Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Biện pháp quản lý chất lượng đào tạo nghề điện công nghiệp tại trường trung cấp xây dựng miền trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ THU LỆ

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO
NGHỀ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP TẠI TRƢỜNG
TRUNG CẤP XÂY DỰNG MIỀN TRUNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Đà Nẵng - Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ THU LỆ

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO
NGHỀ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP TẠI TRƢỜNG
TRUNG CẤP XÂY DỰNG MIỀN TRUNG

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. DƢƠNG MỘNG HÀ

Đà Nẵng - Năm 2016




LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu trong luận văn là trung thực. Những kết quả trong luận văn chưa từng
được cơng bố trong bất cứ một cơng trình nào khác.

Tác giả

Nguyễn Thị Thu Lệ


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 2
5. Cấu trúc luận văn .................................................................................. 3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO
TẠO NGHỀ ..................................................................................................... 5
1.1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 5
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG ĐỀ TÀI ..................... 6
1.2.1. Các khái niệm quản lí, quản lí giáo dục, quản lý nhà trƣờng ......... 6
1.2.2. Khái niệm nghề ............................................................................. 10
1.2.3. Đào tạo nghề ................................................................................ 11
1.2.4. Chất lƣợng đào tạo nghề ............................................................... 11
1.2.5. Quản lý chất lƣợng đào tạo nghề ................................................. 13
1.3. HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ ........................................................... 16

1.3.1. Đào tạo nghề trong bối cảnh hiện nay .......................................... 16
1.3.2. Lý luận đào tạo nghề ..................................................................... 17
1.3.3. Quan điểm về chất lƣợng đào tạo nghề......................................... 19
1.3.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo nghề ..................... 21
1.4. CÁC NỘI DUNG CỦA QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ
......................................................................................................................... 24
1.4.1. Quản lý mục tiêu đào tạo .............................................................. 24
1.4.2. Quản lý nội dung, chƣơng trình đào tạo ....................................... 25


1.4.3. Quản lý chất lƣợng hoạt động dạy của GV ................................... 26
1.4.4. Quản lý chất lƣợng hoạt động học tập của ngƣời học .................. 29
1.4.5. Quản lý cơ sở vật chất và thiết bị dạy nghề .................................. 30
1.4.6. Quản lý việc kiểm tra, đánh giá chất lƣợng đào tạo ..................... 31
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 32
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO
NGHỀ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP TẠI TRƢỜNG TRUNG CẤP XÂY
DỰNG MIỀN TRUNG ................................................................................. 33
2.1. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT ............................................... 33
2.1.1. Xây dựng các mẫu phiếu khảo sát ................................................ 33
2.1.2. Chọn mẫu khảo sát ........................................................................ 33
2.1.3. Tổ chức khảo sát ........................................................................... 33
2.1.4. Xử lý số liệu và viết báo cáo kết quả khảo sát .............................. 34
2.2. KHÁI QUÁT VỀ TRƢỜNG TRUNG CẤP XÂY DỰNG MIỀN TRUNG
......................................................................................................................... 34
2.3. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NGHỀ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP TẠI
TRƢỜNG TRUNG CẤP XÂY DỰNG MIỀN TRUNG ................................ 37
2.4. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ ĐIỆN CÔNG
NGHIỆP TẠI TRƢỜNG TRUNG CẤP XÂY DỰNG MIỀN TRUNG ........ 38
2.4.1 Kết quả đào tạo .............................................................................. 38

2.4.2 Sự đánh giá của đơn vị sử dụng lao động ...................................... 40
2.5. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO
NGHỀ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP TẠI TRƢỜNG TRUNG CẤP XÂY DỰNG
MIỀN TRUNG ................................................................................................ 43
2.5.1. Thực trạng công tác quản lý mục tiêu ........................................... 43
2.5.2. Thực trạng công tác quản lý chƣơng trình đào tạo nghề điện cơng
nghiệp .............................................................................................................. 45


2.5.3. Thực trạng quản lý chất lƣợng đội ngũ GV và chất lƣợng hoạt
động dạy .......................................................................................................... 50
2.5.4. Thực trạng về quản lý chất lƣợng hoạt động học ......................... 54
2.5.5. Thực trạng quản lý việc sử dụng cơ sở vật chất và trang thiết bị
dạy học ............................................................................................................ 59
2.5.6. Thực trạng quản lý việc kiểm tra đánh giá chất lƣợng đào tạo .... 61
2.6. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO
TẠO NGHỀ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP TẠI TRƢỜNG TRUNG CẤP XÂY
DỰNG MIỀN TRUNG ................................................................................... 64
2.6.1. Những mặt tích cực ....................................................................... 64
2.6.2. Những hạn chế .............................................................................. 65
2.6.3. Những thời cơ ............................................................................... 66
2.6.4. Những thách thức .......................................................................... 66
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 66
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ
ĐIỆN CÔNG NGHIỆP TẠI TRƢỜNG TRUNG CẤP XÂY DỰNG
MIỀN TRUNG............................................................................................... 68
3.1. CÁC NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN BIỆN PHÁP ................................... 68
3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG NGHỀ ĐIỆN CÔNG
NGHIỆP TẠI TRƢỜNG TRUNG CẤP XÂY DỰNG MIỀN TRUNG ........ 70
3.2.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, GV, HS trong việc nâng

