Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

giao an mon lich su lop 10cktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (629.28 KB, 91 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết 1 </b>

<b>Ngày soạn: 15/8/2011</b>


<i><b>Phần một</b></i>



<b>LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Tiếp theo)</b>


<b>Chương I</b>



<b>CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA –TINH</b>


<b>(TỪ ĐẦU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX)</b>



<b>Bài 1: NHẬT BẢN</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b> 1. Kiến thức</b>


<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần: </i>


- Hiểu rõ những cải cách tiến bộ của Thiên hoàng Minh Trị năm 1868.


- Thấy được chính sách xâm lược của giới thống trị Nhật Bản cũng như các cuộc đấu
tranh của giai cấp vô sản cuối thế kỷ XIX đầu thế kỉ XX.


<b>2 Tư tưởng</b>


- Giúp HS nhận thức rõ vai trò ý nghĩa của những chính sách cải cách tiến bộ đối với sự
phát triển của xã hội, đồng thời giải thích được vì sao chiến tranh thường gắn liền với chủ nghĩa
đế quốc.


<b> 3. Kỹ năng.</b>


- Giúp HS nắm vững khái niệm “ Cải cách”, biết sử dụng bản đồ để trình bày các sự kiện
có liên quan đến bài học. Rèn kỹ năng quan sát tranh ảnh tư liệu rút ra nhận xét đánh giá.



<b>II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>


- Lược đồ sự bành trướng của đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, bản đồ thế giới
- Tranh ảnh về nước Nhật đầu thế kỉ XX.


<b>III. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.</b>


<b> 1. Giới thiệu khái quát về chương trình lịch sử lớp 11</b>
- Chương trình Lịch sử lớp 11 bao gồm các phần:


+ Lịch sử thế giới cận đại phần tiếp theo
+ Lịch sử thế giới hiện đại từ 1917 – 1945.
+ Lịch sử Việt Nam từ 1858 – 1918.
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới </b>


Cuối thế kĩ XIX đầu thế kỉ XX hầu hết các nước châu Á đều ở trong tình trạng chế độ
phong kiến khủng hoảng suy yếu, bị các đế quốc phương Tây xâm lược, cuối cùng đều trở thành
thuộc địa của chủ nghĩa thực dân. Trong bối cảnh chung đó Nhật Bản vẫn giữ được độc lập và
phát triển nhanh chóng về kinh tế, trở thành một nước đế quốc duy nhất ở châu Á. vậy tại sao
trong bối cảnh chung của châu Á, Nhật Bản đã thoát khỏi sự xâm lược của các nước phương
Tây, trở thành một cường quốc đế quốc? Để hiểu được vấn đề này, chúng ta cùng tìm hiểu bài
1 : Nhật Bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM</b>


<b>* Hoạt động 1:Cả lớp </b>


- GV: Sử dụng bản đồ thế giới, giới thiệu
về vị trí Nhật Bản: một quần đảo ở Đơng Bắc Á,


trải dài theo hình cánh cung bao gồm các đảo
lớn nhỏ trong đó có 4 đảo lớn. Honsu, Hokaiđo,
Kyusu và Sikôku. Nhật Bản nằm giữa vùng biển
Nhật Bản và Nam Thái Bình Dương, phía đơng
giáp Bắc Á và Nam Triều Tiên diện tích khoảng
374.000 km2<sub>. Vào nữa dầu thế kỷ XIX, chế độ</sub>


phong kiến Nhật Bản khủng hoảng suy yếu.
<i>- GV giải thích chế độ Mạc phủ</i>: Ở Nhật Bản nhà
vua được tơn là Thiên hồng, có vị trí tối cao
song quyền hành thực tế nằm trong tay Tướng
qn (Sơ –gun) đóng ở Phủ Chúa - Mạc phủ.
Năm 1603 dịng họ Tơ - kư - ga - oa nắm chức
vụ tướng quân vì thế thời kỳ này ở Nhật Bản gọi
là chế độ Mạc phủ Tô - kư - ga – oa lâm vào tình
trạng khủng hoảng suy yếu.


- GV tiếp tục yêu cầu HS theo dõi SGK, tìm
những biểu hiện suy yếu về kinh tế, chính trị, xã
hội, của Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước
1868.


<i>- </i>GV<i>:Sự suy yếu của Nhật Bản nữa đầu thế kỉ</i>
<i><b>XIX trong bối cảnh thế giới lúc đó dẫn đến</b></i>
<i><b>hậu quả nghiêm trọng gì?</b></i>


- HS Nhớ lại bối cảnh lịch sử thế giới ở đầu thế
kỉ XIX.


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK quá trình các


nước tư bản xâm nhập vào Nhật Bản và hậu quả
của nó.


<i>- GV</i>: Việc Mạc phủ ký với nước ngoài các Hiệp
ướt bất bình đẳng càng làm cho các tầng lớp xã
hội phản ứng mạnh mẽ, phong trào đấu tranh
chống Sô-gun nổ ra sôi nổi vào những năm 60
của thế kỉ XIX đã làm sụp đổ chế độ Mạc phủ. <b>*</b>
<b>Hoạt động 2:</b> <b>Cả lớp </b>


- GV : Thiên hoàng Minh Trị và hướng dẫn HS
quan sát bức ảnh trong SGK. Tháng 12/1866
Thiên hồng Kơ-mây qua đời. Mút-xu-hi-tơ (15
tuổi) lên làm vua hiệu là Minh Trị, là một ông
vua duy tân, ông chủ trương nắm lại quyền lực
và tiến hành cải cách. Ngày 3/1/1868 Thiên
hồng Minh Trị thành lập chính phủ mới, chấm
dứt thời kỳ thống trị của dịng họ Tơ-kư-ga-oa
và thực hiện một cuộc cải cách.


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK những chính
sách cải cách của Thiên hồng trên các lĩnh vực:


<b>1. Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến</b>
<b>trước năm 1868</b>


<i><b> - Kinh tế:</b></i> Nông nghiệp lạc hậu, tuy nhiên
những mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa đã
hình thành và phát triển nhanh chóng.



<i><b>- Chính trị:</b></i> Đến giữa thế kỷ XIX, Nhật
Bản vẫn là quốc gia phong kiến. Thiên hồng
có vị trí tối cao nhưng quyền hành thực tế
thuộc về Tướng quân (Sô-gun).


<i><b>- Xã hội:</b></i> Giai cấp tư sản ngày càng
trưởng thành và có thế lực về kinh tế, song
khơng có quyền lực về chính trị. Mâu thuẫn xã
hội gay gắt.


- Giữa lúc khủng hoảng suy yếu, các nước
đế quốc,trước tiên là Mĩ đe dọa xâm lược Nhật
Bản. Nhật đứng trước sự lựa chọn hoặc tiếp tục
duy trì chế độ phong kiến hoặc tiến hành cải
cách, duy tân đưa đất nước theo con đường
TBCN.


<b>2. Cuộc Duy tân Minh Trị</b>


- Cuối 1867 – đầu 1868, chế độ Mạc Phủ
bị sụp đổ. Thiên hoàng Minh Trị sau khi lên
ngôi đã tiến hành một loạt cải cách tiến bộ:


+ <b>Về chính trị</b>: Xác lập quyền thống trị
của quý tộc, tư sản; ban hành Hiếp pháp năm
1889, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.


+ <b>Về kinh tế</b>: thống nhất thị trường, tiền
tệ, phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông
thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu


cống...


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa giáo dục. yêu
cầu HS theo dõi để thấy được nội dung chính và
mục tiêu của cuộc cải cách.


- HS theo dõi SGK theo hướng dẫn của GV và phát
biểu


<i>- GV đặt câu hỏi: Căn cứ vào nội dung cải</i>
<i><b>cách em hãy rút ra tính chất, ý nghĩa của cuộc</b></i>
<i><b>Duy tân Minh Trị?</b></i>


- GV hướng dẫn HS so sánh cải cách Minh Trị
với các cuộc cách mạng tư sản đã học. cuộc cải
cách Minh Trị đã phát huy có tác dụng mạnh mẽ
ở cuối thế kỉ XIX và đưa nước Nhật chuyển sang
giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.


<b>* Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân </b>


- <i>GV hỏi: Em hãy nhắc lại những đặc điểm</i>
<i>chung của chủ nghĩa đế quốc?</i>


- HS nhớ lại kiến thức đã học từ lớp 10 để trả
lời.


- GV: <i>Các công ty độc quyền ở Nhật xuất hiện</i>
<i>như thế nào? Có vai trị gì?</i>



<i>+ Nhật Bản có thực hiện chính sách bành</i>
<i>trướng tranh giành thuộc địa không?</i>


<i>+ Mâu thuẫn xã hội ở Nhật biểu hiện như thế</i>
<i>nào?</i>


- HS theo dõi SGK theo gợi ý của GV.


- GV kết luận: Nhật Bản đã trở thành nước đế
quốc


đội theo kiểu phương Tây, thực hiện chế độ
nghĩa vụ quân sự, phát triển cơng nghiệp quốc
phịng.


+ <b>Giáo dục</b>: thi hành chính sách giáo dục
bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học- kỹ
thuật, cử HS giỏi đi du học phương Tây.


<b>- Ý nghĩa – vai trò của cải cách:</b>


+ Tạo nên những biến đổi xã hội sâu rộng
trên tất cả các lĩnh vực, có ý nghĩa như một
cuộc CMTS.


+ Tạo điều kiện cho sự phát triển chủ
nghĩa tư bản, đưa Nhật trở thành nước tư bản
hùng mạnh ở Châu Á.


<b>3. Nhật bản chuyển sang giai đoạn đế</b>


<b>quốc chủ nghĩa</b>


- Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh
tế Nhật dẫn đến sự ra đời các cơng ty độc
quyền: Mít-xưi, Mit-su-bi-si, … lũng đoạn đời
sống kinh tế, chính trị Nhật Bản.


- Sự phát triển kinh tế đã tạo sức mạnh về
quân sự, chính trị Nhật Bản. Giới cầm quyền
đã thi hành chính sách xâm lược hiếu chiến:
Chiến tranh Đài Loan, chiến tranh Trung –
Nhật, chiến tranh Nga – Nhật; thơng qua đó,
Nhật chiếm Liêu Đơng, Lữ Thuận, Sơn Đông,
bán đảo Triều Tiên, …


- Nhật tiến lên CNTB song quyền sở hữu
ruộng đất phong kiến vẫn được duy trì. Tầng
lớp q tộc vẫn có ưu thế chính trị lớn và chủ
trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh quân
sự  đế quốc phong kiến quân phiệt.


- Quần chúng nhân dân, tiêu biểu là cơng
nhân bị bần cùng hóa. Phong trào đấu tranh
của giai cấp công nhân lên cao  1901, Đảng


Xã hội dân chủ Nhật Bản ra đời.
<b>4. Củng cố</b>:


Nhật Bản là một nước phong kiến lạc hậu ở châu Á, song do thực hiện cải cách nên
không chỉ thốt khỏi thân phận thuộc địa, mà cịn trở thành một nước tư bản phát triển. điều đó


chứng tỏ cải cách Minh Trị là sáng suốt và phù hợp, chính sự tiến bộ sáng suốt của một ơng vua
anh minh đã làm thay đổi vận mệnh của dân tộc, đưa Nhật Bản sánh ngang với các nước phương
Tây trở thành đất nước có ảnh hưởng lớn đến Châu Á.


<b>5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tiết 2 </b>

<b>Ngày soạn: 24/8/2011</b>



<b>Bài 2: ẤN ĐỘ</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiến thức. </b>


<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần</i>:


- Hiểu được nguyên nhân của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra mạnh mẽ ở
Ấn Độ.


- Hiểu rõ vai trò của giai cấp tư sản Ấn Độ phong trào giải phóng dân tộc. Tinh thần đấu
tranh anh cũng của nơng dân, cơng nhân và binh lính Ấn Độ chống lại thực dân Anh được thể
hiện rõ nét qua cuộc khởi nghĩa Xi - pay .


- Nắm được khái niệm “châu Á thức tỉnh” và phong trào giải phóng dân tộc thời kỳ đế
quốc chủ nghĩa.


<b>2. Tư tưởng</b>


- Giúp HS thấy được sự thống trị dã man, tàn bạo của chủ nghĩa đế quốc và tinh thần kiên
cường đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống chủ nghĩa đế quốc.



<b>3. Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng sử dụng lược đồ Ấn Độ để trình bày diễn biến các cuộc đấu tranh tiêu biểu.
<b>II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC.</b>


- Lược đồ phong trào cách mạng Ấn Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
-Tranh ảnh về đất nước Ấn Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.


- Các nhân vật lịch sử cận đại Ấn Độ - Nhà xuất bản giáo dục.
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>:


Câu 1. Tại sao trong hoàn cảnh lịch sử châu Á, Nhật Bản thoát khỏi thân phận thuộc địa
trở thành một nước đế quốc?


Câu 2. Những sự kiện nào chứng tỏ cuối thế kỉ XIX Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế
quốc chủ nghĩa?


<b>2. Dẫn dắt vào bài mới</b>


- GV giới thiệu: Năm 1498 nhà hàng hải Vasco da Game đã vượt mũi Hảo Vọng tìm
được con đường biển tới tiểu lục Ấn Độ. Từ đó các nước phương Tây đã xâm nhập vào Ấn Độ.
Các nước phương Tây đã xâm lược Ấn Độ như thế nào? Thực dân Anh đã độc chiếm và thực
hiện chính sách thống trị trên đất Ấn Độ ra sao? Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân giải
phóng dân tộc ở Ấn Độ diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 2. Ấn Độ để trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức HS cần nắm</b>
<b>* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân</b>



- GV giảng giải về quá trình chủ nghĩa thực dân
xâm lược Ấn Độ: Ấn Độ là một đất nước rộng
lớn, giàu đẹp đa dạng về điều kiện tự nhiên...,
đa dạng về văn hóa, dân tộc, ngơn ngữ của Ấn
Độ.


Sau phát kiến địa lý tìm ra đường biển đến
Ấn Độ của Vaxcô da Ga ma, thực dân phương
Tây đã tìm cách xâm nhập vào thị trường Ấn
Độ. Đi đầu là Bồ Đào Nha rồi đến Hà Lan,
Anh, Pháp, Áo.... Đến đầu thế kỉ XVII nhân lúc
phong kiến Ấn Độ suy yếu các nước phương
Tây ra sức tranh giành Ấn Độ. 2 thế lực mạnh
hơn cả là Anh Và Pháp ngay trên đất Ấn Độ (từ
1746-1763). Nhờ có ưu thế về kinh tế và hạm
đội mạnh ở vùng biển. Anh đã loại các đối thủ
để độc chiếm Ấn Độ và đặt ách cai trị ở Ấn Độ
vào giữa thế kỉ XVII.


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được
những nét lớn trong chính sách cai trị của thực
dân Anh ở Ấn Độ.


- HS theo dõi SGK, trả lời


<i>- GV hỏi: Những chính sách thống trị của</i>
<i><b>thực dân Anh đưa đến hậu quả gì?</b></i>


- HS suy nghĩ trả lời.



*<b>Hoạt động 2 : Cả lớp, cá nhân</b>


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK về sự thành lập
và hoạt động của Đảng Quốc đại


<i>- GV hỏi</i>: <i><b>Chủ trương của Đảng quốc đại đem</b></i>
<i><b>lại kết quả gì?</b></i>


- GV yêu cầu HS theo dõi đoạn chữ nhỏ trong
SGK giới thiệu về Ti - lắc để thấy được thái độ
đấu tranh cương quyết và vai trò của Ti-lắc.
- HS theo dõi SGK và trả lời về vai trò của
Ti-lắc


- HS tìm hiểu về phong trào dân tộc ở Ấn Độ
1905-1908.


