Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Day tieng anh lop 9 muc Getting started and Listen andread

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.46 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

I. đặt vấn đề


Năm học 2011-2012 là năm thứ 7 dạy Tiếng Anh 9 theo sách giáo khoa mới.
Mục "Getting started" and "Listen and repeat" là một mục mới đợc đa vào
giảng dạy nên rất cần sự trao đổi kinh nghiệm với các đồng nghiệp.


Cã rÊt nhiỊu tµi liƯu tham khảo hớng dẫn giảng dạy nh :


Sách giáo viên Tiếng Anh 9 của nhà xuất bản giáo dôc .


 Giáo án Tiếng Anh 9 - tài liệu tham khảo và lu hành nội bộ trên địa bn
thnh ph H ni .


Thiết kế bài giảng Tiếng Anh 9 - NXB Đại học s phạm.


Thiết kế bài giảng Tiếng Anh 9 - NXB Hµ néi.


Quan trọng l ngà ời giáo viên phải luôn sáng tạo trong thực tế giảng dạy để
phát huy đợc tính tích cực chủ động của hc sinh.


-Là giáo viên đang trực tiếp giảng dạy tiếng Anh 9 năm học 2011-2012, chúng
tôi mạnh dạn đa ra mét sè kinh nghiƯm cđa m×nh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

II. Nội dung
<b>II.1 Phần khởi động.(Getting started)</b>


II .1.1 Mục đích:


Mục đích của mục này là để học sinh làm quen và cảm thấy hứng thú với chủ
đề sắp học trong bài, đồng thời ôn luyện lại những kiến thức đã học có liên quan
đến bài mới hoặc để giáo viên tạo những nhu cầu giao tiếp cần thiết cho các hoạt


động của bài mới. Có 10 chủ điểm đợc đề cập đến trong SGK tiếng anh lớp 9.
Trong đó các chủ điểm về trang phục, phơng tiện truyền thông, tiết kiệm năng
l-ợng, thảm họa thiên nhiên và cuộc sống ở thên các hành tinh khác là hoàn toàn mới
với học sinh nên đòi hỏi giáo viên phải đầu t thời gian để tìm t liệu giúp học sinh dễ
dàng hiểu bi hn.


II. 1. 2.Yêu cầu:


Học sinh nghe và nói chuyện với bạn bè ,với thầy cô về chủ điểm sắp học.
II. 1. 3.Đồ dùng dạy học:


Giáo viên có thể dùng tranh ảnh trong SGK, vật thực tự chuẩn bị hoặc phiếu
bài tập. Nếu có điều kiện,tiết học này sử dụng máy tính và máy chiếu là hiệu quả
nhất vì lợng thông tin lớn.


II. 1 4.Thủ thuật:


tin hnh dạy phần này giáo viên có thể sử dụng các thủ thuật khác nhau
tùy theo những mục đích và yêu cầu khác nhau của từng bài học.


- <i>Nh×n tranh trả lời câu hỏi.</i>


Vớ d: khi dy cho hc sinh làm quen với chủ điểm “ Một chuyến đi thăm của một
ngời bạn nớc ngoài qua th ” , giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh trong sách ,
nêu tên các địa danh mà các em có thể đến:


1. going to Hung Temple 4 visiting the


museum
2. visiting the Temple of Literature in Hanoi 5 eating out



3. going to Dong Xuan market 6 going to the theater


hoặc giáo viên gợi mở để học sinh nêu tên các địa danh khác mà các em biết:
Hoan Kiem Lake, History Museum, Ho Chi Minh's Mausoleum, Lenin park, The
Botanical Gardens, Churches, Ho Tay water park...


