Phần A - Mở đầu
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tên đề tài: HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE TRÊN HUYNHDAI SONATA
GVHD
SVTH
Lớp
Khóa
:
:
:
:
NGUYỄN VĂN THẮNG
Nguyễn Tường
CO07-0751130050
2007 – 2012
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11 – 2011
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang 1
Phần A - Mở đầu
PHẦN A
MỞ ĐẦU
Giao thông vận tải đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong sự phát triển của nền kinh
tế xã hội của một quốc gia. Giao thơng vận tải cịn là phương tiện nâng cao tiện nghi đời
sống và hỗ trợ giao lưu, phát triển văn hóa xã hợi từ nơi này đến nơi khác do vậy vấn đề an
toàn được đặt lên hàng đầu. Sơ khai là những chiếc ô tô thô sơ không được trang bị hệ
thống điện. Ơ tơ ngày nay là những chiếc ơ tơ thơng minh, nó có khả năng điều khiển tránh
va chạm, tránh kẹt xe hay chức năng nhận diện khuôn mặt người lái... Hệ thống điều khiển
chúng chính là hệ thống điện được trang bị trên thân xe.Với mục đích nghiên cứu các hệ
thống điện trên các xe có mặt tại Việt Nam trong thời gian gần đây. Người nghiên cứu chọn
đề tài “Tìm hiểu hệ thống điện thân xe trên Hyundai Sonata” Đề tài này góp phần như
là một tài liệu giảng dạy, tham khảo hay tự nghiên cứu .
Những kết quả thu thập được sau khi hoàn thành đề tài này sẽ giúp cho em có thể hiểu
sâu hơn về hệ thống điện thân xe, biết được vị trí lắp đặt các thiết bị, điều kiện làm việc và
một số hư hỏng cũng như phương pháp kiểm tra chẩn đoán các hư hỏng thường gặp đó .
Trong q trình thực hiện, với sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo hướng đã giúp em
hồn thành đề tài này. Trong q trình thực hiện khó tránh khỏi những thiếu sót nên rất cần
sự đóng góp ý kiến của quý thầy để đề tài được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm
ơn!
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang 2
Phần A - Mở đầu
PHẦN B
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: HỆ THỐNG THÔNG TIN TRÊN THÂN
XE
1.1 HỆ THỐNG THÔNG TIN CAN
Hệ thống thông tin CAN trên xe YF bao gồm các bộ phận chính như mơ đun chính BCM,
khóa thơng minh SMK ECU, bộ chia điện PDM, mô đun tổng CLUM và hộp nối thông minh
SJB.
Bộ phận liên lạc chính của hệ thống CAN là mô đun chính BCM, hộp nối thông minh SJB
và mô đun tổng CLUM. Khi nút khởi động đợng cơ (BES) được bật, khóa thơng minh SMK
ECU và bợ chia nguồn PDM được thêm vào. Sau đó, có tới 5 bộ phận trao đổi dữ liệu điều
khiển thông qua tuyến liên lạc chính CAN.
BCM hỗ trợ chức năng tự chẩn đốn, cảm biến bên ngồi và chức năng kiểm tra thiết bị
truyền động sử dụng thiết bị chẩn đoán KWP2000. Các ECU SMK hỗ trợ tính năng liên
quan đến chức năng điều khiển khóa thơng minh (đăng ký khóa thơng minh, chẩn đốn
PDM, kiểm tra thiết bị trùn động, . . .)
