Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.25 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
So¹n: 22-10-2010 TUN 10
Giảng:
Chính Hữu
<b>-A.MC TIấU </b>: Giúp học sinh:
- Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh của
người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ.
- Nắm được nghệ thuật đặc sắc của bài thơ: chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm và cô
đúc, giàu ý nghĩa biểu trưng.
- Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh trong
tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng.
<b>B.CHUẨN BỊ: </b>
- GV:
- H/s: tìm đọc thêm tài liệu tham khảo
<b>C.tiÕn tr×nh BÀI DẠY: </b>
<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
<b>1.Tổ chức:</b>
Sĩ số 9a :
<b>2.Kiểm tra</b>:
- Câu hỏi: Đọc thuộc lịng và diễn cảm VB trích "Lục Vân Tiên gặp nạn". Nêu nội
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
<b>3.</b>
<b> Giới thiệu bài</b>:
Từ sau CM tháng 8, trong việc hiện đại VN xuất hiện một đề tài mới: Tình đồng chí,
tình đồng đội của người chiến sĩ cách mạng - anh bộ đội Cụ Hồ. Chính Hữu là một
trong những nhà thơ đầu tiên đóng góp thành cơng vào đề tài ấy bằng bài thơ đặc sắc:
"Đồng chí"
* Ho t ạ động 2: Đọc hi u v n b nể ă ả
- Hướng dẫn H/s đọc: chậm
rãi, tình cảm…
GV đọc mẫu -> H/s đọc
?Dựa vào phần chú thích, giới
thiệu những nét chính về T/g?
?Bài thơ ra đời trong hồn
cảnh nào?
<b>I.Tiếp xúc VB</b>.
<i><b>1. Đọc</b></i>
<i><b>2.Tìm hiểu chú thích</b></i>: (SGK/129, 130)
a.Tác giả: Chính Hữu (Trần Đình Đắc)
- Sinh năm: 1926
- Q: Can Lộc – Hµ Tĩnh
- Từ người lính trung đồn thủ đô trở thành nhà
thơ quân đội
- Thơ ông chủ yếu viết về người lính và hai cuộc
kháng chiến, đặc biệt là tình cảm cao đẹp của
người lính.
- Tác phẩm chính: Tập "Đầu súng trăng treo"
- Nhận giải thưởng Hồ Chí Minh v Văn học nghệ
thuật nm 2000
b. Tỏc phm:
- Chớnh Hu cùng đơn vị tham gia chiến dịch Việt
Bắc
?Bài thơ được làm theo thể thơ
gì? đặc điểm?
?Tìm bố cục của bài thơ? Nêu
nội dung chính của bài thơ?
- 1 H/s đọc 7 câu thơ đầu
?Theo T/g tình đồng chí (giữa
tơi và anh) bắt nguồn trên
những cơ sở nào?
Họ có đặc điểm gì chung về
hồn cảnh xuất thân?
?Vì sao từ mọi phương trời xa
lạ, họ lại có được tình đồng
chí?
?Em hiểu câu thơ "Đêm rét
chung chăn thành đôi tri kỉ"
ntn?
?Từ các câu thơ trên, đến câu
thơ thứ 7 tác giả viết: "Đồng
chí!", em thấy có đặc điểm gì
đặc biệt ở đây?
( như một cái lưng ong. Nửa
trên là một mảng quy nạp (như
thế này là đồng chí), mảng
dưới là 1 mảng diễn dịch (đồng
chí cịn là như thế này nữa)
- 1 cấu trúc chính luận cho một
- 1 H/s đọc 10 câu thơ tiếp
?3 câu thơ đầu cho em biết tình
đồng chí ở đây biểu hiện ntn?
<b>3.Thể thơ</b>
<b> </b>Thơ tự do (các câu với số tiếng khác
nhau, chủ yếu là vần chân, nhịp thơ khơng cố định
theo dịng mạch cảm xúc)
<i><b>3.Bố cục</b></i>: 3 phần
1) 6 câu đầu: những cơ sở của tình đồng chí
2) 11 câu tiếp: những biểu hiện và sức mạnh của
tình đồng chí
3) Cịn lại: Hình ảnh người lớnh trong bi th.
<b>II.Phn tớch văn bản:</b>
<i><b>1 C s hỡnh thành tình đồng chí:</b></i>
- "Q hương anh . . .
Làng tôi nghèo . . ."
->NT: đối, thành ngữ
=> Hồn cảnh xuất thân có điểm tương đồng: đều
- "Tôi với anh đôi người xa lạ
…chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu"
-> hình ảnh song đơi
- Từ mọi phương trời xa lạ, cùng chung mục đích,
lí tưởng ó tp hp li trong hang ng quõn i
cách mạng và trở nên thân quen nhau. Tình đồng
chí cịn được nảy sinh từ sự cùng chung nhiệm vụ
sát cánh bên nhau trong chiến đấu
- "Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ"
-> Tình đồng chí, đồng đội nảy nở và trở nên bền
chặt trong sự chan hoà, chia sẻ mọi gian lao cũng
như niềm vui trong cuộc sống thiếu thốn, gian
khổ.
