Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

de thi va dap an HSG Ha Trung 0809

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.83 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>phòng giáo dục & đào tạo</b>
<b>hà trung</b>


đề chớnh thc


<b>kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp huyện</b>


<b>Năm học: 2008 - 2009</b>


<b>M«n thi: sinh häc </b>


(Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề thi)
Đề thi ny cú 1 trang gm 5 cõu.


Họ và tên:...SBD:...
<b>Câu 1: (3,5 ®iĨm)</b>


a) Xét một cặp nhiễm sắc thể (NST) tơng đồng ở ngời gồm 2 NST cấu trúc khác
nhau và đợc ký hiệu là I và II. Ngời ta thấy trong một tế bào có 3 NST I, I và II.
Hãy cho biết hiện tợng trên đợc gọi là gì và nêu một thí dụ mơ tả hiện tợng trên.


b) Nêu định nghĩa mức phản ứng. Mức phản ứng do yếu tố nào quy định? Trong
hai loại tính trạng số lợng và tính trạng chất lợng, loại tính trạng nào có mức phản
ứng rộng hơn? Giải thích.


<b>C©u 2: (2,5 ®iĨm)</b>


a) Một đứa trẻ mắc bệnh máu khó đơng có một ngời em trai sinh đôi không mắc
bệnh. Hai đứa trẻ nói trên thuộc loại sinh đơi cùng trứng hay sinh đơi khác trứng?
Giải thích?



b) Tại sao khi cơ thể vận động nhiều thì nhịp thở tăng lên và mồ hụi tit ra nhiu
hn?


<b>Câu 3: (4,0 điểm)</b>


a) Mt phõn tử ADN dài 1020 micromet. Phân tử đó bị đột biến mất đi một đoạn
dài 51 micromet. Vậy, khi phân tử ADN cịn lại tự nhân đơi thành hai đoạn mới đã
cần đến bao nhiêu nucleotit tự do của môi trờng nội bào?


b) Tại sao những cây hoa trồng bằng hạt bao giờ cũng có nhiều màu sắc hơn
những cây hoa trồng bằng củ, bằng cành giâm, cành chiết (với điều kiện: mơi trờng
giống nhau, khơng có hiện tợng đột bin)?


<b>Câu 4: (4,5 điểm)</b>


a) Nờu hai quy lut di truyền em đã học trong chơng trình Sinh học 9 và viết một
sơ đồ lai từ P F1 ứng với mỗi quy luật đó sao cho: F1 đồng tính nhng P u


không thuần chủng.


b) Cu trỳc in hỡnh ca nhim sắc thể đợc biểu hiện rõ nhất ở kỳ nào của q
trình phân chia tế bào? Mơ tả cấu trúc ú.


<b>Câu 5: (5,5 điểm)</b>


g, hai cp gen quy định hai cặp tính trạng về chiều cao thân và về màu lông
đều nằm trên nhiễm sắc thể thờng và phân li độc lập với nhau.


Gen D: quy định chân cao, gen d: chân thấp.



Gen N: quy định lông nâu, gen n: quy định lông trắng.


Cho giao phối giữa hai gà P thuần chủng, thu đợc F1 đều có kiểu gen giống nhau.


Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu đợc F2 : 25% chân cao, lông nâu: 25% chân cao,


lông trắng: 25% chân thấp, lông nâu: 25% chân thấp, lông trắng.
a) Biện luận và viết sơ đồ lai phân tích của F1.


b) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1.


c) F1 lai với gà có kiểu gen và kiểu hình nh thế nào để F2 cú 100% g chõn cao,


lông nâu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Phòng gd & đt hà trung kỳ thi chän häc sinh giái líp 9 cÊp hun</b>
<b> Năm học 2008 - 2009</b>


<b>ỏp ỏn v thang im</b>


<b>mụn sinh hc</b>


<b>Câu 1: (3,5 điểm)</b>
a) (1,5 điểm)


- Đó là hiện tợng đột biến thể dị bội. (0,5 điểm)
- Thí dụ: Bệnh Đao (0,25 điểm)


+ Bé NST: cã 3 chiÕc NST sè 21. (0,25 ®iĨm)