cao chất lƣợng đào tạo..................................................................................... 70
3.2.2. Xây dựng các chuẩn và quy trình quản lý các khâu trong q trình
đào tạo ............................................................................................................. 73
3.2.3. Tăng cƣờng cơng tác quản lý tự học của HS ................................ 75
3.2.4. Đổi mới nội dung và hồn thiện chƣơng trình theo hƣớng đảm bảo
tính liên thơng và nhu cầu của nhà tuyển dụng ............................................... 77


3.2.5. Quản lý đổi mới hoạt động giảng dạy ........................................... 79
3.2.6. Đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả đào tạo ................................... 82
3.2.7. Tăng cƣờng cơ sở vật chất kỹ thuật và thiết bị dạy học ............... 83
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP ............................................. 85
3.4. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẤP THIẾT, TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN
PHÁP. .............................................................................................................. 86
3.3.1. Mô tả về cách thức khảo sát .......................................................... 86
3.3.2. Nhận xét chung về kết quả khảo sát ............................................. 88
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3.................................................................................. 88
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 89
1. KẾT LUẬN ................................................................................................. 89
2. KHUYẾN NGHỊ ......................................................................................... 91
2.1. Đối với Bộ lao động TB&XH – cơ quan quản lý Nhà nƣớc về lĩnh
vực đào tạo nghề: ............................................................................................ 91
2.2. Đối với Bộ Xây dựng – đơn vị chủ quản ......................................... 91
2.3 Đối với Trƣờng Trung cấp Xây dựng Miền Trung ........................... 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 93
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (bản sao)
PHỤ LỤC .................................................................................................... PL1


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu các từ viết tắt

Nội dung đầy đủ

BCH

Ban chấp hành

CLĐT

Chất lƣợng đào tạo

CNV

Công nhân viên

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐTN

Đào tạo nghề

GV

Giáo viên

HS


Học sinh

KTĐG

Kiểm tra đánh giá

LĐ TB&XH

Lao động thƣơng binh và xã hội

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

QLCL

Quản lý chất lƣợng

QLGD

Quản lý giáo dục

TBDH

Thiết bị dạy học

TCN

Trung cấp nghề


UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

2.1.

Kết quả đào tạo

39

2.2.

Kết quả rèn luyện

39

2.3.

Đội ngũ GV dạy nghề điện công nghiệp

39


2.4.

Đánh giá của doanh nghiệp về văn hóa nghề

41

2.5.

Đánh giá của doanh nghiệp về kỹ năng thực hành

42

chuyên môn nghề
2.6.

Đánh giá về năng lực tổng hợp của HS

42

2.7.

Thực trạng quản lý Mục tiêu nghề điện công

44

nghiệp
2.8.

Thực trạng quản lý Mục tiêu nghề điện công


46

nghiệp
2.9.

Mức độ hiệu quả của việc sử dụng chƣơng trình và

48

tài liệu học tập
2.10.

Mức độ đáp ứng chƣơng trình và tài liệu học tập

48

2.11.

Thực trạng chất lƣợng bài giảng của GV

51

2.12.

Thực trạng việc thực hiện các chế độ chính sách

52

đối với GV nghề điện

2.13.

Hiệu quả công tác quản lý HS

55

2.14.

Thực trạng các biện pháp quản lý hoạt động cho

56

HS
2.15.

Mức độ hiệu quả của công tác quản lý các hoạt
động của HS

57


2.16.

Mức độ hiệu quả của việc sử dụng cơ sở vật chất

60

cho giảng dạy
2.17.


Mức độ thực hiện các hình thức tổ chức thi, kiểm

62

tra
2.18.

Mức độ hiệu quả công tác tổ chức thi, kiểm tra

63

3.1.

Mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp

87


DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Số hiệu hình
và sơ đồ

Tên hình và sơ đồ

Trang

1.1.

Mơ hình hoạt động quản lí


8

1.2.

Các cấp độ quản lý chất lƣợng

14

1.3.

Mơ hình chất lƣợng đào tạo

20

1.4.

Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng ĐTN

24


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nghị quyết Đại hội đại biểu Toàn quốc lần thứ IX và kết luận Hội nghị
lần thứ 6 của BCH Trung ƣơng Đảng khoá IX nhấn mạnh: “Phát triển giáo
dục đào tạo là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp cơng
nghiệp hóa-hiện đại hóa, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người - yếu
tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững”.