- "Đồng chí!"
-> 2 tiếng - 1từ - dấu chấm than - một nốt nhấn
=> như một phát hiện, 1 lời khẳng định, lời kết lại
có ý ở những câu thơ trên, đồng thời lại có vai trò
như một cái bản lề gắn kết đoạn đầu và đoạn thứ 2
của bài thơ với nội dung: biểu hiện cụ thể và cảm
<i><b>2 Những biểu hiện của tình đồng chí:</b></i>
- "Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính"
?Em hiểu từ "mặc kệ" ở đây
ntn?
?Hiểu câu thơ "Giếng nước
gốc đa nhớ người ra lính" ntn
cho đúng?
?7 dịng thơ cuối cho em biết
thêm được gì ở tình đồng chí?
(nhận xét gì về NT của T/g qua
những câu thơ này? PT tác
dụng)
?Câu thơ "thương nhau tay
nắm lấy bàn tay" gợi cho em
suy nghĩ gì?
?Qua các câu thơ trên hình ảnh
anh bộ đội Cụ Hồ buổi đầu
kháng chiến hiện lên ntn?
1 H/s đọc đoạn kết bài thơ
?Em có suy nghĩ gì về hình
?Nêu cảm nhận của em về hình
ảnh thơ ở cuối VB "Đầu súng
trăng treo"
nhau: nỗi nhớ nhà, tình cảm lúc lên đường ra trận
"…mặc kệ gió lung lay"
-> Câu thơ ngang tµng, đượm chất lãngmạn, như
muốn nâng đỡ con người vỵt lên cái bất đắc dĩ của
hoàn cảnh.
- "Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính" (ẩn dụ tu
tõ)
-> khơng nói là mình nhớ, chỉ nói ai khác nhớ
=> cách tự vựơt lên mình, nén tình riêng vì sự
nghiệp chung
- "Anh với tơi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi
…chân không giày"
-> Các câu thơ song đôi, đối ứng, tả thực
=> cùng nhau chia sẻ những gian lao, thiếu thốn.
- "Thương nhau tay nắm lấy bàn tay"
-> Tình cảm gắn bó sâu sắc giữa những người lính
=> Sức mạnh của tình cảm keo sơn gắn bó: giúp
người lính vượt qua mọi gian khổ
* Chân dung anh bộ đội Cụ Hồ buổi đầu kháng
chiến gian khổ, thiếu thốn nhưng tình đồng chí
sưởi ấm lịng họ.
<i><b>3.Đoạn kết bài thơ</b></i>:
"Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo"
- Rừng hoang sương muối là hình ảnh tả thực:
cảnh rừng đêm giá rét
- trong thời gian và không gian nói lên 3 hình ảnh:
+ người lính
+ Khẩu súng
+Vầng trăng
-> Gắn kết với nhau: sức mạnh của tình đồng đội
giúp họ vượt lên những khắc nghiệt của thời tiết
"suốt đêm vầng trăng ở bầu trời cao xuống thấp
dần và có lúc như treo lơ lửng ở trờn u mi
sỳng" (suy ngh ca tác giả.
-> hình ảnh được nhận ra từ những ờm hnh
quõn phc kớch ca tác giả.
+ Súng và trăng: gần và xa
thực tại và mơ mộng
?Cảm nhận của em về hình ảnh
người lính qua bài thơ này?
?Nhận xét về NT của VB này?
?Nêu nội dung chính của VB
này?
1 H/s đọc ghi nhớ
-> Các mặt này bổ sung cho nhau, hài hoà với
nhau của cuộc i ngi lớnh cách mạng
(biu tng của thơ kháng chiến: kết hợp chất
* Hình ảnh người lính:
- Xuất thân từ nơng dân: tự vượt lên chính mình,
nén tình riêng vì sự nghiệp chung
- Họ phải trải qua bao gian lao, thiếu thốn
- Đẹp nhất là tình đồng chí, đơng dội gắn bó keo
sơn
<b>III.Tổng kết</b>
<i><b>1.Nghệ thuật</b></i>:
- Thể thơ tự do, lời thơ giản dị, mộc mạc, cô đọng
- Các câu thơ song đôi, đối ứng tả thực
<i><b>2 Nội dung:</b></i>
Bài th th hin hỡnh tng ngi lớnh cách mạng.
v s gắn bó keo sơn của họ qua những chi tiết
hình ảnh, ngôn ngữ giản dị
<b>*Ghi nhớ</b>
<b> *Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò</b>
- Hướng dẫn H/s làm bài tập
(SGK)
- Hướng dn H/s v nh
- Vỡ sao tác giả li t tên cho bài thơ là Đồng chí?