<i>- GV : Em hãy so sánh phong trào cách mạng</i>
<i><b>1885-1908 với khởi nghĩa Xi-pay? </b></i>(lực lượng
tham gia, lãnh đạo, đường lối, mục tiêu, kết quả
của phong trào)


- HS so sánh với phần trước để trả lời
- GV bổ sung, kết luận:


+ Lực lượng tham gia: Công nhân, nơng
dân, tư sản, trong đó có vai trị của công nhân.


+ Phong trào do giai cấp tư sản lãnh đạo



<b>I. Tình hình kinh tế , xã hội Ấn Độ nửa sau</b>
<b>thế kỉ XIX.</b>


<b> </b>- Đến giữa thế kỉ XIX thực dân Anh đã hoàn
thành xâm lược và đặt ách thống trị Ấn Độ.
Ấn Độ trở thành thuộc địa quan trọng nhất của
thực dân Anh, phải cung cấp ngày càng nhiều
lương thực, nguyên liệu cho chính quốc.


<i>- Về chính trị - xã hội</i>: Chính phủ Anh cai trị
trực tiếp Ấn Độ, với những thủ đoạn cai trị
chủ yếu: chia để trị, khoét sâu sự cách biệt về
chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp trong xã hội.


<b> III. Đảng Quốc đại và phong trào dân tộc</b>
<b>(1885-1908)</b>


- Từ giữa TK XIX, phong trào đấu tranh của
nông dân, công nhân đã thức tỉnh ý thức dân
tộc của giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức Ấn
Độ. Họ bắt đầu vươn lên đòi tự do phát triển
kinh tế và được tham gia chính quyền, nhưng
lại bị thực dân Anh kìm hãm.


- cuối 1885, Đảng Quốc đại – chính đảng
đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ được thành
lập, đánh dấu một giai đoạn mới trong phong
trào GPDT, giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên
vũ đài chính trị.



- Trong quá trình hoạt động, Đảng Quốc đại
bị phân hóa thành 2 phái: phái <b>“Ơn hòa” </b>chủ
trương thỏa hiệp, chỉ yêu cầu chính phủ Anh
tiến hành cải cách, phái “<b>Cấp tiến”</b> kiên quyết
chống Anh do <b>Ti-lắc</b> đứng đầu.


- 7/1905, Chính quyền Anh thi hành chính
sách chia đơi xứ Ben-gan  nhân dân Ấn Độ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

mang đậm ý thức dân tộc, đánh dấu sự thức


tỉnh tinh thần độc lập của nhân dân Ấn Độ. - 6/1908, thực dân Anh bắt Ti - Lắc, kết án 6năm tù  thổi bùng lên đợt đấu tranh mới.


- 7/1908, Công nhân Bom-bay bãi cơng
chính trị, vũ trang,... chống thực dân Anh. Do
giai cấp tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân
tộc, thể hiện sự thức tỉnh của nhân dân Ấn Độ
trong trào lưu dân tộc dân chủ của nhiều nước
châu Á đầu thế kỉ XX.


<b>4. Củng cố:</b>


Cuối thế kỉ XIX đầu XX phong trào đấu tranh ở Ấn Độ phát triển mạnh, ý thức độc lập
dân tộc ngày càng rõ nét nhất là trong cao trào cách mạng 1905-1908, chứng tỏ sự trưởng thành
của cách mạng Ấn Độ. Mặc dù thất bại nhưng sẽ là sự chuẩn bị cho cuộc đấu tranh về sau.
<i><b>5. Dặn dò: </b></i>


HS học bài cũ, đọc trước bài mới, sưu tầm tư liệu hình ảnh về Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu
XX.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Tiết 3 </b>



<b>Bài 3</b>



<b>TRUNG QUỐC</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1. Kiến thức </b>


<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS nắm được: </i>


- Nguyên nhân tại sao đất nước Trung Quốc rộng lớn trở thành nước nửa thuộc địa nửa
phong kiến.


- Diễn biến và hoạt động của các phong trào đấu tranh chống đế quốc và phong kiến. Yï
nghĩa lịch sử của các phong trào đó.


- Các khái niệm “Nửa thuộc địa, nửa phong kiến”, “Vận động Duy Tân”
<b>2. Tư tưởng.</b>


- Giúp HS có biểu lộ sự cảm thông, khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc
chống đế quốc, phong kiến, đặc biệt là cuộc cách mạng Tân Hợi.


<b>3. Kỹ năng</b>:


- Giúp HS bước đầu biết đánh giá về trách nhiệm của triều đình phong kiến Mãn Thanh
trong việc để Trung Quốc rơi vào tay các nước đế quốc, biết sử dụng lược đồ Trung Quốc để
trình bày các sự kiện của phong trào Nghĩa Hịa đồn và cách mạng Tân Hợi.


<b>II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC</b>



- Bản đồ Trung Quốc, lược đồ cách mạng Tân Hợi, lược đồ “phong trào Nghĩa Hịa
đồn”.


- Tranh ảnh, tài liệu cần thiết phục vụ bài giảng.
<b>III. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC </b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ</b>


Câu 1: Sự thành lập và vai trò của Đảng Quốc đại ở Ấn Độ


Câu 2: So sánh cao trào đấu tranh 1905-1908 với khởi nghĩa Xi-pay, rút ra tính chất, ý
nghĩa của cao trào.


<b> 2. Dẫn dắt vào bài mới</b>


Vào những năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, châu Á có những biến đổi lớn, riêng Nhật
Bản đã chuyển sang chủ nghĩa tư bản sau cải cách Minh Trị. Còn lại hầu hết các nước Châu Á
khác đều bị biến thành thuộc địa hoặc phụ Trung Quốc - một nước lớn của Châu Á song cũng
khơng thốt khỏi thân phận một thuộc địa./ để hiểu được Trung Quốc đã bị các đế quốc xâm
lược như thế nào và cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống phong kiến, đế quốc ra sao,
chúng ta cùng tìm hiểu bài: Trung Quốc.


<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức HS cần nắm</b>
<b>* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân</b>


- GV: Em đã từng học về Trung Quốc thời cổ
trung đại, hãy nói lên hiểu biết của em về đất


nước này (Vị trí, dân số, lịch sử văn hóa)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>- GV cho HS đọc thêm SGK </i> để thấy được quá
trình các đế quốc xâm lược Trung Quốc.
<i>- GV hỏi: Trở thành nước nửa thuộc địa,</i>
<i><b>nửa phong kiến, xã hội Trung Quốc nổi lên</b></i>
<i><b>mâu thuẫn cơ bản nào? Chính sách thực</b></i>
<i><b>dân đã đưa đến hậu quả xã hội như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


- HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.


- Hậu quả: Xã hội Trung Quốc nổi lên 2 mâu
thuẫn cơ bản: nhân dân Trung Quốc với đế
quốc, nông dân với phong kiến  phong trào


đấu tranh chống phong kiến , đế quốc.
<b>* Hoạt động 2 : Nhóm</b>


- GV yêu cầu HS cả lớp lập bảng thống kê
phong trào đấu tranh của nhân dân Trung
Quốc cuối thế kỉ XIX đầu XX theo mẫu.
- GV chia lớp thành 4 nhóm:


+ Nhóm 1:Thống kê về khởi nghĩa Thái
Bình Thiên Quốc


+ Nhóm 2: Thống kê về phong trào Duy
Tân 1898



+ Nhóm 3: Thống kê về phong trào
Nghĩa Hịa đồn


+ Nhóm 4: Đọc và rút ra nguyên nhân
thất bại của các phong trào đấu tranh chống
phong kiến, đế quốc.


- HS các nhóm cử đại diện trả lời.


<i>- GV : Em rút ra nhận xét gì về các cuộc đấu</i>
<i>tranh chống phong kiến, đế quốc ở Trung</i>
<i>Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?</i>


- HS căn cứ vào phần vừa học để trả lời.


<b>II. Phong trào đấu tranh của nhân dân</b>
<b>Trung Quốc giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ</b>
<b>XX.</b>


- Trước sự xâm lược của các nước đế quốc
và thái độ thỏa hiệp của triều đình Mãn Thanh,
nhân dân TQ đã nổi dậy đấu tranh, tiêu biểu là
phong trào nơng dân Thái bình Thiên quốc do
Hồng Tú Toàn lãnh đạo (1851 – 1864).


- 1898, cuộc vận động Duy Tân do Khang
Hữu Vi và Lương Khải Siêu khởi xướng, được
vua Quang Tự ủng hộ, kéo dài hơn 100 ngày,
nhưng thất bại do bị Từ Hy Thái hậu làm chính
biến.



- Cuối TK XIX – đầu TK XX, phong trào
nơng dân Nghĩa Hịa Đồn nêu cao khẩu hiệu
chống đế quốc, được nhân dân nhiều nơi hưởng
ứng. Khởi nghĩa thất bại vì thiếu sự lãnh đạo
thống nhất, thiếu vũ khí và bị triều đình phản
bội.


<b>* Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân</b>


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK tiểu sử, hoạt
động cách mạng của Tôn Trung Sơn để thấy
được vai trò của Tôn Trung Sơn với cách
mạng Trung Quốc


+ Vai trò của Tôn Trung Sơn với cách
mạng: Đầu thế kỉ XX giai cấp tư sản Trung
Quốc đã tập hợp lực lượng nhằm nắm lấy vai
trò lãnh đạo cách mạng. Đầu năm 1905,
phong trào đấu tranh chống đế quốc, phong
kiến của nhân dân Trung Quốc đã lan rộng
khắp các tỉnh. Hoa kiều ở nước ngoài cũng
hưởng ứng phong trào. Trước tình hình đó,
Tơn Trung Sơn từ Châu âu về Nhật Bản, hội
bàn với những người đứng đầu các tổ chức
cách mạng trong nước để thống nhất lực


<b>III. Tôn Trung Sơn và cách mạng Tân Hợi</b>
<b>(1911)</b>



<b> 1/. Tôn Trung Sơn và Trung Quốc Đồng</b>
<b>minh hội </b>


- Giai cấp tư sản TQ ra đời vào cuối TK
XIX và lớn mạnh vào đầu TK XX. Do bị PK và
tư bản nước ngồi kìm hãm, chèn ép, giai cấp
tư sản TQ đã tâp hợp lực lượng và thành lập các
tổ chức riêng của mình. Tơn Trung Sơn là đại
diện ưu tú và là lãnh tụ của phong trào cách
mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

lượng thành một chính Đảng. Tháng 8/1905,
tại Tô-ki-ô ông đã thành lập Trung Quốc đồng
minh hội - chính Đảng của giai cấp tư sản
Trung Quốc.


- GV tiếp tục yêu cầu HS theo dõi tiếp SGK
để thấy được đường lối đấu tranh và mục tiêu
của Đồng Minh hội.


- <i>GV : Em có nhận xét gì về chủ nghĩa Tam</i>
<i>Dân và mục tiêu đồng minh hội (tích cực và</i>
<i>hạn chế)?</i>


- HS suy nghĩ, trả lời.


<i>- GV: Em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến cách</i>
<i>mạng Tân Hợi?</i>


- HS theo dõi SGK trả lời.



<i>- GV : Hướng dẫn HS kết hợp kênh hình 8</i>
<i>sgk trình bày sơ lược diễn biến, kết quả của</i>
<i>cách mạng Tân Hợi </i>?


<i>- GV : Qua diễn biến, kết quả của cách mạng</i>
<i>Tân Hợi em rút ra tính chất - ý nghĩa của</i>
<i>cách mạng?</i>


- HS suy nghĩ, trả lời.


- GV cho HS quan sát kênh hình 7. Tôn
Trung Sơn và nêu nhận xét về vai trị của ơng
đối với cách mạng Tân Hợi.


nơng.


+ Cương lĩnh chính trị: dựa trên học thuyết
Tam Dân của Tơn Trung Sơn. Mục đích: “Đánh
đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập
dân quốc”.


<b> + </b>Dưới sự lãnh đạo của Đồng Minh hội,
phong trào cách mạng TQ phát triển theo con
đường DCTS. Tôn Trung Sơn và niều nhà cách
mạng khác đã tích cựuc chuẩn bị mọi mặt cho
cuộc khởi nghĩa vũ trang.


<i><b> 2/. Cách mạng Tân Hợi:</b></i>
<i><b> a. nguyên nhân:</b></i>



- 9/5/1911, hính quyền Mãn Thanh ra sắc
lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt” trao quyền kinh
doanh đường sắt cho các nước đế quốc  châm


ngòi cho cách mạng.
<i><b>b. Diễn biến:</b></i>


- 10/10/1911, Cách mạng Tân Hợi bùng nổ
thắng lợi lớn ở Vũ Xương  lan rộng khắp


miền Nam, miền Trung.


- 29/12/1911, Chính phủ lâm thời tuyên bố
thành lập Trung Hoa dân quốc và bầu Tôn
Trung Sơn làm Đại Tổng thống.


- Sau đó, Tơn Trung Sơn đã mắc sai lầm là
thương lượng với Viên Thế Khải, nhường chức
Tổng thống (2/1912)  CM kết thúc.


<i><b>c/. ý nghĩa:</b></i>


- Cách mạng Tân Hợi là một cuộc cách
mạng dân chủ tư sản đã lật đổ chế độ PK, thành
lập Trung Hoa Dân quốc, tạo điều kiện cho nền
kinh tế tư bản ở TQ phát triển. CM có ảnh
hưởng lớn đến phong trào GPDT ở Châu Á.
- Hạn chế: Không nêu vấn đề đánh đuổi đế
quốc, khơng tích cực chống PK đến cùng,


không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho
nông dân.


<b>4. Củng cố:</b>


Nguyên nhân của cuộc đấu tranh chống đế quốc phong kiến ở Trung Quốc, tính chất ý
nghĩa của cách mạng Tân Hợi.


<b>5. Dặn dò:</b> HS học bài cũ, làm câu hỏi bài tập SGK,


Đọcvà soạn trước bài mới. Bài 4:

CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á

(Cuối thế kỉ
XIX đầu thế kỉ XX)


<b>Tiết 4,5 </b>

<b>Ngày soạn: 7/9/2011</b>



<b>Bài 4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>(Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1. Kiến thức </b>


<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần: : </i>


- Nắm được tình hình các nước Đơng Nam Á từ sau thế kỉ XIV và phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc ở khu vực này.


- Thấy rõ vai trò của các giai cấp (đặc bịêt là tư sản dân tộc và giai cấp công nhân) trong
cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.



- Nắm được những nét chính về các cuộc đấu tranh giải phóng tiêu biểu cuối thế kỉ XIX
đầu thế kỉ XX ở các nước Đông Nam Á.


<b>2. Tư tưởng.</b>


- Nhận thức đúng về thời kỳ phát triển sôi động của phong trào giải phóng dân tộc chống
chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân.


- Có tinh thần đồn kết, hữu nghị, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập, tự do, tiến bộ của
nhân dân các nước trong khu vực.


<b>3. Kỹ năng</b>:


- Biết sử dụng lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX để trình bày những
sự kiện tiêu biểu.


- Phân biệt được những nét chung, riêng của các nước trong khu vực Đông Nam Á thời
kỳ này.


<b>II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC</b>


- Lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX


- Các tài liệu, chuyên khảo về Inđônêxia, Lào, Phi-lip-pin vào đầu thế kỉ XX.
- Tranh ảnh các nhân vật, sự kiện lịch sử liên quan đến bài học.


<b>III. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Câu 1: Nêu nhận xét của em về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa


thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.


Câu 2: Nêu kết quả của cách mạng Tân Hợi. Vì sao cuộc cách mạng này là cuộc cách
mạng tư sản không triệt để?


