Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

sinh 8 tiet 2528 theo chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.12 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Trêng THCS Tµ Long </i>

<i><b> </b></i>



<i><b> </b></i>

<i>Gi¸o ¸n Sinh häc 8</i>



<i><b>Tiết: 25</b></i> <i><b>Ngày soạn: ... / ... / ...</b></i>


<b>TIÊU HÓA VÀ CÁC CƠ QUAN TIÊU HÓA</b>


<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Biết được khái niệm tiêu hố là gì, các cơ quan trong hệ tiêu hố.
- Biết được q trình tiêu hố gồm những hoạt động nào.


- Trình bày vai trị của các cơ quan tiêu hóa trong sự biến đổi thức ăn về hai
mặt lí học và hóa học.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> Quan sát, phân tích, tổng hợp.


<i><b>3. Thái độ:</b></i> Tự giác tích cực


<i><b>B. Phương pháp giảng dạy: </b></i>


- Trực quan
- Nêu vấn đề


<i><b>C. Chuẩn bị giáo cụ</b></i>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


Tranh màu màu SGK


<i><b>2. Học sinh:</b></i>



N/c bài mới


<i><b>D. Tiến trình bài dạy</b></i>


<i><b>1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số. (1’)</b></i>


Lớp 8A Tổng số: Vắng:
Lớp 8B Tổng số: Vắng:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (</b></i>không<i><b>)</b></i>
<i><b>3. Nội dung bài mới:</b></i>


<i><b>a. Đặt vấn đề</b></i>: (2’) Ta có thể nhịn ăn vài tuần lâu hơn nhịn thở 3phút. Nhưng
không thể không ăn mà sống được. Vậy tiêu hoá được thực hiện ntn và nhờ đâu?


<i><b>b. Triển khai bài dạy:</b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Thức ăn và sự tiêu hoá </b></i>


<i><b>(18’)</b></i>


<b>GV:</b> Từ xa xưa, con người đã hiểu rằng
ăn cũng cần như thở.


<b>HS:</b> Quan sát tranh, theo dõi sơ đồ
24.1và 24.2 SGK.


- Yêu cầu HS thao luận nhóm để trả lời


câu hỏi:


? Các chất nào trong thức ăn không bị
biến đổi về mặt hố học trong q trình
tiêu hố?


<i><b>I. Thức ăn và sự tiêu hố:</b></i>


- Thức ăn được chia làm 2nhóm:
+ Nhóm khơng bị biến đổi(chất vơ
cơ): Vitamin, nước, muối khống.


+ Nhóm bị biến đổi(chất hữu cơ):
Gluxit, Lipit, Prôtêin, Axit nuclêic.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Trêng THCS Tµ Long </i>

<i><b> </b></i>



<i><b> </b></i>

<i>Gi¸o ¸n Sinh häc 8</i>



đổi về mặt hố học trong q trình tiêu
hố?


? Q trình tiêu hoá gồm những hoạt
động nào?


<b>GV:</b> Yêu cầu HS trả lời câu hỏi


<b>HS:</b> Trả lời, nhận xét, bổ sung


<b>GV:</b> Chốt kiến thức.


- Q trình tiêu hố bao gồm các


hoạt động:


+ Ăn và nuốt.


+ Đẩy thức ăn xuống ống tiêu hoá.
+ Tiêu hoá thức ăn.


+ Hấp thụ các chất dinh dưỡng.
+ Thải phân.


<i><b>Hoạt động 2: Các cơ quan tiêu hoá </b></i>
<i><b>(18’)</b></i>


<b>GV:</b> Cho HS quan sát sơ đồ hệ tiêu hố
u cầu HS thhoả kuận nhóm để trả lời
câu hỏi:


? Hệ tiêu hoá gồm những cơ quan nào?
? Hãy liệt kê các thành phần của ống tiêu
hoá và tuyến tiêu hố?


<b>HS</b>: Thảo luận, trình bày, nhận xét


<b>GV:</b> Chốt kiến thức


<i><b>II. Các cơ quan tiêu hoá:</b></i>


<i>Các cơ quan</i>
<i>trong ống tiêu</i>



<i>hoá</i>


<i>Các tuyến tiêu</i>
<i>hoá</i>


- Miệng
- Hầu


- Thực quản
- Dạ dày
- Ruột non
- Ruột già
-H môn


- Tuyến nước bọt
- Tuyến tuỵ
- Tuyến gan
- Tuyến vị
- Tuyến ruột


<i><b> 4. Củng cố: (5’)</b></i>


- Các chất trong thức ăn có thể được phân nhóm như thế nào? Nêu đặc điểm của mổi
nhóm.


