Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5 6 tuổi tại các trường mầm non trên địa bàn quận hải châu thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 130 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

BÙI THỊ THANH HẢI

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ CHO TRẺ 5-6 TUỔI
TẠI CÁC TRƢỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN HẢI CHÂU THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Ðà Nẵng – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

BÙI THỊ THANH HẢI

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ CHO TRẺ 5-6 TUỔI
TẠI CÁC TRƢỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN HẢI CHÂU THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

C u n ngàn : Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Ngƣời ƣớng dẫn k oa ọc: TS. BÙI VIỆT PHÚ



Ðà Nẵng – Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các số liệu trong luận văn là hồn tồn trung thực, trích dẫn có nguồn gốc rõ
ràng. Các đánh giá, kết luận khoa học của luận văn chƣa từng đƣợc ai công bố
trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu khoa học nào khác.
Tác giả luận văn

BÙI THỊ THANH HẢI


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................... 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................... 3
4. Khách thể nghiên cứu, đối tƣợng nghiên cứu ..................................... 3
5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 3
6. Giả thuyết khoa học ............................................................................. 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................... 4
8. Đóng góp của đề tài ............................................................................. 4
9. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................. 5
10. Cấu trúc luận văn ............................................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT
TRIỂN NGÔN NGỮ CHO TRẺ 5 - 6 TUỔI Ở TRƢỜNG MẦM NON .. 7
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ ................................................. 7
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH ....................................................................... 9

1.2.1. Quản lý .......................................................................................... 9
1.2.2. Quản lý nhà trƣờng ...................................................................... 10
1.2.3. Hoạt động dạy học ....................................................................... 10
1.2.4. Hoạt động phát triển ngôn ngữ .................................................... 12
1.2.5. Quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mầm non ........... 14
1.3. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ CHO
TRẺ 5 - 6 TUỔI Ở TRƢỜNG MẦM NON ................................................... 15
1.3.1. Trƣờng mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân .................. 15
1.3.2. Đặc điểm tâm sinh lý của trẻ 5 - 6 tuổi ....................................... 16
1.3.3. Nhiệm vụ phát triển ngôn ngữ cho trẻ mầm non ......................... 19


1.3.4. Vai trò của hiệu trƣởng trƣờng mầm non trong quản lý hoạt động
phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5-6 tuổi ............................................................... 21
1.4. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ CHO TRẺ 5 - 6
TUỔI Ở TRƢỜNG MẦM NON .................................................................... 22
1.4.1. Quản lý mục tiêu hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5-6 tuổi ......22
1.4.2. Quản lý nội dung hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5-6 tuổi .. 23
1.4.3. Quản lý phƣơng pháp và hình thức tổ chức hoạt động phát triển
ngôn ngữ cho trẻ 5-6 tuổi ............................................................................... 28
1.4.4. Quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ
5-6 tuổi trong trƣờng mầm non ...................................................................... 31
1.4.5. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động phát triển ngôn ngữ
cho trẻ 5-6 tuổi trong trƣờng mầm non .......................................................... 32
1.5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT
TRIỂN NGÔN NGỮ CHO TRẺ 5-6 TUỔI .................................................. 33
1.5.1. Đội ngũ giáo viên ........................................................................ 33
1.5.2. Những ngƣời lớn xung quanh trẻ ................................................ 34
1.5.3. Chế độ sinh hoạt, môi trƣờng giáo dục hằng ngày ...................... 35
1.5.4. Cơ sở vật chất .............................................................................. 35

1.5.5. Về sự quan tâm chỉ đạo của các cấp và của chính quyền địa
phƣơng ............................................................................................................ 36
Tiểu kết chƣơng 1 ........................................................................................... 37
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN
NGÔN NGỮ CHO TRẺ 5 - 6 TUỔI Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HẢI CHÂU THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ........... 38
2.1. KHÁI QUÁT VỀ QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRA KHẢO SÁT .................... 38
2.1.1. Mục đích điều tra ......................................................................... 38
2.1.2. Đối tƣợng, phƣơng pháp điều tra ................................................ 38
2.1.3. Nội dung điều tra ......................................................................... 39


2.1.4. Phân tích kết quả điều tra ............................................................ 39
2.2. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO CỦA QUẬN HẢI CHÂU THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ................ 41
2.2.1. Tình hình kinh tế - xã hội ............................................................ 41
2.2.2. Tình hình giáo dục và đào tạo ..................................................... 43
2.2.3. Tình hình phát triển GDMN quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng ....44
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ CHO TRẺ
5-6 TUỔI Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HẢI
CHÂU THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ................................................................. 46
2.3.1. Thực trạng về nhận thức của CBQL, giáo viên ........................... 46
2.3.2. Thực trạng thực hiện mục tiêu, chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ
của việc tổ chức hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5-6 tuổi ................... 47
2.3.3. Thực trạng thực hiện nội dung, kế hoạch hoạt động phát triển
ngôn ngữ cho trẻ 5-6 tuổi ............................................................................... 47
2.3.4. Thực trạng đội ngũ giáo viên dạy hoạt động phát triển ngôn ngữ ở
các trƣờng mầm non trên địa bàn quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng ........ 49
2.3.5. Đánh giá thực trạng hoạt động phát triển ngôn ngữ của trẻ 5-6 tuổi ở
các trƣờng mầm non trên địa bàn quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng .............. 50
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ

CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN HẢI CHÂU THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ............................................ 53
2.4.1. Thực trạng quản lý mục tiêu hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ
5-6 tuổi ........................................................................................................... 53
2.4.2. Thực trạng quản lý nội dung hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ
5-6 tuổi ........................................................................................................... 54
2.4.3. Thực trạng quản lý phƣơng pháp và các hình thức tổ chức hoạt
động phát triển ngơn ngữ cho trẻ 5-6 tuổi trong trƣờng mầm non ................ 57
2.4.4. Thực trạng quản lý các điều kiện phục vụ dạy học ..................... 60


2.4.5. Thực trạng quản lý công tác kiểm tra đánh giá hoạt động phát triển
ngôn ngữ cho trẻ 5-6 tuổi ............................................................................... 62
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG .............................................................................. 63
2.5.1. Mặt mạnh ..................................................................................... 63
2.5.2. Mặt yếu ........................................................................................ 63
2.5.3. Cơ hội .......................................................................................... 65
2.5.4. Nguy cơ ....................................................................................... 65
Tiểu kết chƣơng 2 ........................................................................................... 67
CHƢƠNG 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN
NGÔN NGỮ CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƢỜNG MN TRÊN ĐỊA
BÀN QUẬN HẢI CHÂU THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ................................ 68
3.1. NGUYÊN TẮC CHUNG ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP ...................... 68
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu ................................................................ 68
3.1.2. Đảm bảo tính hệ thống ................................................................ 68
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn ................................................................ 69
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ................................................. 70
3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NGÔN
NGỮ CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN HẢI CHÂU THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ............................................ 70

3.2.1. Nâng cao nhận thức cho giáo viên về sự cần thiết của việc phát
triển ngôn ngữ cho trẻ 5-6 tuổi ....................................................................... 70
3.2.2. Tăng cƣờng bồi dƣỡng kiến thức, kỹ năng nội dung, phƣơng pháp,
hình thức tổ chức phát triển ngơn ngữ cho đội ngũ giáo viên ....................... 72
3.2.3. Tăng cƣờng hƣớng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch phát triển
ngôn ngữ và thiết kế giáo án tổ chức hoạt động phù hợp .............................. 78
3.2.4. Tổ chức hƣớng dẫn giáo viên tạo môi trƣờng cho trẻ hoạt động..80
3.2.5. Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền phƣơng pháp phát triển
ngôn ngữ cho trẻ tại gia đình .......................................................................... 83


3.2.6. Tổ chức rèn luyện kỹ năng sử dụng tiếng Việt cho giáo viên ..... 85
3.2.7. Tổ chức hƣớng dẫn giáo viên sử dụng thiết bị dạy học và quản lý
các điều kiện hỗ trợ hoạt động phát triển ngôn ngữ ....................................... 87
3.2.8. Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá trẻ của giáo viên ................. 90
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP ............................................ 91
3.4. KHẢO NGHIỆM NHẬN THỨC TÍNH HỢP LÝ VÀ KHẢ THI CỦA
CÁC BIỆN PHÁP .......................................................................................... 92
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ................................................................ 92
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ................................................................ 93
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm ................................................................... 93
Tiểu kết chƣơng 3 ........................................................................................... 97
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................. 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................. 101
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


- CBQL

Cán bộ quản lý

- CBQLGD

Cán bộ quản lý giáo dục

- CSGD

Chăm sóc giáo dục

- CSVC

Cơ sở vật chất

- CB-GV-NV

Cán bộ, giáo viên, nhân viên

- ĐHSP

Đại học sƣ phạm

- GDMN

Giáo dục mầm non

- GD-ĐT


Giáo dục và đào tạo

- GV

Giáo viên

- GVMN

Giáo viên mầm non

- HĐDH

Hoạt động dạy học

- LQVH

Làm quen văn học

- MN

Mầm non

- PCGDMNNT

Phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi

- PPDH

Phƣơng pháp dạy học


- PPDHTV

Phƣơng pháp dạy học tiếng Việt

- PTDH

Phƣơng tiện dạy học

- PTNN

Phát triển ngôn ngữ

- PTNNTTMN

Phát triển ngôn ngữ trẻ tuổi mầm non

- PTTE

Phát triển trẻ em

- QLGD

Quản lý giáo dục

- QTDH

Quá trình dạy học

- TPĐN


Thành phố Đà Nẵng


DANH MỤC BẢNG
Số iệu
2.1.

T n bảng
Qui mô phát triển trƣờng học, lớp học, học sinh mầm

Trang
45

non quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2010
đến 2015
2.2.

Nhận thức của CBQLGD, GV về sự cần thiết tổ chức

46

hoạt động phát triển ngôn ngữ ở trƣờng mầm non
2.3.

Tổng hợp giáo viên dạy lớp MG Lớn 5-6 tuổi ở 5

49

trƣờng MN công lập (CL) và 5 trƣờng MN tƣ thục (TT)
quận Hải Châu

2.4.

Kết quả đạt đƣợc của giáo viên về hoạt động phát triển

50

ngôn ngữ cho trẻ 5-6 tuổi
2.5.

Đánh giá thực trạng hoạt động phát triển ngôn ngữ của

53

học sinh
2.6.

Khảo sát mức độ thực hiện nhiệm vụ nội dung hoạt

54

động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5-6 tuổi trong trƣờng
mầm non
2.7.

Khảo sát mức độ thực hiện những hình thức tổ chức

57

hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ
2.8.


Khảo sát đánh giá mức độ sử dụng các phƣơng pháp

58

trong tổ chức hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ
mầm non 5-6 tuổi
2.9.

