Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.44 KB, 97 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Website: violet.vn/thcs-xaxuahoa-soctrang
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: 38 Ngày dạy:
Bài 30: THỤ PHẤN
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS giải thích được tác dụng của những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ
gió, so sánh với thụ phấn nhờ sâu bọ.
-Hiểu hiện tượng thụ phấn.
-Hiểu được vai trò của con người từ thụ phấn cho hoa góp phần nâng cao năng suất và
phẩm chất cây trồng.
2.Kỹ năng: Rèn luyệ kỹ năng quan sát, thực hành
3.Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ thực vật, vận dụng kiến thức góp phần thụ
phấn cho cây trồng.
II.Phương tiện và thiết bị dạy học:
-GV: Tranh vẽ về hoa tự thụ phấn và thụ phấn nhờ sâu bọ.
-HS:Ơn lại kiến thức cũ + soạn bài.
III.Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung ghi
1.Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV nhắc lại kiến thức cũ
3.Bài mới: Giới thiệu bài(2
phút)
?Thế nào là hoa lưỡng tính?
?Thế nào là hoa đơn tính?
Vậy hoa thụ phấn như thế
nào? chúng ta cùng tìm
hiểu bài 30
Hoạt động 1:Tìm hiểu về
hiện tượng thụ phấn
GV: Sự thụ phấn bắt đầu
của quá trình sinh sản hữu
tính ở cây có hoa, có sự tiếp
xúc giữa hạt phấn ( là bộ
phận sinh ra tế bào sinh dục
đực) và đầu nhụy( thuộc bộ
phận chứa tê bào sinh dục
cái) thì hoa mới thực hiện
chức năng sinh sản, sự tiếp
xúc đó gọi là hiện tượng
thụ phấn
?Vậy thụ phấn là gì?
Lắng nghe.
Thụ phấn là hiện tượng
hạt phấn tiếp xúc với đầu
nhụy.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về
hoa tự thụ phấn và hoa giao
phấn(10 phút)
Treo hình 30.1
?Thế nào là hoa đơn tính?
?Thế nào là hoa lưỡng tính?
?Tế bào sinh dục đực nằm
ở bộ phận nào của hoa?
?Tế bào sinh dục đực, tế
bào sinh dục cái thực hiện
quá trình thụ phấn khi nào?
?Hoa thực hiện chức năng
sinh sản khi nào?
?Hoa tự thụ phấn diễn ra ở
nhóm hoa nào?
?Thế nào là hoa tự thụ
phấn?
GV: Hoa bìm bìm có nhị và
nhụy khơng chín cùng một
?Sự thụ phấn của hoa giao
phấn diễn ra ở nhóm hoa
nào?
?Sự thụ phấn của hoa giao
phấn khác hoa thụ phấn
như thế nào?
?Hoa giao phấn thụ phấn
bằng cách nào ?
?Thế nào là hoa giao phấn ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc
điểm của hoa thụ phấn nhờ
Hoa thiếu nhị hoặc nhụy.
Hoa có đủ nhị và nhụy.
Nằm trong bao phấn
chính thì hạt phấn được đưa
ra.
Khi nhị và nhụy chín
đồng thời.
Khi nhị, nhụy chín đồng
thời, hạt phấn mang tế bào
sinh dục đực gặp nhụy mang
tế bào sinh dục cái.
Hoa lưỡng tính.
Hoa tự thụ phấn là hoa có
hạt phấn rơi vào đầu nhụy
của chính hoa đó gọi là tự
thụ phấn.
Hoa đơn tính.
Nhị và nhụy không chín
cùng một lúc.
Thực hiện giữa các loài
hoa
Nhờ sâu bọ
Những hoa có hạt phấn
chuyển đến đẩu nhụy của
hoa khác là hoa giao phấn.
Hoa giao phấn có nhị và
I.Hoa thụ phấn và hoa giao
phấn:
1.Hoa tự thụ phấn:
Hoa tự thụ phấn là hoa có
hạt phấn rơi vào đầu nhụy
của chính hoa đó gọi là tự
thụ phấn.
Hoa tự thụ phấn có nhị và
nhụy chín đồng thời.
2.Hoa giao phấn
-Những hoa có hạt phấn
chuyển đến đẩu nhụy của
hoa khác là hoa giao phấn.
-Hoa giao phấn có nhị và
nhụy không chín cùng một
lúc.
sâu bọ
GV: Yêu cầu học sinh quan
sát hình 30.2
GV: cho học sinh thảo luận
3 phút
-Hoa có đặc điểm gí để
hấp dẫn sâu bọ ?
-Tràng hoa có đặc điểm gì
làm cho sâu bọ muốn lấy
phấn thường phải chui vào
trong hoa ?
-Nhị của hoa thường có
đặc điểm gì khiến cho sâu
bọ khi đến lấy mật hoặc
phấn hoa thường mang theo
hạt phấn sang hoa khác ?
-Nhụy hoa có đặc điểm gì
khiến sâu bọ bkhi đến thì
hạt phấn của hoa khác
thường bị dính vào đầu
nhụy ?
-Hãy tóm tắt những đặc
điểm chủ yếu của hoa thụ
phấn nhờ sâu bọ ?
Quan sát hình 30.2
Thảo luận, lần lượt trả lời
-Màu sắc sặc sỡ.
Những hoa thụ phấn nhờ sâu
bọ thường có màu sắc sặc
sỡ, có hương thơm, mạt
ngọt, hạt phấn to và có gai,
đầu nhụy có chất dính.
4.Củng cố: 5 phút
?Thụ phấn là gì ?
?Thế nào là hoa thụ phấn ? Hoa giao phấn khác hoa tự thụ phấn ở điểm nào ?
?Hãy kể tên 2 loại hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. Tìm những đặc điểm phù hợp với lối thụ
phấn nhờ sâu bọ của mỗi loại hoa đó ?
?Những lồi cây có hoa nở về ban đêm như: nhài, quỳnh, dạ hương có đặc điểm gì thu
hút sâu bọ ?
5.Dặn dò: 2 phút
-Học bài, làm bài tập 1,2,3,4
-Đọc trước phần còn lại của bài thụ phấn
-Xem trước hình vẽ
Tuần: 20 Ngày soạn:
Tiết: 39 Ngày dạy:
Bài 30: THỤ PHẤN (tt)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giải thích được tác dụng của những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió, so
sánh với hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
-Hiểu được hiện tượng giao phấn là gì.
-Hiểu được vai trị của con người từ thụ phấn cho hoa góp phần nâng cao năng suất và
phẩm chất cây trồng.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, thực hành, phát hiện kiến thức
3.Thái độ:
Giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ thiên nhiên, yêu quí thực vật, vận dụng kiến thức
góp phần thụ phấn cho cây.
II.Phương tiện và thiết bị dạy học:
-GV: Dụng cụ thí nghiệm thụ phấn cho hoa, cây ngơ có hoa; hoa phi lao.
-HS: Ơn lại kiến thức cũ +soạn bài.
III.Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động GV Hoạt đông HS Nội dung
1.Ổn định lớp (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
?Thụ phấn là gì? Thế nào là
hoa tự thụ phấn và hoa giao
?Nêu đặc điểm của hoa tự
thụ phấn nhờ sâu bọ?
3.Bài mới: GTB (2 phút)
Thế nào là thụ phấn? Hoa
tự thụ phấn khác hoa giao
phấn ở điểm nào? Vậy hoa
phi lao, hoa ngô thụ phấn
nhờ yếu tố nào? chúng ta
cùng tìm hiểu nội dung tiếp
theo của bài thụ phấn.
*Hoạt động 1:Tìm hiểu đặc
điểm của hoa thụ phấn nhờ
gió.(15 phút)
-Cho học sinh tìm hiểu
thơng tin SGK.
-Sử dụng hình 30.3 và 30.4,
yêu cầu HS quan sát kết
hợp mẫu vật thật.
HS trả lời nội dung bài
học.
Tìm hiểu phần 3.
-Quan sát hình 30.3 và 30.4.
Hoa đực ở trên dể tung
?Nêu nhận xét về hoa đực,
hoa cái ở cây ngơ?
?Vị trí của hoa ngơ có tác
dụng gì trong cách thụ phấn
nhờ gió?
-Quan sát hình 30.3 và 30.4
ta thấy hoa của chúng
thường có những đặc điểm
sau:
-Hoa thường tập trung ở
ngọn cây.
-Bao hoa thường tiêu giảm.
-Chỉ nhị dài, bao phấn treo
lủng lẳng.
-Hạt phấn rất nhiều, nhỏ và
nhe
Đầu hoặc vịi nhụy dài có
?Những đặc điểm đó có lợi
gì cho sự thụ phấn nhờ gió?
?Nêu đặc điểm của hoa thụ
phấn nhờ gió?
-GV nhận xét và bổ sung.
Chuyển ý sang phần 2
*Hoạt động 2:Tìm hiểu
những ứng dụng thực tế về
thụ phấn (15 phút).
-GV: cho học sinh đọc
thơng tin sgk.
-u cầu HS quan sát hình
30.3 kết hợp dụng cụ thực
hành.
-GV hướng dẫn cách thụ
phấn cho ngơ bí.
?Sự thụ phấn như trên nhờ
yếu tố gì?
?Khi nào con người cần thụ
hạt phấn.
-Thảo luận nhóm (3 phút)
Giúp hoa thụ phấn dễ
dàng.
Trả lời
Tìm hiểu sang phần 2
-Đọc thơng tin sgk.
-Quan sát hình.
Nhờ người.
Khi thụ phấn tự nhiên gặp
Những cây thụ phấn nhờ gió
thường có đặc điểm:
-Hoa thường tập trung ở
ngọn cây.
-Bao hoa thường tiêu giảm.
-Chỉ nhị dài, bao phấn treo
lủng lẳng.
-Hạt phấn rất nhiều, nhỏ và
nhe
Đầu hoặc vòi nhụy dài có
nhiều lơng.
phấn cho hoa?
?Hoa có những cách thụ
phấn nào?
?Con người đã làm gì để
tạo điều kiện cho hoa thụ
phấn?
?Con người tham gia thụ
phấn cho hoa nhằm mục
đích gì?
-Gv nhận xét và chốt lại
-Liên hệ thực tế.
khó khăn.
Thụ phấn nhờ gió, sâu bọ,
nhờ người, nhờ nước.
Con người ni Ong, trực
tiếp thụ phấn cho hoa.
Tăng cường sản lượng
qảu và hạt (sản phẩm tốt và
năng lượng cao)
-Con người có thể chủ động
giúp cho hoa giao phấn làm
tăng sản lượng quả và hạt.
-Tạo được những giống lai
mới có phẩm chất tốt và
năng suất cao.
4.Củng cố:(5 phút)
?Hoa thụ phấn nhờ gió có những đặc điểm gì? những đặc điểm đó có lợi gì cho thụ phấn?
?Trong những trường hợp nào thì thụ phấn nhờ người là cần thiết? cho ví dụ?
?Ni ong trong vườn cây ăn quả có lợi gì?
-Cho HS làm bài tập trang 102 SGK.
5.Dặn dò: (2 phút)
-Học bài, đọc phần em có biết.
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: 40 Ngày dạy:
Bài 31: THỤ TINH, KẾT QUẢ VÀ TẠO HẠT
I.Mục tiêu:
.Kiến thức:
-HS được thụ tinh là gì? phân biệt được thụ phấn và thụ tinh, thấy được mối quan hệ giữa
thụ phấn và thu tinh.
-Nhận biết dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính.
-Xác định sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh.
2.Kỹ năng: Rèn luyệ kỹ năng quan sát, nhận biết, vận dụng kiến thức để giải thích hiện
tượng đời sống.
3.Thái độ:Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ câ xanh, trồng cây xanh.
II.Chuẩn bị:
-GV: Hình 31.1.
-HS: Ơn lại kiến thức cũ.
III.Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
1.Ồn định lớp(1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
-Trình bày các đặc điểm
của hoa thụ phấn nhờ gió?
-Nêu những ứng dụng kiến
thức về thụ phấn?
GV nhận xét và cho điểm
3.Bài mới: Giới thiệu bài (2
Tiếp theo sự thụ phấn là
hiện tượng thụ tinh để dẫn
đến kết hạt. Vậy sự thụ
tinh, kết hạt và tạo quả diễn
ra như thế nào chúng ta
cùng tìm hiểu nội dung bài
học hơm nay.
Hoạt động 1:Tìm hiểu về sự
nảy mầm cuả hạt phấn (10
phút)
-Treo tranh 31.1.
?Nêu hiện tượng nảy mầm
của hạt phấn?
?Khi nào hạt phấn mới nảy
mầm?
Trả lời nội dung bài học.
Tìm hiểu phần 1
Sau khi thụ phấn, hạt
phấn hút chất nhầy trương
lên nảy mầm thành ống
Có sự thụ phấn.
1.Hiện tượng nảy mầm của
hạt phấn.
Sau khi thụ phấn, hạt phấn
hút chất nhầy trương lên nảy
mầm thành ống phấn.
-GV: kết luận.
-Hạt phấn hút chất nhầy
trương lên nảy mầm thành
ống phấn.
-Ống phấn xuyên qua đấu
nhụy và vói nhụy vào trong
bầu.
Hoạt động 2:Tìm hiểu về
hiện tượng thụ tinh(10
phút)
-Gv: Gọi học sinh đọc
thông tin sgk.
?Sau khi thụ phấn ở hoa
xảy ra có hiện tượng gì?
?Quan sát hình và cho biết
khi nào sự thụ tinh mới xảy
ra?
?Tế bào sinh dục đực kết
hợp với tế bào sinh dục cái
tạo thành tế bào mới gọi là
gì?
GV: hiện tượng xảy ra như
trên gọi là hiện tượng thụ
tinh.
?Thụ tinh là gì?
?Vì sao nói sự thụ tinh là
dấu hiệu cơ bản của sinh
sản hữu tính?
-Nhận xét và bổ sung.
-Chuyển ý sang phần 3.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về
sự kết hạt và tạo quả(10
phút)
-Gv: Gọi học sinh đọc
thông tin sgk.
-Cho học sinh làm việc
nhóm với nội dung sau:
?Hạt do bộ phận nào của
hoa tạo thành?
?Noãn sau khi thụ tinh sẽ
hình thành những bộ phận
Đọc thơng tin sgk.
Thụ tinh.
Ở nỗn.
Khi tế bào sinh dục đực
gặp tế bào sinh dục cái.
Hợp tử.
-Chú ý.
Là sự kết hợp giữa tế bào
sinh dục đực với tế bào sinh
dục cái tạo thành hợp tử.
Vì dấu hiệu của sinh sản
hữu tính là sự kết hợp tế bào
-Đọc thông tin sgk.
-Thảo luận nhóm (4 phút)
Hạt (hợp tử phơi)
nỗn.
Nỗn hạt phấn chứa
phôi.
2.Thụ tinh.
Thụ tinh là hiện tượng tế bào
sinh dục đực (tinh trùng) của
hạt phấn kết hợp với tế bào
sinh dục cái (trứng) có trong
noãn tạo thành một tế bào
mới gọi là hợp tử.
Sinh sản có dấu hiệu thụ tinh
là sinh sản hữu tính.
nào của hạt?
?Quả do bộ phận nào của
-GV: kết luận.
Hợp tửphơi
Nỗnhạt chứa phơi.
Bầu Quả chứa hạt.
-Từ quả chỉ một bộ phận
của cây do phần bầu của
hoa phát triển thành. Những
quả đó gọi là quả thật như
quả táo, quả cà chua, quả
dâu…
Phần ăn được của quả ở cây
như quả lê do bầu phát triển
thành. Nhưng phần ăn
không được của quả không
do bầu nhụy phát triển
thành gọi là “ quả giả’’
phần ăn được do tế bào
phát triển thành (sang bài
32)
Quảbầu nhụy.
Sau thụ tinh, hợp tử phát
triển thành phơi.
Nỗn phát triển thành hạt
chứa phôi.
Bâu nhụy phát triển thành
quả chứa hạt.
4.Củng cố: (5 phút)
?Thế nào hiện tượng thũ phấn?
?Thế nào là hiện tượng thụ tinh ?
?Thụ phấn có quan hệ gì với thụ tinh?
?Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành ? Em có biết những cây nào khi quả đã hình
thành vẫn còn giữ lại một bộ phận của hoa? Tên bộ phận đó?
Quảbầu; nỗnhạt.
Quả cà chua, ổi, hồng ,thị, ..phần đài hoa vẫn cịn lại trên quả.
Quả chuối, ngơ, phần đầu nhụy, vòi nhụy. Được giữ lại ở quả.
5.Dặn dò: (2 phút)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: 41 Ngày dạy:
Chương VII. QUẢ VÀ HẠT
Bài 32: CÁC LOẠI QUẢ
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-HS biết cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau.
-Dựa vào đặc điểm của vỏ quả để chia quả thành hai nhóm chính là quả khơ và quả thịt.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, thực hành, vận dụng kiến thức biết bảo
quản, chế biến hạt sau khi thu hoạch.
3.Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ các loại quả và hạt sau khi thu hoạch.
II.Phương tiện và thiết bị dạy học:
-GV:Một số quả thuộc nhóm quả khơ và quả thịt.
-HS: Ơn lại kiến thức cũ +soạn bài.
III.Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
1.Ổn định lớp (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ(5 phút)
-Thế nào là hiện tượng nảy
mầm của hạt phấn? thụ tinh
là gì?
-Thế nào là sự kết hạt và
tạo quả. Thụ phấn có mối
quan hệ như thế nào với thụ
tinh ?
3.Bài mới: Giới thiệu bài(2
?Thế nào là hiện tượng
thụ phấn ?
?Thế nào là hiện tượng
thụ tinh?
?Thụ phấn có mối liên hệ
gì với thụ tinh ?
?Sau quá trình thụ tinh
đồng thời diễn ra quá trình
gì?
GV: Vậy có những loại quả
nào? cùng tìm hiểu bài 32.
Hoạt động 1: Chia nhóm
các loại quả (10 phút)
GV: Cho học sinh đặt quả
chuẩn bị lên bàn theo nhóm
và xếp quả thành các nhóm
HS trả lời.
Tìm hiểu phần 1
Hồn thành vào vở bài
tập, lần lượt trình bày.
theo nội dung sau: (vở bài
tập)
-Nhóm quả có nhiều hạt,
một hạt hay khơng hạt.
-Nhóm quả ăn được và
khơng ăn được.
-Nhóm quả có màu sắc sặc
sỡ ( Đỏ, xanh, vàng).
-Nhóm quả khô và nhóm
quả thịt
GV: Yêu cầu HS xếp các
nhóm quả có đặc điểm
giống nhau vào một
nhóm(5 phút)
GV: Gọi các nhóm báo cáo
kết quả
?Căn cứ vào đâu giúp
chúng ta phân chia các loại
quả?
-GV nhận xét và bổ sung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự
GV: Từ nhóm quả chuẩn bị
kết hợp hình 32.1 phân chia
quả thành hai nhóm.
?Dựa và đặc điểm nào giúp
em phân chia nhóm quả?
GV: Cho Hs thảo luận tìm
đặc điểm của quả khơ.
?Quả khơ có thể chia thành
mấy loại?
?Thế nào là quả khô nẻ ?
GV: Quả đậu nẻ theo 2 khe
dọc, quả thầu dầu nẻ theo
ba khe dọc, quả thuốc phiện
mở bằng lỗ, quả mã đề, rau
sam là quả hợp nứt theo
đường ngang tạo thành lắp.
Dựa vào đặc điểm và
phân chia thành hai nhóm
quả
Đại diện các nhóm báo
cáo.
Căn cứ về số lượng hạt
(một hạt, nhiều hạt và khơng
có hạt) hoặc về màu sắc của
quả( quả có màu sắc sặc sỡ,
màu nâu, xám…)để phân
chia các loại quả.
Đọc thông tin sgk
Chia quả chuẩn bị thành
nhóm quả khơ và nhóm quả
thịt.
Vỏ quả.
-Thảo luận nhóm (3 phút)
-Quả khơ khi chín thì vỏ
khơ, cứng và mỏng.
Hai nhóm: Quả khơ nẻ,
quả khơ khơng nẻ.
Khi chín khô vỏ tự tách ra
cho hạt rơi ra.
Căn cứ về số lượng hạt (một
hạt, nhiều hạt và khơng có
hạt) hoặc về màu sắc của
quả( quả có màu sắc sặc sỡ,
màu nâu, xám…)để phân
chia các loại quả.
2.Các loại quả chính:
Dựa vào đặc điểm của vỏ
quả có thế chia các quả
thành 2 nhóm chính là quả
khơ và quả thịt.
a.Các loại quả khô
-Quả khô khi chín thì vỏ
khơ, cứng và mỏng.
-Có 2 loại quả khơ:
+Quả khơ nẻ: khi chín khơ
vỏ quả có khả năng tự tách
ra cho hạt rơi ra ngoài.
?Đặc điểm của quả khơ
khơng nẻ là gì ?
GV: gọi học sinh đọc thơng
tin sgk?
?Tìm điểm khác nhau giữa
2 nhóm quả thịt ? Cho ví
dụ?
?Từ hình 32.1 xếp quả vào
nhóm quả mọng và quả
hạch?
?Quả thịt là nhóm quả như
thế nào?
?Có những loại quả thịt
nào?
?Quả mọng có đặc điểm gì?
GV: bổ sung.
-Quả có hạt (Quả nhãn, vài,
chơm chơm ) thì áo hạt có
cuống nỗn phát triển
thành.
-Quả kép hình thành từ một
hoa nhưng bộ nhụy có các
lá nỗn rời, mỗi lá noãn
thành một quả riêng biệt
Khi chín khơ vỏ quả
không tự tách ra.
Học sinh đọc thông tin
trong sgk.
quả mọng có phần thịt
quả rất dày và mọng nước
nhiều hay ít. Ví dụ: quả cà
chua, chanh, đu đủ, chuối,
hồng, nho…
Quả hạch ngồi phần thịt
quả cón có hạch rất cứng
chứa hạt ở bên trong.
VD: quả táo ta, quả đào,
Dựa vào hình 32.1 xếp
quả.
Trả lời.
Quả mọng và quả hạch.