+ Đặc điểm: Ngời bệnh ngu đần, thờng không có con, cơ thể phát triển không


bình thờng, cổ ngắn, ngón tay ngắn, miệng hơi há, lỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và
một mí... (0,5 ®iĨm)


<i>* Lu ý: HS có thể nêu ví dụ khác, nếu đúng vẫn cho điểm.</i>


b) (2 ®iĨm)


- Định nghĩa : Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen (một gen,
một nhãm gen) trước (những điều kiện) môi trờng khác nhau. (0,5 điểm)


<b>- Y</b>u t quy nh : Mức phản ứng do kiểu gen quy định. (0,5 ®iĨm)
- Mức phản ứng rộng :


+ TÝnh trạng số lượng cã mức phản ứng rộng hn. (0,5 điểm)


+ Vì tính trng s lượng thường chịu ảnh hưởng nhiều của m«i trêng (dễ bị biến
đổi trước những thay đổi của m«i trêng) (0,5 ®iĨm).


<b>C©u 2: </b>
a) (1 ®iĨm)


- Hai đứa trẻ nói trên có kiểu gen khác nhau (do: một đứa mắc bệnh máu khó
đơng, một đứa bình thờng). (0,5 điểm)


- Vì thế, chúng thuộc dạng sinh đơi khác trứng. (0,5 điểm)
b) (1,5 điểm)


- Khi vận động cơ thể tăng dị hoá để sinh năng lợng cung cấp cho cơ co rút. Một
phần năng lợng này tạo ra dới dạng nhiệt làm cơ thể tăng nhiệt độ. (0,5 điểm)



- Để duy trì ổn định 370<sub>C, cơ thể tăng cờng thốt nc ra ngoi, vỡ nc thoỏt ra s</sub>


làm toả nhiệt ra môi trờng. (0,5 điểm)


- Do vy vic tng tit mồ hơi (có chứa nớc) và tăng nhịp thở (có hơi nớc thải ra)
khi vận động nhiều chính là sự điều hồ nhiệt độ cơ thể. (0,5 điểm)


<b>C©u 3: </b>
a) (1,5 điểm)


- Chiều dài phân tử ADN còn lại: 1020 - 51 = 969 (micromet) (0,5 ®iĨm)
- Tỉng sè nucleotit của phân tử ADN còn lại: 570


4
,
3
969
2

<i>x</i>


(nucleotit) (0,5 điểm)
- Số nucleotit tự do của môi trờng nội bào cần cung cấp khi phân tử ADN còn lại tự
nhân đôi thành hai đoạn mới: 570 (21<sub>- 1) = 570 (nucleotit). (0,5 im)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

b) (2,5 điểm)


* Cây hoa trồng bằng hạt là cây sinh sản bằng hình thức sinh sản hữu tính. Trong
hình thức sinh sản này có các quá trình: (0,25 điểm)



- Giảm phân (GP): (0,25 ®iĨm)


+ Có sự trao đổi chéo giữa các cromatit trong cặp NST tơng đồng ở kỳ đầu GPI.
(0,25 điểm)


+ Có sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các gen. (0,25 điểm)
+ Kết quả là tạo ra vô số kiểu giao tử khác nhau. (0,25 điểm)
- Thụ tinh: (0,25 điểm)


+ Cã sù kÕt hỵp tù do giữa các kiểu giao tử tạo nên vô số kiểu tổ hợp giao tử.
(0,25 điểm)


+ T ú hỡnh thành vơ số kiểu gen, kiểu hình làm cho cây hoa xuất hiện nhiều
biến dị về màu sắc. (0,25 im)


* Cây hoa trồng bằng củ, bằng cành giâm, cành chiết là cây sinh sản bằnghình thức
sinh sản sinh dỡng. (0,25 điểm)


- Hình thức sinh sản này thực hiện nhờ quá trình nguyên phân của tế bào, cây con
có kiểu gen giống cây mẹ nên không xuất hiện biến dị về màu sắc. (0,25 điểm)
<b>Câu 4: (4,5 điểm)</b>


- Quy luật phân li độc lập:
+ Thí dụ: ở đậu Hà Lan:


Gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt xanh.
Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt nhăn.
+ Sơ đồ lai: P: AABb x AaBB


