Tải bản đầy đủ (.ppt) (54 trang)

ung dung cua DTHQT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.67 MB, 54 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Bài tiểu luận


Bài tiểu luận



<b>“</b>



<b>“</b>

<b>ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC QUẦN </b>

<b><sub>ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC QUẦN </sub></b>



<b>THỂ TRONG NGHIÊN CỨU TIẾN HÓA”</b>



<b>THỂ TRONG NGHIÊN CỨU TIẾN HÓA”</b>



<i>Giáo viên hướng dẫn: ThS. Phan Thị Thanh Hương</i>
<i>Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hồng Bích</i>
<i> Nguyễn Thị Thu Hà</i>
<i> Trần Thị Thu Hà</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>BẢNG PHÂN CƠNG CƠNG VIỆC</b>



STT Họ và tên Cơng việc


1 Nguyễn Thị Hồng Bích Ứng dụng DTHQT trong nghiên <sub>cứu tiến hóa</sub>
2 Nguyễn Thị Thu Hà Tổng kết và thuyết trình


3 Trần Thị Thu Hà Ứng dụng DTHQT trong nghiên <sub>cứu tiến hóa</sub>
4 Đinh Thị Thúy Hồn Ứng dụng DTHQT trong nghiên


cứu tiến hóa


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>I.Mở đầu:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<sub>Di truyền học quần thể</sub>

<sub>: </sub>

<sub>là lĩnh vực di </sub>


truyền học nguyên cứu các quá trình di


truyền trong quần thể và sự truyền đạt các


gen từ thế hệ này sang thế hệ khác của quần
thể, tập trung vào một hay một vài locus gen
nhất định.


<sub>Tiến hóa</sub>

<sub>: </sub>

<sub>là sự thay đổi vốn gen của </sub>



quần thể qua thời gian.



Vốn gen

:

<sub>là tổng số gen của quần thể </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

1.2 Mối quan hệ giữa di tuyền học


quần thể và tiến hóa:



<sub> Quần thể được coi là đơn vị tiến </sub>



hóa vì 2 lý do:



<sub> Ở quần thể thong tin di truyền vừa </sub>



được cách ly ở một mức độ nhất



định vừa có thể trao đổi với các quần


thể lân cận.



Quần thể có tính đa hình về mặt di




</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<sub> </sub>

<sub>Di truyền học quần thể:</sub>

<sub>nghiên cứu </sub>



về sự biến đổi của tần số alen, tần số



kiểu gen trong quần thể dưới ảnh hưởng


của các yếu tố khác nhau bao gồm: chọn


lọc tự nhiên, đột biến, di nhập gen, lạc



dòng di truyền…



<sub> Tiến hóa</sub>

<sub>: </sub>

<sub>là chuyên ngành nghiên cứu </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<sub> Các yếu tố ảnh hưởng đến sự biến </sub>



đổi tần số alen, tần số kiểu gen



trong quần thể c

<sub>ũng</sub>

ng là các nhân


tố tiến hóa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>II.Ứng dụng của di truyền học </b>


<b>quần thể trong nghiên cứu tiến </b>


<b>hóa:</b>



<b> 2.1 Ứng dụng di truyền hoc quần thể </b>



trong nghiên cứu sự hình thành lồi mới.


<b> 2.2 Ứng dụng di truyền học quần thể </b>



trong việc nghiên cứu nguồn gốc loài



(loài người)



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>2.1. </b>



<b>2.1. </b>

<b>Định luật Hardy – Weinberg:Định luật Hardy – Weinberg:</b>


Trong một quần thể giao phối ngẫu


Trong một quần thể giao phối ngẫu


nhiên có kích thước lớn vơ hạn và


nhiên có kích thước lớn vơ hạn và


không chịu tác động của nhân tố


không chịu tác động của nhân tố


tiến hóa(q trình đột biến, chọn


tiến hóa(q trình đột biến, chọn


lọc tự nhiên, di nhập gen) thì:


lọc tự nhiên, di nhập gen) thì:


-Tần số alen không đổi qua thời gian


-Tần số alen không đổi qua thời gian



-Sau 1 thế hệ ngẫu phối, tần số kiểu


-Sau 1 thế hệ ngẫu phối, tần số kiểu


gen duy trì theo tỷ lệ: p


gen duy trì theo tỷ lệ: p22<sub>AA: </sub><sub>AA: </sub>


2pq: q


2pq: q22<sub>aa </sub><sub>aa </sub>


trong đó p, q là tần số của alen A và


trong đó p, q là tần số của alen A và


a.


a.