Trong chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực thì đào tạo nghề luôn đƣợc coi là
vấn đề then chốt nhằm tạo ra đội ngũ cơng nhân kỹ thuật có trình độ kiến thức
chun mơn, có kỹ năng và thái độ nghề nghiệp phù hợp yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội, đáp ứng sự biến đổi cơ cấu kinh tế, đáp ứng nhu cầu chuyển
dịch cơ cấu lao động.
Xã hội càng phát triển, nhu cầu về sản xuất và xây dựng cơ sở vật chất
ngày càng cao, đòi hỏi một số lƣợng lớn ngƣời lao động đƣợc đào tạo và có
tay nghề cao. Nhiều cơ sở đào tạo nghề trên địa bàn thành phố Đà Nẵng,
trong đó có Trƣờng Trung cấp Xây dựng Miền Trung, đã đƣợc thành lập và
hoạt động nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo nói trên. Tuy nhiên, một vấn đề thực
tế đƣợc đặt ra hiện nay là số lƣợng HS tại các trƣờng dạy nghề tại Đà Nẵng và
cả nƣớc đang có xu hƣớng giảm, cơng tác tuyển sinh gặp nhiều khó khăn. Rất
nhiều ngƣời sau khi tốt nghiệp các trƣờng dạy nghề vẫn không đáp ứng đƣợc
yêu cầu công việc hoặc thƣờng ít vận dụng đƣợc những gì sau khi học hay
muốn làm việc đƣợc thì phải chấp nhận qua quá trình “đào tạo lại”. Điều này
gây lãng phí rất nhiều về tiền của và thời gian đối với ngƣời học. Những hạn
chế này xuất phát từ nhiều nguyên nhân, song nguyên nhân cơ bản chính là
xuất phát từ chất lƣợng đào tạo. Một trong những nguyên nhân của vấn đề nói


2
trên, đó là chất lƣợng đội ngũ cơng nhân kỹ thuật tốt nghiệp từ các trƣờng dạy
nghề chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu ngày càng cao đối với nguồn nhân lực trong
thời kỳ phát triển và hội nhập kinh tế. Qua các đợt khảo sát vừa qua về tình
hình việc làm của HS tốt nghiệp cho thấy nhiều HS tốt nghiệp của Trƣờng
Trung cấp Xây dựng Miền Trung chƣa có việc làm. Đối với những HS đang
có việc làm, đặc biệt HS ngành Điện công nghiệp, chƣa đáp ứng yêu cầu công
việc của nhà tuyển dụng.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Biện pháp
quản lý chất lượng đào tạo nghề Điện công nghiệp tại Trường Trung cấp

Xây dựng Miền Trung”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất biện pháp quản lý chất lƣợng đào tạo nghề Điện công nghiệp tại
Trƣờng Trung cấp Xây dựng Miền Trung trên cơ sở nghiên cứu lý luận và
đánh giá thực trạng quản lý đào tạo nghề Điện công nghiệp của trƣờng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Công tác quản lý chất lƣợng Đào tạo nghề Điện công nghiệp tại trƣờng
Trung cấp Xây dựng Miền Trung
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài này tập trung khảo sát thực trạng chất lƣợng đào tạo nghề điện
công nghiệp và thực trạng quản lý chất lƣợng đào tạo nghề Điện công nghiệp
tại Trƣờng Trung cấp Xây dựng Miền Trung trong giai đoạn hiện nay.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các nguồn
tài liệu liên quan đến công tác quản lý chất lƣợng đào tạo trung cấp nghề và


3
đặc biệt đối với nghề Điện công nghiệp để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
4.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
4.2.1. Phƣơng phápđiều tra khảo sát
Xây dựng phiếu hỏi để thu thập ý kiến của các đối tƣợng khảo sát (CBQL,
GV, HS, các doanh nghiệp sử dụng lao động) về thực trạng quản lý chất
lƣợng đào tạo nghề điện công nghiệp tại trƣờng trung cấp Xây dựng Miền
Trung.
4.2.2. Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm
Nghiên cứu các Nghị quyết, chiến lƣợc phát triển, báo cáo tổng kết công
tác năm học ở Trƣờng Trung cấp Xây dựng Miền Trung giai đoạn 2012 2014. Đồng thời nghiên cứu chƣơng trình đào tạo, tài liệu chun mơn, kế

hoạch dạy học của GV, kế hoạch bài dạy của GV.
4.2.3. Phƣơng pháp chuyên gia
Tiến hành lấy ý kiến chuyên gia và các nhà quản lý thực tiễn về tính cấp
thiết, tính khả thi của các biện pháp quản lý chất lƣợng đào tạo nghề điện
công nghiệp tại Trƣờng Trung cấp Xây dựng Miền Trung.
4.3. Nhóm các phƣơng pháp xử lý thơng tin
Bằng một số thuật toán của toán học thống kê áp dụng trong nghiên cứu
giáo dục, phƣơng pháp này đƣợc sử dụng với mục đích xử lý các kết quả điều
tra, phân tích kết quả nghiên cứu, đồng thời để đánh giá mức độ tin cậy của
phƣơng pháp điều tra.
5. Cấu trúc luận văn
Cấu trúc của luận văn đƣợc trình bày nhƣ sau:
Phần mở đầu
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về vấn đề quản lý chất lƣợng đào tạo nghề.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý chất lƣợng đào tạo nghề Điện công
nghiệp tại Trƣờng Trung cấp Xây dựng Miền Trung