Khảo sát mức độ quản lý các điều kiện phục vụ dạy học

60

2.10.

Khảo sát mức độ thực hiện việc kiểm tra đánh giá kết

62

quả hoạt động phát triển ngôn ngữ của trƣờng mầm non
3.1.

Tổng hợp kết quả khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính
khả thi của các biện pháp

93


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Số iệu


T n biểu đồ

Trang

2.1.

Biểu diễn mức độ nhận thức của giáo viên về hoạt động

52

PTNN cho trẻ Mẫu giáo 5-6 tuổi
2.2.

Biểu diễn kết quả thực hiện hoạt động PTNN cho trẻ

52

Mẫu giáo 5-6 tuổi của đội ngũ giáo viên
2.3.

Biểu diễn thực trạng hoạt động PTNN của học sinh

53

Mẫu giáo 5 tuổi
3.1.

Biểu diễn kết quả khảo nghiệm về tính cấp thiết của các


94

biện pháp
3.2.

Biểu diễn kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các
biện pháp

95


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do c ọn đề tài
Giáo dục mầm non là tiền đề cho giáo dục tiểu học với nhiệm vụ chăm
sóc trẻ từ 0 đến 6 tuổi, đây là một thời gian có tầm quan trọng đặc biệt trong
quá trình phát triển chung của trẻ em. Trẻ em thời kỳ này có đặc điểm là rất
dễ uốn nắn và có nhịp độ phát triển rất nhanh. Chính vì vậy, các nhà giáo dục
cần phải quan tâm đáp ứng nhu cầu phát triển của trẻ về mọi mặt và không để
phạm những sai lầm trong giáo dục.
Nhiệm vụ của giáo dục mầm non trong sự nghiệp đào tạo thế hệ trẻ ngay
từ thời thơ ấu nhằm phát triển toàn diện cho trẻ về mọi mặt. Trong đó, phát
triển ngơn ngữ cho trẻ là một mục tiêu quan trọng hàng đầu. Ngơn ngữ có vai
trị to lớn trong cuộc sống con ngƣời. Vì thế Bác Hồ dạy “Tiếng nói là thứ
của cải vô cùng lâu đời và vô cùng quý báu của dân tộc. Chúng ta phải giữ
gìn nó, tơn trọng nó”. Trong cơng tác giáo dục mầm non chúng ta càng thấy
rõ vai trị của ngơn ngữ đối với việc giáo dục trẻ thơ. Ngôn ngữ đƣợc xem là
cầu nối giữa trẻ với ngƣời lớn, bạn bè cũng nhƣ tri thức xung quanh. Nhà giáo
dục mầm non Liên xô Êitikhêva đã xem đây là khâu chủ yếu nhất trong các

hoạt động ở trƣờng mầm non, là tiền đề thành công của các công tác khác. Sự
lĩnh hội ngôn ngữ là rất cần thiết cho việc phát triển tình cảm, xã hội và nhận
thức của trẻ. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ là một trong những nhiệm vụ quan
trọng nhất ở trƣờng mầm non. Hoạt động này không những nhằm giúp trẻ
hình thành và phát triển các năng lực ngơn ngữ nhƣ nghe, nói, tiền đọc và tiền
viết mà cịn giúp trẻ phát triển khả năng tƣ duy, nhận thức, tình cảm…Đó là
chiếc cầu nối giúp trẻ bƣớc vào thế giới lung linh, huyền ảo, rực rỡ sắc màu
của xã hội lồi ngƣời. Vì vậy, trẻ nói năng mạch lạc, đƣợc làm quen với chữ
viết tiếng Việt, đƣợc chuẩn bị sẵn sàng để bƣớc vào lớp một là yêu cầu trọng


2

tâm của phát triển ngôn ngữ cho trẻ ở trƣờng mầm non nói chung và đặc biệt
quan trọng đối với trẻ 5-6 tuổi nói riêng.
Trẻ em 5-6 tuổi là lứa tuổi tiền học đƣờng để vào lớp Một. Trẻ cần đƣợc
giáo dục phát triển toàn diện về các mặt: Đức, trí, thể, mỹ, lao động và rèn
luyện năng lực tiếp thu của các môn học mà trẻ sẽ đƣợc học ở lớp một, nhất là
môn đọc và viết. Thế nhƣng một mặt các cháu vẫn chỉ “Học bằng chơi, chơi
mà học”, mặt khác chữ viết vẫn thuộc phạm vi trừu tƣợng. Thế thì giáo viên
phải làm sao để trẻ tiếp cận việc làm quen với cách đọc, cách viết một cách
hợp lý mà mang lại hiệu quả tích cực?. Tuy nhiên, việc tổ chức hoạt động
phát triển ngôn ngữ cho trẻ trong trƣờng mầm non ngày càng có nhiều điều
mới và cần chú ý quan tâm. Đó là cách lựa chọn nội dung, sắp xếp và xây
dựng chƣơng trình, cách sử dụng phƣơng pháp của giáo viên khi dạy trẻ nhƣ
thế nào cho phù hợp với khả năng nhận thức của độ tuổi.
Trên thực tế các trƣờng mầm non trên địa bàn quận Hải Châu và các
quận, thành phố khác đã triển khai và thực hiện đồng loạt bộ chuẩn phát triển
trẻ em 5 tuổi theo thông tƣ 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25/7/2009 của Bộ
trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo để tổ chức thực hiện chƣơng trình GDMN.

