Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.1 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>I.Vị trí trong HTTH:</b>
Kim loại tập trung ở các vị trí sau của HTTH:
- Phân nhóm IA, IIA
- Một phần nhóm IIIA VIA
- Các phân nhóm IB VIIIB
- Họ Lantan và họ Actini (xếp riêng ở phía dưới HTTH)
<b>II. Cấu tạo nguyên tử kim loại:</b>
- Số e ở lớp ngoài cùng của kim loại ít: 1, 2 hoặc 3e.
1. Kim loại có cấu tạo mạng tinh thể gồm các ion dương kim
2. Có 3 kiểu mạng tinh thể: mạng lập phương tâm khối, mạng
lập phương tâm diện và mạng lăng trụ lục giác đều.
<b> II. Cấu tạo nguyên tử kim loại</b>
- Số e ở lớp ngồi cùng của kim loại ít: 1, 2 hoặc 3e.
<b> III. Cấu tạo của đơn chất kim loại</b>
1. Kim loại có cấu tạo mạng tinh thể gồm các ion dương kim
loại dao động liên tục ở các nút mạng và các e tự do chuyển
động hỗn loạn giữa các ion dương.
2. Có 3 kiểu mạng tinh thể: mạng lập phương tâm khối,
mạng lập phương tâm diện và mạng lăng trụ lục giác đều.
<b>IV. Liên kết kim loại:</b>
Kim loại chỉ tồn tại ở dạng nguyên tử riêng biệt khi ở thể
hơi. <i><b>Ở thể lỏng hoặc rắn xuất hiện liên kết kim loại:</b></i> do kim loại
hiện diện dưới dạng ion dương được bao quanh các e tự do vốn là
các e hóa trị của nguyên tử kim loại.
<b>IV. Liên kết kim loại:</b>
<i><b>Định nghĩa: </b>Liên kết kim loại là liên kết do các e tự do gắn các </i>
<i>ion dương kim loại với nhau.</i>
<b>* </b><i><b>So sánh</b></i><b>:</b>
Giống
<b>Liên kết CHT</b>
Có các e dùng chung giữa
các ngun tử (các e hóa
trị)
<b>Liên keát ion</b>
Đều do lực hút tĩnh điện giữa
ion dương và ion âm
Khác - Liên kết CHT : dùng
chung từng cặp e
<b>- Liên kết kim loại:</b> tất cả
các e tự do trong kim loại
tham gia.
- Liên kết ion: là lực hút
tĩnh điện giữõa ion dương và
* Cho biết 1 ngun tử có 3 electron lớp ngồi cùng, có thể
kết luận ngun tử đó là kim loại khơng? Tại sao?
* Thế nào là liên kết kim loại? So sánh đặc điểm của liên kết
kim loại và liên kết ion, cộng hoá trị.
* Ở thể khí (hơi) trong kim loại có xuất hiện liên kết kim loại
khơng?