GP: AB : Ab AB : aB



F1: TLKG: 1AABB: 2AaBB : AABb: AaBb


TLKH: 100% hạt vàng, trơn.
- Quy luật liên kết gen:


+ ThÝ dô: ë ruåi giÊm:


Gen B quy định thân xám trội hoàn toàn với gen b quy định thân đen.
Gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn với gen b quy định cánh ngắn.
+ Sơ đồ lai: P:


<i>Bv</i>
<i>BV</i>


x


<i>bV</i>
<i>BV</i>


(thân xám, cánh dài) (thân xám, cánh dài)
GP: BV: Bv BV: bV


F1: TLKG: 1


<i>BV</i>
<i>BV</i>
: 1
<i>bV</i>
<i>BV</i>


:1
<i>BV</i>
<i>Bv</i>
: 1
<i>bV</i>
<i>Bv</i>

TLKH: 100% th©n xám, cánh dài


<i>* Lu ý: HS cú th nờu cỏc ví dụ khác nhng nếu đúng thì vẫn cho điểm.</i>
b)


- Cấu trúc điển hình của nhiễm sắc thể đợc biểu hiện rõ nhất ở kỳ giữa. (0,5 điểm)
- Cấu trúc NST ở kỳ giữa:


+ Gồm hai cromatit gắn với nhau ở tâm động, chia nó thành hai cánh. (0,5 điểm)
+ Một số NST cịn có eo thứ hai. (0,5 im)


+ Mỗi cromatit bao gồm chủ yếu một phân tử ADN và prôtêin loại histôn.
(0,5 ®iĨm)


<b>C©u 5:</b>
a)


- F1 lai ph©n tích nghĩa là đem lai với gà mang kiểu hình lặn chân thấp, lông trắng,


kiểu gen: ddnn - cho 1 loại giao tử mang dn. (0,5 điểm)


- Theo đề, cho F1 lai phân tích thu đợc F2 có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ ngang nhau.



(0,5 ®iĨm)


- Vậy, F1 phải cho 4 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau nghĩa là F1 dị hợp hai cặp gen,


kiĨu gen: DdNn. (0,5 ®iĨm)


- Sơ đồ lai: F1: DdNn x ddnn


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

FB: TLKG: 1 DdNn: 1Ddnn : 1ddNn : 1 ddnn


TLKH: 1 chân cao, lông nâu: 1 chân cao, lông trắng:
1 ch©n thÊp, lông nâu: 1 chân thấp, lông trắng.
(0,5 điểm)


<b>b) Kiu gen, kiểu hình P và sơ đồ lai:</b>


- Ta có, kiểu gen của F1 đều là: DdNn. (0,5 điểm)


- Suy ra cặp P mang lai phải thuần chủng về hai cặp gen tơng phản và thuộc một
trong hai trờng hợp sau đây: (0,5 điểm)


+ TH1: P : DDNN x ddnn (0,5 điểm)
+ TH2: P : DDnn x ddNN (0,5 điểm)
- Sơ đồ lai: (mỗi sơ đồ lai đúng cho 0,5 điểm)


+ TH1: P : DDNN x ddnn


(chân cao, lông nâu) (chân thấp, lômg trắng)
GP: DN dn



F1: 100% DdNn (100% chân cao, lông nâu)



+ TH2: P : DDnn x ddNN


(chân cao, lông nâu) (chân thấp, lômg tr¾ng)
GP: Dn dN


F1: 100% DdNn (100% ch©n cao, lông nâu)


<b>c) Để F2 có 100% gà chân cao, lông nâu:</b>


- F1 có kiểu gen DdNn tạo ra 4 loại giao tửvới tỷ lệ ngang nhau là: DN, Dn, dN, dn.


(0,5 ®iĨm)


- Để F2 có 100% gà chân cao, lơng nâu thì cơ thể đợc chọn lai với F1 chỉ tạo 1 loại


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>đáp án và thang điểm môn: sinh học </b>
<b>Năm học 2008 - 2009</b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu1:</b>
<b>a)</b>
1,5 điểm


<b>3,5</b>
- ú l hin tng t biến thể dị bội. 0,5
- Thí dụ: Bệnh Đao



+ Bé NST: cã 3 chiÕc NST số 21. 0,250,25
+ Đặc điểm: Ngời bệnh ngu đần, thờng không có con, cơ


thể phát triển không bình thờng, cổ ngắn, ngón tay ngắn,
miệng hơi há, lỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mí...