Mô đun tổng (CLUM) như là 1 cổng dùng để trao đổi dữ liệu giữa nguồn điện CAN và bộ
phận của CAN.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang 3
Phần A - Mở đầu
Cluste
Nguồn điện
r
CAN
Mạng liên lạc các bộ
phận của CAN
Giắc chẩn
Đường K
đoán
Đường K
※ Thuật ngữ
- CAN : Điều khiển mạng khu vực
- BCM: Bộ phận điều khiển thân xe
- SMK ECU : Khóa chính→khóa chính cho 1 loại xe
- PDM: Bợ chia nguồn → khóa chính cho 1 loại xe
- CLUM: Bộ phận tổng
- SJB: Bộ hộp nối thơng minh
Hình 1.1 Sơ đồ hệ thống thơng tin CAN
1.2 HỆ THỚNG THƠNG TIN LIN
Hệ thống thơng tin LIN của xe YF được áp dụng chỉ khi có hệ thống hỗ trợ đậu xe phía
sau (RPAS) được gắn vào, mô đun chính BCM và mô đun cảm biến siêu âm phụ được kết
nối với nhau để trao đổi dữ liệu hai chiều (Hệ thống liên lạc LIN chỉ được áp dụng trên xe
có thiết bị RPAS)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang 4
Phần A - Mở đầu
RPAS bao gồm 4 cảm biến dùng để phát hiện đối tượng bằng khoảng cách và truyền tải
kết quả tới BCM sau khi phân loại chúng vào dạng báo động 1, 2, hay 3 thông qua mạng
LIN (RPAS được cài trong BCM).
BCM kiểm tra mức độ cảnh báo âm thanh bằng việc sử dụng dữ liệu liên lạc được nhận từ
các cảm biến, và kích hoạt âm thanh hoặc truyền dữ liệu hiển thị tới mô đun tổng theo hệ
thống của từng loại xe.
Mô đun chính truyền tải lệnh trực tiếp hay gián tiếp tới các cảm biến siêu âm để bắt đầu
hoặc kết thúc liên lạc LIN.
BCM
(Liên lạc LIN )
CAN Liên lạc
Mô đun tổng
LIN Liên lạc
Chng được gắn
bên trong
RPAS
Chng ngồi
Cảm biến kỹ thuật số
※ Thuật ngữ
- LIN : mạng kết nối khu vực
- RPASM: Bộ phận của hệ thống hỗ trợ đậu xe phía sau.
Hình 1.2 Sơ đồ hệ thống thông tin LIN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang 5
Phần A - Mở đầu
CHƯƠNG 2: CHỨC NĂNG VÀ CÁC NGÕ RA VÀO
CỦA TỪNG MÔ ĐUN
2.1 MÔ ĐUN ĐIỀU KHIỂN THÂN XE (BCM)
Một số tính năng mới về điều khiển thân xe được dùng trên xe YF, điều kiện hoạt động hay
trật tự điều khiển được thay đổi ở một số chức năng. Bảng sau đây cho thấy các thông số kỹ
thuật chính của thiết bị điện điều khiên bởi BCM trên xe YF.
2.1.1 Các chức năng chính
1. Điều khiển
cần gạt nước
Int. wiper
(Công tắc chính)
Núm dưới ghế tài
Gạt sương mù
xế
2. Nhắc nhở
Nhắc nhở thắt an toàn
thắt an toàn
3. Điều khiển
ở ghế tài xế
báo đợng
(chng ngồi)
Đóng/mở cửa chính
Cần gạt nước
Cảnh báo khi khơng rút
chìa khóa
Khóa
Mở
Khóa
Núm dưới ghế
8. Điều khiển
hành khách
Mở
đóng/ mở cửa
Dây nóng hẹn giờ kính
4. Điều khiển
thời gian
5. Điều khiển
đèn nợi thất
6. Điều khiển
đèn ngoại thất
chắn gió phía trước/
Khóa dưới ghế
sau
Nguồn an toàn