<b>2. Dẫn dắt vào bài mới</b>


Trong khi Ấn Độ, Trung Quốc lần lượt trở thành những nước thuộc địa và nửa thuộc địa
thì các quốc gia ở Đông Nam Á nằm giữa hai tiểu lục địa này cũng lần lượt rơi vào ách thông trị
của chủ nghĩa thực dân - trừ Xiêm (Thái Lan). Để hiểu được quá trình chủ nghĩa thực dân xâm
lược của nước Đông Nam Á và phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của nhân dân các
nước Đông Nam Á, chúng ta cùng tìm hiểu bài các nước Đông Nam Á (cuối thế kỉ XIX đầu thế
kỉ XX)


<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân</b>


- GV: Dùng lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ
XIX đầu thế kỉ XX đàm thoại với HS về tị trí
địa lý, lịch sử - văn hóa, vị trí chiến lược của
Đơng Nam Á


<i>- GV hỏi: Tại sao Đông Nam Á trở thành đối</i>
<i>tượng xâm lược của tư bản phương Tây?</i>
- HS theo dõi SGK, kết hợp với những hiểu
biết sau khi học Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản
để trả lời


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK lập bảng thống


kê về quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực
dân ở Đông Nam Á theo mẫu.


- HS theo dõi lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ
XIX đầu thế kỉ XX SGK, lập bảng thống kê
vào vở


<i>- GV hỏi: Trong khu vực Đông Nam Á nước</i>
<i>nào là thuộc địa sớm nhất? Đông Nam Á chủ</i>
<i>yếu là thuộc địa của thực dân nào? Có nước</i>
<i>nào thốt khỏi thân phận thuộc địa không?</i>
- HS theo dõi bảng thống kê, trả lời


<b>I. Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân</b>
<b>vào các nước Đông Nam Á</b>


- Đông Nam Á là một khu vực có vị trí chiến
lược quan trọng, chế độ phong kiến lâm vào
khủng hoảng, suy yếu  thực dân phương Tây


nhịm ngó, xâm lược.


- Từ nửa sau thế kỉ XIX, tư bản phương Tây
đẩy mạnh xâm lược Đông Nam Á: Anh chiếm
Mã Lai, Miến Điện; Pháp chiếm Việt Nam, Lào,
Campuchia; Tây Ban Nha rồi Mỹ chiếm
Philippin; Hà Lan và Bồ Đào Nha chiếm
Inđônêxia.





- Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á vẫn
giữ được độc lập, nhưng cũng trở thành" vùng
đệm" giữa Anh và Pháp.


<b>* Hoạt động 2: Cá nhân </b>


- GV đàm thoại với HS một số nét về đất nước
Inđônêxia


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK. Lập niên biểu
thống kê các cuộc đấu tranh của nhân dân
Inđônêxia chống thực dân Hà Lan trong thế kỉ
XIX theo mẫu.


- HS theo dõi SGK lập bảng thống kê


<b>* Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân</b>


- GV hỏi: <i>Em hãy nói lên những hiểu biết của</i>
<i>mình về đất nước Campuchia?</i>


- HS dựa vào những kiến thức đã học ở lớp 10
kết hợp với kiến thức xã hội của mình để trả
lời.


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK: Phong trào
đấu tranh chống Pháp của nhân dân
Cam-pu-chia, lập bảng thống kê theo mẫu.



HS theo dõi SGK tự lập bảng.


<b>II. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở</b>
<b>các nước Đông Nam Á</b>


- Ngay từ khi thực dân phương Tây nổ súng
xâm lược, nhân dân Đông Nam Á đã nổi dậy đấu
tranh để bảo vệ tổ quốc. Tuy nhiên, do lực lượng
chênh lệch, chính quyền PK nhiều nước lại
không kiên quyết  các nước thực dân đã hoàn


thành xâm lược, áp dụng chính sách “chia để trị”
để cai trị, vơ vét của cải, bóc lột.


- Chính sách cai trị của bọn thực dân càng làm
cho mâu thuẫn dân tộc ở các nước Đông Nam Á
thêm gay gắt, hàng loạt cuộc đấu tranh nổ ra:
+ Ở Campuchia, khởi nghĩa Acha Xoa nổ ra ở
Takeo (1863 – 1866), tiếp đó là khởi nghĩa
Pucơmbơ (1866 – 1867) có liên kết với nhân dân
Việt Nam, gây cho thực dân Pháp nhiều khó
khăn.


Tên các nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV gọi một số HS đọc các đoạn chữ nhỏ
trong SGK giới thiệu về Si-vô-tha, A-cha Xoa,
Pu-côm-bô.


- GV yêu cầu HS nhận xét về phong trào đấu


tranh của nhân dân Cam-pu-chia cuối thế kỉ
XIX.


<b>* Hoạt động 4: thảo luận nhóm </b>


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK tự lập bảng
thống kê các sự kiện tiêu biêu trong phong trào
GPDT ở các nước : Lào, Mai lai và Miến Điện,
Việt Nam , Thái Lan.


- HS các nhóm lên trình bày nội dung thống
nhất của nhóm mình.


- HS các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.


+ Ở Lào, năm 1901, Phacađuốc lãnh đạo nhân
dân Xavanakhet đấu tranh vũ trang. Cùng năm
đó, khởi nghĩa ở cao ngun Bơlơven bùng nổ,
lan sang Việt Nam đến tận 1937 mới bị thực dân
Pháp dập tắt.


+ Ở Mã Lai và Miến Điện, phong trào đấu
tranh của nhân dân chống thực dân Anh cũng
diễn ra quyết liệt, làm chậm q trình khai thác,
bóc lột của thực dân.


+ Ở Việt Nam, sau khi triều đình Huế đầu
hàng, phong trào Cần Vương bùng nổ và quy tụ
thành nhiều cuộc khởi nghĩa lớn (1885 – 1896).


Phong trào nông dân Yên Thế do Hoàng Hoa
Thám lãnh đạo kéo dài 30 năm (1884 – 1913)
cũng gây nhiều khó khăn cho thực dân Pháp, …
+ Ở Xiêm, giữa thế kỉ XIX, nước này cũng
đứng trước sự đe dọa xâm chiếm của các nước
phương Tây, nhất là Anh và Pháp.


Vua Rama V đã thực hiện một loạt cải cách
tiến bộ về kinh tế, chính trị, xã hội theo khn
mẫu phương Tây  Xiêm phát triển theo hướng


TBCN  không bị biến thành thuộc địa, mặc dù


vẫn bị lệ thuộc nhiều vào Anh, Pháp về kinh tế,
chính trị.


<b>4. Củng cố: </b>


+ Nguyên nhân dẫn đến phong trào giải phóng dân tộc ở Đơng Nam Á là do ách thống trị,
bóc lột tàn bạo của chủ nghĩa thực dân.


+ Cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX phong trào giải phóng dân tộc ở Đơng Nam Á bùng
nổ mạnh mẽ nhưng đều thất bại, song sẽ tạo điều kiện tiền đề để cho những giai đoạn sau phat
triển.


+ Nhờ cải cách mà Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á không phải là thuộc địa.
<b>5. Dặn dò:</b> HS học bài, làm câu hỏi bài tập trong SGK. Sưu tầm tư liệu về các nước Phi, Mĩ
La-tinh cuối XIX đầu XX.


<b>Tiết 6 </b>

<b>Ngày soạn: 18/9/2011</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA -TINH</b>


<b>(Thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức </b>



<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần: </i>



- Nắm được vài nét về châu Phi, khu vực Mĩ La-tinh trước khi xâm lược.



- Hiểu được quá trình các nước đế quốc xâm lược và chế độ thực dân ở châu Phi,


Mĩ La -tinh.



- Phong trào đấu tranh giành độc lập của châu Phi, Mĩ La -tinh cuối thể kỉ XIX đầu


thế kỉ XX.



<b>2. Tư tưởng</b>



- Giáo dục thái độ đồng tình ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi, Mĩ La


-tinh, lên án sự thống trị áp bức, bóc lột của chủ nghĩa thực dân, giáo dục tinh thần đoàn


kết quốc tế.



<b>3. Kỹ năng</b>



Nâng cao kỹ năng học tập bộ môn, biết liên hệ kiến thức đã học trong thực tế cuộc


sống hiện nay, phân tích tài liệu, sự kiện rút ra kết luận.



<b>II. THIẾT BỊ - TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>




- Bản đồ châu Phi, bản đồ khu vực Mĩ La -tinh, tranh ảnh, tài liệu có liên quan.



<b>III. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC TRÊN LỚP </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>



Câu 1: Nêu những nét chính về tình hình các nước Đông Nam Á cuối thể kỉ XIX


đầu thế kỉ XX



Câu 2: Giải thích vì sao trong khu vực Đơng Nam Á, Xiêm là nước duy nhất không


trở thành thuộc địa của các nước phương Tây?



<b>2. Dẫn dắt vào bài mới</b>



Nếu thế kỉ XVIII thế giới chứng kiến sự thắng thế của chủ nghĩa tư bản đối với


chế độ phong kiến, thì thế kỉ XIX là thế kỉ tăng cường xâm chiếm thuộc đại của các nước


tư bản Âu - Mĩ. Cũng như châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ La -tinh không tránh khỏi cơn


lốc xâm lược đó. Để hiểu được chủ nghĩa thực dân đã xâm lược và thống trị châu Phi


như thế nào, nhân dân các dân tộc ở đây đã đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân như thế


nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.



<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp:</b>



<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Kiến thức HS cần nắm </b>
<b>* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân</b>


GV dùng lược đồ châu Phi cuối thể kỉ XIX
đầu XX giới thiệu đôi nét về châu Phi


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV bổ sung về kênh đào Xuy-ê: Nằm ở
vùng Tây Bắc Ai Cập, nối liền biển đỏ với


Điạ Trung Hải. Kênh này do Công ty kênh
Xuy-ê của Pháp - Ai Cập (Pháp chiếm 52%
cổ phần, Ai Cập chiếm 44%) xây dựng, bắt
đầu từ tháng 4/1859 và hồn thành vào năm
1869. Kênh có giá trị kinh tế, quân sự cao,
đường thủy đi từ châu Âu sang châu Á qua
kênh Xuy-ê là gần nhất, giảm được 50%
quãng đường. Trong chiến tranh thế giới thứ
nhất và thứ II kênh Xuy-ê có vị trí chiến lược
đặc biệt.


- GV sử dụng lược đồ thuộc địa của các nước
đế quốc ở châu Phi cuối thể kỉ XIX đầu thế
kỉ XX. Yêu cầu HS quan sát lược đồ, SGK
và nhận xét: <i>châu Phi chủ yếu là thuộc địa</i>
<i>của nước nào?Nước nào có ít thuộc địa</i>
<i>nhất?</i>


- HS suy nghĩ trả lời. GV nhận xét, bổ sung
- GV cung cấp số liệu về diện tích đất mà các
thực dân chiếm được ở châu Phi: Anh 35%,
Pháp 30%, Italia 8%, Đức 7,5%, Bỉ 7,5%, Bồ
Đào Nha 6,5% các nước khác 5,5% diện tích
châu Phi.


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK lập bảng niên
biểu diễn biến phong trào đấu tranh của châu
Phi


<i>- GV đặt câu hỏi: Em có nhận xét gì về</i>


<i>phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực</i>
<i>dân ở châu Phi?</i>


- HS suy nghĩ trả lời
<i>- GV bổ sung kết luận</i>


- Vào nửa sau thế kỉ XIX, nhất là sau khi hoàn
thành kênh đào Xuyê, thực dân phương Tây đua
nhau xâm chiếm châu Phi:


+ Anh chiếm: Nam Phi, Ai Cập, Tây
Nigiêria, Xômali, …


+ Pháp chiếm: một phần Tây Phi, Angiêri,
Mađagaxca, Tuynidi, …


+ Đức: Camôrun, Tôgô, Tây Nam Phi, …
+ Bồ Đào Nha: Mơdămbích, Ănggơla, …


 Đầu thế kỉ XX, việc phân chia Châu Phi


giữa các đế quốc căn bản đã hoàn thành.


- Ách thống trị hà khắc của chủ nghĩa thực dân
đối với các dân tộc châu Phi là nguyên nhân cơ
bản làm bùng nổ phong trào đấu tranh GPDT ở
châu Phi.


- Tiêu biểu: Khởi nghĩa Ápđen Cađe ở Angiêri
(1830 – 1847); phong trào đấu tranh của tầng lớp


trí thức và sỹ quan yêu nước Ai Cập, … đặc biệt
là cuộc kháng chiến của nhân dân Êtiôpia.


- Phong trào đấu tranh chống thực dân của
nhân dân châu Phi tuy diễn ra sơi nổi, thể hiện
tinh thần u nước, nhưng do trình độ tổ chức
thấp, lực lượng chênh lệch, nên đã bị thực dân
phương Tây đàn áp. Cuộc đấu tranh GPDT ở châu
Phi vẫn tiếp tục phát triển trong TK XX.


<b>* Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân</b>


- GV đàm thoại với HS đôi nét về khu vực
Mĩ La-tinh


- GV: Sau khi xâm lược Mĩ La-tinh, chủ
nghĩa thực dân đã thiết lập ở đây chế độ
thống trị phản động, gây ra nhiều tội ác dã
man, tàn khốc.


Đầu thế kỉ XIX nhu cầu phát triển kinh tế
văn hóa riêng đã thúc đẩy cuộc đấu tranh
chống thực dân để thiết lập những quốc gia
độc lập.


<b>II. Khu vực Mĩ La-tinh</b>


- Ngay từ TK XVI, XVII, hầu hết các nước Mĩ
Latinh đã trở thành thuộc địa của Tây Ban Nha,
Bồ Đào Nha.



- Sự thống trị của chủ nghĩa thực dân là
nguyên nhân dẫn tới cuộc đấu tranh giành độc lập
của các dân tộc Mĩ Latinh. Cuộc đấu tranh giải
phóng dân tộc của nhân dân Mĩ Latinh diễn ra
quyết liệt và nhiều nước giành độc lập ngay từ
đầu TK XIX.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>- GV hỏi: Em hãy nhận xét về phong trào</i>
<i>giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh?</i>


- HS dựa vào bảng thống kê, và lược đồ để
trả lời.


<i>- GV: Sau khi giành độc lập từ nay Tây Ban</i>
<i>Nha và Bồ Đào Nha, tình hình Mĩ La-tinh</i>
<i>như thế nào?</i>


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được
tình hình Mĩ La-tinh sau khi giành độc lập và
thấy được âm mưu thủ đoạn của Mĩ với khu
vực này


Luvéctuya  nước Cộng hòa da đen đầu tiên ở


Mĩ Latinh ra đời. Tiếp đó là cuộc đấu tranh giành
độc lập ở Áchentina (1816), Mêhicô và Pêru
(1821), … Chỉ 2 thập kỷ đầu TK XIX đấu tranh
quyết liệt, các quốc gia độc lập ở Mĩ Latinh lần
lượt hình thành. Đây là thắng lợi to lớn của nhân


dân Mĩ Latinh trong cuộc đấu tranh chống chủ
nghĩa thực dân châu Âu.


- Sau khi giành được độc lập, nhân dân Mĩ
Latinh lại phải tiếp tục đấu tranh chống lại những
chính sách bành trướng của Mỹ đối với khu vực
này.


<b>4. Củng cố:</b>


GV củng cố bằng việc yều HS trả lời các câu hỏi nêu ra ngay từ đầu giờ học: Chủ nghĩa
thực dân đã xâm lược và thống trị châu Phi như thế nào? Nhân dân các dân tộc ở đây đã đấu
tranh chống chủ nghĩa thực dân ra sao?


<b>5. Dặn dò:</b>


Học bài cũ, đọc trước bài mới. Sưu tầm tranh ảnh, những mẩu chuyện về Chiến tranh
thế giới thứ nhất 1914 - 1918.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Chương II</b></i>



<b>CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 - 1918)</b>


<i><b>Bài 6</b></i>



<b>CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 - 1918)</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b> 1. Kiến thức</b>



<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần:</i>




- Hiểu được nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất.


- Nắm được diễn biến chủ yếu, tính chất, kết cục của chiến tranh.



<b> 2. Tư tưởng</b>



- Lên án chủ nghĩa đế quốc - nguồn gốc của chiến tranh.


- Biết q trọng hịa bình và tơn trọng chính nghĩa.



<b> 3. Kỹ năng</b>



- Biết trình bày diễn biến chiến sự qua bản đồ, sử dụng tài liệu để rút ra những kết


luận, nhận định, đánh giá.



