Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

BAO CAO THANH TICH 5 NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.68 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trường THCS Nguyễn Thế Bảo Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
<i>Phú Hoa, ngày 23 tháng 3 năm 2010</i>

<b>BÁO CÁO THÀNH TÍCH </b>



<b>ĐỀ NGHỊ UBND TỈNH TẶNG BẰNG KHEN ĐIỂN HÌNH TIÊN TIẾN</b>
<b> 5 NĂM GIAI ĐOẠN</b>

<b> 2005-2010.</b>



<b>ĐƠN VỊ: TRƯỜNG THCS NGUYỄN THẾ BẢO</b>



<b> </b>

Để hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao nhà trường đã phát động và tổ
chức phong trào thi đua khen thưởng. Trong những năm qua nhà trường đã đạt
được nhiều thành tích nổi bật được các cấp khen thưởng. Tiếp tục phát huy
truyền thống đó đơn vị làm bản thành tích này đề nghị các cấp thi đua khen
thưởng xét khen thưởng.


<b>I- SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM , TÌNH HÌNH ĐƠN VỊ:</b>
<b>1/ Đặc điểm tình hình:</b>


- Tên đơn vị: Trường Trung Học Cơ Sở Nguyễn Thế Bảo


- Địa điểm trụ sở chính: Thơn Mỹ Thành – Xã Hòa Thắng, Huyện Phú Hòa–
Tỉnh Phú Yên.


- Quá trình thành lập: Trường THCS Nguyễn Thế Bảo được thành lập theo quyết
định số: 246 ngày 20 tháng 08 năm 1999 của Sở GD-ĐT Phú Yên trên cơ sở sát
nhập 2 trường trong xã là trường THCS Nguyễn Thế Bảo và trường THCS Hòa
Thắng 2.


- Cơ cấu tổ chức: Tính đến năm học 2009-2010 có:
* Tình hình cán bộ, giáo viên:



- Tổng số GV-CB, CNV: 87 người, nữ: 50, gốc giáo viên là 84 người, đạt trình độ
chuẩn 84/84, tỉ lệ 100%, trong đó đạt trình độ đại học 26/84, tỉ lệ 30,6%.


- Chi bộ: 25 Đảng viên chiếm tỉ lệ 28,7%.


- Giáo viên trực tiếp giảng dạy: 76 người, chia làm 7 tổ chuyên môn.
+ Tổ Văn – TV: 14 giáo viên


+ Tổ Sử – Địa – Công dân: 9 giáo viên
+ Tổ Anh văn: 11 giáo viên


+ Tổ Toán: 14 giáo viên


+ Tổ Lý- Cơng nghệ: 8 giáo viên
+ Tổ Hố – Sinh: 11 giáo viên


+ Tổ Thể dục – Nhạc – Hoạ: 9 giáo viên
- 1 tổ Hành chính quản trị: 11 người


* Tình hình học sinh:


- Tổng số học sinh 1245 em, 32 lớp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Tổng số phòng học: 20 phòng học, 5 phòng chức năng, 2 phòng thiết bị ĐDDH,
1 thư viện đạt chuẩn quốc gia, 1 hội trường, 1 sân chơi bãi tập trên 2000m2<sub>, có</sub>


đầy đủ các phịng làm việc, có nhà xe, nhà vệ sinh dành riêng cho giáo viên và
học sinh.


- Tổng diện tích của nhà trường 17.000m2<sub>, bình quân 13 m</sub>2<sub>/HS.</sub>



<b>2. Thuận lợi, khó khăn:</b>


+ Thuận lợi: - GV, CB-CNV: Hầu hết là người địa phương, đạt trình độ chuẩn và
trên chuẩn khá cao, có tinh thần trách nhiệm trong cơng tác và xây dựng đơn vị.
- Cơ sở vật chất mới xây dựng nên quang cảnh trường khang trang, sạch đẹp
- Cấp ủy, chính quyền địa phương, phịng giáo dục quan tâm đúng mức.


+ Khó khăn: - Chưa có phịng học đa chức năng, kinh phí chi thường xuyên chưa
đáp ứng các hoạt động giáo dục.


