2
.
Câu IV: ( đ)
A: C
n
H
2n+1
COOH, B: C
m
H
2m+1
COOH, D: C
a
H
2a+1
OH (m=n+1)
1. Trộn A với B được hỗn hợp Z. Đem đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp Z thì lượng
CO
2
hơn lượng hơi nước là 2,73gam. Nếu lấy cùng lượng Z phản ứng vừa đủ với dung dịch
NaOH thì được 3,9 gam hỗn hợp muối. Tìm công thức A, B
2. Cho một lượng rượu D vào bình đựng Na dư thấy bình tăng 3,25 gam và có 0,784 lít H
2


(đktc) thoát ra. Tìm công thức chất D.
3. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este tạo bởi A, B và D được 0,54 gam nước. Tìm
thể tích CO
2
sinh ra ở đktc.
Câu V: ( đ)
Hoà tan 1,08 gam kim loại R trong dung dịch HNO
3
loãng được 268,8 ml khí X không màu
nhẹ hơn không khí.
a) Tìm kim loại R biết thể tích khí đo ở đktc.
b) Hoà tan 4,6 gam hỗn hợp gồm R và Zn trong dung dịch HNO
3
được 3,36 lít NO và NO
2
đktc có tỉ khối so với H
2
là 20,334. Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp.
Câu VI: ( đ)
Hỗn hợp X gồm kim loại R và M. Hoà tan 3 gam X trong dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng dư thu
được 0,784 lít SO
2
đktc.
a) Khối lượng muối thu được?
b) Cho R hoá trị I, M hoá trị II. Khi cho dùng một lượng clo tác dụng với R và M thì khối

lượng R phản ứng bằng 3,375 lần khối lượng M phản ứng. Lượng muối clorua thu được từ R
bằng 2,126 lần muối clorua thu được từ M. Tìm 2 kim loại.
Phòng GD Gio Linh
Trường THCS Thị Trấn
ĐỀ KIỂM TRA LỚP BỒI DƯỠNG HOÁ HỌC 9 NĂM 2007 - 2008
(lần 4)
Thời gian làm bài 120’ không kể giao đề
Đề ra:
Câu I: ( đ)
1. Có 4 dung dịch mất nhãn: K
2
SO
4
, K
2
CO
3
, HCl, BaCl
2
. Nhận biết nếu:
a) Chỉ dùng thêm 1 kim loại
b) Không dùng thêm thuốc thử nào khác.Viết các phương trình.
2. Hợp chất C
x
H
2x+2
ở thể khí có thể tích 224ml (đktc) được đốt cháy hoàn toàn. Dẫn sản phẩm
vào 1000ml dung dịch Ca(OH)
2
0,02M được 1 gam kết tủa.

a) Tìm x
b) Tính V
kk
cần để đốt cháy 1 kg chất trên? (đktc)
3. a) Polime là gì?
b) Viết phương trình cho quá trình:
- Trùng hợp etylen tạo ra polietylen
- Tạo ra tinh bột (hoặc xenlulozo) trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp, từ tinh bột đó điều
chế PE.
Câu II: ( đ)
Có hỗn hợp gồm rượu C
n
H
2n+1
OH và axit C
m
H
2m+1
COOH (a≥1, b≥0) được chia làm 3 phần
bằng nhau:
+ Phần 1 đốt hoàn toàn rồi dẫn toàn bộ sản phẩm vào bình đựng Ca(OH)
2
thấy bình tăng thêm
34,6 gam và có 30 gam kết tủa. Dung dịch thu được đun nóng lại có 10 gam kết tủa nữa.
+ Phần 2: trung hòa axit cần 100ml dung dịch NaOH 1M.
+ Phần 3: đem đun nóng có mặt H
2
SO
4
đặc thu được q gam este, hiệu suất phản ứng 75%.

a) Viết các phương trình. Tìm công thức rượu và axit trên
b) Tìm q
Câu III: ( đ)
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam một muối sunfua kim loại MS trong lượt dư oxi. Chất rắn thu
được hòa tan vừa đủ trong dung dịch HNO
3
37,8%. Thu được dung dịch muối có nồng độ
41,7%. Làm lạnh dung dịch muối có 8,08 gam muối rắn thoát ra. Nồng độ dung dịch muối còn
34,7%. Tìm công thức muối thoát ra.
Câu IV: ( đ)
Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Al và Mg, cho 1,29 gam A tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO
4
.
Sau phản ứng hoàn toàn thu được 3,47 gam chất rắn B và dung dịch C. Lọc lấy C rồi cho dung
dịch BaCl
2
dư vào được 11,65 gam kết tủa.
1. Tìm C
M
của dung dịch CuSO
4
2. Tìm khối lượng mỗi kim loại trong A
3. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch C thu được kết tủa D, lấy D nung trong không
khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tìm khoảng xác định của m
Câu V: ( đ)
Hai học sinh cùng tiến hành thí nghiệm với dung dịch X chứa AgNO
3
0,15M, Cu(NO
3
)

2
0,01
M.
Học sinh A cho a gam Mg vào 200ml dung dịch X, phản ứng xong được 5 gam chất rắn và
dung dịch Y.
Học sinh B cho 0,78 gam kim loại T (hóa trị II - đứng trước Cu) vào 200ml dung dịch X. Phản
ứng xong thu được 2,592 gam chất rắn và dung dịch Z.
1. Tìm a và T
2. Tìm C
M
các chất trong Y và Z, coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. (Cho AgNO
3

phản ứng trước Cu(NO
3
)
2
.

×