Thiết bị bấm giờ cửa sổ
tài xế
nguồn
Đèn chân
Đèn soi lỗ khóa
Đèn bàn (mờ dần)
Sơ đồ đèn (mờ dần)
Đèn đi OFF
Khóa
Mở
Khóa dưới ghế
hành khách
Khóa
Mở
9. chìa khóa mở cửa
10. Mở khóa cửa sự cố
11. Điều khiển Remote (TX)
Tần số (Hz)
RKE
(tiết kiệm năng lượng)
Bảo vệ đèn đầu
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang 6
Phần A - Mở đầu
Đèn đi (trong/ngồi)
Đèn đầu
Đèn báo an ninh
Báo đợng khẩn cấp
Pha/ code
Điều khiển đèn sương
Âm thanh khóa RKE (còi)
mù phía trước
Điều khiển đèn sáng tự
Liên kết MTS (NAVI cơ bản)
động
12. RPAS
7. Sáng tự
động
8. Tự động
Sáng tự động
(đường liên lạc
Điều khiển cảnh báo lùi
Sáng tự động liên kết
LIN)
13. Chẩn đốn
Thiết bị liên lạc chẩn đốn
lỗi
(đường K)
với đèn đi AV
Điều khiển khóa
đóng mở cửa
(Liên quan tới
Điều khiển mở khóa
tốc độ xe)
2.1.2 Vị trí lắp đặt và cấu trúc sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang 7
Phần A - Mở đầu
<Trên bàn đạp phanh gần ghế tài xế>
<Phóng to>
※ Các chức năng chính
1. Thơng tin CAN với SJB / mô đun RPAS được lắp bên trong
2. Gắn sẵn thiết bị RKE(an ten nhận bên trong)
3. Chuông được cài bên trong BCM
Hình 2.1 Vị trí lắp đặt BCM trên ô tô
2.1.3 Sơ đồ ra /vào
Ngõ ra đèn đuôi AV
Mục ra BCM
Ngõ ra nguồn sáng tự động
Tín hiệu vào (kỹ thuật số)
Nguồn điện
Đèn báo dây an toàn ghế hành
ACC
khách
IGN1
Đèn báo an ninh
IGN2
Công tắc phanh
Công tắc cần gạt nước
Công tắc đèn code
BCM
Ngõ ra cửa số nguồn an toàn
Ngõ ra tình trạng khóa - IMS
Ngõ ra đèn phịng
Ngõ ra đèn xông chân
Công tắc đèn pha
Công tắc đèn sương mù phía trước
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang 8
Công tắc đèn sương mù phía sau
Công tắc chuyển sang R
Phần A - Mở đầu
Cơng tắc khóa
Cơng tắc chuyển đổi khóa
Cơng tắc đèn đi
Cơng tắc dây nhiệt cản gió trước
Cơng tắc sáng tự động
Tín hiệu vào (số)
Công tắc dây nhiệt cản gió sau
Điều chỉnh cần gạt nước
Ngõ vào cảm biến quang
Ngõ ra c̣n dây ATM Ngõ ra
đèn soi ổ khóa
Ngõ ra tốc đợ đợng cơ - IMS
Ngõ ra tình trạng P - IMS
Ngõ ra tốc độ động cơ - IMS
Tín hiệu vào PWM
Tín hiệu mở khóa sự cố
Relay gạt nước
Re lay đèn sương mù phía
trước
Relay lau kín phía trước
Đường liên lạc
Liên lạc LIN (RPAS)
Đường K(thiết bị liên lạc chẩn đoán)
Đường liên lạc CAN
2.2 KHĨA THƠNG MINH (SMK ECU)
2.2.1 Các chức năng chính
Mục
Chức năng
1. Khóa chính và nút điều khiển khởi đợng đợng cơ
2. Kích hoạt an ten để tìm kiếm khóa bên trong và bên ngồi xe
Các chức năng 3. Khóa chính tiếp nhận tín hiệu bằng việc nhận dạng riêng biệt bên ngoài
chính
4. Chuyển đổi nguồn và yêu cầu điều khiển relay → giao tiếp CAN với
PDM
5. Liên lạc với ECU động cơ (nút lệnh/bắt đầu từ lệnh cho phép )
