Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Công phá hóa thpt Chương 8 các nguyên tố nhóm cacbon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.57 KB, 36 trang )

CHƯƠNG 8: CÁC NGUYÊN TỐ CACBON (C VÀ SI)
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Cacbon và hợp chất của cacbon

Cacbon (tiếng Latinh carbo có nghĩa là “than”) đã
được phát hiện từ thời tiền sử và đã được người cổ
đại biết đến, họ đã sản xuất than bằng cách đốt các
chất hữu cơ khi khơng có đủ ơxy. Ba dạng được biết
đến nhiều nhất là cacbon vơ định hình, graphit và
kim cương.
Carbon là một trong những nguyên tố quan trọng
nhất trong bảng tuần hồn – ít nhất là đối với lồi
người trên Trái đất; phổ hợp chất phong phú của nó
khiến nó là trụ cột của sự sống trên hành tinh chúng
ta.

1.1. Tính chất hóa học của cacbon
* Tính khử
- Tác dụng với oxi:
t o 4

0

C O 2 � C O2
Nếu dư Cacbon thì:
0

t0

4


2

C C O 2 � 2 C O
- Tác dụng với hợp chất:
0

t�

2

ZnO  C � Zn  C O
t�

0

2

SiO 2  2 C � Zn  2 C O
0 t0

2

Fe 2 O3  3C � 2Fe  3C O
- Tác dụng với các chất oxi hóa:
t � 4

0

C 4HNO3 � C O 2  4NO 2  2H 2 O
t � 4


0

C 2H 2SO 4 � C O 2  2SO 2  2H 2O
- Ở nhiệt độ cao, C tác dụng với H2O, xảy ra đồng thời 2 phản ứng:
0

2

0

t C
��
�C O  H2
C H 2O ���
0

t0C

4

��� C O 2  2H 2
C 2H 2O ���
� Hỗn hợp khí than ướt gồm CO; CO2; H2 và một phần các khí có trong khơng khí như N2…
Chú ý: Với các Oxit của các kim loại mạnh như CaO; Al2O3 thì C chỉ khử được ở nhiệt độ cao (lò điện)
o

t cao
CaO  C ���
� CaC 2  CO

2Al 2 O3  9C � Al 4C3  6CO

* Tính oxi hóa:
Trang 1/36


0

4

0

t ,xt
- Tác dụng với hidro C 2H 2 ��

� C H4
t�

0

4

- Tác dụng với kim loại 3C 4Al � Al 4 C3 (nhôm cacbua)
t0

2Ca  C � Ca 2 C
1000�
C, l��
i�
n

2C  Ca �����
� CaC 2 (Canxi axelilua hay còn gọi là đất đèn)

Chú ý: Al 4 C3 , CaC 2 thủy phân được trong nước:
Al 4 C3  12H 2 O � 4Al(OH)3  3CH 4 (điều chế metan trong phịng thí nghiệm)
CaC 2  2H 2 O � Ca(OH) 2  C 2 H 2 (Điều chế axetilen trong phịng thí nghiệm)
1.2. Tính chất hóa học của cacbon mono oxit (CO)
Khí cacbon monoxide (CO), một loại khí có độc tố, được coi là kẻ giết người thầm lặng. Chỉ riêng tại Mỹ,
mỗi năm khí CO gây tử vong cho khoảng 5 nghìn người. Cứ 5 người thì 3 người bị chết vì khí độc CO
thốt ra từ xe ơtơ, một người bị tai nạn vì hít phải CO do bếp củi hay lò than, lò sưởi còn một trong 5
người chết vì CO nhưng khơng rõ ngun nhân. Ở VN, các trường hợp ngộ độc khí CO do sử dụng bếp
than để đun nấu và sưởi ấm cũng khơng hiếm.
Khí CO xuất hiện khi sử dụng gas, các vật liệu như than đá, than củi, củi, rơm rạ để làm chất đốt, lò sưởi,
các loại động cơ máy nổ như ô tô, xe máy… CO là sản phẩm của q trình đốt cháy khơng hồn tồn các
hợp chất hữu cơ, là phản ứng đốt cháy của carbon trong điều kiện thiếu ơxi sinh ra CO.
* Tính chất hóa học đặc trưng của CO là tính khử
- Tác dụng với O2 ở nhiệt độ cao
2

 t0

4

2 C O  O2 � 2 C O2
- CO có khả năng khử được các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa
t o 4

2

C O  CuO � C O 2  Cu

to

2

4

3C O  Fe 2 O3 � 3C O 2  2Fe
Chú ý: CO khử theo từng nấc

 Fe O
2

3

CO
CO
CO
��
� Fe3O 4 ��
� FeO ��
� Fe
to
to
to



Vì vậy nếu khi cho CO khử Fe2O3 mà CO thiếu thì ta sẽ thu được hỗn hợp các oxit và kim loại sắt.
* Điều chế:
- Trong phịng thí nghiệm:

o

H 2SO 4 (�

c),t
HCOOH �����
� CO  H 2 O

- Trong công nghiệp: Khí CO được điều chế theo hai phương pháp
* Khí than ướt (chứa 44% CO)
1050�
C

����
� CO  H 2
C  H 2O ���
* Khí lị gas (chứa 25% CO)
C  O2

t�

� CO 2
t�

CO 2  C � 2CO
1.3. Tính chất hóa học của cacbon đioxit (CO2)
* CO2 là oxit axit tan ít trong nước thành axit yếu hai nấc là axit cacbonic:
Trang 2/36



CO 2  H 2O � H 2 CO3
* CO2 là oxit axit tác dụng với oxit bazơ và bazơ
Nếu CO2 dư thì ta có phản ứng: CO 2  CaCO3  H 2 O � Ca  HCO3  2
* CO2 tác dụng với chất khử mạnh:
CO 2  Mg � MgO  C
* Phản ứng điều chế đạm urê: 2NH3  CO 2 �  NH 2  2 CO  H 2 O
Chú ý: Không sử dụng khí CO2 để dập tắt các đám cháy Mg; K; Al,…
2



1.4. Axit cacbonic (H2CO3), muối cacbonat ( CO3 ) và hidrocacbonat ( HCO3 )
2

Muối cacbonat ( CO3 ):
- Tất cả các muối cacbonat đều không tan, trừ muối cacbonat của các kim loại kiềm, muối cacbonat của
kim loại kiềm thổ tan được trong nước chứa CO2
CaCO3  CO 2  H 2 O � Ca  HCO3  2
2
- CO3 bị thủy phân tạo mơi trường kiềm vì vậy nó phản ứng được với axit

CO32  HOH � HCO 3  OH 
HCO3  H 2O � H 2CO3  OH 
CO32  2H  � CO 2  H 2O
- Muối cacbonat của một số kim loại không tồn tại trong dung dịch do có sự thủy phân trong dung dịch:
Fe 2  CO3  3  3H 2 O � 2Fe(OH)3 �3CO 2 �
Al 2  CO3  3  3H 2 O � 2Al(OH)3 �3CO 2 �
Do đó:
2FeCl3  3Na 2 CO3  3H 2 O � 2Fe(OH)3 �6NaCl  3CO 2 �
2AlCl3  3Na 2 CO3  3H 2 O � 2Al(OH)3 �6NaCl  3CO 2 �

Nhiệt phân: Muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm rất bền với nhiệt chúng có thể nóng chảy mà
khơng bị nhiệt phân hủy. Các muối cacbonat bị phân hủy khi đun nóng:
nhi�
t ph�
n
� Oxit  CO 2 �
Muối cacbonat ����
to

CaCO3 � CaO  CO 2 �
FeCO3 � FeO  CO 2 (mơi trường khơng có oxi)
4FeCO3  O 2 � 2Fe 2O3  4CO 2 (mơi trường có oxi)
Chú ý: Phản ứng nhiệt phân của một số muối cacbonat như (NH4)2CO3 và Ag2CO3; HgCO3
Lưu ý: H2CO3 là một axit yếu rất kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng, dễ bị phân hủy thành
CO2 và H2O.