4
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý chất lƣợng đào tạo nghề Điện công
nghiệp tại Trƣờng Trung cấp Xây dựng Miền Trung
Phần kết luận và khuyến nghị
Nội dung các Chƣơng đƣợc trình bày tiếp theo.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Tài liệu tác giả sử dụng trong đề tài có đƣợc sau khi đƣợc nghiên cứu các
giáo trình đã đƣợc học. Các tài liệu nghiên cứu của các nhà khoa đã nghiên
cứu và xuất bản các giáo trình, các tài liệu tham khảo về quản lý, quản lý chất
lƣợng giáo dục nhƣ: Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Mỹ Lộc, Nguyễn Quốc Chí,
Nguyễn Quang Giao... một số luận văn thạc sỹ chuyên ngành QLGD đã
nghiên cứu về các vấn đề nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề, nhƣ: Luận

văn thạc sỹ quản lý giáo dục của Đào Huy Cƣờng “Quản lý đào tạo dựa vào
kiểm định chất lƣợng theo tiêu chuẩn, kỹ năng nghề ở Trƣờng Trung cấp nghề
tỉnh Điện Biên”; Luận văn thạc sỹ quản lý giáo dục của Nguyễn Thanh Nga
“Biện pháp quản lý chất lƣợng đào tạo nghề Ðiện công nghiệp tại trƣờng Cao
đẳng nghề Ðà Nẵng" ....


5
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
ĐÀO TẠO NGHỀ
1.1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Nguồn lực con ngƣời là một trong những nguồn lực quan trọng nhất của
mỗi quốc gia. Đặc biệt trong những năm gần đây, công tác đào tạo nâng cao
chất lƣợng nguồn nhân lực nói chung và cơng tác đào tạo nghề nói riêng có
vai trị hết sức quan trọng nhằm góp phần đẩy mạnh nhanh sự nghiệp cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
Vấn đề chất lƣợng đào tạo nghề đƣợc tất cả các quốc gia trên thế giới
quan tâm. Một số quốc gia đã xây dựng đƣợc hệ thống kiểm định chất lƣợng
từ khá lâu nhƣ Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Philippines. Những nghiên cứu
về kiểm định chất lƣợng dạy nghề đƣợc triển khai rất mạnh nhằm nâng cao
chất lƣợng đào tạo nghề đáp ứng đƣợc với yêu cầu ngày càng cao của thị
trƣờng lao động. Ở Việt Nam có rất nhiều trƣờng dạy nghề đang thực hiện
đào tạo nghề với quy mô tƣơng đối lớn và cơ cấu ngành nghề phong phú. Bên
cạnh những kết quả đã đạt đƣợc và những cơ hội phát triển, đào tạo nghề đã
và đang đứng trƣớc những thách thức mới, bộc lộ nhiều hạn chế, đó là chất
lƣợng, hiệu quả đào tạo nghề cịn thấp, bất cập và chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu
phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc. Đến nay đã có nhiều tác giả, các nhà
khoa học đã nghiên cứu và xuất bản các giáo trình, các tài liệu tham khảo về

chất lƣợng giáo dục nhƣ: Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Mỹ Lộc, Nguyễn Quốc
Chí, Nguyễn Quang Giao ...
Bên cạnh đó cũng đã có rất nhiều đề tài luận văn thạc sỹ chuyên ngành
QLGD cũng đã nghiên cứu về các vấn đề nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo
nghề, nhƣ: Luận văn thạc sỹ quản lý giáo dục của Đào Huy Cƣờng “Quản lý