6. CAN giao tiếp với mô đun tổng( dữ liệu điều kiện động cơ)
7. Điều khiển đèn báo và âm thanh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang 9
Phần A - Mở đầu
8. Cổng thông tin giữa PDm với thiết bị chẩn đoán
2.2.2 Vị trí lắp đặt và cấu trúc sản phẩm
Khóa chính SMK ECU
Thiết bị thu ngồi
※
Trên nhãn YF,SMK và PDM được gắn phía sau
hộp găng tay ghế hành khách
Hình 2.2 Vị trí lắp SMK ECU trên ô tô
2.3 BỘ CHIA NGUỒN (PDM)
2.3.1 Các chức năng chính
Mục
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chi tiết
Trang 10
Phần A - Mở đầu
1. Liên lạc hệ thống khóa chính
2. Nút khởi động liên quan tới relay điều khiển (ACC/IG1/IG2/ST)
3. Đèn sáng khởi động động cơ (SSB) và điều khiển đèn sáng
Các chức năng
chính
4. Ngõ vào công tắc tín hiệu số 1 SSB
5. Khóa chính điều khiển chiếu sáng
6. Tốc độ xe (← ABS ECU) và đông cơ RPM (← EMS) tín hiệu vào
(trở lại)
7. IC được lắp trong mạch giao tiếp CAN (Bộ phận liên lạc thân xe
CAN)
2.3.2 Vị trí lắp đặt và cấu trúc sản phẩm
Thiết bị thu ngồi
Mơ đun chia nguồn PDM
※ Trên nhãn YF, SMK và PDm được gắn phía sau hộp
găng tay ghế hành khách
Hình 2.3 Vị trí lắp PDM trên ơ tơ
2.4 HỢP NỐI THÔNG MINH (SJB)
2.4.1 Các chức năng chính
Mục
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chi tiết
Trang 11
Phần A - Mở đầu
1. Điều khiển đèn và bảo vệ dây sử dụng IPS
Các chức năng
chính
2. Truyền tín hiệu đầu ra của CAN tới mô đun BCM
3. IC được lắp trong mạch giao tiếp CAN
4. Chẩn đoán lỗi sử dụng CAN (dây hỏng/ngắn mạch)
5. Điều khiển đèn không an tồn
2.4.2 Vị trí lắp đặt và cấu trúc sản phẩm
Mơ đun SJB
Hình 2.4 Vị trí lắp SJB trên ơ tơ
2.4.3 Sơ đồ SJB
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phân loại
IPS 2
IPS 3
IPS 5
IPS 8
Mô tả
Đèn code (phải)
Đèn sương mù
Đèn pha (phải)
Đèn nội thất phía
Ghi chú
IPS 1
IPS 4
IPS 7, IPS 6
đuôi
Đèn code (Trái)
Đèn pha (Phải)
Đèn nội thất đuôi
2 kênh
IPS 9
Relay 1
Relay 2
Relay 3
Relay 4
Micom (uC)
(Trái/Phải)
Đèn tín hiệu rẽ
Cửa sổ nguồn
Khóa/mở cửa
Nắp thân
Âm thanh đèn rẽ
Người điều khiển
4 kênh
đôi
đôi
đơn
Đơn
Điều khiển
Relay IC
SW IC
micro
Relay điều khiển
Công tắc ngõ vào
8 kênh
Trang 12
24 kênh
Phần A - Mở đầu
Hình 2.5 Sơ đồ SJB
2.4.4 Sơ đồ mạch và các ngõ ra vào
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang 13
Phần A - Mở đầu
SJB
B+
ACC
IG1
IG2
Công tắc
chuyển
Bộ chia điện
Điều khiển
đèn code
Điều khiển
đèn đuôi
IG2
B+
5
V
Tùy chọn
PDM
BCM
CAN
Thiết
bị thu
phát
CLUM
TR
IPS
PWM
A/D
TR
IPS
PWM
A/D
TR
IPS
PWM
A/D
TR
IPS
PWM
A/D
TR
IPS
PWM
A/D
Đèn code (Phải)
Đèn code (Trái)
ON/OFF
A/D
ON/OFF
A/D