Sau đó gợi lại cho các em một số cấu trúc đã học để có thể trả lời câu hỏi: “ What
activities would you do during the visit? ”


CÊu tróc c©u


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

I'll just introduce them sth...
I'll take them to somewhere...
-<i>GhÐp :</i>


Ví dụ: bài 8-Lễ hơi- ghép các biểu tợng với tên các ngày lễ (biểu tợng cành đào-
ngày Tết, trái tim-đám cới, đầu s tử –Tết trung thu…)


-<i>Dựa vào tranh của mục này nói về chủ đề mới.</i>


Ví dụ ở bài7- nhìn tranh và nêu ra những việc mình nên làm để tiết kiệm năng lợng
nh :tắt đèn, tắt nớc, tắt vô tuyến, tắt đài… khi không dùng


-<i>Trị chơi giải đố (guessing game).</i>


Ví dụ :giáo viên chuẩn bị một số hình ảnh về phơng tiện truyền thơng rồi hỏi học
sinh về hoạt động yêu thích của mình trong thời gian rảnh rỗi. Học sinh trả lời bằng
câu hỏi đoán cho đến khi đoán trúng phơng tiện giáo viên u thích thì trị chơi kết
thúc.



-<i>Lới từ:</i> Cho từ về năng lợng , học sinh tìm những từ nh khí ga,than đá, gió…


Khi dạy phần này, giáo viên cần tạo cơ hội cho học sinh hỏi lại giáo viên để phát
huy tính tích cực chủ động của học sinh.


Giáo viên cũng phải chú ý thay đổi hình thức giới thiệu bài học để gây hứng thú
cho học sinh.


II. 1. 5 C¸ch tỉ chøc líp häc:


Học sinh làm việc cá nhân, theo cặp , theo nhóm hoặc giáo viên với cả lớp. Hỏi
đáp theo tranh nên tổ chức cho HS làm việc theo cặp hoặc nhóm. Ghép tranh nên để
học sinh làm việc cá nhân sau đó chia sẻ ý kiến của mình cho bạn bè. Thảo luận
nên cả giáo viên và học sinh cùng tranh luận về chủ điểm sắp học.


<b>II.2 Phần nghe - đọc ( Listen and Read )</b>
II. 2. 1 Mục đích:


Giới thiệu ngữ liệu mới: có thể là giới thiệu nội dung có liên quan đến chủ đề
bài học, có thể là giới thiệu từ vựng , ngữ pháp hay chức năng ngôn ngữ thông qua
hiểu bài hội thoại hoặc bài độc thoại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Giáo viên làm rõ tình huống, ngữ cảnh của bài hội thoại thơng qua đó làm rõ
nghĩa của từ mới hay chức năng, cách sử dụng của cấu trúc mới. Giáo viên tạo điều
kiện cho học sinh hiểu bài một cách chủ động và tích cực hơn.


-Khơng đi sâu giải thích ngữ pháp, thay vào đó cần chú trọng vào hiểu nội dung bài
đối thoại/độc thoại qua các hoạt động nghe, đọc và nói xung quanh bài đối



thoại/độc thoại.


-Học sinh cần nhận biết mặt chữ, cách phát âm, trọng âm , nghĩa của từ và cấu trúc
ngữ pháp mới qua các kĩ năng nghe, đọcvà nói. Khơng nên biến bài này thành bài
dạy kĩ năng nghe hiểu hay đọc hiểu thuần túy.


-Khi cho học sinh nghe, nhắc lại và phát âm đúng các từ và cấu trúc mới, nên sử
dụng các thủ thuật đồng thanh hoặc cá nhân khác nhau , song cần lu ý không nên
quá lạm dụng hoạt động này. Nghe-nhắc lại -đọc đồng thanh khơng phải là mục
đích duy nhất của phần giới thiệu ngữ liệu mới.


Từ các yêu cầu trên, dạy mục nghe-đọc sẽ sử dụng các thủ thuật của dạy từ
vựng tích cực , từ vựng thụ động, kĩ năng nghe , đọc để hiểu đợc nội dung bài và
cuối cùng rút ra các lu ý về ngữ pháp, cấu thúc mới cho học sinh tạm chấp nhận để
có thể hiểu bài và làm đợc các bài tập ngữ pháp trong sách bài tập.


