Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Ke hoach day manh UD CNTT 20102011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.05 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

UBND TỈNH HÀ GIANG <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>


<b> SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO</b> <b>Độc lập - Tự do- Hạnh phúc</b>


Số: 50/KH-SGD


Hà Giang, ngày 06 tháng 10 năm 2010


<b>KẾ HOẠCH</b>


<b>Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà trường</b>



<b>I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH</b>


Căn cứ Luật Công nghệ thông tin; Luật Giao dịch điện tử;Nghị định của
Chính phủ số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 về ứng dụng cơng nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước;


Căn cứ Chỉ thị số 55/2008/CT-BGDĐT ngày 30/9/2008 về tăng cường
giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT trong ngành giáo dục giai đoạn
2008-2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;


Căn cứ văn bản số 4937/BGDĐT-CNTT ngày 18/08/2010 của Bộ
GD&ĐT v/v Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2010-2011;


Thực hiện chủ đề năm học "Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất
lượng giáo dục";


Căn cứ văn bản số 585/SGD-GDTrH ngày 23/8/2010 của Sở GD&ĐT v/v


Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTrH năm học 2010-2011 và hiện trạng ứng
dụng CNTT trong hoạt động của ngành Giáo dục và Đào tạo Hà Giang.


<b>II. THỰC TRẠNG VIỆC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN</b>
<b>CỦA NGÀNH GIÁO DỤC</b>


<b>1. Hiện trạng ứng dụng CNTT trong ngành giáo dục</b>


Hiện nay, Các phòng GD&ĐT, trường THPT, THCS đã áp dụng công
nghệ thông tin vào các hoạt động thực hiện nhiệm vụ chuyên môn. Hầu hết cán
bộ, giáo viên đã sử dụng máy tính như một công cụ hữu hiện để thực hiện công
việc. Tuy nhiên, việc ứng dụng công nghệ thông tin mới chỉ dừng lại ở mức phát
triển tự nhiên.


Việc ứng dụng CNTT để tăng cường hiệu quả cơng việc cịn hạn chế.
Chưa khai thác được ưu việt của CNTT để tăng cường các tiện ích trong quản
lý, điều hành và thực hiện nhiệm vụ chuyên môn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>2. Các khó khăn, tồn tại cần khắc phục</b>


Về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin chưa đủ, thiếu đồng bộ. Kinh phí
vận hành cịn eo hẹp, chưa đủ điều kiện hỗ trợ việc thay đổi phương thức làm
việc trong môi trường cơng nghệ mới.


Ðội ngũ cán bộ, giáo viên có khả năng ứng dụng CNTT vào quản lý và
chuyên môn chưa nhiều.


<b>III. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU ỨNG DỤNG CNTT TRONG</b>
<b>QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG </b>



<b>1. Quan điểm</b>


- Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả,
hiệu lực hoạt động quản lý chuyên môn và phục vụ công tác.


- Tạo ra một kênh thông tin liên lạc hai chiều nhằm trao đổi, nắm bắt
những vấn đề của giáo dục được đông đảo các tầng lớp xã hội quan tâm.


<b>2. Mục tiêu</b>
<b>Mục tiêu chung </b>


- Ứng dụng công nghệ thông tin trong trường học để đổi mới quản lý và
nâng cao chât lượng giáo dục.


- Tích cực sử dụng mạng máy tính và Internet để cung cấp thơng tin phục
vụ quản lý chuyên môn


<b>Mục tiêu cụ thể:</b>


- Bảo đảm 80% các thông tin quản lý chuyên môn, điều hành của các đơn
vị được đưa vào phần mềm quản lý chung.


- Tỷ lệ cán bộ quản lý sử dụng ứng dụng QLNT trong quản lý kết quả học
tập của học sinh, quản lý cơ bản trường học là 100%.


- Tỷ lệ triển khai sử dụng thống nhất phần mềm ứng dụng quản lý nhà
trường tại các trường THPT, trường Cấp 2, 3, trường THCS&THPT và các
trường THCS, PTCS thuộc phòng GD&ĐT các huyện thị là 100% .


- Giảm thiểu việc sử dụng giấy tờ; yêu cầu tối thiểu cán bộ quản lý, giáo


viên phải biết khai thác, sử dụng được phần mềm QLNT phục vụ cho công việc.


- Đảm bảo tốc độ và thời gian thông tin liên lạc ở khoảng cách xa, các đơn
vị phải kết nối internet 100%. Đến tháng 12/2010.