ON/OFF
Công tắc áp lực
Công tắc cửa ghế tài xế
Công tắc cửa ghế hành
khách
Công tắc cửa trái phía sau
Công tắc cửa phải phía sau
Công tắc khóa/mở ghế tài
xế
Cơng tắc khóa/mở ghế
hành khách
Cơng tắc mui
Cơng tắc phát hành chính
Cơng tắc cửa chính
Cơng tắc đóng/mở cửa
nguồn
Trạng thái mở ghế tài xế và
ghế hành khách
Trạng thái mở cửa sau trái
và phải
Cơng tắc dây an tồn ghế
hành khách
Cơng tắc đèn hazard
Công tắc đèn rẽ trái/phải
HID tùy chọn
Ngõ ra nguồn
IG1 IG2
Mach an
toàn H/W
B+IG2
ổn áp
SMK
B+
Đèn pha (Trái)
Đèn pha (Phải)
Đèn sương mù
Đèn nội thất đuôi
IPS
Đèn đuôi (Trái/Phải)
IPS
(2k)
A/D
ON/OFF
A/D
ON/OFF
Công tắc
IC
Đèn tín hiệu rẽ (trước
trái/phải, sau trái/phải)
IPS
(4k)
Relay âm
thanh của
đèn tín hiệu rẽ
FE
T
Relay phát hành
Relay cửa sổ nguồn
Relay khóa cửa
SPI thơng tin
Relay mở cửa
Relay
IC
Relay cịi chống
trợm
Relay chống trợm
Relay dây nhiệt kính
gió sau
Relay dây nhiệt kính
gió trước
Hình 2.6 Sơ đồ mạch SJB
2.4.5 Vị trí giắc nới và sự sắp xếp chân
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang 14
Phần A - Mở đầu
Giắc nguồn
Giắc C
Giắc E
Giắc A
Giắc B
Giắc D
Giắc G
Giắc F
Hình 2.7 Sơ đồ nhìn từ phía sau của giắc nối SJB
2.5 MÔ ĐUN TỔNG (CLUM)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang 15
Phần A - Mở đầu
2.5.1 Các chức năng chính
Mục
Vị trí lắp
Thành phần sản
phẩm
Các chức năng
chính
Chi tiết
Bên trong bảng táp lô
Lắp IC bên trong mạch giao tiếp CAN
Tiết bị dị tìm lắp trong máy tính
Điều khiển đèn báo trong bảng táp lôl (điều khiển trực tiếp &
điều khiển tín hiệu vào CAN)
Điều khiển dị tìm trên máy tính
Điều khiển hiển thị báo động cụm văn bản
Cổng liên lạc giữa bộ phận của CAN & nguồn điện CAN
2.5.2 Vị trí lắp đặt và cấu trúc sản phẩm
STD (loại thông thường) – màn hình VFD(DOT)
SVC (loại cao cấp) - màn hình TFD
Hình 2.8 Hình dạng mơ đun tổng (CLUM)
2.5.3 Chân giắc nới và các ngõ ra vào
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hình II.6 Sơ đồ mạch SJB
Trang 16
Phần A - Mở đầu
Số 1
Số 21
Số 20
40 P
Số 40
Hình 2.9 Sơ đồ chân CLUM
STT
Tên
STT
1
Đèn phanh đậu xe
21
2
Đèn cố định
22
3
Túi khí (+)
23
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Công tắc áp lực
Đèn kiểm tra động cơ
Đèn báo accu
Đèn báo nước lau kín cạn
Tín hiệu hai chiều ( truyền
thông thường)
Ngõ ra đèn chiếu sáng (-)
Ngõ vào công tắc tín hiệu rẽ
(Phải)
Ngõ vào công tắc tín hiệu rẽ
(Trái)
Ngõ ra tốc độ động cơ
Ngõ ra biến trở max
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
Tên
Ngõ vào tín hiệu số N (truyền thông
thường)
Ngõ vào tốc độ xe (truyền thông
thường)
Tín hiệu trạng thái nhiên liệu