-> Đồng chí: cùng chung chí hướng, lí tưởng -> cách
xưng hơ của những ngi cựng trong 1 on th
cách mạng.
=> ng chớ l bn cht cách mạng ca tỡnh ng
i v thể hiện sâu sắc tình đồng đội
- Học bài + c thuc lũng, din cm bi th
- Son: Bài thơ về tiu i xe khụng kớnh"
---Soạn:22-10-2010
Giảng:
<b>Tit 47: Bi th v tiểu đội xe khơng kính</b>
Ph¹m TiÕn Dt
<b>-A.MỤC TIÊU :</b> Giúp học sinh:
- Cảm nhận được nét độc đáo của hình tượng những chiếc xe khơng kính cùng hình
ảnh những người lái xe Trường Sơn hiên ngang, dũng cảm, sôi nổi trong bài thơ.
- Thấy đợc những nét riêng của giọng điệu, ngôn ngữ bài thơ
- Rèn luyện kĩ năng phân tích hình ảnh, ngơn ngữ thơ
<b>B.CHUẨN BỊ:</b>
- GV:SGK,SGV,Giao an
- H/s: Đọc + soạn bài theo hướng dẫn
<b>C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
<b>1.Tổ chức:</b>
Sĩ số 9a :
<b>2.Kiểm tra:</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
<b>3.Giới thiệu bài</b>:<b> </b>
Trong mỗi người chắc không ai không thuộc bài hát "Trường Sơn đông Trường Sơn
tây" phổ thơ của nhà thơ Phạm Tiến Duật. Giờ học này chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về
người lính trường sơn năm xưa qua một bài thơ nữa của ơng: đó là "Bài thơ về tiểu đội
xe khơng kính"
*Ho t ạ động 2:Đọc - Hi u v n b nể ă ả
- HD H/s đọc: giọng vui , khoẻ
?Giới thiệu những nét chính
vềT/g?
?Xác định thể thơ của VB?
?Em có nhận xét gì về nhan đề bài
thơ?
?T/g thêm 2 chữ "bài thơ" vào
nhan đề trên có tác dụng gì?
?Hình ảnh những chiếc xe khơng
kính trong bài thơ được hiện lên
qua những câu thơ nào?
?Nhận xét gì về hình ảnh của
những chiếc xe khơng kính ở đây
(T/g sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì?)
Qua đây em hiểu được gì về T/g?
<b>I.Tiếp xúc văn bản</b>:
<i><b>1.Đọc</b></i>
<i><b>2.Tìm hiểu chú thích</b></i>: (SGK/132, 133)
* Phạm Tiến Duật (1941)
- Quê: Thanh Ba- Phú Thọ
- Là gương mặt tiêu biểu của htế hệ nhà thơ
trẻ thời kháng chiến chống Mĩ cứu nước
* Bài thơ ở trong chum thơ của Phạm Tiến
Duật được tặng giải nhất cuộc thi thơ do báo
văn nghệ năm 1969 - 1970 tổ chức
<i><b>3.Thể thơ </b></i>
Tự do :câu dài, nhịp điệu linh hoạt
như văn xuôi, ít vần
7 khổ thơ: xoay quanh và làm nổi bật
chủ đề: cảm xúc v suy ngh ca tác giả v
nhng chic xe khơng kính và những người
chiến sĩ lái xe trên Trường Sơn thời chống Mĩ
<b>II.Phân tích văn bản</b>:
<i><b>1.Nhan đề bài thơ và hình ảnh những chiếc</b></i>
<i><b>xe khơng kính:</b></i>
*<b>Nhan đề bài thơ</b> "Bài thơ…khơng kính"
- dài
- Tưởng như có chỗ thừa (các từ "bài thơ về")
-> mới lạ và độc đáo, thu hút người đọc
=> chất thơ của hiện thực khốc liệt trong chiến
tranh, đó cịn là chất thơ của tuổi trẻ hiên
ngang, dũng cảm, trẻ trung, vượt lên thiếu
thốn, gian khổ, nguy hiểm của chiến tranh.
<b>*Hình ảnh những chiếc xe khơng kính</b>:
- "Bom giật bom rung kính vỡ mất rồi"
- "Khơng có kính rồi xe khơng có đèn,
khơng có mui xe, thùng xe có xước
xe vẫn chạy vì Miền Nam phía trước"
=> Tả thực diễn tả bằng 2 câu thơ rất gần với
văn xuôi, giọng điệu thản nhiên.
=> Hồn thơ nhạy cảm với nét ngang tang và
tinh nghÞch, thích cái mới lạ.
Hình ảnh người chiến sĩ lái xe trên
tuyến đường Trường Sơn được thể
hiện trong những câu thơ nào?