Vậy để giúp trẻ PTNN đạt theo mục tiêu phát triển cuối độ tuổi, GVMN đã
làm gì để cung cấp cho trẻ vốn từ phong phú, dạy trẻ phát âm chuẩn. Hay khi
hƣớng dẫn trẻ tham gia vào hoạt động ngôn ngữ, giáo viên đã phát huy đƣợc
tính tích cực, đã tạo điều kiện cho trẻ đƣợc luyện tập khả năng nói, phát âm
chính xác, sử dụng từ đúng để diễn đạt ý nghĩ của mình trong các tình huống
khác nhau của hoạt động ngơn ngữ và có những kỹ năng tiền đọc, tiền viết để
sẵn sàng vào lớp Một, giúp trẻ phát triển toàn diện tất cả các mặt và thực hiện
đƣợc yêu cầu của chƣơng trình GDMN trong giai đoạn hiện nay.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài: “Biện pháp quản lý
hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5-6 tuổi tại các trường mầm non trên
địa bàn quận Hải Châu thành phố Đà Nẵng”.


3

2. Mục đíc ng i n cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho
trẻ 5-6 tuổi tại các trƣờng mầm non và đánh giá thực trạng công tác quản lý
hoạt động phát triển ngôn ngữ tại các trƣờng mầm non quận Hải Châu, thành
phố Đà Nẵng để đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ
cho trẻ 5-6 tuổi nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng chăm sóc giáo dục trẻ,
chuẩn bị cho trẻ vào học lớp Một tại các trƣờng mầm non trên địa bàn quận.
3. N iệm vụ ng i n cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về dạy học và quản lý hoạt động phát triển
ngôn ngữ cho trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng mầm non.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho
trẻ 5-6 tuổi ở các trƣờng MN trên địa bàn quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 56 tuổi ở các trƣờng MN trên địa bàn quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
4. Khách t ể ng i n cứu, đối tƣợng ng i n cứu
Khách thể nghiên cứu

Công tác quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ ở trƣờng mầm non
Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5-6 tuổi ở các
trƣờng MN trên địa bàn quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
5. P ạm vi ng i n cứu
- Đề tài đƣợc triển khai nghiên cứu tại 5 trƣờng mầm non cơng lập, 5
trƣờng mầm non ngồi cơng lập ở quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
- Đề tài sử dụng các số liệu thống kê từ năm 2012 đến 2015 để phân tích
và nghiên cứu.
- Biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5-6 tuổi tại
các trƣờng mầm non trên địa bàn quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng từ năm
2012-2015.


4

6. Giả t u ết k oa ọc
Hiện nay, việc quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5-6 tuổi ở
các trƣờng MN trên địa bàn quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng còn nhiều bất
cập. Nếu đề ra đƣợc các biện pháp quản lý một cách khoa học và thực hiện
đồng bộ thì sẽ khắc phục đƣợc các hạn chế, góp phần vào việc nâng cao chất
lƣợng dạy học lĩnh vực phát triển ngôn ngữ của nhà trƣờng.
7. P ƣơng p áp ng i n cứu
Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp lý thuyết sử dụng để xây dựng cơ sở lý
luận về quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ ở trƣờng MN.
Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi
- Phƣơng pháp phỏng vấn
- Phƣơng pháp nghiên cứu hồ sơ

- Phƣơng pháp quan sát: dự giờ, thăm lớp
Nhóm các phương pháp nghiên cứu bổ trợ.
- Phƣơng pháp toán thống kê để xử lý kết quả điều tra, khảo sát.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Xin ý kiến lãnh đạo, chuyên viên phòng
GDMN Sở GD&ĐT, chuyên viên tổ GDMN các phòng GD&ĐT quận Hải
Châu về các biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5-6 tuổi.
8. Đóng góp của đề tài
- Về mặt lý luận:
Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về dạy học và quản lý hoạt động
phát triển ngôn ngữ cho trẻ ở trƣờng mầm non, xác định đƣợc hệ thống một
số biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5-6 tuổi ở các
trƣờng mầm non trên địa bàn quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
- Về mặt thực tiễn:


5

Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ của các
trƣờng mầm non trên địa bàn quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. Đồng thời
đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5-6
tuổi ở các trƣờng MN nhằm nâng cao chất lƣợng phát triển ngơn ngữ từ đó
nâng cao chất lƣợng CSGD trẻ và chuẩn bị tốt cho trẻ vào học tiểu học.
9. Tổng quan tài liệu ng i n cứu
Trong quá trình thực hiện việc nghiên cứu, chúng tơi đã tham khảo và sử
dụng các tài liệu chính sau để hồn thành luận văn của mình: Lê Quang Sơn
(2004), Phƣơng pháp luận nghiên cứu khoa học, Chuyên đề đào tạo thạc sĩ
quản lý giáo dục, Trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học Đà Nẵng; Bộ Giáo dục
và đào tạo (2010), Ban hành quy đinh về bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi,
Thông tƣ Số: 23/2010/TT-BGDĐT ngày 23/ 7/ 2010; Bộ Giáo dục và đào tạo
(2009), Chương trình giáo dục mầm non, Thơng tƣ số 17/2009/TT-BGDĐT

