Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

day thon vi da

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.95 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 23; Tiết 82-83</b>
<b>Ngày soạn: 18-01-2010</b>


<b>Giáo viên: Hồng Thị Hương Giang</b>


<b>ĐÂY THƠN VĨ DẠ</b>



Hàn Mặc Tử


<b>I. Mục tiờu cần đạt:</b> - Giới thiệu tác giả - một giọng thơ lạ trong phong trào Thơ mới. - Cảm nhận giá
trị độc đáo của bài thơ qua phân tích nội dung, nghệ thuật. - Rèn luyện kỹ năng đọc din cm v phõn
tớch th tr tỡnh.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo ¸n; ph¬ng ph¸p:


+ Đọc hiểu - đọc diễn cảm;


+ Phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh, tái hiện, đàm thoại nêu vấn đề bằng hệ thống câu
hỏi thảo luận nhúm.


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<i><b>1. </b><b></b><b>n nh lp; Kim tra s s</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i> - Đọc thuộc lòng bài thơ Tràng giang (Huy Cận). Phân tích tâm trạng
nhân vật trữ tình.


3. Giảng bài mới:



<b>Hot ng ca GV v HS</b> <b>Nội dung chính</b> <b><sub>sung</sub>Bổ</b>



HS đọc tiểu dẫn SGK tr. 38
- Làm thơ từ năm 16 tuổi với
nhiều bút danh: Phong Trần,
Lệ Thanh, Minh Duệ Thị.
- 1936 lấy bút danh Hn
Mc T.


- Nhà thơ tài năng phong
cách nghệ thuật kỳ l¹.


- Nhà nghèo, cha mất sớm,
khi đang làm việc ở sở Đạc
điền thì mắc bệnh hủi (bệnh
<i>phong) nên bị đuổi việc.</i>
Điều trị tại trại phong Quy
Hồ và mất tại đó.


- Bªn cạnh những vần thơ
điên lo¹n vÉn xuÊt hiện
những vần thơ trong trẻo:
<i>Mùa xuân chín, Đây thôn Vĩ</i>
<i>Dạ,</i>


- Hàn Mặc Tử : Con ngời của
văn chơng, kẻ đam mê văn
chơng.


* Hot ng 2.



Tho lun nhóm. Đại diện
nhóm trình bày. GV nhận xét
đánh giá.


Nhóm 1. Tìm các giá trị
nghệ thuật và chỉ ra những
nét đẹp của phong cảnh
trong khổ thơ 1?


Nhóm 2. Nhận xét nghệ
thuật miêu tả hình ảnh gió,
<i>mây, sơng, trăng trong khổ</i>
thơ 2 và chỉ ra nét độc đáo


I. <i><b>Tìm hiểu chung</b></i>


1. <i><b>Tác giả</b></i> : (1912- 1940)


- Tờn tht: Nguyễn Trọng Trí ; - Quê quán: Làng Mỹ Lệ,
huyện Phong Lộc, tỉnh Đồng Hới, nay là tỉnh Quảng Bình.
- Cuộc đời và sự nghiệp: (SGK) - Một số tác phm tiờu
biu: (SGK)


2. <i><b>Bài thơ</b></i>


- Sáng tác 1938, in trong tập Thơ điên".


- Bi th c gi cm hng khi nhà thơ nhận đợc tấm bu
thiếp phong cảnh do Hoàng Cúc gửi ra từ Huế khi ông đang
trên giờng bệnh.



3. <i><b>Thể thơ và bố cục</b></i>


- Thể thơ: Thất ngôn trờng thiên (3 khổ/bài, mỗi khổ 4 câu)
- Bố cục: 3 khổ


+ Khổ 1: Vờn tợc thôn Vỹ; + Khổ 2: S«ng níc th«n Vü; +
Khỉ 3: Ngêi xa th«n Vü.


<b>II. Đọc hiểu</b>


1. <i><b>Khổ thơ 1</b></i>


- Câu thơ 1: Sao anh không về chơi thôn Vỹ?".
+ Hình thức: câu hỏi.


+ Nội dung: lêi mêi, lêi tr¸ch mãc.