(qua khổ 1: hình ảnh người chiến
sĩ hiện lên ntn?)
?Ngồi trên những chiếc xe khơng
?Chiến sĩ đang trong những hoàn
cảnh nào?
?Với những chiếc xe khơng có
kính, người chiến sĩ lái xe đã thể
hiện thái độ gì? (tìm những câu thơ
nói về điều đó)
?Nhận xét về biƯn ph¸p nghÖ thuËt
trong các câu thơ trên? Tác dụng
của các biƯn ph¸p nghƯ thuËt ở
đây?
?Qua những câu thơ trên và các
câu "Nhìn nhau mặt lấm cười ha
ha - gặp bè bạn…Bắt tay nhau qua
cửa kính vỡ rồi" em hiểu được gì
về tác phong của người lái xe
Trường Sơn?
Em có suy nghĩ gì về hai câu thơ
cuối?
Qua phần phân tích trên đây, hãy
trong thơ thường được "mĩ lệ hoá", "lãng mạn
hoá" và mang ý nghĩa tượng trưng hơn tả thực.
VD: Chiếc xe tam mã (thơ Púkin), tiếng hát
con tàu (Chế Lan Viên )
<i><b>2.Hình ảnh những chiến sĩ lái xe:</b></i>
- "Ung dung buồng lái ta ngồi
Nhìn đất nhìn trời nhìn thẳng"
-> Tư thế ung dung hiên ngang
- "Nhìn thấy gió xoa vào mắt đắng
…như sa như ùa vào buồng lái"
-> điệp từ, so sánh
=> Người lái xe tiếp xúc trực tiếp với thế giới
bên ngoài, họ cảm nhận được những cảm giác,
từng vẻ đẹp của thiên nhiên (bầu trời, cánh
chim) ùa vào trong buồng lái. Đó là cảm giác
mạnh đột ngột khi xe chạy nhanh trên đường
băng, khi trời tối thì trước mắt là sao trời, khi
đường cua đột ngột trên dốc thì đột ngột thấy
cánh chim (người lái xe phải đối mặt với địa
thế con đường cheo leo hiểm nguy và cũng
đầy thú vị)
- "Khơng có kính ừ thì có bụi
…chưa cần rửa phì phèo châm điếu thuốc
…khơng có kính, ừ thì ướt áo
…chưa cần thay lái trăm cây số nữa"
-> Cấu trúc câu thơ được lặp lại
=> Thái độ ngang tang, bất chấp khó khăn,
gian khổ, hiểm nguy
- "Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha
…gặp bè bạn suốt dọc đường đi tới
Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi"
-> Tác phong sống nhanh nhẹn, hoạt bát, sơi
nổi, tinh nghịch, ấm áp tình đồng đội
- "Xe vẫn chạy vì miền nam phía trước
Chỉ cần trong xe có một trái tim"
-> khẳng định quyết tâm giải phóng miền nam
khơng lay chuyển, tình u miền Nam là sức
mạnh vơ song (xe có thể thiếu nhiều thứ,
nhưng không thể thiếu được trái tim hướng về
miền Nam - xe chạy = trái tim = xương máu
của những người chiến sĩ anh hùng)
*Hình ảnh những người chiến sĩ lái xe: trẻ
trung, tinh nghịch , ngang tàng mà kiên định
lạc quan, yêu đời
?Nhận xét về những đặc sắc về
nghệ thuật của bài thơ?
Nội dung chính của bài thơ?
người mạnh hơn sắt thép
<b>III.Tổng kết</b>
<i><b>1. Nghệ thuật</b></i>:
- Thể thơ tự do (kết hợp linh hoạt thể bảy chữ
và thể tám chữ)
- Điệp từ, điệp cấu trúc câu
- Ngơn ngữ, giọng điệu giàu tính khẩu ngữ, tự
nhiên khoẻ khoắn
<i><b>2.Nội dung:</b></i>
- Hình ảnh người lính lái xe Trường Sơn với
tư thế hiên ngang, tinh thần lạc quan, dũng
cảm bất chấp khó khăn nguy hiểm và ý chí
chiến đấu giải phóng miền Nam
*Ho t ạ động 3: C ng c , d n dòủ ố ặ
Hệ thống bài
Hướng dẫn H/s làm bài tập
- Hướng dẫn H/s về nhà
- Nhan đề bài thơ -> độc đáo thu hút
- Hình ảnh những chiếc xe khơng có kính
- Hình ảnh người lính lái xe
- Bài tập 1, 2 SGK/133
- Học bài + làm bài tập (SBT)
- Soạn "Tổng kết từ vựng…"
- Ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra 1 tit vn hc
trung i.