- Một số gia đình học sinh có hồn cảnh kinh tế khó khăn, cha mẹ đi làm ăn xa
nên thiếu sự quan tâm phối hợp của gia đình.


<b>3- Chức năng, nhiệm vụ được giao:</b>


- Tổ chức, dạy- học theo nội dung chương trình SGK bậc THCS. Tổ chức hoạt
động ngồi giờ lên lớp, để giáo dục toàn diện cho học sinh.


- Huy động, quản lí, duy trì sĩ số học sinh, thực hiện công tác PCGDTHCS.
- Xây dựng cơ sở vật chất, cảnh quang nhà trường luôn xanh – sạch - đẹp.


- Xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường-gia đình-xã hội., xây dựng xã hội học
tập.


<b>II- THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC:</b>


Trường THCS Nguyễn Thế Bảo là trường chuẩn quốc gia giai đoạn 2005-2010,
từ năm học 2004-2005 đến nay liên tục giữ vững tập thể lao động xuất sắc, được
UBND Tỉnh, thủ tướng chính phủ tặng bằng khen Đầu năm 201O nhà trường được


chủ tịch nước tặng thưởng huân chương lao động hạng III giai đoạn 2003-2008.
<b>1. Về phát triển số lượng nâng cao chất lượng dạy học qua 5 năm : (Từ năm</b>
2004-2005 đến năm 2008-2009)


Để phát triển số lượng và nâng cao chất lượng, nhà trường đã có nhiều biện
pháp như:


<b>- Nâng cao chất lượng dạy của giáo viên:</b>


+ Nâng cao trình độ văn hóa: Vận động và tạo điều kiện cho giáo viên
nâng cao trình độ văn hóa bằng cách: Tự học, học chuẩn hóa, tham gia học các
lớp trên chuẩn, học Tin học, Ngoại ngữ.


+ Nâng cao trình độ nghiệp vụ: Tham gia dự giờ thăm lớp, học các lớp bồi
dưỡng nghiệp vụ, bồi dưỡng thay sách giáo khoa, viết và áp dụng SKKN, tham
gia hội giảng chuyên đề, GV giỏi các cấp.


+ Cải tiến phương pháp dạy học, sử dụng triệt để các phương tiện dạy học.
<b>- Nâng cao chất lượng học tập của HS:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Phụ đạo học sinh yếu, kém.


+ Bồi dưỡng học sinh giỏi, tổ chức thi học sinh giỏi cấp trường, tham gia thi
học sinh giỏi cấp huyện, tỉnh đúng số lượng qui định.


+ Tổ chức sinh hoạt ngoại khóa bộ mơn để kích thích lịng ham thích học
tập.


+ Hướng dẫn HS phương pháp học tập bộ mơn.
* Kết quả huy động học sinh ra lớp:



Năm học Tổng số


lớp học sinhTổng số So với độ tuổitrong dân Huy độngvào lớp 6 Tỉ lệ %


2004-2005 40 1649 98.% 415/417 99.5%


2005-2006 38 1558 99.1% 336/337 99.7%


200-2007 35 1386 97.6% 307/310 99.0%


2007-2008 33 1306 98.9% 318/318 100%


2008-2009 33 1251 98,7 344/344 100 %


So với năm học 2004-2005, số học sinh tuy có giảm do tác động của chính sách
sinh đẻ có kế hoạch nhưng tỉ lệ huy động học sinh ra lớp tăng 0,7%, số học sinh
hồn thành chương trình tiểu học vào lớp 6 đạt 100%.


* Kết quả chất lượng học lực qua 5 năm: Từ năm 2004 – 2005 đến năm
2008-2009:


Năm TS Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém


Học HS SL % SL % SL % SL % SL %


2004-2005 1649 395 24.0 598 36.3 590 36.8 66 4.0 / /
2005-2006 1558 412 26.4 592 38.1 499 32.0 55 3.5 / /
2006-2007 1386 389 28.1 554 40.0 402 29.0 41 2.9 / /
2007-2008 1306 410 31.4 562 43.0 309 23.7 25 1.9 / /


2008-2009 1251 412 32,9 287 22,9 545 43,5 7 0,5 / /


So với năm 2004-2005 chất lượng học lực từ trung bình trở lên tăng 3,5%, đặc
biệt chất lượng học sinh khá giỏi tăng 8,9 %..