<b>IV. NỘI DUNG KẾ HOẠCH XÂY DỰNG ỨNG DỤNG CNTT</b>
<b>TRONG QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG</b>


<b>1. Nhiệm vụ 1: xây dựng hình thức, nội dung</b>
<b>1.1 Hình thức: </b>


Đưa ứng dụng CNTT vào công tác quản lý, điều hành nhà trường, tổng
hợp số liệu, lưu trữ, báo cáo...


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>- </b>Ứng dụng trong quản lý: Hệ thống phần mềm quản lý phục vụ cho công
tác quản lý chuyên môn, sơ yếu lý lịch học sinh, báo cáo thống kê, trong các
trường phổ thông, được ứng dụng nhằm đáp ứng được hai yêu cầu tiên quyết:


<b>+ Đơn giản, dễ sử dụng</b>. Phần mềm cho phép mọi cán bộ, giáo viên dù
khả năng về tin học chỉ ở mức biết soạn thảo văn bản cũng có thể sử dụng dễ
dàng.


<b>+ Hiệu quả</b>. Phần mềm giải quyết được một cách đầy đủ các yêu cầu thiết
yếu trong công tác quản lý.


<b>Hệ thống phần mềm đáp ứng các chức năng chính:</b>


<b>1.2.1. Phần mềm Quản lý nhà trường </b>(Phiên bản trực tuyến, trước mắt trong năm


học 2010-2011 thực hiện bắt buộc với các trường Phổ thông trực thuộc Sở và các


trường THCS trên địa bàn trung tâm các huyện, thành phố. Năm học tiếp theo là 100%
các trường Trung học trong tỉnh).


<i><b>- Quản lý học sinh:</b></i>


<i>+ Quản lý sơ yếu lý lịch mỗi học sinh:</i>


Cơng cụ tìm kiếm học sinh theo độ tuổi, nơi cư trú, dân tộc, giới tính,
hồn cảnh gia đình, tình trạng học tập phục vụ công tác thống kê phổ cập giáo
dục ...


<i>+ Quản lý giáo viên:</i>


Quản lý sơ yếu lý lịch mỗi giáo viên


Công cụ tìm kiếm giáo viên theo độ tuổi, dân tộc, giới tính, trình độ, loại
hình đào tạo, tình trạng giảng dạy ...


<i><b>- Quản lý điểm </b>(Theo đúng quy chế):</i>


Tự động tính điểm trung bình mơn, xếp loại mơn học


Tự động kiểm tra nhập thừa, thiếu điểm các bài thi bài kiểm tra
In bản điểm cá nhân cho mỗi giáo viên ...


Chức năng ghép nối bảng điểm cho phép nhiều người nhập dữ liệu đồng
thời trên nhiều máy tính khác nhau


Tự động tổng hợp kết quả học tập



Tự động tính điểm trung bình, xếp loại học lực học kỳ và cả năm
Tự động đánh giá học sinh lên lớp, ở lại, thi lại, danh hiệu thi đua ....
In phiếu báo kết quả học tập cho mỗi học sinh ...


Thống kê kết quả học tập


Thống kê kết quả học tập của học sinh theo lớp học, khối học và toàn
trường


<b>+</b><i><b>Thống kê kết quả giảng dạy:</b></i>


Thống kê kết quả giảng dạy của giáo viên và tổ chuyên môn
<i><b>- Thống kê EMIS</b></i>


Thống kê thông tin về học sinh, đánh giá học sinh, đánh giá môn học
<i><b>- Quản lý thi:</b></i>


Tự động đánh số báo danh, xếp phòng thi


Tổng hợp kết quả thi theo phòng thi, theo lớp học


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>- Quản lý thi lại:</b></i>


Tự động đánh giá học sinh lên lớp, ở lại sau khi kiểm tra lại
<i><b>+Trích báo cáo & Ghép nối dữ liệu:</b></i>


Phịng GD&ĐT, Sở GD&ĐT có thể ghép nối dữ liệu chung cho cả huyện,
cả tỉnh tự động qua internet. Sau khi ghép nối Phịng GD&ĐT, Sở GD&ĐT có
đầy đủ thông tinh chi tiết về sơ yếu lý lịch của từng học sinh, từng giáo viên
trong huyện/tỉnh. Phòng GD&ĐT, Sở GD&ĐT cũng sẽ quản lý được chi tiết


điểm thành phần, kết quả học tập của từng học sinh trong huyện/tỉnh.