---Soạn:22-10-2010
Giảng:
<b>Tiờt 48: KIm tra v truyn trung đại</b>
<b>I.MỤC TIÊU :</b> Giúp học sinh:
- Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam: những thể loại chủ
yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu
- Qua bài kiểm tra, đánh giá được trình độ của mình về các mặt kiến thức và năng lực
diễn đạt
<b>II.ĐỀ BÀI - ĐIỂM SỐ</b>
<b>A.Phần trắc nghiệm</b> (3 điểm):
Chọn phương án đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng của phương án
đó
<i><b>Câu 1</b></i>: Các tác ph m n o l truy n nôm, truy n truy n kì, ti u thuy t l ch sẩ à à ệ ệ ề ể ế ị ử
chương h i, tu bút, s p x p l i cho úng?ồ ỳ ắ ế ạ đ
<b>Tên tác phẩm</b> <b>Thể loại</b>
1. Hồng Lê nhất thống chí
2. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
3. Cảnh ngày xuân
4. Lục Vân Tiên gặp nạn
5. Chuyện người con gái Nam Xương
a. Truyện truyền kì
b. Truyện cổ tích
c. Tuỳ bút
<i><b>Cõu 2:</b></i> Tác giả "Truyn Kiu" l ngi cú kin thức sâu rộng , là một thiên tài văn
học, từng trải có vốn sống phong phú và là một nhà nhận đạo chñ nghÜa lớn.” Nhận
định trên đúng hay sai ?
B. Sai
<i><b>Câu 3</b></i>: Dịng nào nói khơng đúng về Nghệ thuật của "Truyện Kiều"
A. Sử dụng ngôn ngữ dân tộc và thể thơ lục bát một cách điêu luyện
B. Nghệ thuật dẫn chuyện hấp dẫn
C. Trình bày diễn biến sự việc theo chương hồi
D. NghÖ thuËt miêu tả thiên nhiên tài tình
E. . NghƯ tht khắc hoạ và miêu tả tâm lí nhân vật sâu sắc
<i><b>Câu 4</b></i>: Qua đoạn trích "Kiều ở lầu Ngưng Bích", Kiều hiện lên nh thÕ nµo?
A. Là người tình chung thuỷ
B. Là người con hiếu thảo
C. Là người có tâm lịng vị tha
D. cả A, B. C đúng
<i><b>Câu 5</b></i>: Đoạn trích "Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt nga" thể hiện khát vọng gì ca tác
giả. ?
A. Cu ngi giỳp i
B. Tr nờn giàu sang phú q
C. Có cơng danh hiển hách
D. Có tiếng tăm vang dội
<i><b>Câu 6</b></i>: Cuộc sống của ông Ngư trong văn bản "Lc võn Tiờn gp nn"
A. Cuc sng khó khăn nghèo khổ
B. Cuộc sống trong sạch, tự do, ngồi vịng danh lợi
C. Cuộc sống thơ mộng khơng có thực
D. Cuộc sống nhỏ nhen, mưu danh, trục lợi
<b>B. Phần tự luận</b>: (7 điểm)
Cảm nhận của em về số phận và phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam qua 2 nhân vật
Vũ Nương và Thuý Kiều
<b>III. Đáp án - thang điểm</b>
<b>A.Phần trắc nghiệm</b> (3 điểm).Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1: 1, d 2, c 3,e 4, e 5, a
Câu 2: A Câu 4: D
Câu 3: C Câu 5: A Câu 6: B
<b> B.Phần tự luận</b>:(7 điểm)
* Nội dung :
cần nêu được những cảm nhận về số phận: Đau khổ, bất hạnh, oan khuất, tài hoa,
bạc mệnh, hồng nhan bạc phận.
- Nàng Vũ Thị Thiết:
+ Xinh đẹp, chung thuỷ, hiếu thảo, hết lịng vì chồng vì con
+ Khơng được sum họp vợ chồng hạnh phúc
+ Một mình ni mẹ già, dạy con trẻ
+ Bị chồng nghi oan, phải tìm đến cái chết, vĩnh viễn khơng thể dồn tụ với gia đình
- Nàng Kiều:
+ Bi kịch tình yêu, mối tình tan vỡ
+ Phải bán mình chuộc cha
+ Phải vào lầu xanh 2 lần, 2 lần tự tử, 2 lần làm con ở.