1. Bài tập 1,2,3 SGKHH12/84
<b>Tính chất hóa học chung của kim loại: là</b> tính khử
<b>M – ne = Mn+</b>
<b>Nguyên nhân: do </b>
<b>Đặc điểm cấu tạo ngun tử KIM LOẠI:</b>
- Có bán kính ngun tử tương đối lớn (so với phi kim cùng
chu kì)
- Số e hóa trị ít (từ 1 3e)
- Năng lượng ion hóa thấp
<b> Kim loại có khuynh hướng nhường electron để chuyển </b>
<b>Tính chất hóa học chung của kim loại: là</b> tính khử
<b>M – ne = Mn+</b>
<b>1.Tác dụng với phi kim</b>
<i><b>a. Tác dụng với O</b><b><sub>2</sub></b></i>
Tất cả các kim loại đều tác dụng với O<sub>2</sub> trừ Ag, Pt, Au
<b> KIM LOẠI + O<sub>2</sub> Oxit bazơ</b>
<b> </b>6Fe + 4O<sub>2</sub> = 2Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub>
4 Na + O<sub>2</sub> = 2 Na<sub>2</sub>O
<b> </b><i><b>b. Tác dụng với </b></i><b>Cl<sub>2</sub>: </b>Hầu hết KIM LOẠI đều tác dụng với clo
<b> KIM LOẠI + Cl<sub>2 </sub></b> muối clorua
<i><b> </b></i> <b> </b>2Na + Cl<sub>2</sub> = 2NaCl
2Fe + 3Cl<sub>2</sub> = 2FeCl<sub>3</sub>
<b>2.Tác dụng với axit:</b>
<i><b>a) Với dung dịch HCl, H</b><b><sub>2</sub></b><b>SO</b><b><sub>4</sub></b><b> loãng</b><b>:</b></i> (trừ Cu, Hg, Ag,…) H<sub>2</sub>
<b>M + nH+ = Mn+ + n/2H</b>
<b>2</b>
VD: Fe + 2HCl FeCl<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>
Fe + 2H+ Fe2+ + H
2
<b>Tính chất hóa học chung của kim loại: là</b> tính khử
<b>M – ne = Mn+</b>
<b>1.Tác dụng với phi kim</b>
<i><b>a. Tác dụng với O</b><b><sub>2 </sub></b></i><b>KIM LOẠI + O<sub>2</sub> Oxit bazơ</b>
<i><b>a) Với dung dịch HCl, H</b><b><sub>2</sub></b><b>SO</b><b><sub>4</sub></b><b> loãng</b><b>:</b></i> (trừ Cu, Hg, Ag,…) <b>H<sub>2</sub></b>
M + nH+ = Mn+ + n/2H
2
Fe + 2H+ Fe2+ + H
2
<i><b>b) Với HNO</b><b><sub>3</sub></b><b>, H</b><b><sub>2</sub></b><b>SO</b><b><sub>4</sub></b><b> đậm đặc:</b></i>
Cu + 4HNO<sub>3</sub> đ, nóng Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> + 2NO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O
2Fe + 6H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đ, nóng Fe2(SO<sub>4</sub>)<sub>3 </sub>+ 3SO<sub>2</sub> + 6H<sub>2</sub>O
Kim loại (trừ Au, Pt) khử được N<b>+5 và S+6 (trong axit) xuống </b>
<b>số oxi hóa thấp hơn, kim loại bị oxi hóa tới số oxi hóa cao </b>
<b>nhất; và khơng giải phóng khí H<sub>2</sub></b>
<b> Kim loại + HNO<sub>3</sub></b><b> muối nitrat+ NO<sub>2</sub> (NO, NH<sub>3</sub>,…) + H<sub>2</sub>O</b>
<b> Kim loại + H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đ</b><b> muối sunfat + SO<sub>2</sub> (S, H<sub>2</sub>S) + H<sub>2</sub>O</b>
<b>Chú ý: Al, Fe thụ động trong dd H</b><sub>2</sub>SO<sub>4</sub> và HNO<sub>3</sub> đặc nguội
<b>3. Tác dụng với dung dịch muối:</b>
<i> </i>Kim loại có tính khử mạnh (trừ các kim loại K, Na, Ca, Ba) khử
được ion kim loại yếu hơn trong dung dịch muối thành kim loại tự
do
Cu + AgNO<sub>3</sub> = Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2 </sub> + Ag
Ag+ (chất oxi hóa) : Ag+ <sub></sub> Ag
Cu (chất khử) : Cu Cu2+
<b>4. Tác dụng với nước: </b>
<b>Các kim loại Li, K, Na, Ca, Ba có thể tác dụng với nước</b>
VD: 2K + H<sub>2</sub>O = 2KOH + H<sub>2</sub>
<b>Chú ý:</b> các kim loại Be, Zn, Cr, Al,… có thể tác dụng với dd
kiềm
Ví dụ: Al + 3H<sub>2</sub>O = Al(OH)<sub>3</sub> + 3/2H<sub>2</sub>
Al(OH)<sub>3</sub> + NaOH = NaAlO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O
Al + NaOH + H<sub>2</sub>O = NaAlO<sub>2</sub> + 3/2H<sub>2</sub>