Muối hidrocacbonat ( HCO3 ):

- HCO3 có tính lưỡng tính vì vậy nó vừa phản ứng được với phản ứng được với bazơ

HCO3  OH  � CO32  H 2 O
HCO3  H  � CO 2 � H 2 O

Nhiệt phân: Khi đun nóng nhẹ, HCO3 dễ bị phân hủy theo phản ứng:

Trang 3/36


2HCO3 � CO32  H 2O  CO 2 �

Do đó khi nhiệt phân muối hidrocacbonnat ta thu được muối cacbonat, tùy vào cation trong muối
cacbonat mà muối cacbonat có thể tiếp tục bị nhiệt phân như đã trình bày ở trên.
Chú ý:
Trong các dạng toán về muối hidrocacbonat ta thường bắt gặp chữ cô cạn dung dịch hay đun nóng dung
dịch hoặc nung nóng đến khối lượng khơng đổi thì chúng ta cần tỉnh táo để khơng bị đánh lừa:
- Cơ cạn dung dịch hoặc đun nóng:
+ Khi cơ cạn muối hidrocacbonat của kim loại kiềm ta thu được muối hidrocacbonat khan
+ Khi cô cạn muối hidrocacbonat của kim loại kiềm thổ ta có phản ứng:
to

M  HCO3  2 � MCO3  CO 2  H 2O
+ Muối amoni hidrocacbonat và muối amoni cacbonat bị phân hủy dần dần ngay ở nhiệt độ thường vậy
khi đun nóng thì nó bị nhiệt phân nhanh giải phóng khí NH3 và hí CO2.
- Nung nóng đến khối lượng khơng đổi:
+ Khi nung nóng đến khối lượng khơng đổi muối hidrocacbonat của kim loại kiềm thì ta có phản ứng:
to

2MHCO3 � M 2CO3  CO 2 � H 2 O
Vì vậy muối thu được là M2CO3.
+ Khi nung nóng đến khối lượng khơng đổi muối hidrocacbonnat của kim loại kiềm thổ thì ta có phản
t�

M  HCO3  2 � MO  2CO 2  H 2O

ứng:

Vậy chất rắn thu được là MO.
Lưu ý: Khi nhiệt phân muối hidrocacbonat của các kim loại kiềm, ta chỉ thu được muối cacbonat tương
ứng mà không thu được oxit kim loại tương ứng.
2. Silic và hợp chất của silic

2.1. Đơn chất Si
Tính khử
- Si phản ứng được với Flo ngay ở nhiệt độ thường: Si  2F2 � SiF4
- Khi đun nóng Si phản ứng được với clo; brom; iot; oxi và phản ứng được với cacbon; nitơ; lưu huỳnh ở
nhiệt độ cao:
t o 4

0

Si  O 2 � Si O 2
t o cao 4

0

Si  C � Si C
- Si tan trong dung dịch HF hoặc hỗn hợp HF + HNO3
4

0

Si  4HF � Si F4  2H 2
4

0

3Si  18HF  4HNO 3 � 3H 2 Si F6  4NO  8H 2O

(phương trình tham khảo)

- Si tan dễ dàng trong dung dịch kiềm

0

4

Si  2KOH  H 2O � K 2 Si O3  2H 2 �
Tính oxi hóa
- Ở nhiệt độ cao Si phản ứng được với một số kim loại như Ca; Mg; Fe…

Trang 4/36


0

to

4

Si  2Mg � Mg 2 Si
* Silic được điều chế bằng cách dùng chất khử mạnh như magie, nhôm, cacbon khử silic đioxit ở nhiệt độ
cao:
to

SiO 2  2Mg � Si  2MgO
2. Hợp chất của silic
Silic đioxit (SiO2)
- Silic đioxit tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng, tan dễ trong kiềm nóng chảy:
t�

SiO2  2NaOH � Na 2SiO3  H 2 O
- Silic đioxit tan trong axit flohidric:

SiO 2  4HF � SiF4  2H 2O
(từ phản ứng này người ta dùng dung dịch HF để khắc chữ và hình lên thủy tinh)
Axit silixic: là axit rất yếu yếu hơn cả axit cacbonic nên dễ bị khí cacbonic đẩy ra khỏi dung dịch muối
silicat:
Na 2SiO3  CO 2  H 2 O � Na 2CO3  H 2SiO3 �
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP ĐIỂN HÌNH
Dạng 1: Bài tập về phản ứng nhiệt luyện (Xem Chương Đại cương về kim loại)
Dạng 2: Bài tập về CO2 tác dụng với dung dịch kiềm (Xem chuyên đề Bài toán CO 2, SO2 và H3PO4 tác
dụng với dung dịch kiềm trong sách Chinh phục bài tập đại cương)
Dạng 3: Các dạng bài tập về muối cacbonat và hodrocacbonat
3.1. Bài tập về muối cacbonat và hidrocacbonat phản ứng với dung dịch axit
2
Cho từ từ dung dịch chứa ion CO3 vào dung dịch chứa ion H+

Lượng H+ trong dung dịch ban đầu rất dư, do đó chỉ xảy ra phản ứng:
CO32  2H  � CO 2  H 2 O
Khí CO2 thốt ra ngay sau khi trộn hai dung dịch với nhau.
2
Dung dịch sau phản ứng có thể dư ion CO3 hoặc dư ion H+
2
+ Nếu dung dịch sau phản ứng có dư CO3 , khi tác dụng với dung dịch khác có chứa Ca 2+, Ba2+,… thì

sinh ra kết tủa:
M 2  CO32 � MCO 3 � (M: Ca, Ba,…)
+ Nếu dung dịch sau phản ứng dư H+ thì thường được trung hòa bởi NaOH, KOH…
2
- Cho từ từ dung dịch chứa ion H+ vào dung dịch chứa ion CO3

Phản ứng xảy ra theo thứ tự sau đây:


2

Trước tiên xảy ra phản ứng: H  CO3 � HCO3 (1)


Khi (1) xảy ra xong mà dư H+: H  HCO3 � CO 2  H 2 O (2)

Chúng ta cần xác định được mức độ xảy ra các phản ứng (1) và (2)

+ Khi n H  n CO32 : (1) xảy ra vừa đủ, chưa có khí thốt ra, dung dịch chứa HCO3 .


HCO3
2
n
<
n
+ Khi H
CO32 : (1) xảy ra với CO 3 dư sau phản ứng, chứa có khí thốt ra, dung dịch chứa �
CO32

Trang 5/36



2
+ Khi n H  2n CO32 (2) vừa đủ, khí thốt ra là lớn nhất, dung dịch khơng cịn H+, HCO3 và CO3

+ Khi n H > 2n CO32 : (2) có xảy ra, H+ dư sau cả hai phản ứng, khí thốt ra là lớn nhất, dung dịch có H+ dư.


+ Khi n CO32 < n H  < 2n CO32 : (1) xong, (2) xảy ra một phần, dung dịch sau phản ứng chứa HCO3 dư.

2
Với trường hợp dung dịch sau phản ứng còn cả HCO3 và CO3 cần chú ý sau phản ứng cho tác dụng với

Ca(OH)2, Ba(OH)2.
+ Nếu là M(OH)2 (M: Ca, Ba) thì:
HCO3  OH � CO32

M 2  CO32 � MCO 3 � (3)

� Lượng kết tủa bao gồm lượng dư ban đầu và lượng vừa được tạo ra từ phản ứng (3) tạo ra.
+ Nếu MCl2, M(NO3)2… (M: Ca, Ba) thì chỉ có phản ứng:
M 2  CO32 � MCO 3 �
� Lượng kết tủa chỉ do lượng CO32 dư tạo ra.
2

Cho từ từ dung dịch chứa H+ vào dung dịch chứa CO3 và HCO3

CO32  H  � HCO3  H 2 O(1)
HCO3  H  � CO 2  H 2 O(2)
Phản ứng (1) xảy ra trước, phản ứng (1) kết thúc mới đến phản ứng (2)
Phương pháp giải: Đây là dạng bài tập dễ, chúng ta chỉ cần viết 2 phương trình ion thu gọn như trên sau
đó xác định số liệu theo phương trình để tìm ra đáp án. Dạng bài tập này gần giống với dạng bài tập cho
2
từ từ dung dịch chứa ion H+ vào dung dịch chứa ion CO3 . Tuy nhiên các bạn cần lưu ở dạng bài này có

HCO3 ban đầu, cịn lại quá trình xảy ra phản ứng và phương pháp giải đều giống với dạng trên.
2


Cho từ từ dung dịch chứa CO3 và HCO3 vào dung dịch chứa H+:

CO32  2H  � CO 2 � H 2O (1)
HCO3  H  � CO 2 �H 2O(2)
Phản ứng (1) và phản ứng (2) xảy ra đồng thời
Phương pháp giải:
2

+ Xác định tỉ lệ mol của CO3 và HCO3 trong dung dịch

+ Xét xem H+ phản ứng dư hay hết
+ Dựa vào các dữ kiện lập phương trình để tìm ra đáp án

2
Đổ nhanh dung dịch chứa H+ vào dung dịch chứa HCO3 và CO3 hoặc ngược lại

Trường hợp này do đổ nhanh 2 dung dịch vào với nhau nên tức thời lượng H + dư không biết chất nào
phản ứng trước với H+ nên thể tích CO2 tạo thành sẽ nằm trong khoảng giá trị. Để tìm khoảng giá trị này,
ta xét các trường hợp như sau:
2
+ Trường hợp 1: H+ tác dụng với CO3 trước � VCO2  V1

+ Trường hợp 2: H+ tác dụng với HCO3 trước � VCO2  V2 � V1  VCO2  V2

3.2. Bài tập về muối cacbonat và hidrocacbonat phản ứng với dung dịch bazơ
Với bài tập về dạng này thì chúng ta chỉ lưu ý một số phương trình ion:
HCO3  OH  � CO 32   H 2O
M 2  CO32 � MCO 3 � (M: Ca, Ba)
Trang 6/36



Sau đó dựa vào số liệu cụ thể xét xem chất nào hết chất nào dư.
Với dạng bài này các bạn cần lưu ý nếu sau phản ứng thêm vào dung dịch M(OH) 2 (M: Ca;Ba…) thì cần