* Hình thức:
Bài viết phải cố bố cục ba phần
Diễn đạt mạch lạc, lời văn có cảm xúc
Tránh mắc những lỗi diễn đạt thông thường
<b>IV.Tổ chức kiểm tra</b>
<b>1.Tổ chức</b>:
Sĩ số 9a :
<b>2.Tiến hành kiểm tra</b>
- GV phát đề
- HS làm bài
<b>3.Thu bài, nhận xét giờ</b>
- GV thu bài
- Nhận xét về ý thức làm bài của HS
<b>V. HDVN</b>
- Xem lại bài kiểm tra
- Soạn: Tổng kết từ vựng
Soạn:22-10-2010
Giảng:
<b>Tiết 49: Tổng kết về từ vựng</b>
(Sự phát triển . . .trau dåi vèn tõ)
<b>A.MỤC TIÊU </b>:
Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng ở học ở lớp 6 đến
lớp 9 (sự phát triển của từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ XH, các
hình thức trau dồi vốn từ)
<b>B.CHUẨN BỊ : </b>
- GV: Bảng phụ
- H/s: Ôn tập các nội dung đã học
<b>C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>
<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
<b>1.Tổ chức:</b>
Sĩ số 9a :
<b>2.Kiểm tra:</b> (Kết hợp trong giờ)
<b>3Giới thiệu bài</b>:
Các giờ trước chúng ta đã ôn lại những kiến thức về từ vựng (Từ…trường từ vựng).
Giờ học này, chúng ta ôn lại những nội dung còn lại về từ vựng đã học (Sự phát triển
của từ vựng…trau dồi vốn từ)
*Ho t ạ động 2:Hình th nh ki n th cà ế ứ
?Nhắc lại các cách phát triển
nghĩa của từ?
<b>I.Sự phát triển của từ vựng</b>:
<i><b>1.Các cách phát triển của từ vựng</b></i>:
1 H/s lên bảng điền ND thích
hợp vào sơ đồ SGK/135
?Tìm dẫn chứng minh hoạ cho
những cách phát triển của từ
vựng?
Hướng dẫn H/s trả lời câu hỏi
3(SGK/135)
?Nhắc lại khái niệm từ mượn?
?Nhắc lại khái niệm từ
HánViệt
Hướng dẫn H/s làm bài tập.
<b>-Cách 1:</b> Phát triển nghĩa của từ ngữ:
+ Thêm nghĩa mới
+ Chuyển nghĩa
<b>-Cách 2: </b>Phát triển số lỵng từ ngữ
+ tạo từ mới
+ Vay mượn
<i><b>2.Bài tập</b></i>:
a. Chuyển nghĩa: +Trao tay
+Tay buôn người (n/ chuyển)
- Tạo từ ngữ mới:
+ từ ngữ mới xuất hiện: mô hình X + Y…
VD: văn + học -> văn học
+ từ ngữ mới xuất hiện
VD: du lịch sinh thái: khu chế xuất
- Vay mượn: Kịch trường…
b. Khơng có nghĩa mà từ vựng chỉ phát triển theo
cách phát triển số lượng từ ngữ vì:
- Số lượng các sự vật,, hiện tượng, khái niệm mới
là vơ hạn, do đó nếu ứng với khái niệm , sự vật,
hiện tượng mới lại phải có thêm 1 từ ngữ mới thì
số lượng các từ ngữ quá lớn, qúa cồng kềnh, rườm
rà, mặt khác số lượng từ ngữ có giới hạn
<b>II.Từ mượn</b>:
<i><b>1.Khái niệm</b></i>: Từ mượn là những từ Tiếng Việt
vay mượn tiếng nước ngoài để biểu thị những sự
vật, hiện tượng, đặc điểm mà Tiếng Việt chưa có
từ ngữ thật thích hợp để biểu thị
<i><b>2.Bài tập</b></i>:
<b>*Chọn nhận định đúng:</b>
- Nhận định : Tiếng Việt vay mượn nhiỊu từ ngữ
của các ngơn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao
tiếp của người Việt
<b>*Những từ mượn như:</b> săm, lốp, (bếp) ga,
- Các từ: a-xít, hidro, vitamin: cịn giữ nhiều nét
ngoại lai - chưa được Việt hố hồn tồn (từ gồm
nhiều âm tiết, mỗi âm tiết có chức năng, cấu tạo
vỏ âm thanh cho từ chứ khơng có nghĩa gì.
<b>III.Từ Hán-Việt</b>
<i><b>1.Khái niệm</b></i>: Từ H¸n ViƯt là từ mượn của tiếng
Hán, nhưng được phát âm và dùng theo cách dùng
của người Việt: Quốc gia, gia đình, giáo viên…
<i><b>2.Bài tập</b></i>:
Chọn quan niệm đúng: b
Nhắc lại khái niệm thuật ngữ
và biệt ngữ XH? Cho VD?
H/s thảo luận câu hỏi?
(SGK/136)
?Có các hình thức trau dồi vốn
từ nào?
Hướng dẫn học sinh làm bài
tập.
- Trình bày miệng trước lớp?
<i><b>1.Khái niệm</b></i>:
- Thuật ngữ: là ngữ biểu thị kh¸i niƯm khoa học,
cơng nghệ v thng c dựng trong cỏc văn bản
khoa hc, cụng nghệ: phẫu thuật, siêu âm…
- Biệt ngữ xã hội: là những từ ngữ chỉ dùng trong
1 trong một tầng lớp xã hội nhất định
VD: cậu, mợ chỉ cha mẹ: cách gọi của tầng lớp
thượng lưu trong xã hội cũ.