- Vai trị của tiêu hóa đối với cơ thể người là gì?


<i><b>5. Dặn dò: (1’)</b></i>


- Học bài cũ



- Chuẩn bị bài: Tiêu hố ở khoang miệng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Trêng THCS Tµ Long </i>

<i><b> </b></i>



<i><b> </b></i>

<i>Gi¸o ¸n Sinh häc 8</i>



<i><b>Tiết: 26</b></i> <i><b>Ngày soạn: ... / ... / ...</b></i>


<b>TIÊU HOÁ Ở KHOANG MIỆNG</b>



<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Trình bày sự biến đổi của thức ăn trong ống tiêu hóa về mặt cơ học ở miệng
và sự biến đổi hóa học nhờ các dịch tiêu hóa do các tuyến tiêu hóa tiết ra.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> Quan sát, phân tích, tổng hợp.


<i><b>3. Thái độ:</b></i> Tự giác tích cực


<i><b>B. Phương pháp giảng dạy: </b></i>


- Trực quan
- Nêu vấn đề


<i><b>C. Chuẩn bị giáo cụ</b></i>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- Tranh màu màu SGK



<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- N/c bài mới


<i><b>D. Tiến trình bài dạy</b></i>


<i><b>1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số. (1’)</b></i>


Lớp 8A Tổng số: Vắng:
Lớp 8B Tổng số: Vắng:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>


- Có mấy nhóm chất thức ăn?


- Nêu các thành phần trong hệ tiêu hoá?


<i><b>3. Nội dung bài mới:</b></i>


<i><b>a. Đặt vấn đề</b></i>: <b>(2’) </b>Ở bài trước, ta đã biết các hoạt động của q trình tiêu hố.
Vậy hoạt động đó bắt đầu từ đâu và bắt đầu ntn? Bài hôm nay sẽ giải quyết câu hỏi
này.


<i><b>b. Triển khai bài dạy:</b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tiêu hóa ở khoang miệng </b></i>


<i><b>(16’)</b></i>



<b>GV:</b> Treo tranh 25.1- 25.2. SGK.


<b>HS:</b> Quan sát tranh, theo dõi sơ đồ
25.1và 25.2 SGK.


<b>GV:</b> Gợi ý: Biến đổi thức ăn ở khoang
miệng gồm biến đổi lí học và biến đổi
hoá học.


- Yêu cầu HS thao luận nhóm để trả lời
câu hỏi SGK:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Trêng THCS Tµ Long </i>

<i><b> </b></i>



<i><b> </b></i>

<i>Gi¸o ¸n Sinh häc 8</i>



<b>HS:</b> Trả lời, nhận xét, bổ sung


<b>GV:</b> Chốt kiến thức.


<i><b>Biến đổi thức ăn</b></i>
<i><b>ở khoang miệng</b></i>


<i><b>Các hoạt động</b></i>
<i><b>tham gia</b></i>


<i><b>Các cơ quan thực</b></i>
<i><b>hiện hoạt động</b></i>


<i><b>Tác dụng của</b></i>
<i><b>hoạt động</b></i>



Biến đổi lí học - Tiết nước bọt
- Nhai


- Đảo trộn thức ăn
- Tạo viên thức ăn


- Các tuyến nước
bọt


- Răng


- Răng, lưỡi, các
cơ môi và má
- Răng, lưỡi, các
cơ môi và má


- Làm ướt và mềm
thức ăn


- Làm mềm và
nhuyễn thức ăn
- Làm thức ăn
thấm đẫm nước bọt
- Tạo viên thức ăn
vừa nuốt


Biến đổi hoá học Hoạt động của
men amilaza trong
nước bọt



Enzim amilaza Biến đổi một phần
tinh bột(chín)
trong thức ăn thành
đường mantơzơ


<i><b>Hoạt động 2: Sự nuốt và đẩy thức ăn</b></i>
<i><b>qua thực quản: </b></i>(14’)


<b>GV:</b> Yêu cầu HS quan sát H25.3, đọc
thông tin SGK


<b>HS:</b> Quan sát tranh, đọc thơng tin SGK


<b>GV:</b> u cầu HS thảo luận nhóm để trả
lời câu hỏi:


- Hoạt động nuốt do cơ quan nào đảm
nhiệm và có tác dụng gì?