6
đào tạo dựa vào kiểm định chất lƣợng theo tiêu chuẩn, kỹ năng nghề ở
Trƣờng Trung cấp nghề tỉnh Điện Biên”; Luận văn thạc sỹ quản lý giáo dục
của Nguyễn Thanh Nga “Biện pháp quản lý chất lƣợng đào tạo nghề Ðiện
công nghiệp tại trƣờng Cao đẳng nghề Ðà Nẵng" .... các cơng trình nghiên
cứu đã góp phần nổi bật những tại, khó khăn, những bất cập và đã đƣa ra
những đề xuất thiết thực trong việc nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề nói
chung nghề điện cơng nghiệp nói riêng một cách hiệu quả và thiết thực nhất.
Tuy nhiên do nhiều nguyên nhân khác nhau mà việc nâng cao chất lƣợng
nghề nói chung, nghề điện cơng nghiệp nói riêng ở Trƣờng Trung cấp xây
dựng Miền Trung chƣa đƣợc quan tâm nghiên cứu một cách cụ thể. Vì vậy
việc nghiên cứu biện pháp quản lý chất lƣợng đào tạo nghề điện công nghiệp
tại trƣờng Trung cấp Xây dựng Miền Trung là rất cần thiết.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG ĐỀ TÀI
1.2.1. Các khái niệm quản lí, quản lí giáo dục, quản lý nhà trƣờng
a. Khái niệm quản lý
Quản lý là một hiện tƣợng xã hội xuất hiện từ rất sớm, là một phạm trù
tổn tại khách quan đƣợc ra đời từ bản thân nhu cầu của mọi chế độ xã hội,
mọi quốc gia và mọi thời đại. Lịch sử đã chỉ rõ ngay từ buổi sơ khai, để tồn
tại và phát triển loài ngƣời đã biệt liên kết nhau thành nhóm để chống lại thú
giữ và thiên nhiên. Do đó đã xuất hiện các mối quan hệ giữa con ngƣời con
ngƣời, con ngƣời với thiên nhiên, con ngƣời với xã hội, con ngƣời với bản
thân mình. Trong q trình đó xuất hiện một số ngƣời có năng lực chi phối

đƣợc ngƣời khác, họ điều khiển hoạt động của nhóm mình phù hợp với mục
tiêu chung. Những ngƣời đó đóng vai trị thủ lĩnh để quản lý nhóm, điều này
làm nẩy sinh nhu cầu về quản lý. Nhƣ vậy, quản lý xuất hiện từ rất sớm và tồn
tại, phát triển đến ngày nay.
Khái niệm quản lý đƣợc nhiều tác giả trong và ngoài nƣớc quan niệm


7
theo các các tiếp cận khác nhau:
Các Mác đã viết: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động
chung nào tiến hành trên quy mô tƣơng đối lớn thì ít nhiều cũng cần đến một
sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức
năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự
vận động của những khí quan độc lập của nó. Một ngƣời độc tấu vĩ cầm thì tự
điều khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trƣởng” [5, tr28].
Theo từ điển tiếng Việt – Viện Ngôn ngữ học định nghĩa: “Quản lý là
trơng coi, giữ gìn theo những yêu cầu nhất định. Là tổ chức và điều hành các
hoạt động theo những yêu cầu nhất định” [20,tr772].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: “ Bản chất hoạt động quản lý gồm
hai q trình tích hợp vào nhau, q trình “quản” gồm sự coi sóc, giữ gìn để
duy trì tổ chức trạng thái ổn định, quá trình “lý” gồm sự sửa sang, sắp xếp, đổi
mới đƣa vào thế phát triển [1,tr31]
Từ nội hàm của khái niệm quản lý trong các định nghĩa trên, chúng tôi
thấy bản chất của hoạt động quản lý là cách thức tác động có hƣớng đích nhằm
tổ chức, điều khiển, chỉ huy, điều phối, tham gia, can thiệp, hƣớng dẫn, kiểm
tra, đánh giá một cách hợp quy luật của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý
làm cho tổ chức vận hành đạt đƣợc kết quả nhƣ mong muốn.

Tóm lại: các quan niệm trên đây, tuy mỗi quan niệm nhấn mạnh mặt
này hay mặt khác nhƣng đều có điểm chung thống nhất xác định quản lí là

hoạt động có tổ chức, có mục đích nhằm đạt tới mục tiêu xác định. Hay nói
một cách khái qt nhất: quản lí là một q trình tác động có mục đích, có kế
hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lí tới khách thể quản lí nhằm đạt đƣợc
các mục tiêu của tổ chức đã đề ra. Mơ hình hoạt động quản lí có thể biểu diễn
qua sơ đồ 1.1.


8

Sơ đồ 1.1. Mơ hình hoạt động quản lí [9.tr13]
Nhƣ vậy: ở đâu có những hoạt động chung thì nơi đó có sự quản lí. Để
đạt đƣợc những mục tiêu đã định. Quản lí phải thực hiện bốn chức năng cơ
bản đó là: Lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
b. Quản lý giáo dục
Về quản lý giáo dục cũng có nhiều cách hiểu. Do giáo dục là một lĩnh
vực hoạt động xã hội nên quản lý giáo dục đƣợc xem là quản lý xã hội. Quản
lý giáo dục ln bám sát việc thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội, phát triển
kinh tế trong từng thời kỳ, giai đoạn lịch sử của mỗi quốc gia.
Theo tác giả Trần Kiểm xét ở cấp vĩ mơ: “Quản lí giáo dục là hoạt
động tự giác của chủ thể quản lí nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều
chỉnh, giám sát,...một cách có hiệu quả các nguồn lực giáo dục (nhân lực, vật
lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu phát triển giáo dục, đáp ứng các yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội ” [15,tr.10].
Còn xét ở cấp vi mơ ơng cho rằng: “Quản lí giáo dục vi mơ đƣợc hiểu
là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống và
hợp qui luật) của chủ thể quản lí đến tập thể GV, CNV, tập thể HS, cha mẹ HS
và các lực lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng nhằm thực hiện có chất
lƣợng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục của nhà trƣờng” [15,tr.19].



