Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

So 6 53 62

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 06/ 01/ 2010


<b>Tuần 20</b> <b>Tiết 61 </b>



<b>I. MUÏC TIEÂU</b>:


<b>1. Kiến thức:</b> HS nắm vững quy tắc nhân hai số nguyên.


<b>2. Kĩ năng:</b> Vận dụng thành thạo quy tắc dấu để tính tích các số nguyên. Biết sử
dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép tính nhân hai số nguyên.


<b>3. Thái độ:</b> Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong khi giải bài tập.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>:


1. <b>Giáo viên</b>: Soạn giáo án, tham khảo SGK, SGV.
Chuẩn bị bảng phụ, thước, phấn màu.
2. <b>Học sinh</b>: Học thuộc bài; làm bài ở nhà.


Chuẩn bị trước nội dung Luyện tập.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>:
1. <b> Ổn định lớp</b>: (1’)


Kiểm tra só số, tác phong học sinh.
2. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: (6’)


HS1: Nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu; nhân hai số nguyên âm, giải bài tập
83 / 92.



<i>Giải: (x </i><i> 2) (x + 4) = ( </i><i>1 </i><i> 2) (</i><i>1 + 4) = </i><i> 3 . 3 = </i><i> 9 vậy câu B đúng.</i>


3. <b>Giảng bài mới</b>:
<i><b>a, Giới thiệu bài:</b></i>


Trong hai tiết trước các em đã nắm quy tác nhân hai số nguyên, trong tiết này chúng ta
vận dụng các quy tắc đó để giải một số bài tập.


<i><b>b, Tiến trình bài dạy:</b></i>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


18’ <b>Hoạt động </b>1: <b>Sửa bài tập về nhà</b>


<i><b>Baøi 80 / 91</b></i>


G: Cho HS đọc đề bài 80
và trả lời.


<i><b>Baøi 81 / 91</b></i>


GV: Chia lớp thành 6
nhóm. Mỗi nhóm bàn bạc
để giải tốn.


1 HS: Đọc câu hỏi và trả
lời.


 Các nhóm trao đổi bàn



bạc, tính điểm của bạn
Sơn và bạn Dũng và so


<i><b>Bài 80 / 91</b></i>


a) Do a < 0 và a . b > 0
Nên b < 0


b) Do a < 0 và a . b < 0
Nên b > 0


<i><b>Bài 81 / 91</b></i>


Tổng số điểm của bạn Sơn
là: 3 . 5 + 1 . 0 + 2 .(2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GV: Yêu cầu:


+ Mỗi nhóm cử 1HS báo
cáo kết quả.


<i><b>Bài 82 / 92</b></i>


Hỏi: Xác định dấu của tích
(7).(5)?


Hỏi: So sánh tích đó với 0.
GV: Gọi 2 HS đọc kết
quảb, c.



sánh.


 Mỗi nhóm cử 1 bạn báo


cáo kết quả.


Trả lời: Dấu “+”.
Trả lời: Lớn hơn 0.


2 HS: Đứng tại chỗ đọc
kết quả.


Tổng số điểm của bạn
Dũng


2 . 10 + 1 (2) + 3 . (4)


= 20  2  12 = 6


Vậy bạn Sơn được số
điểm cao hơn.


<i><b>Baøi 82 / 92</b></i>


a) (7) . (5) > 0


b) Vì (17) . 5 < 0


(5) . (2) > 0



Neân (17) . 5 < (5) . (2)


c) (+19) . (+16) < (17) .


(10). Vì 114 < 170


18’ <b>Hoạt động</b> 2: <b>Luyện tập tại lớp</b>


<i><b>Baøi 84 / 92</b></i>


GV: Treo bảng phụ đã ghi
sẵn đề bài.


<i><b>Baøi 85 / 93</b></i>


GV: Cho HS laøm baøi 85.


GV: Nhận xét bài làm của
học sinh, sửa chữa các sai
sót của học sinh, khắc sâu
quy tắc nhân hai số .


<i><b>Baøi 86 / 93</b></i>


GV: Cho HS làm bài 86.
GV: Treo bảng phụ đã ghi
sẵn đề bài.


<i><b>Baøi 87 / 93</b></i>



GV: Cho HS làm bài 87.
GV: Nhận xét sửa chữa bổ
sung các sai sót của học
sinh.


 Cả lớp làm ra nháp.


1 HS: Lên bảng điền vào
ô trống.


1 HS: Nhận xét kết quả
và bổ sung (nếu cần).


 Cả lớp làm ít phút.


2 HS: Lên bảng trình bày
lời giải.


 Một vài HS đọc kết quả


của mình và so sánh với
kết quả trên bảng.


 Cả lớp làm bài ít phút.


1 HS: Lên bảng điền vào
ô trống.


1 HS: Đọc đề.



 Một vài HS đọc kết quả


đã tìm được.


<i><b>Bài 84 / 92</b></i>
<b>Dấu</b>


<b>của</b>
<b>a</b>


<b>Dấu</b>
<b>của</b>
<b>b</b>


<b>Dấu</b>
<b>của</b>
<b>a. b</b>


<b>Dấu</b>
<b>của</b>
<b>a. b2</b>


<b>+</b> <b>+</b> <b>+</b> <b>+</b>


<b>+</b>   <b><sub>+</sub></b>


 <b><sub>+</sub></b>  


  <b><sub>+</sub></b> 



<i><b>Baøi 85 / 93</b></i>


a) (25) . 8 =  200


b) 18 . (15) =  270


c) (1500) (100) = 150000


d) (13)2 = 169


<i><b>Baøi 86 / 93</b></i>


a 15 13 <i>4</i> 9 <i>1</i>
b 6 <i>3</i> 7 <i>4</i> 8
a.


b <i>90</i> 39 28 36 8
<i><b>Bài 87 / 93</b></i>


Vì tích của hai số nguyên
âm là số dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Baøi 88 / 93</b></i>


GV: Hướng dẫn xét ba
trường hợp : x = 0 ; x < 0 ;
x > 0


<i><b>Baøi 88 / 93</b></i>



GV: Hướng dẫn HS sử
dụng máy tính bỏ túi để
thực hiện phép nhân.


GV: Gọi 1HS lên bảng
thực hành.


 Cả lớp làm ít phút.


1 HS: Lên bảng giải.
Theo dõi và sửa chữa các
sai sót của mình.


Theo dõi và thực hiện
bài làm.


HS: Dùng máy tính bỏ
túi để giải bài 89 / 93.


 Nếu x = 0 thì (5) . x = 0
 Nếu x < 0 thì (5) . x > 0
 Nếu x > 0 thì (5) . x < 0
<i><b>Bài 88 / 93</b></i>


<i>4. Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo</i>: 2’
* Nắm lại các quy tăc nhân hai số nguyên.


* Xem lại bài giải và làm bài tập 130, 131, 132 / 71 SBT.
* Đọc trước bài Tính chất của phép nhân.



<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM ,BỔ SUNG:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ngày soạn: 06/ 01/ 2010


<b>Tuần 20</b> <b>Tiết 62 </b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>:


<b>1. Kiến thức:</b> Hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân với
1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng.


<b>2. Kĩ năng:</b> Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên. Bước đầu có ý thức và biết vận
dụng các tính chất trong tính tốn và biến đổi biểu thức.


<b>3. Thái độ:</b> Cẩn thận, chính xác và hợp tác giúp đỡ trong học tập.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>:


<b>1, Giáo viên:</b> Soạn giáo án, tham khảo SGK, SGV, SBT.
Chuẩn bị bảng phụ, thước, phấn.


<b>2. Học sinh: </b> Ôn lại các tính chất của phép nhân số tự nhiên.


Học bài làm bài tập ở nhà. Chuẩn bị trước nội dung bài học mới.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:
1. <b> Ổn định lớp</b> : (1’)
2. <b>Kiểm tra bài cũ</b> : (5’)


HS1:  Nhắc lại các tính chất của phép nhân trong N.


<i>Trả lời: </i> <i> Tính chất giao hoán; kết hợp; nhân với 1.</i>


<i><b> Phân phối của phép nhân đối với phép cộng.</b></i>


3. <b>Giảng bài mới</b>:
<i><b>a, Giới thiệu bài:</b></i>


<i> Chúng ta đã biết đến tính chất của phép nhân các số tự nhiên, vậy phép nhân các số</i>
<i>ngun có gì giống và khác phép nhân các số tự nhiên nội dung bài học hôm nay giúp chúng</i>
<i>ta trả lời câu hỏi này.</i>


<i><b>b,Tiến trình bài dạy:</b></i>


<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


5’ <b>Hoạt động1</b>: <b>Tính chất giao hốn</b>


GV: Nói tương tự như
trong <b>N</b>, trong <b>Z</b> cũng có
tính giao hốn.


Hỏi: Em nào nêu tính chất
giao hốn?


GV: Yêu cầu học sinh cho
ví dụ về tính chất giao


HS: Theo doõi.


1 HS: Đứng tại chỗ nêu


tính chất và làm ví dụ như
SGK.


HS: Cho ví dụ theo yêu
cầu của giáo viên.


1. <b>Tính chất giao hốn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

hốn.


18’ <b>Hoạt động2</b>: <b>Tính chất kết hợp</b>


Hỏi: Em nào nêu công
thức tổng quát tính chất
kết hợp?


GV: Gọi 1HS làm ví dụ.
GV: Ta có:


a . b . c = a . (b . c)
= (a . b) . c


GV: Gọi 1HS nêu chú ý
thứ nhất.


GV: Gọi 1HS nêu chú ý
thứ hai.


GV : Cho ví dụ SGK
(2) (2) (2) = (2)3



và gọi 1 HS nêu chú ý thứ
ba.


GV: Cho HS làm ?1 .
Hỏi: Nếu nhóm tích thành
cặp thì còn thừa số nào
khơng?


Hỏi: Tích trong mỗi cặp
mang dấu gì?


Hỏi: Tích chúng mang
dấu gì?


GV: Cho HS làm ?2 .
GV: Cho ví dụ.


1 HS: Lên bảng viết cơng
thức tính chất kết hợp.
1 HS: Làm ví dụ SGK.


HS: Đứng tại chỗ phát
biểu.


1 HS: Đứng tại chỗ trả lời.


1 HS: Đứng tại chỗ trả lời.
1 HS: Đọc ? 1 .



Trả lời: Không.


Trả lời: “+”.
Trả lời: “+”.
1 HS: Đọc ? 2 .


1 HS: Đứng tại chỗ nêu
kết quả: Khi nhóm thành
từng cặp sẽ còn dư một
thừa số. Vì tích của các
thừa số cịn lại mang dấu
“” nên tích chung mang


dấu “”.