<i>* Lu ý: HS cú th nêu ví dụ khác, nếu đúng vẫn cho điểm.</i>


0,5


<b>b)</b>
2 ®iĨm


- Định nghĩa : Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một
kiểu gen (một gen, một nhãm gen) trước (nhng iu kin)
môi trờng khác nhau.


0,5
<b>- Y</b>u t quy định : Mức phản ứng do kiểu gen quy định. 0,5
- Mức phản ứng rộng :


+ TÝnh trạng số lượng cã mức phản ứng rộng hơn. 0,5
+ V× tÝnh trạng số lượng thường chịu ảnh hưởng nhiều của


m«i trêng (dễ bị biến đổi trước nhng thay i ca môi


tr-ờng) 0,5


<b>Câu 2 </b>: <b>2,5</b>



<b>a)</b>
1®iĨm


- Hai đứa trẻ nói trên có kiểu gen khác nhau (do: một đứa


mắc bệnh máu khó đơng, một đứa bình thờng) 0,5
- Vì thế, chúng thuộc dạng sinh đơi khác trứng. 0,5


<b>b)</b>
1,5 ®iĨm


- Khi vận động cơ thể tăng dị hoá để sinh năng lợng cung cấp
cho cơ co rút. Một phần năng lợng này tạo ra dới dạng nhiệt
làm cơ thể tăng nhiệt độ, hô hấp đợc tăng cờng để đảm bảo
l-ợng oxi cho cơ thể vận động.


0,5
- Để duy trì ổn định 370<sub>C, cơ thể tăng cờng thốt nớc ra </sub>


ngoµi, vì nớc thoát ra sẽ làm toả nhiệt ra môi trờng. 0,5
- Do vậy việc tăng tiết mồ hôi (có chứa nớc) và tăng nhịp thở


(cú hi nc thi ra) khi vận động nhiều chính là sự điều hồ


nhit c th. 0,5


<b>Câu 3:</b> <b>4,0</b>


<b>a)</b>


1,5 điểm


- Chiều dài phân tử ADN còn lại: 1020 - 51 = 969 (micromet) <sub>0,5</sub>
- Tổng số nucleotit của phân tử ADN còn l¹i:


570
4
,
3
969
2

<i>x</i>
(nucleotit) 0,5


- Số nucleotit tự do của môi trờng nội bào cần cung cấp khi
phân tử ADN còn lại tự nhân đơi thành hai đoạn mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>b)</b>
2,5 ®iĨm


* Cây hoa trồng bằng hạt là cây sinh sản bằng hình thức sinh


sản hữu tính. Trong hình thức sinh sản này có các quá trình: 0,25


- Giảm phân (GP): 0,25


+ Có sự trao đổi chéo giữa các cromatit trong cặp NST tơng


đồng ở kỳ đầu GPI 0,25



+ Có sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các gen. <sub>0,25</sub>
+ Kết quả là tạo ra vô số kiểu giao tử khác nhau. 0,25


- Thơ tinh: <sub>0,25</sub>


+ Cã sù kÕt hỵp tù do giữa các kiểu giao tử tạo nên vô số kiĨu


tỉ hỵp giao tư. 0,25


+ Từ đó hình thành vơ số kiểu gen, kiểu hình làm cho cây hoa


xt hiện nhiều biến dị về màu sắc. 0,25
* Cây hoa trồng bằng củ, bằng cành giâm, cành chiết là cây


sinh sản bằng hình thức sinh sản sinh dỡng. 0,25
- Hình thức sinh sản này thực hiện nhờ quá trình nguyên phân


của tế bào, cây con có kiểu gen giống cây mẹ nên không xuất


hiện biến dị về màu sắc. 0,25


<b>Câu 4:</b> <b>4,5</b>


<b>a)</b>
2,5 điểm


- Quy lut phõn li c lp: 0,5
+ Thí dụ: ở đậu Hà Lan:



Gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a quy
định hạt xanh.


Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen a quy
định hạt nhăn.