9
Tóm lại: Quản lí giáo dục chính là q trình tác động có định hƣớng
của ngành giáo dục, nhà quản lí giáo dục trong việc vận dụng nguyên lý,
phƣơng pháp chung nhất của khoa học nhằm đạt đƣợc những mục tiêu đề ra.
Những tác động đó thực chất là những tác động khoa học đến nhà trƣờng, làm
cho nhà trƣờng tổ chức một cách khoa học, có kế hoạch đảm bảo quá trình
giáo dục đạt đƣợc mục tiêu giáo dục.
c. Quản lý nhà trường
“Trƣờng học là một thiết chế xã hội trong đó diễn ra q trình đào tạo
giáo dục với sự hoạt động tƣơng tác của hai nhân tố thầy – trò. Trƣờng học là
một bộ phận của cộng đồng và trong guồng máy của hệ thống giáo dục quốc
dân...” [4,tr14]
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “ Quản lý trƣờng học là thực hiện đƣờng lối
giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng
vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào
tạo với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng HS” [12,tr.66].
Thuật ngữ “Quản lý nhà trƣờng/trƣờng học” có thể đƣợc xem là đồng nghĩa
với QLGD ở tầm vi mô. Đây là những tác động quản lý trong phạm vi nhà
trƣờng.
Trên cơ sở đó có thể hiểu: Quản lý nhà trƣờng là hệ thống những tác động
có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý (các cấp quản lý của
chủ thể giáo dục) nhằm làm cho nhà trƣờng vận hành theo nguyên lý giáo dục để
đạt tới mục tiêu giáo dục đặt ra trong thời kỳ phát triển của đất nƣớc, quản lý nhà
trƣờng thực chất là quản lý giáo dục trên tất cả các mặt, các khía cạnh liên quan
đến hoạt động giáo dục và đào tạo trong phạm vi một nhà trƣờng.
Quản lý nhà trƣờng thực chất là quản lý giáo dục trong phạm vi một nhà
trƣờng, quản lý nhà trƣờng thực chất là trọng tâm quản lý q trình đào tạo.
Nó bao gồm quản lý các nhân tố của quá trình đào tạo, đó là: quản lý mục



10
tiêu, nội dung, phƣơng pháp đào tạo và quản lý hai đối tƣợng chính là: Lực
lƣợng đào tạo (GV) khách thể đào tạo (HS). Ngoài ra quản lý nhà trƣờng còn
phải quản lý các nhân tố khác nhƣ: điều kiện, hình thức đào tạo, bộ máy mơi
trƣờng giáo dục. Nhƣ vậy quản lý trƣờng TCN làm sao cho các nhân tố hòa
quyện với nhau tạo ra cách quản lý phù hợp để đạt đƣợc mục tiêu đào tạo
nghề nghiệp đã xác định.
1.2.2. Khái niệm nghề
Nghề là một hiện tƣợng xã hội có tính lịch sử rất phổ biến gắn chặt với
sự phân công lao động xã hội, với tiến bộ khoa học kỹ thuật và văn minh nhân
loại. Nó đƣợc nhiều ngành khoa học khác nhau nghiên cứu dƣới các góc độ
khác nhau. Nghề xuất hiện trong xã hội nhằm thỏa mãn nhu cầu làm ăn sinh
sống của con ngƣời và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội theo nhiều
lĩnh vực hoạt động xã hội, nhiều khu vực lãnh thổ và cộng đồng.
Cho đến nay thuật ngữ “nghề” đƣợc hiểu và định nghĩa theo nhiều cách
khác nhau và theo quan niệm ở mỗi quốc gia đều có sự khác nhau nhất định.
Chẳng hạn ở Pháp “Nghề là một loại lao động có thói quen và kỹ năng, kỷ
xảo của một ngƣời để từ đó tìm đƣợc một phƣơng tiện sinh sống”, ở Đức
“Nghề là hoạt động cần thiết cho xã hội ở một lĩnh vực lao động nhất định,
địi hỏi phải đƣợc đào tạo ở một trình độ nào đó”…Ở Việt Nam, một định
nghĩa đƣợc nhiều ngƣời sử dụng, “Nghề là công việc chuyên làm theo sự
phân công lao động xã hội”[21]. Mặc dù khái niệm nghề đƣợc hiểu dƣới
nhiều góc độ khác nhau song chúng ta có thể nhận thấy một số nét đặc trƣng
nhất định sau:
+ Đó là cơng việc chun mơn
+ Là phƣơng tiện để sinh sống
+ Là hoạt động lao động của con ngƣời
+ Có thể làm thuê cho ngƣời khác hoặc làm cho bản thân