- Lực đẩy viên thức ăn xuống dạ dày
được thực hiện ntn?


- Thức ăn có được biến đổi ttrong thực
quản khơng?


<b>HS:</b> Thảo luận nhóm, đại diện trình bày.
Nhận xét, bổ sung.


<b>GV:</b> Chỉ trên hình vẽ và phân tích cho
HS thấy sự hoạt động nhịp nhàng của các


cơ quan làm cho thức ăn từ khoang
miệng được đẩy xuống dạ dày.


<b>HS:</b> Đối chiếu và hoàn thiện kiến thức.


<b>GV:</b> Chốt kiến thức.


<i><b>I. Sự nuốt và đẩy thức ăn qua thực</b></i>
<i><b>quản:</b></i>


- Việc nuốt được thực hiện nhờ hoạt
động của lưỡi đẩy viên thức ăn từ khoang
miệng xuống thực quản.


- Thức ăn từ thực quản được đưa xuống
dạ dày nhờ sự co giãn nhịp nhàng của các
cơ thực quản.


- Ở thực quản( Khoảng từ 2 - 4 giây), nên
thức ăn hầu như không được biến đổi.


<i> 4. Củ<b>ng cố: (5’)</b></i>


- Thực chất biến đổi lí học của thức ăn trong khoang miệng là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Trêng THCS Tµ Long </i>

<i><b> </b></i>



<i><b> </b></i>

<i>Gi¸o ¸n Sinh häc 8</i>



- Hãy giải thích nghĩa đen về mặt sinh học của câu thành ngữ “Nhai kĩ no lâu”.


- Khi ta ăn cháo hay uống sữa, các loại thức ăn này có thể được biến đổi trong khoang


miệng như thế nào?


<i><b>5. Dặn dò: (2’)</b></i>


- Học bài cũ


- Chuẩn bị bài: <i>Tiêu hoá ở dạ dày:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Trêng THCS Tµ Long </i>

<i><b> </b></i>



<i><b> </b></i>

<i>Gi¸o ¸n Sinh häc 8</i>



<b>TIÊU HỐ Ở DẠ DÀY.</b>



<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Trình bày sự biến đổi của thức ăn trong ống tiêu hóa về mặt cơ học ở dạ dày và
sự biến đổi hóa học nhờ các dịch tiêu hóa do các tuyến tiêu hóa tiết ra.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> Quan sát, phân tích, tổng hợp.


<i><b>3. Thái độ:</b></i> Tự giác tích cực


<i><b>B. Phương pháp giảng dạy: </b></i>


- Trực quan
- Nêu vấn đề


<i><b>C. Chuẩn bị giáo cụ</b></i>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>



Tranh màu màu SGK


<i><b>2. Học sinh:</b></i>


N/c bài mới


<i><b>D. Tiến trình bài dạy</b></i>


<i><b>1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số. (1’)</b></i>


Lớp 8A Tổng số: Vắng:
Lớp 8B Tổng số: Vắng:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>


- Trình bày sự tiêu hố thức ăn ở khoang miệng?
- Mơ tả hoạt động nuốt thức ăn?


<i><b>3. Nội dung bài mới:</b></i>


<i><b>a. Đặt vấn đề</b></i>: <b>(2’)</b> Thức ăn được biến đổi về mặt lí học và một phần hố học ở
khoang miệng. Còn ở dạ dày chúng sẽ được biến đổi ra sao? Bài hôm nay sẽ giải quyết
câu hỏi này.


<i><b>b. Triển khai bài dạy:</b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Cấu tạo dạ dày (16’)</b></i>



<b>GV:</b> Treo tranh 27.1.SGK.


<b>HS:</b> Quan sát tranh, theo dõi sơ đồ
27.1.SGK.


<b>GV:</b> Gợi ý: quan sát tranh cần nắm được
các lớp, các tuyến của thành dạ dày.
- Yêu cầu HS thao luận nhóm để trả lời
câu hỏi SGK:


+ Trình bày các đặc điểm cấu tạo chính
của dạ dày?