II. 2. 3. §å dïng d¹y häc:


Đài, phiếu bài tập, tranh ảnh hoặc các vật thật giáo viên tự chuẩn bị.
II. 2 . 4.Thủ thuật:


Để thực hiện đợc phần này giáo viên cần phải nắm vững đợc những thủ thuật
sau:


-Thủ thuật dạy từ tích cực.(trực quan, hình ảnh, giải thích, ví dụ, đồng nghĩa, trái
nghĩa, dịch)


-Thủ thuật dạy từ thụ động.(ghép nghĩa, ghép hình, ghép lời giải thích, câu hỏi
đốn.)



-Thủ thuật dạy mẫu câu. Rút ra mẫu câu hoặc cấu trúc mới. Giúp học sinh hiểu rõ
nghĩa của mẫu câu, cách sử dụng mẫu câu, cấu trúc câu và cách phát âm câu mẫu
đó để có thể luyện tập hoặc làm bài tập ở nhà đợc. Giáo viên nên dùng câu hỏi lựa
chọn để giúp HS hiểu đợc thông tin là hiệu quả nhất. Ví dụ khi dạy cấu trúc câu gợi
ý : “ I suggest taking a shower.” Giáo viên hỏi HS :” Do I say “I suggest taking a
shower.” or “ I suggest take a shower.” ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

II.2.5 .C¸ch tỉ chøc líp häc:


Học sinh làm việc cá nhân, theo cặp , theo nhóm hoặc giáo viên với cả lớp.
Cá nhân làm việc khi tìm thơng tin để hiểu bài . Nhóm hoặc cặp làm việc khi trao
đổi hoặc chia sẻ thông tin . Đặc biệt khi cần đọc to những bài đối thoại mẫu, HS
cần phảI làm vic theo cp.


II .2. 6 .Tiến trình.
II.2.6.1 Dạy từ tÝch cùc.


Dựa vào nghĩa của từ mà giáo viên lựa chọn các thủ thuật để gợi ý từ mới
nh : dùng trực quan( tranh ảnh, vật thật) , dùng từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa, sử
dụng tình huống, dùng ví dụ hoặc dùng tiếng mẹ đẻ.Trong phần này chú ý dạy học
sinh cách phát âm , trọng âm , nghĩa từ và từ loại. Cách sử dụng từ đợc dạy thông
qua các cấu trúc của từ hoặc câu ví dụ có chứa từ mới đó.


*<i>New words</i>


o (to) correspond =(to) write to one another : trao đổi th tín (explaination)


o (to) impress: gây ấn tợng (trans.)


o (to) be impressed (by): ấn tợng bởi (trans.)



o (to) pray: cầu nguyện (mime)


o (to) keep in touch: giữ liên lạc (trans.)


o a mosque: nhà thờ Håi gi¸o (visual)


o a place of worship: chỗ thờ cúng (visual.)
II.2. 6.2 . Dạy từ thụ động:


Từ thụ động là các từ mà học sinh chỉ cần nhận biết đợc nghĩa của nó để hiểu đợc
bài đọc hoặc bài đối thoại . Chính vì vậy để tiết kiệm thời gian chúng tôi thờng sử
dụng thủ thuật ghép (matching) từ tiếng anh với nghĩa từ bằng tiếng việt là hiệu quả
nhất.


<i>Guessing words(by matching)</i>


alive (adj) hình ảnh
quality (n) níc m¾t
image(n) cßn sèng


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Khác với Tiếng Anh lớp 6,7,8, những bài đối thoại/độc thoại ở Tiếng Anh lớp 9
dài hơn và phức tạp hơn rất nhiều.Vì vậy trớc khi rút ra các lu ý (notes) về ngữ
pháp , phải cho học sinh luyện tập nghe-đọc theo đài, theo cặp, phải làm cho học
sinh hiểu đợc nội dung bài đối thoại/ độc thoại, nắm đợc các thông tin chi tiết nh
các nhân vật, thời gian,địa điểm, tình huống xảy ra đối thoại. Chính vì vậy nên áp
dụng các thủ thuật dạy kĩ năng để giới thiệu ngữ liệu và nội dung bài nh:


Tr



ớc Nghe- đọc:


-<i>Dựng cảnh</i> (set the scene) để học sinh nắm đợc nhân vật, thời gian, không gian
diễn ra đối thoại / độc thoại .