* Kết quả chất lượng hạnh kiểm: Từ năm 2004 – 2005đến năm 2008-2009


Năm TS Tốt Khá Trung bình Yếu


Học HS SL % SL % SL % SL %


2004-2005 1649 944 57.2 597 36.2 108 6.5 / /
2005-2006 1558 1017 65.3 462 29.6 79 5.1 / /
2006-2007 1386 905 65.3 419 30.2 62 4.5 / /
2007-2008 1306 914 70.0 351 26.9 41 3.1 / /
2008-2009 1251 917 73,3 290 23,2 44 3,5 / /


So với năm 2004-2005 hạnh kiểm loại tốt tăng 16.1%, khơng có hạnh kiểm loại
yếu.


* Kết quả thi học sinh giỏi các cấp:


- Số lượng học sinh giỏi các cấp phát triển qua bảng thống kê sau:
Năm học Giỏi cấp huyện, thị Giỏi cấp tỉnh


2004-2005 67 31


2005-2006 66 41


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2007-2008 51 10



2008-2009 48 10


2009-2010 55 Chöa thi


Mỗi năm đều tham gia dự thi đủ số lượng do phịng giáo dục qui định, các mơn
dự thi đều xếp giải nhất hoặc nhì, ba cấp huyện.


* Kết qủa hội giảng giáo viên dạy giỏi các cấp:


- Số lượng giáo viên giỏi các cấp phát triển qua bảng thống kê sau:
Năm học Giỏi cấp huyện, thị Giỏi cấp tỉnh


2004-2005 8/8


2005-2006 9/9 6/6


2006-2007 / /


2007-2008 9/9 2/2


2008-2009 8/8 /


- Số lượng GV giỏi tham gia dự thi các cấp đạt 100% theo số lượng chỉ tiêu phân
bổ của cấp trên.


* Phong trào viết và áp dụng SKKN qua 5 năm:


Năm học Số SKKN



xét


Tỉ lệ % Số SKKN đạt


loại A


Tỉ leä%


2004-2005 65/85 76.5 35 41.2


2005-2006 67/85 78.8 37 43.5


2006-2007 64/84 76.2 40 47.1


2007-2008 70/85 82.4 45 52.9


2008-2009 77/84 91,6 50 59,2


* Phong trào tự làm và sử dụng ĐDDH:


- Tổng số ĐDDH làm được trong năm 2008-2009:


+ Tự làm 77 bộ, xếp loại A: 25, tỉ lệ 32,5%, loại B:50, tỉ lệ: 64,9%, loại C:
2, tỉ lệ: 2,6%.


- Sử dụng ĐDDH:


+ Sử dụng ĐDDH đạt bình quân 356 lượt/GV/năm. Riêng các tiết thực
hành Lý, Hố, Sinh, Cơng nghệ, mơn Nhạc, Họa, Tin học học tại phòng chức
năng.



- Nhà trường đã qui họach sân chơi bãi tập theo qui định, có 1 sân bóng rổ, bóng
chuyền, 1 sân bóng đá mini trên 2000m2<sub>. Môi trường, cảnh quang sư phạm:</sub>


Xanh-Sạch-Đẹp (đã xanh hóa sân trường và các lối đi đều bê tơng hóa).
<b>2- Các hoạt động khác:</b>


a- Hoạt động ngoại khóa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

an tồn giao thơng, luật phịng chống mat, phịng chống tội phạm… hoạt động
có hiệu quả.


b- Phong trào văn nghệ, TDTT, y tế học đường:


- Hàng năm đều tổ chức hội diễn văn nghệ quần chúng “Mừng Đảng-Mừng
Xuân”, đội văn nghệ của nhà trường là lực lượng nòng cốt trong phong trào văn
nghệ của địa phương và của ngành giáo dục huyện.


- Mỗi năm đều tổ chức tốt hội khỏe phù đổng cấp trường và dự thi hội khỏe phù
đổng cấp huyện, tỉnh đạt thành tích cao. Đặc biệt năm 2008 có 4 học sinh dự thi
hội khoẻ phù đổng khu vực III do Bộ GD&ĐT tổ chức tại Huế đạt 4 huy chương
đồng.