<b>2. Nhiệm vụ 2: Công tác chuẩn bị </b>


Các đơn vị nghiêm túc thực hiện hoàn thành chậm nhất ngày 30/10/2010
các nội dung sau:


<i><b>2.1 Chuẩn bị nhân lực thực hiện.</b></i>
<i><b>- Sở GD&ĐT: </b></i>


+ Thành lập ban quản lý ứng dụng CNTT trong quản lý trường học. Cử
cán bộ kiêm nhiệm đảm nhiệm trực tiếp làm đầu mối triển khai ứng dụng (u
cầu nắm vững cơ chế quản lý chun mơn, có khả năng sử lý về kỹ thuật hệ
thống phần mềm Quản lý, có khả năng triển khai hiệu quả các ứng dụng) đồng
thời bố trí thời gian hợp lý để cán bộ hồn thành nhiệm vụ;


+ Thành lập nhóm hỗ trợ trực tuyến để đảm bảo triển khai thành công các
ứng dụng CNTT.


+ Xây dựng quy định sử dụng, khai thác nội dung thông tin trên phần
mềm quản lý nhà trường.


<i><b>- Các đơn vị:</b></i>


+ Khối phòng GD&ĐT các huyện, thành phố: Ra quyết định cử chuyên
viên phụ trách CNTT phụ trách phần mềm QLNT;


+ Khối các trường học: Ra quyết định cử cán bộ/giáo viên phụ trách
CNTT phụ trách phần mềm QLNT.



<i><b>2.2 Chuẩn bị cơ sở vật chất: </b></i>


- Sở GD&ĐT: Chọn phương án mua hoặc thuê máy chủ; Bố trí 01 bộ máy
tính phục vụ quản lý.


- Phịng GD&ĐT các huyện thị: 01 bộ máy tính cấu hình phù hợp, đường
truyền ADSL, webcam có mic, lưu điện...


- Các trường phổ thơng: 01 bộ máy tính cho ban giám hiệu, có webcam +
Mic để được hỗ trợ trực tuyến; 01 bộ máy vi tính/1 tổ chun mơn. u cầu nối
mạng internet 100%.


<i><b>2.3 Kinh phí thực hiện</b></i>


- Kinh phí tập huấn, tập huấn từ xa do Sở GD&ĐT chi trả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Chế độ phụ cấp hoặc quy đổi ra số tiết cho cán bộ, giáo viên kiêm nhiệm
phụ trách chính việc quản lý, khai thác phần mềm của các đơn vị chi trả theo các
quy định hiện hành.


<b>3. Nhiệm vụ 3: Xây dựng nền tảng phục vụ triển khai </b>
<b>a) Xây dựng hạ tầng truyền thông</b>


- Củng cố việc hệ thống Mạng hiện có. Trang bị thiết bị để sử dụng, khai
thác đường truyền ADSL miễn phí của Viettel. Tiến tới trang bị đường truyền
cáp quang với giá ưu đãi giảm 50% cước phí.


- Xây dựng và nâng cấp các mạng nội bộ (LAN).


<b>b) Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác quản lý chuyên môn </b>



Xây dựng cơ sở dữ liệu QLNT chung cho toàn tỉnh trên phần mềm quản
lý nhà trường.


<b>4. Nhiệm vụ 4: Đào tạo cán bộ, giáo viên; xây dựng hệ thống văn bản</b>
<b>thực hiện </b>


<b>a) Đào tạo cán bộ, giáo viên</b>


Tổ chức tập huấn chuyên môn cho đội ngũ cán bộ quản lý, đội ngũ cán
bộ, giáo viên đề đáp ứng việc thực hiện các hoạt động ứng dụng CNTT trong
quản lý nhà trường bằng phần mềm.


<b>b) Xây dựng hệ thống văn bản thực hiện</b>


- Quy định tổ chức và hoạt động của phần mềm quản lý. Xây dụng quy
định cập nhật dữ liệu.


- Thành lập Ban chỉ đạo, Ban quản lý ….


<b>V. GIẢI PHÁP </b>


<b>1. Giải pháp về tài chính</b>


Ban lãnh đạo Sở, phịng kế hoạch tài chính, thủ trưởng các đơn vị nghiên
cứu xem xét bố trí đủ nguồn kinh phí đề xây dựng hệ thống phần mềm QLNT,
duy trì hệ thống và kinh phí cập nhật dữ liệu.


