Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

giao an ly 10 tiet 28 ban co ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.84 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 23/11/2010 Ngày dạy: 24/11/2010 Dạy lớp: 10B10


<b>Chương III: CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN</b>


<b>Tiết 28: CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC VÀ</b>
<b>BA LỰC KHÔNG SONG SONG. ( Tiết 1)</b>


I. <b>MỤC TIÊU</b>:
1. Kiến thức :


- Nêu được định nghĩa của vật rắn và giá của lực.


- Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực không song
song.


- Nêu được cách xác định trọng tâm của một vật phẳng, mỏng bằng phương pháp thực
nghiệm.


2. Kỹ năng :


- Xác định được trọng tâm của một vật mỏng, phẳng bằng phương pháp thực nghiệm.
- Vận dụng được các điều kiện cân bằng và quy tắc tổng hợp lực để giải các bài tập


đối với trường hợp của một vật chịu tác dụng của ba lực đông quy.
3. Thái độ :


- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh tri thức theo sự hướng dẫn của giáo
viên, năng động trong việc chiếm lĩnh tri thức mới.


II. <b>CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>:
1. Giáo viên :



- Giáo án, SGK, thước kẻ.


- Các thí nghiệm hình 17.1, 17.2, 17.3 SGK


- Các tấm mỏng phẳng ( bằng nhơm, nhựa cứng…) theo hình 17.4 SGK.
2. Học sinh :


- Ôn lại điều kiện cân bằng của một chất điểm. quy tắc hình bình hành.
- SGK, vở ghi.


III. <b>TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>:
1. Ổn định lớp : ( 1p )


- Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5p )


Câu hỏi : a. Em hãy nêu các đặc điểm của vec tơ lực ?
- Em hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Trả lời:(9đ) a. Vec tơ lực có 4 đặc điểm: Có phương, chiều , độ lớn và có điểm đặt vào vật.
- Hai lực cân bằng có đặc điểm: cùng giá, cùng độ lớn, ngược chiều và cùng tác
dụng vào một vật.


( 9đ) b. Muốn cho một chất điểm cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên chất
điểm phải bằng không. 


<i>F</i> = 


1



<i>F</i> + <i>F</i>2 + … +




<i>n</i>


<i>F</i> = 0


3. Vào bài mới :


<b>ĐVĐ</b>: Xung quanh chúng ta thường gặp những vật rắn: cái bàn, cái ghế, cái bảng…. Đó là
những vật có kích thước đáng kể và hầu như không bị biến dạng dưới tác dụng của ngoại
lực. Vậy điều kiện để các vật rắn đó cân bằng là gì? Và những người làm xiếc muốn đi
được trên dây thì phải giữ được trạng thái nào? Hơm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu
bài: “ Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực khơng song song”.
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai</b>
<b>lực. </b>( 15p)


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>GV</b>: Thông báo cho hs biết


một số khái niệm mới: Giá
của lực, vật rắn.


? Em nào hãy cho thầy biết
giá của lực?


? giá của lực và điểm đặt,
cái nào quan trọng hơn? Vì
sao?



? Em hiểu thế nào là vật rắn?
-Nhận xét các câu trả lời


? Khi biểu diễn các lực tác


? Khi biểu diễn các lực tác


dụng lên một vật rắn thì có


dụng lên một vật rắn thì có


gì khác so với một chất


gì khác so với một chất


điểm?


điểm?


<b>GV</b>: Với vật rắn thì điều
kiện cân bằng có gì khác
so với chất điểm? Trước
tiên xét trường hợp vật
chịu tác dụng của hai lực:


Quan sát thí nghiệm ( H 17.1
SGK):


? Mục đích của thí nghiệm



<b>HS</b>: ghi nhận kiến thức.


<b>HS</b>: gía của lực là đường
thẳng mang (chứa)vectơ lực.
-Giá quan trọng hơn vì tác
dụng của lực không thay đổi
nếu ta trượt vectơ lực trên
giá của nó.


- Vật rắn là vật có kích
thước đáng kể và hầu như
không bị biến dạng dưới tác
dụng của ngoại lực.


<b>HS</b>: Trên vật rắn do kích
thước lớn nên các lực tuy đặt
vào vật nhưng có điểm đặt
khơng cùng tại một điểm


- Là xét sự cân bằng của một
vật rắn khi chịu tác dụng của


<b>I.Cân bằng của một vật</b>
<b>chịu tác dụng của hai lực.</b>
1. Thí nghiệm:


Hình 17.1 SGK


Vật đứng yên nếu hai


trọng lượng P1 và P2 bằng


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

này là gì?
Tiến hành:


? Vì sao vật làm thí nghiệm
phải nhẹ?


? Trạng thái vật đứng yên
hay chuyển động?


? Vật chịu tác dụng của
những lực nào? Biểu diễn
lực đó.


? Em có nhận xét gì về
phương của hai dây khi vật
đứng n? từ đó có nhận xét
gì về giá của hai lực 


1


<i>F</i> và




2


<i>F</i> ?



<b>GV</b>: Nhận xét về chiều và
độ lớn hai lực 


1


<i>F</i> và <i>F</i>2 biết


P1=P2?


Gv: Vậy điều kiện để vật
trên cân bằng là gì ?


? Dấu trừ ở đây có nghĩa gì?
<b>GV</b>: Khái qt điều kiện cân
bằng.


hai lực.


-Để có thể bỏ qua trọng lực.
- Vật ở trạng thái đứng yên.
- Chịu tác dụng hai lực căng




1


<i>F</i> và <i>F</i>2 của dây. Biểu


diễn lực.