2
xét HCO3 có dư hay không. Nếu thêm vào dung dịch muối mà có ion M n+ vừa kết tủa với CO3 vừa kết

tủa với OH- (thường gặp Mg2+,…) thì phải xét lượng OH- có dư hay khơng.
3.3. Bài tập về nhiệt phân muối cacbonat và hidrocacbonat
Phương pháp giải: Ít có một dạng bài tập tổng quát nào cho phần nhiệt phân muối. Có thể là một bài tốn
riêng biệt cũng có thể được lồng ghép vào một số bài toán. Đối với các bài toán nhiệt về nhiệt phân muối
cacbonat và hidrocacbonat ta thường vận dụng các phương pháp chủ yếu như:
+ Bảo toàn khối lượng
+ Bảo toàn nguyên tố
+ Tăng giảm khối lượng.
Lưu ý: Với dạng bài tập này người ta chủ yếu khai thác phần kiến thức lý thuyết về nhiệt phân muối
cacbonat và hidrocacbonat. Vì vậy để làm tốt dạng bài tập này thì chúng ta phải nắm thật kĩ kiến thức lý
thuyết về nhiệt phân.
* Dạng 4: Một số dạng bài tập khác về đơn chất và hợp chất của silic
Yêu cầu: Ghi nhớ và nắm vững các kiến thức lý thuyết đã trình bày ở phần I
Phương pháp giải: Vận dụng một số phương pháp thường gặp như:
+ Bảo toàn nguyên tố
+ Bảo toàn khối lượng
+ Phương pháp trung bình
+ Phương pháp đường chéo
+ Tính tốn theo phương trình phản ứng
C. VÍ DỤ MINH HỌA
Bài 1: Cho từ từ 150 ml dung dịch Na 2CO3 vào 100 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng thu được
dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 9,85 gam

B. 23,3 gam
C. 29,55 gam
D. 33,15 gam
Lời giải
n CO2  0,15mol; n H  0, 2; n SO2  0,1
3

4

2

Phản ứng xảy ra: CO3  2H � CO 2  H 2O

Ban đầu:
Phản ứng:
Sau phản ứng:

0,15
0,1
0,05

0,2
0,2
0

0,1
0,1

2
2

Dung dịch X chứa: 0,05 mol CO3 và 0,1 mol SO 4
2
2
Khi cho BaCl2 dư vào X: Ba  CO3 � BaCO3 �

0,05
2

0,05

2
4

Ba  SO � BaSO 4 �
0,1

0,1
Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng: m  0, 05.197  0,1.233  33,15 (gam)
Đáp án D.
Nhận xét: Đây là một trong những dạng bài toán dễ giúp các bạn gỡ điểm. Nhưng do dễ nên các bạn
thường chủ quan làm nhanh và quên mất lượng kết tủa BaSO4 dẫn đến kết quả sai một cách đáng tiếc.

Trang 7/36


Bài 2: Cho từ từ dung dịch X chứa 31,3 gam hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại kiềm thuộc hai chu
kỳ liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Thêm
Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 9,85 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm là:
A. Li, Na
B. Na, K

C. K, Rb
D. Li, K
Lời giải
Gọi công thức trung bình của hai muối là: M 2CO3
Cho từ từ hỗn hợp muối cacbonat nên ta có phản ứng:
CO32  2H  � CO 2  H 2 O
Sau khi phản ứng với dung dịch axit, thêm Ba(OH) 2 dư vào Y thấy xuất hiện kết tủa � H+ hết và dư
CO32
2

Các phản ứng xảy ra: CO3  2H � CO 2  H 2 O

0,2

0,4

Ba 2  CO32 � BaCO3 �
0,05
Do đó

�n

CO32

0,05

0,05

0, 2  0, 05  0, 25(mol)  n M 2CO


3

n M2 CO  0, 25

31,3

3
� (2M  60) 
 125, 2 � M  32,6
Có �
m M2CO  31,3
0, 25

3
Vậy hai kim loại cần tìm là Na và K
Đáp án B.
Bài 3: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na 2CO3 đồng thời khấy đều, thu
được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vơi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết
tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a,b là:
A. V  11, 2(a  b)
B. V  22, 4(a - b)
C. V  22, 4(a + b)

D. V  11, 2(a + b)

Lời giải
Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa (CaCO3)
� X có chứa NaHCO3.
Từ đó ta có các phản ứng:
Na 2 CO3  HCl � NaHCO3  NaCl(1)

amol � amol
NaHCO3  HCl � NaCl  CO 2  H 2O(2)
(b  a)mol � (b  a)mol
Vậy V = 22,4 (a – b).
Đáp án B.
Nhận xét: Bài này giúp bạn nắm vững quá trình và thứ tự xảy ra phản ứng từ đó phát triển tư duy để giải
các bài tập khó hơn. Tuy nhiên sẽ có một số bạn chưa hiểu được vì sao khi cho từ từ HCl vào dung dịch
Na2CO3 thì lại xảy ra phản ứng (1) xong rồi mới đến phản ứng (2) mà không xảy ra luôn phản ứng
CO32  2H  � CO 2  H 2 O

Trang 8/36


2

Như ta đã biết thì tính bazơ của CO3 mạnh hơn tính bazơ của HCO3 vì vậy khi cho từ từ dung dịch axit
2
vào do là cho từ từ nên lượng axit sẽ thiếu vì vậy nó sẽ ưu tiên phản ứng với CO3 trước sau đó mới đến

HCO3 .
Qua đây thì chúng ta cũng giải thích được cho q trình phản ứng khi cho từ từ dung dịch chứa ion H +

2
vào dung dịch chứa ion HCO3 và CO3 đã nêu ở các dạng bài tập.

Bài 4: Dung dịch X gồm 2 muối Na 2CO3 và K2CO3. Khi cho dung dịch X vào dung dịch Y chứa CaCl 2 ta
thu được 50 gam kết tủa. Mặt khác khi thêm từ từ và khuấy đều 0,3 lít dd H 2SO4 0,5M vào dung dịch X
thì thu được dung dịch Y chứa 6 muối. Thêm Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Y thu được m(gam) kết tủa A.
Giá trị của m là:
A. 98,5 gam

B. 39,4 gam
C. 133,45 gam
D. 74,35 gam
Lời giải
n CaCO3  0,5 � n CO2  0,5
3

n H2SO4  0,3.0,5  0,15 � n H   0,3; n so2  0,15
4


2

2
Ta có: n CO32  n H � Chỉ xảy ra phản ứng: H  CO3 � HCO3 và CO3 còn dư

Vậy dung dịch Y chứa 6 muối chỉ có thể là
Na 2 CO3 ;K 2CO3 ; KHCO3 ; NaHCO3 ; Na 2 SO 4 ; K 2SO4
� Trong Y chứa các anion: CO32 (a mol); HCO3 (b mol); SO 24 (0,15 mol).
Khi thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y ta có các phản ứng:
HCO3  OH  � CO32 
a mol

a mol

2

2
3


Ba  CO � BaCO3 �
a+b
2

a+b

2
4

Ba  SO � BaSO4 �
Ta có a  b  n CO32  0,5 � m  0,5.197  0,15.233  133, 45gam
Đáp án C.
Bài 5: Hỗn hợp X gồm 2 muối khan Na 2CO3 và K2CO3 có khối lượng là 38,2 gam. Hòa tan X vào nước ta
thu được dung dịch Y. Thêm từ từ và khuấy đều 0,2 lít dung dịch H 2SO4 0,5M vào dung dịch Y thì thu
được dung dịch Z và khơng thấy có khí thoát ra. Thêm tiếp vào dung dịch Z đến dư 1 lượng ba(OH) 2 thì
ta thu được m(gam) kết tủa. Giá trị của m là:
A. 82,4 gam
B. 72,55 gam
C. 102,1 gam
D. 70,58 gam
Lời giải

2
Thoạt đầu đọc xong đề ta đã hình dung được lượng trong dung dịch Z chứa 2 anion là HCO3 và CO3 .
2
Vì vậy số mol kết tủa BaCO 3 sẽ chính bằng số mol của ion CO3 ban đầu. Vấn đề đặt ra cho chúng ta lúc
2
này là số mol CO3 là bao nhiêu?

Đề cho hai muối nhưng chỉ cho một dữ kiện là khối lượng hỗn hợp muối cho nên chúng ta chưa thể nào

2
tìm ra được số mol của CO3 ban đầu.

Phải chăng đề ra cho thiếu dữ kiện?
Trang 9/36


Phân tích – định hướng: Với một bài tập hóa học khi giải chúng ta có cảm giác như đề sai hoặc thiếu dữ
kiện thì nó thường sẽ rơi vào một trong 2 trường hợp:
+ Trường hợp thứ nhất là bài tập có gì đó đặc biệt về cơng thức phân tử hoặc phân tử khối, số mol… và
thường thì nó rơi vào các bài tập hữu cơ nhiều hơn là bài tập vô cơ.
+ Trường hợp thứ 2 là ta dựa vào những dữ kiện đã cho để biện luận kết quả hoặc giới hạn đáp án để
chọn đáp án phù hợp nhất. Trường hợp này thì ta thường gặp ở cả vô cơ và hữu cơ.
Quay trở lại với bài tập này thì theo quan sát đề bài khơng có điều gì đặc biệt. Vậy có thể nó sẽ rơi vào
trường hợp hai.
2
Đề cho duy nhất dữ kiện là khối lượng hỗn hợp muối. Điều chúng ta cần là số mol của CO3 ban đầu.

Ngoài ra, ta chắc chắn là khơng thể tìm ra được số mol cụ thể.
2
Vậy từ dữ kiện đó ta sẽ nghĩ ngay tới việc tìm khoảng giới hạn số mol CO3 .