<i><b>2.Bài tập:</b></i>
* Vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay:
Cuéc sèng hiện nay: thời đại khoa học, công nghệ
phát triển mạnh mẽ, có ảnh hưởng lớn đối với đời
sống con người. Trình độ dân trí của người ViƯt
Nam ngày càng nâng cao, nhu cầu giao tiếp và
nhận thức của mọi người về những vấn đề khoa
học, công nghệ ngày càng tăng. Trong tình hình
đó, thuật ngữ đóng vai trò quan trọng và ngày
càng trở nên quan trọng hơn.
* Liệt kê một số thuật ngữ là biệt ngữ xã hội: cậu,
mợ, cha, linh mục, xứ đạo…
<b>V.Trau dồi vốn từ</b>:
<i><b>1.Các hình thức trau dồi vốn từ:</b></i>
- Cách 1: Rèn luyện để nắm đầy đủ và chính xác
nghĩa của từ
- Cách 2: Rèn luyện để biết thêm những từ chưa
biết, làm tăng vốn từ
<i><b>2.Bài tập:</b></i>
<b>*Giải thích nghĩa của những từ sau:</b>
- Bách khoa toàn thư: từ điển bách khoa, ghi đầy
đủ tri thức của các ngành.
- Bảo hộ mậu dịch: chính sách bảo vệ sản xuất
trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hố
nước ngồi trên thị trường nước mình.
- Dự thảo:
+ ĐT: thảo ra để đưa thông qua
= DT: bản thảo để đưa thông qua
- Đại sứ qn: cơ quan đại diện chính thức và tồn
diện của một nhà nước ở nước ngoài, do một đại
sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu
- Hậu duệ: con cháu của người đã chết
- Khẩu khí: khí phách của con người tốt ra từ lời
nói
- Mơi sinh: mơi trường sống của sinh vật
<b>*Sửa lỗi dùng từ:</b>
a, Béo bổ:: tính chất cung cấp chất bổ dưỡng cho
cơ thể -> thay bằng từ béo bở: dễ mang lại nhiều
lợi nhuận
mức tối thiểu -> thay bằng từ tệ bạc: khơng nhớ gì
ơn nghĩa, khơng giữ trọn tình nghĩa trước sau
trong quan hệ đối xử
c, tấp nập: gợi tả quang cảnh đông người qua lại
không ngớt -> thay bằng tới tấp: nghĩa là liên tiếp,
dồn dập, cái này chưa qua, cái khác đã tới
<b> *Hoạt động 3: Luyện tập</b>
Bài tập 1: Xác định nghĩa của từ cao trong các trường hợp sau: Núi này cao; sản lượng
lúa rất cao; bản nhạc có nhiều nốt cao; đây là giầy cao cổ
Bài tập 2: Tìm các thuật ngữ thuộc các mụn: Văn học, toỏn hc, Sinh vt hc, Hoỏ hc
Bi tp 3: Tỡm cỏc t a phng trong văn bản văn bản trớch ca "Truyn Lc Võn
Tiờn" tỡm cỏc t địa phương tương ứng
<b> *</b>Ho t ạ động 4: C ng c , d n dòủ ố ặ
- GV củng cố bài
- Hướng dẫn H/s về nhà
- Hệ thống bài
- Học bài + hoàn thiện các BT
- Son: Ngh lun trong VB t s
Soạn:22-10-2010
Giảng:
<b>Tiết 50: NGHị luận trong văn bản tự sự</b>
<b>A.MC TIấU .</b>
- Hiu th no là NL trong VB tự sự, vai trò và ý nghĩa cho yếu tố nghị luận trong VN
tự sự
- Luyện tập nhận diện các yếu tố NL trong VB tự sự và viết đoạn văn có sử dụng các
yếu tố nghị luận
<b>B.CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Bài soạn + đọc tài liệu tham khảo
- H/s: Soạn bài theo hướng dẫn
<b>C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : </b>
<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
<b>1</b>.<b>Tổ chức:</b>
Sĩ số 9a :
<b>2.Kiểm tra</b>: KT sự chuẩn bị bài của H/s
<b>3.Giới thiệu bài: </b>
<b> *Hoạt động 2: </b>Hình th nh ki n th cà ế ứ
<b>HĐ của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
- 1 H/s đọc
? Đoạn văn trên có nội dung
gì?
? Để đi đến kết luận đó, nhân
vật ông giáo đã đưa ra các luận
<b>I.Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong VB tự sự</b>
<b>1.Ngữ liệu</b>(SGK T137)
<b>2.Nhận xét</b>
* Đoạn văn a:
- Những suy nghĩ nội tâm của nhân vật ông giáo
trong "Lão Hạc". Như một cuộc đối thoại ngầm,
ông giáo đối thoại với chính mình, thuyết phục
chính mình, rằng vợ mình khơng ác để "chỉ buồn
chứ khơng nỡ giận"
nào?