Ngõ vào đèn chế độ thể thao
(truyền tự động )
Âm cảm biến trạng thái nhiên liệu
Tín hiệu âm
Nguồn accu
IGN1
CAN-cao (nguồn điện)
CAN-thấp (nguồn điện)
-
34
CAN-cao (bộ phận chính)
35
36
CAN-thấp (bộ phận chính)
Trang 17
Phần A - Mở đầu
17
Đèn vị trí truyền tự động P
37
18
19
20
Đèn vị trí truyền tự động R
Đèn vị trí truyền tự động N
Đèn vị trí truyền tự động D
38
39
40
Ngõ vào công tắc chế độ, khởi động
lại
Âm công tắc chế độ, khởi động lại
Công tắc tăng biến trở
Công tắc giảm biến trở
2.5.4 Đèn báo trên bảng cụm
Hình
STT
Ký hiệu
xuất
Màu
Tín hiệu vào
Mơ tả
hiện
1
Đèn rẽ (Trái)
Xanh lá
Dây vào
Đèn tín hiệu rẽ trái
2
Đèn rẽ (Phải)
Xanh lá
Dây vào
Đèn tín hiệu rẽ phải
Xanh lá
B-CAN
Đèn sương mù phía trước
Vàng
B-CAN
Đèn sương mù phía sau
B-CAN
Mở đèn pha
3
4
5
Đèn sương
mù trước
Đèn sương
mù sau
Đèn pha
Xanh da
trời
Đèn nhắc nhở
6
thắt dây an
B-CAN
-
B-CAN
Cửa đang mở
Vàng
B-CAN
Mở mui sau
toàn
7
8
Đèn báo cửa
mở
Đèn báo mở
mui sau
Đèn nhắc nhở thắt dây an
Đỏ
tồn
9
Đèn báo khóa
Vàng
Dây vào
Đèn khóa
10
ABS fault
Vàng
C-CAN
Hệ thống ABS lỗi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang 18
Phần A - Mở đầu
Đèn báo hệ thống phanh lỗi
11
Phanh đậu xe
Đỏ
C-CAN
Đèn báo đậu xe (công tắc
B-CAN
mực dầu phanh)
Dây vào
Công tắc âm mực dầu
phanh
12
ESC
Vàng
C-CAN
Đèn hoạt động
13
ESC tắt
Vàng
C-CAN
ESC tắt, đèn báo lỗi
14
Túi khí
Đỏ
C-CAN
Đỏ
Dây vào
Đèn báo dầu
15
động cơ thiếu
Đèn báo hệ thống túi khí bị
lỗi
Dầu động cơ thiếu
B - CAN: Bộ phận liên lạc của CAN
C - CAN: Nguồn liên lạc của CAN
STT
16
17
18
19
Ký hiệu
Ắc quy
Kiểm tra
đợng cơ
Đèn báo
nhiên liệu
Cruise
Hình xuất
hiện
Màu
Tín hiệu
vào
Đỏ
Dây vào
Vàng
Dây vào
Vàng
Điện trở vào
Xanh
C-CAN
Mô tả
Đèn báo sạc ắc
quy
Đèn báo kiểm
tra động cơ
Báo sắp hết
nhiên liệu
Đèn cruise mở
Đặt tốc độ động
20
SET
Xanh
C-CAN
cơ ở chế độ
cruise
21
Đèn báo
TPMS
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Vàng
C-CAN
Báo áp suất lốp
Trang 19
Phần A - Mở đầu
22
23
Đèn đuôi
EPS
(MDPS)
Xanh
Dây vào
Đỏ
C-CAN
Đèn nội thất
đuôi mở
Lái điện tử
Báo q tốc đợ
24
Q tốc đợ
vàng
Cầu chì vào
(chỉ ở vùng
Trung Đơng)
25
ECO
ECO
Xanh
ECO
Trắng
ECO
Đỏ
C-CAN
Đèn báo
26
nước rửa
Vàng
Dây vào
kính cạn
27
28
30
Khóa chính
KEY
OUT
Nhiệt đợ
làm lạnh
Đèn báo
nhiên liệu
Lái xe tiết kiệm
Đèn báo nước
rửa kính cạn
Chớp sáng nếu
Đỏ
Đỏ
Vàng
B-CAN
C-CAN
Điện trở vào
khơng có khóa
trong ổ khóa
Nhiệt đợ đợng
cơ
Đèn báo thiếu
nhiên liệu
※ B - CAN : Bộ phận liên lạc của CAN
C - CAN : Nguồn liên lạc của CAN
2.5.5 Chế độ menu UMS
Trên xe YF, người sử dụng có thể cài đặt hoặc thay đổi chức năng sử dụng UMS của
cụm trên BCM.