ngày 25/7/2009; Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008) Điều lệ Trường
mầm non, Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/ 2008; Đinh Hồng
Thái, Giáo trình phát triển ngơn ngữ tuổi mầm non, NXB ĐHSP; Đặng Quốc
Bảo (1995), Quản lý giáo dục một số khái niệm và luận đề, Trƣờng CBQL Hà Nội; Nguyễn Xuân Khoa, Phương pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu
giáo, NXB ĐHSP; Nguyễn Ánh Tuyết- Nguyễn Thị Nhƣ Mai- Đinh Thị Kim
Thoa, Tâm lí học trẻ em lứa tuổi mầm non, NXB ĐHSP; Trần Kiểm - Bùi
Minh Hiền (2006), Giáo trình quản lý và lãnh đạo nhà trường Khoa quản lý
giáo dục Đại học sự phạm Hà Nội; Viện chiến lƣợc và chƣơng trình giáo dục
- Trung tâm nghiên cứu chiến lƣợc và phát triển chƣơng trình giáo dục mầm
non (2006), Tổ chức hoạt động phát triển ngơn ngữ cho trẻ mầm non theo
hướng tích hợp, NXB Hà Nội.
10. Cấu trúc luận văn
Cấu trúc luận văn đƣợc chia làm ba phần nhƣ sau:


6

Mở đầu
Kết quả nghiên cứu gồm có 3 chương
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho
trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng mầm non.
- Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 56 tuổi ở các trƣờng mầm non trên địa bàn quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
- Chương 3. Các biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ
5-6 tuổi ở các trƣờng mầm non trên địa bàn quận Hải Châu, thành phố Đà
Nẵng.
Kết luận và khuyến nghị
Ngồi phần chính, luận văn cịn có phần danh mục tài liệu tham khảo và
phần phụ lục.



7

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN
NGÔN NGỮ CHO TRẺ 5 - 6 TUỔI Ở TRƢỜNG MẦM NON
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
Tiếng Việt - tiếng mẹ đẻ của chúng ta đã từ rất lâu đời nhƣng nó chỉ
đƣợc giảng dạy trong hệ thống nhà trƣờng Việt Nam từ sau khi nƣớc nhà
đƣợc độc lập (1945). Phát triển ngôn ngữ trẻ tuổi mầm non là bộ phận của
chuyên ngành phƣơng pháp dạy học tiếng Việt.
- Từ năm 1945 đến 1960: Số ngƣời nghiên cứu và các cơng trình nghiên cứu
tiếng Việt cịn ít. Đƣơng nhiên ngành PPDHTV cũng vì thế mà chƣa xuất hiện.
- Vào khoảng những năm 70-80 thế kỷ XX: Thời gian này các thành tựu
nghiên cứu về tiếng Việt đã khá phong phú. Việc giảng dạy ngôn ngữ và tiếng
Việt ở các trƣờng đại học, cao đẳng sƣ phạm và một số trƣờng đại học tổng
hợp…đã đƣợc nâng cao chất lƣợng.
- Từ năm 1980 đến nay: Yêu cầu nâng cao chất lƣợng dạy học tiếng Việt
ngày một đòi hỏi cao chuyên ngành PPDHTV ra đời. Bắt đầu bằng các hội
nghị, hội thảo về nâng cao chất lƣợng dạy học tiếng Việt, các bài đăng ở các
báo, tạp chí,…( dạy nói cho trẻ trƣớc tuổi lớp 1- Phan Thiều, dạy phát âm và
làm giàu vốn từ cho trẻ mẫu giáo - Tạ Thị Ngọc Thanh). Những cơng trình
này vẫn cịn nặng về kinh nghiệm và mang tính vận dụng.
Từ năm 1983, Ở các trƣờng sƣ phạm mẫu giáo, do ảnh hƣởng của giáo
dục học Liên Xô ngƣời ta đã sớm đƣa vào chƣơng trình đào tạo cơ mẫu giáo
mơn học PTNNTTMN (ở trƣờng mẫu giáo) từ cuối thập niên 70 của thế kỷ
trƣớc. PTNNTTMN đƣợc nghiên cứu rất kỹ lƣỡng ở Liên Xô với nhiều nhà
sƣ phạm nổi tiếng. Nhiều tác giả Nga có đóng góp quan trọng với việc hình
thành chun ngành PTNNTTMN ở nƣớc ta có thể kể đến các tác giả Xôkhin



8

với các tác phẩm phƣơng pháp phát triển lời nói trẻ em (NXB Giáo dục
Mátxcơva, 1979); Những cơ sở tâm lý - giáo dục học của việc phát triển lời
nói trẻ em (Mátxcơva, 2002); Barodis A.M với cuốn phƣơng pháp phát triển
tiếng cho trẻ em (NXB Giáo dục Mátxcơva, 1974); các tác giả: Phedorenko
L.P., Phomitreve G.A., Lomarep V.K, cũng có những cuốn sách tƣơng tự.
Từ những năm 80 của thế kỉ trƣớc, chúng ta đã có những cuốn giáo trình
đầu tiên về PTNNTTMN đƣợc sử dụng trong các trƣờng đào tạo giáo viên
mầm non: Tập thể tác giả Lƣơng Kim Nga, Phùng Ngọc Kiếm, Nguyễn Xuân
Khoa với cuốn Tiếng Việt, văn học và phƣơng pháp giáo dục( NXB Giáo dục,
Hà Nội, 1988); Cao Đức Tiến, Nguyễn Quang Ninh, Hồ Lam Hồng với giáo
trình Tiếng Việt và phƣơng pháp phát triển lời nói cho trẻ em; Nguyễn Xuân
Khoa với tác phẩm Phƣơng pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo (NXB
Đại học Quốc gia Hà Nội, 1999 - có thể coi là đây là cuốn giáo giáo trình đại
học đầu tiên ở nƣớc ta thuộc lĩnh vực này).
Ngày nay, ngày càng có nhiều ngƣời nghiên cứu về phát triển ngơn ngữ
trẻ em. Bùi Kim Tuyến với đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ: “Xây dựng
nội dung, biện pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo” (Mã số B 98-4959). Một số luận văn, luận án về PTNN ở trƣờng mầm non: Các luận án tiến
sĩ Lƣu Thị Lan “ Những bƣớc phát triển của ngôn ngữ trẻ mẫu giáo”,…
Nhìn chung, những cơng trình nghiên cứu trên đều dựa vào đặc điểm
phát triển của trẻ em Việt Nam, đƣa ra các phƣơng pháp, biện pháp cụ thể,
phù hợp nhằm phát triển ngôn ngữ cho trẻ và các nhà nghiên cứu giáo dục đều
khẳng định phát triển ngôn ngữ là nền tảng quan trọng quyết định đến mọi
mặt phát triển toàn diện sau này của trẻ. Trên cơ sở kế thừa các cơng trình
nghiên cứu nói trên, chúng tơi nghiên cứu, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt
động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5-6 tuổi ở các trƣờng mầm non trên địa bàn
quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng là rất cần thiết nhằm nâng cao chất lƣợng,