+ Hãy dự đoán xem những hoạt động
tiêu hoá ở dạ dày?


<i><b>I. Cấu tạo dạ dày:</b></i>


<i>Đặc điểm chính về cấu tạo dạ dày</i>
<i>là:</i>


- Có 3 lớp cơ dày và khoẻ(cơ dọc,
cơ vòng và cơ chéo)


- Có lớp niêm mạc chứa nhiều
tuyến dịch vị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Trêng THCS Tµ Long </i>

<i><b> </b></i>



<i><b> </b></i>

<i>Gi¸o ¸n Sinh häc 8</i>



<b>HS:</b> Thảo luận - Trả lời câu hỏi



<b>GV:</b> Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời


<b>HS:</b> Trả lời, nhận xét, bổ sung


<b>GV:</b> Chốt kiến thức.


<i><b>Hoạt động 2: Tiêu hoá ở dạ dày (14’)</b></i>


<b>GV:</b> Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập
trong SGK.


<b>GV:</b> Nhấn mạnh: Thành phần dịch vị
gồm: 95% nước, 5% còn lại là enzim
pepsin, HCl và chất nhày


<b>HS:</b> Quan sát tranh, đọc thơng tin SGK.
Hồn thành bài tập điền từ SGK.


<b>GV:</b> Chỉ trên hình vẽ và phân tích cho
HS thấy sự hoạt động nhịp nhàng của
các cơ quan làm cho thức ăn từ khoang
miệng được đẩy xuống dạ dày.


<b>HS:</b> Đối chiếu và hoàn thiện kiến thức.


<b>GV:</b> Chốt kiến thức.


<i><b>Đáp án bảng:</b></i>



<i><b>II. Tiêu hoá ở dạ dày:</b></i>


- Thức ăn G tiếp tục được tiêu
hoá.


- Thức ăn L khơng được tiêu hố
vì trong dịch vị khơng co enzim tiêu hố
L.


- <i>Lưu ý: </i>P trong thức ăn bị dịch vị
tiêu hoá nhưng P của lớp niêm mạc
không bị tiêu hoá là nhờ sự bảo lớp
niêm mạc.


<i><b>Biến đổi thức ăn</b></i>
<i><b>ở dạ dày</b></i>


<i><b>Các hoạt động</b></i>
<i><b>tham gia</b></i>


<i><b>Cơ quan hay TB</b></i>
<i><b>thực hiện</b></i>


<i><b>Tác dụng của hoạt</b></i>
<i><b>động</b></i>


<b>Sự biến đổi lí học</b>


- Sự tiết dịch vị
- Sự co bóp của dạ


dày


- Tuyến vị
- Các lớp cơ dạ
dày


- Hồ lỗng thức ăn
- Đảo trộn thức ăn để
thấm đều dịch vị


<b>Sự biến đổi hoá</b>
<b>học</b>


- Hoạt động của
enzim pepsin


- Enzim pepsin - Phân cắt Prôtêin
chuỗi dài thành các
chuỗi ngắn gồm 3-
10 axit amin


<i><b> 4. Củng cố: (5’)</b></i>


- Đọc phần kết luận chung SGK
- Ở dạ dày có hoạt động tiêu hóa nào?


- Biến đổi lí học, hóa học ở dạ dày diễn ra như thế nào?


<i><b>5. Dặn dị: (2’)</b></i>



- Học bài cũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>Trêng THCS Tµ Long </i>

<i><b> </b></i>



<i><b> </b></i>

<i>Gi¸o ¸n Sinh häc 8</i>



<b>TIÊU HỐ Ở RUỘT NON.</b>



<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Trình bày sự biến đổi của thức ăn trong ống tiêu hóa về mặt cơ học ở ruột non
và sự biến đổi hóa học nhờ các dịch tiêu hóa do các tuyến tiêu hóa tiết ra.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> Quan sát, phân tích, tổng hợp.


<i><b>3. Thái độ:</b></i> Tự giác tích cực


<i><b>B. Phương pháp giảng dạy: </b></i>


- Trực quan
- Nêu vấn đề


<i><b>C. Chuẩn bị giáo cụ</b></i>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


Tranh màu màu SGK


<i><b>2. Học sinh:</b></i>


N/c bài mới



<i><b>D. Tiến trình bài dạy</b></i>


<i><b>1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số. (1’)</b></i>


Lớp 8A Tổng số: Vắng:
Lớp 8B Tổng số: Vắng:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>


- Nêu cấu tạo của dạ dày?