Ví dụ, trớc khi nghe - đọc về chuyến đi thăm của một ngời bạn qua th , giáo viên
giới thiệu qua về ngời bạn đó cho cả lớp.


<i>Set the scene</i>: Razali Maryam is Lan's pen pal. She's from Kuala Lumpur. She came
to stay with Lan last week.You are going to read the text about her and her visit to
Vietnam.


-<i>Câu hỏi đoán</i> để định hớng cho học sinh đọc lấy đợc thông tin sau lần đọc đầu
tiên.


<i>Pre-questions</i>


1. Where did Lan take Maryam to?(Hoan Kiem Lake, History Museum, Ho Chi
Minh's Mausoleum the Temple of Literature , lakes, parks, the mosque in
Hanoi)


2. Did Maryam invite Lan to visit her country? (Yes, she did.)


- <i>Đốn trớc thơng tin thông qua các hệ thống bài tập nh :</i> đúng hay sai, ghép thông
tin, sắp xếp thông tin cho đúng trật tự.


Trong nghe-đọc


- Nghe- đọc đối thoại , tìm nhanh thơng tin để trả lời các câu hỏi đốn hoặc câu
đúng sai.



- Cho học sinh thực hành đối thoại.


- Đọc lại bài lần thứ hai để trả lời câu hỏi , hoặc hoàn thành câu, đoạn văn , hồn
thành bảng thơng tin…


Sau nghe-đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Luyện tập cho học sinh kể lại vắn tắt câu chuyện vừa học đợc, chú ý sử dụng từ
mới và cấu trúc mới.


II. 2. 6. 4.C¸c thđ tht khi dạy mẫu câu:
-Rút ra mẫu câu .


Ví dụ : <i>Model sentences</i>


I wish you had a longer vacation.


- Giúp học sinh khá nhận biết về nghĩa, cách sử dụng, cấu trúc và cách phát âm
mẫu câu thơng qua hệ thống câu hỏi "có- khơng" hoặc câu hỏi "lựa chọn".Với học
sinh trung bình trở xuống thì yêu cầu các em chấp nhận cấu trúc mới để hiểu đợc
bài .


Meaning: Translate this sentence into vietnamese.


Use: Is the sentence express unreal present or past desire(sù mong íc)? (unreal
present desire)


Form: What tense of verb is used in the subordinate clause? (past tense)
Pronunciation: Is falling tone or raising tone at the end of the sentences?


-LuyÖn tập mẫu câu.


<i>- Lặp lại và thay thế .</i>(Repetition drill)
teacher:


can't visit Malaysia
can't see that film
can't have a trip abroad


students :


I wish I could visit Malaysia.
I wish I could see that film.
I wish I could have a trip abroad.


<i>- Hoµn thµnh c©u.</i>


Exercise: Complete the second sentences.


1 I want to phone her but I don't know her address.


->I wish……….


2 We've lost the way because we don't have a map.


->We wish………..


3 Marie isn't here now.


->He wishes………..



4 They won't come with us.


->They wish………..


5 Today is not a holiday.


->We wish……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Khi học mẫu câu tờng thuật , sau khi cho học sinh thực hành bài đối thoại, giáo
viên yêu cầu học sinh tờng thuật lại các câu hỏi của giám khảo qua phiếu bài tập
sau:


<b>Direct speech</b> <b>Indirect speech</b>


What is your name? The examiner asked me………


Where do you come from? The examiner asked me………


Why are you learning English? The examiner asked me………
Do you speak any other languages?


..
………


The examiner asked me………


-<i>Xây dựng đối thoại</i>


Ví dụ : bài 9 , khi luyện cho học sinh cách nói dự báo về thời tiết,sử dụng các chức


năng ngôn ngữ nh “ It will be sunny./The temperature will be betwwen ….and…/
Ha noi will have experience…..” giáo viên nên đa cho học sinh một số tranh ảnh
nói về thời tiết thông qua các biểu tợng nh nắng, ma, gió, mây,.. ở một số địa danh
để học sinh làm việc theo nhóm và tập nói về dự báo thời tiết.