- Phân biệt các khái niệm : “Chiến tranh đế quốc”, “Chiến tranh cách mạng”,


“Chiến tranh chính nghĩa”, “Chiến tranh phi nghĩa”.



<b>II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>



- Lược đồ Chiến tranh thế giới thứ nhất.


- Bảng thống kê kết quả của chiến tranh.



- Tranh ảnh lịch sử về Chiến tranh thế giới thứ nhất, tài liệu có liên quan.



<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>



Câu 1. Nêu những nét chính về tình hình các nước Đơng Nam Á vào cuối thế kỉ


XIX đầu thế kỉ XX.




Câu 2. Hãy nêu nhận xét của em về hình thức đấu tranh giải phóng dân tộc ở Đơng


Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.



<b>2. Dẫn dắt vào bài mới </b>



- Từ năm 1914 - 1918 nhân loại đã trải qua một cuộc chiến tranh thế giới tàn khốc,


lôi cuốn hàng chục nước tham gia, lan rộng khắp các châu lục, tàn phá nhiều nước, gây


nên những thiệt hại lớn về người và của. Để hiểu được nguyên nhân nào dẫn đến chiến


tranh diễn biến, kết cục của chiến tranh chúng ta cùng tìm hiểu bài 6. Chiến tranh thế giới


thứ nhất 1914 - 1918.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức HS cần nắm</b>
<b>* Hoạt động 1 : Cả lớp </b>


- GV treo bản đồ “Chủ nghĩa tư bản” (thế kỉ
XVI - 1914). Giới thiệu bản đồ : bao gồm 2
nội dung chính.


+ Thể hiện sự phân chia thuộc địa giữa
các nước đế quốc.


+ Phần biểu đồ thể hiện sự phát triển của
các nước tư bản chủ nghĩa chủ yếu qua các
giai đoạn tự do cạnh tranh và đế quốc chủ
nghĩa.


- GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ và hỏi<i> :</i>
<i>Căn cứ vào lược đồ, và những kiến thức đã</i>
<i>học em hãy rút ra những đặc điểm mang tính</i>
<i>quy luật của chủ nghĩa tư bản.</i>



- Học sinh theo dõi lược đồ dựa vào gợi ý
của GV để trả lời.


<i>- GV hỏi : Sự phát triển không đều của chủ</i>
<i>nghĩa tư bản và sự phân chia thuộc địa</i>
<i>không đều sẽ dẫn đến hậu quả tất yếu gì ?</i>
- HS suy nghĩ, trả lời.


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK những cuộc
chiến tranh giành thuộc địa đầu tiên giữa các
đế quốc, sau đó nêu nhận xét.


- <i>GV đặt câu hỏi : Qua tìm hiểu mối quan hệ</i>
<i>quốc tế thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, em hãy rút</i>
<i>ra đặc điểm nổi bật trong quan hệ quốc tế</i>
<i>cuối thế kỉ XIX đầu thế kỷ XX là gì ? Nguyên</i>
<i>nhân sâu xa của chiến tranh.</i>


- HS dựa vào phần vừa học, suy nghĩ, tìm câu
trả lời.


- <i>GV: Vậy nguyên nhân trực tiếp (ngịi nổ)</i>
<i>của chiến tranh là gì ?</i>


- HS theo dõi SGK để trả lời.
<b>* Hoạt động 2 : Cả lớp, cá nhân</b>


- GV : Lúc đầu chỉ có 5 cường quốc châu Âu
tham chiến : Anh, Pháp, Nga, Đức, Áo


-Hung. Dần dần 33 nước trên thế giới và
nhiều thuộc địa của các đế quốc bị lôi kéo :
tại Ấn Độ, Anh đã bắt 40 vạn người đi lính,
Pháp cũng mộ 30 vạn lính ở các thuộc địa,
chiến sự diễn ra ở nhiều nơi, song chiến
trường chính là châu Âu. Chiến tranh chia
làm 2 giai đoạn 1914 - 1916 và 1917 – 1918
- GV dùng bảng niên biểu do GV làm sẵn
treo lên bảng làm thông tin phản hồi giúp HS
chỉnh sửa phần HS tự làm, đồng thời GV tóm
tắt diễn biến trên lược đồ châu Âu trước
chiến tranh.


<b>I. Quan hệ quốc tế cuối thế kỷ XIX đầu thế</b>
<b>kỉ XX. Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh</b>


- Vào cuối TK XIX đầu TK XX, sự phát triển
không đều giữa các nước tư bản về kinh tế,
chính trị đã làm thay đổi sâu sắc so sánh lực
lượng giữa các đế quốc.


- Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa đã dẫn tới
các cuộc chiến tranh đế quốc đầu tiên:


+ Chiến tranh Mĩ - Tây Ban Nha (1898).
+ Chiến tranh Anh - Bô ơ (1899 - 1902).
+ Chiến tranh Nga- Nhật (1904 - 1905).
- Để chuẩn bị một cuộc chiến tranh lớn nhằm
tranh giành thị trường, thuộc địa, các nước đế
quốc đã thành lập 2 khối quân sự đối lập: Khối


Liên minh gồm Đức - Áo-Hung (1882) và khối
Hiệp ước gồm Anh, Pháp và Nga (1907). Cả 2
khối đều tích cực chạy đua vũ trang, nhằm tranh
nhau làm bá chủ thế giới.


<b>II. Diễn biến của chiến tranh</b>


<i><b>1. Giai đoạn thứ nhất của chiến tranh (1914</b></i>
<i><b>- 1916)</b></i>


Sau sự kiện ngày 28/61914, Thái tử Áo
-Hung bị một người Xécbi ám sát, từ ngày 1 đến
ngày 3/8, Đức tuyên chiến với Nga và Pháp.
Ngày 4/8, Anh tuyên chiến với Đức. Chiến tranh
thế giới thứ nhất bùng nổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>- GV đặt câu hỏi: Em có nhận xét gì về giai</i>
<i>đoạn thứ nhất của chiến tranh? </i>(Về cục diện
chiến trường, về mức độ chiến tranh).


- HS suy nghĩ, tự rút ra nhận xét.
- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý.


- GV dùng lược đồ, kết hợp trình bày diễn
biến chiến tranh năm 1917 - 1918 lần lượt
theo các sự kiện trong SGK, có thể giải thích
cho HS hiểu sâu thêm.


- Chiến tranh bùng nổ, cả hai phe đều lôi kéo
thêm nhiều nước tham gia và sử dụng nhiều loại


vũ khí hiện đại đã giết hại và làm bị thương hàng
triệu người.


<i><b>2. Giai đoạn thứ 2 (1917 - 1918)</b></i>


- Tháng 2/1917, Cách mạng tháng Hai ở Nga
diễn ra, phong trào cách mạng ở các nước dâng
cao buộc Mỹ phải tham chiến và đứng về phe
Hiệp ước (4/1917)  phe Liên minh liên tiếp bị


thất bại.


- Từ cuối 1917, phe Hiệp ước liên tiếp mở các
cuộc tấn công làm cho đồng minh của Đức lần
lượt đầu hàng.


- 11/11/1918, Đức đầu hàng vô điều kiện.
Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc với sự thất
bại của phe Liên minh.


* <b>Hoạt động 3: Cả lớp</b>


- GV: Trình bày về hậu quả của chiến tranh
<i>- GV nêu câu hỏi: Kết cục của chiến tranh</i>
<i>gợi cho em suy nghĩ gì?</i>


<i>- GV: Qua kết cục của chiến tranh, </i>GV giáo
dục cho HS tư tưởng yêu hòa bình, ngăn
chặn nguy cơ chiến tranh, sẵn sàng đấu tranh
vì nền hịa bình thế giới.



<i>- GV nêu câu hỏi: Qua nguyên nhân, diễn</i>
<i>biến, kết cục của chiến tranh, em hãy rút ra</i>
<i>tính chất cảu Chiến tranh thế giới thứ nhất?</i>
- <i>GV nhận xét, kết luận: </i>Do tranh chấp thuộc
địa để chia lại thế giới, Chiến tranh thế giới
thứ nhất nổ ra. Đó là cuộc chiến tranh phi
nghĩa đối với cả hai phe tham chiến. Về tính
chất của chiến tranh, Lê-nin đã chỉ rõ:


<i>“Về cả hai phía, cuộc chiến đều là</i>
<i>chiến tranh đế quốc chủ nghĩa, điều đó hiện</i>
<i>nay khơng cịn bàn cãi gì nữa... Chiến tranh</i>
<i>vơ luận là do giai cấp tư sản Anh, Pháp tiến</i>
<i>hành, cũng đều nhằm mục đích cướp bóc các</i>
<i>nước khác, bóp nghẹt các dân tộc nhược</i>
<i>tiểu, thống trị thế giới về mặt tài chính và</i>
<i>chia lại thuộc địa, cứu chế độ tư bản chủ</i>
<i>nghĩa bằng cách lừa bịp và chia rẽ công</i>
<i>nhân các nước”.</i>


<b>III. Kết cục của Chiến tranh thế giới thứ</b>
<b>nhất</b>


<i><b>1. Kết cục của chiến tranh</b></i>


- Chiến tranh gây nên nhiều tai họa cho nhân
loại: 10 triệu người chết, 20 triệu người bị
thương, nhiều thành phố, làng mạc, đường sá bị
phá hủy, … chi phí cho chiến tranh lên tới 85 tỉ


đô la.


- Chiến tranh chỉ đem lại lợi ích cho các nước
đế quốc thắng trận, nhất là Mỹ. Bản đồ chính trị
thế giới đã bị chia lại: Đức mất hết thuộc địa,
Anh, Pháp, Mỹ, … được mở rộng thêm thuộc
địa của mình.


- Tuy nhiên, vào giai đoạn cuối của chiến
tranh, phong trào cách mạng thế giới tiếp tục
phát triển, đặc biệt là sự bùng nổ và giành thắng
lợi của Cách mạng tháng Mười Nga.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>4. Củng cố:</b>


- Nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh là do mâu thuẫn giữa các đế quốc về vấn đề
thị trường và thuộc địa. Sự kiện Hoàng thân Áo - Hung bị ám sát châm ngịi cho cuộc chiến
bùng nổ.


- Tính chất, kết cục của chiến tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Ngày soạn: 16 / 10/ 2011</b>



<b>Tiết 9 </b>

<b>Chương III</b>


<b>NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI</b>


<b>Bài 7: NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b> 1. Kiến thức</b>



<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần:</i>


<i> - </i>Nắm được sự phát triển của văn hóa trong buổi đầu thời cận đại.


<i> </i>- Hiểu được những thành tựu văn học nghệ thuật mà con người đã đạt được trong thời kỳ cận
đại từ thế kỉ XVII đến đầu thế kỉ XX.


- Nắm được cuộc đấu tranh trong lĩnh vực tư tưởng dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa xã hội
khoa học.


<b>2. Tư tưởng</b>


<b> </b>- Trân trọng và phát huy những giá trị thành tựu văn học - nghệ thuật mà con người đã đạt
được trong thời cận đại.


- Thấy được công lao của C.Mác, Ph.Ăngghen, V.I. Lê-nin trong việc cho ra đời chủ nghĩa xã
hội khoa học, biết trân trọng và kế thừa, ứng dụng vào thực tiễn chủ nghĩa xã hội khoa học.
<b>3. Kỹ năng</b>


<b> - </b>Biết sử dụng phương pháp đối chiếu, so sánh các sự kiện.
- Biết trình bày một vấn đề có tính logic


- Biết tổng kết kinh nghiệm rút ra bài học.
<b>II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>


Cho HS sưu tầm tranh ảnh, các tác phẩm văn học, nghệ thuật của thời kỳ cận đại từ thế kỉ
XVII đến đầu thế kỉ XX.


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>2. Dẫn dắt vào bài mới </b>


Thời cận đại chủ nghĩa tư bản đã thắng thế trên phạm vi thế giới. Chủ nghĩa tư bản
chuyển lên chủ nghĩa đế quốc bên cạnh những mâu thuẩn, những bất cơng trong xã hội cần lên
án thì đây cũng là thời kỳ đạt được nhiều thành tựu trong các lĩnh vực văn học - nghệ thuật,
khoa học kỹ thuật. Bài học này sẽ giúp các em nhận thức đúng những vấn đề này.


<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức HS cần nắm</b>
<b>* Hoạt động 1 : Cá nhân</b>


- GV hỏi và dẫn dắt, gợi ý vào nội dung chính:
<i>Tại sao đầu thời cận đại nền văn hóa thế giới,</i>
<i>nhất là ở châu Âu có điều kiện phát triển?</i>
- HS suy nghĩ, tự rút ra nhận xét.


- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý.


Gợi ý: Kinh tế phát triển, mối quan hệ xã hội
thay đổi, đó chính là hiện thực để có nhiều
thành tựu về văn học nghệ thuật giai đoạn này.
<i><b>GV tổ chức cho HS thảo luận với câu hỏi:</b></i>
<i>Hãy cho biết những thành tựu về mặt tư tưởng,</i>
<i>văn hóa đến thế kỉ XIX?</i>


HS thảo luận nhóm, sau đó đại diện nhóm lên
trình bày phần sưu tầm của mình.



<b> 1. Sự phát triển của văn hóa trong buổi đầu</b>
<b>thời cận đại.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>GV hỏi: Những thành tựu văn hóa đầu thời</i>
<i>cận đại có tác dụng gì?</i>


- Tác dụng:


+ Phản ánh hiện thức xã hội ở các nước trên
thế giới thời kỳ cận đại.


+ Hình thành quan điểm, tư tưởng của con
người tư sản, tấn cơng vào thành trì của chế độ
phong kiến, góp phân vào thắng lợi của chủ
nghĩa tư bản.


* <b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>


GV đặt câu hỏi: <i>nhận xét gì về điều kiện lịch</i>
<i>sử giai đoạn giữa thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX</i>
<i>với thời kỳ đầu cận đại? Điều kiện đó có tác</i>
<i>dụng gì đối với các nhà văn, nhà nghệ thuật?</i>
- HS suy nghĩ, trả lời và HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý.


Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi
toàn thế giới và bước sang giai đoạn chủ nghĩa
đế quốc. Giai cấp tư sản nắm quyền thống trị,
mở rộng và xâm lược thuộc địa thì đời sống


nhân dân lao động bị áp bức ngày càng khốn
khổ.  <i>Đây là hiện thực để các nhà văn, nhà</i>
<i>nghệ thuật phản ánh đầy đủ trong các tác</i>
<i>phẩm của mình.</i>


<i>- GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết những thành</i>
<i>tựu tiêu biểu về văn học, nghệ thuật đầu thế kỉ</i>
<i>XIX đến đầu thế kỉ XX?</i>


- HS suy nghĩ và trả lời.


- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý.


<i>Phương Tây có những tác phẩm nào? Phương</i>
<i>Đơng có những tác phẩm nào?</i>


- HS trình bày một vài tác phẩm văn học tiêu
biểu đại diện cho các khía cạnh khác nhau
<i>GV hỏi: Các tác phẩm văn học, nghệ thuật</i>
<i>thời kỳ này có gì khác với giai đoạn trước?</i>
- Đạt được nhiều thành tựu rực rỡ hơn, phản
ánh hiện thực cuộc sống ở cả các nước tư bản
và các nước thuộc địa, phản ánh cuộc đấu
tranh giai cấp trong xã hội, mong ước một xã
hội tốt đẹp hơn,...


- GV cho HS quan sát kênh hình 17,18,19 sgk
<b>Hoạt động 3:</b> GV hướng dẫn HS nắm sơ lược
về sự ra đời cũng như ý nghĩa, hạn chế( nếu
có) của CNXH không tưởng, triết học cổ điển


Đức và đặc biệt là CNXH khoa học.