Có phần thịt và vỏ dày.
tách ra. Vd: quả ngô, lúa…
b.Các loại quả thịt
Quả thịt khi chín thì mềm,
vỏ dày chứa đầy thịt quả.
Có hai nhóm quả thịt: Quả
mọng, quả hạch.
-Quả mọng có phần thịt vỏ
rất dày.
-Quả hạch ngồi phần thịt
cịn có hạt cứng bọc lấy hạt.
4.Củng cố: (5 phút)
Câu 1:Dựa vào đặc điểm hình thái của vỏ quả có thể chia quả thành mấy nhóm
chính?
b,Nhóm quả hạch và nhóm quả khơ khơng nẻ
c,Nhóm quả khơ và nhóm quả thịt.
d,Nhóm quả khơ nẻ và nhóm quả mọng
Câu 2:Trong các nhóm quả sau đây nhóm nào tồn quả khơ?
a,Quả cà chua, quả ớt, quả thía là,quả chanh.
b,Quả lạc, quả dừa, quả đu đủ, quả táo ta.
c,Quả đậu bắp,quả đậu xanh, quả đậu hà Lan, quả cải.
d,Quả bồ kết, quả đậu đen, quả chuối, quả nho.
Câu 3:Trong các nhóm quả sau đây nhóm nào gồm tồn quả thịt?
a,Quả đổ đen, quả hồng xiêm, quả chuối, quả bầu
b,Quả mơ, quả đào, quả xoài, quả dưa hấu, quả đu đủ.
c,Quả chò, quả cam, quả vú sữa, quả bồ kết.
d,Cả a và b đều đúng.
5,Dặn dò: (2 phút)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết:42 Ngày dạy:
Bài 33: HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-HS kể tên được các bộ phận của hạt.
-Phân biệt được hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm.
-Biết cách nhận biết hạt.
2.Kỹ năng: Rèn luyệ cho học sinh kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh để rút ra kết luận.
3.Thái độ:
Giáo dục cho học sinh biết cách lựa chọn và bảo quản hạt giống.
II.Phương tiện và thiết bị dạy học:
-GV: Hạt đậu đen ngâm trong nước một ngày; hạt ngô đặt trên bông ẩm 3-4 ngày; tranh
ảnh các bộ phận của hạt đậu đen, ngô, kim mũi mác, lúp cầm tay.
-HS: Ôn lại kiến thức cũ +soạn bài
Hoạt động GV Hoạt động HS Nôi dung
1.Ổn định lớp (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
-Trình bày các loại quả
chính nêu ví dụ ?
3.Bài mới: Giới thiệu bài
(2 phút)
Cây xanh có hoa đều do hạt
Hoạt động 1:Tìm hiểu các
bộ phận của hạt (15 phút)
GV: Yêu cầu học sinh đặt
mẫu vật lên bàn.
?Từ mẫu vật kết hợp với
tranh hình 33.1 và 33.2
hồn thành bảng xanh từ
câu hỏi thảo luận ở lệnh
tam giác trong 5 phút.
?Hạt gồm những bộ phận
nào?
GV nhận xét và chốt lại
HS trả lời nội dung bài
học.
Đặt hạt đậu ngơ lên bàn.
Hồn thành trong 5 phút.
-Các nhóm lần lượt trình bày
Vỏ, phơi.
1.Các bộ phận của hạt.
Hạt gồm có vỏ, phơi và chất
dinh dưỡng dự trữ.
kiến thức về cac bộ phận
của hạt.
Hạt có vỏ và phơi.
Phơi: Lá mầm, thân mầm,
chồi mầm, rể mầm.
Chất dinh dưỡng: lá mầm,
phôi nhũ.
-GV nhận xét.
Hoạt động 2:Phân biệt hạt
một lá mầm và hạt hai lá
mầm (15 phút)
?Nhìn vào bảng trên, hãy
chỉ ra điểm giống nha vá
khác nhau giữa hạt đổ đen
và hạt ngô
Hạt đổ đen.
-Vỏ và phôi.
-Hai lá mầm ( phôi)
-Chất dinh dưỡng dự trữ ở
hai lá mầm.
?Từ điểm khác nhau người
ta phân cây thành mấy mấy
nhóm?
?Cây một lá mầm có đặc
điểm gì ?
?Nêu đặc điểm cây hai lá
mầm ? Nêu ví dụ?
-Nhận xét và bổ sung.
Hạt ngô.
-Vỏ, phôi, phôi nhũ.
-Một lá mầm (phôi)
-Chất dinh dưỡng dự trữ ở
phơi nhũ.
Hai nhóm: 1 lá mầm và 2
lá mầm.
Cây một lá mầm là những
cây phôi của hạt có một lá
mầm.
Cây hai lá mầm là những
cây phơi của hạt có hai lá
mầm.
Ví dụ: cây ngơ, cây lúa, cây
kê…
thân mầm.
-Chất dinh dưỡng dự trữ của
hạt chứa trong lá mầm hoặc
trong phôi nhũ.
2.Phân biệt hạt một lá mầm
và hạt hai lá mầm
-Cây Hai lá mầm phơi của
hạt có hai lá mầm.
Ví dụ:Cây đỗ đen, cây lạc,
-Cây một lá mầm phơi của
hạt chỉ có một lá mầm.
Ví dụ: Cây ngơ, cây lúa…
4.Củng cố: 5 phút.
?So sánh giữa hạt của cây hai lá mầm và cây một lá mầm ?
?Vì sao người ta chỉ giử lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy, kông bị sứt sẹo và
không bị sâu bệnh ?
Hạt to, mẩy, chắc: sẽ có nhiều chất dinh và có bộ phận phơi khỏe.
Hạt không bị sâu, bênh sẽ tránh được những yếu tố gây hại cho cây non khi mới hình
thành.
5.Dặn dị: 2 phút
-Học bài và làm bài tập về nhà.
-Xem và soạn bài trước ở nhà bài phát tán của quả và hạt.
-Kẻ bảng vào vở.
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: 43 Ngày dạy:
Bài 34: PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Phân biệt được các cách phát tán của quả và hạt
-Tìm ta những đặc điểm của quả và hạt phù hợp với cách phát tán.
2.Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát, nhận biết, tổng hợp kiến thức.
3.Th độ: Giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ, chăm sóc các lồi thực vật.
II.Phương tiện và thiết bị dạy học:
-GV: Bảng phụ, một số loại quả phát tán nhờ gió, nhờ động vật, tự phát tán.
-HS: Ôn lại kiến thức cũ +soạn bài, một số quả đã dặn dị.
III.Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
1.Ổn định lớp (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
-Nêu các đặc điểm của bộ
phận hạt, hạt một lá mầm
và hạt hai lá mầm ?
-Giữa hạt một lá mầm và
hai lá mầm khác nhau ở
điểm nào ?
-GV nhận xét và ghi điểm.
3.Bài mới: Giới thiệu bài (2
phút)
Cây thường sống cố định
một chỗ nhưng quả và hạt
chúng được phát tán đi xa
hơn nơi sống. Vậy những
yếu tố nào để quả và hạt
phát tán được ? chúng ta
cùng tìm hiểu qua nội dung
bài học hơm nay.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về
các cách phát tán của quả
và hạt (15 phút)
-Yêu cầu học sinh quan sát
hình 34.1 trang 110 kết hợp
với mẫu vật thật.
-Cho học sinh thảo luận
nhóm hồn thành phần
HS trả lời nội dung bài
học
Tìm hiểu phần 1.
-Quan sát.
-Thảo luận nhóm ( 5 phút)
1.Quả chị phát tán nhờ gió
bảng sgk.
-Nhận xét và bổ sung
-Liên hệ thực tế.
?Yếu tố nào giúp quả và hạt
phát tán được ?
?Có những cách phát tán
nào?
?Những cách phát tán trên
có những đặc điểm như thế
nào ?
GV: Nêu ví dụ cụ thể cho
từng cách phát tán.
Ngồi những cách phát tán
trên cịn có cách phát tán
khác như nhờ con người,
nhờ nước.
-GD học sinh có ý thức bảo
quản hạt
-Chuyển ý sang phần 2
Hoạt động2:Tìm hiểu
những đặc điểm thích nghi
chủ yếu của quả và hạt với
mỗi cách phát tán (15 phút)
?Xem lại hình vẽ, ch biết
những quả và hạt có nhũng
đặc điểm nào mà gió có thể
giúp chúng phát tán đi xa ?
?Tìm trong hình những quả,
hạt phát tán nhờ động vật,
và cho biết chúng có những
đặc điểm nào phù hợp với
2.Quả cảitự phát tán.
3.Quả bồ cơng Anh nhờ gió
4.Quả ké đầu ngựa nhờ động
vật.
5.Quả chi chi Tự phát tán
6.Chim ăn hạt thông nhờ
động vật.
7.Quả đậu bắp tự phát tán.
8.Quả cây xấu hổ (Trinh
9.Quả trâm bầunhờ gió.
10.Hạt hoa sữanhờ gió.
Yếu tố thích nghi.
Phát tán nhờ gió, nhờ
động vật, tự phát tán.
Phát tán nhờ gió:Quả có
cánh hoặc túm lơng nhẹ.
Phát tán nhờ động vật: Quả
có hương thơm, vị ngọt, hạt
có vỏ cứng, quả có nhiều gai
góc bám.
Tự phát tán: Vỏ quả tự nứt
để hạt tung ra ngồi.
Tìm hiểu phần 2.
Nhóm phát tán nhờ gió
gồm quả chị, quả trâm bầu,
hạt hoa sữa, hạt bồ cơng
anh.
Chúng thường có đặc điểm:
Có cánh hoặc có túm lơng
nên có thể bị gió thổi đi rất
xa.
Phát tán nhờ động vật
gồm quả trinh nữ, quả
thông,quả ké đầu ngựa.
Đặc điểm: Quả có nhiều gai
Quả và hạt có những đặc
điểm thích nghi với nhiều
cách phát tán khác nhau
như: phát tán nhờ gió, nhờ
động vật, tự phát tán.
2.Đặc điểm thích nghi với
các cách phát tán của quả và
hạt.
-Phát tán nhờ gió: Quả có
cánh hoặc túm lơng nhẹ.
-Phát tán nhờ động vật: Quả
có hương thơm, vị ngọt, hạt
vỏ cứng quả có niều gai và
góc bám.
-Tự phát tán : Vỏ quả tự nứt
để hạt tung ra ngoài.
cách phát tán nhờ động vật?
?Tìm trong bảng những
quả, hạt có thể tự phát tán,
cho biết vỏ của những quả
này khi chín thường có đặc
điểm gì ?
?Con người có giúp cho
việc phát tán quả và hạt
không? Bằng những cách
nào ?
-GV nhận xét bổ sung.
-Giáo dục cho học sinh có ý
thức bảo vệ hạt giống cây
trồng, từ đó ý thức trồng
cây ở nhà và ở địa phương.
hoặc nhiều móc dễ dướng
vào lơng hoặc da của động
vật hoặc quả đó là những
quả được động vật thường
ăn.
Nhóm tự phát tán: Quả
đậu, quả cải, quả chi chi,…
chúng thường có những đặc
Vận chuyển hạt đi từ các
vùng, miền các nước, thực
hiện việc xuất khẩu và nhập
khẩu.
4.Củng cố: (5 phút)
-Quả và hạt được phát tán nhờ động vật thường có những đặc điểm gì ?
-Kể tên những quả và hạt có thể tự phát tán mà em biết ?
-Quả và hạt được phát tán nhờ gió thường có những dặc điểm gì ?
-Người ta nói rằng những hạt rơi chậm thường được gió mang đi rất xa. Hãy cho
biết điều đó đúng hay sai ? Vì sao ?
Những hạt có khối lượng nhẹ thường rơi chậm và do đó dễ bị gió thổi đi xa hơn những
hạt có khối lượng lớn, điều đó đúng.
5.Dặn dị: (2 phút )
-Về nhà học bài, soạn trước bài 35 những điều kiện cần cho hạt nảy mầm.
-Kẻ bảng trang 113
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: 44 Ngày dạy:
Bài 35: NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Thơng qua thí nghiệm học sinh phát hiện các điều kiện cần cho hạt nảy mầm.
-Giải thích được cơ sở khoa học của một số biện pháp kỹ thuật gieo trồng và bảo quản
hạt giống.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng thí nghiệm, phát
hiện kiến thức.
3.Thái độ: Giáo dục cho học sinh có ý thức chăm sóc hạt giống cây trồng.
II.Phương tiện và thiết bị dạy học.
-Gv: Thí nghiệm về điều kiện cần cho hạt nảy mầm, bảng phụ.
-HS: Thí nghiệm, ơn lại bài cũ
III.Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
1.Ổn định lớp (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
-Quả và hạt có những cách
phát tán nào ? điểm nào
giúp quả và hạt thích nghi
-Nhận xét và ghi điểm
3.Bài mới: Giới thiệu bài (2
phút)
Hạt giống sau khi thu hoạch
được phơi khô và bảo quản
cẩn thận, có thể giữ trong
một thời gian dài mà khơng
có gì thay đổi.Nhưng nếu
đem gieo hạt đó vào đất
thống và ẩm hoặc tưới ít
nước thì hạt sẽ nảy mầm.
Vậy hạt nảy mầm cần
những điều kiện gì? Muốn
biết được điều này hãy làm
một thí nghiệm sau:
*.Hoạt động 1: Tìm hiểu
thí nghiệm chứng minh
-Học sinh trả lời nội dung
bài học.
những điều kiện cần cho
hạt nảy mầm (15 phút)
-u cầu học sinh trình bày
thí nghiệm và ghi kết quả
vào bảng phụ.
?Từ những kết quả thí
nghiệm trên, hãy thảo luận
lần lượt trả lời các câu hỏi
sau:
1.Hạt đỗ ở cốc nào đã nảy
mầm ?
2.Giải thích vì sao hạt đỗ ở
cốc khác nhau không nảy
mầm được ?
3.Kết quả của thí nghiệm
cho ta biết hạt nảy mầm cần
những điều kiện gì ?
GVcho học sinh quan sát
thí nghiệm 2.
-Hạt đỗ trong cốc thí
nghiệm 2 có nảy mầm
khơng ? Vì sao ?
-Ngồi điều kiện đủ khơng
khí, hạt nảy mầm cịn cần
điều kiện nào nữa?
? Từ hai thí nghiệm trên ta
rút ra kết luận gì?
*.Hoạt động 2: Vận dụng
kiến thức vào sản xuất (15
phút)
?Vận dụng những hiểu biết
về điều kiện nẩy mầm của
hạt, giải thích một số biện
pháp kĩ thuật sau:
-Khi gieo hạt gặp mưa
to,nếu đất bị úng thì phải
tháo hết nước ngay ?
-Phải làm đất thật tơi, xốp
trước khi gieo hạt ?
-Khi trời rét phải phủ rơm,
Báo cáo kết quả thí
nghiệm và ghi kết quả.
-Thảo luận nhóm (3 phút)
chú ý phân biệt hạt nảy
mầm với hạt chỉ nứt vỏ khi
no nước.
Hạt không nảy mầm vì
thiếu khơng khí, thiếu nước.
Hạt nảy mẩm cần có đủ
nước, khơng khí.
-Quan sát thí nghiệm.
Khơng, vì khơng có đủ
nhiệt độ.
Điều kiện khơng khí
Muốn cho hạt nảy mầm
ngoài chất lượng của hạt cịn
cần có đủ nước và khơng khí
và nhiệt độ thích hợp, hạt
khơng sâu và cịn phơi.
Tháo nước để thống khí.
Đủ khơng khí hạt nảy
mầm.
Giữ nhiệt độ thích hợp.
a.Thí nghiệm 1: Thí nghiệm
về điều kiện cần cho hạt nẩy
mầm.
b.Thí nghiệm 2: sgk
c.Kết luận: Muốn cho hạt
nảy mầm ngoài chất lượng
của hạt cịn cần có đủ nước,
khơng khí và nhiệt độ thích
hợp.
rạ cho hạt đã gieo ?
-Phải gieo hạt đúng thời
vụ?
-Phải bảo quản tốt hạt
giống ?
-Khi gieo hạt ta cần phải
làm gì ?
-Giáo viên liên hệ thực
tếLồng ghép giáo dục
môi trường cho học sinh.
Tăng năng suất, hạn chế
sâu bệnh.
Vì hạt đủ phôi mới nảy
mầm được.
Khi gieo hạt ta cần phải
làm đất tươi xốp, chăm sóc
hạt gieo: chống úng, chống
hạn, chống rét, phải gieo hạt
đúng thời vụ.
Khi gieo hạt ta cần phải
làm đất tươi xốp, chăm sóc
hạt gieo: chống úng, chống
hạn, chống rét, phải gieo hạt
đúng thời vụ.
4.Củng cố: (5 phút)
?Trong thí nghiệm 2 ta đã dùng cốc thí nghiệm nào để làm đối chứng ?
?Giữa cốc đối chứng và cốc thíu nghiệm chỉ khác nhau về điề kiện nào ?
?Thí nghiệm chứng minh điều gì ?
?Những điều kiện bên ngoài cần cho hạt nảy mầm ?
?Cần phải thiết kế thí nghiệm như thế nào để chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ
thuộc vào chất lượng hạt giống ?
5.Dặn dò: (2 phút)
Tuần: Ngày
soạn:
Tiết: 45 Ngày dạy:
Bài 36: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Hệ thống hóa kiến thức về cấu tạo và chức năng chính các cơ quan của cây xanh có hoa.
-Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây tạo thành cơ
thể toàn vẹn.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận biết, phân tích, hệ thống hóa kiến thức, vận dụng kiến
thức giải thích hiện tượng thực tế trong đời sống
3.Thái độ: Giáo dục học sinh biết yêu quí và bảo vệ thực vật.
II.Phương tiện và thiết bị dạy học:
-GV: Tranh phóng to 36.1, trị chơi giải ơ chữ.
-HS:Ơn lại kiến thức cũ + soạn bài.
III.Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
1.Ổn định lớp (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ( 5 phút)
-Mơ tả thí nghiệm 1,2 từ đó
nêu những điều kiện nảy
mầm của hạt ?
-Người ta vận dụng kiến
thức vào sản xuất như thế
nào?
-Nhận xét và ghi điểm.
3.bài mới: Giới thiệu bài (2
phút)
Cây có nhiều cơ quan khác
nhau. Mỗi cọ quan đều có
những chức năng riêng.Vậy
chúng hoạt động như thế
nào để tạo thành một thể
thống nhất? Đó chính là câu
hỏi mà thơng qua bài học
hơm nay chúng ta cùng tìm
hiểu.
Hoạt động 1:Tìm hiểu về sự
thống nhất giữa cấu tạo và
Học sinh trả lời.
Tìm hiểu phần 1
-Treo tranh hình 36.1 kết
hợp bảng phụ
-Gv yêu cầu học sinh đọc
thông tin sgk
-Cho học sinh hoàn thành
bảng phụ
-Cho học sinh lên bảng
hoàn thành thơng tin lên
hình 36.1
?Em có nhận xét gì về mối
quan hệ giữa cấu tạo và
chức năng của mỗi cơ
quan ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về
sự thống nhất về chức năng
giữa các cơ quan ở các cây
có hoa (15 phút)
-Cho học sinh đọc thơng tin
trong sgk
?Cây có hoa có các bộ phận
nào ?
- Rễ, thân, lá, hoa, quả và
hạt cịn gọi là cơ quan của
cây có hoa.
?Hoạt động chính của lá là
gì ?
?Lá muốn thực hiện chức
năng đó nhờ hoạt động nào
của cây ?
?Rễ hút nước lên thông qua
cơ quan nào của cây thì
mới đến lá ?
?Các cơ quan của cây có
hoa có quan hệ chặt chẽ với
nhau khơng ?
?Cây sinh trưởng chậm khi
nào ?
?Khi trồng cây, để giúp cây
-Quan sát.
-Đọc thơng tin sgk
Thảo luận nhóm (5 phút)
-Hồn thành bảng phụ.
1c; 2e; 3d; 4b; 5g; 6a.
Hồn thành.
Cây có 2 loại cơ quan: cơ
quan sinh dưỡng và cơ quan
sinh sản. Mỗi cơ quan đều
có chức năng riêng và đều
có cấu tạo phù hợp với chức
năng đó.
Tìm hiểu phần 2
Rễ, thân, lá, hoa, quả và
hạt.
Là chế tạo chất hữu cơ
nuôi cây.
Rễ hút nước và muối
khống.
Thân.
Có quan hệ chặt chẽ với
nhau.
Là hoạt động yếu, sự hút
của rễ giảm không cung cấp
đủ chất dinh dưỡng cho
thân, lá.
Bón phân cho cây, bón
-Cây có 2 loại cơ quan: cơ
quan sinh dưỡng và cơ quan
sinh sản. Mỗi cơ quan đều
có chức năng riêng và đều
có cấu tạo phù hợp với chức
năng đó.
-Giữa các cơ quan có mối
quan hệ chặt chẽ đã tạo cho
cây thành một thể thống
nhất.
phát triển tốt, mau ra hoa,
?Vậy để cây sinh trưởng tốt
ta cần phải làm gì ?
?Nếu thiếu một trong các
cơ quan của cây, các cơ
quan khác có ảnh hưởng
khơng ?
Giáo viên cho học sinh rút
ra kết luận.
GV liên hệ thực tế, lồng
ghép giáo dục môi trường
cho học sinh.
Giáo viên: cho lớp hồn
thành trị chơi 3 phút
đúng và đủ.
Bảo vệ các bộ phận của
cây, cung cấp đủ nước, ánh
sáng phân bón thích hợp.
Có.
Thực hành theo yêu cầu
của giáo viên. Từ đó nêu ra
đáp án đúng:
1.Nước ; 2.Thân
3.Mạch rây ; 4.Quả hạch
5.Rễ móc ; 6.Hạt
7.Rễ móc ; 8.Quang hợp
Cây có hoa là thể thống
nhất vì:
-Có sự phù hợp giữa cấu tạo
và chức năng trong mỗi cơ
quan.
-Có sự thống nhất giữa chức
năng của các cơ quan.
-Tác động của một cơ quan
sẽ có ảnh hưởng đến các cơ
quan khác và toàn bộ cây.