9

hiệu quả hoạt động phát triển ngôn ngữ và chuẩn bị tốt các điều kiện cho trẻ
sẵn sàng bƣớc vào lớp Một.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một dạng hoạt động đặc biệt quan trọng của con ngƣời. Quản
lý chứa đựng nội dung rộng lớn, đa dạng phức tạp và ln vận động, biến đổi,
phát triển. Vì vậy, khi nhận thức về quản lý, có nhiều cách tiếp cận và quan
niệm khác nhau.
F.W Taylor (1856-1915) là một trong những ngƣời đầu tiên khai sinh ra
khoa học quản lý và là “ ông tổ” của trƣờng phái “quản lý theo khoa học”,
tiếp cận quản lý dƣới góc độ kinh tế - kỹ thuật đã cho rằng: Quản lý là hồn
thành cơng việc của mình thơng qua ngƣời khác và biết đƣợc một cách chính
xác họ đã hồn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất.
H.Fayol (1886-1925) là ngƣời đầu tiên tiếp cận quản lý theo quy trình và
là ngƣời có tầm ảnh hƣởng to lớn trong lịch sử tƣ tƣởng quản lý từ thời kỳ cận
- hiện đại tới nay, quan niệm rằng: Quản lý hành chính là dự đốn và lập kế
hoạch, tổ chức, điều khiển, phối hợp và kiểm tra.
M.P Follet (1868-1933) tiếp cận quản lý dƣới góc độ quan hệ con ngƣời,
khi nhấn mạnh tới nhân tố nghệ thuật trong quản lý đã cho rằng: Quản lý là một
nghệ thuật khiến cho công việc của bạn đƣợc hồn thành thơng qua ngƣời khác.
Nhƣ vậy, “Quản lý không chỉ là một khoa học mà cịn là nghệ thuật” và
“hoạt động quản lý vừa có tính khách quan, vừa mang tính chủ quan, vừa có
tính pháp luật của Nhà nƣớc, vừa có tính xã hội rộng rãi; chúng là những mặt
đối lập trong một thể thống nhất”.
Các chức năng của quản lý:
Chức năng của quản lý là những nội dung và phƣơng thức hoạt động cơ
bản mà nhờ đó chủ thể quản lý tác động lên đối tƣợng quản lý trong quá trình



10

quản lý nhằm thực hiện mục tiêu quản lý.
Quản lý có 4 chức năng cơ bản, có quan hệ mật thiết với nhau bao gồm:
Kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo thực hiện và kiểm tra.
1.2.2. Quản lý n à trƣờng
a. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là một hệ thống có mục đích có kế hoạch hợp qui luật
của ngƣời làm công tác quản lý tác động lên các đối tƣợng quản lý làm cho hệ
thống giáo dục vận hành phát triển tiến lên trạng thái mới về chất theo đƣờng
lối và nguyên tắc giáo dục thực hiện đƣợc tính chất của nhà trƣờng xã hội chủ
nghĩa mà tiêu biểu là hội tụ trong quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ đáp
ứng yêu cầu kinh tế xã hội.
Trong quản lý giáo dục thì khâu quản lý hoạt động dạy học là một công
việc then chốt trong quản lý giáo dục.
b. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trƣờng là quản lý giáo dục ở qui mô nhà trƣờng, là q trình
tác động có tổ chức, có mục đích của các chủ thể quản lý nhà trƣờng tới các đối
tƣợng nhà trƣờng quản lý, nhằm thực hiện những mục tiêu của nhà trƣờng.
Quản lý trƣờng học bao gồm hai loại tác động quản lý:
Một là: Tác động của chủ thể quản lý bên trên và bên ngoài nhà trƣờng là
những tác động giáo dục của các cơ quan quản lý giáo dục cấp trên nhằm hƣớng
dẫn và tạo điều kiện cho hoạt động giảng dạy, giáo dục học tập của nhà trƣờng.
Hai là: Tác động của chủ thể quản lý bên trong nhà trƣờng là hiệu trƣởng
bao gồm quản lý giáo viên, quản lý học sinh, quản lý quá trình dạy- học, quản
lý cơ sở vật chất trang thiết bị trƣờng học, quản lý tài chính trƣờng học, quản
lý các mối quan hệ trong nhà trƣờng.
1.2.3. Hoạt động dạ