Từ đó ta có:

38, 2
38, 2
 n CO2 
� 0, 2768  n CO2  0,36
3
3

138
106

0, 768  n BaCO3  0,36


Ta có kết tủa sẽ bao gồm BaCO3 và BaSO4 với �
�n BaSO4  n H2SO4  0,1
Do đó: 0, 2768.197  0,1.233  m  0,36.197  0,1.233 � 77,8296  m  94, 22
� Nhìn vào đáp án chỉ có A thỏa mãn giới hạn của m.
Đáp án A.
Bài 6: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch chứa Na 2CO3 0,2M và
NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là:
A. 0,02
B. 0,03
C. 0,015
D. 0,01
Lời giải
Phản ứng xảy ra theo thứ tự sau:
Na 2 CO3  HCl � NaHCO3  NaCl(1)
0, 02mol � 0, 02mol � 0, 02mol
NaHCO3  HCl � NaCl  CO 2  H 2 O(2)
(0, 02  0, 02)(0, 03  0, 02)

Sau phản ứng (2) cịn dư 0,03 mol HCO3

Vậy số mol khí CO2 được tính theo số mol HCl � n CO2  0, 01
Đáp án D.
Bài 7: Nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl vào 100ml dung dịch X chứa Na 2CO3, K2CO3, NaHCO3 (trong đó
NaHCO3 có nồng độ 1M), thu được 1,12 lít CO 2 (đktc) và dung dịch Y. Cho nước vôi trong dư vào dung

dịch Y thu được 20 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch HCl là:
A. 1,25M
B. 0,5M
C. 1,0M
D. 0,75M
Lời giải
Gọi thể tích của dung dịch HCl là V(lít)
Các phản ứng
H

 CO32 

0, 2V � 0, 2V
HCO


3

 H



� HCO3 (1)
� 0, 2V
� CO 2

 H2O

0, 05mol � 0, 05mol � 0, 05mol
Trang 10/36



Sau phản ứng cho nước vôi trong dư vào dung dịch Y thì được kết tủa
� Trong dung dịch Y còn chứa anion HCO3 � H+ phản ứng hết.
Sau (1), (2) có n HCO3 cịn lại  0, 2V  0,05  0,1  0, 2V  0, 05
Khi cho nước vơi trong vào dung dịch Y ta có phản ứng sau:
HCO3  OH  � CO3  H 2O
0, 2mol � 0, 2mol
Ca 2

 CO32 � CaCO3
0, 2mol � 0, 2mol

Do đó, ta có 0, 2V  0,05  0, 2mol � V  0, 75
Tổng số mol HCl là: 0, 2V  0, 05  0, 2.0, 75  0,05  0, 2mol
Nồng độ của HCl: C M 

n 0, 2

 1M
v 0, 2

Đáp án C.
Bài 8: Nhỏ từ từ đến hết dung dịch A chứa 0,1 mol Na 2CO3 và 0,3 mol NaHCO3 vào 150 ml dung dịch B
chứa H2SO4 1M thu được khí CO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch X thì thu
được kết tủa có khối lượng là:
A. 34,95 gam.
B. 66,47 gam
C. 74,35 gam
D. 31,52 gam

Lời giải
n H  2n H 2SO4  0,15.2  0,3; n SO2  0,15 và n CO2  0,1; n HCO  0,3
3
4
3
2

Xác định tỉ lệ số mol của CO3 và HCO3 trong dung dịch ta có:

n Na 2CO3
n NaHCO3





0,1 1

0,3 3



So sánh số mol: Ta có: 2n CO32  n HCO3  0,5  n H  0,3 � H+ hết
2

Khi cho từ từ A vào B nên CO3 và HCO3 sẽ đồng thời phản ứng với axit.
2

Vì vậy giả sử nếu CO3 phản ứng hết x mol thì HCO3 sẽ phản ứng 1 lượng đúng bằng tỉ lệ mol trong


dung dịch của 2 chất là 3x mol.
CO32  2H  � CO 2  H 2 O
x mol

2xmol

HCO3

 H

3x mol

� CO 2  H 2O

3x mol

Do H+ hết nên tính theo H+ ta có: 5x  0,3 � x  0, 6
� Trong X chứa anion: HCO3 (0,3 – 3.0,6 = 0,12 mol), CO32 (0,1 – 0,06 = 0,04 mol) và SO 24 (0,15
mol)
Khi cho Ba(OH)2 dư vào ta có các phản ứng:

Trang 11/36


HCO 3  OH  � CO32  H 2 O
0,12

0,12

Ba 2  CO32 � BaCO3 �

0,12  0, 04 0,16
2

Ba  SO24 � BaSO4 �
0,15
Vậy khối lượng kết tủa thu được là:
m BaCO3  m BaSO 4  0,16.197  0,15.233  66, 47(gam)
Bài 9: Hỗn hợp X gồm hai muối R2CO3 và RHCO3. Chia 44,7 gam X thành ba phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 gam kết tủa.
- Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 7,88 gam kết tủa.
- Phần ba tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M.
Giá trị của V là
A. 180
B. 200.
C. 110.
D. 70
Lời giải
Vì chia hỗn hợp X thành 3 phần bằng nhau nên khối lượng mỗi phần là 14,9 gam.
Phần 1: Có n CO32  n HCO3  n BaCO3  0,18
Phần 2: n CO32  n BaCO3  0, 04
� n HCO  0,18  0, 04  0,14
3

Ta có 0, 04(2R  60)  0,14(R  61)  14,9
� R  18 � R là NH 4
n NH   0, 042  0,14  0, 22
4




2
Phần 3: HCO3  OH � CO3  H 2O

0,14

0,14


4

NH  OH  � NH 3  H 2 O
0, 22 0, 22
� n OH  0,36 � V  180ml
Đáp án A.
Nhận xét: Bài này khơng khó nhưng nhiều bạn sẽ dễ bị đánh lừa khi khơng nghĩ tới gốc R có thể phản
ứng KOH do thói quen nghĩ gốc R là kim loại. Từ 2 dữ kiện phản ứng với Ba(OH) 2 và BaCl2 ta tính được
2

số mol CO3 và HCO3 , vì không nghĩ tới gốc R phản ứng với KOH nên dường như dữ kiện khối lượng

gần như thừa và nhiều bạn lại nghĩ rằng đề bài cố tình ra để gây nhiễu cuối cùng dẫn đến kết quả sai. Do
đó trong quá trình làm bài, các bạn cần quan sát, phân tích, sử dụng, khai thác tối đa các dữ kiện ta cũng
2
giải thích được cho q trình phản ứng khi cho từ từ dung dịch chứa ion H + vào dung dịch chứa ion CO3

và HCO3 đã nêu ở các dạng bài tập.

Bài 10: Có hỗn hợp A gồm 3 muối NH 4HCO3, NaHCO3 và Ca(HCO3)2. Khi nung 48,8 gam hỗn hợp đó
đến khối lượng khơng đổi thu được 16,2 bã rắn và hỗn hợp khí X. Nung X ở nhiệt độ 180 - 200C, dưới
áp suất khoảng 200 atm. Sau một thời gian đưa về nhiệt độ ban đầu ta thu được một chất rắn duy nhất và

Trang 12/36


cịn lại một chất khí Z có áp suất bằng

4
áp suất của X. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của
7

Ca(HCO3)2 trong hỗn hợp ban đầu:
A. 33,197%
B. 25,62%

C. 66,39%
Lời giải

D. 46,2%

�NH 4 HCO3 o
t
to
�Na 2 CO3

 X�Z
Tóm tắt: 48,8gam � NaHCO3 �16, 2gam �
CaO


Ca  HCO3  2


Phân tích – định hướng: Từ 2 dữ kiện khối lượng ta có thể lập được 2 phương trình. Hỗn hợp chất ban
đầu gồm 3 chất. Vậy muốn giải được bài này cần thêm một phương trình nữa. Phương trình cịn lại ta sẽ
khai thác dữ kiện cuối cùng từ đó lập hệ ba phương trình để giải tìm ra số mol từng chất.
Gọi a; b; c lần lượt là số mol của NH4HCO3, NaHCO3 và Ca(HCO3)2
Ta có: 89 a + 84 b + 162 c = 48,8 ( 1 )
t�

NH 4 HCO3 � NH 3  CO 2  H 2 O
a mol

a mol
t

a mol



2NaHCO3 � Na 2 CO3  CO2  H 2 O
b
mol
2

bmol

b
mol
2

t�


Ca  HCO3  2 � CaO  2CO 2  H 2 O
cmol

cmol 2cmol

Khối lượng của hỗn hợp rắn là: 53 b + 56 c = 16,2 ( 2 )
� b

� Hỗn hợp khí X gồm NH3 (a mol) và CO2 �
a   2c �
� 2

� n X  2a 

b
 2c
2

Khi X ở nhiệt độ 180 – 200C, dưới áp suất khoảng 200 atm thì đây chính là phản ứng điều chế đạm urê
nên ta có phản ứng:
t o ,p

2NH 3  CO 2 �  NH 2  2 CO  H 2 O
a
2
NH3 phản ứng với CO2 theo tỉ lệ 1:2 � lượng khí Z cịn lại chính là CO2
a b
� nZ   �
2c
2 2