2. <b>Tính chất kết hợp</b>


(a . b) . c = a (b . c)
a <b>Z</b>; b <b>Z</b>; c <b>Z</b>.
<i><b>Chú ý</b></i>


 Nhờ tính chất kết hợp, ta


có thể nói đến tích của ba,
bốn, năm, ... số nguyên .


 Khi thực hiện phép nhân


nhiều số nguyên ta có thể
dựa vào các tính chất giao


hốn và kết hợp để thay
đổi vị trí các thừa số, đặt
dấu ngoặc để nhóm các
thừa số một cách tùy ý.


 Ta cũng gọi tích của n số


ngun a là lũy thừa bậc n
của số ngun a.


<i><b>Nhận xét</b></i>


a) Tích chứa một số chẵn
thừa số nguyên âm sẽ
mang dấu “”.


b) Tích chứa một số lẻ
thừa số nguyên âm sẽ
mang dấu “”.


5’ <b>Hoạt động3:Nhân với 1</b>


GV: Giới thiệu tính chất
nhân với 1.


GV: Cho HS làm ?3
Hỏi: Áp dụng tính chất
giao hoán đối với đẳng
thức a . (1) = ?



HS: Theo doõi.


Trả lời : a . (1) = (1) . a


3. <b>Nhân với 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Hỏi: Từ đẳng thức


a . 1 = 1. a = a ta đổi dấu
thừa số 1 thì tích như thế


nào?


GV: Cho HS làm ? 4


Trả lời: Tích đổi dấu.
a . (1) = (1) . a =  a


 Cả lớp làm ra nháp.


1 HS: Nêu kết quả.


9’ <b>Hoạt động4:Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng</b>


GV: Yêu cầu HS lý giải vì
sao có tính chất này?


GV: Cho làm ? 5


<i><b>Củng cố kiến thức </b></i>



GV: Cho HS làm <i><b>Bài 91</b></i>
Hỏi: Có thể thay thừa số
nào bằng tổng để tính cho
gọn?


1 HS: Giải thích.


 Cả lớp cùng làm ra


nháp.


1 HS: Nêu kết quả.


Trả lời: 11 = (10 + 1).


4. <b>Tính chất phân phối</b>
<b>của phép nhân đối với</b>
<b>phép cộng</b>


a (b + c) = ab + ac


 <i><b>Chú ý</b></i>: Tính chất trên


cũng đúng đối với:
a (b c) = ab  ac


?5


a) (8)(5+3) = (8).8 = 



64.


(8)(5+3) =  40  24 = 


64.


b) (3 + 3).(5) =0 . (5)=


0.


<i><b>Baøi 91 / 95</b></i>


a) 57 . 11 = 57 (10 + 1)


=  57 . 10 + ( 57) . 1


= 570 + (57) =  627


4. <b>Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo</b>: 2’
- Xem lại các tính chất của phép nhân.


- Làm bài tập: 90, 92, 93, 94/ 95.
- Chuẩn bị cho tiết sau làm bài tập.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ngày soạn: 09/ 01/ 2010


<b>Tuần 21</b> <b>Tiết 63 </b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>:


<b>1. Kiến thức:</b> Nắm vững các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân
với1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng, xác định dấu của tích
nhiều số nguyên.


<b>2. Kĩ năng:</b> Vận dụng các tính chất trong tính tốn và biến đổi biểu thức một cách
linh hoạt.


<b>3. Thái độ:</b> Rèn luyện tính cẩn thận cho HS qua việc xác định dấu.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>:


1. <b>Giáo viên:</b> Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ, thước.


2. <b>Học sinh:</b> Học bài, làm bài tập ở nhà. Chuẩn bị bảng con, bài tập SGK.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>:
1. <b> Ổn định lớp</b>: (1’)


Kiểm tra só số, tác phong học sinh.
2. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: (7’)


HS1:  Nêu các tính chất của phép nhân trong <b>Z</b>. Giải bài tập 93 a, b / 95.
<i>a) (</i><i>4) . (+125) . (</i><i>25) . (</i><i>6) . (</i><i>8)</i> <i>b) (</i><i>98) . (1 </i><i> 246) </i><i> 246 . 98</i>


<i>= (</i><i>4) . (</i><i>25) . (+125) . (</i><i>8) . (</i><i>6)</i> <i>= </i><i>98 + 98 . 246 </i><i> 246 . 98</i>


<i>= 100 . (</i><i>1000) . (</i><i>6) = 600000</i> <i>= </i><i> 98</i>



3. <b>Giảng bài mới</b>:
<i><b>a, Giới thiệu bài: (1')</b></i>


<i>Trong tiết trước chúng ta đã biết đến tính chất của phép nhân, trong tiết này chúng ta</i>
<i>sẽ củng cố các kiến thức này thông qua các bài tập.</i>


<i><b>b, Tiến trình bài dạy:</b></i>


<b>T</b>


<b>G</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


15’ <b>Hoạt động1:Sửa bài tập về nhà</b>


GV: Cho HS giải <i><b>bài tập</b></i>
<i><b>92 / 95</b></i>


GV : Gọi 2HS lên bảng
đồng thời mỗi em giải 1
ý.


2 HS: Lên bảng trình bày
lời giải.


a) (37  17) . (5) + 23


(3 )  17) = 20 . (5) + 23


(30)



= 100 + (690)


<i><b>Baøi 92 / 95</b></i>


a) (37  17) . (5) + 23 (3 ) 


17) = 20 . (5) + 23 (30)


= 100 + (690)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

GV: Cho hoïc sinh nhận
xét bài làm.


GV: Nhận xét sửa chữa
những sai sót cho học
sinh.


GV: Cho HS làm <i><b>Bài tập</b></i>
<i><b>94 / 95</b></i>


GV: Gọi 1HS lên bảng
trình bày.


= 790


b) (57).(67 34)  67(34
57) = 57 . 67 + 57 . 34 


67. 34 + 67 . 57



= (57 . 67 + 67 . 57) + (57


. 34  67 . 34) = 34 (57 


67)
=  340


 Một vài HS nhận xét và


bổ sung nếu cần.
HS: Theo dõi.


HS: Theo gõi nội dung
bài tập.


1 HS: Lên bảng trình bày.


b) (57).(67 34)  67(34 57)


= 57 . 67 + 57 . 34  67. 34 +


67 . 57


= (57 . 67 + 67 . 57) + (57 .


34  67 . 34) = 34 (57  67)


=  340



<i><b>Bài tập 94/ 95</b></i>


a) (5) . (5) . (5) . (5) . (5)


= (5)2


b)(2).(2).(2).(3).(3).(3)


=(2).(3).(2).(3).(2). (3) =


6 . 6 . 6 = 63


19’ <b>Hoạt động</b> <b>2: Luyện tập tại lớp</b>


GV: Gọi 1HS đứng tại
chỗ trả lời bài <b> 95 / 95 .</b>


GV: Cho HS laøm <i><b>baøi 96 /</b></i>
<i><b>95</b></i>.


Hỏi: Áp dụng quy tắc dấu
để thực hiện phép nhân.


GV: Theo dõi bài làm của
học sinh.


GV: Nhận xét sửa chữa
các sai sót của học sinh.


<i><b>Bài tập 97 / 95</b></i>



GV: Cho HS làm bài 97.
Hỏi: Sử dụng quy tắc dấu
của tích, sau đó so sánh


1 HS: Giải thích vì sao
(1)3 =  1 và tìm 2 số


nguyên khác có lập
phương bằng chính nó.


 Cả lớp làm ra nháp


2 HS: lên bảng thực hiện.
a) 237 . (26) + 26 . 137


=  237 . 26 + 26 . 137


= 26 (237) + 137


= 26 (100) =  2600


b) 63 . (25) + 25 . (23)


=  63 . 25  25 . 23.


= 25 (63  23) =  2150


HS: Theo dõi.



Trả lời: Tích > 0 vì có 4


<i><b>Bài tập 95 / 95</b></i>


(1)3 = (1).(1) . (1) = 1


Ta coù: 13<sub> = 1</sub>
03<sub> = 0</sub>


Vậy các số đó là: 1 và 0.


<i><b>Bài taäp 96 / 95</b></i>


a) 237 . (26) + 26 . 137


=  237 . 26 + 26 . 137


= 26 (237) + 137


= 26 (100) =  2600


b) 63 . (25) + 25 . (23)


=  63 . 25  25 . 23.


= 25 (63  23) =  2150
<i><b>Baøi tập 97 / 95</b></i>


a) (16).1253.(8).(4).(3) có



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

với 0? thừa số nguyên âm.
4. <b>Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo</b>: 3’


* Xem lại các bài đã giải.


* Ôn lại bội và ước của số tự nhiên.


* Làm các bài tập : 143, 144, 145, 146 trang 72  73 SBT.
<b>IV. RUÙT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>Ngày soạn: 15.01.2009</i>


<b>Tuần 21</b> <b>Tiết 64 </b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>:


<b>1. Kiến thức:</b> Ơn lại các tính chất của hai số nguyên, dấu của tích nhiều số nguyên.


<b>2. Kĩ năng:</b> Vận dụng các tính chất trong tính tốn và biến đổi biểu thức một cách
linh hoạt.


<b>3. Thái độ</b>: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác và hợp tác trong học tập.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>:


1. <b>Giáo viên:</b> Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ, thước.
2. <b>Học sinh:</b> Học bài, làm bài tập ở nhà.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> :
1. <b> Ổn định lớp</b>: (1’)



Kieåm tra só số, tác phong học sinh.
2. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: (7’)


H: Thực hiện phép tính sau một cách hợp lí:


a, (-5). 15. (-20). 4 = ? a, = {(-5).(-20)}.{15.4} = 100.60 = 600


b, 199.(-20) + 99.20 b, = 20 ( -199 + 99) = 20.(-100) = -2000.


3. <b>Giảng bài mới</b>:
<i><b>a, Giới thiệu bài: (1')</b></i>


<i>Chúng ta tiếp tục luyện tập và giải các bài tập liên quan đến tính chất của phép nhân.</i>
<i><b>b, Tiến trình bài dạy:</b></i>


<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


15' <b>Hoạt động 1: Bài tập Sách giáo khoa</b>


GV: Cho HS làm bài 98.
Hỏi: Để tính giá trị của
biểu thức ta làm như thế
nào?


<i><b>Bài tập 99 / 96</b></i>


GV: Cho HS làm bài taäp
99.



GV: Treo bảng phụ đã ghi


Trả lời: Thay giá trị của a
hoặc b vào biểu thức rồi
tính.


2 HS: Lên bảng giải ý a
và b.


 Cả lớp làm ra nháp.