<b>G.H. Hardy and Wilhelm </b>
<b>G.H. Hardy and Wilhelm </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>2.1.1: Ứng dụng trong việc tính tần số </i>


<i>KG từ tần số alen và ngược lại:</i>



Việc tính tốn được tần số KG từ



tần số alen và ngược lại được dựa


trên cơ sở của định luật Hardy –




Weinberg hay ý nghĩa của định luật


Hardy – Weinberg.



Định luật H- W chỉ ra mối quan hệ



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

• Tỷ lệ di hợp tử trong quần thể cao nhất bằng 50% chỉ đạt
được khi fA = fa = 0,5


• Đối với các alen lặn có tần số rất thấp tồn tại chủ yếu trong
quần thể ở dạng dị hợp , không chịu tác động của chọn lọc tự
nhiên được lưu giữ và phân phát trong quần thể giúp chúng
ta tính tốn được tần số kiểu gen và ngược lại, điều này có ý
nghĩa rất quan trọng trong quần thể người cụ thể đối với 1 số
bệnh do gen lặn quy định dẫn đến tần số gen lặn => tần số
những người mang gen gây bệnh.


• H – W thể hiện ảnh hưởng của giao phối ngẫu nhiên đến cấu
trúc của quần thể:


• + khơng làm thay đổi tần số alen


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

→ duy trì sự đa dạng đi truyền, bảo tồn các biến dị di truyền
trong quần thể tự nhiên , giải thích vì sao trong tự nhiên có
một số quần thể tồn tại ở trạng thái cân bằng di truyền trong
một thời gian dài (khi tần số kiểu gen tuân theo định luật H -
W ) phân bố theo tỷ lệ p2AA: 2pq: q2aa


H – W ứng dụng trong việc kiểm định trạng thái cân bằng của
quần thể:



+ dựa vào tỷ lệ giữa kiểu gen đồng hợp và kiểu gen dị hợp
+ phương pháp chi bình phương


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>2.1.2: Ứng dụng:</b>



<sub>Giúp chúng ta tính tốn được tần số </sub>



kiểu gen từ tần số alen và ngược lại.



Điều này có ý nghĩa rất quan trọng



trong quần thể người, cụ thể đối với một


số bệnh do gen lặn quy định



Ví d : qu n th ng i B c M có 100

ườ



tri u ng i, có t n s ng i b b nh

ườ

ườ

ị ệ



b ch t ng chi m 1/10

ế

6

. Hãy xác đ nh s



ng i mang gen gây b nh trong qu n

ườ



th và t l ng i mang gen gây b nh

ỷ ệ

ườ



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Quy ước tần số alen lặn a (alen gây



bệnh bạch tạng) là q, và tần số alen


trội A (alen không gây bệnh) là p.




(p+q=1)



Theo định luật Hardy – Weinberg (ở



mức độ quần thể) thì :



p

2

AA + 2pqAa + q

2

aa



Tần số người bị bệnh bạch tang



chiếm 1/10

6

q

2

=1/10

6


q = 1/10

3

= 10

-3


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<sub> Số người mang gen bị bệnh là những </sub>



người có kiểu gen dị hợp (Aa)


Người mang gen bị bệnh



2pq * 10

6

= 2 *10

-3

* (1- 10

-3

) * 10

6


= 1998 người.



<sub> Tỷ lệ giữ người mang gen bệnh và </sub>



người bị bệnh là:



2pq/q

2

= 2p/q



Do q rất nhỏ (q

≤ 0.005)



q ≈ 0 p = 1



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

2.2:

ng d ng di truy n



h c qu n th trong



nghiên c u ngu n g c lồi



• Trong nghi

ên

c

u ngu n g c ti n hố

ế


c a lồi và lồi ng i

ườ

đã có r t nhi u



quan đi m khác nhau v s hình thành

ề ự



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

• <sub> </sub><sub> </sub><sub>Ngay từ thời kì sơ khai </sub><sub>Ngay từ thời kì sơ khai </sub>
của xã hội loài người một
của xã hội loài người một
câu hỏi đã được đặt ra là:
câu hỏi đã được đặt ra là:


<i>chúng ta từ đâu đến?chúng </i>


<i>chúng ta từ đâu đến?chúng </i>


<i>ta là ai và chúng ta đi đến </i>


<i>ta là ai và chúng ta đi đến </i>


<i>đâu?</i>


<i>đâu?</i>



<b> Ví dụ nghiên cứu</b>

<b> nguồn gốc loài Người</b>

<b><sub> nguồn gốc loài Người</sub></b>



<b>Một số quan niệm khác nhau về nguồn gốc loài </b>



<b>Một số quan niệm khác nhau về nguồn gốc loài </b>



<b>người?</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<sub> </sub>

<sub> </sub>

<sub>Lin nê</sub>

<sub>Lin nê</sub>

là người đầu tiên <sub> là người đầu tiên </sub>
xếp con người vào hệ thống
xếp con người vào hệ thống
phân loại sinh giới, trong bộ
phân loại sinh giới, trong bộ
Linh trưởng (Primates), đặt
Linh trưởng (Primates), đặt


tên Homo cho giống người
tên Homo cho giống người


<sub> </sub>

<sub> </sub>

<sub>Lamac</sub>

<sub>Lamac</sub>

nhận định đúng <sub>nhận định đúng </sub>
đắn, con người cũng từ loài
đắn, con người cũng từ loài


khỉ biến đổi lâu đời sinh ra.
khỉ biến đổi lâu đời sinh ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

1. Học thuyết tiến hóa của Darwin


(1859):




• Trong cuốn “ the Origin of Species”
(1859) Darwin cho rằng sự biến đổi
vốn gen trong loài do sự cạnh tranh
giữa các cá thể. Các dạng biến dị có
lợi sẽ được tồn tại và duy trì, cịn
các dạng biến dị khơng có lợi sẽ bị
mất đi. Q trình như vậy diễn ra
theo thời gian và được gọi là quá
trình CLTN


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

2. Thuy t hình thành lồi theo

ế



hóa th ch:



• Aegyptopithecus (m t ộ


d ng đ ng v t gi ng ạ ộ ậ ố


kh ) t tiên c a v n, ỉ ổ ủ ượ


v n ng i xu t hi n ượ ườ ấ ệ


cách đây kho ng 30 – ả


40 tri u nămệ


• Dryopithecus( t tiên ổ


c a v n ng i) s ng ủ ượ ườ ố



cách đây kho ng 22 – ả


32 tri u năm b t đ u ệ ắ ầ


t p h p thành b y ậ ợ ầ


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Q trình
tiến hóa


Q trình
tiến hóa


Sự đa dạng của các
gen


Sự đa dạng của các


gen “sàng lọc” và duy <sub>trì các vốn gen</sub>


“sàng lọc” và duy
trì các vốn gen


Chọn lọc
tự nhiên
Đột
biến
Đột
biến


Chọn lọc tự nhiên



Chọn lọc tự nhiên


Các gen mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Chọn lọc tự nhiên

kiểu hình

kiểu gen, các



alen

thay đổi thành phần kiểu gen của quần



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Q trình tiến hóa của lồi người đã kết thúc?



Q trình tiến hóa của lồi người đã kết thúc?



• <sub> </sub><sub> </sub><sub>Lồi người sẽ khơng tiến thêm được một bước </sub><sub>Lồi người sẽ khơng tiến thêm được một bước </sub>


nào nữa trên con đường tiến hóa vì các động lực


nào nữa trên con đường tiến hóa vì các động lực


thúc đẩy nó đang biến mất.


thúc đẩy nó đang biến mất.