Kinh phí duy trì, cập nhật dữ liệu hàng năm được bảo vệ kế hoạch và
nguồn kinh phí cấp từ nguồn ngân sách nhà nước cho hoạt động chuyên môn.



<b>2. Giải pháp về nguồn nhân lực</b>


Sở GD&ĐT bố trí cán bộ phụ trách, là người trực tiếp quản trị hệ thồng
phần mềm quản lý nhà trường.


Các đơn vị phân công cán bộ, giáo viên phụ trách chuyên mơn của các
lĩnh vực có trách nhiệm đảm bảo cập nhật thơng tin chính xác.


<b>3. Giải pháp về tổ chức thực hiện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Bố trí thời gian, kế hoạch cụ thể từng giai đoạn triển khai. Thực hiện đồng
bộ các giải pháp đáp ứng yêu cầu công việc từng giai đoạn.


<b>4. Các giải pháp khác</b>


Tổ chức đào tạo tập huấn một số kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin
cho toàn bộ cán bộ quản lý, giáo viên trong các đơn vị. Tổ chức theo các chuyên
đề cụ thể đáp ứng với nhu cầu của từng cá nhân.


Triển khai việc thực hiện tới cán bộ quản lý các đầu mối như lãnh đạo các
Phòng GD&ĐT, các đơn vị trực thuộc.


<b>VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN</b>


Giao cho phòng GDTrH tham mưu với Ban Giám đốc về nguồn lực, nhân
sự và các điều kiện thực hiện kế hoạch; Xây dựng lập phương án tổ chức thực
hiện các nội dung đề cập trong bản kế hoạch này.


Các phòng chức năng Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT các huyện, thành phố,


Hiệu trưởng các trường học và các cá nhân có trách nhiệm tham gia, thực hiện
kế hoạch của ngành./.


<i><b>Nơi nhận :</b></i>


- Cục CNTT-Bộ GD&ĐT;
- Ban Giám đốc;


- Các phòng CN;
- Các Phòng GD&ĐT;


- Các trường THPT, THCS&THPT;
- Lưu: VT, GDTrH.


<b>GIÁM ĐỐC</b>
<b>Đã ký</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>PHỤ LỤC</b>


<b> DỰ TRÙ KINH PHÍ XÂY HỆ THỐNG QLNT</b>
<b> TRONG NGÀNH GIÁO DỤC</b>


<b>- Đề xuất 2 phương án lựa chọn:</b>


<b>1. Phương án 1: Chi mua mới máy chủ (Khấu hao </b>


<b>sử dụng 3 năm)</b> <i><b>Giá (đồng)</b></i>


1 Mua mới máy chủ 97.900.000



2 Windows Server Enterprise 2008 32bit/ x64
English 1PK DSP OEMCD 1-8CPU 25Clt
(P72-02977) – Hệ điều hành máy chủ


55.770.000
3 Thuê chỗ đặt máy chủ (gồm cả dịch vụ mạng) 37.900.000/năm


<i><b>Tổng cộng:</b></i> <b>191.570.000</b>


<b>2. Phương án 2</b>


<b>2.1. Chi phí thuê dịch vụ mạng (máy chủ dùng riêng):</b>


1 Cho 01 trường (tùy theo số học sinh,
dung lượng truy cập)


<i><b>Trung bình: 250.000/tháng/Đơn vị</b></i>
<i><b>(Tối thiểu có 50 trường sử dụng)</b></i>


<b>2.2. Đối với các trường chưa có internet tốc độ cao</b>


1 Mua bản quyền PM chạy trên máy
đơn (1 lần duy nhất dùng mãi mãi
cho 1 trường)/ 1 máy tính; giảm 50%
máy thứ 2.


1.000.000


- <b>Tổng phương án 1 : </b>



<b>+ Năm đầu: 191.570.000 đ. </b>


<b>+ Năm tiếp theo: 37.900.000đ/năm </b>(giá thay đổi tùy theo quy định phí


internet do bộ Bưu chính viễn thông quy định)<b>.</b>


- <b>Tổng phương án 2:</b>


<b>+ Tổng 2.1: Mỗi đơn vị 250.000 đ/tháng.</b>


<b> </b> <b>+ Tổng 2.2: Mỗi đơn vị 1.000.000 đ.</b>


</div>

<!--links-->

×