2 HS: Lên bảng điền sẵn


<i><b>Bài tập 98 / 95</b></i>


a) (125) (13) . (a)


= (125) (13) . (8)


= (125) . (8) . (13)


= 1000 . (13) =  13000.


b)(1).(2).(3).(4).(5).b


=(1).(2).(3).(4).(5).20


= (120) . 20 =  2400
<i><b>Bài tập 99 / 96</b></i>



a) 7 . (13) + 8 . (13) =


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

sẵn đề bài.


<i><b>Bài tập 100 / 96</b></i>


GV: Cho HS làm bài 100
Hỏi: Thay m = 2 ; n = 3


vào m . n2<sub> thì giá trị của</sub>
tích bằng bao nhiêu?


vào ô trống trong bảng
phụ.


 Cả lớp làm ra nháp.
Trả lời: m . n2 <sub>= 2 . (</sub>


3)2


= 2 . 9 = 18


b) (5) . (4  14 ) =


= (5).(4)(5).(14) =
 50


<i><b>Bài tập 100 / 96</b></i>


Đáp số: B. 18 là đúng.



20' <b>Hoạt động 2: Bài tập mở rộng – Củng cố</b>


GV: Thông bào nội dung
bài tập 144 SBT.


H: Muốn tính giá trị biểu
thức ở bài tập này ta làm
thế nào?


GV: Gọi học sinh lên
bảng thực hiện bài giải.


GV: Nhận xét, sửa chữa
sai sót bài làm của học
sinh.


GV: Thông bào bài tập
148 SBT cho học sinh
theo dõi.


H: Muốn tính giá trị của
các biểu thức này ta làm
cáh nào?


GV: Gọi hai học sinh lên
bảng thực hiện lời giải
của bài tập.


HS: Theo dõi.



HS: Thay giái trị của biến
đó vào biểu thức rồi tính.
Hai học sinh lên bảng
giải.


a, Thay x = 4 vào biểu
thức ta được:


(-75).(-27)(-4)


= (-75)(-4)(-27)=
300.(-27)


= -8100


b, Thay a = -10 vào biểu
thức ta được:


1.2.3.4.5.(-10)



=(2.5)(3.4).(-10)=10.12.(-10)


= -1200
Theo doõi.
HS: Theo doõi.


HS: Thay các giá trị a, b
vao biểu thức rồi thực


hiện tính tốn.


HS: Lên bảng thực hiện
bài giải.


a, Thay a = - 7, b = 4 vào
biểu thức ta được:


(-7)2<sub> + 2.(-7).4 + 4</sub>2<sub> =</sub>
49 + (-56) + 16 = 9


<b>Baøi 144/ SBT</b>


a, Thay x = 4 vào biểu thức
ta được:


(-75).(-27)(-4)


= (-75)(-4)(-27) = 300.(-27)
= -8100


b, Thay a = -10 vào biểu
thức ta được:


1.2.3.4.5.(-10)
=(2.5)(3.4).(-10)
=10.12.(-10)
= -1200


<b>Bài tập 148/SBT</b>



Thay a = - 7, b = 4 vào biểu
thức ta được:


a, (-7)2<sub> + 2.(-7).4 + 4</sub>2<sub> =</sub>
49 + (-56) + 16 = 9


(-7 + 4) (-7 + 4) = (-3)(-3)
= 9


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

GV: Nhận xét bài làm
của học sinh, sửa chữa
các sai sót nếu có.


H: Qua bài tập trên em
hãy so sánh kết quả của
từng câu và rút ra kết
luận?


H: Yêu cầu học sinh nhắc
lại các tính chất của phép
nhân số nguyên?


GV: Khắc sâu nội dung
kiến thức và tóm tắt lại
các bài tập đã giải.


(-7 + 4) (-7 + 4) = (-3)(-3)
= 9



b, (-7)2<sub> -4</sub>2<sub> = 49 – 16 = 33</sub>
(-7 + 4) (-7 – 4) = 33
HS: Theo doõi.


HS: (a + b)2<sub> = (a+ b)(a+b)</sub>
= a2<sub> + 2ab + b</sub>2


a2<sub> – b</sub>2<sub> = (a – b)( a + b)</sub>
HS: Nhắc lại các tính chất
của phép nhân.


HS: Theo dõi.


<b>4. Dặn dị học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: </b>3’
* Xem lại nội dung các tính chất của phép nhân.
* Xem lại các dạng bài tập đã giải.


* Chuẩn bị cho bài tiếp theo " Bài 13".


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

...
...
...
...
...
...
...
...
...


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Ngày soạn: 13/ 01/ 2010


<b>Tuần 21</b> <b>Tiết 65</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>:


<b>1. Kiến thức:</b> Biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên ; khái niệm “Chia hết
cho”.


<b>2. Kĩ năng:</b> Hiểu được ba tính chất liên quan với khái niệm “Chia hết cho”. Tìm bội
và ước của một số nguyên.


<b>3. Thái độ:</b> Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác và sự hợp tác trong học
tập.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>:



<b>1. Giáoviên: </b> Soạn giáo án, tham khảo SGK, SGV.
Chuẩn bị bảng phụ, thước thẳng, phấn.


<b>2. Học sinh:</b> Học thuộc bài và làm bài đầy đủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>:


<b>1. Ổn định lớp:</b> <b>(</b>1’)


Kiểm tra só số, tác phong học sinh.


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: (3’)


HS1:  Thế nào là bội và ước của một số tự nhiên?


<i>Trả lời: Nếu có một số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói: a là bội của b cịn</i>
<i>b là ước của a</i>


<b>3.Giảng bài mới</b>:


<i><b>a, Giới thiệu bài:</b></i> (1'<i>) Để tìm bội và ước câu các số nguyên ta làm như thế nào? Tìm bội</i>
<i>và ước của các số ngun có giống cách tìm bội và ước của số tự nhiên hay không? Nội dung</i>
<i>bài học hôm nay sẽ giúp các en trả lời câu hỏi này.</i>


<i><b>b, Tiến trình bài dạy:</b></i>


<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


25’ <b>Hoạt động</b> <b>1:Bội và ước của một số nguyên</b>



GV: Cho HS làm ? 1
GV: Nếu HS viết được kết
quả hai số nguyên đối
nhau cùng là “bội” hoặc
“ước của một số ngun
thì GV khơng cần gợi ý.
Nếu khơng GV gợi ý cho
HS cảm nhận được.


GV: Cho HS laøm ? 2
Hỏi: Nhắc lại khái niệm
chia hết trong <b>N.</b>


Hỏi: Tương tự thử phát
biểu khái niệm chia hết
trong <b>Z</b>.


GV: Chính xác hóa khái
niệm và ghi lên bảng.
GV: Cho HS làm ví dụ 1.
GV: Giải thích ví dụ.
GV: Cho cả lớp làm ? 3
(GV không yêu cầu tìm
tất cả các bội và ước,
nhưng HS cả lớp sẽ tìm ra
nhiều kết quả khác nhau).


 Cả lớp làm ra nháp.
 Vài HS viết kết quả.
 Nếu HS viết chưa đúng



thì một số HS khác sửa lại
theo gợi ý của GV.


HS: Theo dõi bài tập.
Trả lời: Số tự nhiên a chia
hết cho số tự nhiên b khác
0 nếu có số tự nhiên k sao
cho a = b . k


2 HS: Đứng tại chỗ phát
biểu.


2 HS: Đứng tại chỗ đọc.


 Cả lớp tìm hai bội và hai


ước của 6.


1.<b>Bội và ước của một số</b>
<b>nguyên</b>:


Cho a, b  Z và b  0.


Nếu có số nguyên q sao
cho:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

GV: Giới thiệu các chú ý
trong SGK.



GV: Mỗi chú ý GV đưa ra
một ví dụ bằng số để
minh họa.


GV: Cho HS đọc ví dụ 2.
Hỏi: Hãy tìm các ước của
8?


Hỏi: Hãy tìm các bội của
3?


HS: Theo dõi.
HS: Cho ví dụ.


Trả lời: Các ước của 8 là:
1; 1; 2; 2; 4; 4; 8; 8.


Trả lời: Các bội của 3 là:
0; 3; 3; 6; 6; 9; 9.


<i><b>Chú ý</b></i>:


 Nếu a = b . q (b  0) thì


ta cịn nói a chia cho b
được q và viết: a : b = q


 Số 0 là bội của mọi số


nguyên khác 0.



 Số 0 khơng phải là ước


của bất kỳ số nguyên nào.


 Các số 1, 1 là ước của


mọi số nguyên.


 Nếu C vừa là ước của a


vừa là ước của b thì C
cũng là ước chung của a
và b.


6’ <b>Hoạt động2:Các tính chất</b>


Hỏi: Nêu các tính chất
chia hết trong <b>N</b>?


Hỏi: Dựa vào tính chất
chia hết trong N ; hãy nêu
các tính chất chia hết
trong <b>Z</b> (GV gọi một vài
HS khá giỏi thử đề xuất).
GV: Cho HS làm ? 4
Hỏi: Để tìm bội của 5 ta


làm như thế nào?



Hỏi: Hãy nêu các ước tự
nhiên của 10?


Hỏi: Hãy nêu các ước
ngun của 10 ?


 Một vài HS nêu các tính


chất chia hết trong <b>N</b> (3
tính chất).


 Một vài HS khá giỏi nêu


các tính chất chia hết
trong tập hợp <b>Z</b> .


Trả lời: Bội của  5 có


dạng (5) . q với q  Z.


Trả lời: 1 ;  2 ; 5 ; 10.


1 HS: Nêu các ước
ngun của  10.


2. <b>Các tính chất</b>:


 a b vaø bc  a  c
 a  b  am  b (m 



Z)


 a  c vaø b  c


 (a + b)  c vaø (a  b) 


c
? 4


a) Các bội của : 5 laø: 0;
5; 5; 10; 10; ...


b) Các ước của 10 là:
10 ;10; 5; 5; 2;  2; 1; 1.


8’ <b>Hoạt động3:Củng cố kiến thức</b>


GV: Cho HS laøm <i><b>Baøi</b></i>
<i><b>101 / 97</b></i>


GV: Cho HS đứng tại chỗ
nêu 5 bội của 3;  3.


Hỏi: Các bội của 3 và  3


có dạng tổng quát như thế
nào?


1 HS: Đứng tại chỗ nêu 5
bội của 3 và  3.



Trả lời: 3q (nếu HS khơng
giải thích được thì GV gợi
ý).


