Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.95 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ĐỀ THI HỌC KÌ II MƠN ĐỊA LÍ LỚP 8 </b>
<b>NĂM HỌC 2011-2012</b>
<b>TRƯỜNG THCS NHUẾ DƯƠNG</b>
<i><b>THỜI GIAN : 45 PHÚT ( KHÔNG KỂ THỜI GIAN GIAO ĐỀ)</b></i>
Câu 1: (2 điểm).
Khu vực đồi núi Việt Nam được chia làm mấy vùng? Đó là những vùng nào ? Hãy trình
bày đặc điểm của những vùng đó.
Câu 2: ( 2 điểm) .Tại sao nói : “ Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá” ? Nước ta
có mấy loại đất chính , nêu sự phân bố và giá trị sử dụng cơ bản của mỗi loại đất?
Câu 3( 3 điểm ).
Chứng minh rằng sinh vật ở Việt Nam rất phong phú và đa dạng? Chúng ta cần phải làm
gì để khơi phục và phát triển nguồn tài nguyên sinh vật ở nước ta?
Câu 4: ( 3 điểm ).
Cho số liệu: Kết quả học lực của lớp 8B học kì I như sau:
Lớp Sĩ số Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém
8B 26 HS 1 HS 12 HS 10 HS 2 HS 1 HS
<b>Hãy: </b>
a/. Tính % học sinh Giỏi, khá, trung bình, yếu , kém của lớp 8B học kì I năm học
2011-2012.
<b>ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8</b>
<b>NĂM HỌC 2011-2012</b>
<i><b>THỜI GIAN : 45 PHÚT</b></i>
<b>Câu 1 ( 2đ): Khu vực đồi núi chia là các vùng sau:</b>
a/ Vùng núi Đông Bắc: là vùng đồi núi thấp, nằm ở tả ngạn sông Hồng , từ dãy Con Voi đến
ven biển Quảng Ninh. (0,5đ)
b/ Vùng núi Tây bắc: là những dãy núi cao kéo dài theo hướng TB- ĐN. Xen giữa là những
đồng bằng trù phú. (0,5đ)
c/ Vùng núi Trường Sơn Bắc từ nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. Là vùng núi thấp và đồng
bằng duyên hải Trung Bộ. (0,5đ)
d/ Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam: nhiều cao nguyên rộng lớn với đất đỏ ba dan
dày xếp tầng. (0,5đ)
<b>Câu 2: ( 2đ).</b>
<b>* Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia vì:( 1đ)</b>
+ Là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế được của nông nghiệp, lâm nghiệp.
+ Là thành phần quan trọng hàng đầu của mơi trường sống, là tài ngun có thể phục hồi.
+ Là địa bàn cư trú của dân cư, nơi diễn ra các hoạt động kinh tế, văn hóa xã hội, anh
ninh quốc phịng.
+ Diện tích đất tự nhiên nước ta khơng nhiều: 33 triệu ha, bình qn 0,4ha/người (trong
<b>* Các loại đất chính của nước ta: Nước ta có 3 loại đất chính:((1đ)</b>
+ Đất feralit: phân bố chủ yếu ở các vùng đồi núi thấp Trung du và miền núi phía Bắc,
Tây Ngun và Đơng Nam Bộ thích hợp với nhiều cây công nghiệp.
+ Đất mùn núi cao: tập trung ở vùng núi cao phía Tây và Tây Bắc là vùng đất rừng đầu
nguồn quan trọng.
+ Đất phù sa: Phân bố ở các đồng bằng châu thổ sông Hồng, Sông Cửu Long và dải đồng
bằng duyên hải miền Trung.
<b>Câu 3 :( 3đ).</b>
<b>TL: * </b><i><b>Chứng minh (1,5</b><b>đ)</b></i>
- Đa dạng về thành phần lồi (có khoảng 14.600 lồi thực vật, 11.200 loài và
phân loài động vật)
- Đa dạng về hệ sinh thái:
+ Hệ sinh thái rừng ngập mặn
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa có các kiểu: rừng kín thường xanh, rừng
thưa rụng lá, rừng tre nứa, rừng ôn đới núi cao.
+ Hệ sinh thái rừng nguyên sinh, hệ sinh thái rừng thứ sinh
+ Hệ sinh thái nơng nghiệp
<i><b>*Biện pháp: (1,5</b><b>đ)</b></i>
+ Giáo dục cho mọi người trong xã hội có ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên sinh
vật, chấp hành tốt chính sách và luật lâm nghiệp,…
+ Xử lý nghiêm khắc các trường hợp vi phạm luật lâm nghiệp, mua bán, săn bắt
động vật quý hiếm,…
<b>Câu 4: ( 3điểm).</b>
- Sử lí số liệu ( 1điểm ).