- Về hội họa: Rembran, họa sỹ Hà Lan.
- Về tư tuởng: các nhà Triết học Ánh sáng
thế kỉ XVII – XVIII: Môngtexkiơ, Vônte,
Rútxô<i>.</i>


<b>2. Thành tựu của văn học, nghệ thuật từ</b>
<b>đầu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX</b>


<i><b>- Về văn học: </b></i>Tiêu biểu là nhà thơ, nhà tiểu
thuyết, nhà viết kịch người Pháp Víchto Huygơ
(1802 - 1885) với tác phẩm <i>Những người khốn</i>
<i>khổ.</i>..; Nhà văn Nga, Lép Tônxtôi (1828
-1910) với <i>Chiến tranh và hịa bình.</i>; Nhà văn
Mỹ, Mác-Tuên (1935 – 1910); Lỗ Tấn (TQ)…


<i><b>- Về Nghệ thuật:</b></i> các lĩnh vực như kiến trúc,
âm nhạc, điêu khắc rất phát triển với các họa
sỹ nổi tiếng như: Van Gốc (Hà Lan), Phugita
(Nhật Bản), Picátxô (Tây Ban Nha), Lêvitan
(Nga); nhạc sỹ Traicốp xki (Nga).


<b>III. Trào lưu tư tưởng tiến bộ và sự ra đời,</b>
<b>phát triển của CNXH khoa học từ giữa thế</b>
<b>kỉ XĨ đến đầu thế kỉ XX</b>


(HS đọc thêm SGK)


<b>4. Củng cố: </b>Nhấn mạnh những thành tựu mà con người đạt được trong thời cận đại và giá trị nó


có ý nghĩa cho đến ngày nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Ngày soạn: 22/9/2011</b>



<b>Tiết 10 </b>



<b>Bài 8</b>


<b>ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b> 1. Kiến thức</b>


- Củng cố những kiến thức cơ bản đã học một cách có hệ thống.
<b>2. Tư tưởng</b>


- Củng cố một số tư tưởng cơ bản được tiến hành giáo dục ở các bài học.
<b>3. Kỹ năng</b>


- Rèn luyện tốt hơn các kỹ năng học tập bộ môn, chủ yếu là hệ thống hóa kiến thức, phân
tích sự kiện, khái qt, rút ra kết luận, lập bản kê thống kê...


<b>II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>


- Bảng thống kê các sự kiện cơ bản của lịch sử thế giới cận đại
- Tranh ảnh, lược đồ cho bài tổng kết


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>



- Những tác động của việc ứng dụng những tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất?
<b>2. Giới thiệu bài mới</b>


Phần lịch sử thế giới cận đại từ Cách mạng Hà Lan đến kết thúc Chiến tranh thế giới thứ
nhất và Cách mạng tháng Mười Nga có những nội dung:


- Sự thắng lợi của cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.


- Sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế và sự xâm lược của chủ nghĩa tư bản,
phong trào đấu tranh của các dân tộc chống chủ nghĩa thực dân.


Để hiểu được các nội dung trên bài học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại những kiến thức đã
học.


<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức HS cần nắm</b>


GV hướng dẫn HS xác định cụ thể những sự kiện lịch sử
cơ bản của thời cận đại.


* <b>Hoạt động 1:</b>


Yêu cầu HS làm việc theo nhóm trả lời các câu hỏi :


- <b>Nhóm 1</b>. <i>Hãy nêu nguyên nhân bùng nổ, động lực, lãnh</i>
<i>đạo, hình thức, diễn biến, kết quả, ý nghĩa lịch sử, hạn chế</i>
<i>của các cuộc Cách mạng tư sản thế kỉ XVI - XIX?</i>


- <b>Nhóm 2.</b> <i>Hãy nêu những đặc điểm chung và đắc điểm</i>


<i>riêng của các cuộc Cách mạng tư sản từ thế kỉ XVI - XIX?</i>
- <b>Nhóm 3</b>. <i>Khái niệm cách mạng tư sản (phân biệt với</i>
<i>cách mạng xã hội chủ nghĩa về nguyên nhân, mục địch,</i>
<i>lực lượng tham gia, lực lượng lãnh đạo, kết quả, ý nghĩa).</i>


- Các nhóm lên trình bày, GV chốt lại: Nguyên nhân
sâu xa và nguyên nhân trực tiếp?


- Nguyên nhân sâu xa: Mâu thuẫn giữa lực lượng sản
xuất tư sản chủ nghĩa với quan hệ phong kiến ngày càng
sâu sắc


<b>I. Những kiến thức cơ bản của</b>
<b>chương trình</b>


- Sự thắng lợi của cách mạng tư
sản và sự phát triển của chủ nghĩa
tư bản.


- Sự phát triển của phong trào
công nhân quốc tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự bùng nổ của mỗi
cuộc cách mạng tư sản... (Có nhiều nguyên nhân khác nhau
tùy thuộc vào mỗi nước) VD...


- Động lực cách mạng: Quần chúng nhân dân, lực
lượng thúc đẩy cách mạng tiến lên (điển hình là cách mạng
tư sản Pháp).



- Lãnh đạo cách mạng: Chủ yếu là tư sản hoặc q tộc
tư sản hóa. VD...


- Hình thức diễn biến của các cuộc cách mạng tư sản
cũng không giống nhau (có thể là nội chiến, có thể là chiến
tranh giải phóng dân tộc, có thể là cải cách hoặc thống nhất
đất nước,...).


- Kết quả: xóa bỏ chế độ phong kiến ở những mức độ
nhất định, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.


- Hạn chế:


+ Hạn chế chung: chưa mang lại quyền lợi cho
nhân dân lao động, sự bóc lột của giai cấp tư sản với giai
cấp vơ sản ngày càng tăng...


+ Hạn chế riêng: tùy vào mỗi cuộc cách mạng.
Chỉ có cách mạng Pháp thời kỳ chuyên chính Giacơbanh
đã đạt đến đỉnh cao của cách mạng nên cuộc cách mạng
này cịn có tình triệt để nhưng vẫn cịn hạn chế).


- GV hướng dẫn HS nhắc lại hình thức các cuộc cách mạng
tư sản đã học: Chiến tranh giải phóng dân tộc; Nội chiến;
Chiến tranh cách mạng bảo vệ Tổ quốc; Sự thống nhất đất
nước (từ trên xuống; từ dưới lên); cuộc Minh Trị duy tân;
Cải cách nông nơ ở Nga,...)


- Kết quả, tính chất, ý nghĩa của các cuộc cách mạng tư
sản. GV hướng dẫn HS thấy rõ kết quả chung của các cuộc


cách mạng tư sản đã học, được diễn ra dưới nhiều hình
thức khác nhau và kết quả riêng của mỗi cuộc cách mạng.
Từ đó, HS có thể giải thích, vì sao cách mạng Pháp cuối
thế kỉ XVIII là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất, song
vẫn có những hạn chế.


* <b>Hoạt động 2 :</b>


<i>- GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi: Vì sao sau cách</i>
<i>mạng tư sản, giai cấp tư sản lại tiến hành cách mạng cơng</i>
<i>nghiệp? Vì sao cách mạng công nghiệp lại diễn ra sớm</i>
<i>nhất ở Anh?</i>


GV tập trung vào vấn đề:


<i>+ Sự phát triển kinh tế của các nước Anh, Pháp trong</i>
<i>những năm 1850 - 1860 thể hiện ở những sự kiện nào?</i>
<i>+ Vì sao vào những thập niên cuối của thế kỉ XIX, các</i>
<i>nước Mĩ, Đức phát triển vượt Anh, Pháp?</i>


<i>+ Những thành tựu về khoa học - kỹ thuật? Ví dụ?</i>


<i>+ Tình hình và đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc ở các</i>
<i>nước Anh, Đức, Pháp, Mĩ và Nhật?</i>


<i>+ Những đặc điểm chủ yếu của chủ nghĩa đế quốc?</i>


<b>II. Nhận thức đúng những vấn</b>
<b>đề chủ yếu</b>



- Bản chất của cuộc CMTS:
+ Giải quyết mâu thuẫn giữa
QHSX phong kiến lỗi thời với
LLSX mới – TBCN.


+ Thắng lợi của CMTS ở
những mức độ khác nhau đều tạo
điều kiện cho CNTB phát triển.


- Những năm cuối thế kỉ XIX –
đầu TK XX là thời kỳ phát triển
nhanh chóng và mạnh mẽ của
CNTB: CNTB từ giai đoạn tự do
cạnh tranh chuyển dần sang giai
đoạn độc quyền (CNĐQ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

GV hướng dẫn HS nắm các vấn đề sau:


- Những mâu thuẫn cơ bản của chế độ tư bản chủ nghĩa?
- Vì sao chế độ tư bản chứa đựng nhiều mâu thuẫn? (xã hội
tư bản là một bước tiến so với chế độ phong kiến nhưng
thực chất chỉ là thay hình thức bóc lột này bằng một hình
thức bóc lột khác...)


<i>- GV hỏi cả lớp: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô sản là</i>
<i>gì?</i>


Nêu một số nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lê-nin
(qua tuyên ngôn của Đảng Cộng sản ...)



<i><b>- Lập niên biểu về phong trào công nhân thế giới từ đầu</b></i>
<i><b>thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.</b></i>


GV hướng dẫn HS nhận thức những vấn đề cơ bản, qua
trao đổi và thực hiện các câu hỏi và bài tập sau:


- Vì sao các nước tư bản phương Tây tiến hành xâm lược
các nước phương Đông? (do yêu cầu phát triển của chủ
nghĩa tư bản...)


- Chế độ thống trị của chủ nghĩa tư bản được thiết lập ở các
nước thuộc địa và phụ thuộc như thế nào? (nêu những nét
lớn về mặt kinh tế, chính trị, xã hội...)


- Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước Á,
Phi, Mĩ La-tinh mang những đặc điểm chung như thế nào?
- Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Trung Quốc? Ấn
Độ? Đông Nam Á? (giai cấp lãnh đạo, kết quả, ý nghĩa?).
- Cuối cùng GV hướng dẫn HS hoàn thành các câu hỏi, bài
tập ở cuối bài.


riêng, song về bản chất của CNTB
vẫn không thay đổi mà chỉ làm cho
mâu thuẫn thêm trầm trọng.


- Mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản
và tư sản ngày càng sâu sắc  cuộc


đấu tranh của vô sản chống lại tư
sản ngày càng mạnh mẽ. Phong


trào này phát triển từ “tự phát” lên
“tự giác” và là cơ sở cho sự ra đời
học thuyết chủ nghĩa xã hội khoa
học.


- Chủ nghĩa Mác đã đưa phong
trào đấu tranh của công nhân từng
bước đi đến thắng lợi, dù phải trải
qua thăng trầm, thất bại.


- CNTB phát triển gắn liền với
cuộc xâm chiếm thuộc địa ở châu
Á, Phi và khu vực Mỹ Latinh …


- Mâu thuẫn giữa các nước về
vấn đề thuộc địa là nguyên nhân
chủ yếu gây ra CTTG thứ I.


- Ngay từ đầu, nhân dân các
nước bị xâm lược đã đấu tranh
mạnh mẽ chống chủ nghĩa thực
dân, đế quốc và sau đó chống thế
lực PK tay sai.


<b>4. Củng cố: </b>Hệ thống hóa những vấn đề đã học
<b>5. Bài tập:</b>


<b>1. </b>Nội dung cơ bản của lịch sử thế giới cận đại nổi lên những vấn đề nào?


<b>2. </b>Lập bảng so sánh hệ thống kiến thức về các cuộc cách mạng tư sản từ TKVII - XVIII.


<b>3. </b>Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á?


<b>4. </b>Những đóng góp của Mác, Ăng-ghen và Lê-nin đối với phong trào công nhân quốc tế?
Phong trào cơng nhân thời kỳ này có đặc điểm gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Tiết 11 </b>

<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>Môn: Lịch sử 11</b>


<b>I</b>

<b>. MỤC TIÊU :</b>



1. Kiến thức: Giúp HS hiểu và trình bày được các nội dung cơ bản sau:


- Nội dung và ý nghĩa của cuộc cải cách Minh trị ở Nhật năm 1868


- Ý nghĩa của cuộc cách mạng Tân hợi 1911.



- Nguyên nhân bùng nổ và kết cục của cuộc chiến tranh thé giới thứ nhất


(1914-1918)



2. Thái độ:



Có tình cảm với bộ mơn, thái độ làm bài nghiêm túc.


3. Kĩ năng:



<b> </b>

Rèn luyện kĩ năng hệ thống hố kiến thức, phân tích sự kiện, khái quát, rút ra kết luận.



<b>II. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC KIỂM TRA</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>



<b>2. Phát đề kiểm tra</b>


<b>3. Nội dung đề kiểm tra</b>



<b>Câu 1 (3</b>

<b>đ): </b>

Tr ình bày nội dung ,tính chất và ý nghĩa của cuộc cải cách Minh trị ?




<b>Câu2 (3đ): </b>

Trình bày ý nghĩacủa cuộc cách mạng Tân hợi 1911?



<b>Câu 3 (4đ): </b>

Trình bày nguyên nhân bùng nổ và kết cục của cuộc chiến tranh thé giới thứ


nhất (1914-1918)



<b> </b>

<b> ĐÁP ÁN</b>



<b>Yêu cầu HS đảm bảo được các nội dung kiến thức sau:</b>


<b>Câu 1(3đ):</b>



-Nội dung cuộc cải cách Minh trị:



- Cuối 1867 – đầu 1868, chế độ Mạc Phủ bị sụp đổ. Thiên hoàng Minh Trị sau khi


lên ngôi đã tiến hành một loạt cải cách tiến bộ: (0.25đ)



+ Về chính trị: Xác lập quyền thống trị của quý tộc, tư sản; ban hành Hiếp pháp năm


1889, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.: (0.5đ)



+ Về kinh tế: thống nhất thị trường, tiền tệ, phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông


thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu cống...: (0.5đ)



+ Về quân sự: tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây, thực hiện chế


độ nghĩa vụ quân sự, phát triển cơng nghiệp quốc phịng.: (0.5đ)



+ Giáo dục: thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học- kỹ


thuật, cử HS giỏi đi du học phương Tây.: (0.5đ)



<b>- Ý nghĩa :</b>




+ Tạo nên những biến đổi xã hội sâu rộng trên tất cả các lĩnh vực, có ý nghĩa như một


cuộc CMTS.: (0.5đ)



+ Tạo điều kiện cho sự phát triển chủ nghĩa tư bản, đưa Nhật trở thành nước tư bản


hùng mạnh ở Châu Á.: (0.25đ)



<b>Câu 2 (3đ): </b>



<b> * Ý nghĩa cách mạng Tân hợi:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Thành lập Trung Hoa Dân quốc, tạo điều kiện cho nền kinh tế tư bản ở TQ phát


triển....(0.5đ)



- CM có ảnh hưởng lớn đến phong trào GPDT ở Châu Á....(0.5đ)



<b>* Hạn chế:</b>



- Không nêu vấn đề đánh đuổi đế quốc, ...(0.5đ)


- Không tích cực chống PK đến cùng, ...(0.5đ)



- Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. ...(0.5đ)



<b>Câu 3 (4đ):</b>



<b> *Nguyên nhân:</b>



- Vào cuối TK XIX đầu TK XX, sự phát triển không đều giữa các nước tư bản về kinh tế,


chính trị đã làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các đế quốc.(0.5đ)



- Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa đã dẫn tới các cuộc chiến tranh đế quốc đầu tiên:



Chiến tranh Mĩ - Tây Ban Nha (1898), Chiến tranh Anh - Bô ơ (1899 - 1902), Chiến


tranh Nga- Nhật (1904 - 1905). (0.5đ)



- Để chuẩn bị một cuộc chiến tranh lớn nhằm tranh giành thị trường, thuộc địa, các


nước đế quốc đã thành lập 2 khối quân sự đối lập: Khối Liên minh gồm Đức - Áo-Hung


(1882) và khối Hiệp ước gồm Anh, Pháp và Nga (1907). Cả 2 khối đều tích cực chạy đua


vũ trang, nhằm tranh nhau làm bá chủ thế giới.