Tự phân thân, tự giãi bày tâm trạng: nuối tiếc, nhớ mong.
- Bức tranh thôn Vỹ đợc khắc hoạ tơi đẹp, sống động. Hình
ảnh: Nắng hàng cau - nắng mới.


ánh nắng ban mai tinh khiết trong lành chiếu lên những
hàng cau còn ớt đẫm sơng ờm.


Nắng có linh hồn riêng. Nắng mang hồn xứ Huế.


- Sự lặp lại 2 lần từ nắng khiến câu thơ tràn ngập ánh
sáng.



Thiờn nhiờn sng động rạng ngời, gợi cảm giác kho
khon, m ỏp.


- Đại từ phiếm chỉ ai gợi cái ám ảnh thơng nhớ.


- xanh nh ngọc: Biện pháp so sánh gợi lên màu sắc tơi
sáng của vờn cây.


- “mặt chữ điền”: khuôn mặt hiền lành phúc hậu.
 Vẻ đẹp: cảnh và ngời xứ Huế.


Bức tranh thiên nhiên trinh nguyên, đầy ắp ánh sáng, có
màu sắc, có đờng nét. Hình ảnh con ngời dịu dàng, e ấp.
 Tiếng nói bâng khuâng rạo rực của một tâm hồn yêu
đời, khát sống, hớng về cái trong trẻo, thánh thiện.


2. <i><b>Khæ th¬ 2</b></i>


- Gió, mây, sơng nớc, hoa đợc nhân cách hố để nói tâm
trạng.


- Cái ngợc đờng của gió, mây gợi sự chia ly đơi ngả  nỗi
đau thân phận xa cách, chia lìa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

có trong khổ thơ đó?


Nhãm 3. ë khỉ th¬ thø 3 nhà
thơ bộc lộ tâm trạng của
mình nh thế nào?



Nhóm 4. Nhận xét bút pháp
miêu tả trong 3 khổ thơ có gì
khác nhau (thời gian, không
gian, khung cảnh)?


- HS c ghi nhớ SGK.


hê h÷ng víi con ngêi.


- Hình ảnh thơ không xác định: “Thuyền ai", "sông trăng”
 Cảm giác huyền ảo.


 Cảnh đẹp nh trong cõi mộng.


- Câu hỏi tu từ ẩn chứa một nỗi mong chờ tha thiết, đồng
thời cũng chứa đầy nỗi phấp phỏng hồi nghi.


Khơng gian mênh mơng có đủ cả gió, mây, sông, nớc,
<i>trăng, hoa cảnh đẹp nhng buồn vô hn.</i>


<b>3. Khổ thơ 3</b>


- Chủ thể: Đầy khát vọng trong tiếng gọi.
- Khách thể: h ảo, nhạt nhoà, xa xôi.


Câu thơ đầy đam mª, håi hép, ngìng väng, nhng hơt
hÉng, xãt xa.


- §iƯp tõ, điệp ngữ,



- Nhạc điệu sâu lắng và buồn mênh mang.
- Câu hỏi lửng lơ nửa nghẹn ngào, nửa tr¸ch mãc.


Chân dung nội tâm của tác giả: Khao khát yờu thng,
ng cm.


- Đại từ phiếm chỉ : ai / tình ai ?


Câu thơ cuối dờng nh chính là câu trả lời cho câu thơ thứ
nhất.


<i><b>III. </b></i>

Tổng kết


Khổ 1


Khổ 2


<i>ThÕ giíi thùc</i>
- Thêi gian: b×nh minh
- Không gian: miệt vờn


khung cảnh tơi sáng, ấm áp, hài hoà giữa
con ngời và thiên nhiên.


<i>Th gii mng</i>
- Thi gian: ờm trng


- Không gian: trời, mây, sông, nớc


khung cảnh u buồn, hoang vắng, chia lìa.
<i>Thế giới ảo</i>



<i>- Thi gian: khơng xác định.</i>
- Khơng gian: đờng xa, sơng khói.
- khung cảnh h ảo.


Khæ3


 Khát vọng yêu thơng, đồng cảm.


<i><b>Ghi nhí (SGK tr. 40)</b></i>


<i><b>IV. Củng cố: </b></i>- Phong cảnh xứ Huế đợc miêu tả nh thế nào? - Tâm trạng của nhân vật trữ tình trong
tác phẩm?


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×