Do sau phản ứng đưa về nhiệt độ ban đầu nên ta có:
a

b
2a   2c
PX n X
7
9
3
2

� 
� a  b  6c  0
PZ n Z
4 a  b  2c
2
2
2 2

Trang 13/36


a  0, 2


Từ (1); (2) và (3) ta có: �b  0, 2

c  0,1

� n Ca  HCO3   0,1 � %m Ca  HCO3  

2

2

0,1.162

100%  33,197%
48,8

Đáp án A.
Nhận xét: Đây là một bài tập khơng q khó nhưng địi hỏi các bạn cần nắm vững kiến thức lý thuyết
sách giáo khoa thì mới có thể làm được.
Ngồi ra, đối với các bài hóa cho hỗn hợp nhiều chất thì chúng ta nên tóm tắt hóa đề bài bằng sơ đồ để dễ
quan sát (riêng với hóa hữu cơ các bạn nên viết ra 2 kiểu công thức là công thức công tạo và công thức
phân tử) định hướng được cách làm một cách nhanh nhất. Khơng chỉ với những dạng bài hóa nhiều chất
mà với những bài khi mà đọc đề xong các bạn chưa có ý tưởng làm hoặc cảm thấy khơng hệ thống được
hết các dữ kiện của đề thì các bạn vẫn nên tóm tắt bài hóa bằng sơ đồ như trên. Tóm tắt đề như thế có thể
gây mất thời gian hơn nhưng các bạn sẽ khơng bị đọc sót đề, dễ quan sát, tư duy và định hướng cách giải.
Bài 11: Nung nóng 18,56 gam hỗn hợp A gồm FeCO 3 và một oixt sắt Fe xOy trong không khí tới khi phản
ứng xảy ra hồn tồn, thu được khí CO 2 và 16 gam một oxit sắt duy nhất. Cho khí CO 2 hấp thụ hết vào
dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Vậy công thức oxit FexOy là:
A. FeO
B. Fe3O4
C. Fe2O3
D. Fe2O3 hoặc FeO
Lời giải
Các oxit sắt, nung ngồi khơng khí đến khối lượng không đổi luôn tạo thành Fe 2O3 � 16 gam oxit sắt
duy nhất là Fe2O3.
Cách 1: Phương pháp đại số
Đặt số mol các chất trong 18,56 gam A  FeCO3 : n; Fe x O y : m

� 116n  (56x  16y)m  18,56(1)
to

4FeCO3  O 2 � 2Fe 2O 3  4CO 2
n

0,5n n
t�

4Fe x O y  (3x  2y)O 2 � 2xFe 2O3
m

0,5mx

Chất rắn là Fe 2 O3 : 0,5(n  mx)mol � 160.0,5(n  mx)  16 � n  mx  0, 2
Từ phản ứng: Ba(OH)2  CO 2

� BaCO3  H 2O

n CO2  n Ba (OH )2  0, 08mol
n CO2  n  0, 08 � mx  0,12 � thế vào (1) ta được my = 0,16


mx x 0.12 3
 
 � Oxit sắt là Fe3O4
my y 0.16 4

Cách 2: Phương pháp bảo toàn
Đặt số mol các chất trong 18,56 gam A  FeCO3 : n; Fe x O y : m

� 116n  (56x  16y)m  18,56 (1)
Bảo toàn số mol nguyên tử C và Fe: n FeCO3  n BaCO3  0, 08 � n  0, 08
Trang 14/36


n Fe2O3  0,5(n  mx)  0,1 � n  mx  0, 05
Từ đó mx  0,12 � thế vào (1) ta được my = 0,16


mx x 0.12 3
 
 � Oxit của sắt là Fe3O4
my y 0.16 4

Cách 3: Bảo toàn nguyên tử C và O:
n FeCO3  n BaCO3  0, 08 � m Fe xO y  18,56  116.0, 08  9, 28gam
n Fe2O3  FeCO3  

n FeCO3

 0, 04 � n Fe O  Fe O   0, 06 � n Fe Fe O   0,12
2 3
x y
x y
2
n
9, 28  56.0,12
0,12 3
n O Fe O  
 0,16 � O 


x y
16
n Fe 0,16 4
� Oxit của sắt là Fe3O4
Cách 4: Bảo toàn nguyên tử và khối lượng:
n FeCO3  n BaCO3  0, 08 � m Fe xO y  18,56  116.0, 08  9, 28gam
�FeCO3
� 0, 08
�Fe2 O3

� 0, 04
�2Fe x O y

��
Ta có sơ đồ: �
� 0,12
�xFe 2 O3
� x

� 0, 06


9, 28
232

x
��
x x  3; y  4 � Oxit của sắt là Fe3O4
Cách 4.1: M Fe x O y 

0,12
3
0.12
x 3
Cách 4.2: � (56x  16y) �  9, 28 �  � Oxit của sắt là Fe3O4
x
y 4
Đáp án B.
Nhận xét: Một bài toán với bốn phương pháp giải. Tuy thời gian để giải tốn bằng 4 phương pháp khác
nhau khơng chênh lệch nhau nhiều nhưng với một bài toán nếu chúng ta tìm ra được nhiều cách giải khác
nhau là một lần giúp chúng ta hệ thống hóa lại các kiến thức đã học. Trong q trình ơn thi các bạn không
nên chỉ dừng lại ở làm được mà cần thiết hơn là các bạn phản rèn được cho mình kĩ năng giải nhanh gọn
một bài tập hóa học, sau mỗi bài tập phải ln tự đặt cho mình những câu hỏi về bài đó và giải quyết hết
các câu hỏi đặt ra. Mỗi bài tập nên tìm nhiều cách để giải mỗi cách giải một phương pháp khác nhau có
như thế mơn hóa đối với các bạn sẽ khơng có gì khó khăn nữa.
Bài 12: Cho 22,4 lít hỗn hợp A gồm hai khí CO, CO 2 đi qua than nóng đỏ (khơng có mặt khơng khí) thu
được khí B có thể tích hơn thể tích A là 5,6 lít (thể tích khí đo được ở đktc). Dẫn B đi qua dung dịch
Ca(OH)2 vừa đủ thì thu được dung dịch chỉ chứa 20,25 g Ca(HCO 3)2. Thành phần phần trăm (về thể tích)
của mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là
A. 25% và 75%
B. 37,5% và 62,5%
C. 40% và 60%
D. 50% và 50%
Lời giải
 Ca (OH) 2
CO2 +C n�ng ��

Tóm tắt: 2, 24 lit A � �����(22, 4  5, 6) lit B � 20, 25gCa  HCO 3  2
CO



Trang 15/36


Quan sát – định hướng: Khi cho A qua than nóng đỏ thì chỉ có CO 2 tham gia phản ứng tạo CO. Vậy thể
tích tăng là do chính phản ứng này tạo ra lượng khí CO nhiều hơn lượng khí CO 2 tham gia phản ứng. Đề
khơng cho là phản ứng hoàn toàn và thêm dữ kiện phản ứng với Ca(OH)2.
� Chắc chắn trong B cịn một lượng khí CO 2 chưa phản ứng. Khi cho B qua Ca(OH)2 thì chỉ có CO2
phản ứng được với Ca(OH)2. Qua 2 lần phản ứng đều chỉ có CO2 tham gia phản ứng và qua 2 lần thì CO2
hết.
Từ đó hồn tồn có thể tính được số mol của CO2.
Ta có phương trình phản ứng:
5, 6
t0
� n tang  2x  x  x 
 0, 25mol
CO 2  C � 2CO
22, 4
x
2x
Khi cho B + Ca(OH)2 ta có:
2CO 2  Ca(OH) 2 � Ca  HCO3  2
� 0,125

0, 25

� �n CO2  0, 25  0, 25  0,5 � %n CO2  %n CO  50%
Đáp án D
Bài 13: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO 2 và H2.
Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hịa tan tồn bộ Y

bằng dung dịch HNO3 (lỗng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích
khí CO trong X là
A. 57,15%
B. 14,28%
C. 28,57%
D. 18,42%.
Lời giải
CO

+HNO3
�  CuO
CO 2 � Y(Cu  CuO) � 0, 4molNO
Tóm tắt: C � 15, 68lit(0, 7mol) �

H2

H 2O

Quan sát – phân tích: Đề yêu cầu là tính phần trăm thể tích của CO. Vậy cái ta cần tìm chính là số mol
của CO. Dựa vào sơ đồ ta nghĩ tới lập hệ phương trình 3 ẩn tương ứng với số mol của ba chất. Nhưng từ
sơ đồ ta chỉ có thể lập được 2 hệ phương trình vậy thì khơng thể giải được bằng cách này. Vậy bài tập này
sẽ có gì đó đặc biệt hoặc là phải biện luận. Khi viết phương trình phản ứng ra ta thấy:
t C

��
� CO  H 2
C  H 2 O ���


toC

��
� CO 2  2H 2

C

2H
O
���

2
o

Cả hai phương trình này đều tạo ra H 2. Vậy chúng ta chỉ cần gọi 2 ẩn là có thể biểu diễn được số mol của
H2 theo hai ẩn đó.
Kết hợp với dữ liệu cịn lại ta tìm ngay được đáp án.
Gọi a và b lần lượt là số mol của CO và CO2 � Số mol của H2 là: n H 2  a  2b
Theo giả thiết ta có: a  b  a  2b  0,7 � 2a  3b  0, 7 (1)
Ta có: Cu 2 � Cu 0 � Cu 2
Vậy ta sẽ bỏ qua bước trung gian là Cu và coi rằng (CO và H 2) phản ứng với HNO3 tạo ra sản phẩm khử
NO.
Áp dụng định luật bảo tồn electron ta có:
Trang 16/36


2

4

C � C 2e
a

2a
0

5

2

N  3e � N
0,4 0,12

1

H 2 � 2H  2e
a+2b

2(a+2b)
Từ đó ta có: 2a  2a  4b  0,12 � a  b  0,3(2)
Từ (1) và (2) ta suy ra: a = 0,2 và b  0,1
� Phần trăm thể tích khí CO trong X là: %VCO 

0, 2

100  28,57%
0, 7

Đáp án D.
STUDY TIP: Với bài này nếu các bạn không nhớ được phương trình phản ứng thì sẽ khó giải quyết vấn
đề. Sách giáo khoa cơ bản cũng có đề cập đến phản ứng này ở phần điều chế CO nhưng không nói rõ nên
rất nhiều em sẽ khơng để ý tới và đến khi gặp bài này thì khơng xác định đúng phản ứng. Vì vậy khơng
những chỉ nắm chắc lý thuyết sách giáo khoa mà các bạn nên tìm hiểu, mở rộng các vấn đề.