(0.5đ)



- Sau sự kiện ngày 28/61914, Thái tử Áo - Hung bị một người Xécbi ám sát, từ ngày 1


đến ngày 3/8, Đức tuyên chiến với Nga và Pháp. Ngày 4/8, Anh tuyên chiến với Đức.


Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ. (0.5đ)



<b>* Kết cục của Chiến tranh thế giới thứ nhất</b>



- Chiến tranh gây nên nhiều tai họa cho nhân loại: 10 triệu người chết, 20 triệu người


bị thương, nhiều thành phố, làng mạc, đường sá bị phá hủy, … chi phí cho chiến tranh


lên

t

ới 85 tỉ đơ la.

(0.5đ)



- Chiến tranh chỉ đem lại lợi ích cho các nước đế quốc thắng trận, nhất là Mỹ. Bản đồ


chính trị thế giới đã bị chia lại: Đức mất hết thuộc địa, Anh, Pháp, Mỹ, … được mở rộng


thêm thuộc địa của mình. (0.5đ)



- Tuy nhiên, vào giai đoạn cuối của chiến tranh, phong trào cách mạng thế giới tiếp tục


phát triển, đặc biệt là sự bùng nổ và giành thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga.


(0.5đ)



- Chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa..(0.5đ)




</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Tiết 12 </b>




<b>Phần hai</b>


<b>Lịch Sử Thế Giới Hiện Đại</b>
<b>(Phần từ năm 1917 đến năm 1945)</b>


<i><b>Chương I</b></i>


<b>CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ</b>
<b>NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ (1921 - 1941)</b>


<b>Bài 9</b>


<b>CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 </b>


<b>VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG (1917 - 1921)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1. Kiến thức</b>


<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần:</i>


- Nắm được một cách có hệ thống những nét chính về tình hình nước Nga lần thế kỉ XX, hiểu
được vì sao nước Nga năm 1917 lại có hai cuộc cách mạng: Cách mạng tháng Hai và Cách
mạng tháng Mười.


- Nắm được những nét chính về diễn biến của cuộc Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng
Mười 1917.


- Thấy được nội dung cuộc đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.



- Hiểu được ý nghĩa lịch sử và ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga đến phong trào giải
phóng dân tộc trên thế giới.


<b>2. Tư tưởng</b>


- Bồi dưỡng cho HS nhận thức đúng đắn và tình cảm cách mạng đối với cuộc Cách mạng xã
hội chủ nghĩa tháng Mười Nga.


- Giáo dục cho HS thấy được tinh thần đấu tranh và lao động của nhân dân Liên Xô.
- Hiểu rõ mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với Cách mạng tháng Mười.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Biết sử dụng khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử, bản đồ, lược đồ thế giới và nước Nga.
- Rèn kỹ năng tổng hợp và hệ thống hóa các sự kiện lịch sử.


<b>II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>


- Bản đồ nước Nga đầu thế kỉ XX (hoặc bản đồ châu Âu)
- Tranh ảnh về Cách mạng tháng Mười Nga.


- Tư liệu lịch sử về Cách mạng tháng Mười Nga và Lê-nin.
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Nội dung cơ bản của lịch sử thế giới cận đại bao gồm những vấn đề nào?
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới</b>



<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức HS cần nắm</b>
<b>* Hoạt động 1 : Cả lớp, cá nhân</b>


- GV sử dụng bản đồ đế quốc Nga 1914 để HS
quan sát thấy được vị trí của đế quốc Nga với
lãnh thổ chiếm 1/6 diện tích đất đai thế giới.
- GV tiếp tục yêu cầu HS quan sát SGK những


<b>I. Cách mạng tháng Mười Nga 1917</b>
<i><b>1. Nước Nga trước cách mạng.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

nét cơ bản về tình hình nước Nga trước cách
mạng để thấy được:


+ Sự suy sụp về kinh tế.


+ Sự lạc hậu, bảo thủ về chính trị.


+ Những mâu thuẫn xã hội ở Nga trước
cách mạng (CN >< chủ TB; nông dân >< địa chủ;
các dân tộc >< chế độ Nga hoàng,…)


- HS theo dõi SGK và phát biểu.


- GV minh họa bằng bức ảnh “Những người
nông dân Nga đầu thế kỉ XX” và giúp HS thấy
được: phương tiện canh tác lạc hậu ở Nga lúc bấy
giờ, phần lớn lao động ngồi đồng đều là phụ nữ,


đàn ơng phải ra trận. Ở bức tranh “Những người
lính Nga ngoài Mặt trận tháng 1/1917”: cảnh
tượng bãi xác binh lính Nga, chứng tỏ ngoài mặt
trận quân đội Nga đã thua trận.


- GV minh họa thêm bằng bức ảnh nơi ở của
nông dân Nga năm 1917: họ vẫn sống trong
những túp lều lụp xụp, xiêu vẹo như nơi ở của
những người nông nô thời trung đại. Chứng tỏ sự
lạc hậu trong nông nghiệp và đời sống cực khổ
của người nông dân.


*<b> Hoạt động 2: Cả lớp</b>


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK diễn biến cuộc
Cách mạng tháng 2/1917:


-HS theo dõi SGK theo yêu cầu của GV:<i>Tóm tắt</i>
<i>diễn biến cuộc cách mạng về nguyên nhân bùng</i>
<i>nổ, hình thức, lực lượng tham gia và kết quả</i>
<i>cách mạng.</i>


- GV giúp HS hiểu về các “Xơ viết”: Trong q
trình cách mạng tháng 2/1917 chống chế độ Nga
hồng, cơng nhân và binh lính đã thành lập các
ủy ban đại biểu, gọi là các Xô viết. Ngày
27/2/1917 đại biểu các Xô viết họp và bầu ra Xô
viết thủ đô gọi là: “Xô viết đại biểu cơng nhân và
binh lính Pê-tơ-rơ-gơ-rát”.



<i>- GV hỏi: Căn cứ vào diễn biến, kết quả của</i>
<i>Cách mạng tháng 2/1917, em hãy cho biết tính</i>
<i>chất của cách mạng.</i>


- HS suy nghĩ, trả lời.


<i>- GV nêu câu hỏi: Cục diện chính trị này có thể</i>
<i>kéo dài được không? Tại sao?</i>


- HS suy nghĩ trả lời.


- <i>GV nhận xét, kết luận: </i>Cục diện chính trị này
khơng thể kéo dài vì hai chính quyền đại diện cho
hai giai cấp đối lập trong xã hội không thể cùng
song song tồn tại.


- GV yêu cầu HS đọc SGK tóm tắt diễn biến kết
quả của khởi nghĩa.


- 1914, nước Nga tham gia CTTG thứ I
càng bộc lộ sự lạc hậu, yếu kém của đất
nước.


- Nước Nga còn là “nhà tù” của các dân
tộc, với sự thống trị tàn bạo của chế độ
Nga hoàng đối với hơn 100 dân tộc trong
đế quốc Nga.


- Từ tình hình trên, nước Nga trở thành
nơi tập trung các mâu thuẫn gay gắt của


thời đại. Phong trào phản đối chiến tranh,
đòi lật đổ chế độ Nga hoàng lan rộng khắp
cả nước. Nước Nga tiến sát một cuộc cách
mạng.


<i><b>2. Từ Cách mạng tháng Hai đến Cách</b></i>
<i><b>mạng tháng Mười.</b></i>


- Tháng 2/1917, cuộc cách mạng dân
chủ tư sản bùng nổ ở Nga, với sự kiện mở
đầu là cuộc biểu tình của 9 vạn nữ cơng
nhân thủ đô Pêtơrôgơrát. Phong trào đấu
tranh lan rộng trong cả nước. Chế độ quân
chủ Nga hoàng bị lật đổ, nước Nga trở
thành nước Cộng hòa.


- Nhưng ngay sau Cách mạng tháng
Hai, một tình hình phức tạp đã diễn ra –
đó là tình trạng 2 chính quyền song song
tồn tại (Chính phủ lâm thời (tư sản) và
chính quyền Xô viết của công nhân, nông
dân và binh lính) với mục tiêu và đường
lối chính trị khác nhau.


- Để giải quyết tình hình phức tạp đó, V.
Lê-nin đã đề ra <i>Luận cương tháng Tư</i> chỉ
ra mục tiêu đường lối chuyển từ cách
mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã
hội chủ nghĩa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- HS tự tóm tắt diễn biến khởi nghĩa


<i>- GV: Em hãy cho biết tính chất của Cách mạng</i>
<i>tháng Mười?</i>


- HS căn cứ vào mục tiêu cách mạng, lãnh đạo
cách mạng, lực lượng tham gia, kết quả, hướng
phát triển của cách mạng để trả lời.


* <b>Hoạt động 3:</b>- GV yêu cầu HS đọc thêm SGK để
thấy sự thành lập chính quyền Xơ viết.


<b>* Họat động 4: Cả lớp</b>


- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy được nội
dung, ý nghĩa của chính sách cộng sản thời chiến.
<b>* Họat động 5: Cả lớp</b>


- GV yêu cầu một HS nhắc lại kết quả của Cách
mạng tháng Mười Nga. Kết quả đó có ý nghĩa gì
với nước Nga và với thế giới.


- HS suy nghĩ trả lời.


phương.


<b>II. Các cuộc đấu tranh xây dựng và</b>
<b>bảo vệ Chính quyền Xơ viết</b>


<i><b>(HS xem SGK)</b></i>



<b>III. Ý nghĩa Cách Mạng Tháng Mười</b>
<b>Nga</b>


- Cách mạng tháng Mười đã làm thay
đổi hồn tồn tình hình đất nước và xã hội
Nga - nhân dân lao động, các dân tộc trong
đế quốc Nga được giải phóng, làm chủ đất
nước, làm chủ vận mệnh của mình.


- Cách mạng tháng Mười Nga đã làm
thay đổi cục diện thế giới với sự ra đời của
chế độ XHCN ở nước Nga, cổ vũ, thúc đẩy
phong trào cách mạng thế giới.


<b>4. Củng cố:</b>


GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi: Tại sao năm 1917 nước nga lại diễn ra cách mạng xã
hội chủ nghĩa? Diễn biến, kết quả, ý nghĩa của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?


<b>5. Dặn dò:</b>


Học bài, chuẩn bị trước bài mới, sưu tầm những tư liệu về công cuộc xây dựng chủ nghĩa
xã hội ở Liên Xô (1921 - 1941).


<b>Ngày soạn: 17/11/2011</b>



<b>Tiết 13 </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1921 - 1941)</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1. Kiến thức</b>


<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần:</i>
- Thấy rõ tác dụng của chính sách kinh tế mới.


- Nắm được những nội dung và thành tựu chủ yếu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội ở Liên Xơ trong vịng 2 thập niên (1921 - 1941).


<b>2. Tư tưởng</b>


- Giúp các em nhận thức được sức mạnh, tính ưu việt và những thành tựu vĩ đại của công
cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.


- Tránh tư tưởng phủ định lịch sử, phủ nhận những đóng góp to lớn của chủ nghĩa xã hội
với tiến trình phát triển của lịch sử nhân loại.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Rèn luyện năng tập hợp, phân tích tư liệu lịch sử, để hiểu bản chất của sự kiện lịch sử.
- Tăng cường khả năng đối chiếu, so sánh các sự kiện lịch sử để hiểu rõ hơn đặc trưng
lịch sử của từng sự kiện.


<b>II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>
- Lược đồ Liên Xô năm 1940.


- Một số tranh ảnh về công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.


- Tư liệu, mẩu chuyện lịch sử về công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô thời kỳ


(1921 - 1941)


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Câu 1. Trình bày nội dung cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
Câu 2. Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga.


<b>2. Dẫn dắt vào bài mới </b>


Sau khi thực hiện thắng lợi cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới, nhân
dân Xô viết bắt tay vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội đầy mới mẻ diễn ra ở Liên Xô như thế nào, chúng ta cùng nghiên cứu bài 10.


<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức HS cần nắm</b>
<b>* Họat động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK về tình hình
nước Nga sau chiến tranh (năm 1921).


- HS theo dõi SGK, tự tóm tắt tình hình kinh
tế, chính trị, xã hội ở Nga


- GV u cầu HS theo dõi SGK để thấy được
sự khác nhau cơ bản giữa chính sách kinh tế
mới với chính sách cộng sản thời chiến, qua
đó cho thấy tác dụng ý nghĩa của chính sách
kinh tế mới.



- HS theo dõi SGK theo sự hướng dẫn của
GV, suy nghĩ trả lời.


 Chính sách cộng sản thời chiến do nhà


nước nắm độc quyền quản lý nền kinh tế
quốc dân. Cịn chính sách kinh tế mới thực
chất là chuyển nền kinh tế do nhà nước độc


<b>I. Chính sách kinh tế mới và cơng cuộc khơi</b>
<b>phục kinh tế (1921 - 1925)</b>


<i>1. Chính sách kinh tế mới</i>


- Năm 1921, nước Nga Xơ viết bước vào thời
kỳ hịa bình, xây dựng đất nước trong hồn cảnh
cực kỳ khó khăn: nền kinh tế bị tàn phá nghiêm
trọng, tình hình chính trị - xã hội khơng ổn định,
bạo loạn xảy ra khắp nơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

quyền, sang nền kinh tế nhiều thành phần do
nhà nước kiểm sốt, khơi phục lại nền kinh tế
hàng hóa.


- GV yêu cầu HS theo dõi bảng thống ke một
số ngành kinh tế của nước Nga (1921 - 1923)
cho nhận xét.


- HS theo dõi bảng thống kê và phát biểu


nhận xét của mình.


<b>* Họat động 2:Cả lớp và cá nhân</b>


- GV yêu cầu HS theo dõi sự thành, mở rộng
Liên bang Xô viết.


- GV cho HS quants lược đồ Liên Xô năm
1940 - SGK và sát định vị trí của các nước
cộng hịa thuộc Liên bang Xơ viết.


- HS theo dõi SGK tự tóm tắt vào vở.
<i>- GV hỏi: Tại sao thành lập Liên bang?</i>
<i>Việc thành lập liên bang có ý nghĩa gì?</i>
- HS theo dõi SGK suy nghĩ và trả lời.
- <i>GV </i>nhận xét, chốt ý


<b>* Họat động 3: nhóm</b>


- GV dẫn dắt: ở Liên Xô nhiệm vụ mở đầu
cho công cuộc xây dựng CNXH là thực hiện
cơng nghiệp hóa XHCN.


- GV yêu cầu hai bàn kế tiếp nhau ghép
thành 1 nhóm: Mỗi nhóm có nhiệm vụ theo
dõi SGK, thảo luận về các nội dung:


- Cơng nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa là gì?
Tại sao Liên Xơ phải thực hiện cơng nghiệp
hóa?



- Mục đích của cơng nghiệp hóa xã hội chủ
nghĩa ở Liên Xô


- Biện pháp thực hiện
- Kết quả đạt được.


- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày, các
nhóm nhận xét bổ sung, sau đó GV kết luận.
<i>- GV :</i>Trong những lĩnh vực nông nghiệp,
văn hóa, giáo dục, cũng đạt những thành tựu
đáng kể.


<i>-</i>GV tiếp tục u cầu HS theo dõi SGK và tự
tóm tắt


thơn; tư nhân và tư bản nước ngồi được khuyến
khích kinh doanh, đầu tư ở Nga dưới sự kiểm soát
của Nhà nước, Nhà nước chỉ nắm các ngành kinh
tế chủ chốt.


- Chính sách kinh tế mới đã thu được những
kết quả to lớn: nền kinh tế nước Nga đã được
khôi phục và đưa lại sự chuyển đổi kịp thời từ
nền kinh tế do Nhà nước nắm độc quyền về mọi
mặt sang nền kinh tế nhiều thành phần, nhưng
vẫn đặt dưới sự kiểm soát của Nhà nước.