?Nhận xét gì về việc ử dụng từ
ngữ, câu văn ở đoạn văn trên?
?Cuộc đối thoại giữa Hoạn
Thư và Thuý Kiều được diễn
ra dưới hình thức nào:
?Trong phiên bản này, Kiều là
người buộc tội Hoạn Thư, nàng
đã có cách lập luận ntn?
?Nhận xét gì về kiểu câu?
?Hoạn Thư có cách lập luận ra
sao?
?Lập luận của Hoạn Thư có T/
dụng gì?
? Ở 2 ng÷ liƯu trên T/g Nam
Cao và Ngun Du đã sử dụng
yếu tố nghÞ ln trong văn bản
c ỏc vi h (nờu vn )
- Phỏt triển vấn đề: Vợ tôi không phải là người ác,
nhưng sở dĩ thị trở nên ích kỉ, tàn nhẫn là vì thị đã
quá đau khổ:
+ Khi người ta đau chân thì chỉ nghĩ đến cái chân
đau (từ một quy luật tự nhiên)
+ khi người ta khổ đau thì người ta khơng cịn nghĩ
đến ai được nữa
+ vì cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo
lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất
- Kết thúc vấn đề: Tôi biết vậy nên chỉ buồn chứ
không nỡ giận
- Sử dụng các câu hơ ứng thể hiện các phán đốn
dưới dạng Nếu…thì; vì thế…cho nên; sở dĩ...là vì;
- Các câu văn khẳng định, ngắn gọn, khúc triết
như diễn đạt những chân lí
* Đoạn văn b :
-> Hình thức nghị luận (rất phù hợp với một phiên
tồ)
-> Lập luận:
+ Sau lời chào mỉa mai là lời đay nghiến
Xưa nay đàn bà có mấy người ghê gớm, cay nghiệt
như mụ
Xưa nay, càng cay nghiệt lắm thì càng chuốc lấy
oan trái
-> câu khẳng định: càng...càng
-> Đưa ra 4 luận điểm:
1. Tôi là đàn bà ghen tuông là chuyện thường tình
2. Tơi cũng đã đối xử rất tốt với cơ khi ở gác viết
kịch: khi cô trốn khỏi nhà, tôi cũng chẳng đuổi
theo
3. Tôi với cô đều trong cảnh chồng chung - chắc gì
ai nhường cho ai
4. Tơi cũng đã gây đau khổ cho cô nên bây giờ
chỉ biết trơng nhờ vào lịng khoan dung rộng lớn
của cơ (nhận tội, đề cao tang bốc Kiều)
-> + Kiều phải công nhận tài của Hoạn Thư "khôn
ngoan"
+ Kiều bị đặt vào một tình huống khó xử
-> nghÞ luËn thực chất là các cuộc đối thoại với các
tự sự. Hãy trao đổi nhóm để rút
ra những dấu hiệu và đặc điểm
của nghÞ luËn trong 1 văn bản?
?Qua cỏc ngữ liệu trờn, em rỳt
ra kt lun gỡ v yu t nghị
luận trong văn bản t sự?
người nghe, người đọc (có khi thuyết phục chính
mình) về một vấn đề, một quan điểm, một tư
tưởng nào đó
- Trong đoạn văn nghÞ luËn, thường dùng nhiều
câu khẳng định, phủ định, các cặp quan hệ từ:
nếu...thì; khơng những...mà cịn; càng ...càng...
<b>3.Kết luận</b> (Ghi nhớ SGK T138)
<b> *</b>Ho t ạ động 3: Luy n t pệ ậ
- 1 H/s đọc yêu cầu BT
- Trình bày miệng trước lớp
- 1H/s đọc yêu cầu BT
Thơng qua hình thức lập luận hãy
nhận xét về tính cách nhân vật ơng
Hai?
<i><b>* Bài tập 1</b></i>: SGK/139
- Lời văn trong đoạn trích là lời của ơng giáo
- Thuyết phục chính mình
- Thuyết phục điều: vợ mình khơng ác để mà
"chỉ buồn chứ không nỡ giận"
<i><b>* Bài tập 2</b></i>: (H/s làm theo phần đã tìm hiểu ở
néi dung ngữ liệu 2)
<i><b>* Bài tập 3</b></i>: BT bổ sung sách tham khảo
Đoạn văn: "Nhưng sao...này chưa?..."
-> nửa tin nửa ngờ, nhục nhã, xấu hổ,lo ,lắng
cho tương lai của bản thân và gia đình
*Ho t ạ động 4: C ng c , d n dòủ ố ặ
- Hệ thống bài
- HD H/s về nhà
- vai trị của yếu tố nghÞ ln trong tự sự
- Cách sử dụng