Nút chuyển và nút khởi đợng lại có thể sử dụng để thay đổi 4 loại cài đặt hoặc thay đổi
bao gồm cả việc khóa cửa tự đợng, mở cửa tự đợng, cài đặt báo đợng khóa và bảo vệ
đèn đầu. Máy quét có thể sử dụng để thiết lập hoặc thay đổi lựa chọn trong BCM,
giống tương tự như các xe hiện có.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang 20
Phần A - Mở đầu
1. Điều kiện vào và phương pháp
- Dưới vị trí P & IGN1 & tốc độ xe dưới 1 km/h ,
- Nếu công tắc chuyển bật trong 2 giây hoặc hơn, hệ thống chuyển mạch sang chế đợ
USM.
2. Chi tiết menu UMS
Tùy chọn
Khóa cửa
tự đợng
Mở cửa tự
Chi tiết
Tắt
Tốc đợ
xe(15Km/h)
Cần gạt
Tắt
Rút khóa
Núm gặt ghế tài xế
đợng
Cần gạt
Màn hình LCD
□ Tắt
▣ Liên kết tốc đợ xe
□ Mức cần truyền
Giá trị ban
đầu
Ghi chú
Tốc độ xe:
Đặc điểm kỹ
15km/h
thuật cơ bản
Cần rút
Đặc điểm kỹ
khóa
thuật cơ bản
▣ Tắt
□ Liên kết rút khóa
□ Mức cần truyền
□ liên kết với ghế tài
xế
▣ Mở
Cài báo
Tắt
động khóa
Bảo vệ đèn
Mở
Tắt
□ Tắt
▣ Mở
đầu
Mở
□ Tắt
Cài đặt
Giải phóng
Đặc điểm kỹ
thuật cơ bản
Đặc điểm kỹ
thuật cơ bản
2.6 CẢM BIẾN KỸ THUẬT SỐ RPAS
Cảm biến kỹ thuật số được áp dụng trên xe YF chỉ khi hệ thống hỗ trợ đậu xe phía sau
(RPAS) được thêm vào, mô đun chính BCM và mô đun cảm biến kỹ thuật số phụ được kết
nối với nhau để trao đổi dữ liệu hai chiều (Hệ thống liên lạc LIN được áp dụng trên xe có
thiết bị RPAS)
2.6.1 Các chức năng chính
Mục
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chi tiết
Trang 21
Phần A - Mở đầu
1.Truyền dữ liệu về khoảng cách tới các chướng ngại theo yêu cầu đo
khoảng cách của BCM (như là mô đun phụ)
Các chức năng
chính
2. Truyền dữ liệu lỗi tới BCM
3. IGN bật, vị trí R và yêu cầu đo khoảng cách của BCM bắt đầu
hệ
thống liên lạc LIN
2.6.2 Vị trí lắp cảm biến kỹ thuật số
1
6
Cảm biến số
Cảm biến số 2
1 (RL)
(RCL)
Cảm biến số 3 Cảm biến số 4
(RCR)
(RR)
Hình 2.10 Vị trí lắp RPAS trên ô tô
2.6.3 Cách sắp xếp chân cảm biến
ST
T
Chức
năng
Vị trí
LID3
LID2
Cảm biến số 1
Khoảng trắng
Khoảng trắng
Khoảng trắng
111
2
(Liên lạc
LIN)
LID1
Cảm biến số 2
Khoảng trắng
GND
Khoảng trắng
101
3
LID2
Cảm biến số 3
Khoảng trắng
Khoảng trắng
GND
110
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LID1