Bài 14: Một loại thủy tinh thường chứa 13% natri oxit, 11,7% canxi oxit, 75,3% silic đioxit về khối
lượng. Thành phần của thủy tinh này biểu diễn dưới dạng các oxit là:
A. 2Na2O.CaO.6SiO2
B. 2Na2O.6CaO.SiO2
C. Na2O.CaO.6SiO2
D. Na2O.6CaO.SiO2
Lời giải
Gọi công thức biểu diễn của thủy tinh: xNa2O.yCaO.zSiO2
13 11.7 75.3
:
:
 1:1: 6
Ta có: x : y : z 
62 56 60
� Công thức biểu diễn của thủy tinh là Na2O.CaO.6SiO2.
Đáp án C.
C. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
Câu 1: Hịa tan hồn tồn hỗn hợp X gồm MO; M(OH) 2; MCO3 (M là kim loại có hóa trị khơng đổi)
trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan
duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là:
A. Zn
B. Ca
C. Cu
D. Mg
Câu 2: Nhiệt phân hoàn toàn 166 gam hỗn hợp MgCO 3 và BaCO3 thu được V lít (đktc) khí CO2. Cho
tồn bộ lượng khí CO2 hấp thụ vào dung dịch chứa 1,5 mol NaOH thu được dung dịch X. Thêm dung
dịch BaCl2 vào dung dịch X thấy tạo thành 118,2 gam kết tủa. Phần trăm theo khối lượng của MgCO 3
trong hỗn hợp đầu là
A. 5,06%
B. 15,18%

C. 20,24%
D. 25,30%
Câu 3: Hòa tan a gam hỗn hợp gồm Na 2CO3 và KHCO3 vào nước thu được dung dịch X. Cho từ từ 100
ml dung dịch HCl 1,5M vào dung dịch X, thu được dung dịch Y 1,008 lít (đktc). Thêm dung dịch
Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 20,13
B. 18,7
C. 12,4
D. 32,4
Câu 4: Nung 18,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 9,6 gam chất rắn và
khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 150 ml dung dịch NaOH 2M, khối lượng muối khan thu được
sau phản ứng là
A. 12,6 g
B. 19 g
C. 15,9 g
D. 7,95 g

Trang 17/36



Câu 5: Một loại nước cứng có chứa Ca2+ 0,004M; Mg2+ 0,003M và HCO3 . Hãy cho biết cần lấy bao

nhiêu ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M để biến 1 lít nước cứng đó thành nước mềm (các phản ứng xảy ra
hoàn toàn và kết tủa thu được gồm CaCO3 và Mg(OH)2).
A. 300 ml
B. 200 ml
C. 500 ml
D. 400 ml
Câu 6: Dung dịch X có chứa m gam chất tan gồm Na 2CO3 và NaHCO3. Nhỏ từ từ 0,3 mol HCl đến hết

vào dung dịch X thì sau phản ứng thu được dung dịch Y và thốt ra 0,1 mol khí CO 2. Nhỏ nước vôi trong
đến dư vào dung dịch Y thì được 40 gam kết tủa. Giá trị m là
A. 48,6
B. 39,1
C. 38,0
D. 46,4
Câu 7: Cho từ từ dung dịch A gồm 0,2 mol Na 2CO3 và 0,4 mol NaHCO3 vào dung dịch B chứa 0,2 mol
HCl. Sau khi phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu lít khí:
A. 3,36 lít
B. 2,24 lít
C. 4,48 lít
D. 0 lít
Câu 8: Nhiệt phân hoàn toàn 16,8 gam muối cacbonat của một kim loại hóa trị II. Tồn bộ khí thu được
hấp thụ hoàn toàn vào 350 g dung dịch NaOH 4% được dung dịch chứa 20,1 gam chất tan. Kim loại đó
là:
A. Ba
B. Ca
C. Cu
D. Mg
Câu 9: Hịa tan hồn tồn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của các kim loại hóa trị I và muối
cacbonat của kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Đem cơ
cạn dung dịch thu được thì khối lượng muối khan là:
A. 13 g
B. 15 g
C. 26 g
D. 30 g
2+
2+
2+
Câu 10: Dung dịch X gồm các cation Ca ; Mg ; Ba và anion Cl ; (các anion có số mol bằng nhau). Để

kết tủa hết các cation trong X cần dùng vừa đủ 30 ml K2CO3 2M và lượng kết tủa thu được nặng 6,49
gam. Mặt khác, đem cơ cạn X rồi nung nóng trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thì thu được m
gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 5,5 g
B. 4,435 g
C. 6,82 g
D. 4,69 g
Câu 11: Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch A gồm Na 2CO3 và NaHCO3 thì thu
được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thì thu
được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch A lần lượt là:
A. 0,21M và 0,18M
B. 0,18M và 0,26M
C. 0,2M và 0,4M
D. 0,21M và 0,32M
Câu 12: Cho 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH)2 1M và KOH 2M vào 100 ml dung dịch chứa hỗn
hợp NaHCO3 2M và NH4HCO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn, đun nóng hỗn hợp sau phản ứng
cho khí thốt ra hết thì khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm bao nhiêu gam so với tổng khối lượng
hai dung dịch tham gia phản ứng? (coi như nước bay không đáng kể)
A. 19,7 gam
B. 12,5 gam
C. 25 gam
D. 21,4 gam
Câu 13: Sục 2,016 lít (đktc) CO2 vào 100ml dung dịch NaOH được dung dịch A. Rót thêm 200ml dung
dịch gồm BaCl2 0,15M và Ba(OH)2 xM thu được 5,91 gam kết tủa. Tiếp tục nung nóng thì thu tiếp m gam
kết tủa nữa. Giá trị của x và m là:
A. 0,1M và 3,94g
B. 0,05M và 1,97g
C. 0,05M và 3,94g
D. 0,1M và 1,97g
Câu 14: Hòa tan hỗn hợp gồm NaHCO3, NaCl và Na2SO4 vào nước được dung dịch X. Thêm H2SO4

loãng vào dung dịch X cho đến khi khí ngừng thốt ra thì dừng lại, lúc này trong dung dịch chứa lượng
muối bằng 0,9 khối lượng của hỗn hợp muối ban đầu. Phần trăm khối lượng của NaHCO 3 trong hỗn hợp
ban đầu là:
A. 28,296%
B. 67,045%
C. 64,615%
D. 80,615%
Trang 18/36


Câu 15: Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V
lít khí CO2 (đktc). Ngược lại khi cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na 2CO3 vào dung dịch
chứa b mol HCl thu được 2V lít CO2 (đktc). Mối quan hệ giữa a và b là:
A. a = 0,75b
B. a = 0,8b
C. a = 0,35b
D. a = 0,5b
Câu 16: Cho một lượng tinh bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85%. Sau phản ứng thu
được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 24,20%. Thêm vào X một lượng bột MgCO 3 khuấy
đều cho phản ứng xảy ra hồn tồn thu được dung dịch Y trong đó nồng độ HCl còn lại là 21,10%. Nồng
độ phần trăm MgCl2 trong dung dịch Y là:
A. 12,35%
B. 3,54%
C. 10,35%
D. 8,54%
Câu 17: Dung dịch Z gồm Na2CO3 0,4M; KHCO3 xM. Thêm từ từ 0,5 lít dung dịch Z vào 500 ml dung
dịch HCl 1M sau phản ứng hoàn toàn thu được khí và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung
dịch Y sau phản ứng hoàn toàn thu được 78,8g kết tủa. Giá trị x là
A. 1,2
B. 1,6