• <sub> </sub><sub> </sub><sub>Do nhân tố thúc đẩy q trình tiến hóa: chọn lọc </sub><sub>Do nhân tố thúc đẩy q trình tiến hóa: chọn lọc </sub>


tự nhiên, biến đổi gene và những thay đổi ngẫu


tự nhiên, biến đổi gene và những thay đổi ngẫu


nhiên. Tất cả những nhân tố đó đang dần biến mất



nhiên. Tất cả những nhân tố đó đang dần biến mất


hoặc suy yếu đi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>



Trong khi tương lai, tất cả các loài trên

Trong khi tương lai, tất cả các loài trên


Trái đất vẫn cần tiếp tục tiến hóa để đối



Trái đất vẫn cần tiếp tục tiến hóa để đối



phó với những thách thức mới trong mơi



phó với những thách thức mới trong mơi



trường sống. Nếu lịch sử tiến hóa của nhân



trường sống. Nếu lịch sử tiến hóa của nhân



loại dừng bước, con cháu của chúng ta có



loại dừng bước, con cháu của chúng ta có



thể đối mặt với thảm họa diệt vong



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

III. Ví dụ về sự hóa đen của lồi bướm sâu đo



III. Ví dụ về sự hóa đen của lồi bướm sâu đo




Bạch Dương



Bạch Dương





Loài bướm sâu đo Bạch Loài bướm sâu đo Bạch
Dương Biston Betularia có màu
Dương Biston Betularia có màu
trắng đốm đen,thích nghi theo
trắng đốm đen,thích nghi theo
kiểu ngụy trang giúp cho loài
kiểu ngụy trang giúp cho loài
bướm hòa lẫn vào vỏ cây Bạch
bướm hòa lẫn vào vỏ cây Bạch
Dương có nền sáng màu có địa y
Dương có nền sáng màu có địa y
sống bám ngồi nhờ đó chúng
sống bám ngồi nhờ đó chúng
không bị chim ăn sâu phát hiện
không bị chim ăn sâu phát hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>



Năm 1848 ở gần vùng Mansextơ (Anh), người ta Năm 1848 ở gần vùng Mansextơ (Anh), người ta
phát hiện được một cá thể màu đen thuộc loài bướm
phát hiện được một cá thể màu đen thuộc loài bướm
sâu do bạch dương Biston Betularia. Đến năm 1900 ở
sâu do bạch dương Biston Betularia. Đến năm 1900 ở
nhiều vùng công nghiệp miền Nam nước Anh tỷ lệ


nhiều vùng công nghiệp miền Nam nước Anh tỷ lệ
các cá thể màu đen trong quần thể đã tăng tới 85% và
các cá thể màu đen trong quần thể đã tăng tới 85% và
đến những năm 50 của thế kỷ này tỷ lệ bướm màu
đến những năm 50 của thế kỷ này tỷ lệ bướm màu


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>



Để giải thích cho điều này ,H.B.Kettlewell đã tiến Để giải thích cho điều này ,H.B.Kettlewell đã tiến
hành thí nghiệm đánh dấu các con bướm rồi thả vào
hành thí nghiệm đánh dấu các con bướm rồi thả vào
vùng ô nhiễm và bắt lại một thời gian sau đó .Thí
vùng ô nhiễm và bắt lại một thời gian sau đó .Thí
nghiệm cũng được tiến hành ở cả vùng không bị ô
nghiệm cũng được tiến hành ở cả vùng không bị ô


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>



Kết quả cho thấy rằng màu Kết quả cho thấy rằng màu
đen tỏ ra có lợi giúp cho bướm
đen tỏ ra có lợi giúp cho bướm
đen hòa lẫn được trên vỏ cây bị
đen hòa lẫn được trên vỏ cây bị
bám muội đen nhờ đó mà
bám muội đen nhờ đó mà
chúng ít bị chim sâu phát hiện,
chúng ít bị chim sâu phát hiện,
tỷ lệ sống sót cao,con cháu của
tỷ lệ sống sót cao,con cháu của
chúng ngày càng đông .Trái lại


chúng ngày càng đông .Trái lại
ở vùng nông thôn không bị ô
ở vùng nông thôn khơng bị ơ
nhiễm của khói cơng nghiệp vỏ
nhiễm của khói cơng nghiệp vỏ
thân cây có màu sáng trắng thì
thân cây có màu sáng trắng thì
dạng bướm màu trắng chiếm
dạng bướm màu trắng chiếm
ưu thế còn tỷ lệ bướm màu đen
ưu thế còn tỷ lệ bướm màu đen


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>



Phân tích di truyền cho thấy ,sự sai khác màu sắc Phân tích di truyền cho thấy ,sự sai khác màu sắc
được điều khiển bởi một locus chính có 2 alen.


được điều khiển bởi một locus chính có 2 alen.