- Tổ chức phong trào tập thể dục đầu, giữa giờ có nề nếp.


- Xây dựng tủ thuốc y tế học đường, hợp đồng 1 y tế thường trực để chăm sóc sức
khoẻ cho giáo viên và học sinh. Tổ chức khám sức khoẻ định kỳ và cấp sổ theo
dõi sức khoẻ cho tất cả học sinh và giáo viên. Vận động được 860 học sinh tham
gia bảo hiểm y tế, đạt tỉ lệ 65,8%, bảo hiểm thân thể 910 học sinh đạt tỉ lệ
69,7%.



- Xây dựng môi trường Xanh – Sạch – Đẹp – Văn minh, tổ chức cho học sinh
uống nước sạch, phịng chống các dịch bệnh có hiệu quả.


c- Cơng tác đồn thể:
* Cơng đồn cơ sở:


- Hoạt động có chiều sâu, nội dung sinh hoạt khá phong phú, đa dạng, tập hợp
được các Đoàn viên tham gia với ý thức tự giác, tích cực góp phần xây dựng
thành tích của đơn vị. Tổ nữ cơng, ban thanh tra nhân dân, câu lạc bộ nhà giáo
văn hố, hoạt động có nề nếp và chất lượng. 5 năm liền cơng đồn cơ sở liên tục
đạt danh hiệu vững mạnh xuất sắc được Liên đoàn Lao động huyện, tỉnh và Liên
đoàn Lao động Việt Nam khen.


- Đoàn – Đội: Xây dựng tinh thần tự quản cho cán bộ đội. Phát huy tính tự giác
hồn thành nhiệm vụ của học sinh. Mỗi năm đều mở 2 lớp cảm tình Đoàn, kết
nạp từ 60-70% học sinh lớp 9 vào Đoàn, trong năm 2007-2008 đã kết nạp 224
Đội viên lớn tuổi vào Đồn TNCS Hồ Chí Minh.


- Tham gia đầy đủ các phong trào hội thi do cấp huyện, tỉnh tổ chức đạt thành
tích cao như: Thi tun truyền viên phịng chống tội phạm đạt giải ba, thi kể
chuyện học tập theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh đạt giải nhất, thi viết thư
UPU đạt giải ba.


- Từ năm 2004-2005 đến nay liên tục đạt Liên đội vững mạnh xuất sắc. Có 3 lần
nhận cờ thi đua xuất sắc dẫn đầu khối THCS huyện, được Tỉnh đoàn, TW đoàn
tặng bằng khen.


d- Cơng tác xã hội hố giáo dục:



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Đã vận động nhân dân đóng góp để xây dựng trường tầng THCS Nguyễn Thế
Bảo với tổng kinh phí 3,2 tỉ đồng, trong đó cấp trên chỉ hổ trợ 200 triệu đồng.
Hàng năm UBND xã đều tổ chức hội nghị tổng kết công tác giáo dục. Khen
thưởng học sinh, giáo viên và gia đình học sinh có thành tích xuất sắc trong cơng
tác giáo dục.


- Thành lập quỹ khuyến học của xã có số dư trên 34 triệu đồng, hàng năm UBND
xã đều hổ trợ cho nhà trường phát thưởng 5 triệu đồng. Vận động xây dựng được
10 ban khuyến học ở 10 họ tộc có tổng số quỹ trên 160 triệu đồng, hàng năm đều
tổ chức khen thưởng con cháu học giỏi, giúp đỡ con cháu gặp hồn cảnh khó
khăn học tập tiến bộ.


- Phối hợp chặt chẽ với mặt trận, các hội đoàn thể, hội cha mẹ học sinh trong
công tác giáo dục học sinh, vận động học sinh bỏ học ra lớp, giúp đỡ học sinh có
hồn cảnh đặc biệt khó khăn.


- Tham mưu cho UBND xã thành lập trung tâm học tập cộng đồng vào tháng
4/2004, xây dựng xã hội học tập.