4.Củng cố:( 5 phút)
?Cây có hoa có những loại cơ quan nào ? chúng có chức năng gì ?
?Trong một cơ quan và giữa các cơ quan của cây có hoa có những mối quan hệ nào
?Hãy giải thích vì sao rau trồng trên đất khơ cằn, ít được tưới bón thì lá thường
khơng xanh tốt, cây chậm lớn, còi cọc, năng suất thu hoạch sẽ thấp?
Rau cần nhiều nước, nếu trồng rau trên đất khơ cằn, ít được tưới nước thì sẽ hoạt
động yếu, hút được ít nước và muối khoáng.
Thiếu nước và muối khống thì quang hợp của lá giảm, chế tạo được ít chất hữu cơ , lá
khơng xanh tốt. Thân, rễ, lá được cung cấp ít chất hữu cơ nên chậm lớn, cây bị còi cọc
năng suất thấpThu hoạch thấp.
5.Dặn dò: (2 phút)
-Học bài, làm bài tập 1, 2, 3 sgk.
-Xem và soạn bài trước ở nhà bài tiếp theo.
Tuần: 23 Ngày soạn:
Tiết: 46 Ngày dạy:
Bài 36: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Học sinh nắm được cây xanh và môi trường có mối quan hệ chặt chẽ, khi điều kiện
-Thực vật thích nghi với điều kiện sống nên nó phân bố rộng rãi.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh.
3.Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II.Phương tiện và thiết bị dạy học:
-GV: Lá cây súng trắng, cây rong đi chó, cây bèo tây.
-HS: Ôn lại bài cũ +soạn bài và một số mẫu thực vật.
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
1.Ổn định lớp (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ( 5 phút)
-Em hãy trình bày cây là một
thể thống nhất ? Giải thích vì
sao rau trống trên đất khơ cằn,
ít được tưới nước, thì lá
thường khơng xanh tốt, cây
chậm lớn, còi cọc, năng suất
thu hoạch sẽ thấp.
3.Bài mới: Giới thiệu bài (2
phút)
Cây xanh phân bố rộng rãi
trên bề mặt của trái đất do
Hoạt động 1:Tìm hiểu đặc
điểm thích nghi của cây ở
nước (10 phút)
-Học sinh trả lời.
Ở cây xanh, không những có
sự thống nhất giữa các bộ
phận, cơ quan với nhau, mà
cịn có sự thống nhất giữa cơ
thể với mơi trường, thể hiện ở
những đặc điểm hình thái, cấu
tạo phù hợp với điều kiện mơi
trường.Ta cùng tìm hiểu đặc
điểm cây sống dưới nước.
?Cho biết đặc điểm của môi
trường nước ?
Cho học sinh đặt mẫu vật lên
bàn quan sát (2 phút)
Cho học sinh thảo luận nội
dung sau:
1,Quan sát cây bông súng,
rong đi chó nhận xét về
hình dạng lá khi nằm ở các vị
trí khác nhau ? Giải thích tại
sao?
2,Cây bèo tây ( sống trơi nổi
trên mặt nước ) có cuống lá
phình to, nếu sờ tay vào hoặc
bóp nhẹ thấy mềm và xốp.
cho biết điều này giúp gì cho
cây bèo khi sống trôi nổi trên
mặt nước ?
3.Quan sát bèo tây ( trơi nổi
trên cạn ) có gì khác nhau ?
giải thích vì sao ?
Kết luận:
Cây sống dưới nước lá biến
đổi để thích nghi với môi
trường sống ( chứa khơng khí
giúp cây nổi )
Hoạt động 2: Tìm hiểu vài đặc
-Gọi học sinh đọc thơng tin
sgk.
?Ở nơi khơ hạn vì sao rễ ăn
sâu, lan rộng?
Tìm hiểu phần 1
Có sức nâng đỡ, nhưng
thiếu oxi.
-Quan sát mẫu vật thật
-Thảo luận theo nhóm (4
phút)
1.Lá cây súng: Phiến dạng
bảng rộng
Rong đi chó: Hình bảng
dài, nhỏ.
Vì phiến lá rộng giúp lá
nổi trên mặt nước.
Phiến lá nhỏ làm giảm sức
cảng của nước.
2.Phình to: Chứa khơng
khí, tác dụng giống phao
giúp nổi trên mặt nước.
3.Cuống lá nhỏ dài hơn,
cứng hơn, phiến lá nhỏ
hơn giúp tránh đỗ ngã
trước gió và giúp lá đứng
vững.
Tìm hiểu phần 2
-Đọc thông tin sgk
Rễ ăn sâu: tìm nguồn
nước
Lan rộng: Hút sương đêm.
Cây sống trong các môi
trường khác nhau, trải qua
quá trình lâu dài cây xanh đã
hình thành một số đặc điểm
thích nghi.
Nhờ khả năng thích nghi đó
mà cây có thể phân bố rộng
rãi khắp nơi trên trái đất:
1.Các cây sống dưới nước:
Môi trường nước có sức
nâng đỡ, nhưng lại thiếu
khơng khí.
-Cây súng trắng có phiến lá
rộng.
-Cây rong đi chó có phiến
nhỏ (sống trong nước )
-Cây bèo tây sống trôi nổi
trên mặt nước có cuống lá
phình to, xốp, chứa khơng
khí giúp cây nổi.
2.các cây sống trên cạn.
-Các cây sống trên cạn luôn
phụ thuộc vào các yếu tố:
nguồn nước, sự thay đổi khí
hậu và loại đất.
?Lá cây ở nơi khơ hạn có lơng
sáp phủ ngồi có tác dụng gì ?
?Vì sao cây mọc trong rừng
rậm thường vươn cao ?
-Liên hệ: có cây sống nơi
hoang dãng, bóng râm. Ta có
thể trồng xen nhằm tăng thu
nhập.
Hoạt động 3:Tìm hiể đặc
điểm thích nghi của thực vật
sống ở môi trường đặc biệt
(10 phút)
-Cho học sinh tìm hiểu thơng
tin sgk.
?Quan sát hình 36.4 và 36.5
kết hợp thông tin. Em hãy nêu
tên một số loai cây sống ở
vùng đặc biệt ?
?Những cây vừa nêu trên có
điều kiện sống như thế nào?
?Điều kiện sống ở sa mạc như
thế nào ?
?Cây có đặc điểm như thế nào
sống được ở vùng sa mạc ?
Kết luận :Một vài nơi trên trái
đất có điều kiện đặc biệt
khơng thích hợp với đa số các
loại cây nhưng một số ít vẫn
sống được như: Xương rồng,
Lơng sáp: Giảm sự
thốt hơi nước.
Rừng rậm: ít ánh sáng
Cây vươn cao nhận đủ
ánh sáng.
Tìm hiểu phần 3.
-Đọc thơng tin sgk
Cây đước, xương rồng,
cỏ có rễ dài..
Cây đước: nước mặn,
xương rồng, cỏ rễ dài
sống ở sa mạc
Khô, thiếu nước.
Xương rồng: thân mọng
nước ( dự trũ nước) lá
biến thành gai ( giảm sự
thốt hơi nước )
Cỏ rễ dài có thân thấp, lá
rất nhỏ, rễ dài để tìm
nước.
nắng, gió nhiều thường có rễ
ăn sâu hoặc lang rộng.
-Cây mọc ở nơi râm mát
thân thường vươn cao, cành
tập trung ở ngọn.
3.Cây sống trong những môi
trường đặc biệt.
Một vài nơi trên trái đất có
điều kiện đặc biệt khơng
thích hợp với đa số các loại
cây nhưng một số ít vẫn
sống được như xương rồng,
cây cỏ thấp có rễ dài, cây
đước
4.Củng cố: (5 phút)
-Cây sống trong môi trường nước thường có những đặc điểm hình thái như thế nào ?
-Nêu một vài ví dụ về sự thích nghi của các cây ở cạn với môi trường ?
Cây sống nơi khơ hạn nắng gió, rễ ăn sâu hoặc lan rộng.
Cây mọc nơi râm mát thân thường vươn cao, cành tập trung ở ngọn
-Các cây sống trong những môi trường đặc biệt có đặc điểm gì ?
5.Dặn dị: (2 phút)
-Xem và soạn bài trước ở nhà bài tiếp theo.
-Nhận xét tiết học.
Tuần: 24 Ngày soạn:
Tiết: 47 Ngày dạy:
Chương VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT
Bài 37: TẢO
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Nêu rõ được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là thực vật bậc thấp
-Tập nhận biết một số tảo thường gặp.
-Hiểu rõ vai trò cũa tảo đối với đời sống thực tế.
2.Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận biết, phát hiện kiến thức.
3.thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ thực vật.
II.Phương tiện và thiết bị dạy học:
-GV: Tranh hình 37.1,2 3,4 sgk
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
1.Ổn định lớp (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
-Nêu đặc điểm cây sống
trong môi trường nước,
cạn, môi trường đặc biệt ?
-Nêu ví dụ và đặc điểm
thích nghi ?
-Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài
(2 phút)
Trên mặt nước ao hồ,
thường có lớp váng màu lục
hoặc màu vàng. Váng đó do
những cơ thể thực vật rất
nhỏ bé là tảo tạo nên. Tảo
còn gồm những cơ thể lớn
hơn sống ở nước ngọt hoặc
nước mặn. Vậy hôm nay
chúng ta tìm hiểu một thực
vật mới trong nhóm thực
vật là tảo
Hoạt động 1: Quan sát tảo
?Tảo thường sống ở môi
-Học sinh trả lời
Tìm hiểu phần 1
-Đọc thơng tin sgk
Nước ngọt.
1,cấu tạo của tảo
a,Quan sát tảo xoắn ( tảo
nước ngọt)
trường nào ?
?Vì sao tảo xoắn có màu
lục?
?Hình thức sinh sản của tảo
là gì ?
Sinh sản dinh dưỡng là
phân đôi tế bào hay cắt rời
sợi tảo thành từng đoạn.
Hoạt động 2: Quan sát rong
mơ (tảo nước mặn ) (10
phút)
-Gọi học sinh đọc thông tin
sgk
?Cho biết rong mơ sống ở
mơi trường nào ?
?Quan sát hình 37.2 cho
biết hình dạng và cấu tạo
ngoài của rong mơ ?
?So sánh cây rong mơ với
thực vật sống cạn giống và
khác nhau ở điểm nào ?
Hình thức sinh sản của rong
mơ là gì ?
Hoạt động 3: Làm quen
với một số tảo khác thường
gặp (5 phút)
-Sử dụng tranh một số tảo
thường gặp
-Giải thích nội dung sgk
Hoạt động 4: Tìm hiểu vai
trị của tảo (5 phút)
-Gọi học sinh đọc thơng tin
sgk
?Hãy nêu lợi ích và tác hại
của tảo ?
-Nhận xét
-Liên hệ giáo dục thực tế.
Có thể màu chứa chất
diệp lục.
Sinh sản dinh dưỡng, kết
hợp
-Tìm hiểu phần 2
-Đọc thơng tin sgk
Sống vùng ven biển nhiệt
đới.
Hình dạng giống một cây,
chưa có rễ, thân, lá thật sự.
-Thảo luận nhóm (3 phút)
Giống: Hình dạng một
cây
Khác: chưa có rễ, thân, lá
thật sự
Sinh sản sinh dưỡng hoặc
hữu tính.
-Tìm hiểu phần 3
-Quan sát tranh
-Chú ý
-Tìm hiểu phần 4.
-Đọc thơng tin sgk
Lợi ích:
-Cung cấp oxi, thức ăn cho
động vật ở nước
-Dùng làm thức ăn cho
người và gia súc
cơ thể có một tế bào có cấu
tạo đơn giản và có nhân.
b.Quan sát rong mơ (Tảo
nước mặn)
-Sống ở biển, cơ thể đa bào
cấu tạo đơn giản chưa có rễ,
thân, lá thật sự. có thể màu
ngồi màu diệp lục. rong mơ
cịn có màu phụ là màu nâu.
-Rong mơ ngoài sinh sản
ding dưỡng cịn sinh sản hữu
tính.
2,Một vài tảo khác thường
gặp
Dù cơ thể đơn bào hay đa
bào cơ thể tảo chưa có rễ
thân, lá thật sự chúng hợp
thành nhóm thực vật bậc
thấp.
3.Vai trò của tảo:
Cung cấp oxi, thức ăn cho
động vật ở nước
?Giải thích hiện tượng vì
sao tảo sống trong hồ cá
nhiều gây chết cá ?
-Một số tảo được dùng làm
phân bón, làm thuốc, ngun
liệu dùng trong cơng nghiệp
như làm giấy, hồ dán, thuốc
nhuộm.
Tuy nhiên vẫn có một số tảo
có hại: Sinh sản quá nhanh
gây hiện tượng nước nở hoa:
khi chết làm cho nước bị
nhiễm bẫn làm chết cá, tảo
xoắn, tảo vịng ở ruộng nước
có thể quấn lấy gốc cây làm
lúa khó đẻ nhánh.
vì bị nhiễm bẫn nguồn
nước.
-Một số tảo được dùng làm
phân bón, làm thuốc, ngun
liệu dùng trong cơng nghiệp
như làm giấy, hồ dán, thuốc
Tuy nhiên vẫn có một số tảo
có hại: Sinh sản quá nhanh
gây hiện tượng nước nở hoa:
khi chết làm cho nước bị
nhiễm bẫn làm chết cá, tảo
xoắn, tảo vịng ở ruộng nước
có thể quấn lấy gốc cây làm
lúa khó đẻ nhánh.
4.củng cố:( 5 phút)
-Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ, giữa chúng có những điểm gì khác
nhau và điểm gì giống nhau ?
Giống nhau: Cơ thể đa bào, cấu tạo đơn giản, chưa có rễ, thân, lá thật sự; có thể màu
trong cấu tạo tế bào
Khác: hình dạng màu sắc.
?Tại sao không thể coi rong mơ như thực vật thật sự ?
?Cơ thể của tảo có cấu tạo như thế nào ?
5.Dặn dò: (2 phút)
-Học bài và làm bài tập sgk trang 125
Tuần: 24 Ngày soạn:
Bài 38: RÊU –CÂY RÊU
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo của rêu, phân biệt tảo và cây có hoa.
-Hiểu được hình thức sinh sản của rêu là gì.
-Học sinh hiểu được vai trò của rêu trong tự nhiên.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân biệt, tổng hợp kiến thức
3.Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ thực vật có lợi
II.Phương tiện và thiết bị dạy học:
-GV: Mẫu rêu thật, kính lúp, hình phóng to 38.2 trang 126
-HS: Ơn lại bài cũ +soạn bài, rêu thật
III.Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động Gv Hoạt động HS Nội dung
1.Ổn định lớp (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ(5 phút)
-Nêu cấu tạo của tảo ?
-Nêu vai trò của tảo trong
tự nhiên và đời sống con
người
-Nhận xét và ghi điểm
3.Bài mới: Giơi thiệu bài (2
phút)
Trong thiên nhiên có những
cây rất nhỏ, thường mọc
thành tùng đám, tạo nên
một lớp thảm màu lục tươi.
Những cây tí hon đó là
những cây rêu chúng thuộc
nhóm rêu cũng là thực vật
đầu tiên lên cạn nên cấu tạo
cơ thể rất đơn giản. Hôm
nay chúng ta sẽ tìm hiểu
mơi trường sống, hình thức
phát triển và vai trị của cây
rêu.
Hoạt động 1:Tìm hiểu mơi
trường sống của rêu (5
phút)
?Cho biết thường sống ở
-Học sinh trả lời.
-Tìm hiểu phần 1
Sống ở môi trường ẩm
ướt.
mơi trường nào ?
?hình dạng ngoài của cây
rêu như thế nào ?
?Rêu thường mọc ở đâu ?
Hoạt động 2: Quan sát cây
rêu (8 phút)
-Yêu cầu học sinh tách cây
rêu rửa sạch sao đó quan
sát dưới kính lúp
?Em nhận ra những bộ
phận nào của cây rêu ?
?Quan sát cây rong mơ, so
sánh giữa cây rêu với cây
rong mơ ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu túi
bào tử và sự phát triển của
rêu (10 phút)
-Treo hình 38.2
?Cơ quan sinh sản của rêu
là bộ phận nào ?
?Trong túi bào tử chứa cơ
quan nào ?
?Nêu quá trình phát triển
của cây rêu ?
-Nhận xét
Hoạt động 4: Tìm hiểu vai
trị của rêu (7 phút)
-Học sinh đọc thông tin sgk
?Nêu một số vai trò của
rêu?
-Nhận xét và chốt lại
-Giáo dục thực tế ( ý thức
bảo vệ thực vật)
Nhỏ, mọc thành từng
đám, sờ thấy mềm, mịn như
nhung.
Rêu sống nơi ẩm ướt,
quanh nhà, nơi chân tường
hay bờ tường.
-Tìm hiểu phần 2
-Các nhóm để cây rêu lên
bàn quan sát.(3 phút)
Rễ giả có chức năng hút
nước
Thân và lá chưa có mạch
dẫn.
Thân ngắn, không phân
cành, chưa có hoa, lá
nhỏ,mỏng
Rễ giả có khả năng hút
nước.
Chưa có mạch dẫn.
-Tìm hiểu phần 3
-Quan sát
Túi bào tử.
Bào tử.
Túi bào tử mang bào tử
mở nắp bào tử nảy mầm
thành cây rêu con.
-Tìm hiểu phần 4
-Đọc thơng tin sgk
Rêu sống được chỗ đất
nghèo chất dinh dưỡng chỉ
cần đủ ẩm, rêu góp phần tạo
thành chất mùn. Rêu mọc ở
vùng đầm lầy khi chết tạo
thành lớp than bùn dùng
làm phân bón.
Rêu sống nơi ẩm ướt, quanh
nhà, nơi chân tường hay bờ
tường
2.Quan sát cây rêu:
Rêu là những thực vật đã có
thân, lá nhưng cấu tạo vẫn
đơn giản: thân không phân
nhánh, chưa có mạch dẫn,
chưa có rễ chính thức, chưa
có hoa.
3.Túi bào tử và sự phat triển
của rêu
-Cơ quan sinh dản của rêu là
túi bào tử nằm ở ngọn cây.
-Rêu sinh sản bằng bào tử
-Bào tử nảy mầm phát triển
thành cây rêu.
4.Vai trò của rêu:
-Rêu sống được chỗ đất
nghèo chất dinh dưỡng chỉ
cần đủ ẩm, rêu góp phần tạo
thành chất mùn. Rêu mọc ở
vùng đầm lầy khi chết tạo
thành lớp than bùn dùng
làm phân bón.
cạn đầu tiên. Rêu cùng với
những thực vật khác có thân
rễ, lá phát triển hợp thành
nhóm thực vật bậc cao. Tuy
sống trên cạn nhưng rêu chỉ
phát triển ở môi trường ẩm
ướt.
4.Củng cố: (5 phút)
Chọn các từ hoặc cụm từ: Thân, lá, rễ, mạch dẫn, bào tử, túi bào tử, ngọn điền vào
chỗ trống cho thích hợp.
Cơ quan sinh dưỡng của rêu chưa có ……, chưa có………… thật sự, trong thân và lá rêu
chưa có………..rêu sinh sản bằng………..được chứa trong ……….cơ quan này nằm ở cây
rêu.
5.Dặn dò: (2 phút)
-Học bài làm bài tập sgk trang 127
-Xem và soạn bài trước ở nhà bài tiếp theo bài 39
-Chuẩn bị cây rau bợ, cây dương xỉ.
Tuần: 25 Ngày soạn:
Tiết: 49 Ngày dạy:
Bài 39: QUYẾT –DƯƠNG XỈ
I.Mục tiêu:
1,Kiến thức:
-Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của dương
xỉ
-Biết cách nhận dạng một cây thuộc dương xỉ
-Nắm được nguồn gốc hình thành mỏ than đá
2,Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, thực hành, nhận biết cây thuộc dương xỉ.
3,Thái độ: Giáo dục học sinh biết yêu thích và bảo vệ thiên nhiên.
II.Chuẩn bị:
-GV: Tranh 39.2; cây dương xỉ, cây rau bợ, cây lơng culi
-HS: Ơn lại bài cũ +soạn bài, một số cây dương xỉ
III.Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
1.Ổn định lớp (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
-Nêu môi trường sống của
rêu. Túi bào tử và sự phát
triển của rêu
-Nêu những đặc điểm quan
sát được và vai trò của
rêu ?
Nhận xét và ghi điểm
3.Bài mới: Giới thiệu bài(2
phút)
Quyết là tên gọi chung của
một nhóm thực vật( trong
đó có các cây dương xỉ )
sinh sản bằng bào tử như
rêu nhưng khác rêu về cấu
tạo cơ quan sinh dưỡng và
sinh sản. Vậy ta hãy xem sự
-Yêu cầu HS quan sat cây
dương xỉ ghi lại đặc điểm
của cây
?Nhắc lại đặc điểm cơ quan
sinh dưỡng của rêu ?
-Học sinh trả lời
-Tìm hiểu phần 1.
-Quan sát về đặc điểm rễ,
thân, lá chú ý tới đặc điểm lá
non.
Rễ giả, thân nhỏ khơng
phân nhánh. Lá có một lớp
?Nêu đặc điểm cơ quan
sinh dưỡng của dương xỉ ?
? Hãy so sánh cơ quan sinh
dưỡng của cây rêu và
dương xỉ.
-Yêu cầu học sinh quan sát
-Vịng cơ có tác dụng gì ?
-Nêu sự phát triển của
dương xỉ ?
-Nhận xét và so sánh với
rêu?
Nhận xét và chốt lại.
-Sử dụng bảng phụ.
Cho học sinh hoàn thành
bảng phụ với nội dung sau:
Mặt dưới là dương xỉ có
những đớm chứa …….
Vách túi bào tử có một
vịng cơ màng tế bào dày
lên rất rõ, vịng cơ có tác
dụng ………khi túi bào tử
chín. Bào tử rơi xuống đất
sẽ nảy mầm và phát triển
thành ……..rồi từ đó mọc
ra …………..dương xỉ sinh
sản bằng ……..như rêu
Giải thích: Bào tử hình
thành trước khi thụ tinh.
