BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ (SEMINAR)
KỸ THUẬT ÔTÔ MÁY
KÉO
VÀ ĐỘNG CƠ ÑOÁT TRONG
KHÁC VỚI BÁO CÁO
TỔNG QUAN
BÁO CÁO TỔNG QUAN: VẤN ĐỀ CHƯA
BIẾT, SẼ NGHIÊN CỨU
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ: VẤN ĐỀ ĐÃ
BIẾT VÀ NẮM RẤT VỮNG, BÁO CÁO
CHO MỌI NGƯỜI BIẾT ĐỂ ỨNG DỤNG
Có thể là nghiên cứu của người
báo cáo, hoặc của người khác hoặc
các thông tin chuyên đề tổng hợp
CẤU TRÚC BÁO CÁO
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ
TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ
CÁC TÍNH CHẤT QUAN TRỌNG CỦA VẤN ĐỀ
NỘI DUNG VẤN ĐỀ
KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG
NHỮNG TỒN TẠI CỦA VẤN ĐỀ
HƯỚNG NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN
GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ
1.
2.
3.
4.
5.
Nêu lên, gợi mở, phát biển vấn đề trong
một bối cảnh nào đó
Vấn đề đã nêu có thực sự có tính thời sự
hay không
Tác giả đã tiếp cận vấn đề ra sao?
Những biên giới hay các miền vấn đề khác
có liên quan
Các nguồn tài liệu trích dẫn, tham khaûo
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Tình hình nghiên cứu vấn đề trên thế giới
Tình hình nghiên cứu ở Việt nam
Những điểm cần chú ý hay cần đặt ra
Mục tiêu của báo cáo
Ý nghóa khoa học
Ý nghóa kinh tế – kỹ thuật – xã hội
Đối tượng và phạm vi của vấn đề
1.
2.
3.
4.
5.
6.
CÁC TÍNH CHẤT QUAN
TRỌNG
CỦA VẤN ĐỀ
Tính chất vó mô, tầm thế giới hoặc khu vực
Tính chất vi mô, trong nước hoặc tại một đơn
vị nghiên cứu
Những điểm quan trọng của vấn đề
Mô tả cụ thể các điểm quan trọng
Các hướng đã nghiên cứu về các tính chất
quan trọng
Tính chất quan trọng nào cần tập trung trong
bối cảnh vi mô
NỘI DUNG
CỦA VẤN ĐỀ
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Xuất xứ nguồn gốc
Mô tả các đặc điểm chính của vấn đề
Các nội dung chi tiết theo hướng quan trọng
Các nội dung nhánh
Các nội dung có liên quan
Các thông số kỹ thuật – công nghệ cụ thể
Các ảnh hưởng – tác động kinh tế, xã hội,
môi trường
KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG
CỦA VẤN ĐỀ
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
Tính công nghệ của vấn đề
Khả năng ứng dụng về mặt công nghệ
Khả năng ứng dụng trong nghiên cứu lý
thuyết
Khả năng ứng dụng trong thực tế
Khả năng ứng dụng tại chỗ
Khả năng ứng dụng đại trà
Giá thành, chi phí khi đưa ra ứng dụng
Tính khả thi của vấn đề khi đưa ra ứng dụng
1.
2.
3.
4.
5.
6.
NHỮNG TỒN TẠI VÀ KHẢ
NĂNG NGHIÊN CỨU PHÁT
TRIỂN
CỦA VẤN ĐỀ
Những tồn tại chính của vấn đề
Những điểm mà tác giả hoặc đơn vị nghiên
cứu chưa giải quyết được
Lý do của những tồn tại chưa nghiên cứu
được
Hướng giải quyết
Hướng nghiên cứu phát triển
Tính khả thi của việc nghiên cứu phát triển
BỘ XÚC TÁC CATALYST xử
Trước 1966: không
khí thải
lýkiểm
khísoát
thải
1966 - 1968 California và US Federal Government: quy
định HC và CO
1970: Clean Air Act (USA) limits levels of CO, HC and
NOx
1973: Japan
1984: Europe – Euro 0
BỘ XÚC TÁC CATALYST (Động cơ
xăng)
Bộ xúc tác oxy hóa (Oxidation
converter): Pt, Pd, kiểm soát CO và HC
Bộ xúc tác 3way (3 chất): kiểm soát
CO, HC và NOx cho động cơ dùng xăng
không chì
Độ phát ô nhiễm và hiệu
quả xúc tác
3 WAY CATALYST
Làm việc trong một window với “lamda” ~ 1: cho phép xử
lý đồng thời CO, HC và NOx. Cần có cảm biến lamda để
kiểm soát. Các loại Catalysts 3W:
Hạt catalyst (pellets)
Tổ ong nguyên khối (honeycomb monolith)
Các bản catalyst song song (parallel plates)
Gạc, lưới sợi (fibres pad and gauze)
Kim loại nung kết (sintered metals)
Lựa chọn vật liệu nền phụ thuộc vào lónh vực ứng dụng.