<i><b>Bài 101 / 97</b></i>


Năm bội của 3 và  3 laø :
3 ; 3 ;  6 ; 6 ; 9 ; 9.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

GV: Cho HS laøm <i><b>Bài tập</b></i>
<i><b>102 / 97</b></i>


GV: Gọi lần lượt 4 HS
nêu các ước của 3; 6; 11;
1.


4 HS: Lần lượt nêu các
ước.


 Các ước của 3 là: 1; 1;


3;  3.


 Các ước của 6 là: 1; 1;
2; 2; 3; 3; 6; 6.


 Các ước của 11 là: 1; 1;
11; 11.



 Các ước của 1 là: 1; 1.


4. <b>Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo</b>: 2’
* Học theo vở ghi và SGK.


* Làm các bài tập 103, 104, 105, 106 / 97.
* Chuẩn bị bài tập để tiết sau làm bài tập.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Ngày soạn:13/ 01/ 2010


<b>Tuần 21</b> <b>Tiết 66 </b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>:


<b>1. Kiến thức</b>: Ôn lại các khái niệm về bội và ước của một số nguyên.


<b>2. Kĩ năng:</b> Vận dụng được các tính chất để giải các bài tập, tìm được bội và ước của
một số nguyên và giải các bài tập liên quan.


<b>3. Thái độ:</b> Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác và tinh thần tự học tập.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>:


<b>1. Giáoviên: </b> Soạn giáo án, tham khảo SGK, SGV.
Chuẩn bị bảng phụ, thước thẳng, phấn.


<b>2. Hoïc sinh:</b> Ôn lại nội dung bài cũ và chuẩn bị bài tập.



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>:


<b>1. Ổn định lớp:</b> <b>(</b>1’)


Kiểm tra só số, tác phong học sinh.


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: (3’)


H: Bội và ước của một số ngun là gì?
Aùp dụng: Tìm các ước của 9 và 4 bội của 6?
Trả lời: * Nội dung sách giáo khoa.


* Ö(9)= {-9; -3; -1; 1; 3; 9} Bốn bội của 6 laø: -6; 6; 12; -12.


<b>3.Giảng bài mới</b> :


<i><b>a, Giới thiệu bài:</b></i> (1') <i>Để tìm bội và ước cảu các số nguyên ta làm như thế nào? Tìm bội</i>
<i>và ước của các số ngun có giống cách tìm bội và ước của số tự nhiên hay không? Nội dung</i>
<i>bài học hôm nay sẽ giúp các en trả lời câu hỏi này.</i>


<i><b>b, Tiến trình bài dạy:</b></i>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


20' <b>Hoạt động 1: Bài tập SGK</b>


GV: Thông báo nội dung
bài tập 103 SGK.


H: Có thể lập được bào


nhiêu tổng dạng a + b?
H: Trong các tổng thành
lập thì có bao nhiêu tổng
chia hết cho 2?


GV: Yêu cầu học sinh lên


HS: Theo dõi.


HS: Có thể lập được 15
tổng dạng a + b.


HS: Các tổng của hai số
chẵn hoặc của hai số lẻ thì
chia hết cho 2: như vậy có
7 tổng chia hết cho 2.
HS: Lên bảng thực hiện


<b>Bài tập 103 SGK</b>


a) Có 15 tổng dạng a + b.
b) Có 7 tổng chia hết cho
2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

bảng thực hiện bài giải.
GV: Nhận xét, sửa chữa sai
sót cho học sinh.


GV: Thông báo nội dung
bài tập 104 cho học sinh


theo dõi.


GV: Yêu cầu học sinh lên
bảng giải bài tập.


GV: Nhận xét, sữa chữa sai
sót cho học sinh, đặc biệt
nhấn mạnh nội dung bài tập
câu b để củng cố kiến thức
cho hoc sinh về giá trị tuyệt
đối.


lời giải.
HS: Theo dõi.
HS: Theo dõi.


HS: hai học sinh lên bảng
thực hiện giải bài tập:
a) 15x = -75


x = -75 : 15
x = -5
b) 3/x/ = 18


/x/ = 18 : 3 = 6
=> x = 6 hoặc x = -6
HS: Theo dõi.


<b>Bài tập 104 SGK</b>



a) 15x = -75
x = -75 : 15
x = -5
b) 3/x/ = 18


/x/ = 18 : 3 = 6
=> x = 6 hoặc x = -6


17' <b>Hoạt động 2: Bài tập mở rộng</b>


GV: Thoâng bào nội dung
bài tập cho học sinh theo
dõi.


H: Một tổng chia hết cho
một số thì từng số hạng của
tổng đó như thế nào với số
đã cho?


GV: Aùp dụng điều đó gọi
học sinh làm câu a?


GV: Nhận xét bài làm của
học sinh, sửa chữa các sai
sót cho học sinh nếu có.
GV: Nhấn mạnh lại tính
chất chia hết của một tổng.
H: -11 là bội của n –1 tức
là gì?



GV: Gọi học sinh lên bảng


HS: Theo dõi.


HS: Chia hết cho số đã
cho.


HS: 4n -5  n => 4n n vaø


5n => n = {-5; -1; 1; 5}


HS: Theo doõi.


HS: Tức là n -1 là ước của
-11 và bây giờ chúng ta đi
tìm các ước của -11 và sau
đó giải tìm n.


HS: Lên bảng giải.


<b>Bài tập:</b>


Tìm số ngun n để:
a) 4n – 5 chia hết cho n
b) -11 là bội của n – 1
c) 2n -1 là ước của 3n + 2
Giải


a) 4n -5  n => 4n n vaø 5



n => n = {-5; -1; 1; 5}
b)


n-1 -1 1 -11 11


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

giải.


GV: Nhận xét bài làm của
học sinh.


n-1 -1 1 -11 11


n 0 2 -10 12


HS: Theo dõi.


<b>4. Dặn dị học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:</b> 3’
* Ôn lại Bội và ước của số nguyên.


* Xem lại các dạng bài tập đã giải.
* Làm bài tập c cịn lại.


* Chuẩn bị tiết sau <b>ôn tập chương</b>.


<b>IV, RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:</b>


...
...
...
...


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Ngày soạn: 16/ 01/ 2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>I. MỤC TIÊU</b>:



<b>1. Kiến thức:</b> ° Củng cố lại cho học sinh về số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số
nguyên, số đối.


° Củng cố các quy tắc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số
nguyên, các tính chất của các phép tính, các quy tắc chuyển vế, dấu
ngoặc trong các biến đổi các biểu thức, đẳng thức.


<b>2. Kĩ năng:</b> ° Áp dụng tính chất của phép nhân và phép cộng để tính nhanh, tính
nhẩm các bài tốn về các số ngun; các bài tốn tìm x, các bài tốn tìm
bội và ước của một số ngun.


<b>3. Thái độ:</b> ° Rèn luyện tính chính xác, nhanh nhẹn trong giải bài tập.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>:


1. <b>Giáo viên: ° </b>Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ ghi bài tập, phấn, thước thẳng.
2. <b>Học sinh: ° </b>Học thuộc bài  Làm bài tập ở nhà.


° Chuẩn bị phần bài tập <i>Ôn tập chương</i>.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>:
1. <b>Ổn định lớp</b>: (1’)


Kiểm tra só số, tác phong học sinh.
2. <b>Kiểm tra bài cũ</b>:


Kiểm tra bài cũ thơng qua q trình ơn tập.
3. <b>Giảng bài mới</b>:



<i><b>a. Giới thiệu bài: </b></i>


<i>Chúng ta đã học xong phần kiến thức trọng tâm của chương, trong tiết này chúng ta</i>
<i>sẽ ôn tập lại các nội dung đó và chuẩn bị cho tiết sau chúng ta sẽ kiểm tra kết thúc</i>
<i>chương.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


10’ <b>Hoạt động 1: Ôn tập nội dung lý thuyết</b>


GV: Gọi 1HS đọc câu 1.
GV: Gọi vài HS đọc đáp
án đã chuẩn bị.


GV: Gọi HS đọc câu hỏi
2.


Hỏi: Giá trị tuyệt đối của
số nguyên a là gì?


Hỏi: Giá trị tuyệt đối của
một số nguyên a có thể là
số nguyên dương? nguyên
âm? Số 0?


GV: Cho HS đọc câu 4.
GV: Gọi 1 HS đọc lại quy
tắc cộng hai số nguyên
(dương, âm, hai số
nguyên khác dấu).



GV: Gọi 1HS đọc quy tắc
trừ hai số nguyên.


GV: Gọi HS đọc quy tắc
nhân hai số nguyên (cùng
dấu, khác dấu).


GV: Gọi 1HS đọc câu 5.
Hỏi: Phép cộng các số
nguyên có những tính
chất g?


Hỏi: Phép nhân các số
nguyên có những tính
chất gì?


HS: Đọc câu hỏi 1 trong
SGK.


 Vài HS đọc đáp án.
 Cả lớp nhận xét và chọn


đáp án đúng.


1 HS: Đứng tại chỗ trả lời
và nêu ví dụ minh họa.


 Số đối của 2 là số



nguyên dương (2).


 Số đối của 3 là số


nguyên âm (3).
 Số đối của số 0 là 0.


1 HS: Đứng tại chỗ nêu
khái niệm SGK.


Trả lời: Nguyên dương
hoặc bằng 0.


1 HS: Đọc câu hỏi 4.
1 HS: Đọc quy tắc.


 Một vài HS bổ sung sửa


chữa nếu chưa đúng.
1 HS: Đọc quy tắc.
1 HS: Đọc quy tắc.
1 HS: Đứng tại chỗ đọc.
1 HS: Nêu các tính chất:
Giao hốn, kết hợp, cộng
với số 0, cộng với số đối.
1 HS: nêu tính chất: giao
hốn, kết hợp, nhân với
1, tính chất phân phối.


1. <b>Ôn lý thuyết</b>:



1) Z = ...; 3; 2; 1; 0; 1;


2; 3; ....


2) a) Số đối của số nguyên
a là  a.


b) Số đối của số nguyên a
có thể là số nguyên dương
và số nguyên âm và số 0.
3. a) Khoảng cách từ điểm
a đến điểm 0 trên trục số là
giá trị tuyệt đối của số
nguyên a.


b) Giá trị tuyệt đối của một
số nguyên chỉ có thể là số
nguyên dương hoặc bằng 0
(không thể là số nguyên
âm).


4. Quy tắc cộng, trừ, nhân
hai số nguyên SGK.


5. a)


° a + b = b + a


° (a + b) + c = a+(b + c)


° a + 0 = 0; a + (a) = 0


b)


° a . b = b . a


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

12’ <b>Hoạt động2:Các bài tốn về tính tổng</b>


GV: Cho HS laøm baøi
111.