Bào tử phát triển thành
tế bào, chưa có mạch dẫn.
Thảo luận nhóm (4 phút)
Rễ, thân, lá thật sự
Lá non của các cây dương xỉ
thường cuộn trịn ở đầu
Có mạch dẫn.
Cây rêu chưa có rễ thật,
thân khơng phân nhánh,
khơng có mạch dẫn
-Học sinh quan sát
-Làm việc theo cặp
bảo vệ túi bào tử. Giúp
bào tử rơi ta ngoài.
Cây dương xỉ ở mặt dưới
chứa túi bào tử (Vòng cơ)
Bào tử (Nảy mầm )
nguyên tản phát triển từ
bào tử(cây con) mọc từ
nguyên tản con.
Khác nhau cây dương xỉ
con được mọc từ nguyên
tản.
-Học sinh hoàn thành chỗ
trống.
1.túi bào tử, 2.đẩy bào tử
bay ra, 3.Nguyên tản, 4.cây
dương xỉ con từ nguyên tản,
5.Bào tử, 6.Nguyên tản.
Dương xỉ thuộc nhóm quyết,
là những thực vật đã có thân,
rễ, lá thật và có mạch dẫn
Lá non của các cây dương xỉ
thường cuộn tròn ở đầu.
b.Túi bào tử và sự phát triển
của dương xỉ:
-Rêu sinh sản bằng bào tử
-Bào tử (dương xỉ) họp
thành ổ túi nằm ở mặt dưới
lá
-Cơ quan sinh sản hữu tính
gồm:
nguyên tản, trên đó mang
cơ quan sinh sản
Sa thụ tinh phơi dược hình
thành nằm trên ngun tản
Hoạt động 2: Quan sát một
vài loại dương xỉ thường
gặp (5 phút)
Yêu cầu học sinh quan sát
cây rau bợ và cây lơng cu
li.
?Cây có đặc điểm gì ?
?Dựa vào đặc điểm nào ta
xác định cây dương xỉ ?
Hoạt động 3: Quyết cổ đại
và sự hình thành than đá (5
phút)
-Cho học sinh đọc thông tin
-Nêu nguồn gốc và sự hình
thành than đá
-Giáo dục thực tế.
lá già có cuống dài, lá non
cuộn tròn.
Lá sinh cuộn tròn sinh sản
bằng bào tử.
-Đọc thông tin sgk
2,Một vài loại dương xỉ
thường gặp.
Cây rau bợ, cây lông culi
thuộc dương xỉ
Chúng có lá non cuộn tròn,
sinh sản bàng bào tử
3,Quyết cổ dại và sự hình
thành than đá
-Quyêt cổ đại thân gỗ lớn,
-Về sau do sự biến đổi của
vỏ trái đất khu rừng này bị
chết và bị vùi sâu dưới đất .
Do tác dụng của vi khuẩn,
sức nóng, sức ép của tầng
trên Trái Đất mà chúng dần
dần thành than đá.
4.Củng cố: (5 phút)
?So sánh cơ quan sinh dưỡng của cây rêu và cây dương xỉ,cây nào có đặc điểm cấu
tạo phức tạp hơn?
?Nêu một vài loại dương xỉ thường gặp ở địa phương em.Nhận xét chung về đặc
điểm của chúng. Làm thế nào để nhận biết một cây dương xỉ ?
?Than đá được hình thành như thế nào?
5.Dặn dò: (2 phút)
-Học bài làm bài tập 1,2,3 sgk trang 131 sgk
-Đọc mục em có biết
Tuần: 25 Ngày soạn:
Tiết: 50 Ngày dạy
Bài 40: HẠT TRẦN –CÂY THƠNG
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của thông
-Phân biệt sự khác nhau giữa nón và hoa.
-Nêu được sự khác nhau cơ bản giữa cây hạt trần với cây có hoa.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, phân biệt giữa nón đực và nón cái.
3.thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trồng cây xanh và bảo vệ cây góp phần trong sạch
bầu khơng khí.
II.Phương tiện và thiết bị dạy học:
-GV: Tranh 40.1,2, 3 , Bảng phụ.
-HS: Ơn lại bài cũ +soạn bài
III.Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
1.Ồn định lớp (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
-Nêu cơ quan sinh dưỡng
và cơ quan sinh sản của
-Dựa vào đặc điểm nào
giúp ta xác định cây thuộc
dương xỉ. Nêu một vài cây
dương xỉ thường gặp ?
-Nhận xét
3.Bài mới: Giới thiệu bài(2
phút)
Sử dụng hình 40.1 sgk cho
ta thấy một nón thơng đã
chín mà ta thường quen gọi
đó là “Quả” vì nó mang các
hạt.Nhưng gọi như vậy đã
chính xác chưa? Ta đã biết
quả phát tán từ hoa (đúng
ra là bầu nhụy trong hoa).
Vậy cây thơng đã có hoa,
quả thật sự chưa? Học bài
này ta sẽ trả lời được câu
hỏi đó.
Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ
quan sinh dưỡng của cây
-Học sinh trả lời
thông(10 phút)
?Nêu lại những đặc điểm
của cây dương xỉ ?
-GV giới thiệu về nơi sống
của cây thông
-Cho học sinh quan sát hình
40.2 trả lời câu hỏi sau:
?Cho biết đặc điểm thân
cành, màu sắc cây thơng?
?Lá: Hình dạng, màu sắc
(chú ý vảy nhỏ ở gốc lá ) ?
?Em quan sát được đặc
điểm gì của cây thơng ?
?Nhắc lại có mấy loại
thân ?
?Thân gỗ có đặc điểm gì ?
?Thân cỏ có đặc điểm gì ?
?cây thơng là thân gỗ hay
thân cỏ ?
?So sánh cây dương xỉ khác
cây thông ở điểm nào ?
-Cung cấp thơng tin
Thơng có thân thẳng cao
30m vỏ sù sì, nhiều cành.
Trong thân có mạch dẫn và
-Sử dụng 40.3A và 40 3B.
?Thơng có mấy loại nón?
Cây dương xỉ đã rễ, thân,
lá (cơ quan sinh dưỡng ), lá
non cuộn trịn, có mạch dẫn;
sinh sản bằng bào tử(cơ
quan sinh sản ) nằm trong
túi bào tử dướ mặt lá.
-Quan sát
Thân cành màu nâu, xù xì
(cành có vết sẹo khi lá rụng)
Lá nhỏ hình kim, mọc từ
2-3 chiếc trên một cành con
rất ngắn.
Có rễ, thân, lá thật
có loại: thân đứng ( thân
gỗ, thân cột, thân cỏ), thân
leo (thân quấn, tua cuốn ) và
thân bò.
Cứng, cao, phân cành
Mềm, yếu, thấp
Hầu hết cây thông là thân
gỗ, thân phân nhánh tạo
thành tán cây.
Khác nhau: cây thông
thuộc thân gỗ.
-Chú ý lắng nghe
-Tìm hiểu phần 2
-Quan sát
Có hai loại: Nón đực, nón
Cây thơng thuộc Hạt trần, là
-Rễ, thân, lá thậ
-Có mạch dẫn
-Hầu hết thông al2 cây thân
gỗ, Thân phân nhánh tạo
thành tán cây
-Lá hình kim
2.Cơ quan sinh sản (nón)
?Nón đực có cấu tạo như
thế nào?
?Nón cái có cấu tạo như thế
nào ?
-GV cung cấp: Mỗi vảy là
một lá noãn mang hai noãn
ở gốc. Noãn nằm lộ ra trên
lá noãn hở. Trong nỗn có
nỗn cầu.
-Hạt phấn thơng nhỏ, nhẹ
có hai túi khí nên dễ bay
theo gió đi xa. Đến thời kì
hạt phấn chín, mỗi khi có
Sau thụ tinh nỗn biến đổi
thành hạt nằm trên các vảy
(lá nỗn ) hóa gỗ.Hạt thơng
có cánh mỏng nên được gió
phát tán đi xa. Khi rơi
xuống đất gặp điều kiện
thuận lợi. Hạt nảy mầm và
phát triển thành cây thông.
-Sự phát triển của cây
thông biểu thị trên sơ đồ.
-Yêu cầu học sinh so sánh
cấu tạo hoa và nón thành
bảng.
*Kết luận: Nón chưa có bầu
nhụy chứa nỗn Không
thể coi như một hoa. Hạt
nằm trên lá noãn hở, nó
cái
Nhỏ, mọc thành cụm
Vảy (nhị) mang hai túi phấn
chứa hạt phấn.
Lớn hơn nón đực, mọc
riêng lẻ.
Vảy (Lá noãn) mang hai
noãn
Cơ quan sinh sản là nón:
-Nón đực: Nhỏ, mọc thành
cụm
+Vảy (nhị) mang hai túi
phấn chúa hạt phấn
-Nón cái:
+Lớn hơn nón đực, mọc
riêng lẻ từng chiếc
chưa có quả thật sự nên
Hoạt động 3: Tìm hiểu giá
trị của cây hạt trần ( 8 phút)
-Cho học sinh đọc thông tin
sgk.
?Cho biết giá trị của cây hạt
trần ?
-Cây vạn tế, trắc bá diệp,
bạch quả, cây kim giao nhẹ
thớ mịn làm đồ mĩ nghệ,
đũa vua chúa xưa hay dùng
để phát hiện thức ăn có độc
nếu chuyển màu đen.
Nhưng chất độc hữu cơ
chất độc hữu cơ liều nhỏ
khơng có kết quả
-Cây vạn tế: trong tế bào
của tủy thân có tinh bột dự
trữ có thể khai thác lấy bột
để làm thức ăn.
-Giáo dục thực tế.
-Tìm hiểu phần 3.
-Đọc thông tin sgk
Dùng làm cảnh cho gỗ tốt
và hương thơm.
3.Giá trị của cây hạt trần:
Cho gỗ tốt và thơm, trồng
làm cảnh vì có dáng đẹp, đồ
mỹ nghệ.
4.Củng cố: (5 phút)
?Nêu đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của cây thông ?
?Cơ quan sinh sản của cây thơng là gì ? cấu tạo ra sao ?
?So sánh đặc điểm cấu tạo và sinh sản của cây thông và cây dương xỉ ?
5.Dặn dò: (2 phút)
-Học bài làm bài tập 1,2 sgk trang 134
Tuần: 26 Ngày soạn:
Tiết: 51 Ngày dạy:
Bài 41: HẠT KÍN- ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN.
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Phát hiện được những tính chất đặc trưng của cây hạt kín là có hoa và quả với hạt
được giấu kín trong quả. Từ đó phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa cây Hạt trần.
3.Thái độ:
Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ cây xanh.
II.Phương tiện và thiết bị dạy học:
-GV: Chuẩn bị cây rễ cọc, cây rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép.
-HS: Ôn lại kiến thức cũ + soạn bài và một số loại cây thân gỗ thâ cỏ…
III.Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
1.Ổn định lớp (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ( 5 phút)
-Nêu đặc điểm cơ quan sinh
dưỡng của cây thông ?
-Nêu đặc điểm cơ quan sinh
sản của cây thông ?
Nhận xét và ghi điểm
3.Bài mới: Giới thiệu bài (2
phút)
Chúng ta đã biết và quen
thuộc với nhiều cây có hoa
như: Cam, đậu, ngơ, khoai,
…Chúng cũng cịn được
gọi chung là những cây hạt
*Hoạt động 1: Quan sát cây
có hoa (10 phút)
-Yêu cầu học sinh đặc mẫu
vật lên bàn
-Yêu cầu quan sát cơ quan
sinh dưỡng đến cơ quan
sinh sản ( những bộ phận
nhỏ dùng kín lúp)
-Học sinh trả lời.
-Tìm hiểu phần 1
-Học sinh đặc mẫu vật lên
bàn.
-Quan sát
1,Cơ quan sinh dưỡng:
Rễ, thân, lá thật .
-hoàn thành vào mẫu bảng
ở trang 135 sgk
?Từ phần trên hãy trình bày
cây hạt kín có đặc điểm gì?
-Giáo dục học sinh biết bảo
vệ thực vật
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ
quan sinh sản của hạt kín
( 10 phút)
-Gọi học sinh đọc thông tin
sgk.
?Em hãy cho biết cơ quan
sinh sản của hạt kín?
GV kết luận: Sau thụ tinh
nỗn phát triển thành hạt,
bầu nhụy Quả .
Hạt nằm trong quả đặc
điểm của thực vật hạt kín
* Sau khi thụ tinh, hợp tử
phát triển thành phơi (Giai
đoạn nghỉ) rồi từ đó mới
phát triển thành cây mới
Ở nhóm chưa có hạt (rêu,
quyết) giai đoạn phơi rất
ngắn nên khó nhận thấy.
Ở nhóm có hạt (hạt trần,hạt
kín ) phơi nằm trong hạt và
-Làm việc theo nhóm (4
phút)
Rễ, thân, lá thật
Thân lá đa dạng.
Thân phân nhánh tạo thành
tán cây. Có mạch dẫn hồn
thiện
-Đọc thơng tin sgk.
Sinh sản bằng hạt có hoa
và quả.
Hạt nằm trong quả (trước đó
là nỗn nằm trong bầu) là ưu
thế của cây hạt kín, vì nó
được bảo vệ tốt hơn
2.Cơ quan sinmh sản:
Sinh sản bằng hạt có hoa và
Hạt nằm trong quả (trước đó
là nỗn nằm trong bầu) là ưu
thế của cây hạt kín, vì nó
được bảo vệ tốt hơn.
Hoa và quả có rất nhiều
dạng khác nhau.
4.Củng cố: (5 phút)
Đánh dấu x vào ô trống ở đầu ý đúng cho các câu sau:
1.Tính chất đặc trưng nhất của các cây hạt kín là:
a.Sống ở cạn
b.Có rễ, thân, lá.
c.Có sự sinh sản bằng hạt.
d.Có hoa, quả, hạt nằm trong quả.
2.Các cây hạt kín rất khác nhau, thể hiện ở:
a.Đặc điểm hình thái cơ quan sinh dưỡng
b.Đặc điểm hình thái cơ quan sinh sản.
c. Đặc điểm hình thái của cả cơ quan sinh sản và cơ quan sinh dưỡng.
5.Dặn dò: (2 phút)
-Xem và soạn bài trước ở nhà bài tiếp theo.
Tuần: Ngày dạy:
Tiết: 52 Ngày soạn:
Bài 42: LỚP HAI LÁ MẦM VÀ LỚP MỘT LÁ MẦM.
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Phân biệt được một số đặc điểm hình thái của cây thuộc lớp hai lá mầm và lớp một lá
mầm ( về kiểu rễ, kiểu gân lá, số lượng cánh hoa.
-Căn cứ vào các đặc điểm để có thể nhận cây thuộc lớp hai lá mầm hay một lá mầm.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, thực hành
3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh.
II.Phương tiện và thiết bị dạy học.
-GV: Cây lúa, hành, cây bưởi con, lá dâm bụt.
-HS: Ôn lại kiến thức cũ +soạn bài, một số cây Hai lá mầm và cây một lá mầm.
III.Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
1.Ổn định lớp (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
-Trình bày cơ quan sinh
dưỡng cây hạt kín.
-Trình bày đặc điểm cơ
quan sinh sản cây Hạt kín.
Nhận xét và ghi điểm.
3.Bài mới: Giới thiệu bài (2
phút)
Cây hạt kín khác nhau cả
về cơ quan sinh dưỡng lẫn
cơ quan sinh sản. Để phân
biệt các cây hạt kín với
nhau, các nhà khoa học đã
chia chúng thành các nhóm
nhỏ hơn, đó là lớp, họ.
Thực vật Hạt kín gồm hai
lớp: lớp Hai lá mầm và lớp
một lá mầm. Mỗi lớp có
những nét đặc trưng.
*Hoạt động 1: Phân biệt
đặc điểm cây Hai lá mầm
và cây một lá mầm (15
phút)
-Yêu cầu các nhóm đặt mẫu
vật lên bàn.
-Cho học sinh nhắc lại kiến
thức cũ về kiểu rễ, kiểu gân
-Học sinh trả lời.
Tìm hiểu phần 1
-Để mẫu vật lên bàn.
Cây hạt kín có thể có:
-Kiểu rễ cọc hay rễ chùm
lá cây hạt kín.
-Cho học sinh quan sát hình
42.1
-Căn cứ vào các đặc điểm
của lá, rễ, hoa mà em có thể
nhận ra được từ hình vẽ,
hãy phân biệt cây hai lá
mầm và cây một lá mầm
theo mẫu bảng
-Gân lá hình mạng, hay kiểu
gân lá hình cung, song song.
-kiểu hạt hai lá mầm hay
kiểu hạt một lá mầm.
-Làm việc theo nhóm (4
phút)
Học sinh ghi phần bảng
Đặc điểm Cây Hai lá mầm Cây Một lá mầm
Kiểu rễ Rễ cọc Rễ chùm
Kiểu gân lá Gân lá hình mạng Gân lá song song
Số cánh hoa 5 6
thân Thân cỏ, thân gỗ, leo Thân cỏ
….
*Hoạt động 2: Quan sát
một vài cây khác (15 phút)
?Từ bảng trên hãy suy ra
đặc điểm phân biệt giữa lớp
Hai lá mầm và lớp một lá
mầm ?
-Cho học sinh quan sát hình
42.2 sau đó hãy xếp chúng
vào một trong hai lớp:
Cây số 1:…
Cây số 2:….
-Tìm hiểu phần 2
lớp một lá mầm và lớp hai
lá mầm. Hai lớp này phân
-Cây số 1: thuộc lớp hai lá
mầm.
-Cây số 2: thuộc lớp một lá
mầm.
-Cây số 3: thuộc lớp hai lá
mầm.
-Cây số 4: thuộc lớp hai lá
mầm.
-Cây số 6: thuôc lớp một lá
mầm.
2.Đặc điểm phân biệt giữa
lớp Hai lá mầm và lớp một
lá mầm:
Cây hạt kín được chia thành
hai lớp: lớp Hai lá mầm và
lớp Một lá mầm hai lớp này
phân biệt với nhau chủ yếu ở
4.Củng cố:( 5 phút)
-Có thể nhận biết một cây thuộc lớp Hai lá mầm hay lớp một lá mầm nhờ những dấu
hiệu bên ngồi nào ?
5.Dặn dị: (2 phút)
-Học bài, làm bài tập sgk.
-Đọc mục em có biết.
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: 53 Ngày dạy:
Bài 43: KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT
I.Mục tiêu
1.Kiến thức:
-Biết được phân loại thực vật là gì ?
-Nêu được tên các bộ phận phân loại ở thực vật và những đặc điểm chủ yếu của các
ngành.
2.Kỹ năng: vận dụng phân loại 2 lớp của ngành hạt kín.
3.Thái độ: giáo dục cho học sinh biết yêu thích thực vật.
II.Phương tiện và thiết bị dạy học
-Giáo viên: bảng phụ mục V trang 140 sgk, sơ đồ (câm) về giới thực vật.
-Học sinh: xem và soạn bài trước ở nhà.
III.Tiến trình tiết dạy
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
1.Ổn định lớp: 1 phút
2.Kiểm tra bài cũ: 5 phút
-Nêu đặc điểm để phân
biệt giữa lớp hai lá mầm và
lớp một lá mầm ?
-Cây một lá mầm và cây
2 lá mầm có đặc điểm gì ?
-Giáo viên nhận xét và cho
điểm học sinh.
3.Bài mới
Giới thiệu bài: chúng ta
đã tìm hiểu các nhóm thực
vật từ tảo đến cây hạt kín
chúng hợp thành giới thực
vật. Như vậy, giới thực vật
gồm rất nhiều dạng khác
*Hoạt động 1: Tìm hiểu
phân loại thực vật là gì ? (8
phút)
-Treo bảng phụ và yêu cầu
học sinh hồn thành đoạn
-Học sinh trả lời.
-Tìm hiểu phần 1.
-Hoàn thành.
1.Giống nhau; 2. khác nhau.
BÀi 43: KHÁI NIỆM SƠ
LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI
thông tin sgk.
?Tại sao người ta xếp cây
thông, cây trắc bách diệp
vào một nhóm ?
?Vì sao tảo rêu được xếp
vào hai nhóm khác nhau ?
-Chuyển ý sang phần 2.
*Hoạt động 2:Tìm hiểu các
bậc phân loại (7 phút)
-Thơng báo: thực ra trong
phân loại thực vật, từ
“nhóm” khơng được sử
dung chính thức. Người ta
phân chia thực vật thành
các bậc phân loại từ cao
đến thấp theo trật tự sau:
Ngành- Lớp- Bộ -Họ -Chi –
loài.
?Cho biết các bậc phân loại
của thực vật ?
-Giáo viên giới thiệu những
nét chính về lồi.
*.Hoạt động 3: Tìm hiểu
các ngành thực vật (11
phút)
-Giáo viên cho học sinh đọc
thông tin trong sgk.
-Treo sơ đồ câm về giới
Vì chúng có đặc điểm của
ngành hạt kín.
Vì chúng có đặc điểm về
cơ quan sinh và cơ quan sinh
sản khác nhau.
Việc tìm hiểu sự giống
nhau và khác nhau giữa các
dạng thực vật để phân chia
chúng thành các bậc phân
loại gọi là phân loại thực
vật.
-Tìm hiểu phần 2.
Giới thực vật được chia
thành nhiều ngành có những
đặc điểm khác nhau. Dưới
ngành cón có các bậc phân
loại thấp hơn: lớp, bộ, họ,
-Tìm hiểu phần 3
Đọc thông tin sgk.
Học sinh làm việc theo
nhóm (5 phút)
-Hồn thành theo sự hướng
dẫn của giáo viên.
Việc tìm hiểu sự giống
nhau và khác nhau giữa các
dạng thực vật để phân chia
chúng thành các bậc phân
loại gọi là phân loại thực
vật.
2.Các bậc phân loại.