đ- Tham gia công tác xã hội: Trong 5 năm qua tập thể CB, GV nhà trường tham
gia đóng góp 1 ngày lương/năm vào các quỹ: vì người nghèo, đền ơn đáp nghĩa,
phụ nữ nghèo, bảo trợ trẻ em, ủng hộ đồng bào bị bão lụt và các cuộc vận động
khác của địa phương… Tổng số tiền hàng năm lên đến trên 20 triệu đồng. Học
sinh cũng đã tham gia các hoạt động từ thiện, các phong trào trên 7 triệu
đồng/năm.


<b>3- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CB, GV</b>
- Chất lượng đội ngũ giáo viên:


Năm học TS.GV Đạt chuẩn Đạt trên chuẩn Chưa chuẩn



TS % TS % TS %


2004-2005 85 85/85 100 26 30.6 / /


2005-2006 85 85/85 100 26 30.6 / /


2006-2007 84 84/84 100 26 30.9 / /


2007-2008 85 85/85 100 26 30.6 / /


2008-2009 84 84/84 100 26 30,6 / /


- Công tác xây dựng và phát triển Đảng:


+ Học tập quán triệt các nghị quyết của Đảng, tiếp tục thực hiện chỉ thị 34
TW, nghị quyết 09 của Ban thường vụ tỉnh ủy Phú Yên.


+ Triển khai cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh của Bộ chính trị, cuộc vận động 2 khơng, 4 nội dung của Bộ GD&ĐT.


+ Về phát triển Đảng viên: (Từ năm 2002-2003 đến 2007-2008)


Năm học Có chi bộ T/số Đảng viên Tỉ lệ %


2004-2005 + 11/85 12.9


2005-2006 + 1485 16.5


2006-2007 + 15/84 17.9



2007-2008 + 19/85 22.9


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- So với năm 2004-2005 số Đảng viên tăng 14 đ/c.


- 5 năm liền được Đảng bộ xã Hịa Thắng cơng nhận chi bộ trong sạch
vững mạnh.


<b>4- Về cơ sở vật chất - Trang thiết bị dạy học:</b>


- Có 20 phịng học cấp III phục vụ cho 32 lớp, tất cả các phòng đều trang bị bàn
ghế học sinh 4 chỗ ngồi (12 bộ/phịng) và 5 phịng chức năng: 1 phịng Hóa, 1
phịng Sinh, 1 phịng Vật lí, 1 phịng nghe-nhìn, 1 phịng vi tính, 2 phịng thiết bị
ngồi ra nhà trường cịn có 1 khu hành chánh.


- Thư viện: Đạt chuẩn quốc gia năm từ năm 2004 đến nay.


+ Có 1 kho chứa riêng và 1 phịng đọc riêng kiên có, có tủ sách giáo khoa
dùng chung, tủ sách pháp luật và có 1 cán bộ trung cấp thư viện chuyên trách.
* Tổng số bản sách: 9876 bản sách


Trong đó: + Sách giáo khoa: 5015 bản
+ Sách giáo viên: 1056 bản


+ Sách nghiệp vụ tham khaûo: 3805 baûn


+ Thư viện tổ chức cho mượn sách và phục vụ bạn đọc 6 ngày/tuần. Bình quân
2430 độc giả/tháng.


<b>5- Công tác quản lý- tham mưu- thi đua:</b>



- Ln cải tiến cơng tác quản lí, phát huy vai trị, chức năng, nhiệm vụ của Ban
giám hiệu, các tổ, nhóm chuyên môn.


- Tạo điều kiện thuận lợi và phát huy vai trị của các đồn thể như Cơng đồn,
Chi đồn, Đội TNTP Hồ Chí Minh, Ban đại diện cha mẹ học sinh hổ trợ cho nhà
trường hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.


- Tranh thủ sự lãnh đạo của Chi bộ Đảng trong nhà trường, sự chỉ đạo của Phòng
giáo dục, Đảng ủy, Ủy ban nhân dân xã trong các hoạt động của nhà trường.
- Căn cứ vào nhiệm vụ năm học của ngành, nhà trường đã xây dựng kế hoạch
cho toàn trường, các tổ, bộ phận trong nhà trường căn cứ vào đó để xây dựng kế
hoạch cụ thể của bộ phận cả năm, học kỳ, hàng tháng, hàng tuần.