GV: Gọi đồng thời 4HS
lên bảng mỗi em giải 1 ý.
GV: Lưu ý HS khi mở
dấu ngoặc có dấu “”


đằng trước phải đổi.
GV: Gọi học sinh nhận
xét bài làm của bạn.
GV: Nhận xét, sửa chữa,
bổ sung các phần còn
thiếu sót của học sinh.


GV: Cho HS làm <i><b>Bài tập</b></i>
<i><b>119 / 100</b></i>


GV: Gọi 3 HS lên bảng
đồng thời. Mỗi em phải
tính bằng hai cách.



GV: Chọn ra cách tính
hay và cho HS ghi vào vở
GV: Nhận xét, sửa chữa
các sai sót của học sinh.


HS: Cả lớp làm ra nháp.
4 HS: Lên bảng đồng
thời.


HS: Một vài HS nhận xét
kết quả.


HS: Theo dõi.


3 HS: Lên bảng. Mỗi em
trình bày hai cách tính
của mình (cùng một đáp
số).


HS: Một vài HS khác nêu
các cách tính của mình.
HS: Theo dõi.


<b>Bài tập 111 / 99</b>


a) [(13) + (15)] + (8)


= (28) + (8) = 36


b) 500  (200)  210  100



= 500 + 200  210  100


= 700  310 = 390


c)  (129)+(119) 301 + 12


= 129  119  301 + 12


= (129 + 12)  (119 + 301)


= 141  420 =  279


d) 777  (111)  (222) + 20


= 777 + 111 + 222 + 20
= 1130


<b>Bài tập 119 / 100</b>


a) <b>C1:</b> 15 . 12  3 . 5 . 10


= 180  150 = 30
<b>C2:</b> 15 . 12  3 . 5 . 10


= 15 (12  10) = 15 . 2 = 30


b) <b>C1:</b> 45  9 (13 + 5)


= 159.18 = 45162 = 117


<b>C2:</b> 45  9 (13 + 5)


= 45  117  45 = 117


c)C1: 29(1913)19(2913)
= 29 . 6  19 . 16


= 174  304 =  130
<b>C2:</b> 29(1913)19(2913)


= 29 . 19  29 .13  19 . 29 +


19 . 13 = 13 (29 + 19)


= 13 . (10) =  130


12’ <b>Hoạt động2:Các bài tốn tìm x</b>


GV: Cho HS giải <i><b>Bài tập</b></i>
<i><b>118 / 99</b></i>


GV: Gọi đồng thời ba em
lên bảng.


GV: Lưu ý hướng dẫn HS
áp dụng tính chất của
phép cộng và phép nhân
các số nguyên để tìm x.
Hỏi: x 1 = 0 ta suy ra



điều gì?


3 HS: Lên bảng mỗi em
giải 1 ý.


HS trả lời: x  1 = 0.


<b>Baøi 118 / 99</b>


a) 2x  35 = 15


2x = 15 + 35
2x = 50


 x = 25


b) Tương tự như ý a.
x = 5


c) x 1 = 0
 x  1 = 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

GV : Cho HS làm <i><b>Bài tập</b></i>
<i><b>114 / 99</b></i> :


Hỏi: Viết tất cả các số
nguyên x thỏa mãn :


 8 < x < 8.



Hỏi : Tổng của chúng
bằng bao nhiêu ?


1 HS : Đọc tất cả các số
nguyên thỏa mãn điều
kiện trên.


1 HS : Đứng tại chỗ trả
lời


thực hiện tính tổng và
thơng báo kết quả.


<i><b> Bài tập 114 / 99</b></i> :


Các số nguyên thỏa mãn
điều kiện 8 < x < 8 laø 7 ;
6 ; 5 ; 4 ; 3 ; 2 ; 1 ; 0 ;


1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7
Tổng của chúng bằng 0.


10’ <b>Hoạt động 3: Các bài tốn đố</b>


GV: Cho HS làm <i><b>bài tập</b></i>
<i><b>112 / 99</b></i>


Hỏi: Hãy xác định hai số
nguyên cần tìm?



Hỏi: Vậy ta có đẳng thức
nào?


GV: Cho HS làm <i><b>Bài tập</b></i>
<i><b>113 / 99</b></i>


GV: Chia lớp thành 6
nhóm. Mỗi nhóm tìm
cách điền vào bảng theo
yêu cầu của bài toán.


Trả lời: 2a và a.
Trả lời: a  10 = 2a  5.


 Các nhóm hoạt động


theo yêu cầu của GV.


 Mỗi nhóm cử 1HS lên


báo cáo kết quả.


<b>Bài tập 112 / 99 </b>


Ta có: a  10 = 2a  5


10 + 5 = 2a  a


 5 = a



Vậy: a = 5; 2a = 10.
<b>Bài tập 113 / 99</b>


Tổng tất cả các số là:
4 + 0 + 5 + 1 + (2) + 2 +


(1) + 3 + (3) = 9


Vậy tổng của ba số ở mỗi
dòng hoặc mỗi cột là 3


2 3 2


3 1 5


4 1 0


4. <b>Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo</b>: 1’
* Học thuộc lý thuyết.


* Xem kỹ các bài đã giải.
* Tiết sau kiểm tra.


<b>IV. RUÙT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Ngày soạn: 16/ 01/ 2010


<b>Tuần 22</b> <b>Tiết 68 </b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>:



<b>1. Kiến thức:</b>  Kiểm tra các kiến thức trọng tâm của chương II.


<b>2. Kĩ năng:</b>  Vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành bài kiểm tra.
<b>3. Thái độ:</b>  Rèn luyện tính trung thực, tự giác cho học sinh.


<b>II. ĐỀ KIỂM TRA:</b>


<b>ĐỀ 1</b>


<i><b>Câu 1: (4điểm) </b></i><b>Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các bài tập sau đây:</b>


<i>1. Tập hợp các số nguyên bao gồm:</i>


A, Soá nguyên âmvà số 0. B, Số nguyên dương và số 0.


C, Chỉ có số 0. D, Số nguyên dương, số nguyên âm và số 0.
<i>2. Tìm số nguyên a, biết </i> <i>a</i> 5


A, <b>-</b>5 B, 5 C, Cả A và B đúng. D, Cả A và B sai.


<i>3. Số đối của (-26) là:</i>


A, <b>-</b> 26 B, 26 C, 0 D, Đáp án khác.


<i>4. Tính (-9) . 3 </i>


A, <b>-</b> 27 B, 27 C, - 6 D, 12


<i>5. Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần: -12, 10, 2007, -2008, -3</i>


A, <b>-</b>3, 10, <b>-</b>12, 2007, <b>-</b> 2008. B, <b>-</b>3, <b>-</b>12, 10, 2007, <b>-</b>2008.


C, <b>-</b>2008, <b>-</b>3, <b>-</b>12, 10, 2007. D, <b>-</b>2008, <b>-</b>12, <b>-</b>3, 10, 2007.
<i>6, Tính 9 – ( 5 – 7 ) =</i>


A, <b>-</b> 9 B, <b>-</b>11 C, 11 D, 21


<i>7. Các ước của ( -6 ) là:</i>


A, 1; <b>-</b>1; 2; <b>-</b>2 B, <b>-</b>1; 1; <b>-</b>2; 2; <b>-</b>3; 3; <b>-</b>6; 6
C, <b>-</b>6; 6; <b>-</b>1; <b>-</b>2 D, <b>-</b>1; <b>-</b>2; <b>-</b>3; -6.


<i>8. Tìm x, biết : </i> <i>x</i>10


A, x = -1 B, x = 1 C, x = 0 D, Một đáp án khác.


<i><b>Câu 2:</b>( 3 điểm) </i><b>Thực hiện phép tính:</b>


a, ( <b>-</b> 12 ) + ( <b>-</b> 22 ) + 12 =
b, 500 – ( <b>-</b>200) –210 –100 =
c, ( <b>- </b>5 – 13 ) <b>:</b> ( <b>-</b> 6) =


<i><b>Câu 3: (2 điểm) </b></i><b>Tìm x, bieát:</b>


a, 2x – 35 = 15 b, 3x + 17 = 2


<i><b>Câu 4:</b>(1điểm)</i> Với giá trị nào của x thì biểu thức A = <i>x</i> 25  16 đạt giá trị nhỏ nhất. Tính


giá trị nhỏ nhất đó.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>Câu 1:( 4điểm) </b></i><b>Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các bài tập sau đây:</b>


<i>1. Tập hợp các số nguyên bao gồm:</i>


A, Soá nguyên âmvà số 0. B, Số nguyên dương và số 0.


C, Số nguyên dương, số nguyên âm. D, Số nguyên dương, số nguyên âm và số 0.
<i>2. Tìm số nguyên a, bieát a</i> 8


A, <b>-</b>8 B, 8 C, Cả A và B đúng. D, Cả A và B sai.


<i>3. Số đối của 26 là:</i>


A, 26 B, <b>- </b>26 C, 0 D, Đáp án khác.


<i>4. Tính (-8) . 3 </i>


A, <b>-</b> 24 B, 24 C, - 11 D, 11


<i>5. Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần: -12, 10, -2007, -2008, -3</i>
A, <b>-</b>3, 10, <b>-</b>12, <b>-</b>2007, <b>-</b> 2008. B, <b>-</b>3, <b>-</b>12, 10, <b>-</b>2007, <b>-</b>2008.
C, <b>-</b>2008, <b>-</b>3, <b>-</b>12, 10, <b>-</b>2007. D, <b>-</b>2008, <b>-</b> 2007, <b>-</b>12, <b>-</b>3, 10.
<i>6, Tính 9 – ( 5 – 6 ) =</i>


A, <b>-</b> 9 B, <b>-</b>10 C, 10 D, 20


<i>7. Các ước của 6 là:</i>


A, 1; <b>-</b>1; 2; <b>-</b>2 B, <b>-</b>1; 1; <b>-</b>2; 2; <b>-</b>3; 3; <b>-</b>6; 6



C, <b>-</b>6; 6; <b>-</b>1; <b>-</b>2 D, <b>-</b>1; <b>-</b>2; <b>-</b>3; -6.


<i>8. Tìm x, biết : </i> <i>x</i>2 0


A, x = -2 B, x = 2 C, x = 0 D, Một đáp án khác.


<i><b>Câu 2:</b>( 3 điểm) </i><b>Thực hiện phép tính:</b>


a, ( <b>-</b> 10 ) + ( <b>-</b> 22 ) + 10 =
b, 500 – ( <b>-</b>200) –200 –100 =
c, ( <b>- </b>5 – 13 ) <b>:</b> 6 =


<i><b>Câu 3: (2 điểm) </b></i><b>Tìm x, bieát:</b>


a, 2x – 45 = 15 b, 3x + 20 = 2


<i><b>Câu 4:</b>(1điểm)</i> Với giá trị nào của x thì biểu thức A = <i>x</i> 2520 đạt giá trị nhỏ nhất. Tính


giá trị nhỏ nhất đó.