11
+ Phù hợp với yêu cầu xã hội và nhu cầu của bản thân
Từ các khái niệm trên chúng ta có thể hiểu nghề nghiệp nhƣ một dạng
lao động vừa mang tính xã hội (sự phân cơng xã hội) vừa mang tính cá
nhân (nhu cầu bản thân) trong đó con ngƣời với tƣ cách là chủ thể hoạt
động đòi hỏi để thoả mãn những yêu cầu nhất định của xã hội và cá nhân.
1.2.3. Đào tạo nghề
“Đào tạo nghề là một q trình hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm
hình thành và phát triển có hệ thống các kiến thức, kỹ năng, thái độ để hoàn
thiện nhân cách cho mỗi cá nhân, tạo năng lực cho họ vào đời hành nghề có
năng suất và hiệu quả cao. Thơng thƣờng sau khi đào tạo ngƣời lao động kỹ
thuật đƣợc cấp văn bằng, chứng chỉ nghề” [2,tr.9]
Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) định nghĩa: “Dạy nghề là cung cấp cho
ngƣời học những kỹ năng cần thiết để thực hiện tất cả các nhiệm vụ liên quan
tới công việc nghề nghiệp đƣợc giao”. [19,tr.24].
1.2.4. Chất lƣợng đào tạo nghề
a. Chất lượng
Có rất nhiều định nghĩa và cách lý giải khác nhau. Có ý kiến cho rằng
chất lƣợng là sự xuất chúng, tuyệt hảo, là giá trị bằng tiền, là sự biến đổi về
chất, là sự phù hợp với mục tiêu. Các quan niệm về chất lƣợng chúng ta có
thể xem xét dƣới các góc độ sau:
“Chất lƣợng” đƣợc xem xét từ hai yếu tố: Chất lƣợng tuyệt đối và chất
lƣợng tƣơng đối.
Với quan niệm Chất lƣợng tuyệt đối thì từ “chất lƣợng” đƣợc dùng cho
những sản phẩm, những đồ vật hàm chứa trong đó những phẩm chất, những
tiêu chuẩn cao nhất khó có thể vƣợt qua đƣợc. Nó đƣợc dùng với nghĩa chất
lƣợng cao (high quality)
Với quan niệm chất lƣợng tƣơng đối thì từ “chất lƣợng” dùng để chỉ một



12
số thuộc tính mà ngƣời ta gán cho sản phẩm, đồ vật. Theo quan niệm này, chất
lƣợng tƣơng đối có 2 khía cạnh: khía cạnh thứ nhất là đạt đƣợc mục tiêu (phù
hợp với tiêu chuẩn) đề ra, ở khía cạnh này chất lƣợng đƣợc xem là “chất lƣợng
bên trong”. Khía cạnh thứ 2, chất lƣợng đƣợc xem là sự thỏa mãn tốt nhất
những đòi hỏi của ngƣời dùng, ở khía cạnh này, chất lƣợng đƣợc xem là “chất
lƣợng bên ngồi”
Tóm lại, chất lt quả HS nghề điện cơng nghiệp giúp cho ngƣời
quản lý có thơng tin phản hồi, từ đó điều chỉnh phƣơng pháp quản lý, tổ chức,
chỉ đạo thực hiện hoạt động dạy học hiệu quả hơn.
b. Nội dung của biện pháp
Tăng cƣờng ý thức trách nhiệm và bồi dƣỡng năng lực tổ chức thi – kiểm
tra cho đội ngũ cán bộ, GV
Cải tiến quy trình tổ chức thi - kiểm tra
c. Cách thức tiến hành biện pháp
- Nâng cao nhận thức của CBQL, GV, HS về tầm quan trọng của việc
đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả đào tạo,
- Tổ chức lớp tập huấn về Bồi dƣỡng cho đội ngũ cán bộ, GV nắm vững
và vận dụng tốt các quy chế thi, kiểm tra. Công tâm trong việc đánh giá nằm
tạo điêu kiện khách quan, chính xác, phản ánh đúng thực chất kết quả học tập
của HS,
- Yêu cầu khoa theo dõi việc thực hiện đổi mới cách thức tiến hành đổi
mới KTĐG của HS để đảm bảo GV thực hiện quản lý cần có kế hoạch theo
dõi, dự giờ thăm lớp thƣờng xuyên, đột xuất và lấy ý kiến đóng góp từ GV và
HS để có những giải pháp chỉ đạo kịp thời nhằm đạt đƣợc mục tiêu nâng dần