ë líp 9 bài học rất dài, nên phần luyện tập bằng các bài tập ngữ pháp
thuần túy chỉ thực hiện nếu còn thời gian. Giáo viên chủ yếu là kiểm tra việc hiểu
mẫu câu hoặc cấu trúc mới của học sinh thông qua các câu hỏi đoán và lựa chọn.
Phần biên soạn một số bài tập hay lựa chọn một số bài tập trong sách bài tập cũng
nh trong phần Language focus tơng ứng , giáo viên chỉ nên hớng dẫn kĩ ở trên lớp
và giao cho các em làm bài ở nhà.


<b>III. Giáo án cơ thĨ</b>


Teacher : Le thi bich Hoa Lesson plan
<b> Class : 9A7 </b>


<b> Date: October 12, 2011</b>


<b> Period 15- Unit 3 : A trip to the countryside </b>


<b> Lesson 1 - Getting started -Listen and read (p 22-23)</b>
<b>Aim: Presenting and revising countryside vocabulary</b>


<b>Objectives : By the end of the lesson Ss will be able to talk about the trip to the </b>
countryside.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Warm up (Getting started)</b>


-Ss look at the picture, then work in group of 4, take turns to talk about activities in


the countryside.


1. She is watering the vegetables.
2. They are swimming in the river.
3. She is feeding the chicken.
4. They are haversting the crop.
5. He is feeding the pigs.


6. A man is plowing in the field.
7. He is flying a kite.


8. They are playing football.


-T has Ss give their answers and T should focus on <i>the present progressive tense</i>.
T asks Ss: “Do these activities belong to the city or the countryside?”


<b>Presentation</b>
<b>Pre-teach</b>


-T asks Ss questions to involve them in the lesson.(T- Ss)
1. Do you have a home village?


2. How often do you visit your home village?
3. How do you get there?


4. What can you see on the way to your village?
-New words


o a bamboo forest (visual) rặng tre



o a banyan tree (visual) cây đa


o a shrine (visual) miÕu thê


o a hero (example: Who is Tran Hung Dao?) anh hïng


o an entrance: lèi vµo (explanation; it means going in )
-R&R


<b>-Set the sence :We are going to read the text about Liz's trip to Ba's village.</b>
<b>-T/F statements prediction (Worksheet)</b>


Ss read the statements and predict if they are true or false.
<b>Presentation text (Listen and read p22-23)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Answer key</b>


<b>1. F- Ba and his family had a two day trip to their home village.-> a day </b>
<b>trip</b>


<b>2. T- Many people like going to their home village for the weekend.</b>


<b>3. F- There is a small bamboo forest at the entrance to the village.-> a big </b>
<b>old banyan tree</b>


<b>4. F- Liz had a snack at the house of Ba's uncle.-> under the banyan tree</b>
<b>5. T- There is a shrine on the mountain near Ba's village.</b>


<b>6. F- Everyone had a picnic on the mountain . -> the river bank</b>
<b>7. T- Everyone left the village late in the evening.</b>



<b>8. F- Liz had a videotape to show the trip to her parents.-> a lot of photos</b>
<b>9. T- Liz wants to go there again.</b>


<b>Comprehension questions</b>


-Ss work with the partners, ask and answer the questions.(p 23)


-T has Ss give their answers and help them correct the mistakes if necessary
<b>Answer key</b>


1. It's about 60 km to the north of Hanoi.(explanation)
2. They got there by bus.


3. It's at the entrance to the village.


4. They saw the shrine of a Vietnamese hero on the mountain .
5. They had a picnic on the river bank.


6. Liz took a lot of photos to show the trip to her perents.
7. Liz wishes she could visit Ba's village again some day.
Note:


<b> Liz wishes she could visit Ba's village again some day.</b>
Check: meaning, use, form, pronunciation


<b>Further practice:</b>


-Tell about the trip to Ba's village.