0,25


+ Sơ đồ lai: P: AABb x AaBB
GP: AB : Ab AB : aB


F1: TLKG: 1AABB: 2AaBB : AABb: AaBb


TLKH: 100% hạt vàng, trơn.


0,5


- Quy luật liên kết gen: <sub>0,5</sub>
+ ThÝ dô: ë ruåi giÊm:


Gen B quy định thân xám trội hoàn toàn với gen b quy định
thân đen.


Gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn với gen b quy định
cánh ngắn.


0,25


+ Sơ đồ lai: P:



<i>Bv</i>
<i>BV</i>


x


<i>bV</i>
<i>BV</i>


(thân xám, cánh dài) (thân xám, cánh dài)
GP: BV: Bv BV: bV


F1: TLKG: 1


<i>BV</i>
<i>BV</i>
: 1
<i>bV</i>
<i>BV</i>
:1
<i>BV</i>
<i>Bv</i>
: 1
<i>bV</i>
<i>Bv</i>

TLKH: 100% thân xám, cánh dài


<i>* Lu ý: HS cú th nờu cỏc vớ dụ khác nhng nếu đúng thì vẫn</i>
<i>cho điểm.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>b)</b>
2 ®iĨm


- Cấu trúc điển hình của nhiễm sắc thể đợc biểu hiện rõ nhất ở


kú gi÷a. 0,5


- CÊu tróc NST ë kú gi÷a:


+ Gồm hai cromatit gắn với nhau ở tâm động, chia nó thnh


hai cánh. 0,5


+ Một số NST còn cã eo thø hai. 0,5
+ Mỗi cromatit bao gåm chñ yÕu mét ph©n tư ADN và


prôtêin loại histôn. 0,5


<b>Câu 5:</b> <b>5,5</b>


<b>a)</b>
2,0 điểm


<b>F1 lai ph©n tÝch</b> 2,0


- F1 lai ph©n tÝch nghÜa là đem lai với gà mang kiểu hình lặn


chân thấp, lông trắng, kiểu gen: ddnn - cho 1 loại giao tư mang


dn. 0,5



- Theo đề, cho F1 lai phân tích thu đợc F2 có 4 loại kiểu hình


víi tû lƯ ngang nhau 0,5


- Vậy, F1 phải cho 4 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau nghĩa là


F1 dị hợp hai cỈp gen, kiĨu gen: DdNn. 0,5


- Sơ đồ lai:


F1: DdNn x ddnn


GB: DN : Dn : dN : dn dn


FB: TLKG: 1 DdNn: 1Ddnn : 1ddNn : 1 ddnn


TLKH: 1 chân cao, lông nâu: 1 chân cao, lông trắng:


1 chân thấp, lông nâu: 1 chân thấp, lông trắng.


0,5


<b>b)</b>
2,5 điểm


<b>Kiu gen, kiu hỡnh P v sơ đồ lai:</b> <sub>2,5</sub>
- Ta có, kiểu gen của F1 đều là: DdNn. 0,5


- Suy ra cỈp P mang lai phải thuần chủng về hai cặp gen tơng



phn v thuộc một trong hai trờng hợp sau đây 0,5
+ TH1: P : DDNN x ddnn 0,25
+ TH2: P : DDnn x ddNN <sub>0,25</sub>
- Sơ đồ lai:


+ TH1: P : DDNN x ddnn
(chân cao, lông nâu) (chân thấp,
lômg trắng)


GP: DN dn


F1: 100% DdNn


(100% ch©n cao, lông nâu)


0,5


+ TH2: P : DDnn x ddNN
(ch©n cao, lông nâu) (chân thấp,
lômg trắng)


GP: Dn dN


F1: 100% DdNn (100% chân cao, lông nâu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>c)</b>
1,0 điểm


<b>Để F2 có 100% gà chân cao, lông nâu:</b> 1,0



- F1 có kiểu gen DdNn tạo ra 4 loại giao tửvới tỷ lệ ngang nhau


là: DN, Dn, dN, dn. 0,5


- Để F2 có 100% gà chân cao, lơng nâu thì cơ thể đợc chọn lai


víi F1 chỉ tạo 1 loại giao tử duy nhất là DN, tức là có kiểu gen


thuần chủng DDNN, kiểu hình chân cao, lông nâu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>

<!--links-->

×