- Mở hội nghị CB, công chức để bàn thống nhất các chỉ tiêu, biện pháp thực hiện.
- Phát động phong trào đăng ký thi đua, tất cả giáo viên hưởng ứng và đăng ký
thi đua.


- Qua từng đợt thi đua cá nhân từng GV tự đánh giá công tác của mình, so sánh
với các chỉ tiêu thi đua đăng ký, đề ra biện pháp thực hiện tiếp theo, nhà trường
tổ chức sơ kết, đánh giá, rút kinh nghiệm, tuyên dương, khen thưởng kịp thời;
bình xét thi đua cơng khai, cơng bằng.


- Thanh tra nội bộ hằng năm: từ đầu năm học nhà trường đã xây dựng kế hoạch
thanh tra nội bộ trường học. Căn cứ vào kế hoạch đó để tiến hành kiểm tra.


Từ đầu năm học 2009-2010 đã tiến hành thanh tra nội bộ như sau:


- Kiểm tra toàn diện: 22/77 GV, tỉ lệ: 28.6%, trong đó xếp loại tốt: 20/22, tỉ lệ
90.9%, loại khá 2/22, tỉ lệ: 9.1%.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Các bộ phận trong nhà trường đã kiểm tra 2 lần.
- Trong năm học khơng có đơn thư khiếu tố, khiếu nại.
<b>6. Phương hướng nhiệm vụ trong thời gian đến:</b>


Năm học 2009-2010, trên cơ sở quán triệt Nghị quyết đại hội Đảng các cấp, chỉ
thị 06 của Bộ chính trị về: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh”, chỉ thị, nhiệm vụ năm học 2009-2010 của ngành GD-ĐT cấp trên. Tiếp
tục hưởng ứng phong trào thi đua xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích
cực từ nay đén năm 2013 của BGD-ĐT, toàn trường ra sức chấn chỉnh trật tự kỉ
luật học đường, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, huy động 100% học
sinh trong độ tuổi ra lớp, chống học sinh bỏ học giữ chừng không quá 1%, tập
trung nâng cao chất lượng giáo dục nhất là chất lượng hạnh kiểm và học lực đạt
trên mức trường chuẩn quốc gia (trên 95%) đúng thực chất, bền vững, nâng cao
uy tín chất lượng của nhà giáo. Phấn đấu giữ vững trường đạt chuẩn quốc gia,
trường lao động xuất sắc.


<b>III- KẾT QUẢ CÔNG TÁC THI ĐUA – KHEN THƯỞNG QUA CÁC NĂM:</b>
1/ Danh hiệu thi đua đã đạt được:


Năm học Danh hiệu Quyết định số Ngày Cấp công nhận


2004-2005 Tập thể lao động xuất sắc 1754/QĐUB 8/8/2005 UBND Tỉnh


2005-2006 Tập thể lao động xuất sắc 1270/QĐUB 22/8/2006 UBND Tỉnh


2006-2007 Tập thể lao động xuất sắc 1485/QĐUB 20/8/2007 UBND Tỉnh


2007-2008 Tập thể lao động xuất sắc 1330/QĐUB 26/8/2008 UBND Tỉnh



2008-2009 Tập thể lao động xuất sắc 1593/QĐUB 26/8/2009 UBND Tỉnh


2. Hình thức khen thưởng


Năm học Hình thư ùc khen Quyết định số Ngày Cấp khen


2005 Bằng khen 133/QĐTT 24/2/2005 Thủ tướng CP


2004-2005 Baèng khen 1750/KT 8/8/2005 UBND Tỉnh


2006-2007 Bằng khen 1485/KT 20/8/2007 UBND Tỉnh


2008-2009 Bằng khen 1593/QĐUB 26/8/2009 UBND Tỉnh


2009 HCLĐ H 3 456/QĐ-CTN 27/3/2009 CTN


Trên đây là những thành tích nổi bật đã đạt được trong các năm qua, nhà
trường kính đề nghị các cấp xem xét đề nghị Chủ tịch UBND Tỉnh tặng bằng
khen giai đoạn 2005-2010 cho trường THCS Nguyễn Thế Bảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×