On Sunday/I and Liz /went/ my home town/bus.The journey/interesting.We /green
paddy fields/bamboo forest/ banyan tree/entrance/ village.After /meal/we/my uncle.
Then/ we/ shrine of a hero. afternoon/we /picnic/river bank./


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Suggested answer :On Sunday, I and Liz went to my home town by bus.The
journey to the village was very interesting. We saw the green paddy fields, a small
bamboo forest and a big old banyan tree at the entrance to the village. After the
meal, we visited my uncle . Then we visited the shrine of a Vietnamese hero and
enjoyed the fresh air there.In the afternoon, we had a picnic on the river bank . It
was an enjoyable day. Liz wishes she could visit my village again some day.
<b>Homework: Write about your trip to your home village.</b>


Do Ex. 1,2,3(p 26,27) in work- book


Class 9

<b>Worksheet</b>



<b> Unit 3-A trip to the countryside </b>

Lesson1: Getting started-Listen and Read


<b>I.T/F STATEMENTS</b>


<b> Statements</b> <b>Guess</b> <b>Read</b> <b> Correction</b>
1. Ba and his family had a two day trip to their home


village.


2. Many people like going to their home village for the
weekend.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

4. Liz had a snack at the house of Ba's uncle.



5. There is a shrine on the mountain near Ba's village.
6. Everyone had a picnic on the mountain.


7. Everyone left the village late in the evening.


8. Liz had a videotape to show the trip to her parents.
9. Liz wants to go there again.


<b> II. RETELL ABOUT THE TRIP TO BA S VILLAGE</b>’


On Sunday/ I and Liz / went/ my home town/ bus. The journey/ interesting. We /
green paddy fields/ bamboo forest/ banyan tree/ entrance/ village. After / meal/ we/
my uncle. Then/ we/ shrine of a hero. / afternoon/ we /picnic/ river bank./ We/
home/ evening. It/ enjoyable day. Liz wishes/ she/ visit/ my village /some day.
<b>III. Homework: </b>


-Write about your trip to your home village


-Do Ex. 1,2,3 (p 20,21) in ex – book.


Cat linh secondary school Lesson plan-grade 9


Teacher : LeThi Bich Hoa Period 52- Unit 8-Celebrations
Lesson 1: Getting started - Listen and read
<b>Aim: Presenting some vocabulary about celebrations and relative clauses.</b>
<b>Objectives: By the end of the lesson, SS will be able to talk about some </b>
celebrations using relative clauses.


<b>Teaching aids: Text book, worksheets , projector</b>
<b>Procedure:</b>



<b>I. Warm up (Getting started)</b>


-SS match the icons with the names of the celebrations
<b>icons</b> <b>names of the celebrations</b>


<b>1.</b>
<b>2.</b>
<b>3.</b>
<b>4.</b>
<b>5.</b>
<b>6.</b>


<b>Easter</b>
<b>wedding</b>
<b>birthday</b>
<b>Christmas</b>


<b>Mid-Fall Festival</b>
<b>Lunar new Year</b>


<b>-Teacher checks with the whole class.( matching and meanings)</b>
<b>II. Presentation (Listen and read)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Passover (n): Lễ Quá Hải cđa ngêi Do Th¸i (trans.)


 slavery (n): chế độ nơ lệ (situation: What does the film"Nơ tì Izora" talk
about?)


 parade(n): cc diƠu hµnh (visual)



 (to) occur = : x¶y ra (syn. What is another word of ‘happen’?)
<b>2. Pre-questions </b>


We are going to listen to 3 festivals. Can you guess what they are?
-Listen then check your answer.( Lunar new Year, Passover, Easter)
* Guessing words


celebration(n) sèng c¸ch xa


(to) live apart trong st thêi gian
throughout(prep.) vui vỴ


freedom(n) lƠ kØ niÖm


joyful(a) sù tù do


-Read the passage individually and find the information to complete the table on
page 66.