<b>III. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM:</b>


<b>Câu</b> <i>Đề 1</i> <b>Đề 2</b> <b>Điểm</b>


1 <i>Mỗi câu đúng 0,5đ</i>


1D, 2C, 3B, 4A, 5D, 6C, 7B, 8D


<i>Mỗi câu đúng 0,5đ</i>



1D, 2C, 3B, 4A, 5D, 6C, 7B, 8D 4


2 a, (-12) + ( -22) + 12 =
(-12) + 12 + (-22) =
0 + ( -22) = -22


b, 500 – ( <b>-</b>200) –210 –100 =
500 + 200 – 210 – 100 =
700 – 310 = 390


c, ( <b>- </b>5 – 13 ) <b>:</b> ( <b>-</b> 6) = (-18):(-6) = 3


a, (-10) + ( -22) + 10 =
(-10) + 10 + (-22) =
0 + ( -22) = -22


b, 500 – ( <b>-</b>200) –200 –100 =
500 + 200 – 200 – 100 =
700 – 300 = 400


c, ( <b>- </b>5 – 13 ) <b>:</b> 6 = (-18) : 6 = -3


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

3 a, 2x – 35 = 15
2x = 15 + 35
2x = 50


x = 50 : 2
x = 25


b, 3x + 17 = 2


3x = 2 – 17
3x = - 15
x = - 15 : 3
x = -5


a, 2x – 45 = 15
2x = 15 + 45
2x = 60


x = 60 : 2
x = 30


b, 3x + 20 = 2
3x = 2 – 20
3x = - 18
x = - 18 : 3
x = -6


0.25
0.25
0.25
0.25
4 Ta coù :A = <i>x</i> 25 16 <sub></sub><sub></sub>16


(vì <i>x</i> 25 0)


Giá trị nhỏ nhất của A là – 16 khi


0
25 




<i>x</i> => x – 25 = 0 => x = 25.


Vậy với x = 25 thì A đạt giá trị nhỏ
nhất.


Giá trị nhỏ nhất là -6


Ta có :A = <i>x</i> 2520<sub></sub>20


(vì <i>x</i> 25 0)


Giá trị nhỏ nhất của A laø – 16 khi


0
25 


<i>x</i> => x – 25 = 0 => x = 25.


Vậy với x = 25 thì A đạt giá trị nhỏ
nhất.


Giá trị nhỏ nhất là 20


0.25
0.25
0.25
0.25



<b>IV. THỐNG KÊ ĐIỂM KIỂM TRA:</b>


Lớp SS KT <sub>SL</sub>Giỏi<sub>%</sub> <sub>SL</sub>Khá<sub>%</sub> <sub>SL</sub>TB<sub>%</sub> <sub>SL</sub>Yếu<sub>%</sub> <sub>SL</sub>Kém<sub>%</sub> <sub>SL</sub>Trên TB<sub>%</sub>


6A3 37
6A4 36


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Ngày soạn: 20/ 01/ 2010


<b>Tuần 22</b> <b>Tiết 69 </b>


Chương

<i>III</i>

<sub> </sub>

<b>: </b>

Phân Số



<b>I. MỤC TIÊU</b>:


<b>1. Kiến thức:</b> ° HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã
học ở Tiểu học và khái niệm phân số đã học ở lớp 6.


<b>2. Kĩ năng:</b> ° Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên. Thấy được số
nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1.


<b>3. Thái độ:</b> ° Cẩn thận chính xác và thấy được sự mở rộng của tốn học.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>:


1. <b>Giáo viên:</b> Giáo án, tham khảo SGV, SGK, chuẩn bị bảng phụ, thước, phấn.
2. <b>Học sinh:</b> Ôn lại phân số đã học ở lớp dưới; chuẩn bị trước bài học ở nhà.



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>:
1. <b> Ổn định lớp</b>: (1’)


Kiểm tra só số, tác phong học sinh.
2. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: (5’)


 Nêu vài ví dụ về phân số và nêu ý nghĩa của tử và mẫu mà các em đã được học ở Tiểu


hoïc.


3. <b>Giảng bài mới</b>:
<i><b>a,Giới thiệu bài: (2’)</b></i>


Một cái bánh được chia thành 4 phần bằng nhau, lấy ra ba phần thì ta nói rằng: “Đã lấy
¾ cái bánh”. Ta có phân số ¾; ở đây 4 mẫu số chỉ số phần bằng nhau được chia từ cái bánh;
3 là tử số chỉ số phần bằng nhau đã được lấy. Giáo viên hỏi: Vậy, <sub>4</sub>3 có phải là phân số
khơng?


<i><b>b, Tiến trình bài dạy:</b></i>


<b>T</b>


<b>G</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


10’ <b>Hoạt động1:Khái niệm phân số</b>


GV: Nói việc dùng phân số
ta có thể ghi được kết quả
của phép chia hai số tự


nhiên dù số bị chia có chia
hết hay khơng chia hết cho
số chia.


HS: Theo dõi. <b>1. Khái niệm phân số</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Hỏi: Vậy có thể dùng phân
số để ghi kết quả của phép
chia hai số nguyên không?
Hỏi: Nêu dạng tổng quát
các phân số đã học ở tiểu
học?


Hỏi: Dựa vào dạng tổng
quát của phân số trong tập
hợp N; hãy nêu dạng tổng
quát của phân số trong tập
hợp <b>Z</b>.


GV: Khái quát dạng tổng
qt của phân số trong tập
hợp Z.


Hỏi: Nếu a = 0 thì <i><sub>b</sub>a</i> = ?
Hỏi: Nếu b = 1 thì <i><sub>b</sub>a</i> = ?


HS: Suy nghó ...


Trả lời: <i><sub>b</sub>a</i> với a; b  N và



b0; a là tử số; b là mẫu


soá.


Vài HS đứng tại chỗ trả lời.


Người ta gọi <i><sub>b</sub>a</i> với a  Z;


b Z và b  0 là một phân


số; a là tử số (tử); b là mẫu
số (mẫu) của phân số.
Trả lời: Bằng 0.
Trả lời: Bằng a.


Người ta gọi <i><sub>b</sub>a</i> với a


Z; b  Z vaø b  0 là một


phân số; a là tử số (tử); b
là mẫu số (mẫu) của
phân số.


18’ <b>Hoạt động2:Các ví dụ</b>


GV: Cho HS đọc ví dụ về
phân số trong SGK.


Hỏi: Có nhận xét gì về tử
và mẫu trong các phân số


vừa nêu?


GV: Cho HS làm ? 1
Hỏi: Cho 3 ví dụ về phân
số.


GV: Cho HS làm ? 2
GV: Chia lớp thành 6
nhóm; mỗi nhóm trao đổi
bàn bạc xác định xem cách
nào cho ta phân số.


GV: Cho HS laøm ? 3


Hỏi: Mọi số nguyên có thể
viết dưới dạng phân số?


2 HS: Đứng tại chỗ đọc.
Trả lời: Tử và mẫu là các
số nguyên.


1 HS: Đọc đề ? 1


 Vài HS đứng tại chỗ trả


lời (nhiều ví dụ khác) và
chỉ ra tử và mẫu.


 Các nhóm hoạt động.
 Mỗi nhóm cử 1HS lên báo



cáo kết quả.


HS: Theo dõi nội dung bài
tập.


Nêu ví dụ minh hoạ.
Trả lời : Có


<i><b>2, Các ví dụ</b></i> :


7
6
;
3
0
;
1
2
;
4
1
;
5
3
;
2


3










...


Là những phân số.


? 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Hỏi: Cho ví dụ?


Hỏi: Qua ví dụ rút ra nhận
xét.


GV: Nhận xét câu trả lời
của học sinh và cho học
sinh ghi nhận xét.


Trả lời:  3 = <sub>1</sub>3
 Vài HS nêu nhận xét.


Số nguyên a có thể viết là


1


<i>a</i>



.


HS: Theo dõi và ghi bảng.


*<i><b>Nhận xét</b></i>


Số nguyên a có thể viết
là <sub>1</sub><i>a</i> .


7’ <b>Hoạt động3:Củng cố kiến thức</b>


GV: Cho HS laøm baøi 1 / 5.
GV: Cho HS quan sát các
biểu diễn ¼ trên hình tròn
H1.


GV: Chia thành 6 nhóm.


GV: Cho HS làm bài 2 / 5.
Hỏi: Hình 4a; b; c; d biểu
diễn các phân số nào?


1 HS: Đọc đề bài 1/5.


 Mỗi nhóm tìm cách biểu


diễn <sub>3</sub>2 của hình chữ nhật;


10


7


của hình trịn. Mỗi
nhóm cử đại diện lên vẽ
hình và tơ màu.


 Vài HS nêu các phân số


được biểu diễn.


 Một vài HS nhận xét kết


quả.


<i><b>Bài 1/ 5</b></i>


<i><b>Bài 2 / 5</b></i>


a) ; )<sub>12</sub>1


4
1
)
;
4
3
)
;
9
2



<i>d</i>
<i>c</i>
<i>b</i>


<i>4. </i><b>Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo</b>: 2’
* Học thuộc khái niệm phân số.


* Làm bài tập 3; 4; 5 trang 6 SGK.
* Chuẩn bị bài học tiếp theo.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Ngày soạn: 20/ 01/ 2010


<b>Tuần 22</b> <b>Tiết 70 </b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>:


<b>1. Kiến thức:</b> ° Trên cơ sở khái niệm hai phân số bằng nhau đã học ở lớp 5.


° Học sinh nắm được sự bằng nhau của hai phân số có tử và mẫu là các
số ngun.


<b>2. Kó năng:</b> ° Có kó năng nhận biết hai phân số bằng nhau.


<b>3. Thái độ:</b> ° Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.


<b>II. CHUẨN BÒ</b>:



<b>1. Giáo viên:</b> ° Soạn giáo án, tham khảo SGK, SGV, SBT.
° Chuẩn bị bảng phụ, đồ dùng dạy học.


<b>2. Học sinh:</b> ° Học thuộc bài  Làm bài tập ở nhà.


° Chuẩn bị trước nội dung bài học mới.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>:
1. <b>Ổn định lớp</b>: (1’)


Kiểm tra só số, tác phong học sinh.
2. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: (5’)


HS1:  Hãy viết các phép chia sau dưới dạng phân số.


a) 4 : (5) ; b) 5 : ( 11) ; c) 8 : 10 ; d) x : 6 , x  Z.