- Phương hai dây nằm trên
một đường thẳng. Suy ra 


1


<i>F</i>


và 


2


<i>F</i> cùng giá.


HS: 


1


<i>F</i> và <i>F</i>2 ngược chiều


và F1 = F2 = P1 = P2


- Muốn cho một vật chịu tác
dụng của hai lực ở trạng thái
cân bằng thì hai lực đó phải
cùng giá cùng độ lớn và
ngược chiều.


- Để thể hiện sự ngược chiều
của hai lực.



thaúng.





<i><b>2. Điều kiện cân bằng.</b></i>


Muốn cho một vật chịu tác
dụng của hai lực ở trạng
thái cân bằng thì hai lực đó
phải cùng giá, cùng độ lớn
và ngược chiều.





 2
1 <i>F</i>
<i>F</i>


<b>Hoạt động 2: Xác định trọng tâm của vật phẳng, mỏng bằng thực nghiệm. </b>( 20p)
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>GV</b>: Ở bài trước chúng ta đã


được học về trọng lực. Vậy
trọng lực là gì?


? Tất cả mọi vật đều chịu tác
dụng của lực nào ?



? Vậy trọng lực có đặc điểm
gì?


<b>GV</b>: Nếu như những vật có
dạng hình học đối xứng thì
chúng ta đã có phương pháp
để xác định trọng tâm của


HS: trọng lực là lực hút của
trái đất tác dụng lên vật.
- Trọng lực.


- Có phương thẳng đứng,
chiều hướng từ trên xuống
dưới, và có điểm đặt tại
trọng tâm của vật.


HS: lắng nghe.


3. Cách xác định trọng tâm
của một vật phẳng, mỏng
bằng phương pháp thực
nghiệm.


3


A
C


G



P<sub>1</sub> P2



F <sub>1</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

vật cịn đối với những vật có
hình dạng bất kỳ thì xác
định trọng tâm như thế nào?
Thầy sẽ giới thiệu cho các
em một phương pháp nữa đó
là phương pháp thực
nghiệm.


? Em hiểu trọng tâm của vật
là gì?


<b>GV</b>: Đối với vật phẳng,
mỏng thì trọng tâm nằm gần
bề mặt của vật.


? Dựa vào điều kiện cân
bằng vừa xét hãy xác định
trọng tâm của vật phẳng
mỏng bằng phương pháp
thực nghiệm.


<b>GV</b>: Khi treo vật lên một giá
thì vật chịu tác dụng của
những lực nào?



? Vật cân bằng thì hai lực đó
thế nào ? ( giá của chúng thế
nào?)


? Vậy trọng tâm G của vật
nằm trên phương nào? Đánh
dấu giá AB của trọng lực khi
đó?


? Treo vật ở vị trí khác của
mép vật , các em hãy xác
định giá của trọng lực CD
dựa vào dây treo? Từ đó suy
ra trọng tâm của vật?


? Trọng tâm của vật phẳng,
mỏng nằm ở đâu?


<b>GV </b>:Đưa ra kết luận.


<b>GV</b>: Quan sát hình 17.3 và
cho biết trọng tâm của thước
nằm ở đâu?


-Trọng tâm là điểm đặt của
trọng lực của vật.


- Thảo luận đưa ra phương
án xác định bằng thực


nghiệm.


-Chịu tác dụng của trọng lực
P và lực căng T


- Hai lực đó cân bằng và
chúng cùng giá.


- Trọng tâm G của vật nằm
trên phương dây treo.


-Treo ở vị trí khác, trọng
tâm cũng nằm trên phương
dây treo khi vật cân bằng.
Suy ra trọng tâm nằm tai
giao điểm AB và CD.


- Nằm tại tâm đối xứng của
vật.


- Khi thước cân bằng thì
ngón tay đặt vào trọng tâm
của thước.


Buộc dây lần lượt vào hai
điểm khác nhau trên vật rồi
lần lượt treo lên. Khi vật
đứng yên, vẽ đường kéo
dài của dây treo. Giao điểm
của hai đường kéo dài này


là trọng tâm của vật. Kí
hiệu trọng tâm là G.


Trọng tâm G của các vật
phẳng, mỏng và có dạng
hình học đối xứng nằm ở
tâm đối xứng của vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

3: Củng cố, luyện tập: ( 3p )


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
Củng cố: Cho học sinh nhắc lại điều kiện cân bằng của hai lực.


Luyện tập: Phát biểu nào sau đây là chưa chính xác?


<b>A</b>: Vật nằm cân bằng dưới tác dụng của hai lực thì hai lực này
cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau.


<b>B</b>: Vật cân bằng dưới tác dụng của hai lực 


1


<i>F</i> và <i>F</i>2 thì




1


<i>F</i> + <i>F</i>2



= 0


<b>C</b>: Trọng tâm của quyển sách hình chữ nhật nằm tại tâm ( giao
điểm của hai đường chéo) của hình chữ nhật đó.


<b>D</b>: Vật treo vào dây, nằm cân bằng thì dây treo có phương thẳng
đứng và đi qua trọng tâm G của vật.


Học sinh nhắc lại kiến
thức.


Trả lời: Đáp án <b>A</b>


4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: ( 1p )


- Học phần ghi nhớ về vật chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng.


- Chuẩn bị phần tiếp theo của bài: Quy tắc hợp lực của hai lực có giá đồng quy, điều
kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song là gì?


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×