ọc

Theo Từ điển bách khoa: Hoạt động là phƣơng pháp đặc thù của con


11

ngƣời quan hệ với thế giới xung quanh nhằm cải tạo thế giới theo hƣớng phục
vụ cuộc sống của mình. Chủ thể của hoạt động là con ngƣời, khách thể hoạt
động này là tất cả những gì mà hoạt động tác động vào, qua đó tạo ra sản
phẩm thoả mãn nhu cầu của chủ thể [20].
Hoạt động dạy học là tổ hợp hai hoạt động dạy và học:
- Hoạt động dạy
Hoạt động dạy đƣợc hiểu là hoạt động chuyên biệt do ngƣới lớn tổ chức
và điều khiển hoạt động của trẻ nhằm giúp chúng lĩnh hội nền văn hóa xã hội
tạo ra sự phát triển tâm lý và hình thành nhân cách [13, tr.69].
- Hoạt động học
Là hoạt động đặc thù của con ngƣời đƣợc điều khiển với mục đích tự
giác là lĩnh hội những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo mới những hình thức hành vi
và những dạng hoạt động nhất định.
Dạy học có tính hai mặt vì nó tồn tại đồng thời hai hoạt động chủ thể tiến
hành, sự tƣơng tác giữa dạy và học tạo thành quy luật cơ bản chi phối quá
trình dạy học gọi là quy luật thống nhất biện chứng giữa dạy và học.
Chúng càng hƣớng tới mục đích chung của q trình dạy học nhằm thay
đổi nhân cách của ngƣời học.
- Hoạt động dạy học ở trường mầm non
Ở trƣờng Mầm non, nhất là ở các lớp Mẫu giáo hai dạng học chủ định và
không chủ định thƣờng đan xen vào nhau. Trẻ học ở mọi nơi, mọi lúc theo
các chủ đề, qua nhiều hình thức hoạt động khác nhau (Hoạt động vui chơi,

hoạt động khám phá, trong sinh hoạt hằng ngày…) là chính. Nhờ đó trẻ thu
lƣợm đƣợc nhiều điều mới lạ làm giàu cho vốn tri thức, kinh nghiệm của
mình. Tuy vậy, chỉ bằng con đƣờng học không chủ định một cách tự nhiên,
vốn tri thức đó chỉ lộn xộn, tản nạn, thiếu chọn lọc, thiếu hệ thống, khiến cho
hoạt động trí tuệ của trẻ gặp nhiều khó khăn, tốc độ phát triển chậm lại. Do đó


12

cần thiết phải bổ sung một dạng học có chủ định hơn, đó là dạng học tập, tuy
mới là dạng sơ khai nhƣng có thể giúp trẻ hệ thống hóa, chính xác hóa những
tri thức đã thu lƣợm đƣợc trong nhiều hoạt động, bổ sung vào đó những gì cần
thiết. Một hình thức của dạng học tập này là “tiết học” đó là một khoảng thời
gian ngắn khoảng vài chục phút, trong thời gian đó trẻ hoạt động về một lĩnh
vực văn hóa nào đó, có hƣớng dẫn trực tiếp của GVMN nhằm tiếp nhận một
tri thức hay một kỹ năng nào đó cần cho cuộc sống của trẻ hay “để dành cho
tƣơng lai”.
“Tiết học” ở trƣờng mầm non thƣờng mang tính tích hợp và lấy trị chơi
làm phƣơng pháp chủ yếu. Khác với “giờ học” ở trƣờng phổ thông, một hình
thức dạy học có tổ chức chặt chẽ, có những yêu cầu nghiêm ngặt về việc tiếp
thu tri thức, tiết học ở trƣờng mầm non đƣợc tổ chức linh hoạt hơn, mang tính
tích hợp hơn, trong đó trị chơi giữ một vị trí quan trọng. Tiết học tuy chỉ là
hình thức dạy học bổ sung nhƣng khơng thể thiếu đƣợc đối với sự phát triển
của trẻ.
Tóm lại, dù dạy và học theo mức dạng nào thì dạy học ở trƣờng Mầm
non vẫn có chƣơng trình, kế hoạch theo những mục tiêu nhất định cho từng độ
tuổi nhằm vào sự phát triển đúng thì, đúng lứa của trẻ nhỏ. Điều quan tâm đặc
biệt ở đây là cần tìm cho đƣợc phƣơng pháp dạy và học thích hợp nhất, có
hiệu quả nhất để các cháu nhỏ của chúng ta đƣợc sống cuộc sống của chính
trẻ em và chuẩn bị tốt cho những bƣớc phát triển sau, trƣớc mắt là chuẩn bị

vào lớp Một.
1.2.4. Hoạt động p át triển ngôn ngữ
Ngôn ngữ chỉ sinh ra và phát triển trong xã hội loài ngƣời. Ngôn ngữ và
lao động là hai yếu tố cơ bản quyết định sự ra đời, tồn tại và phát triển của
con ngƣời trong xã hội. Ngôn ngữ đã trở thành đối tƣợng của nhiều ngành
khoa học nhƣ: Xã hội học, ngôn ngữ học, tâm lý học, giáo dục học…Vậy bản
chất của ngơn ngữ học là gì?