83
chất lƣợng đề thi kiểm tra đánh giá và nâng cao chất lƣợng DH.
- Chỉ đạo cho các khoa xây dựng ngân hàng đề thi, kiểm tra đảm bảo

đánh giá huy tính tích cực sáng tạo của HS,
- Sau mỗi đợt thi, tổ chức đánh giá kết quả quá trình tổ chức kỳ thi để rút
kinh nghiệm cho những lần thi sau. Qua kết quả đó giao cho GV có những
điều chỉnh phù hợp hơn nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề điện công
nghiệp của Trƣờng.
3.2.7. Tăng cƣờng cơ sở vật chất kỹ thuật và thiết bị dạy học
a. Mục tiêu của biện pháp
Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học là vấn đề mà ngƣời quản lý cần đặc
biệt quan tâm trong quá trình nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề điện cơng
nghiệp, bởi vì cơ sở vật chất và TBDH là những thành tố góp phần quan trọng
vào chất lƣợng mỗi bài dạy và cả quá trình giảng dạy của GV và quá trình học
tập của HS.
Biện pháp tăng cƣờng cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học theo hƣớng
chuẩn hóa, hiện đại giúp cho ngƣời quản lý, GV và HS có điều kiện tốt hơn
để thực hiện chƣơng trình đào tạo. Tăng cƣờng cơ sở vật chất trang thiết bị
dạy học còn là trách nhiệm và thể hiện sự quan tâm đến sự nghiệp tạo trong
giai đoạn hiện nay.
b. Nội dung của biện pháp
Tổ chức tập huấn vận hành các thiết bị máy móc đƣợc trang bị, kiểm tra
và bảo dƣỡng các thiết bị máy móc theo định kỳ, lắp đặt thêm các trang thiết
bị phòng tự học cho HS, cung cấp đầy đủ giáo trình, tài liệu tham khảo cho
GV và HS.
c. Cách thức tiến hành biện pháp
Tình hình cơ sở vật chất của Trƣờng nhƣ trong thời gian qua nhƣ đã trình
bày ở phần thực trạng, có thể đáp ứng đƣợc nhu cầu dạy học hiện tại. Tuy


84
nhiên, thiết bị dạy học vẫn còn thiếu và chƣa hiện đại. Với điều kiện hiện tại
của Trƣờng, việc tìm ra giải pháp về cơ sở vật chất và TBDH là điều mà ngƣời

quản lý cần chú trọng để chất lƣợng đào tạo nghề ĐCN đạt hiệu quả hơn.
- Nâng cao nhận thức toàn trƣờng về đầu tƣ, sử dụng CSVC và TBDH
hiệu quả,
- Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có. Tiếp tục đầu tƣ mới CSVC
và TBDH phục vụ đào tạo theo đề xuất của các khoa, các đơn vị trực thuộc,
- Việc quản lý CSVC và TBDH đƣợc giao về các phòng khoa, đơn vị
trực thuộc. Các đơn vị có nhu cầu mua mới, đầu tƣ bổ sung xây dựng kế
hoạch và đề xuất với nhà trƣờng,
+ Cho phép khoa nghề sử dụng các phòng máy chiếu đa năng để tổ chức
giảng dạy. GV phải đăng ký để phịng KH-ĐT bố trí lịch học phù hợp.
Khuyến khích GV thiết kế bài giảng bằng Powerpoint,
+ Giao cho các phòng chức năng lập dự án mua sắm, trang bị máy chiếu,
máy vi tinh nối mạng Internet cho tất cả các phòng học LT và TH vào đầu
năm học,
+ Để giải quyết vấn đề tài liệu hỗ trợ giảng dạy và học tập cho GV và
HS, nhà trƣờng cần có kế hoạch tăng cƣờng các nguồn tài liệu tham khảo cho
GV và HS bằng cách đăng ký với các nhà sách lớp để cập nhật danh mục sách
mới, giao về khoa nghề để GV chuyên môn lựa chọn.
+ Có kế hoạch chỉnh sửa và điều chỉnh giáo trình nghề điện cơng nghiệp
theo hƣớng cấp nhật kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu của nhà tuyển dụng.
Cung cấp các nguồn tài liệu tham khảo cho HS.
- Để sử dụng hiệu quả CSVC và TBDH Hiệu trƣởng cần có kế hoạch
+ Tiến hành khảo sát thực trạng, kiểm kê CSVC và TBDH của Trƣờng
một cách thƣờng xuyên, qua đó phân tích đánh giá những mặt đƣợc, chƣa đƣợc
trong quá trình mua sắm, bảo quản, sử dụng và đƣa ra kế hoạch mua sắm, đánh


×