C. 0,8
D. 2
Câu 18: Thổi hơi nước qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí A khơ (H 2, CO, CO2). Cho A qua Ca(OH)2
dư thu được 1,4 gam kết tủa cịn lại hỗn hợp khí B khơ (H 2, CO). Lượng khí B này tác dụng vừa hết với
8,96g CuO. Thành phần phần trăm theo thể tích của CO2 trong A là:
A. 33,33%
B. 11,11%
C. 5,26%
D. 30,12%
Câu 19: Hòa tan hỗn hợp Na2CO3, NaHCO3, Ba(HCO3)2 (trong đó số mol Na2CO3 và NaHCO3 bằng
nhau) vào nước lọc thu được dung dịch X và m gam kết tủa Y. Chia toàn bộ dung dịch X thành hai phần
bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,08 mol NaOH. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào
phần 2 đến khi lượng khí thốt ra là lớn nhất thì tốn hết 0,12 mol HCl. Giá trị m là
A. 4,925 gam
B. 1,970 gam
C. 3,940 gam
D. 7,880 gam.
Câu 20: Hỗn hợp X gồm a mol Fe, b mol FeCO 3 và c mol FeS2. Cho X vào bình dung tích khơng đổi
chứa khơng khí (dư), nung đến các phản ứng xảy ra hồn tồn sau đó đưa về nhiệt độ đầu thấy áp suất
trong bình bằng áp suất trước khi nung. Quan hệ của a, b ,c là:
A. a = b + c
B. 4a + 4c = 3b
C. b = c + a
D. a + c = 2b
Câu 21: Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K 2CO3 thu được 200
ml dung dịch X. Lấy 100ml X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc).
Mặt khác, 100 ml X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 g kết tủa. Giá trị của x là:
A. 0,15
B. 0,2
C. 0,05

D. 0,1
Câu 22: Để khắc hoa văn lên một tấm thủy tinh có khối lượng 1,2 kg chứa 80% SiO 2 người ta ngâm tấm
thủy tinh này vào lượng vừa đủ 4000 ml hỗn hợp gồm dung dịch HCl x (mol/lít) và CaF 2 y (mol/lít), sau
khi thực hiện xong cơng việc thì SiO2 bị hịa tan 20%. Giá trị của x, y lần lượt là
A. 3,2 và 1,6
B. 4,0 và 2,0
C. 4,0 và 8,0
D. 2,4 và 4,8
Câu 23: Hịa tan hồn tồn một hỗn hợp X gồm Ca và CaC 2 vào nước thu được hỗn hợp khí Y. Cho khí Y
đi qua Ni, nung nóng thu được hỗn hợp khí Z chứa các khí có số mol bằng nhau. Quan hệ về số mol các
chất trong hỗn hợp X là:
A. n Ca �3n CaC2

B. n Ca  3n CaC2

C. n Ca �3n CaC2

D. n Ca  2n CaC2

Câu 24: Hỗn hợp M gồm SiH4 và CH4. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp M cần dùng vừa đủ 0,4
mol O2, thu được sản phẩm khí X và m gam sản phẩm rắn Y. Cho toàn bộ lượng X đi qua dung dịch
Ca(OH)2 lấy dư, kết thúc phản ứng thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3
B. 15
C. 6
D. 12

Trang 19/36



Câu 25: Nhỏ rất từ từ 250 ml dung dịch X (chứa Na 2CO3 0,4M và KHCO3 0,6M) vào 300ml dung dịch
H2SO4 0,35M và khuấy đều, thấy thoát ra V lít CO 2 (đktc) và dung dịch Y. Cho BaCl 2 dư vào Y được m
gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là:
A. 3,36 lít và 32,345 gam
B. 2,464 lít và 52,045 gam
C. 3,36 lít và 7,88 gam
D. 2,464 lít và 24,465 gam
Câu 26: Hỗn hợp khí A gồm CO và H2. Hỗn hợp khí B gồm O2 và O3 có tỉ khối đối với H2 là 20. Để đốt
cháy hồn tồn 10V lít A cần lượng thể tích khí B là (các khí đo ở điều kiện nhiệt độ, áp suất):
A. 2V lít
B. 6V lít
C. 4V lít
D. 8V lít
Câu 27: Hỗn hợp A gồm có Al và Al 4C3. Nếu cho hỗn hợp A tác dụng với nước thu được 31,2 gam
Al(OH)3. Nếu cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl, người ta thu được một muối duy nhất và 20,16
lít hỗn hợp khí (đktc). Khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A là
A. 5,4 gam; 7,2 gam.
B. 8,1 gam; 3,6 gam
C. 10,8 gam; 14,4 gam.
D. 10,8 gam; 7,2 gam
Câu 28: Nấu chảy 6 g magie với 4,5 g silic đioxit, cho NaOH dư vào hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng thì
khối lượng hiđro thu được là bao nhiêu? Giả sử các phản ứng đạt hiệu suất bằng 100%.
A. 13g
B. 15g
C. 26g
D. 0,3g
Câu 29: Một loại thủy tinh có thành phần: 70,559% SiO2, 10,98% CaO, 18,43% K2O. Công thức của thủy
tinh này:
A. K2O.2CaO.6SiO2
B. K2O.CaO.5SiO2

C. K2O.CaO.4SiO2
D. K2O.CaO.6SiO2
Câu 30: Cho khí CO2 tác dụng với dung dịch NH3 thu được hỗn hợp 2 muối (NH 4)2CO3 (X) và NH4HCO3
(Y). Đun nóng hỗn hợp X, Y để phân hủy hết muối thu được hỗn hợp khí và hơi nước trong đó CO2 chiếm
30% thể tích. Tỉ lệ mol X và Y trong hỗn hợp là:
A. 1 : 1
B. 1 : 2
C. 1 : 3
D. 1 : 4
Câu 31: Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và HCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa
đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y và có 17,6 gam CO 2 thốt ra. Dung dịch Y tác dụng với dung
dịch AgNO3 dư được 100,45 gam kết tủa. Kim loại M là
A. Na
B. Li
C. K
D. Rb
Câu 32: Cho m gam hỗn hợp A gồm Al4C3 và CaC2 vào nước dư thu được dung dịch X; 7,8 gam kết tủa Y
và khí hỗn hợp khí Z. Lọc bỏ kết tủa. Đốt cháy hồn tồn khí Z rồi dẫn chậm sản phẩm cháy vào dung
dịch H2SO4 đặc, sau đó dẫn khí thốt ra vào dung dịch X để phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng
bình tăng thêm 9,9 gam kết tủa. Xác định m?
A. 36,928 gam
B. 8,904 gam
C. 12,304 gam
D. 10,125 gam
Câu 33: Nhiệt phân hồn tồn 80 g một loại quặng đơlơmit có lẫn tạp chất trơ, hịa tan chất rắn vào nước
dư thấy cịn lại 22,4 gam chất rắn khơng tan. Thành phần % về khối lượng của tạp chất trong loại quặng
nêu trên là:
A. 8%
B. 25%
C. 5,6%

D. 12%
Câu 34: Cho từ từ 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaHCO 3 2M, Na2CO3 1M vào 100 ml dung dịch chứa
HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được V lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho 100ml dung dịch Ba(OH) 2 2M và
NaOH 0,75M vào dung dịch X thu được m (g) kết tủa. Giá trị của m, V là:
A. 45 gam và 2,24 lít
B. 43 gam và 2,24 lít
C. 41,2 gam và 3,36 lít
D. 43 gam và 3,36 lít
Câu 35: Có 500 ml dung dịch X chứa các ion K+; Cl- và Ba2+. Lấy 100 ml dung dịch X phản ứng với
dung dịch NaOH dư, kết thúc các phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng
Trang 20/36


với dung dịch Ba(OH)2 dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 29,55 gam kết tủa. Cho 200 ml dung
dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3, kết thúc phản ứng thu được 28,7 gam kết tủa. Mặt khác,
nếu đun sôi đến cạn 50 ml dung dịch X thì khối lượng chất rắn khan thu được là
A. 23,700 gam
B. 14,175 gam
C. 11,850 gam
D. 10,062 gam
Câu 36: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được 0,8 mol hỗn hợp khí X gồm CO, CO 2 và H2. Cho
toàn bộ X phản ứng hết với CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hịa tan hết Y bằng dung
dịch HNO3 lỗng, dư thu được 0,4 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Tỉ khối của X so với H2 là
A. 7,875
B. 10,0
C. 3,9375
D. 8,0
Câu 37: Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol
HCl và dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO 2 (đktc). Thêm dung dịch nước vô trong dư vào Y thấy
tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là

A. 6,72 lít; 26,25 gam.
B. 8,4 lít; 52,5 gam
C. 3,36 lít; 17,5 gam
D. 3,36 lít; 52,5 gam
Câu 38: Cho 37,95g hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào 100 ml dd H2SO4 lỗng thấy có 1,12 lít
CO2 (đktc) thốt ra, dung dịch A và chất rắn B. Cô cạn dung dịch A thu được 4g muối khan. Nung chất
rắn B đến khối lượng khơng đổi thì thu được rắn B 1 và 4,48 lít CO2 (đktc). Biết trong hỗn hợp đầu có tỉ
lệ n RCO3 : n MgCO3  3 : 2 . Khối lượng chất rắn B1 và nguyên tố R là
A. 27,85g và Ba
B. 26,95g và Ca
C. 27,85g và Ca.
D. 26,95g và Ba
Câu 39: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na 2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết
200ml dd HCl 1M vào 100ml dd X, sinh ra V lít khí (đktc). Đun nóng để cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được m (g) muối khan. Giá trị của m là
A. 25,6 gam
B. 18,2 gam
C. 30,1 gam
D. 23,9 gam
Câu 40: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với
dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí ở đktc. M là:
A. Na
B. K
C. Rb
D. Li
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1.C
11.A
21.D
31.B