13

- Trƣớc hết, ngôn ngữ là một hiện tƣợng xã hội.
Ngôn ngữ chỉ sinh ra trong xã hội do ý muốn và nhu cầu - ngƣời ta phải
giao tiếp với nhau trong quá trình sống, tồn tại và phát triển. Bên ngồi xã hội
lồi ngƣời ngơn ngữ khơng thể phát sinh. Ngôn ngữ là chung của xã hội, đối
với mỗi cá nhân ngôn ngữ nhƣ là một thiết chế xã hội chặt chẽ, đƣợc giữ gìn,
phát triển trong kinh nghiệm, trong truyền thống chung của cộng đồng. Ngôn
ngữ không mang tính di truyền, ngƣời ta có đƣợc ngơn ngữ là do quá trình
học tập, tiếp thu từ những ngƣời sống xung quanh. Ở trẻ em để có vốn ngơn
ngữ nhất định phải trải qua quá trình học tập lâu dài.
- Ngôn ngữ là phƣơng tiện giao tiếp quan trọng nhất của con ngƣời.
Giao tiếp là sự truyền đạt thông tin từ ngƣời này đến ngƣời khác với một
mục đích nhất định nào đó. Khi giao tiếp ngƣời ta trao đổi tƣ tƣởng tình cảm
với nhau, tác động đến nhau, những tƣ tƣởng, trí tuệ của ngƣời này đƣợc truyền
từ ngƣời này đến ngƣời khác, từ thế hệ này đến thế hệ khác, đó là nhờ ngơn
ngữ, một trong những động lực đảm bảo sự tồn tại của xã hội loài ngƣời.
- Ngôn ngữ là phƣơng tiện của tƣ duy
Tƣ duy của con ngƣời - sự phản ánh thế giới khách quan xung quanh chủ yếu đƣợc tiến hành dƣới hình thức ngơn ngữ. Ngơn ngữ là hình thức tồn
tại, là phƣơng tiện vật chất để thể hiện tƣ duy. Về phƣơng tiện này tƣ duy là
cái đƣợc biểu hiện, còn ngơn ngữ là cái để biểu hiện tƣ duy.

Tóm lại ngôn ngữ là một hệ thống ký hiệu, là phƣơng tiện để giao tiếp, là
công cụ để tƣ duy. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ giúp cho tƣ duy của trẻ phát
triển và còn là một phƣơng tiện để giáo dục trẻ một cách toàn diện về nhân
cách - đạo đức.
Hoạt động phát triển ngôn ngữ ở trƣờng mầm non cho trẻ 5-6 là hoạt
động đƣợc bố trí giảng dạy thành 2 phân môn: Cho trẻ làm quen với các tác
phẩm văn học là hoạt động “Thơ - chuyện - đồng dao”; chuẩn bị cho trẻ học
đọc, học viết là hoạt động “ làm quen chữ cái, làm quen chữ viết”


14

Ở mẫu giáo, cho trẻ làm quen với các tác phẩm văn chƣơng tức là cho trẻ
làm quen với tiếng nói của phong cách văn chƣơng, một tiếng nói trau chuốt,
hình ảnh, chứ khơng phải là cho trẻ nghiên cứu về văn học với tƣ cách là một
bộ môn khoa học nghiên cứu về các vấn đề nhƣ chủ đề, tƣ tƣởng chủ đề, kết
cấu, hình tƣợng, điển hình, phân tích, đánh giá tác phẩm văn học, hoặc nghiên
cứu về lịch sử văn học, lý luận văn học.
Dạy trẻ kể lại chuyện, đó là thuật lại một văn bản văn học đã có sẵn: một
câu chuyện kể dân gian, một chuyện ngắn do các nhà văn hiện đại sáng tác
phù hợp với trẻ nhỏ. Tuy nhiên, cũng có thể có đôi phần sáng tạo trong cách
kể bên cạnh yêu cầu bảo đảm tính chính xác của cốt chuyện. Trong giờ học kể
lại truyện, trẻ đƣợc tiếp cận với ngôn ngữ văn học, ghi nhớ những từ, câu có
xúc cảm, có hình ảnh, tập sử dụng tiếng mẹ đẻ sinh động. Nghe đọc, kể các
tác phẩm văn chƣơng đó chỉ là phần thứ nhất của việc học tập về lời nói mạch
lạc. Phần thứ hai là trẻ kể lại các tác phẩm đƣợc đọc hoặc kể. Việc dạy kể lại
đến lƣợt mình gắn với các bài tập ngữ âm, từ vững, ngữ pháp. Nhƣ vậy, tất cả
việc học tập nhập làm một trong quá trình thống nhất là phát triển lời nói
mạch lạc, gắn với việc đọc và kể các tác phẩm văn chƣơng.
Việc chuẩn bị cho trẻ mẫu giáo vào học trƣờng phổ thơng có ý nghĩa rất

quan trọng. Nhà trƣờng phổ thơng địi hỏi những trẻ em trƣớc khi vào lớp 1
phải đƣợc chuẩn bị học đọc và học viết. Ý định dạy trẻ biết đọc, biết viết
trong trƣờng mẫu giáo đã xuất hiện từ lâu. Nhiều nhà tâm lý và sƣ phạm đã
thực nghiệm và đi đến kết luận là việc dạy cho trẻ biết đọc, biết viết ở trƣờng
mẫu giáo là hồn tồn có thể đƣợc.
1.2.5. Quản lý oạt động p át triển ngôn ngữ c o trẻ mầm non
Quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ trong trƣờng mầm non là sự tác
động có mục đích, có định hƣớng, hợp quy luật của Hiệu trƣởng đến cách
thức làm việc của giáo viên mầm non và học tập của học sinh nhằm đạt đƣợc
mục tiêu quản lý hoạt động dạy học.


×