Giới thực vật được chia
thành nhiều ngành có những
đặc điểm khác nhau. Dưới
ngành cón có các bậc phân
loại thấp hơn: lớp, bộ, họ,
Giới Thực vật
Thực vật bậc thấp Thực vật bậc cao
chưa có thân, lá rễ; Đã có thân, lá, rễ;
sống ở nước là chủ yếu sống trên cạn là chủ yếu
Các ngành tảo Rễ giả,lá thu nhỏ Rễ thật, lá đa dạng;
hẹp, có bào tử; sống ở các nơi khác nhau
sống ở nơi ẩm ướt
Ngành Rêu Có bào tử Có hạt
Ngành Dương xỉ
Có nón Có hoa, quả
Ngành Hạt trần Ngành Hạt kín
-Giáo viên gọi các nhóm
nhận xét
-Các nhóm nhận xét và hoàn
thành bảng.
Ghi và học sơ đồ
4.Củng cố: (5 phút)
?Thế nào là phân loại thực vật ?
?Kể tên những ngành thực vật đã học và nêu đặc điểm chính của mỗi ngành đó ?
5.Dặn dị: (2 phút)
-Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 trang 141 sgk.
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: 54 Ngày dạy:
Bài 44: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA GIỚI THỰC VẬT
I.Mục tiêu
1.Kiến thức:
-Hiểu được quá trình phát triển của giới thực vật từ thấp đến cao gắn liền với sự
chuyển từ đời sống dưới nước lên cạn. Nêu được ba giai đoạn phát triển chính của giới
-Nêu rõ được mối quan hệ giữa điều kiện sống với các giai đoạn phát triển của thực vật
và sự thích nghi của chúng.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, khái quát hóa.
3.Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích thiên nhiên và bảo vệ chúng.
II.Phương tiện và thiết bị dạy học:
-GV: Sơ đồ phát triển của thực vật
-HS: Ơn lại kiến thức cũ +soạn bài
III.Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung.
1.Ổn định lớp (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
-Thế nào là phân loại thực
vật, bậc phân loại thực vật?
-Nêu các ngành ,đặc điểm
của từng ngành ? mà em đã
học ?
Nhận xét và ghi điểm.
3.Bài mới:
*.Giới thiệu bài:
?Kể lại những ngành thực
*.Hoạt động 1: Tìm hiểu
quá trình xuất hiện và phát
triển của giới thực vật (20
Tìm hiểu mục 1
phút)
-Giáo viên treo sơ đồ hình
44.1.
?Sắp xếp lại trật tự các câu
từ a g cho hợp lí bằng
cách viết lên tờ bìa to và
dán lên bảng ?
-Nhận xét.
?Tổ tiên chung của giới
?Giới thực vật (từ Tảo đến
Hạt kín) đã tiến hóa như thế
nào (về đặc điểm cấu tạo và
sinh sản) ?
-Giáo viên mở rộng về sự
tiến hóa của giới thực vật:
+Cơ thể sống đầu tiên xuất
hiện ở nước xác định
được tổ tiên của sinh vật
nói chung và thực vật nói
riêng. Đặc điểm của thực
vật ở nước thích nghi với
điều kiện môi trường nước.
+Chuyển từ đời sống dưới
nước lên cạn xuất hiện
thực vật có thân, lá, rễ
(thích nghi với điều kiện ở
cạn), biến đổi phát triển dần
cho tới thực vật hạt kín có
nỗn được bảo vệ trong bầu
nhụy, chịu đựng được điều
kiện khí hậu thay đổi mạnh
do Mặt Trời chiếu sáng liên
tục…
*.Hoạt động 2: Tìm hiểu
các giai đoạn phát triển của
giới thực vật. (10 phút)
-Cho học sinh đọc thơng tin
trong sgk.
?Nhìn lại sơ đồ phát triển
của giới thực vật, cho biết
có mấy giai đoạn phát
triển?
Quan sát hình 44.1
Học sinh làm việc theo
nhóm (5 phút), đại diện cá
nhóm trình bày:
a – d – b – g – c – e
1 – 2 – 3 – 4 – 5 – 6
Tổ tiên của giới thực vật
là Tảo nguyên thủy.
Đã tiến hóa từ thấp đến
cao và từ đơn giản đến phức
tạp.
Quan sát tranh 44.1.
Tìm hiểu mục 2
Có 3 giai đoạn chính:
-Sự xuất hiện của các thực
vật ở nước.
-Các thực vật ở cạn lần lượt
xuất hiện.
-Sự xuất hiện và chiếm ưu
thế của các thực vật Hạt kín.
-Giới thực vật xuất hiện dần
dần từ những dạng đơn giản
nhất đến những dạng phức
tạp nhất, thể hiện sự phát
triển.
-Trong quá trình này ta thấy
rõ thực vật và điều kiện sống
bên ngoài liên quan mật thiết
với nhau: khi điều kiện sống
thay đổi thì những thực vật
nào khơng thích nghi được
sẽ bị đào thải và thay thế bởi
những dạng thích nghi hồn
hảo hơn và do đó tiến hóa
2.Các giai đoạn phát triển
của giới thực vật
Có 3 giai đoạn chính:
-Sự xuất hiện của các thực
vật ở nước.
-Các thực vật ở cạn lần lượt
xuất hiện.
?Giai đoạn 1 vì sao thực vật
ở nước chiếm ưu thế ? Nêu
tên thực vật chủ yếu ?
?Đặc điểm nào giúp cho
Tảo thích nghi được trong
mơi trường nước ?
?Nêu sự xuất hiện lần lượt
các thực vật ở cạn ?
?Các nhóm thực vật đầu
tiên ở cạn ?
-Giáo viên giải thích thêm
về sự tiến hóa của thực vật
(các điều kiện của sự tiến
hóa, hệ quả của sự tiến hóa)
Nước là chủ yếu, các đại
dương chiếm phần lớn diện
tích. Thực vật chủ yếu là
Tảo ngun thủy.
Khơng có rễ, thân, lá chưa
phân hóa các loại mơ hồn
chỉnh để thực hiện chức
năng riêng.
Điều kiện môi trường thay
đổi.
-Các lục địa xuất hiện.
-diện tích đất liền mở rộng.
Thực vật ở cạn đầu tiên
(Quyết trần) Rêu, những
thực vất có thân, rễ, lá.
4.Củng cố: (5 phút)
?Thực vật ở nước (Tảo) xuất hiện trong điều kiện nào ? Vì sao chúng có thể sống
được ở mơi trường đó ?
?Thực vật ở cạn xuất hiện trong điều kiện nào ? Cơ thể của chúng có gì khác so với
thực vật ở nước ?
?Thực vật Hạt kín xuất hiện trong điều kiện nào ? Đặc điểm gì giúp chúng thích nghi
được với điều kiện đó ?
5.Dặn dị: (2 phút)
-Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 143 sgk.
-Xem và soạn trước bài 45: Nguồn gốc cây trồng. (kẻ bảng xanh trong sgk trang 144)
-Nhận xét tiết học.
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: 55 Ngày dạy:
Bài 45: NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Xác định được các dạng cây trồng ngày nay là kết quả của quá trình chọn lọc từ những
cây dại do bàn tay con người cải tiến.
-Học sinh phân biệt được sự khác nhau giữa cây dại và cây trồng, giải thích lý do khác
nhau.
-Nêu được những biện pháp chính nhằm cải tạo cây trồng.
-Thấy được khả năng to lớn của con người trong việc cải tạo thực vật.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, khái quát.
3.Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ và phát triển cây trồng.
II.Phương tiện và thiết bị dạy học:
-GV: Tranh hình 45.1, bảng phụ.
-HS: Ơn lại kiến thức cũ +soạn bài.
III.Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
1.Ổn định lớp (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
-Trình bày quá trình xuất
hiện và phát triển của giới
thực vật.
-Nêu các giai đoạn phát
triển của giới thực vật ?
Nhận xét và ghi điểm.
3.Bài mới: Giới thiệu bài (2
phút)
Thực vật Hạt kín rất phong
phú, số lượng lồi rất lớn,
được cây trồng sử dụng vào
nhiều mục đích khác
nhau.rất nhiều loài trong số
*Hoạt động 1: Tìm hiểu
nguồn gốc cây trồng (8
phút)
-Học sinh trả lời.
?Hãy kể tên một vài cây
trồng và công dụng của
chúng ?
?Cho biết cây được trồng
với mục đích gì ?
-Cho học sinh đọc thơng tin
sgk.
?Cây trồng có nguồn gốc từ
đâu ?
-Chuyển ý sang phần 2.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu sự
khác nhau giữa cây trồng
và cây dại.(12 phút)
-Cho học sinh quan sát hình
45.1
?Hãy nêu tên các cây cải
trồng và cho biết bộ phận
nào của chúng được sử
dụng ?
-Cho học sinh thảo luận với
nội dung sau:
?Nhận biết cây cải trồng và
cây cải dại?
?Cho biết sự khác nhau
giữa các bộ phận rễ, thân,
lá hoa của cải dại và cải
trồng ?
-Cho học sinh hoàn thành
phần bảng.
?Cây trồng khác với cây dại
ở bộ phận nào ?
-Giáo viên nêu một số
thành tựu: kết quả của việc
tạo ra nhiều loại cây trồng
mới nói lên khả năng to lớn
Cây mận, cây bưởi, cây
dừa.
Công dụng: lấy quả, lấy gỗ..
Trong sạch khơng khí,
đem lại thu nhập cho gia
đình.
cây trồng bắt nguồn từ
cây dại, cây trồng phục vụ
nhu cầu cuộc sống con
người.
Tìm hiểu phần 2
-Học sinh quan sát.
Cây cải trồng: cải bắp, cải
ngọt, cải xanh…
Bộ phận sử dụng như: Phần
-làm việc theo nhóm (4
phút)
Ở hình 1 cây cải dại.
Hình 2,3,4 cây trồng.
Rễ, thân, lá của cây trồng
to và ngon hơn cây dại do
con người tác động.
-Học sinh hoàn thành.
Bộ phận mà con người sử
dụng.
cây trồng bắt nguồn từ cây
dại, cây trồng phục vụ nhu
cầu cuộc sống con người.
2.Cây trồng khác cây dại
như thế nào ?
-Tùy theo mục đích sử dụng
mà từ một cây dại ban đầu
con người đã tạo ra được
nhiều thứ cây trồng khác xa
giỏi; các giống táo, lê, nho,
các loại rau.
*.Hoạt động 3: Tìm hiểu
cơng việc cải tạo cây trồng
(7 phút)
-Giáo viên cho học sinh đọc
thông tin trong sgk.
?Muốn nhân giống cây
nhanh, người ta có thể làm
gì ?
?Để cải tạo cây trồng có
hiệu quả, chúng ta phải làm
gì ?
Tìm hiểu phần 3
-Đọc thơng tin trong sgk.
Cải biến tính di truyền lai,
chiết, ghép, chọn giống, cải
tạo giống, nhân giống…
Tưới nước, bón phân,
phịng trừ sâu bệnh…
3.Muốn cải tạo cây trồng cần
phải làm gì ?
-Nhờ khả năng cải tạo thực
vật của con người, ngày nay
đã có rất nhiều thứ cây trồng
khác nhau.
-Biện pháp cải tạo cây trồng:
+Cải biến đặc tính di truyền
của cây qua điều kiện trồng.
+Chọn lựa những cây có
biến đổi phù hợp yêu cầu.
+Nhân giống cây được chọn
lọc.
+Chăm sóc cây, tạo điều
kiện thuận lợi cho cây phát
triển tốt.
4.Củng cố: (5 phút)
?Tại sao lại có cây trồng ? Nguồn gốc của nó từ đâu ?
?Cây trồng khác cây dại như thế nào ? Do đâu có sự khác nhau đó ? Cho một vài ví
dụ cụ thể ?
?Hãy kể tên một số cây ăn quả đã được cải tạo cho phẩm chất tốt ?
5.Dặn dò: (2 phút)
-Học thuộc bài, đọc mục em có biết.
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: 56 Ngày dạy:
ÔN TẬP.
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nắm được các nhóm thực vật từ thấp đến cao.
-Phân biệt được lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm.
2.Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, tổng hợp kiến thức.
3.Thái độ: Giáo dục học sinh có lịng u thích bộ mơn, qua đó u thích thiên nhiên.
II.Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ tóm tắt các nhóm thực vật từ rêu đến hạt kín.
-HS: Ơn lại kiến thức cũ
III.Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
1.Ổn định lớp (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
-Cây trồng có nguồn gốc từ
đâu ?
-Nêu sự khác nhau giữa cây
trồng và cây dại ?cho ví dụ
Nhận xét và ghi điểm.
3.Bài mới: Giới thiệu bài (2
phút)
-Treo bảng phụ yêu cầu học
sinh hoàn thành
-Học sinh hoàn thành 1.Tóm tắt đặc điểm của
nhóm:
Nhóm thực vật Đặc điểm cơ quan
sinh dưỡng
Đặc điểm cơ quan
sinh sản
Chú ý
Rêu
-Rễ giả, thân nhỏ,
không phân nhánh
-Chưa có mạch dẫn
-Sinh sản bằng bào
tử.
-Túi bào tử nằm trên
ngọn cây rêu cái.
-Bào tử hình thành
sau thụ tinh.
-Bào tử phát triển
thành cây mới.
Quyết (Đại diện cây
dương xỉ )
-Rễ, thân, lá thật
-lá non cuộn trịn ở
đầu
-Có mạch dẫn
-Sinh sản bằng bào
tử
-Bào tử (dương xỉ)
họp thành ổ túi nằm
ở mặt dưới lá
-Cơ quan sinh sản
hữu tính gồm:
+Túi đực trong chứa
-Bào tử hình thành
trước khi thụ tinh
-Bào tử phát triển
thành nguyên tản,
trên đó mang cơ
quan sinh sản
các tế bào sinh dục
đực
+Túi cái trong chứa
một tế bào sinh dục
cái ( tế bào trứng hay
noãn cầu)
trên nguyên tản
Hạt trần (đại diện
cây thông)
-Rễ thân,lá thật
-Sinh sản bằng hạt
-Cơ quan sinh sản là
nón:
+Nón đực mang các
túi phấn chứa nhiều
hạt phấn
+Nón cái mang các
lá nỗn ( trong có
nỗn cầu)
-Sau thụ tinh phát
triển thành hạt nằm
lộ trên lá nỗn hở.
Hạt kín
-Rễ, thân , lá thật
-Thân, lá, đa dạng,
thân phân nhánh tạo
thành tán cây
-Có mạch dẫn hoàn
-Sinh sản bằng hạt
Cơ quan sinh sản là
hoa rất đa dạng khác
nhau.
-Nhụy gồm các lá
nỗn khép kín thành
bầu nhụy trong chứa
nỗn
-Sau thụ tinh noãn
phát triển thành hạt
?Hãy cho biết các bậc phân
loại của giới thực vật ?
?Thực vật được phân thành
mấy ngành ? đó là những
ngành nào ?
?Ngành hạt kín được chia
bao nhiêu lớp ?
?Hãy nêu đặc điểm phân
biệt cây hai lá mầm và cây
một lá mầm ?
-Cho học sinh nhắc lại sự
phát triển của giới thực vật.
Ngành-lớp-Bộ Họ
-Chi-loài
Ngành tảo, ngành rêu,
ngành dương xỉ, ngành hạt
trần, ngành hạt kín
Lớp một lá mầm và lớp
Hai lá mầm.
*Cây Hai lá mầm.
-Rễ cọc
-Gân lá hình mạng
-Hoa thường có 5 hoặc 4
cánh
*Cây một lá mầm.
-Rễ chùm
-Gân lá song song hoặc hình
cung
-Hoa thường có 6 hoặc 3
cánh.
Giới thực vật xuất hiện
2.Khái niệm về phân loại
thực vật
Ngành-lớp-Bộ Họ -Chi-loài
3.Sự phát triển của giới thực
vật.
hiện và phát triển của giới
thực vật ?
?Cây trồng bắt nguồn từ
đâu?
?Cây trồng và cây dại khác
nhau ỏ đặc điểm nào ?
?Nêu biện pháp cải tạo cây
trồng ?
dần dần từ những dạng đơn
giản nhất đến những dạng
phức tạp nhất, thể hiện sự
phát triển, trong quá trình
này , ta thấy rõ và thực vật
Cây trồng bắt nguồn từ
cây dại.
Tùy bộ phận cần sử dụng
từ một loài cây dại hình
thành nhiều dạng cây khác
nhau, cây trồng có phẩm
chất tốt hơn cây dại do có sự
tác động của bàn tay con
người.
-Biện pháp cải tạo cây trồng:
+Cải biến đặc tính di truyền
của cây qua điều kiên sống.
+Chọn lựa cây có biến đổi
phù hợp yêu cầu.
+Nhân giống cây được chọn
dần từ những dạng đơn giản
nhất đến những dạng phức
tạp nhất, thể hiện sự phát
triển, trong quá trình này , ta
thấy rõ và thực vật và điều
kiên sống bên ngoài liên
quan mật thiết với nhau: khi
điều kiện sống thay đổi thì
những thực vật nào khơng
thích nghi được sẽ bị đào
thải và thay thế bởi những
dạng thích nghi hồn hảo
hơn và do đó tiến bộ hơn
4.Nguồn gốc cây trồng
Cây trồng bắt nguồn từ cây
dại.
Tùy bộ phận cần sử dụng từ
một lồi cây dại hình thành
nhiều dạng cây khác nhau,
cây trồng có phẩm chất tốt
hơn cây dại do có sự tác
động của bàn tay con người.
-Biện pháp cải tạo cây trồng:
+Cải biến đặc tính di truyền
+Nhân giống cây được chọn
lọc, chăm sóc cây tạo điều
kiện thuận lợi cho cây phát
triển.
5.Dặn dò:
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: 57 Ngày KT:
KIỂM TRA I TIẾT
A.Phần trắc nghiệm:
I.Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu:
1.Để nhận biết một cây thuộc dương xỉ lá của nó có đặc điểm gì?
a.Lá non cuộn trịn ở đầu b.Lá xẻ thùy.
c.Lá đài màu xanh d.Các long tơ màu vàng phủ lên lá
2.Những nhóm cây nào sau đây thuộc nhóm Quyết?
a.Cây dương xỉ, cây long culi, cây rau bợ. b.Cây rêu, cây rau má.
c.Cây vạn thiên thanh, cây vạn tuế d.Cây tùng, cây mai, cây đào
3.Đặc điểm sinh sản của rêu là ?
a.Sinh sản bằng hạt b.Sinh sản bằng bào tử.
c.Sinh sản dinh dưỡng thân ngầm
d.Sinh sản sinh dưỡng bằng cách đứt ra từng đoạn thành những cây rêu mới
4.Những đặc điểm để nhận biết cây có hoa là ?
a.Có cơ quan sinh dưỡng là rễ, thân, lá.
b.Có cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.
c.Có cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt.
d.Có cơ quan sinh sản là nón và hạt.
5.Những đặc điểm cấu tạo của rêu khác cây có hoa là?
a.Cơ quan sinh dưỡng có cấu tạo đơn giản
b.Thân khơng phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức, chưa có hoa, sinh
sản bằng bào tử
c.Chưa có hoa, quả và hạt, sinh sản bằng bào tử.
d.Thân thấp nhỏ, thân và lá chưa có mạch dẫn.
6.Dựa vào đặc điểm chủ yếu nào để phân biệt lớp Hai lá mầm và lớp một lá mầm ?
a.Cấu tạo cảu quả và hạt b.Số lá mầm của phôi
c.Cấu tạo cơ quan sinh dưỡng d.Cấu tạo cơ quan sinh sản.
7.Than đá đươc hình thành từ đâu?
a.Quyết cổ đại b.Dương xỉ.
a.Cây bắp cải dại b.Cây cải canh
c.Cây cải dại. d.Cây su hào.
II.Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống cho thích hợp ở đoạn sau:
*.Câu 1: So sánh với cây có hoa rêu có gì khác ? Hãy cho biết rêu sinh sản phát triển nồi
giống bằng gì, và đặc điểm của túi bào tử ?
………
………
………
………
………
………
*.Câu 2:Nêu đặc điểm phân biệt lớp Hai lá mầm và lớp một lá mầm ? Ngồi ra cịn có thể
nhận biết cây thuộc lớp Hai lá mầm hay lớp một lá mầm nhờ những dấu hiệu bên ngoài
nào ?
………
………
………
………
………
………
*.Câu 3:Thế nào là phân loại thực vật ? Kể tên những ngành thực vật đã học và nêu đặc
điểm chính của mỗi ngành đó ?
………
………
………
………
………
………
*.Câu 4: Thực vật ở cạn xuất hiện trong điều kiện nào ? cơ thể chúng có gì khác so với
thực vật ở nước ?
Tuần: Ngày soạn:
Tiết:58 Ngày dạy:
SỮA BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT
I.Mục tiêu:
-Đánh già lại kiến thức đã học và khắc sâu hơn, phát hiện những ưu điểm, khuyết điểm
thông qua bài kiểm tra.
-Rèn luyện kỹ năng trình bày, quan sát, phân tích.
-GV: Đáp án đề kiểm tra.
-HS: dụng cụ học tập, đề kiểm tra.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
3.Sữa bài kiểm tra
-Gv nhận xét ưu khuyết điểm của lớp khi
làm bài kiểm tra
-GV đọc lại lần lượt từng câu trắc nghiệm,
nhận xét và đưa ra đáp án đúng
-Nêu điểm từng phần cho học sinh so sánh
với bài kiểm tra của mình
Đáp án phần trắc nghiệm.
I, 1a, 2a, 3b, 4c, 5b, 6b, 7a, 8c. (2điểm)
II, 1.Túi bào tử; 2.Nguyên tản, 3. Dương xỉ
con, 4.Nguyên tản(1điểm)
Tự luận:
Câu 1: So sánh cây rêu với cây có hoa
Cây rêu: chưa có rễ, tân, lá, mạch dẫn, sinh
sản bằng bào tử
Cây có hoa: có rễ, thân, lá thật sự có mạch
dẫn , sinh sản bằng hoa, quả hạt
Đặ điểm túi bào tử: túi bào tử mở nắp và
các bào tử rơi ra, bào tử nảy mầm thành
cây rêu con
Câu 2: phân biệt lớp một lá mầm và lớp hai
lá mầm.