Hiện nay thường dùng loại catalyst honeycomb monolith với
các ưu điểm sau:
Tỉ số diện tích bề mặt-thể tích lớn với sự giảm
áp suất nhỏ
Mạng tổ ong đảm bảo phân bố dòng khí đi qua đồng
đều với hiệu ứng “kênh-channelling” nhỏ
Các hạt trong dòng khí (nếu có) đi qua catalyst sẽ dễ
CẤU TẠO CATALYST
Một vài thông số CATALYST
Conversion: XA = (CAo _ CA)/CAo
CAo/CA : Inlet/Outlet concentration
Space Velocity: SV = QV/V
Q: Volumetric flowrate, V: Reactor volume (porous)
Space time: VReactor/Vfeed flowrate
Residence time: length of time molecules spend in reactor
Cells density: number of cells per square inch (cpsi) of crosssectional area. Cells/cm2 = cpsi/6.4516
Open frontal area (porosity): % free cross-sectional area
available for flow, e.g. calculate the % open frontal area for a 400
cpsi monolith with square shaped cells, 1.1x1.1mm: 400 x
(1.1x1.1) x 100/25.42 = 75%. (before washcoat is applied)
Tính chất của các loại vật liệu khác nhau
dùng cho loaïi ceramic monoliths
Material
Composition
Maximum
temperatu
re, 0C
Coefficient of
thermal
expansion (20
to 10000C), 0C-1
Cordierite
2MgO.2Al2O3.5S
iO2
1350
1.1 x 10-6
Alumina
Al2O3
1800
8.8 x 10-6
Mullite
3Al2O3.2SiO2
1650
4.2 x 10-6
Lithium
aluminum
silicate
Li2O.Al2O3.4SiO2
1300
0.6 x 10-6
Aluminum
Al2O3.TiO2
1700
0.8 x 10-6
titanate
Catalyst duøng cho ôtô hiện nay là Cordierite
Honeycomb vì có độ dãn nở nhiệt thấp, độ ổn
định nhiệt cao, độ xốp lớn, sức bền oxy hóa cao
tính chất đặc trưng của vật liệu Cordierite Hone
lexander và Umehara. “Introduction to Catalitic combustion _ R. E. Hay
TT
Tên gọi
Tính chaát
1
Crystal structure
Cordierite,
2MgO.2Al2O3.5SiO2
2
Coefficient of thermal
expansion (400 – 800oC)
<1.0 x 10-6 oC-1
3
Heat capacity
837J/kg.K
4
Softening temperature
1400oC
5
Melting point
1455oC
6
Total pore volume
0.2 cm3/g
7
Porosity
35%
8
Mean pore diameter
9
Compressive strength,
A
kg/cm2
C
B
4 m
A>85
B>11
C>1
Tính chất của catalyst có 400 cpsi (62
cells/cm2), với độ dày khác nhau
cordierite ceramic substrate (NGK Locke
Inc)
Tên gọi
Wall thickness,
mm
Cell pitch, mm
Porosity, %
Bulk density, kg/m3
Open frontal area,
%
Geometric surface
area, m2/m3
WT1
0.15
WT2
0.10
1.27
35
1.27
28
430
75
320
83.4
2730
2880
tính chất đặc trưng của vật liệu Cordierite Hone
Kích thước lỗ: 1mm,
Chiều dày: từ 0.10 –
0.15mm
Dạng lỗ: vuông, tam giác,
tròn, hexagonal, hình sinus…
Thép hợp kim
Fecracloy:
C
< 0.03%
Si
Cr
Al
Y
0.2 to 0.4%
15.0 to22.0%
4.0 to 5.2%
0.05 to 0.4%
nh dạng các kênh của catalyst Cordierite Honeyco
nh dạng các kênh của catalyst Cordierite Honeyco
CATALYST dùng cho động cơ
xăng
Bề mặt nền được phủ một lớp vật liệu
washcoat (high surface area material) mà trên
đó có sự phân bố của các chất xúc
tác (catalysts).
Bề dày của washcoat khoảng 10 -150m,
độ dày này có thể không đồng đều.
Vật liệu washcoat: -Al2O3
Diện tích bề mặt cao từ 10m 2/g – 1000m2/g.
Thông thường trong khoảng: 10m2/g - 100m2/g
Kích thước lỗ xốp (pore size) khoảng từ
2nm – 20nm hoặc lớn hôn
CATALYST dùng cho động cơ
Các chất catalysts: Pt,xăng
Pd, (dùng cho phản ứng oxy
hóa) Rh dùng cho phản ứng khử NOx. Các vật liệu
này ít bị mất hoạt hoá bởi lưu huỳnh ở nhiệt độ dưới
5000C. Tính oxy hóa cao đối với HC.
Ngoài ra: có các vật liệu tăng hoạt tính và làm ổn
định, chống lão hóa: Cerium, Lanthanum, Barium,
Zirconium, Nickel, Fe, Si, Sn…
Tỉ lệ hoạt hóa:
@ không có cerium: Pd>Rh>Pt,
@ có cerium: Rh>Pd ~ Pt
Thường dùng:
@ Pt, Pd/Al2O3
Lượng các chất xúc tác:
@ (Pt-Rh)/Al2O3 hoặc (Pd-Rh)/Al
2O
3
3
@- Pd, Pt khoaûng 40g/ft – 120g/ft3
@- Rh khoaûng 4.5g/ft3 – 8.5g/ft3 (Pt hoặc Pd/Rh = 5/1)
Ví dụ: một xe hơi có dung tích động cơ 1.2 lít, sử dụng
catalyst nhóm PGM với 1.4g/l chứa 1.75g Pt và Rd với tỉ
lệ Pt/Rd = 5/1
CATALYST dùng cho động cơ xăng:
sự giảm áp suất trong catalist
Các hiện tượng xảy ra trong
Các3way
phản ứng
Catalytic và động hoá hoïc
catalyst
Conversion as a function
of temperature : rate
controlling regimes