<i>Đáp số</i> : ; <sub>6</sub>


10
8
;
11


5
;
5


4  <i>x</i>






 (x  Z)


<b>3. Giảng bài mới:</b>


<i><b>a, Giới thiệu bài:</b></i> (1')


<i>Ở lớp 5 ta đã học phân số bằng nhau, nhưng đối với phân số có tử và mẫu là các số</i>
<i>ngun. Ví dụ </i> và <sub>10</sub>-8


5
4


 <i> làm thế nào để biết hai phân số này có bằng nhau hay khơng?</i>
<i><b>b, Tiến trình bài dạy:</b></i>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


17’ <b>Hoạt động1:Xây dựng khái niệm hai phân số bằng nhau</b>


Trở lại ví dụ trên ta có:


6
2
3
1


 . Hãy lấy một ví dụ


về hai phân số bằng nhau.
Hỏi: Nhìn vào cặp phân số
bằng nhau, em hãy cho biết
các tích nào bằng nhau?


HS: Lấy ví dụ về hai phân
số bằng nhau đã học ở lớp
5 <sub>5</sub>2 <sub>10</sub>4 .


HS: Tự phát hiện ra các
tích bằng nhau và nêu
nhận xét.


1 . 6 = 3 . 2 ( = 6)


1. <b>Phân số bằng nhau</b>
<i><b>Định nghóa</b></i>


a) <i><b>Nhận xét</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Vậy: Hai phân số bằng
nhau thì tích của tử số phân
số này với mẫu của phân
số kia bằng tích của mẫu
phân số này với tử của
phân số kia.


Hoûi: Hãy lấy ví dụ về hai
phân số không bằng nhau.
GV: Qua các ví dụ trên các


em có nhận xét gì?


GV: Nêu lại nhận xét.
Vậy: Hai phân số


d
c


<i>b</i>
<i>a</i>


được gọi là bằng
nhau khi nào?


GV nhắc lại: khẳng định:
Điều này vẫn đúng đối với
phân số có tử và mẫu là
các số ngun.


GV: Ta có định nghóa SGK.
GV: Nhắc lại:


Ta có: <i>ad = bc </i> thì


d
c


<i>b</i>


<i>a</i>


Ngược lại: <sub>d</sub>c


<i>b</i>
<i>a</i>


thì
<i>ad = bc</i>


Bây giờ ta trở lại với điều
đặt ra ban đầu:


Hai phân số <sub></sub>4<sub>5</sub>và <sub>10</sub>8<sub> có</sub>


bằng nhau không?


GV: Hãy xét xem các cặp
phân số có bằng nhau
không?
8
6
4
3

 <sub>và</sub>


; <sub>5</sub>3và<sub>7</sub>4


GV: Vì <sub>5</sub>3và<sub>7</sub>4 <sub> khác dấu</sub>



nên <sub>5</sub>3<sub>7</sub>4.


Hỏi: Hãy tìm x  Z, bieát:


2 . 10 = 5 . 4 ( =20)


HS: Tự lấy ví dụ về hai
phân số không bằng nhau
đã học ở lớp 5.


HS: Nêu nhận xét đối với
2 phân số bằng nhau và 2
phân số không bằng nhau.
HS: Suy nghĩ và trả lời:


d
c


<i>b</i>
<i>a</i>


neáu <i>ad =</i>


<i>bc</i>


HS: Đọc định nghĩa SGK.


HS: Vận dụng định nghĩa


trên và tự kiểm tra xem
hai phân số có bằng nhau
khơng?


1 HS: Lên bảng laøm.


 Vài HS khác đứng tại


chỗ nhận xét bài làm của
bạn.


1 . 6 = 3 . 2
* <sub>5</sub>2 <sub>10</sub>4 Ta coù:


2 . 10 = 5 . 4


* <sub>3</sub>2 1<sub>5</sub> Ta coù:
2 . 5  3 . 1


b) <i><b>Định nghóa</b></i>


Hai phân số và <sub>d</sub>c


<i>b</i>
<i>a</i>


gọi
là bằng nhau nếu:


<i>ad = bc</i>



(a; b; c; d  Z; b; d  0)


c) <i>Ví dụ</i>:


10
8
5
4 



vì: 4 . 10 = (5) . (8)


2. <b>Ví dụ:</b>


 <sub>4</sub>3 6<sub>8</sub>






vì:


( 3) ( 8) = 4 . 6 = 24
 <sub>5</sub>3 <sub>7</sub>4 vì:


3 . 7  5 . ( 4)
 Tìm x  Z, biết:



6
3


2 <i>x</i>





vì: ( 2) . 6 = 3 . x


Neân: x = 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

6
3


2 <i>x</i>





GV: Chốt lại: Muốn xét hai
phân số: và <sub>d</sub>c


<i>b</i>
<i>a</i>


có bằng
nhau hay không? Ta phải
xét tích: ad và bc.



° Neáu ad = bc  <sub>d</sub>c


<i>b</i>
<i>a</i>


.
° Neáu ad  bc  <sub>d</sub>c


<i>b</i>
<i>a</i>


.
° Neáu và <sub>d</sub>c


<i>b</i>
<i>a</i>


khác dấu
thì ta có thể kết luận ngay


d
c

<i>b</i>
<i>a</i>
.


HS: Nêu cách tìm x.


20’ <b>Hoạt động2: Luyện tập</b>



GV: Cho HS laøm ?1


GV: Chia lớp thành 6
nhóm; các nhóm thảo luận.


GV: Cho HS làm ?2 không
cần tính cụ thể có thể
khẳng định ngay các cặp
phân số sau đây không
bằng nhau? Vì sao?


20
5
21
4
;
5
2
5


2<sub> </sub><sub>vaø</sub><sub> </sub> <sub> </sub><sub>vaø</sub><sub> </sub>





GV: Cho HS làm <i><b>Bài 8/ 9.</b></i>
 Đây là một dạng toán


chứng minh.



GV: Hướng dẫn HS cách
trình bày.


 Qua bài tập em có nhận


xét gì?


Nếu HS khơng trả lời được
thì GV gợi ý để HS nắm
được.


Cả lớp làm ?1 trong ít
phút.


 Các nhóm hoạt động sau


đó cử đại diện lên báo cáo
kết quả.


 Cả lớp theo dõi; nhận


xeùt.


HS: Đứng tại chỗ trả lời:
“Nếu đổi dấu cả tử và
mẫu của phân số ; ta được
một phân số mới bằng
phân số đã cho”.



“Ta có thể viết một phân
số có mẫu âm thành một
phân số bằng nó có mẫu
dương +”.


2 HS: Lên bảng làm.


 Cả lớp theo dõi


? 1


a) Vì 1 . 12 = 4 . 3
Nên <sub>4</sub>1 <sub>12</sub>3


b) Vì ( 3) . (15) = 5 . 9


Neân <sub>5</sub>3 9<sub>15</sub>




d) Vì 4 . 9  3 (12).


Nên :<sub>3</sub>4 <sub>9</sub>12


<i><b>Baøi 8/ 9</b></i>


a; b  Z; b  0


a) vì a . b = (b) (a)



Nên <i>a<sub>b</sub></i> <i><sub>b</sub>a</i>


b) vì a.b = b.a = ab


Neân: <i><sub>b</sub>a</i> <i><sub>b</sub>a</i>



Áp dụng viết các phân số
sau dưới dạng phân số với
mẫu dương.


* ; <sub>7</sub>5 <sub>7</sub>5


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>Bài tập làm thêm</b></i>


1) Tìm x, y  Z


a) <i>x</i> <i>b</i> 20<i><sub>y</sub></i>


6
5
)
;
21


6



7 





2) Điền vào ô trống số
thích hợp


a) <sub>10</sub> <sub>8</sub>4  7


b) 3 <sub></sub>12<sub>24</sub>


* ; <sub>10</sub>11 <sub>10</sub>11


9
2
9
2










4. <b>Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo</b>: 2’
* Học kỹ nhận xét về hai phân số bằng nhau.


* Làm bài taäp 6; 7; 8; 9; 10 / 8  9.


* Chuẩn bị bài tập để tiết sau luyện tập.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Ngày soạn:23/ 01/ 2010


<b>Tuần 23</b> <b>Tiết 71 </b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>:


<b>1. Kiến thức:</b> ° Củng cố lại khái niệm phân số và phân số bằng nhau.


<b>2. Kó năng:</b> ° Có kỹ năng nhận biết hai phân số bằng nhau.


<b>3. Thái độ:</b> ° Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>:


<b>1. Giáo viên:</b> ° Soạn giáo án, tham khảo SGK, SGV, SBT.
° Chuẩn bị bảng phụ, đồ dùng.


<b>2. Học sinh:</b> ° Học thuộc bài  Làm bài tập ở nhà.


° Chuẩn bị trước nội dung bài học mới.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>:
1. <b>Ổn định lớp</b>: (1’)



Kiểm tra só số, tác phong học sinh.
2. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: (5’)


H: Nêu định nghóa hai phân số bằng nhau?
p dụng: Tìm x, biết: <sub>4</sub>3 <sub>5</sub><i>x</i>


Trả lời: * Nêu định nghĩa hai phân số bằng nhau.
* Giải ra được x = 15<sub>4</sub> .


<b>3. Giảng bài mới:</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i> (1')


Trong tiết trước chúng ta đã biết khái niệm phân số, khái niện phân số bằng nhau, trong
tiết này chúng ta sẽ đi luyện tập hai nội dung này.


<i><b>b. Tiến trình bài dạy:</b></i>


<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


15' <b>Hoạt động 1: Bài tập về phân số</b>


GV: Thông báo nội dung
bài tập 1 cho học sinh theo
dõi.


GV: Gọi học sinh yếu lên
bảng viết các phân số theo
yêu cầu của bài tập.



GV: Nhận xét, sửa chữa
cho học sinh.


HS: Theo dõi nội dung bài
tập.


4 học sinh lên bảng viết:


3 10 2


; ; ;


5 9 10 7


<i>a</i>


 




HS: Theo doõi.


<b>Bài 1: </b>Viết các phân số:
a, Ba phần âm năm.
b, Aâm mười phần chín.
c, Aâm hai chia mười.
d, a nguyên chia bảy.
Giải


3 10 2



; ; ;


5 9 10 7


<i>a</i>


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

GV: Thông bào nội dung
bài tập thứ hai cho học
sinh theo dõi.


GV: Yêu cầu học sinh sử
dụng ba chữ số này để
viết các phân số. Lưu ý
phân số thì mẫu của nó
ln ln khác 0.


GV: Nhận xét bài làm của
học sinh.