*Lớp Một lá mầm:
-Rễ chùm, gân lá song song
-Thân cỏ, cột
-Phơi có 1lá mầm
-Số cánh hoa: 6
*Lớp Hai lá mầm:
-Rễ cọc, gân lá hình mạng
-Lắng nghe, ghi nhận và phát huy ưu điểm
khắc phục hạn chế
-So với bài kiểm tra với đáp án
-1,5 điểm
-thân gỗ, cỏ, leo.
-Phôi có hai lá mầm
Câu 3: phân loại thực vật: Việc tìm hiểu sự
giống và khác nhau giữa các dạng thực vật
để phân chia chúng thành các bậc phân loại
gọi là phân loại thực vật.
Kể tên các ngành thực vật: Ngành rêu,
ngành tảo, ngành dương xỉ, ngành hạt
Trần, ngành hạt kín
Câu 4: thực vật trên cạn xuất hiện trong
điều kiện nào ?
Giới thực vật xuất hiện dần dần từ những
dạng đơn giản nhất đến những dạng phức
tạp, thể hiện sự phát triển.Trong quá trình
này, ta thấy rõ thực vật và điều kiện sống
bên ngoài liên quan mật thiết với nhau: khi
điều kiện sống thay đổi thì những thực vật
nào khơng thích nghi được sẽ bị đào thải
và thay thế bởi những thực vật thích nghi
hồn hảo hơn và do đó tiến hóa hơn
-2 điểm
-2 điểm
4.phát bài kiểm tra để học sinh nhận thấy sai sót và sữa chữa
5.Dặn dị:
-Rút kinh nghiệm để làm bài kiểm tra học kỳ tốt hơn
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: 59 Ngày dạy:
Chương IX :VAI TRỊ CỦA THỰC VẬT.
BÀI 46: THỰC VẬT GĨP PHẦN ĐIỀU HỊA KHÍ HẬU.
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS giải thích được vì sao thực vật, nhất là thực vật rừng có vai trị quan
trọng trong việc giữ cân bằng lượng khí CO2 và O2 trong khơng khí và do đó góp phần
điều hịa khí hậu, giảm ơ nhiễm môi trường.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát.
3.Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường, biết yêu quí cây xanh.
II.Phương tiện và thiết bị dạy học:
-GV: Tranh trao đổi khí hình 46.1, bảng phụ thực vật giúp điều hịa khí hậu, tranh phóng
to 46.2 ơ nhiễm khơng khí.
-HS: Ơn lại bài cũ + soạn bài.
III.Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
1.Ổn định lớp (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
-Treo bảng phụ: hãy trình
bày các hiện tượng, thời
gian xảy ra và vai trị của
q trình quang hợp.
-Nhận xét và ghi điểm.
3.Bài mới: giới thiệu bài (1
phút)
Ta đã biết thực vật nhờ quá
trình quang hợp mà có vai
trị quan trọng trong việc
tổng hợp thức ăn nươi sống
các sinh vật khác. Nhưng vai
trò của thực vật khơng chỉ
có thế, chúng cịn có ý nghĩa
to lớn trong việc điều hịa
khí hậu, bảo vệ mơi
Hiện tượng
Nước +khí cacbonic tinh
bột +khí oxi.
-thời gian xảy ra: Ban ngày,
khi có ánh sáng mặt trời.
-Vai trị:
+Tạo chất hữu cơ ni cây.
+Giảm lượng khí cacbonic
trong khơng khí do hoạt
động sống của các sinh vật
thải ra.
trường.Vậy thực vật góp
phần điều hịa khí hậu như
thế nào? Bài học hôm nay
chúng ta cùng nhau tìm hiểu.
*Hoạt động 1: Nhờ đâu hàm
lượng khí cacbonic và oxi
trong khơng khí được ổn
định (10 phút)
-Treo hình 46.1 chú ý mũi
tên chỉ khí CO2 và O2
?Hàm lượng khí CO2 và O2
có trong môi trường nào ?
?việc điều hịa lượng khí
CO2 và O2 đã được thực hiện
như thế nào ?
-Giải thích sơ đồ.
-Thơng qua sơ đồ trao đổi
khí các em thấy được thực
vật góp phần trong việc ổn
định hàm lượng khí
cacbonic và oxi.
?Nếu khơng có thực vật thì
điều gì sẽ xảy ra ?
?Nhờ đâu hàm lượng khí
cacbonic và oxi trong khơng
khí được ổn định ?
-Nhận xét và chốt lại.
-Chuyển ý sang phần 2.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu vai
trị của thực vật đối với điều
hịa khí hậu (10 phút)
-Cho học sinh đọc thông tin
sgk.
-Làm việc theo nhóm với
nội dung sau:
?Tại sao trong rừng râm mát
còn ở bãi trống nóng và
Tìm hiểu phần 1.
-Chú ý
Mơi trường khơng khí.
Lượng oxi sinh ra trong
quá trình quang hợp được sử
dụng trong q trình hơ hấp
của thực vật và động vật.
Ngược lại khí cacbonic thải
ra trong q trình hơ hấp và
đốt cháy được thực vật sử
dung cho quá trình quang
hợp.
Chỉ có hơ hấp của động
vật và các sinh vật
kháclượng cacbonic tăng
lên và lượng oxi giảm đi
các sinh vật sẽ không tồn
tại được.
Thực vật ổn định lượng
khí CO2 và O2
-Tìm hiểu phần 2.
-Thảo luận nhóm (4 phút)
-Đại diện nhóm trình bày.
Trong rừng tán lá râm.
Ánh sang khó lọt xuống
1.Nhờ đâu hàm lượng khí
cacbonic và oxi trong khơng
khí được ổn định.
Trong q trình quang hợp
thực vật lấy vào khí
cacbonic và thải ra khí oxi
nên đã góp phần giữ cân
bằng các khí này trong
khơng khí.
nắng gắt ?
?Tại sao bãi trống khơ, gió
mạnh cịn trong rừng ẩm gió
yếu ?
-Yêu cầu học sinh làm bài
tập sgk cuối mục 2
+ Lượng mưa giữa hai nơi
+Nguyên nhân nào khiến khí
hậu giữa hai nơi A và B
khác nhau ?
+Từ đó rút ra kết luận gì ?
-Chuyển ý sang phần 3.
*Hoạt động 3: Tìm hiểu vai
trị của thực vật đối với việc
làm giảm ô nhiễm mơi
trường (10 phút)
-GV nêu các ví dụ về hiện
tượng ô nhiễm môi trường.
?Nêu những nguyên nhân
gây ô nhiễm mơi trường
khơng khí ?
?Hiện tượng ô nhiễm môi
trường là do đâu ?
?Em hãy so sánh giữa hai
vùng là thành thị và nơng
thơn khí hậu ở hai vùng có
gì khác nhau ? vì sao?
?Vậy em cần làm gì để góp
phần bảo vệ thực vật ?
?Tại sao người ta lại nói
rừng cây như một lá phổi
xanh của con người ?
-Liên hệ thực tế.
dưới râm mát cịn bãi
trơng khơng có đặc điểm
này.
Trong rừng cây thốt hơi
nước và cản gió rừng ẫm
và gió yếu. cịn bãi trống thì
ngược lại.
Lượng mưa cao hơn so
với rừng.
Sự có mặt của thực vật
ảnh hưởng đến khí hậu.
Thực vật điều hịa khí
hậu.
Khói, bụi.
Do hoạt động sống của
con người.
Thành thị nóng hơn, ơi
bức hơn nơng thơn.
Vì dân số đơng, nhiều các
nhà máy, xí nghiệp, khu vực
cơng nghiệp.
Nơng thôn đất rộng người
thưa, có nhiều cây xanh.
Trồng rừng, bảo vệ rừng.
Tuyên truyền vận động
người thân cùng tham gia
trồng rừng và bảo vệ rừng
Làm khơng khí trong lành
(ngăn bụi, diệt vi khuẩn,
giảm ô nhiễm môi trường.)
Nhờ tác dụng cản bớt ánh
sáng và giảm tốc độ gió,
thực vật có vai trị quan
trọng trong việc điều hịa khí
hậu tăng lượng mưa của khu
vực.
3.Thực vật làm giảm ơ
nhiễm mơi trường.
Những nơi có nhiều cây cối
như ở vùng rừng núi thường
có khơng khí trong lành vì lá
cây có tác dụng ngăn bụi,
diệt một số vi khuẩn, giảm ô
nhiễm môi trường.
-Nhờ đâu thực vật có khả năng điều hịa hàm lượng khí oxi và cacbonic trong khơng
khí? Điều này có ý nghĩa gì ?
-Thực vật có vai trị gì đối việc điều hịa khí hậu ?
-Vì sao cần phải tích cực trồng cây, gây rừng ?
5.Dặn dị: (2 phút)
-Học bài,làm các bài tập của bài học.
-Đọc mục em có biết.
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: 60 Ngày dạy:
Bài 47: THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC.
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS giải thích được nguyên nhân gây ra của những hiện tượng xảy ra trong
tự nhiên ( như xói mịn, hạn hán, lũ lụt ) từ đó thấy được vai trò của thực vật trong việc giữ
đất, bảo vệ nguồn nước.
2.Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích.
3.Thái độ: Xác định trách nhiệm bảo vệ thực vật bằng hành động cụ thể phù hợp với lứa
tuổi.
II.Phương tiện và thiết bị dạy học:
-GV: tranh hình 47.1 hình 47.3
-HS: Ôn lại kiến thức cũ +soạn bài, sưu tầm tranh ảnh.
III.Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
1.Ổn định lớp (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
-Nhờ đâu thực vật có khả
năng điều hòa lượng khí
cacbonic và oxi trong
khơng khí ? điều này có ý
nghĩa gì?
-Vai trị của thực vật ?
Nhận xét và ghi điểm.
-Hãy kể một số thiên tai
trong thời gian gần đây ?
Nguyên nhân xảy ra hiện
tượng đó là gì .
Vậy thực vật cũng góp
phần bảo vệ đất và nguồn
nước.
*Hoạt động 1: Tìm hiểu vai
trị của thực vật trong việc
giữ đất chống sói mịn (10
phút)
-u cầu học sinh quan sát
hình 47.1trả lời.
?Vì sao khi có mưa lượng
mưa giữa hai nơi khác
nhau?
-Học sinh trả lời nội dung
bài học.
-Học sinh nêu.
Tìm hiểu mục 1
-Học sinh quan sát.
Lượng chảy của dịng
nước mưa ở nơi có rừng yếu
hơn vì tán lá giử nước lại
?Điều gì sẽ xảy ra đối với
đất ở trên đồi trọc khi có
mưa, tại sao ?
?Ở các bờ biển, sơng để
hạn chê chóng xói mịn ta
phải làm gì ?
-Cung cấp thêm thông tin
về hiện tượng xói mịn ở
sơng biển.
-Ở đồi trọc một năm trôi
173 tấn đất.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu vai
trị của thực vật đối với việc
hạn chế lũ lụt, hạn hán.
-Nghiên cứu hình 47.3.
?Nếu đất bị xói mịn ở vùng
đồi trọc thì điều gì sẽ xảy
ra?
?Kể tên một số địa phương
bị ngập úng và hạn hán ở
Việt Nam?
?Tại sao có hiện tượng
ngập úng và hạn hán ở
nhiều nơi?
-Chuyển ý sang phần 3.
*Hoạt động 3: Thực vật
góp phần bảo vệ nguồn
nước ngầm. (10 phút)
-Yêu cầu học sinh đọc
thơng tin sgk.
?Thực vật có vai trò như
thế nào ?
?Cần làm gì để hạn chế
những thiên tai xảy ra ?
một phần.
Đất bị sói mịn vì khơng
có cây cản bớt tốc độ nước
chảy và giữ đất.
Trồng cây có rễ dài.
Tìm hiểu phần 2.
-Tìm hiểu hình 47.3
-Làm việc theo nhóm (4
phút)
Hậu quả: nạn lụt ở vùng
thấp, hạn hán tại chỗ.
-Các nhóm trình bày qua
tranh ảnh, sự hiểu biết của
mình
Miền trung lũ lụt, hạn
hán.
Khơng có thực vật sau khi
mưa lớn đất bị xói lấp
dịng sơng, suối
Nước khơng thoát kiệp,
tràn lên các vùng
nước hạn hán.
Tìm hiểu phần 3.
-Đọc thơng tin sgk.
Điều hịa lượng khí cac
bonic và oxi, giảm ơ nhiễm
mơi trường, chống xói mịn,
hạn chế hạn hán, lũ lụt…
Trồng rừng, trồng nhiều
cây xanh…
Thực vật, đặc biệt là thực vật
rừng, nhờ có hệ rễ giữ đất,
tán cây cản sức nước chảy
do mưa lớn gây ra nên có vai
trị quan trọng trong việc
chống xói mịn.
2.Thực vật góp phần hạn chế
ngập lụt, hạn hán.
Thực vật đã góp phần hạn
chế sụp lỡ đất, lũ lụt tránh
3.Thực vật góp phần giữ
được nguồn nước ngầm.
-Liên hệ đến việc bảo vệ
rừng trồng cây gây rừng
4.Củng cố: (5 phút)
-Tại sao ở vùng bờ biển người ta phải trồng rừng ở phía ngồi đê.
-Vai trị của rừng trong việc hạn chế lũ lụt, hạn hán thế nào ?
5.Dặn dò: (2 phút)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: 61 Ngày dạy:
Bài 48: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG
CON NGƯỜI
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Nêu được một số ví dụ khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở
cho động vật.
-Hiểu được vai trò gián tiếp của thực vật cho việc cung cấp thức ăn cho con người thông
qua ví dụ cụ thể chuyển thức ăn (thực vật động vật con người)
2.Kỹ năng: quan sát, phân tích, khái quát.
3.Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ thực vật bằng những hành động cụ thể.
II.Phương tiện và thiết bị dạy học:
1.Giáo viên: Tranh vẽ hình 46.1
2.Học sinh: Ơn lại kiến thức cũ + soạn bài
III.Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
1.Ổn định lớp (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
-Tại sao ở vùng bờ biển
người ta phải trồng rừng ở
phía ngồi đê ?
-Thực vật có vai trị gì đối
với nguồn nước ?
-Nhận xét và ghi điểm.
3.Bài mới: Giới thiệu bài (1
phút)
Trong thiên nhiên các sinh
vật nói chung có quan hệ
mật thiết với nhau về thức
ăn và nơi sống. ở đây
chúng ta sẽ tìm hiểu vai trị
của thực vật đối với động
vật.
*Hoạt động 1: Tìm hiểu
thực vật cung cấp oxi và
thức ăn cho động vật
Gợi ý
Hãy cho biết:
-Lượng oxi mà thực vật nhả
-Học sinh trả lời.
Tìm hiểu mục 1
-Thảo luận nhóm (3 phút)
-Đại diện nhóm trình bày.
Ý nghĩa: cần cho sự hơ
hấp của người và động vật.
I.Vai trị của thực vật đối với
động vật.
1.Thực vật cung cấp oxi và
thức ăn cho động vật.
Thực vật đóng vai trị quan
trọng trong đời sống động
ra đó có ý nghĩa gì đối với
các sinh vật khác ( kể cả
con người) ?
-Các chất hữu cơ do thực
vật chế tạo ra có ý nghĩa gì
trong tự nhiên ?
-Quan sát hình 48.1 hãy kể
thêm một số loài động vật
khác cũng ăn thực vật ?
-Nhận xét
-Cho học sinh quan sát
bảng sgk
-Cung cấp thông tin
Đa số thực vật có lợi nhưng
vẫn có một số thực vật có
hại đến động vật.
Ví dụ: Một số tảo sinh sản
q nhanh (gọi là hiện
tượng nước nở hoa) làm
ô nhiễm nước và đầu độc
cá.
Một vài cây độc đối với cơ
thể một số động vật như
cây thuốc cá.
-Chuyển ý sang phần 2
*Hoạt động 2: Tìm hiểu
thực vật cung cấp nơi ở và
nơi sinh sản của động
vật(10 phút)
-Cho học sinh quan sát hình
48.2
?Những hình ảnh này cho
ta biết điều gì ?
?Kể một vài ví dụ khác về
động vật trong thiên nhiên
“lấy cây làm nhà ” mà em
biết ?
-Nhận xét, chốt lại.
-Liên hệ giáo dục tư tưởng
học sinh.
Tổng hợp thức ăn nuôi
sống các sinh vật khác.
Trâu, bị, thỏ….
Tìm hiểu mục 2.
-Quan sát.
Thực vật cung cấp nơi ở
và nơi sinh sản cho động
vật.
Dơi, sóc, chim, chuột…
cho nhiều động vật (và bản
thân động vật này lại là thức
ăn cho động vật khác hoặc
cho con người )
-Cung cấp oxi dùng cho hô
hấp.
2.Thực vật cung cấp nơi ở
và nơi sinh sản cho động vật
Thực vật cung cấp nơi ở và
nơi sinh sản của một số động
vật.
4.Củng cố:(5 phút)
-Thực vật có vai trị gì đối với động vật ?
Hạt lúa gà người.
5.Dặn dò: (3 phút)
-Về nhà học thuộc bài, trả lời câu hỏi trong sgk.
-Xem và soạn tiếp phần tiếp theo của bài.
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: 62 Ngày dạy:
Bài 48: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG
CON NGƯỜI (tt)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh hiểu được tác dụng hai mặt của thực vật đối với con người thơng
qua việc tìm được một số ví dụ về cây có ích và một số cây có hại
2.Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích
3.Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ cây có ích bằng những hành động cụ thể
II.Phương tiện dạy học:
-GV: Bảng phụ, tranh cây thuốc phiện, cần sa
-HS:Ôn lại kiến thức cũ +soạn bài
III.Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
1.Ổn định lớp (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ(5 phút)
-Trình bày vai trị của thực
vật đối với động vật ?
-Nêu ví dụ mối quan hệ
giữa động vật với thực vật
-Nhận xét và cho điểm
3.Bài mới: Giới thiệu bài
Nhà ở và một số đồ đạc
cũng như thức ăn, quần
áo…hằng ngày của chúng
ta được lấy từ đâu ? nguồn
cung cấp các sản phẩm đó
một phần lớn thực vật ? vậy
thực vật có vai trị như thế
nào chúng ta cùng tìm hiểu
phần tiếp theo.
*Hoạt động 1: Tìm hiểu
những cây có giá trị sử
dụng (20 phút)
?Hãy cho biết thực vật có
thể cung cấp cho chúng ta
những gì dùng trong đời
sống hàng ngày ?
-Để phân biệt cây theo công
dụng người ta đã chia
chúng thành các nhóm cây
-Học sinh trả lời.
-Tìm hiểu phần II.
Cung cấp thức ăn, gỗ làm
nhà, thuốc quí…
-Xem bảng sgk
II.Thực vật với đời sống con
người.
khác nhau ví dụ trong bảng
sgk
?Tìm thêm một số cây khác
ở địa phương , điền vào
bảng ?
?Đọc bảng trên em có nhận
xét gì ?
-Nhận xét
-liên hệ giáo dục tư tưởng
-Chuyển ý sang phần 2.
Hoạt động 2:Tìm hiểu các
cây có hại cho sức khỏe(10
phút)
-u cầu học sinh đọc
thơng tin sgk, quan sát hình
48.3 và 48.4
?Kể tên cây có hại và tác
hại cụ thể của chúng ?
-Nhận xét và bổ sung
-Giáo dục tư tưởng cho học
sinh nên tránh xa những
chất gây nghiện và có hại
cho sức khỏe
Cây có hại sẽ gây tác hại
lớn khi dùng liều lượng cao
và không đúng cách
-Cho học sinh nêu thái độ
bản thân trong việc bài trừ
những cây có hại và tệ nạn
xã hội
Cây bạch đàn Lấy gỗ
Cây mận, cây bưởi cây
dừa lấy quả, gỗ..
nhận xét thực vật có cơng
dụng về nhiểu mặt như:
cung cấp lương thực, thực
phẩm, gỗ…
Có khi cùng một cây nhưng
có nhiều công dụng khác
nhau, tùy bộ phận sử dụng.
-Đọc thông tin sgk
Cây thuốc phiện, cây cần
sa, cây thuốc lá
Cây thuốc lá, hút thuốc lá dễ
gây ung thư phổi.
Cây thuốc phiện: sử dụng sẽ
gây nghiện, gây ảnh hưởng
đến sức khỏe bản thân,
người thân, xã hội.
Cây cần sa có tác hại giống
Thực vật, nhất là thực vật
Hạt kín có cơng dụng về
nhiều mặt.
Ý nghĩa kinh tế của chúng
rất lớn: cho gỗ dùng trong
xây dựng và các ngàh công
nghiệp, cung cấp thức ăn
cho người, dùng làm thuốc.
Là nguồn tài nguyên thiên
nhiên quý giá, chúng ta cần
bảo vệ và phát triển nguồn
tài nguyên đó để làm giàu
cho Tổ Quốc.
2.Những cây có hại cho sức
khỏe con người.
Bên cạnh những cây có giá
trị sử dụng cũng có một số
cây có hại cho sức khỏe
chúng ta cần hết sức thận
trọng khi khai thác hoặc
tránh sử dụng
4.Củng cố: (5 phút)
-Con người sử dụng thực vật để phục vụ đời sống hàng ngày của mình như thế nào ? cho
5.Dặn dò: (3 phút)
-Học bài, làm bài tập sgk.
-Xem và soạn bài trước ở nhà bài tiếp theo. Nhận xét lớp học.
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: 63 Ngày dạy:
Bài 49: BẢO VỆ SỰ ĐA DẠNG CỦA THỰC VẬT
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Nêu được sự đa dạng của thực vật là gì ?
-Hiểu được thế nào là thực vật quý hiếm và kể tên được một vài lồi thực vật q hiếm.
-Hiểu được hậu quả của việc tàn phá rừng khai thác bừa bãi tài nguyên đối với tính đa
dạng của thực vật
-Nêu được các biện pháp chính để bảo vệ sự đa dạng của thực vật.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, khái quát, phát hiện kiến thức.
3.Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ và tuyên truyền cho mọi người đều bảo vệ
thực vật nhất là đối với các thực vật quí hiếm.