-SS pair compaire. Teacher checks the whole class.
<b>Complete the table (Answer key )</b>


Celebration When? Activities Food Country


Tet late January/early
February
cleaning/decorating
homes/enjoying
special food


sticky rice
cake
Vietnam


Passover late March/early
April


eating speacial meal the Seder Israel
Easter around the same


time as Passover


crowding the streets
to watch colorful
parades


chocolate/
sugar eggs


many
countries


T focuses SS' attention on relative clauses in the following sentences.
<b>Take notes:</b>


<b>-Tet is a festival which occurs in late January or early February.</b>
<b>-Family members who live apart try to be together at Tet.</b>


Check meanings : “What are these sentences in Vietnamese?” , use: “Is which
replaced for thing or a person?” / “Is who replaced for thing or a person?” and


form “Is relative clause after the noun?.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Ex 1: Retell about 3 celebrations, using the information in table and relative </b>
<b>pronouns .</b>


<b>Ex 2: Join each pair of sentences together to make one sentences, using who or</b>
<b>which. </b>


1. He pick up the book. It was on the desk.


2. He's the person. He wanted to buy your house.


3. The children broke my window. They live in the next street.
4. The TV programs was very sad. I watched it last night.
<b>IV. Homework : -Learn by heart the new words</b>


-Ex 1, 3 (p76-77) in WB.


<b>Class 9 Worksheet</b>
<b> Unit 8-Lesson 1</b>
I. Guessing words


celebration(n) sèng c¸ch xa


(to) live apart trong suèt thêi gian
throughout(prep.) vui vỴ


freedom(n) lƠ kØ niƯm


joyful(a) sù tù do



<b>II. -Join each pair of sentences together to make one sentences, using who or </b>
<b>which. </b>


1. He pick up the book. It was on the desk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

3. The children broke my window. They live in the next street.
4. The TV programs was very sad. I watched it last night.
<b>III. Homework :</b>


<b> -Learn by heart the new words</b>
-Ex 1,3 (p. 76-77) in WB.




<b> PhÇn III: KÕt luËn</b>



Sách giáo khoa tiếng anh lớp 9 có 10 bài, mỗi bài đợc dạy thành 5->6 tiết.Trong
đó tiết học đầu tiên của bài (lesson 1: Getting started-Lisen and Read) là tiết học
khó thực hiện nhất.


Bởi, nó địi hỏi ngời giáo viên kĩ năng giảng dạy tổng hợp :vừa dạy ngôn ngữ
(bao gồm từ vựng-âm, nghĩa, cấu trúc từ và ngữ pháp- cấu trúc câu) vừa dạy kĩ
năng: nói, nghe, đọc, viết. Trong tiết học này bài học thờng rất dài vì nó đảm nhiệm
việc giới thiệu ngữ liệu mới cho cả bài(unit). Chính vì vậy việc phân định thời gian
cho từng lợng kiến thức và kĩ năng mà ngời giáo viên đa ra rất quan trọng. Qua các
chuyên đề về tiết học này , rất nhiêu giáo viên đã thiếu giờ khi thực hiện tiết dạy
này.



Theo kinh nghiệm của chúng tôi, giáo viên phải xác định thật rõ lợng kiến thức
mới cần truyền đạt cho học sinh , cân nhắc lựa chọn các thủ thuật phù hợp, tránh xa
đà vào các hoạt động phụ mang tính giải trí lại rất dễ tốn thời gian. Có nh vậy
chúng ta mới thực hiện đợc tốt tiết học này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Rất mong các bạn đồng nghiệp đọc và chia sẻ kinh nghiệm.




<b> Phần IV. Tài liệu tham khảo</b>


1. Tiếng Anh 9 mới, NXB Giáo dục, 2011.


2. Tiếng Anh, sách giáo viên, NXB Giáo dục, 2011.


3. Lesson plans Tiếng Anh 9 , Tài liệu tham khảo lu hành nội bộ , NXB Giáo
dục, 2005.


4. Tài liệu bồi dỡng thờng xuyên cho giáo viên THCS chu kì III (2004-2007)
môn Tiếng Anh, quyển 1, NXB Giáo dục, 2005.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>

<!--links-->

×