GV: Thơng bào nội dung
bài tập thứ ba cho học sinh
theo dõi.


H: Để B trở thành phân số
thì mẫu của nó như thế
nào?



GV: Yêu cầu học sinh lên
bảng giải bài tập .


GV: Nhận xét bài làm của
học sinh.


HS: Theo dõi.


HS: Lên bảng viết các phân
số.


3 5 0 0


; ; ;


5 3 5 3




 


HS: Theo doõi.
HS: Theo doõi.


HS: B trở thành phân số thì
mẫu của nó phải khác 0.
HS: Lên bảng giải bài tập:


, 3 0 3



<i>a n</i>  <i>n</i>


Khi n = 0, n = 10, n = -2 lần
lượt ta có các phân số:


4 4 4
; ;


3 7 5


 


HS: Theo doõi.


<b>Bài 2:</b> Cho các chữ số 0;
5; - 3. hãy viết tất cả các
phân số từ các số trên.
( mỗi số chỉ viết một lần)
Giải


3 5 0 0


; ; ;


5 3 5 3




 



<b>Bài 3</b>: Cho biểu thức:


B = 4


3


<i>n</i>


a, Số nguyên n phải có
điều kiện gì để B là phân
số?


b, Tìm phân số B khi n =
0; n =10; n = -2.


Giaûi


, 3 0 3


<i>a n</i>  <i>n</i>


b, Khi n = 0, n = 10, n =
-2 lần lượt ta có các phân
số:


4 4 4


; ;


3 7 5



  .


15' <b>Hoạt động 2: Bài tập về phân số bằng nhau</b>


GV: Thông bào nội dung
bài tập cho học sinh theo
dõi.


GV: Gọi học sinh lên bảng
thành lập các cặp phân số
bằng nhau.


GV: Nhận xét bài làm và
hướng dẫn học sinh cách
thực hiện viết các phân số
mà để không bị trùng.
GV: Thông bào nội dung
bài tập số 5 cho học sinh
theo dõi.


H: Để giải dạng bài tập
này ta vận dụng kiến thức
nào ta đã học?


HS: Theo doõi.


HS: Lên bảng thực hiện bài
tập.



4 10 4 2


; ;


2 5 10 5


5 10 2 5


;


2 4 4 10


  
 


 
  


HS: Theo dõi, ghi nhớ nội
dung phương pháp làm.


HS: Theo dõi.


HS: Vận dụg định nghóa hai
phân số bằng nhau.


<b>Bài 4: </b>Cho đẳng thức:
-4.5 = -2.10.



Hãy thành lập các phân
số bằng nhau từ đẳng
thức trên.


Giaûi


4 10 4 2


; ;


2 5 10 5


5 10 2 5


;


2 4 4 10


  
 


 
  


<b>Baøi 5:</b> Tìm các số
nguyên x, biết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

GV: Gọi học sinh lên bảng
giải bài tập.



GV: Nhận xét bài làm của
học sinh.


HS: Lên bảng giải bài tập.


15 15.28


, 21


20 28 20


14 21 30.( 14)


, 20


30 21


<i>x</i>


<i>a</i> <i>x</i>


<i>b</i> <i>x</i>


<i>x</i>


   


 



   


HS: Theo doõi.


5' <b>Hoạt động 3: Củng cố</b>


GV: Yêu cầu học sinh nêu
lại định nghãi phân số?
GV: Yêu cầu học sinh
nhắc lại định nghóa phân
số baèng nhau?


GV: Nhấn mạnh lại nội
dung bài học cho học sinh
nắm chắc kiến thức.


HS: Nêu lại định nghóa phân
số.


HS: Học sinh nhắc lại định
nghóa phân số.


HS: Theo dõi hướng dẫn của
giáo viên.


<b>4, Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: </b>3’


<b>*</b> Nắm lại nội dung kiến thức về định nghĩa phân số, phân số bằng nhau.


<b>* </b>Xem lại nội dung các bài tập đã giải.



<b>*</b> Chuẩn bị tiết học tiếp theo: "<b>Tính chất cơ bản của phân số</b>".


<b>IV, RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Tuần 23</b> <b>Tiết 72 </b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>:


<b>1. Kiến thức:</b> ° Nắm vững tính chất cơ bản của phân số.


<b>2. Kĩ năng:</b> ° Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập
đơn giản, để viết một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó có mẫu
dương.


<b>3. Thái độ:</b> ° Cẩn thận, chính xác. Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>:


<b>1. Giáo viên: ° </b>Soạn giáo án, tham khảo SGK, SGV.
° Chuẩn bị bảng phụ, phấn, thước thẳng.


<b>2. Học sinh: ° </b>Học thuộc bài  Làm bài tập ở nhà đầy đủ. Chuẩn bị bài mới.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>:


1. <b> Ổn định lớp</b>: (1’)


Kiểm tra só số, tác phong học sinh.
2. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: (7’)



 Thế nào là hai phân số bằng nhau. Giải bài tập 6 / 8
<i>Trả lời: <sub>b</sub>a</i> <i><sub>d</sub>c</i> <sub></sub><i> ad = bc . Đáp số: a) x = 2 ; b) y = </i><sub></sub><i>7</i>
3. <b>Giảng bài mới</b>:


<i><b>a, Giới thiệu bài:</b></i> (1')


Các em đã nắm được khái niệnm về phân số, phân số bằng nhau. Vậy phân số có những
tính chất gì? Nội dung bài học hơm nay chúng ta cùng nghiên cứu.


<i><b>b, Tiến trình bài dạy:</b></i>


<b>T</b>


<b>G</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


8’ <b>Hoạt động</b> <b>1:Nhận xét quan hệ giữa tử và mẫu của hai phân số bằng nhau</b>


Hoûi: Cho 1 cặp phân số
bằng nhau.


Hỏi: Nhận xét quan hệ
giữa tử và mẫu của hai
phân số bằng nhau.


GV: Cho HS laøm ?1


 Vaøi HS cho ví dụ về cặp


phân số bằng nhau.



 Một vài HS nêu nhận xét


Tử số của phân số này gấp
bao nhiêu lần tử số của phân
số kia thì mẫu số của phân
số này cũng gấp bấy nhiêu
lần của phân số kia.


1. <b>Nhận xét</b>


Ta có: <sub>2</sub>1 <sub>4</sub>2;


6
3
2


1






;


2
1
8


4







Ta thấy: 1<sub>2</sub>  <sub>4</sub>2


 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

GV: Cho HS laøm ?2


 Cả lớp làm ra nháp.


2 HS: Lên bảng điền vào ô
trống.


 Một vài HS nhận xét.


 <sub>2</sub>1  <sub></sub>3<sub>6</sub>


 <sub>8</sub>4  <sub></sub>1<sub>2</sub>


 5<sub>10</sub>  <sub>2</sub>1

<i><b>Bài ?2</b></i>
6
3
2
1





; 5<sub>10</sub>  <sub>2</sub>1


18’ <b>Hoạt động 2: Tính chất cơ bản của phân số</b>


Hoûi: Qua nhận xét trên
hãy nêu ra tính chất cơ
bản của phân số.


Hỏi: Viết dạng tổng quát
của tính chất cơ bản của
phân số.


Hỏi: Dựa vào tính chất cơ
bản của phân số hãy viết
phân số 3<sub>5</sub>


 thành phân
số bằng nó và có mẫu số
dương.


GV: Cho HS laøm ? 3


GV: Viết lên bảng phân
số <sub>4</sub>3. Sau đó yêu cầu
HS lần lượt lên bảng viết
các phân số bằng phân số



1HS neâu tính chất cơ bản
của phân số.


1 HS: Nêu dạng tổng quát.


Trả lời: Nhân cả tử và mẫu
số với 1.


5
3
)
1
(
5
1
(
3
5
3 







1 HS: Đứng tại chỗ nhận
xét.


 Cả lớp làm ra nháp.



 1HS lên bảng trình bày lời


giải.


 Vài HS viết các phân số


bằng phân số <sub>4</sub>3(nhiều
phân số).


2. <b>Tính chất cơ bản của</b>
<b>phân số</b> (SGK)


 <i><sub>b</sub>a</i> <i><sub>b</sub>a</i><sub>.</sub>.<i><sub>m</sub>m</i>


 <i><sub>b</sub>a</i> <i><sub>b</sub>a</i><sub>.</sub>.<i><sub>n</sub>n</i>


Với n  ƯC (a ; b).


<i><b>Nhận xét</b></i>


Ta có thể viết một phân
số bất kỳ có mẫu âm
thành phân số bằng nó có
mẫu dương bằng cách
nhân cả tử và mẫu của
phân số đó với (1).


? 3 ; <sub>11</sub>4 <sub>11</sub>4



17
5
17
5






<i>b</i>
<i>a</i>
<i>b</i>
<i>a</i>



 (a ; b <sub></sub> Z ; b < 0)


: (4)


: (4)


: (5)


: (5)


3


3



: (5)


: (5)


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

4
3




bằng cách áp dụng
tính chất cơ bản của phân
số.


Hỏi: Có bao nhiêu phân số
bằng phân số <sub>4</sub>3?


GV: Giới thiệu khái niệm
số hữu tỉ.


Trả lời: Vơ số.
HS: Theo dõi.


 <i><b>Nhận xét</b></i>


 Mỗi phân số có vô số


phân số bằng chính nó.


 Các phân số bằng nhau



là cách viết khác nhau
của cùng một số mà ta
gọi đó là số hữu tỉ.


9’ <b>Hoạt động 3:Luyện tập tại lớp</b>


GV: Cho HS laøm baøi 11 /
11.


GV: Cho HS laøm baøi 12 /
11


 Cả lớp làm ra nháp.


2 HS: Lên bảng làm (Điền
vào ô trống).


 Cả lớp làm ra nháp.


 4HS lên bảng điền vào ô


trống.


<i><b>Bài 11 / 11</b></i>
 <sub>4</sub>1 <sub>8</sub>2 ; <sub>4</sub>3 <sub>8</sub>6
1 = <sub>2</sub>2 <sub>4</sub>4 <sub>6</sub>6 <sub>8</sub>8 <sub>10</sub>10







<i><b>Bài 12 / 11</b></i>


a)


28
8
7


2
)
;
2


1
6


3








<i>b</i>


c)



63
28
9


4
)
;
5


3
25


15








<i>d</i>


4. <b>Dặn dị học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo</b>: 2’
* Học bài theo SGK và vở ghi.


* Làm bài tập 13 ; 14 / 11.
* Chuẩn bị bài học tiếp theo.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG</b>:



...
...
...
...
...
...
...
...


: 3


: 3


 4


 4


: 5


: 5


 7


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×