- Trình bày sự tiêu hố thức ăn ở dạ dày?


<i><b>3. Nội dung bài mới:</b></i>


<i><b>a. Đặt vấn đề</b></i>: <i><b>(2’)</b></i> Thức ăn được ở khoang miệng và dạ dày. Vậy, ở ruột non
chúng có được biến đổi nữa khơng? Bài hôm nay sẽ giải quyết câu hỏi này.


<i><b>b. Triển khai bài dạy:</b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Cấu tạo ruột non (16’)</b></i>


<b>GV:</b> Treo tranh 28.1, đọc nghiên cứu
thông tin SGK.


<b>HS:</b> Quan sát tranh, đọc thơng tin.


<b>GV:</b> Gợi ý: Ruột non có cấu tạo tương tự


dạ dày. Yêu cầu HS thao luận nhóm để
trả lời câu hỏi SGK:


- Trình bày cấu tạo của ruột non?


- Hãy dự đoán xem những hoạt động tiêu
hố ở ruột non?


<b>HS:</b> Trình bày được cấu tạo của ruột non
và dự đoán được sự biến đổi xảy ra ở
ruột non.


<i><b>I. Cấu tạo ruột non:</b></i>


- Ruột non có cấu tạo như dạ dày,
nhưng thành mỏng hơn(chỉ gồm cơ dọc
và cơ vòng)


- Ruột non co nhiều tuyến ruột(tiết
dịch ruột) và các TB tiết chất nhày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>Trêng THCS Tµ Long </i>

<i><b> </b></i>



<i><b> </b></i>

<i>Gi¸o ¸n Sinh häc 8</i>



<b>HS:</b> Thảo luận - Trả lời câu hỏi


<b>HS:</b> Trả lời, nhận xét, bổ sung


<b>GV:</b> Chốt kiến thức.


- Dịch tuỵ, dịch ruột, dịch mật có


vai trị tiêu hố thức ăn.


<i><b>Hoạt động 2: Tiêu hoá ở ruột non (14’)</b></i>


<b>GV:</b> Treo tranh phóng to 28.1- 3 SGK.
Yêu cầu HS quan sát để trả lời câu hỏi
SGK:


- Sự biến đổi thức ăn tại ruột non diễn ra
ntn?


- Vì sao nói sự tiêu hoá diễn ra chủ yếu ở
ruột non?


<b>HS:</b> Quan sát để trả lời câu hỏi.


<b>GV:</b> Yêu cầu HS trả lời.


<b>HS:</b> Trình bày được sự biến đổi thức ăn
diễn ra ở ruột non.


Giải thích được vì sao sự biến đổi thức
ăn diễn ra tại ruột non là chủ yếu


<b>HS khác:</b> Trình bày, nhận xét, bổ sung.


<b>GV:</b> Theo dõi.


<b>HS:</b> Đối chiếu và hoàn thiện kiến thức.



<b>GV:</b> Chốt kiến thức.


<i><b>II. Tiêu hoá ở ruột non:</b></i>


- Thức ăn ở ruột non vẫn bị biến
đổi lí học và được biểu hiện như sau:


+ Thức ăn được hồ lỗng và trộn
đều dịch tiêu hố.


+ Các khối Lipit được các muối
mật len lỏi và tách chúng thành những
giọt nhỏ biệt lập với nhau.


- Biến đổi hoá học ở ruột non:
+ Tinh bột  Đường đơn.


+ Prôtêin  Axit amin


+ Lipit  axit béo + glixêrin.


- Vai trò của lớp cơ trên thành ruột
non :


+ Nhào trộn thức ăn cho ngấm đều
dịch tiêu hoá.


+ Tạo lực đẩy thức ăn dần xuống
các phần tiếp theo của ruột.



<i><b> 4. Củng cố: (5’)</b></i>


- Đọc phần kết luận chung SGK


- Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là gì?


- Những loại chất nào trong thức ăn cịn cần được tiêu hóa ở ruột non?


<i><b>5. Dặn dò: (2’)</b></i>


- Học bài cũ


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×