II.Phương tiện dạy học:
-GV: Tranh một số thực vật quí hiếm
-HS: Sưu tầm một số tranh ảnh trên sách báo, chuẩn bị nội dung theo hướng dẫn của giáo
viên
III.Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
1.Ổn định lớp (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
-Trình bày vai trò của thực
vật đối với động vật, với đời
sống con người.
Nhận xét và ghi điểm.
3.Bài mới: Giới thiệu bài (1
phút)
Mỗi loài thực vật đều có
những nét đặc trưng về hình
dạng, cấu tạo và kích thước,
nơi sống. Tập hợp các loài
thực vật với các đặc trưng
của chúng tạo thành sự đa
dạngc của thực vật.
Hiện nay có một số thực vật
đang bị suy giảm do tác
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính
đa dạng của thực vật (7
phút)
?Kể tên những thực vật mà
-Học sinh trả lời nội dung
bài học.
Lúa, rau cải, một số cây
em biết ?
?Chúng thuộc những thực
vật nào ? sống ở đâu ?
-Yêu cầu học sinh đọc thông
tin sgk
?Từ những thông tin trên
hãy nêu sự đa dạng của thực
vật ?
-Nhận xét và chuyển ý sang
phần 2
Hoạt động 2:Tình hình đa
dạng của thực vật ở Việt
Nam (15 phút)
-Yêu cầu học sinh nghiên
cứu thơng tin sgk.
?Vì sao nói Việt Nam có
tính đa dạng cao về thực
vật?
-Nhận xét và bổ sung, tổng
kết lại sự đa dạng của thực
vật ở Việt Nam.
?Tìm một số thực vật có giá
trị về kinh tế và khoa học ?
-Cho học sinh đọc thông tin
sgk
?Hãy nêu nguyên nhân của
sự suy giảm tính đa dạng
của thực vật và hậu quả ?
?Hãy kể tên một vài lồi cây
thực vật q hiếm mà em
biết ?
-Nhận xét và chốt lại.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các
biện pháp bảo vệ sự đa dạng
của thực vật (8 phút)
ăn trái….
Chúng thuộc những thực
vật hạt kín, môi trường sống
trên cạn, dưới nước.
Sự đa dạng được biểu
hiện bằng số lượng lồi và
cá thể của lồi trong các mơi
trường sống tự nhiên.
-Tìm hiểu phần 2
-Đọc thơng tin sgk
Vì đa dạng về mơi trường
sống và đa dạng về số lồi.
Liêm, xà cừ, sao, sến,
nhào chiết chữa cao huyết
áp.
-Đọc thơng tin sgk.
-Thảo luận nhóm (4 phút)
Ngun nhân: nhiều cây
có giá trị kinh tế bị khai thác
bừa bãi để phục vụ nhu cầu
đời sống.
Hậu quả: nhiều loài cây bị
giảm về số lượng, môi
trường sống bị thu hẹp hoặc
bị mất đi, nhiều loài trở nên
q hiếm có nguy cơ bị tiêu
diệt.
Cây trắc, cây tam thất,
cây xà cừ….
-Tìm hiểu phần 3.
Tính đa dạng của thực vật là
sự phong phú về các loài,
các cá thể của lồi và mơi
trường sống của chúng. Nó
được biểu hiện bằng:
-Số lượng các loài và số
2.Tình hình đa dạng của
thực vật ở Việt Nam.
a.Việt Nam có tính đa dạng
cao về thực vật.
Việt Nam có sự đa dạng về
thực vật khá cao, trong đó có
nhiều lồi có giá trị kinh tế
khoa học.
Mơi trường sống của các
loài thực vật rất phong phú.
b.Sự suy giảm tính đa dạng
của thực vật ở Việt Nam.
-Nguyên nhân: nhiều cây có
giá trị kinh tế bị khai thác
bừa bãi để phục vụ nhu cầu
đời sống.
-Hậu quả:Nhiều loài cây bị
suy giảm về số lượng
+Môi trường sống bị thu
hẹp hoặc bị mất đi.
+Nhiều lồi trở nên hiếm,
đang có nguy cơ bị tiêu diệt.
?Vì sao phải bảo vệ sự đa
dạng của thực vật ?
?Nêu các biện pháp bảo vệ
sự đa dạng của thực vật ?
-Nhận xét và bổ sung.
Giáo dục cho học sinh có ý
thức bảo vệ rừng, bảo vệ
thực vật q hiếm.
Do nhiều lồi cây có giá
trị kinh tế bị khai thác bừa
bãi.
Ngăn chặn phá rừng .
-Hạn chế việc khai thác
bừa bãi các loài thực vật quý
hiếm.
-Xây dựng các vườn thực
vật, vườn Quốc gia, các khu
bảo tồn…
-Cấm buôn bán và xuất
khẩu các loài quý hiếm đặc
biệt
-Tuyên truyền giáo dục
rộng rãi trong nhân dân để
cùng tham gia bảo vệ rừng
-Ngăn chặn phá rừng để
bảo vệ môi trường sống của
thực vật
-Hạn chế việc khai thác
bừa bãi các loài thực vật quý
hiếm.
-Xây dựng các vườn thực
vật, vườn Quốc gia, các khu
bảo tồn…
-Cấm buôn bán và xuất
khẩu các loài quý hiếm đặc
biệt
-Tuyên truyền giáo dục
rộng rãi trong nhân dân để
cùng tham gia bảo vệ rừng
4.Củng cố: (5 phút)
-Nguyên nhân gì khiến cho đa dạng của thực vật ở Việt Nam bị giảm sút ?
-Thế nào là thực vật quý hiếm ?
-Cần làm gì để bảo vệ sự đa dạng của Việt Nam ?
5.Dặn dò: (3 phút)
-Học bài, làm các bài tập sgk.
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: 64 Ngày dạy:
Chương X: VI KHUẨN –NẤM –ĐỊA Y
Bài: 50: VI KHUẨN
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Học sinh phân biệt được các dạng vi khuẩn trong tự nhiên.
-Nắm được những đặc điểm chính của vi khuẩn: kích thước, cấu tạo, dinh dưỡng, phân
bố, biết vi khuẩn có hại và có lợi, biết khái niệm sơ lược về vi rút.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích.
3.Thái độ: Giáo dục học sinh học sinh có lịng u thích bộ mơn học và có ý thức giữ gìn
vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
II.Phương tiện dạy học:
-GV:Tranh phóng to các dạng vi khuẩn hình 50.1 và 50.2.
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
1.Ổn định lớp (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
-Nêu nguyên nhân hậu quả
khiến cho đa dạng thực vật
ở Việt Nam bị suy giảm ?
-Có những biện pháp nào
bảo vệ sự đa dạng của thực
vật ?
Nhận xét và ghi điểm.
3.Bài mới: giới thiệu bài
(như đầu bài sgk)
*Hoạt động 1: Tìm hiểu
hình dạng kích thước và
cấu tạo của vi khuẩn (5
phút)
-Yêu cầu học sinh quan sát
hình 50.1 sgk.
?Vi khuẩn có những hình
dạng nào ?
-Học sinh có thể gọi vi
khuẩn hình trịn, hình
ngoằn ngo. Nên gv điều
chỉnh lại cho chính xác.
Giảng: vi khuẩn sống thành
-Học sinh trả lời.
-Quan sát
Vi khuẩn có nhiểu hình
dạng khác nhau: hình cầu,
hình que, hình dấu phẩy,
hình xoắn
1.Hình dạng, kích thước và
cấu tạo của vi khuẩn.
tập đoàn, tuy liên kết với
nhau nhưng mỗi vi khuẩn
vẫn là một đơn vị sống độc
lập.
?Vi khuẩn có kích thước
như thế nào ?
?Tế bào vi khuẩn có cấu tạo
như thế nào?
Nhận xét và chốt lại.
Một số vi khuẩn có roi nên
có thể di chuyển được
?Giữa tế bào vi khuẩn và tế
bào thực vật khác nhau ở
điểm nào ?
*Hoạt động 2: Tìm hiểu
cách dinh dưỡng và sự
phân bố vi khuẩn (10 phút)
-Cho học sinh đọc thông tin
sgk.
?Em hãy cho biết vi khuẩn
có những cách dinh dưỡng
nào ?
?Phân biệt hình thức sống
hoại sinh hoặc kí sinh ?
-Nhận xét và bổ sung
-Chuyển ý.
-Yêu cầu học sinh đọc
thông tin sgk
?Em hãy nêu sự phân bố
của vi khuẩn trong tự
nhiên?
-Nhận xét
-Giải thích.
GV: vi khuẩn sinh snả bằng
cách phân đơi nếu gặp điều
kiện thuận lợi chúng sinh
snả rất nhanh số lượng vi
Vi khuẩn có kích thước
rất nhỏ, mỗi tế bào chỉ từ 1
đến vài phần nghìn mm.
Gồm những cơ thể đơn
bào, riêng lẻ hoặc xếp thành
đám, từng chuỗi. Tế bào có
vách bao bọc, bên trong là
chất tế bào, chưa có nhân
hồn chỉnh.
Vi khuẩn khác tế bào thực
vật: khơng có diệp lục và
chưa nhân hồn chỉnh.
-Vi khuẩn có kích thước rất
nhỏ và có nhiều hình dạng
và có cấu tạo đơn giản( chưa
có nhân hồn chỉnh)
Dị dưỡng ( kí sinh hoặc
hoại sinh)
Ngoài ra vi kuẩn cũng có
khả năng tự dưỡng.
Hoại sinh sống bằng chất
hữu cơ có sẵn trong xác
động vật, thực vật đang bị
phân hủy.
Kí sinh: sống nhờ trên cơ
thể sống khác.
Trong tự nhiên nơi nào
cũng có vi khuẩn: trong đất,
trong nước, trong khơng khí
và trong cơ thể sinh vật.
-Chú ý
-Kích thước: Vi khuẩn có
kích thước rất nhỏ, mỗi tế
bào chỉ từ 1 đến vài phần
nghìn mm.
-Cấu tạo: Gồm những cơ thể
đơn bào, riêng lẻ hoặc xếp
thành đám, từng chuỗi. Tế
bào có vách bao bọc, bên
trong là chất tế bào, chưa có
nhân hồn chỉnh.
2.Cách dinh dưỡng
-Vi khuẩn dinh dưỡng bằng
cách dinh dưỡng (hoại sinh
hoặc kí sinh) trừ một số vi
khuẩn có khả năng tự dưỡng.
Hoại sinh sống bằng chất
hữu cơ có sẵn trong xác
động vật, thực vật đang bị
phân hủy.
-Kí sinh: sống nhờ trên cơ
thể sống khác.
3.Phân bố và số lượng
Vi khuẩn phân bố rộng rãi
trong tự nhiên và thường với
số lượng lớn.
khuẩn rất nhiều trong tự
nhiên.
-Chuyển ý
*Hoạt động 3: Tìm hiểu vai
trị của vi khuẩn (10 phút)
-Treo tranh
-cho học sinh làm bài tập
điền từ thích hợp vào chỗ
trống
-Nhận xét
?Vi khuẩn có vai trị gì
trong tự nhiên và trong đời
sống con người ?
-Nhận xét
Giáo dục cho học sinh biết
sử dụng vi khuẩn có lợi.
-Chuyến ý
?Kể tên một vài bệnh do vi
khuẩn gây ra ?
?Các loại thức ăn để lâu
ngày dễ bị ơi thiu vì sao ?
?Muốn thức ăn không bị ôi
thiu phải làm thế nào ?
Giáo dục tư tưởng cho học
sinh có ý thức giữ gìn vệ
sinh cá nhân và mơi trường.
-Chuyển ý
*Hoạt động 4: Tìm hiểu sơ
lược về vi rút (5 phút)
-Giới thiệu thông tin khái
quát về các đặc điểm của vi
rút.
?Kể tên mmột vài bệnh do
vi rút gây ra ?
-Giáo viên sửa sai, bổ
sungkết luận.
-Tìm hiểu phần 4
Điền từ: Vi khuẩn, muối
khoáng, chất hữu cơ
Trong tự nhiên phân hủy
chất hữu cơ thành chất vơ cơ
để cây sử dụng; hình thành
Trong đời sống .
-Nông nghiệp: Vi kuẩn cố
định đạm bổ sung cho đất
-Chế tạo thực phẩm: VK
lên men
-Vai trò trong công nghiệp
sinh học.
Bệnh tả: do phẩy khuẩn
tả.
Bệnh lao: do trực khuẩn lao.
Thức ăn bị ôi thiu là do vi
khuẩn hoại sinh kàm hỏng
thức ăn.
Ngăn ngừa vi khuẩn bằng
cách giũ lạnh, phơi khô, ướp
muối.
-Nghiên cứu thơng tin sgk,
tìm hiểu sơ lược về vi rút.
Cúm gà, người nhiễm
HIV, viêm gan siêu vi B
Ghi nhận
4.Vai trị của vi khuẩn:
a.Vi khuẩn có ích.
Vi khuẩn có vai trò quan
trọng trong tự nhiên và trong
đời sống con người.
Trong tự nhiên phân hủy
chất hữu cơ thành chất vô cơ
để cây sử dụng; hình thành
than đá, dầu hỏa.
Trong đời sống .
-Nông nghiệp: Vi kuẩn cố
định đạm bổ sung cho đất
-Chế tạo thực phẩm: VK
lên men
-Vai trị trong cơng nghiệp
sinh học
b.Vi khuẩn có hại
Các vi khuẩn kí sinh gây
bệnh cho người, động vật,
thực vật
Nhiều vi khuẩn hoại sinh
gây hiên tượng thói rửa, làm
hỏng thực phẩm, gây ra ô
nhiễm môi trường.
5.Sơ lược về vi rút
sinh bắt buộc và thường gây
bệnh cho vật chủ.
4.Củng cố: (5 phút)
?Vi khuẩn có vai trị gì trong thiên nhiên ?
?Vi khuẩn có vai trị gì trong nơng nghiệp và cơng nghiệp ?
?Tại sao thức ăn bị ôi thiu ? Muốn giữ cho thức ăn khỏi bị thiu thì phải làm như thế
nào ?
5.Dặn dị: (3 phút)
-Học bài 50, làm bài tập 1, 2, 3 trang 164 sgk.
-Đọc mục em có biết.
Tuần: Ngày soạn:
Tiết:65 Ngày dạy:
Bài 51: NẤM
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Nắm được đặc điểm cấu tạo và dinh dưỡng của mốc trắng.
-Phân biệt được các phần của một nấm rơm.
-Nêu được đặc điểm chủ yếu của nấm nói chung (về cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản )
-Nắm được một vài điều kiện thích hợp cho sự phát triển của nấm, từ đó liên hệ áp
dụng khi cần thiết.
-Nêu được một số ví dụ về nấm có ích và nấm có hại đối với con người.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, phát hiện một số loại nấm.
3.Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức cẩn thận khi sử dụng nấm, không nên sử dụng
nấm lạ gây ngộ độc cho cơ thể.
II.Phương tiện dạy học:
-GV: Tranh vẽ , mẫu mốc trắng, nấm rơm, kính hiển vi.
-HS: Ơn lại bài cũ + soạn bài.
III.Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
1.Ổn định lớp (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
-Nêu cách dinh dưỡng, sự
phân bố và số lượng củavi
khuẩn ?
-Trình bày vai trị của vi
khuẩn ?
Nhận xét và cho điểm.
3.Bài mới: Giới thiệu bài
(1phút)
Đồ đạc hoặc quần áo để lâu
nơi ẩm thấp sẽ xuất hiện
những chấm đen đó là do
một số nấm mốc gây nên.
Nấm mốc là tên gọi chung
của nhiều loại mốc mà cơ
thể rất nhỏ bé, chúng thuộc
nhóm nấm. Vậy nấm có cấu
tạo, sinh dưỡng và vai trị
như thế nào bài học hơm
nay chúng ta cùng tìm hiểu
bài 51.
*Hoạt động 1: Quan sát
hình dạng và cấu tạo mốc
-Học sinh trả lời.
trắng
-Cho học sinh quan sát hình
51.1.
? Quan sát trên hình vẽ và
cấu tạo của mốc trắng ?
?Nêu cấu tạo của mốc
trắng?
?Mốc trắng dinh dưỡng
bằng hình thức nào ?
?Mốc trắng sinh sản bằng
hình thức nào ?
-Nhận xét và bổ sung.
-Chuyển ý sang phần 2.
*Hoạt động 2: làm quen
một vài loại mốc khác.
-Gieo tranh mốc xanh, mốc
tương, mốc rượu.
?Hãy phân biệt các loại
mốc ?
Nhận xét
Giới thiệu qui trình làm
-Chuyển ý sang phần II
*Hoạt động 3: Quan sát
hình dạng và cấu tạo của
nấm rơm
-Yêu cầu học sinh quan sát
mẫu vật đối chiếu với tranh
vẽ.
?Hãy phân biệt các phần
của nấm ? ( mũ nấm, cuống
nấm, chân nấm )
-Chỉ trên hình và gọi tên
từng phần của nấm.
-Hướng dẫn học sinh lấy
một phiến mỏng dưới mũ
nấm Đặt lên phiến kính
dầm nhẹ quan sát bào
tử bằng kính lúp
-Cho học sinh làm việc theo
nhóm (4 phút)
Hình dạng: dạng sợi phân
nhánh.
Màu sắc: khơng màu,
khơng có diệp lục
Cấu tạo:
+ Mốc trắng có chất tế bào.
Nhiều nhân, khơng có vách
ngăn giữa các tế bào.
Mốc trắng dinh dưỡng
bằng hình thức hoại sinh.
Mốc trắng sinh sản bằng
bào tử, đó là hình thức sinh
sản vơ tính.
-Tìm hiểu phần 2.
-Quan sát.
Mốc tương: Màu vàng
hoa cau Làm tương.
Mốc rượu: làm rượu ( màu
trắng)
Mốc xanh: màu xanh hay
gặp ở vỏ cam, bưởi.
-Quan sát mẫu nấm
rơmPhân biệt.
+Mũ nấm, cuống nấm và sợi
nấm
-Học sinh chỉ các phần của
nấm
-Tiến hành quan sát bào tử
nấm.
Mô tả hình dạng
1.Quan sát hình dạng và cấu
tạo mốc trắng:
- Hình dạng: dạng sợi phân
nhánh.Màu sắc: khơng màu,
khơng có diệp lục
-Cấu tạo:
+Mốc trắng có chất tế bào.
Nhiều nhân, khơng có vách
ngăn giữa các tế bào.
+Mốc trắng dinh dưỡng
bằng hình thức hoại sinh.
+Mốc trắng sinh sản bằng
bào tử, đó là hình thức sinh
sản vơ tính.
2.Một vài loại mốc khác
-Mốc tương: Màu vàng hoa
cau Làm tương.
- Mốc rượu: làm rượu ( màu
trắng)
-Mốc xanh: màu xanh hay
gặp ở vỏ cam, bưởi.
II.Nấm rơm:
-Sợi nấm: là cơ quan sinh
dưỡng.
-Mũ nấm là cơ quan sinh
sản, mũ nấm nằm trên cuống
nấm.
-Chuyển ý sang phần B.
Hoạt động 4: Điều kiện
phát triển của nấm
Cho học sinh trao đổi thảo
luận nhóm trả lời các câu
hỏi sau:
-Tại sao khi muốn gây mốc
trắng người ta chỉ cần để
cơm nguội hoặc bánh mì ở
nhiệt độ trong phịng và có
thể vẩy thêm ít nước ?
-Tại sao quần áo hay đồ đạc
lâu ngày không phơi nắng
hoặc để ở nơi ẩm thường bị
nấm mốc ?
-Tại sao ở trong chỗ tối
nấm vẫn phát triển được ?
Nhận xét và chuyển ý sang
phần 2.
*Hoạt đông 5: Tìm hiểu
cách dinh dưỡng của nấm .
-Yêu cầu học sinh đọc
thông tin sgk.
?Nấm dinh dưỡng bằng
cách nào ?
-Nhận xét và chốt lại.
*Hoạt động 6: Tìm hiểu
tầm quan trọng của nấm
-Yêu cầu học sinh nghiên
cứu hình vẽ kết hợp với
thơng tin sgk.
?Hãy nêu lợi ích của nấm ?
-Nhận xét và chốt lại.
Chuyển ý sang phần 2.
?Nấm gây những tác hại gì
cho thực vật ?
?Kể tên một số nấm có hại
cho người ?
?Nêu biện pháp phịng trừ
nấm ở người ?
-Liên hệ giáo dục thực tế.
-Tìm hiểu phần B.
-Thảo luận trả lời các câu
hỏi sgk.
Bào tử nấm mốc phát
triển ở nơi giàu chất hữu cơ
ấm và ẩm
Nấm sử dụng chất hữu cơ
có sẵn.
Cần có nhiệt độ và độ ẩm
thích hợp.
-Tìm hiểu phần 2.
-Đọc thông tin sgk.
Dinh dưỡng bằng cách:
hoại sinh hay kí sinh. Một số
nấm sống cộng sinh
-Tìm hiểu phần II,.
-Đọc thơng tin sgk.
Lợi ích:
Nêu bảng sgk.
Kí sinh trên thực vật gây
bệnh gây bệnh cho cây trồng
làm thiệt hại mùa màng.
Như hắc lào, lang ben,
nấm tốc…
Nấm độc ăn vào gây ngộ
độc
Vệ sinh sạch sẽ nơi ở nơi
cơng cộng, giặt giũ quần áo..
khơng có chất diệp lục
B.Đặc điểm sinh học và tầm
quan trọng của nấm.
I.Đặc điểm sinh học:
1.Điều kiện phát triển của
nấm.
Nấm chỉ sử dụng chất hữu
cơ có sẵn và cần nhiệt độ, độ
ẩm thích hợp để phát triển.
2.Cách dinh dưỡng:
Nấm là cơ thể dị dưỡng:
hoại sinh hay kí sinh. Một số
nấm sống cộng sinh.
II.Tầm quan trọng của nấm.
-Ghi phần bảng sgk.
2.Nấm có hại
Nấm gây một số tác hại như:
-Nấm kí sinh gây bệnh cho
thực vật và cho người.
-Nấm mốc làm hỏng thức
ăn đồ dùng.
4.Củng cố: (5 phút)
-Mốc trắng và nấm rơm có cấu tạo như thế nào ? chúng sinh sản bằng gì ?