GPIO tiếp
nhận (ngõ
vào ASIC)
Trang 22
Phần A - Mở đầu
4
GND
5
LID1
6
Vbat
Cảm biến số 4
Khoảng trắng
GND
GND
100
2.6.4 Giao diện mạch và sơ đờ khới
① Cấu
hình và chức năng chân cảm biến kỹ thuật số
Hình 2.11 Sơ đồ chân cảm biến RPAS
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang 23
Phần A - Mở đầu
CHƯƠNG 3 CHỨC NĂNG ĐIỀU KHIỂN CHÍNH CỦA
BCM
3.1 ĐIỀU KHIỂN ĐÈN TRẦN (MỜ DẦN)
Nếu IGN1 tắt và khóa được rút ra trong khi 4 cửa đã đóng, đèn bàn sáng trong 30 giây và
sau đó tắt. Các chức năng khác cũng giống như trên các xe hiện tại.
3.1.1 Chi tiết các ngõ ra vào
Phân loại
Loại ngõ ra vào
Tín hiệu kỹ thuật số
Ngõ vào BCM
Ngõ ra BCM
Tín hiệu CAN : SJB →
BCM
Ngõ ra kỹ thuật số
Chi tiết
IGN1
Công tắc khóa
Cơng tắc tín hiệu chính của 4 cửa
Đèn bàn tối dần trong 30 giây
3.1.2 Khác
① Sau khi loại bỏ nguồn và cài đặt, nếu IGN1 bật và 4 cửa mở, các đèn phòng được bật.
② Sau khi loại bỏ nguồn và cài đặt, nếu IGN1 tắt và 4 cửa mở thì thời gian hoạt đợng tối
đa của đèn phịng là 20 phút.
3.2 ĐIỀU KHIỂN ĐÈN HỘP GĂNG TAY
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang 24
Phần A - Mở đầu
Khi hộp găng tay mở, đèn hộp găng tay được bật trong 15 phút và sau đó tắt. Nếu SW OFF
& IGN OFF và 4 cửa đều đóng, đèn hợp găng tay bật lên ngay sau khi tất cả cửa đều khóa.
3.2.1 Chi tiết các ngõ ra vào
Phân loại
Ngõ vào BCM
Loại ngõ ra vào
Tín hiệu kỹ thuật số
Tín hiệu CAN : SJB →
BCM
Ngõ ra BCM
Tín hiệu kỹ thuật số
Chi tiết
IGN1
Công tắc tín hiệu của 4 cửa chính
Công tắc tín hiệu truyền động của 4
cửa chính
Đèn hộp găng tay bật trong 15 phút
3.2.2 Mô tả chi tiết chức năng
1. Nếu hộp găng tay được mở ra
2. Nếu cơng tắc khóa OFF trong khi các khóa khác
ON khi hộp găng tay đang mở
Đèn sáng 15 phút
Đèn tắt
1. Nếu hợp găng tay đóng
2. Nếu khóa OFF, tất cả các cửa đóng.
3. Đèn sáng hết 15 phút
3.3 ĐIỀU KHIỂN TRÁNH VA CHẠM
Các relay mở khóa cửa được điều khiển theo cách thức giống như các xe hiện có, nhưng
đối với Hyundai thì tín hiệu đầu vào của gạt nước trong BCM là tín hiệu PMW, thay vì tín
hiệu OFF/ON
3.3.1 Chi tiết các ngõ ra vào
Phân loại
Loại ngõ ra vào
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chi tiết
Trang 25