Người ta xác định có xảy ra đột biến trội từ c CNgười ta xác định có xảy ra đột biến trội từ c C


bướm trắng đốm đen có kiểu gen ccbướm trắng đốm đen có kiểu gen cc, dạng bướm đen có , dạng bướm đen có
kiểu gen


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

• <sub> </sub><sub> </sub><sub>Gọi chọn lọc tự nhiên có tần số là m/s trong đó:</sub><sub>Gọi chọn lọc tự nhiên có tần số là m/s trong đó:</sub>





m : tốc độ đột biếnm : tốc độ đột biến


s : giá trị chọn lọc chống lại gen ít có lợis : giá trị chọn lọc chống lại gen ít có lợi


• <sub> </sub>Ở thế kỷ XIX : giá trị m và s chưa được biết nhưng Ở thế kỷ XIX : giá trị m và s chưa được biết nhưng
Hanldane đã phán đoán m= 10


Hanldane đã phán đốn m= 10-6 -6 cịn s=0,1 đối với gen còn s=0,1 đối với gen


C


C




→ Tần số gen c là khoảng 0,2 và C là khoảng 0,8 ở Tần số gen c là khoảng 0,2 và C là khoảng 0,8 ở
thời điểm năm 1898(sau khoảng 50 thế hệ).


thời điểm năm 1898(sau khoảng 50 thế hệ).


• <sub> </sub>Tuy nhiên đối chiếu số liệu lý thuyết với số liệu thực Tuy nhiên đối chiếu số liệu lý thuyết với số liệu thực
nghiệm về sự biến đổi tần số tương đối của gen C và c


nghiệm về sự biến đổi tần số tương đối của gen C và c


thì để làm tăng tần số của gen từ 10


thì để làm tăng tần số của gen từ 10-5-5 lên 0,8 trong 50 lên 0,8 trong 50



thế hệ cần có giá trị s=0.33 ,tức tỷ lệ sống sót của


thế hệ cần có giá trị s=0.33 ,tức tỷ lệ sống sót của


bướm trắng đốm đen bằng 2/3 so với bướm màu đen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Tần số 2 dạng bướm trong số bướm bắt trở lại ở vùng bị


Tần số 2 dạng bướm trong số bướm bắt trở lại ở vùng bị


nhiễm muội than và vùng không bị nhiễm


nhiễm muội than và vùng không bị nhiễm


<b>Số bướm bắt lại</b>


Th c tự ế Lý thuyết T l s ng ỷ ệ ố


sót t ng ươ


đ iố


Giá tr thích ị


nghi t ng đ iươ ố


<b>Vùng có muội than</b>


B m sáng ướ



đ m đenố


18 <sub>35.97</sub> 0.5 0.43(0.5/1.15


)
B m màu ướ


đen


140 <sub>121.46</sub> 1.15 1(1.15/1.15)


<b>Vùng khơng có muội than</b>


B m sáng ướ


đ m đenố


67 54.3 1.23 1(1.23/1.23)


B m màu ướ


đen


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

– Gen C không chỉ đơn giản chỉ là sự ước lượng một Gen C không chỉ đơn giản chỉ là sự ước lượng một
mơ hình tốn học . Một số nghiên cứu khác cho thấy tỷ
mơ hình toán học . Một số nghiên cứu khác cho thấy tỷ
lệ bướm màu đen tăng cao không chỉ do tác nhân gây ra
lệ bướm màu đen tăng cao không chỉ do tác nhân gây ra
sự chọn lọc đó là chim ăn bướm này vì nhiều cùng cơng
sự chọn lọc đó là chim ăn bướm này vì nhiều cùng cơng


nghiệp khác có mức ơ nhiễm khơng cao lắm nhưng tỷ
nghiệp khác có mức ơ nhiễm không cao lắm nhưng tỷ
lệ bướm đen vẫn chiếm rất cao (>80%).Trong khi đó tại
lệ bướm đen vẫn chiếm rất cao (>80%).Trong khi đó tại
các vùng có mức độ ô nhiễm rất cao nhưng tỷ lệ bướm
các vùng có mức độ ơ nhiễm rất cao nhưng tỷ lệ bướm
màu đen cũng không đat 100%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

– Nghiên cứu của FordNghiên cứu của Ford (1945),Creed (1945),Creed và cộng sự và cộng sự
(1980) cho thấy bướm màu đen có sức sống cao
(1980) cho thấy bướm màu đen có sức sống cao
hơn dạng bướm màu trắng điển hình.


hơn dạng bướm màu trắng điển hình.