-Nấm có đặc điểm gì giống vi khuẩn ?
-Nấm có cách dinh dưỡng như thế nào ? Tại sao ?
-Nấm có vai trị như thế nào trong tự nhiên ?
5.Dặn dò: (2 phút)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: 66 Ngày dạy:
Bài 52: ĐỊA Y
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Nhận biết biết được địa y trong tự nhiên qua đặc điểm về hình dạng, màu sắc và nơi
mọc.
-Hiểu được thành phần cấu tạo địa y.
-Hiểu được hình thức sống cộng sinh là như thế nào
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, phát hiện kiến thức.
3.Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ thực vật.
II.Phương tiện dạy học:
-GV: Địa y, tranh hình dạng và cấu tạo của địa y.
-HS: Ốn lại kiến thức cũ + soạn bài.
III.Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
1.Ổn định lớp (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
-Trình bày hình dạng và
cấu tạo của mốc trắng ?
-Nêu đặc điểm sinh học và
tầm quan trọng của nấm ?
Nhận xét và cho điểm.
3.Bài mới: Giới thiệu bài (1
phút)
Nếu để ý nhìn trên thân cây
gỗ ta thấy có những mảng
-yêu cầu học sinh quan sát
mẫu, kết hợp với tranh trả
lời các câu hỏi sau:
+Mẫu địa y em lấy ở đâu ?
+Nhận xét hình dạng bên
ngồi của địa y ?
+Nhận xét về thành phần
-Học sinh trả lời.
-Tìm hiểu phần 1.
-Quan sát
-Thảo luận nhóm (4 phút)
-Trả lời:
-Nơi sống.
-Thuộc dạng địa y nào mơ
tả hình dạng.
cấu tạo của địa y ?
-Nhận xét và chốt lại.
-Chuyển ý sang phần 2.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu vai
trò của địa y (15 phút)
-Yêu cầu học sinh đọc
thông tin sgk.
?Địa y có vai trị gì trong
tự nhiên ?
-Tổng kết lạivai trò của địa
y như sgk.
-Liên hệ thực tế.
+Quan sát hình 51.2
Nhận xét về cấu tạo
Cấu tạo gồm tảo và nấm
-Tìm hiểu phần 2.
-Đọc thơng tin sgk.
Tạo thành đất.
+Làm thức ăn của hươu
Bắc cực.
+Là nguyên liệu chế biến
nước hoa, phẩm nhuộm.
-Địa y có hình vảy hoặc hình
cành.
-Cấu tạo của địa y gồm
những sợi nấm xen lẫn các
tế bào tảo.
+Khái niệm cộng sinh:
Nấm hút nước và muối
khống cung cấp cho tảo.
+ Tảo nhờ có chất diệp lục,
để chế tạo chất hữu cơ nuôi
sống cả hai.
2.Vai trò của đị y:
-Phân hủy đá thành đất và
khi chết đi tạo thành một lớp
mùn làm thức ăn cho các
thực vật khác đến sau.
-Một số địa y là thức ăn chủ
yếu của hươu ở Bắc cực.
4.Củng cố: (5 phút)
-Địa y có những hình dạng nào ? chúng mọc ở đâu ?
-Thành phần cấ tạo của địa y gồm những gì ?
-Vai trò của địa y như thế nào đối với đời sống ?
5.Dặn dò: (3 phút)
-Về nhà học bài, làm bài tập sgk.
-Đọc trước bài 53
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: 67 Ngày dạy:
Bài 53: THAM QUAN THIÊN NHIÊN
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Xác định được nơi sống, sự phân bố của các nhóm thực vật chính.
-Quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của một số ngành thực vật chính.
-Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong điều
kiện sống cụ thể
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, thực hành, nhận biết kiến thức qua nội dung tham
3.Thái độ: Giáo dục học sinh có lịng u thích thiên nhiên, bảo vệ cây cối.
II.Chuẩn bị:
-GV: Chuẩn bị địa điểm, dự kiến phân cơng nhóm, nhóm trưởng
-HS: Dụng cụ đào đất, túi ni lông trắng, kẹp ép tiêu bản, panh, kính lúp, nhãn ghi tên
cây…
III.Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới: Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1: Quan sát ngoài thiên nhiên.
-Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm
+Quan sát hình dạng của thực vật nhận xét
đặc điểm thích nghi của thực vật.
+ Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào
nhóm.
+Thu thập mẫu vật.
-Ghi chép ngồi thiên nhiên: như nội dung
*Lưu ý: lấy mẫu ở cây mọc dại
*Hoạt động 2: Quan sát nội dung tự chọn.
-Yêu cầu học sinh có thể tiến hành theo một
-Làm việc theo nhóm.
a, Quan sát hình thái một số thực vật.
-Quan sát rễ, thân, lá, hoa, quả.
-Quan sát hình thái của các cây sống ở các
mơi trường: cạn, nước tìm đặc điểm thích
nghi.
-Lấy mẫu cho vào túi ni lơng:
+ Hoa hoặc quả.
+Cành nhỏ (đối với cây )
+Cây ( đối với cây nhỏ)
Buộc nhãn tê cây tránh nhầm lẫn.
b, Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào
nhóm.
-Xác định tên một số cây quen thuộc.
-Vị trí phân loại:
+Lớp: đối với thực vật Hạt kín.
+Ngành đối với các ngành rêu, dương xỉ,
Hạt trần,…
c,Ghi chép: ghi chép ngay các đều quan sát
được, thống kê vào bảng kẽ sẵn.
trong ba nội dung sau:
+Quan sát biến dạng của rễ, thân, lá.
+Quan sát mối quan hệ giữa thực vật với
thực vật và giữa thực vật với động vật.
+Nhận xét về sự phân bố của thực vật trong
khu vực tham quan.
*Hoạt động 4:
Thảo luận toàn lớp.
+Khi còn khoảng 20 phút Giáo viên tập
trung lớp.
+Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết
quả quan sát được.
-Giáo viên giải đáp các nhóm tun dương
các nhóm tích cực.
-Viết báo cáo theo mẫu sgk.
*Dặn dị:
-Về nhà hồn thiện báo cáo thu hoạch.
-Tập làm mẫu hái được để làm mẫu cây
khô.
*Nhận xét lớp học
với nội dung các nhóm lựa chọn để quan
sát.
Ví dụ nội dung câu b: Quan sát các vấn đề
sau:
+ Hiện tượng rêu mọc trên cây rêu, lưỡi
mèo tai chuột.
+ Hiện tượng cây si, cây đa, đề… mọc trên
cây gỗ to.
+ Quan sát thực vật kí sinh tầm gửi, dây tơ
hồng.
+Quan sát hoa thụ phấn nhờ sâu bọ…
Rút ra nhận xét về mối quan hệ thực vật
Tuần: * Ngày soạn:
Tiết: 68 Ngày dạy:
BÀI TẬP
I.Mục tiêu:
-Củng cố lại kiến thức về hiện tượng thụ phấn, các bộ phận của hạt, các nhóm thực vật
thơng qua bài tập.
-Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, làm việc độc lập, theo nhóm.
-Giáo dục học sinh có ý thức yêu thích thiên nhiên biết bảo vệ thực vật.
II.Chuẩn bị:
-GV: bảng phụ, một số bài tập
-HS: Ơn lại kiến thức cũ
III.Tiến trình tiết dạy
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Cho học sinh làm bài tập.
Bài 1: chọn nội dung của cột B sao cho phù
hợp.
Học sinh làm việc theo nhóm
Cột A Cột B Trả lời
1.Hơ hấp.
2.Nhân giống vơ tính.
3.Thụ phấn.
4.Sinh sản dinh dưỡng tự nhiên.
5.Sinh sản hữu tính
6.Quang hợp.
a.là phương pháp tạo rất nhiều cây
mới từ một mơ.
b.Là q trình lá cây nhờ có chất
diệp lục, sử dụng nước, khí
cacbonic và năng lượng ánh sáng
chế tạo ra tinh bột và nhã khí oxi.
c.Là hiện tượng hình thành cá thể
mới từ một phần của cơ quan sinh
dưỡng.
d.là hình thức sinh sản có hiện
hượng thụ tinh.
e.Là quá trình cây lấy oxi để phân
giải các chất hữu cơ, sản sinh ra
năng lượng cần cho các hoạt động
sống, đồng thời tạo ra khí cacbonic
g.là hiện thượng hạt phấn tiếp xúc
với đầu nhụy.
1 + e.
2 +a.
3 +g.
4 +c.
5+ d
6 +b
Câu 2:
Nhóm thực vật (A) Đặc điểm (B) Trả lời
1.Các ngành tảo. a.thân không phân nhánh, rễ giả, lá nhỏ chưa có
gân giữa, sống ở cạn, thường là nơi ẩm ướt có
2.Ngành rêu.
3.Ngành dương xỉ.
4.Ngành Hạt Trần
5.Ngành Hạt kín
bào tử.
b.Đã có rễ, thân lá, có nón, hạt hở ( hạt nằm
trên lá noãn) sống ở cạn là yếu.
c.Có rễ, thân, lá, chưa có mạch dẫn.
d.Có thân, rễ, lá thật, đa dạng, sống ở cạn là
chủ yếu. có hoa quả.Hạt nằm trong quả.
e.Đã có thân, rễ, lá. Sống ở cạn là chủ yếu. bào
tử nảy mầm thành nguyên tản.
f.Chưa có rễ, thân, lá, sống ở cạn là chủ yếu.
2+…
3 +…
4+….
5+….
Câu 3: hiện tượng thụ phấn là gì ?
a.hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.
b.Hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa
đó.
c.hạt phấn rơi vào đầu nhụy của hoa khác.
d.Hạt phấn nằm xuyên qua đầu nhụy.
Câu 4: các vi khuẩn sống trong đất có vai
trị nơng nghiệp vì:
a.Có khả năng phân hủy chất hữu cơ thành
các muối khoáng cung cấp cho cây.
b.Một số cộng sinh với rễ cây họ đậu tạo
thành các nốt sần có khả năng cố định đạm.
c. Cả a, b đúng.
d.làm cho đất tơi xốp, màu mỡ.
câu b
Câu c.
Hoạt động 2: dặn dò
-Xem lại nội dung bài tập.
Tuần Ngày soạn:
Tiết: 69 Ngày dạy:
THỰC HÀNH CỦNG CỐ
I.Mục tiêu:
-Củng cố lại kiến thức ở chương VII.
-Rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá, nhận biết kiến thức.
-Thái độ: Giáo dục học sinh có thái độ tích cực trong học tập.
II.Chuẩn bị:
-GV: Soạn câu hỏi bài tập.
-HS: Ôn lại kiến thức cũ.
III.Tiến trình tiết dạy.
Hoạt động GV Hoạt động HS
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới: Giới thiệu bài
*Hoạt động 1:Ôn lại các bài tập chương
VII.
?Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả
khô và quả thịt ? hãy kể tên ba loại quả khô
và ba loại quả thịt có ở địa phương em ?
?Hãy kể tên ba loại quả mọng và ba loại quả
hạch có ở địa phương em ?
?Vì sao người ta phải thu hoạch đỗ xanh và
đỗ đen trước khi quả chín khơ ?
?Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống các
hạt to, chắc, mẩy không bị sứt sẹo và không
bị sâu, bệnh ?
?Kể tên những quả và hạt có thể tự phát tán
mà em biết ?
Dựa vào đặc điểm:
+ Quả khơ: khi chín thì vỏ khơ, khơ, cứng
mỏng.
Ví dụ: Quả đậu, quả nổ…
+ Quả thịt: khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa
đầy thịt.
Ví dụ: quả cà chua, quả chuối, quả đu đủ.
Quả hạch: quả táo, quả mơ, quả xoài.
Quả mọng: quả hồng, quả nho, quả
chanh.
Vì các loại quả này khi chín thì tự bốc vỏ,
hạt rơi ra ngồi. Vì vậy người ta phải thu
hoạch trước.
Hạt to, mẩy, chắc: sẽ có nhiều chất dinh
dưỡng và có bộ phận phơi khỏe.
hạt không sứt sẹo: các bộ phận như vỏ,
phôi và chất dinh dưỡng dự trữ còn nguyên
vẹn mới đảm bảo cho hạt nảy mầm thành
cây con phát triển bình thường chất dự trữ
cung cấp cho phôi phát triển thành cây con,
hạt mới nảy mầm được.
Hạt không bị sâu bệnh sẽ tránh được
những yếu tố gây hại cho cây con khi mới
hình thành
?Những điều kiện bên ngoài và bên trong
nào cần cho hạt nảy mầm ?
?Cây có hoa có những loại cơ quan nào ?
chúng có chức năng gì ?
?Các cây sống mơi trường nước thường có
những đặc điểm hình thái như thế nào ?
?Các cây sống trong môi trường đặc biệt (sa
mạc, đầm lầy) có những đặc điểm gì ?cho ví
dụ ?
?Nêu một vài ví dụ về sự thích nghi của các
cây ở cạn với môi trường ?
-Nhận xét.
Hoạt động 2: Dặn dò:
-về nhà các em làm trước các câu hỏi bài
tập ở chương sgk
-Tiết sau tiếp tục thực hành.
chất lượng của hạt.
-Đủ nước, khơng khí, độ ẩm và nhiệt độ
thích hợp
Hoa, quả, hạt, thân, rễ, lá.
Chức năng: Lá chế tạo chất hữu cơ để
nuôi cây.
Hoa, quả, hạt là cơ quan sinh sản.
Rễ thân, lá là cơ quan dinh dưỡng
Thân phình to, phiến lá to.
Cây có rễ dài: ví dụ cỏ có rễ dài.
Cây xương rồng :Thân mọng nước.
Cây đước: với rễ chống
Các cây sống trên cạn luôn phụ thuộc vào
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: 70 Ngày dạy:
THỰC HÀNH CỦNG CỐ (tt)
I.Mục tiêu:
-Củng cố lại kiến thức ở chương VIII.
-Rèn luyện kỹ năng phân tích,đánh giá, tổng hợp kiến thức.
-Thái độ: giáo dục học sinh có thái độ tích cực trong học tập, lịng u thích bộ mơn.
II.Chuẩn bị:
-GV: soạn câu hỏi bài tập.
-HS: Ơn lại kiến thức cũ.
III.Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới: Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1: Ôn lại kiến cơ bản ở chương
?Nêu đặc điểm của tảo xoắn và rong mơ ?
giữa chúng có những điểm gì khác nhau và
điểm gì giống nhau ?
?Sau khi tìm hiểu một vài tảo, em có nhận
xét gì về tảo nói chung ?( phân bố, cấu tạo )
?cấu tạo của cây rêu đơn giản như thế nào ?
?So sánh với cây có hoa, rêu có gì khác ?
?Nêu vai trị của rêu ?
Làm việc theo nhóm.
Tảo xoắn: cơ thể có một tế bào có cấu tạo
đơn giản và có nhân
Rong mơ: cơ thể đa bào, cấu tạo đơn giản,
chưa có rễ, thân, lá thật sự, có thể màu
ngoài màu lục rong mơ cịn có màu phụ là
màu nâu.
Điểm khác nhau: tảo sống ở nước ngọt, cơ
thể đơn bào; rong mơ sống ở biển, cơ thể đa
bào.
Tảo phân bố ở nước mặn, nước ngọt
Cấu tạo:đơn giản, có màu khác nhau và ln
có chất diệp lục, hầu hết sống ở nước
Rêu là những thực vật đã có thân, lá
nhưng cấu tạo vẫn đơn giản.
Thân ngắn, không phân cành, chưa có hao.
Lá nhỏ, mỏng.
Rễ giả có khả năng hút nước, chưa có mạch
dẫn.
Cây có hoa: có rễ , thân, lá thật sự.
Thân phân nhánh, có mạch dẫn.
Cây rêu: rễ giả, chưa có hoa, khơng có mạch
dẫn
Rêu sống được chỗ đất nghèo chất dinh
dưỡng chỉ cần đủ độ ẩm. Rêu góp phần tạo
thành chất mùn
?Sưu tầm các loại dương xỉ gặp ở địa
phương. Nhận xét về đặc điểm chung của
chúng ? làm thế nào để nhận biết một cây
thuộc Dương xỉ ?
?Cơ quan sinh sản của thơng là gì ?
?Cho biết cơ quan sinh sản của thơng là gì?
?Nêu giá của cây hạt trần ?
?Đặc điểm chung của thực vật Hạt Kín ?
?Kể tên những ngành thực vật đã học và nêu
đặc điểm chính của mỗi ngành ?
?Thực vật ở cạn xuất hiện trong điều kiện
nào ? cơ thể chúng có gì khác so với thực
?Tại sao lại có cây trồng ? nguồn gốc của nó
từ đâu ?
*Hoạt động2: Dặn dị:
-Về nhà ơn lại kiến thức ở chương IX để tiết
sau thực hành.
than bùn dùng làm phân bón.
-Rêu là thực vật sống trên cạn đầu tiên.
Cây rau bợ, cây lơng culi.
Lá non cuộn trịn ở đầu.
-Lá già có cuống dài.
-Sinh sản bằng bào tử.
Nhờ các đặc điểm trên người ta nhận biết
chúng thuộc Dương xỉ.
Có rễ, thân, lá thật.
Có mạch dẫn.
Thân gỗ, thân phân nhánh tạo thành tán
cây.
(nón): nón đực và nón cái.
cho gỗ tốt và thơm, trồng làm cảnh vì có
dáng đẹp
Hạt kín là nhóm thực vật có hoa. Chúng
có một số đặc điểm chung như sau:
Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng ( rễ
cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá
kép..) trong thân có mạch dẫ phát triển.
Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả ( trước đó
là nỗn nằm trong bầu) là một ưu thế của
cây Hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa
và quả có rất nhiều dạng khác nhau.
Ngành tảo, ngành rêu, ngành Dương Xỉ,
ngành Hạt trần, ngành Hạt Kín.
Giới thực vật xuất hiện dần dần từ những
dạng đơn giản nhất đến những dạng phức
tạp nhất, thể hiện sự phát triển, trong quá
trình này, ta thấy rõ thực vật và điều kiện
sống bên ngoài liên quan mật thiết với nhau:
khi điều kiện sống thay đổi thì những thực
vật nào khơng thích nghi được sẽ bị đào thải
Từ xưa con người chưa biết trồng cây chỉ
thu nhặt quả, hạt, củ của cây cối mọc dại, về
sau do nhu cầu cuộc sống người ta phải giữ
lại giống của những cây này để làm giống
gieo trồng cho mùa sau nên mới có cây
trồng
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: 71 Ngày dạy:
THỰC HÀNH CỦNG CỐ (tt)
I.Mục tiêu:
-Củng cố lại kiến thức đã học ở chương IX.
-Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp, phát hiện kiến thức
-Giáo dục học sinh có thức học tập tích cực, lịng u thích bộ mơn.
II.Chuẩn bị:
-GV: soạn câu hỏi bài tập.
-HS: Ơn lại kiến thức cũ
III.Tiến trình tiết dạy
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới: giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cơ bản ở
chương IX
?Nhờ đâu thực vật có khả năng điều hịa
lượng khí oxi và cacbonic trong khơng khí ?
điều này có ý nghĩa gì ?
?Thực vật có vai trị gì đối với việc điều hịa
khí hậu ?
?Tại sao người ta lại nói rừng cây như một
lá phổi xanh của con người ?
?Vì sao phải tích cực trồng cây gây rừng ?
?Thực vật có vai trị gì đối với nguồn nước?
?vai trò của rừng trong việc hạn chế lũ lụt,
hạn hán như thế nào ?
?Thực vật có vai trị gì đối với động vật ?
Nhờ quá trình quang hợp của thực vật đã
hút khí cacbonic và nhã khí oxi.
Ý nghĩa: làm trong sạch khơng khí.
Nhờ tác dụng cản bớt ánh sáng và tốc độ
gió, thực vật có vai trị quan trọng trong việc
điều hịa khí hậu tăng lượng mưa của khu
vực.
Vì ngăn bụi diệt vi khuẩn, giảm ơ nhiễm
mơi trường.
Vì trồng nhiều cây xanh góp phần bảo vệ
nguồn tài ngun rừng, làm trong sạch mơi
trường khơng khí, điều hịa khí hậu…
Bảo vệ nguồn nước ngầm.
Ở những nơi khơng có rừng, sau khi mưa
lớn đất bị xói mịn theo nước mưa trôi
xuống làm lấp lịng sơng suối; nước khơng
thốt kịp, tràn lên các vùng thấp, gây ngập
lụt; mặt khác tại nơi đó đất khơng giữ được
nước gây ra hạn hán.
Thực vật cung cấp oxi và thức ăn cho
động vật.
?Kể tên một số loài động vật ăn thực vật ?
?Hút thuốc lá và thuốc phiện có hại như thế
nào ?
?Ngun nhân gì khiến cho đa dạng thực
vật ở việt nam bị giảm sút ?
?cần phải làm gì để bảo vệ đa dạng thực vật
ở Việt Nam ?
Hoạt động 2: Dặn dò:
-Về nhà học bài, xem lại kiến thức đã học
để chuẩn bị ôn tập thi học kì 2.
Gà, trâu, bị, hươu,…..
xây dựng nhà cửa, làm đồ đạc trong gia
đình, cung cấp lương thực, thực phẩm…
Ví dụ: lúa, khoai, ngơ, sắn..
Ví dụ: cây sao, bạch đàn, thông, ..dùng làm
gỗ.
Hút thuốc lá gây ung thư phổi.
Thuốc phiện: gây nghiện, có hại đến sức
khỏe gây hậu quả xấu cho bản thân, gia đình
và xã hội.
Nguyên nhân: nhiều loài cây có giá trị
kinh tế bị khai thác bừa bãi, cùng với sự tàn
phá tràn lan các khu rừng để phục vụ cho
nhu cầu đời sống.
Cần thực hiện các biện pháp sau:
-Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường
sống của thực vật.
-Hạn chế khai thác bừa bãi các lồi thực vật
q hiếm .
-Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc
gia.
-Cấm buôn bán, xuất khẩu các lồi q
hiếm.
-Tun truyền giáo dục rộng rãi trong nhân
dân để cùng tham gia bảo vệ rừng.