2.A
12.D
22.A
32.D

3.A
13.B
23.B
33.A

4.B
14.C
24.A
34.C

5.C
15.A
25.C
35.C

6.D
16.B
26.C
36.A

7.A
17.A
27.C
37.D


8.D
18.C
28.D
38.D

9.C
19.D
29.D
39.D

10.A
20.B
30.B
40.A

Câu 1: Đáp án C
MO

�ddMSO

0,4molH 2SO 4
24g hh X �M(OH) 2 �����
��
CO 2 �


MCO3



4

n CO2  0, 05 � m CO2  2, 2(gam)
m dungd�chsau ph�n �ng = 100 + 24 - 2,2 = 121,8 g
n MSO4  n H 2SO 4  0, 4mol � m MSO4  0, 4(M  96)
Theo bài ra: C% MSO4 

0, 4(M  96)

100%  39, 41%
121,8

� M = 24. M là Mg
Trang 21/36


Câu 2: Đáp án A
MgCO3 t �

166g �
� CO 2
BaCO3

1,5molNaOH
�����
� X  BaCl2 � 0, 6molBaCO3

X + BaCl2 thu được kết tủa
� Trong X chứa Na2CO3 và n Na 2CO3  n BaCO3  0, 6
Vậy khi cho CO2 phản ứng với NaOH ta có phản ứng:

CO 2  NaOH � NaHCO3
x

x

NaHCO3  NaOH � Na 2 CO3
0.6
0.6
0.6
� x  0,15  0, 6  0,9
Gọi a và b lần lượt là số mol của MgCO3 và BaCO3 ta có:
a  0,1
� a  b  0.9

��

84a  197b  166
b  0,8


Câu 3: Đáp án A
Ta có phương trình phản ứng:
H   CO 32 � HCO 3
x

x

x

HCO3  H  � CO 2  H 2 O

0,045 mol 0,045 mol � x  0,105
Khi thêm Ba(OH)2 ta có phản ứng:
HCO3  OH  � CO32  H 2 O
Ba 2  CO32 � BaCO3 �
0,15
0,15
� n HCO ban ��u  n HCO (Y)  n CO2  n CO 2
3

3

3

 0,15  0, 045  0,105  0, 09
� a  0,105.106  0, 09.100  20,13
Câu 4: Đáp án B
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m CO2  18, 4  9, 6  8,8gam � n CO2  0, 2
Ta có

n NaOH
 1,5 � Sau phản ứng ta thu được 2 muối có số mol bằng nhau và bằng 0,1 mol
n CO2

� m  0,1.106  0,1.84  19gam
Câu 5: Đáp án C
Gọi x là số mol của Ca(OH)2
n HCO  2n Ca 2  2n Mg 2  0, 014
3


Đầu tiên ta có phản ứng:
Trang 22/36


Mg 2  2OH  � Mg(OH) 2 �
0, 003 0,006
Ta có tiếp:
HCO3

 OH 

� CO32

 H 2O

2x  0, 006 2x  0, 006 2x  0, 006
Ca 2

CO32 � CaCO3 �



x  0, 004

2x  0, 006

Để biến 1 lít nước cứng thành 1 lít nước mềm thì:
x  0, 004  2x  0, 006 � x  0, 01 � V  0,5 lit  500ml
Câu 6: Đáp án D
Ta có phản ứng:

H   CO 32  � HCO 3
x

x

x

(1)

HCO3  H  � CO 2  H 2 O
0,1
0,1
� x  0,3  0,1  0, 2mol
n HCO ban ��u  n BaCO3  n CO2  n CO 2
3

3

 0, 4  0,1  0, 2  0,3(mol)
Vậy m  0, 2.106  0,3.84  46, 4 (gam)
Câu 7: Đáp án A
n Na 2CO3 0, 2 1


n NaHCO3 0, 4 2







Ta có 2n CO32  n HCO  0,8  n H  0, 2 � H hết
3

2

Khi cho từ từ A vào B thì CO3 và HCO3 sẽ đồng thời phản ứng với axit.
2

Vì vậy giả sử nếu CO3 phản ứng hết x mol thì HCO3 sẽ phản ứng 1 lượng đúng bằng tỉ lệ mol trong

dung dịch của 2 chất là 2x mol.
CO32

 2H 

x mol
HCO


3

2x mol

� CO 2

2x mol
 H




2x mol

 H 2O

xmol

� CO 2  H 2 O
2xmol

Do H+ hết nên tính theo H+ ta có: 4x = 0,2
� x  0, 05 � n CO2  3x  0,15 � V  3,36 (lít)
Câu 8: Đáp án D
Gọi cơng thức của muối cacbonat đem nhiệt phân là MCO3
t�

Có phản ứng: MCO3 � MO  CO 2
350.4%
 0,35; gọi n CO2  x
40
Vì CO2 được hấp thụ hồn tồn vào dung dịch NaOH nên có 2 trường hợp xảy ra:
Có n NaOH 

Trang 23/36


+) Trường hợp 1: Sau phản ứng NaOH còn dư, sản phẩm thu được là Na2CO3.
n Na 2CO3  n CO2  x



Khi đó �
n NaOH d�  n NaOHban ��u  2n Na 2CO3  0,35  2x

Mà dung dịch thu được có khối lượng chất tan là 20,1 gam
Nên m Na 2CO3  m NaOH d�
 106x  40(0,35  2x)  20,1 � x  0, 2346
� n MCO3  n CO2  0, 2346
� M MCO3  M  60 

16,8
� M  11, 61 (loại)
0, 2346

+) Trường hợp 2: Sản phẩm thu được trong dung dịch là Na2CO3 và NaHCO3
Khi đó
n Na 2CO3  n CO2  n OH   n CO 2  0,35  x


3

n NaHCO3  n CO2  n Na 2CO3  x  (0,35  x)  2x  0,35

Mà dung dịch thu được có khối lượng chất tan là 20,1 gam nên
m Na 2CO3  m NaHCO3  106(0,35  x)  84(2x  0,35)  20,1
� x  0, 2 � n MCO3  n CO2  0, 2
� M MCO3  M  60 

16,8
� M  24 là Mg
0, 2


Vậy kim loại cần tìm là Mg.
Câu 9: Đáp án C
Gọi công thức của hai muối trong hỗn hợp ban đầu là A2CO3 và BCO3.
Có các phản ứng:
A 2 CO3  2HC1 � 2ACl  CO 2  H 2 O
BCO3  2HC1 � BCl 2  CO 2  H 2O
n CO2 

4, 48
 0, 2 (mol)
22, 4

2
Quna sát phản ứng thấy khi cho hỗn hợp phản ứng với dung dịch HCl thì mỗi gốc CO3 trong muối được

thay thế bởi hai gốc Cl-.
2
Có 1 mol CO3 bị thay thế bởi 2 mol Cl- thì khối lượng của muối tăng: (2.35,5  60)  11(gam)

Do đó khối lượng muối khan thu được khi cơ cạn dung dịch là:
m mu�iclorua  m mu�icacbonat  0, 2.11  23,8  0, 2.11  26(gam)
Câu 10: Đáp án A
Khi cho dung dịch K2CO3 vào dung dịch X thì có các phản ứng:
Ca 2  CO32 � CaCO3 �
Mg 2  CO32  � MgCO3 �
Ba 2  CO32 � BaCO3 �
Do đó n Ca 2  n Mg2  n Ba 2  n K 2CO3  0,06
Áp dụng định luật bảo tồn điện tích cho dung dịch X ta có:
Trang 24/36



2n Ca 2  2n Mg2  2n Ba 2  n Cl  n HCO  0,12
3


�n Cl  0, 06
Mà n Cl  n HCO3 nên �
n HCO  0, 06

3
Có m k�tt�a  m Ca 2  n Mg2  n Ba 2  m CO32  6, 49
� m Ca 2  m Mg 2  m Ba 2  6, 49  0, 06.60  2,89(gam)
Khi đun nóng dung dịch X rồi nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thì có các phản ứng:
to

2HCO3 � CO32  CO 2  H 2 O
to

MCO3 � MO  CO2
Với M là công thức chung của Ca, Mg và Ba.
Do đó chất rắn khan thu được cuối cùng chứa Ca 2+, Mg2+, Ba2+, Cl-, O2- (trong oxit) với
n O2  0,5n HCO  0, 03
3

Vậy m  m Ca 2  m Mg 2  m Ba 2  m Cl  m O2
 2,89  0, 06.35,5  0, 03.16  5,5(gam)
Câu 11: Đáp án A
Có n HCl  0,15; n CO 2  0, 045; n BaCO3  0,15
n Na 2CO3  a



Gọi �
n NaHCO3  b

Các phản ứng xảy ra theo thứ tự sau:
Na 2 CO3  HCl � NaCl  NaHCO3 (1)
Mol

a

a

a

NaHCO3  HCl � NaCl  CO 2  H 2O(2)
Mol

0,045

0,045

0,045

NaHCO3  Ba(OH) 2 � NaOH  BaCO3 � H 2O
Mol

0,15

0,15


Do đó n HCl  a  0, 045  0,15 � a  0,105
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C, ta có:
n Na 2CO3  n NaHCO3  n CO2  n BaCO3
� b  n NaHCO3  n CO2  n BaCO3  n Na 2 CO3
= 0,045 + 0,15 - 0,105 = 0,09
0,105

CM Na CO 
 0, 21(M)

0,5
� 2 3
Vậy �
0,09

CM NaHCO 
 0,18(M)
3

0,5

Câu 12: Đáp án D
Có: n Ba (OH)2  0,1; n KOH  0, 2
Trang 25/36


×