– Tiến hóa là sự thay đổi vốn gen của quần thể Tiến hóa là sự thay đổi vốn gen của quần thể
qua thời gian.Để giải thích tốc độ tăng tần số Bên
qua thời gian.Để giải thích tốc độ tăng tần số Bên
cạnh tác dụng của chọn lọc tự nhiên có thể cịn do
cạnh tác dụng của chọn lọc tự nhiên có thể cịn do
sức sống cao của các bướm đen dị hợp tử và đồng
sức sống cao của các bướm đen dị hợp tử và đồng
hợp tử hoặc sự di nhập của các alen giữa các vùng
hợp tử hoặc sự di nhập của các alen giữa các vùng
phân bố của bướm này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41></div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

IV. Các phương pháp xác định biến dị di
truyền trong các quần thể tự nhiên:


<b>1. Phương pháp xác định biến dị di truyền ở mức độ </b>


<b>prôtêin:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>2. ở mức độ ADN :</b>


<b>2. ở mức độ ADN :</b>



2.1 Kỹ thuật southern – blot:


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

2.2. Kĩ thu t PCR-RFLP:ậ


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

2.3.Kĩ thu t AFLP (Amplified Fragment Length ậ


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46></div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47></div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

2.3 Ứng dụng giải thích thuyết tiến


hóa trung tính của tiến hóa phân tử:



<sub> Kimura đã đề xuất thuyết trung tính </sub>



của sự tiến hóa phân tử (1969), với nội



dung như sau:

<i>sự biến đổi tiến hóa ở </i>



<i>cấp độ phân tử được gây nên bằng sự </i>


<i>cố định ngẫu nhiên các thể đột biến </i>



<i>trung tính hoặc gần như trung tính về </i>


<i>mặt chọn lọc.</i>



Di truyền học quần thể đã giúp giải



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<sub> Phần lớn các biến dị di truyền trong loài </sub>




ở mức phân tử là trung tính.



<sub> Các biến đổi đột biến xảy ra trong ADN </sub>



xác định trình tự các axit amin mà khơng


gây ra hiệu quả kiểu hình có lợi, cũng



khơng có hại về mặt chọn lọc khả năng


thích ứng thì các biến dị đột biến đó gọi


là đột biến trung tính



<sub> Thơng qua q trình đột biến mà quần </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<sub> Tốc độ thay thế nucleotit ( ký hiệu </sub>



là K) được tính bằng cơng thức sau:


<b>K = 2N x u x 1/2N = u</b>



Trong đó

: u là tốc độ đột biến/gen/thế


hệ.



N là kích thước quần thể


1/2N là tần số lúc đầu của



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<sub> Như vậy </sub>

<i><b><sub>tốc độ tiến hóa phân tử </sub></b></i>


<i><b>trung tính bằng tốc độ đột biến </b></i>


<i><b>trung tính</b></i>



Về phương diện khả năng thích




ứng thì

<i>tốc độ tiến hóa của các gen </i>


<i>trung tính bằng tần số của đột biến </i>


<i>đó lúc mới phát sinh và điều đó </i>



<i>cũng có nghĩa là </i>

<i><b>tốc độ tiến hóa là </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>III.Kết luận:</b>



Di truyền học quần thể giúp giải thích



rõ cơ sở khoa học của một số q trình


tiến hóa như: tiến hóa bắng các đột



biến trung tính, sự hình thành lồi mới,




<sub> Di truyền học quần thể cịn giải thích </sub>



nguồn gốc của loài người.



Di truyền học quần thể giúp con



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

• <i>T</i>

<i>ÀI LIỆU THAM KHẢO</i>



• Giáo trình “di truyền học quần thể “ - Đỗ Lê
Thăng.


• Giáo trình “ Tiến hố” –PGS. TS. Nguyễn Xuân
Viết



• />h/niah08-02.html


• />/genetic_analysis_in_the_laboratory/402/dna_se
quencing/571


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54></div>

<!--links-->
<a href=' /> Một số vấn đề ứng dụng của đồ thị tin học.doc
  • 4
  • 1
  • 10
  • Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

    Tải bản đầy đủ ngay
    ×