<i>2. Sự thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội</i>
<i>chủ nghĩa Xô viết.</i>



- Nhằm tăng cường sức mạnh về mọi mặt của
công cuộc xây dựng và bảo vệ tố quốc, tháng
12/1922, Liên Bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Xô viết (Liên Xô) đã được thành lập. gồm 4 nước
cộng hịa đầu tiên: Nga, Ucraina, Bêlơrútxia và
Ngoại Capcadơ.


- Tư tưởng chỉ đạo cơ bản của V.I. Lênin trong
việc thành lập Liên bang Xơ viết là sự bình đẳng
chủ quyền về mọi mặt và quyền dân tộc tự quyết
của các dân tộc, sự giúp đỡ lẫn nhau trong công
cuộc xây dựng CNXH.


- 21/1/1924, V.I. Lênin qua đời, đây là một tổn
thất to lớn đối với nhân dân Liên Xô, giai cấp
công nhân quốc tế và các dân tộc bị áp bức trên
tồn thế giới.


<b>II. Cơng cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở</b>
<b>Liên Xô (1925 - 1941)</b>


<i><b>1. Những kế hoạch 5 năm đầu tiên </b></i>


- Sau khi hồn thành cơng cuộc khơi phục kinh
tế, nhân dân Liên Xô bước vào thời kỳ xây dựng
CNXH, với nhiệm vụ trọng tâm là tiến hành cơng
nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa theo đường lối ưu
tiên phát triển công nghiệp nặng.



- Liên Xô đã từng bước giải quyết thành công
các vấn đề liên quan tới cơng cuộc cơng nghiệp
hóa như: vốn đầu tư, đào tạo cán bộ kỹ thuật và
công nhân lành nghề,…


- Từ 1928, Liên Xô bắt đầu thực hiện các kế
hoạch 5 năm phát triển dài hạn. Sau khi thực hiện
kế hoạch 5 năm lần thứ I (1928 - 1932) và kế
hoạch 5 năm lần thứ II (1933 - 1937), Liên Xô đã
đạt được nhiều thành tựu to lớn, đưa Liên Xô từ
một nước nông nghiệp trở thành một cường quốc
công nghiệp chiếm tới 77,4% tổng sản phẩm
quốc dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Từ năm 1937, Liên Xô thực hiện kế hoạch
5 năm lần thứ ba, nhưng công cuộc xây dựng
chủ nghĩa xã hội bị gián đoạn bởi cuộc chiến
tranh xâm lược của phát xít Đức tháng
6/1941.


<i>- GV hỏi: Những thành tựu Liên Xô đạt được</i>
<i>trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội</i>
<i>từ 1925 - 1941 có ý nghĩa gì?</i>


- HS suy nghĩ trả lời: Mặc dù cịn có những
hạn chế song cơng cuộc xây dựng chủ nghĩa
xã hội ở Liên Xô 1925 - 1941 vẫn đạt được
những thành tựu to lớn, tạo nên những biến
đổi nhiều mặt, có lợi cho nhân dân, xây dựng
lại lực lượng vũ trang hùng mạnh để bảo vệ


tổ quốc, giúp đỡ phong trào cách mạng thế
giới.


<b>* Họat động 4: Cả lớp </b>


Giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918
-1939) chỉ có Liên Xơ là nước xã hội chủ
nghĩa nằm giữa vòng vây thù địch của chủ
nghĩa đế quốc. Nguyên tắc ngoại giao Liên
Xô là cùng tồn tại hịa bình, tơn trọng độc
lập, chủ quyền, tồn vẹn lãnh thổ, khơng can
thiệp vào nội bộ của nhau.


- HS theo dõi SGK, phát biểu


canh tác cùng với sự cơ giới hóa nơng nghiệp.
<i>+ Văn hóa - giáo dục:</i> Liên Xơ đã thanh tốn
nạn mù chữ, phát triển hệ thống giáo dục quốc
dân và nền văn hóa – nghệ thuật Xơ viết.


<i>+. Xã hội:</i>Các giai cấp bóc lột đã bị xóa bỏ, chỉ
cịn 2 giai cấp lao động là công nhân, nông dân
tập thể cùng tầng lớp trí thức XHCN.


- Bên cạnh đó, trong thời kỳ này Ban lãnh đạo
Liên Xô đã phạm phải những sai lầm, thiếu sót
như: Khơng coi trọng ngun tắc tự nguyện, chưa
chú ý đúng mức việc đảm bảo và nâng cao đời
sống nhân dân,…



<i><b>2. Quan hệ ngoại giao của Liên Xơ</b></i>


- Sau Cách mạng tháng Mười, Chính quyền Xơ
viết đã từng bước xác lập quan hệ ngoại giao với
một số nước châu Á, châu Âu.


-Từ năm 1921, khi bước vào thời kỳ hịa bình
xây dựng đất nước, Liên Xơ đã kiên trì đấu tranh
trong quan hệ quốc tế, từng bước phá vỡ chính
sách bao vây về kinh tế và cô lập về ngoại giao
của các nước đế quốc, khẳng định địa vị quốc tế
của nhà nước Xô viết.


- Đến đầu năm 1925, Liên Xô đã thiết lập quan
hệ ngoại giao chính thức với hơn 20 quốc gia,
trong đó có các nước lớnn như Đức, Anh, Pháp,
Italia, Nhật Bản,… riêng với Mĩ phải tới năm
1933.


<b>4. Củng cố:</b> Hướng dẫn HS tìm hiểu:


+ Tác động của chính sách kinh tế mới với nước Nga?


+ Thành tựu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô 1921 - 1941?


<b>5. Dặn dò: </b>- HS học bài cũ, đọc và soạn trước bài mới. Bài 11TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC TƯ BẢN
GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939)


<b>Ngày soạn: 22/11/2011</b>


<b>Tiết 14 </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHỦ NGHĨA GIỮA HAI CUỘC </b>


<b> CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939)</b>



<b>Bài 11</b>



<b>TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC TƯ BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI</b>


<b>(1918-1939)</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


<b>1. Kiến thức </b>



<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần: : </i>



- Nắm được quá trình phát triển với nhiều biến động to lớn dẫn tới Chiến tranh thế


giới thứ II của các nước tư bản.



+ Hiểu được sự thiết lập một trật tự thế giới mới theo hệ thống hòa ước


Véc-xai-Oa-sinh-tơn chứa đựng đầy mâu thuẫn và không vững chắc.



+ Nắm được nguyên nhân ra đời của tổ chức Quốc tế Cộng Sản đối lập với chủ


nghĩa tư bản.



+ Thấy rõ nguy cơ một cuộc chiến thế giới mới.



+ Phong trào Mặt trận nhân dân chống phát xít và nguy cơ chiến tranh thu được kết


quả khác nhau ở các nước tư bản.



<b>2. Tư tưởng, tình cảm </b>




- Nhìn nhận khách quan về quá trình phát triển và bản chất của chủ nghĩa tư bản.


- Ủng hộ cuộc đấu tranh vì sự tiến bộ và giải phóng của nhân dân thế giới.



<b>3. Kỹ năng</b>



- Biết quan sát, khai thác bản đồ, tranh ảnh để phân tích và rút ra kết luận



- Biết tổng hợp, khái quát các sự kiện để rút ra con đường và nguyên nhân dẫn đến


cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.



<b>II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC :</b>



- Lược đồ sự biến đổi bản đồ chính trị châu Âu 1914 - 1923


- Một số tranh ảnh có liên quan



- Tài liệu tham khảo



<b>III. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>



- Nêu những nội dung cơ bản của chính sách Kinh tế mới và tác động của chính


sách Kinh tế mới đối với nền kinh tế nước Nga?



<b>2. Dẫn dắt vào bài mới</b>



<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp.</b>



<b>Hoạt động của GV và HS </b>

<b>Kiến thức HS cần nắm </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- GV gợi cho HS nhớ lại kiến thức



đã học về cuộc chiến tranh thế giới


thứ nhất (1914 - 1918), đặc biệt là


kết cục của chiến tranh



GV cho HS quan sát kênh hình


29 SGK- Sự thay đổi bản đồ chính


trị Châu Âu theo hệ thống


Vecsai-Oa sinh tơn, so sánh sự thay đổi


lãnh thổ các nước Châu Âu năm


1923 so với năm 1914.



<i> GV hỏi: Với hệ thống hòa ước</i>


<i>Vec-xai -Oa-sinh -tơn, trật tự thế</i>


<i>giới mới được thiết lập như thế</i>


<i>nào? Em có nhận xét gì về tính</i>


<i>chất của hệ thống này?</i>



- HS thảo luận, trả lời.



<i>- GV củng cố và chốt ý</i>

, kết hợp


giúp HS khai thác lược đồ:



*

<b>Hoạt động 2:</b>

<b>Thảo luận</b>



- GV yêu cầu HS theo dõi SGK và


thảo luận các nội dung sau:



<i>+ Nguyên nhân nào dẫn tới khủng</i>


<i>hoảng kinh tế 1929 - 1933? </i>




<i> + Cuộc khủng hoảng kinh tế năm</i>


<i>1929 - 1923 đã gây ra những hậu</i>


<i>quả như thế nào?</i>



<i>+ Tại sao cuộc khủng hoảng này</i>


<i>lại dẫn tới nguy cơ của một cuộc</i>


<i>chiến tranh thế giới mới</i>



- HS đọc sách, thảo luận sau đó GV


gọi HS trả lời.



- HS thảo luận và trả lời, HS khác


bổ sung cho nhau



- GV nhận xét và chốt ý.



- Ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ nhất kết


thúc, các nước tư bản thắng trận đã tổ chức Hội nghị


hịa bình ở Vecxai (1918- 1919) và Oasinhtơn (1921


- 1922) để ký kết hòa ước vá các hiệp ước phân chia


quyền lợi.



- Một trật tự thế giới mới đã được thiết lập mang


tên hệ thống Vecxai - Oasinhtơn. Các nước Anh,


Pháp, Mỹ, Nhật Bản giành được nhiều quyền lợi về


kinh tế cũng như áp đặt sự nô dịch với các nước bại


trận và các dân tộc thuộc địa, phụ thuộc.



- Hội nghị Vec-xai còn quyết định thành lập Hội


Quốc Liên, nhằm duy trì trật tự thế giới mới, với sự



tham gia của 44 quốc gia thành viên.



<b>2. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1923 - 1933 và</b>


<b>những hậu quả của nó.</b>



<b>a.- Nguyên nhân</b>

: Sản xuất ồ ạt, chạy đua theo


lợi nhuận không tương xứng với việc cải thiện đời


sống cho người lao động, dẫn đến cuộc khủng


hoảng trầm trọng (khủng hoảng thừa).



<b>b. Diễn biến:</b>



- 10/1929, cuộc khủng hoảng kinh tế bùng nổ ở


Mỹ, sau đó nhanh chóng lan ra toàn bộ thế giới tư


bản. Đây là cuộc khủng hoảng trầm trọng nhất, kéo


dài nhất trong lịch sử của CNTB và gây ra hậu quả


nghiêm trọng về kinh tế, chính trị, xã hội đối với các


nước tư bản và các thuộc địa.



- Các nước tư bản đều ra sức tìm lối thốt khỏi


khủng hoảng và duy trì ách thống trị của giai cấp tư


sản.



+ Các nước như Mỹ, Anh, Pháp đã tiến hành


những cải cách về kinh tế - xã hội.



+ Các nước khác như: Đức, Italia, Nhật Bản lại


tìm kiếm lối thốt bằng những hình thức thống trị


mới với việc thiết lập các chế độ độc tài phát xít –


nền chun chế khủng bố cơng khai của những thế



lực phản động nhất, hiếu chiến nhất.



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

GV củng cố bài bằng việc kiểm tra hoạt động nhận thức của HS bằng câu hỏi khái


quát: Nêu sự phát triển của chủ nghĩa tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918


-1939)? Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 lại dẫn tới nguy cơ của một cuộc


chiến tranh thế giới mới?



<b>5. Dặn dò:</b>



- Học bài cũ, hoàn thành câu hỏi và bài tập trong SGK.



- Đọc và soạn trước bài mới, bài:

Bài 12NƯỚC ĐỨC GIỮA HAI CUỘC CHIẾN
TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)


<b>Ng ày so ạn 2/11/20</b>


<b>Ti ết 15</b>



<b>Bài 12</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức </b>



<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần: : </i>



- Nắm được những nét chính về các giai đoạn phát triển của nước Đức giữa 2 cuộc


chiến tranh thế giới.



+ Hiểu được bản chất của chủ nghĩa phát xít và khái niệm “Chủ nghĩa phát xít”


-thủ phạm gây ra cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.




<b>2. Tư tưởng </b>



- Nhìn nhận khách quan, đúng đắn về bản chất của chủ nghĩa đế quốc chủ nghĩa


phát xít.



- Nhận thức được sự sai lầm của các cuộc chiến tranh phi nghĩa, sẵn sàng đấu tranh


chống lại những tư tưởng phản động đi ngược với lợi ích nhân loại.



- Bồi dưỡng lịng u mến hịa bình và ý thức xây dựng một thế giới thế giới hịa


bình, dân chủ thực sự.



<b>3. Kỹ năng</b>



- Kỹ năng khai thác, phân tích tranh ảnh, bảng biểu và rút ra kết luận



- Trên cơ sở các sự kiện lịch sử, giúp HS phát huy khả năng phân tích, so sánh,


tổng hợp, khái quát hóa để nắm được bản chất vấn đề.



<b>II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC </b>



- Bản đồ chính trị châu Âu năm 1914 và năm 1923


- Tranh ảnh, bảng biểu có liên quan tới bài



- Tài liệu tham khảo khác.



<b>III. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>



1. Nêu các giai đoạn phát triển chính của chủ nghĩa tư bản giữa 2 cuộc chiến


tranh thế giới?




2. Nêu nguyên nhân, hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933?



<b>2. Dẫn dắt vào bài mới</b>



<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp.</b>



<b>Hoạt động của GV và HS </b>

<b>Kiến thức HS cần nắm </b>


<b>* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân </b>



<i>- GV hỏi: Hoàn cảnh lịch sử nào làm</i>


<i>bùng nổ cao trào cách mạng 1918 </i>


<i>-1923 ở nước Đức?</i>



(GV đưa ra câu hỏi gợi mở: Cuộc


Chiến tranh thế giới thứ nhất đã gây



<b>1. Nước Đức và cao trào cách mạng 1918 </b>


<b>-1923. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

hậu quả tới nước Đức như thế nào?


Việc chính phủ Đức phải ký kết hòa


ước Vec-xai với các nước thắng trận


đã gây tác động to lớn gì đối với nước


Đức?)



<i>- GV đưa ra câu hỏi: Cao trào cách</i>


<i>mạng 1928 - 1923 diễn ra ở Đức như</i>


<i>thế nào? Thu được kết quả gì?</i>




- HS đọc sách, trả lời. GV nhận xét và


chốt ý.



<i>- Gv hỏi: Tình hình nước Đức trong</i>


<i>những năm 1924 - 1929 như thế</i>


<i>nào(về kinh tế, chính trị, xã hội)</i>



<b>- </b>

HS trả lời.



<i>- GV bổ sung và chốt ý</i>

: Từ cuối năm


1923 tình hình kinh tế, chính trị, xã hội


Đức dần dần ổn định.



<b>* Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân </b>



- GV: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế


giới cuối năm 1929 đã giáng đòn nặng


nề vào nền kinh tế Đức. Năm 1932,


sản xuất công nghiệp giảm 47% so với


những năm trước khủng hoảng. Hàng


nghìn nhà máy, xí nghiệp phải đóng


cửa. Hơn 5 triệu người bị thất nghiệp.


Chính trị - xã hội khủng hoảng trầm


trọng.



- 11/1918, cuộc cách mạng dân chủ tư sản đã


lật đổ chế độ quân chủ. Hè 1919, Hiến pháp mới


được thông qua nền Cộng hịa Vaima được thiết


lập.




- Hè 1919, chính phủ Đức kí hòa ước Vécxai


phải chịu những điều kiện hết sức nặng nề. Đức


lâm vào khủng hoảng kinh tế, tài chính tồi tệ chưa


từng thấy.



- Trong bối cảnh đó, phong trào cách mạng


tiếp tục diễn ra mạnh mẽ với những sự kiện quan


trọng: Đảng Cộng sản Đức được thành lập


(12/1918), cuộc nổi dậy của công nhân vùng


Bavie

ra đời nước Cộng hịa Xơ viết Bavie,



cuộc khởi nghĩa của cơng nhân thành phố cảng


Hămbuốc (10/1923) là âm hưởng cuối cùng của


cao trào cách mạng vô sản 1918 – 1923 ở Đức.



<b>2. Những năm ổn định tạm thời (1924 </b>


<b>-1929)</b>



- Từ cuối 1923, nước Đức đã vượt qua được


thời kỳ khủng hoảng kinh tế và chính trị. Chính


quyền tư sản đã đẩy lùi phong trào cách mạng của


công nhân và quần chúng lao động. Nền Cộng


hòa Vaima và quyền lực của giới tư bản độc


quyền được củng cố.



- Về đối ngoại, địa vị quốc tế của nước Đức


dần được khơi phục với việc tham gia Hội Quốc


liên, kí kết hiệp ước với nhiều nước với nhiều


nước, trong đó có Liên Xơ.




<b>II. Nước Đức trong những năm 1929 - 1933.</b>



<i><b>1. Khủng hoảng kinh tế và quá trình Đảng</b></i>


<i><b>Quốc xã lên cầm quyền:</b></i>



- Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1923 đã


giáng một đòn hết sức nặng nề đối với nền kinh tế


Đức. Năm 1932, sản xuất công nghiệp giảm tới


47% so với trước khủng hoảng, hàng nghìn nhà


máy phải đóng cửa, khiến 5 triệu người thất


nghiệp, … Đất nước lâm vào khủng hoảng chính


trị – xã hội trầm trọng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

thành giữa Đảng Cộng sản Đức và Đảng Xã hội


dân chủ Đức, … ngày 30/1/1933, Hítle đã được


đưa lên làm Thủ tướng và thành lập chính phủ


mới của Đảng Quốc xã. Nước Đức bước vào một


thời kỳ đen tối.



<b>2. Nước Đức trong những năm 1933 - 1939</b>



Sau khi lên cầm quyền, Chính phủ Hítle đã


thiết lập nền chuyên chế độc tài khủng bố cơng


khai với chính sách đối nội cực kì phản động và


đối ngoại hiếu chiến xâm lược.



- Về chính trị, Chính phủ Hítle cơng khai đàn


áp, truy nã các đảng phái dân chủ, tiến bộ, trước


hết đối với Đảng Cộng sản Đức, tuyên bố hủy bỏ


Hiến pháp Vaima.




- Về kinh tế, đẩy mạnh việc quân sự hóa nền


kinh tế nhằm phục vụ chiến tranh xâm lược. 1938,


tổng sản lượng công nghiệp tăng 38% so với


trước khủng hoảng và đứng đầu châu Âu tứ bản


về sản lượng thép và điện.



- Về đối ngoại, chính quyền Hítle ráo riết đẩy


mạnh các hoạt động chuẩn bị chiến tranh, nhất là


năm 1935 khi ban hành lệnh tổng động viên,


thành lập quân đội thường trực và triển khai các


hoạt động xâm lược ở châu Âu. Tới 1938, nnước


Đức đã trở thành một xưởng đúc súng và một trại


lính khổng lồ và bắt đầu triển khai các hành động


chiến tranh xâm lược.



<b>4. Củng cố : </b>



GV củng cố bài bằng việc kiểm tra hoạt động nhận thức của HS bằng câu hỏi khái


quát



<b>5. Dặn dò:</b>



Học bài cũ, hoàn thành câu hỏi và bài tập trong SGK.



<b>Tiết 16</b> <b>Ngày soạn 10/11/20</b>


<b>Bài 13</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức </b>


<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần: : </i>


- Nắm được sự vươn lên mạnh mẽ của nước Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, đặc
biệt là thời kỳ bùng phát của kinh tế Mĩ trong thập niên 20 của thế kỉ XX.


+ Hiểu được tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đối với nước Mĩ và
chính sách mới của Tổng thống Ru-dơ-ven trong việc đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng,
bước vào một thời kỳ phát triển mới.


<b>2. Tư tưởng </b>


- Giúp HS nhận thức rõ bản chất của chủ nghĩa tư bản Mĩ, mặt trái của xã hội tư bản và
những mâu thuẫn, nan giải trong lòng nước Mĩ.


- Hiểu rõ quy luật đấu tranh giai cấp, đấu tranh chống áp bức.
<b>3. Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng phân tích tư liệu lịch sử để hiểu bản chất của sự kiện lịch sử.


- Kỹ năng xử lý số liệu trong các biểu bảng thống kê để giải thích những vấn đề lịch sử.
<b>II. THIẾT BỊ, VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC </b>


- Bản đồ nước Mĩ hoặc lược đồ thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Một số tranh ảnh, tư liệu về nước Mĩ


- Bảng, biểu đồ về tình hình kinh tế xã hội Mĩ (trong SGK)
<b>III. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC </b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


1. Nêu ngắn gọn các giai đoạn phát triển của nước Đức giữa hai cuộc chiến tranh thế giới.
2. Chính phủ Hit-le đã thực hiện chính sách kinh tế, chính trị nào và đối ngoại như thế
nào trong những năm 1933 - 1939?


<b>2. Dẫn dắt vào bài mới</b>


<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp.</b>


<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Kiến thức HS cần nắm </b>
<b>* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân </b>


- GV dùng lược đồ thế giới sau Chiến tranh thế giới
thứ nhất giới thiệu vị trí của Mĩ: nằm ở vùng Bắc
châu Mĩ, được đại dương bao bọc. Đây là một trong
những nguyên nhân để Chiến tranh thế giới thứ nhất
không lan tới nước Mĩ. Trong giai đoạn đầu của chiến
tranh, Mĩ giữ thái độ trung lập, buôn bán vũ khí cho
cả hai bên tham chiến và thu nhiều lợi nhuận. Trong
khi đó các nước châu Âu bị chiến tranh tàn phá nặng
nề.


<i>- Giáo viên đặt câu hỏi: Theo em nước Mĩ có lợi thế</i>
<i>gì sau chiến tranh?</i>


- GV u cầu HS theo dõi SGK những biểu hiện phồn
vinh của nước Mĩ.


<b>I. Nước Mĩ trong những năm 1918</b>


<b>- 1929 </b>


<i>1. Tình hình kinh tế</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- HS theo dõi SGK biểu hiện sự phồn vinh của nước
Mĩ.


<i>- GV nêu câu hỏi: Những biểu hiện trên đây chứng tỏ</i>
<i>điều gì?</i>


-HS dựa vào những số liệu trong bài học suy nghĩ trả
lời.


<i>- GV</i>: Ngay trong thời kỳ phồn thịnh nền kinh tế được
coi là đứng đầu thế giới này vẫn bộc lộ những hạn
chế.


<b>* Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân</b>


<i>- GV</i>: Trong thời kỳ tăng trưởng cao của kinh tế Mĩ
trong thập niên 20 gắn liền với sự cầm quyền của các
Tổng thống Đảng Cộng sản : Tổng thống do 2 Đảng
Cộng sản đó và dân chủ thay nhau cầm quyền. Trong
đó Đảng Cộng hịa là chính Đảng của tư sản công
nghiệp Mĩ, thành lập năm 1856 biểu tượng của Đảng
là con voi, từ lúc mới thành lập đã chủ trương phát
triển kinh tế tư bản chủ nghĩa chống lại chế độ đồn
điền ở miền Nam. Còn Đảng dân chủ chính Đảng của
giai cấp tư sản độc quyền Mĩ hiện nay thành lập năm
1928. Biểu tượng của Đảng là con lừa. Đảng dân chủ


trở thành một trong những chính Đảng đại diện của tư
bản tài chính. Mặc dù về hình thức 2 Đảng đối lập
nhau nhưng thực tế lại thống nhất trong chính sách
đối nội, đối ngoại.


Ở Mĩ hố ngăn cách giàu nghèo rất lớn, sự giàu có của
nước Mĩ không phải chia sẽ cho tất cả mọi người.
Những người lao động thường xuyên phải đối phó với
nạn thất nghiệp, bất công xã hội và phân biệt chủng
tộc.


- GV có thể minh họa bằng 2 bức ảnh “Bãi đỗ ơ tơ ở
Niu c năm 1928” và “Nhà ở của những người lao
động Mĩ trong năm 20 của thế kỉ XX”, đó là những
hình ảnh tương phản trong xã hội Mĩ.


<b>* Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân </b>


<i>- GV đặt câu hỏi:Em hãy nhắc lại những hạn chế của</i>
<i>nước Mĩ trong giai đoạn 1929 - 1933. Hạn chế đó</i>
<i>đưa đến hậu quả gì?</i>


- HS dựa vào phần kiến thức vừa học, suy nghĩ và trả
lời.


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK diễn biến và hậu quả
của cuộc khủng hoảng.


- HS theo dõi SGK diễn biến, hậu quả của khủng
hoảng.



<i>- GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về cuộc khủng</i>
<i>hoảng suy thoái ở nước Mĩ giai đoạn 1929 - 1933?</i>
<i>Những con số thống kê nói lên điều gi?</i>


chiếm 48% sản lượng công nghiệp và
60% dự trữ vàng thế giới).


- Tuy nhiên, nền kinh tế Mĩ vẫn tồn
tại một số hạn chế như: Nhiều ngành
công nghiệp khônng sử dụng hết cơng
suất máy móc, hoặc thiếu sự cân đối giữa
các ngành công nghiệp, giữa công
nghiệp và nông nghiệp, giữa sản xuất và
tiêu dùng,…


<i>2. Tình hình chính trị - xã hội</i>


- Chính phủ của Đảng Cộng hịa cầm
quyền trong những năm 20 đã thi hành
chính sách đàn áp phong trào công nhân,
phong trào dân chủ tiến bộ và không
quan tâm cải thiện đời sống người lao
động, người da đen và dân trại.


- Phong trào đấu tranh của giai cấp
công nhân diễn ra sôi nổi. Tháng 5/1921,
Đảng Cộng sản Mĩ thành lập đánh dấu
sự phát triển của phong trào công nhân
Mĩ.



<b>II. Nước Mĩ trong những năm</b>
<b>(1929- 1939) </b>


1<i>. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 </i>
<i>-1939) ở Mĩ</i>


- Cuối tháng 10/1929, cuộc khủng
hoảng bùng nổ ở Mĩ, bắt đầu từ lĩnh vực
tài chính - ngân hàng, rồi lan nhanh sang
các ngành công nghiệp, nông nghiệp và
thương nghiệp.


- Cuộc khủng hoảng tàn phá nghiêm
trọng nền kinh tế Mĩ. Năm 1932, sản
lượng công nghiệp còn 53,8% (so với
1929), 75% dân trại bị phá sản, hàng
chục triệu người thất nghiệp, …


- Các mâu thuẫn xã hội trở nên gay
gắt, phong trào đấu tranh của các tầng
lớp nhân dân lan rộng trong cả nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- HS dựa vào phần vừa học, suy nghĩ trả lời.


- GV có thể minh họa bằng biểu đồ tỉ lệ người thất
nghiệp ở Mĩ năm 1920 - 1945 hoặc bức ảnh “Dòng
người thất nghiệp trên đường phố Niu -Oóc”. Yêu cầu
HS quan sát, nhận xét để thấy được hậu quả nặng nề
của khủng hoảng.



<b>* Hoạt động 4: Cả lớp, cá nhân </b>


- GV giới thiệu về Ru-dơ-ven: thuộc Đảng Dân chủ,
tổng thống Hoa Kỳ thứ 32, liền trong 4 nhiệm kỳ
(1933 - 1945).


- GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt nội dung chính sách
mới.


<i>- GV nêu câu hỏi: Qua nội dung của chính sách mới</i>
<i>em hãy cho biết thực chất của chính sách mới?</i>


- GV dùng bức tranh “ Người khổng lồ” để giúp HS
khai thác kiến thức: Nhìn vào bức tranh, chúng ta
nhận thấy hình ảnh người khổng lồ tượng trưng cho
nhà nước hai tay nắm tất cả các ngành, các đầu mối,
mạch máu kinh tế kéo lên, nhằm khơi phục và phát
triển kinh tế ổn định chính trị xã hội.


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK theo dõi biểu đồ thu
nhập quốc dân của Mĩ 1929 - 1941 để thấy được kết
quả của Chính sách mới.


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được chính
phủ Ru-dơ-ven có thái độ như thế nào đối với: Liên
Xơ, Mỹ La tinh, Với những xung đột quân sự ngoài
nước Mĩ.


- HS theo dõi SGK



- Để đưa Mĩ thoát khỏi khủng hoảng,
Tổng thống Mĩ Rudơven đã đề ra một hệ
thống các chính sách, biện pháp trên các
lĩnh vực kinh tế - tài chính, chính trị - xã
hội, được gọi chung là Chính sách mới.


- Chính sách mới bao gồm một loạt
các đạo luật về ngân hàng, phục hưng
cơng nghiệp,… dựa trên sự can thiệp tích
cực của Nhà nước.


- Chính sách mới của Tổng thống
Rudơven đã giải quyết được một số vấn
đề cơ bản của nước Mĩ trong cơn khủng
hoảng nguy kịch và duy trì chế độ dân
chủ tư sản ở Mĩ.


- Về đối ngoại, Chính phủ Rudơven
đề ra chính sách láng giềng thân thiện
nhằm cải thiện quan hệ với các nước Mĩ
Latinh và thiết lập quan hệ ngoại giao
với Liên Xô (11/1933). Trước nguy cơ
của chủ nghĩa phát xít và chiến tranh thế
giới, Chính phủ Rudơven đã thơng qua
các đạo luật được gọi là trung lậ, nhưng
trên thực tế đã góp phần khuyến khích
chính sách hiếu chiến xâm lược của chủ
nghĩa phát xít.



<b>4. Củng cố</b>:


GV nêu câu hỏi kiểm tra HS để củng cố bài học.


+ Tình hình nước Mĩ trong những năm 1918 - 1929 như thế nào?


+ Chính sách mới của Tổng thống Ru-dơ-ven đã đưa nước Mĩ thoát ra khỏi khủng hoảng
như thế nào?


<b>5. Dặn dò:</b> HS học bài cũ - đọc trước bài mới.


<b>Tiết 17</b> <b>Ngày soạn 15/11/20</b>


<b>Bài 14</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức </b>


<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần: : </i>


- Nắm được những bước phát triển thăng trầm của nền kinh tế Nhật Bản trong mười năm
đầu sau chiến tranh và tác động của nó đối với tình hình chính trị xã hội.


+ Hiểu được cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 và q trình qn phiệt hóa bộ máy
nhà nước của giới cầm quyền Nhật Bản, đưa đất nước Nhật Bản trở thành một lò lửa chiến tranh
ở châu Á và thế giới.


<b>2. Tư tưởng </b>


- Giúp HS hiểu rõ bản chất phản động, tàn bạo của phát xít Nhật.


- Giáo dục tinh thần chống chủ nghĩa phát xít và các biểu hiện của nó.
<b>3. Kỹ năng</b>


- Rèn luyện khả năng sử dụng tài liệu, tranh ảnh lịch sử


- Tăng cường khả năng so sánh, nối kết lịch sử dân tộc với lịch sử khu vực và thế giới.
<b>II. THIẾT BỊ, VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC </b>


- Lược đồ Châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.


- Tranh ảnh, tư liệu về Nhật Bản trong những năm 1918 - 1939
- Bảng, biểu đồ về tình hình kinh tế xã hội Mĩ (trong SGK)
<b>III. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


Câu 1: Nêu các giai đoạn phát triển của lịch sử nước Mĩ trong giai đoạn giữa hai cuộc
chiến tranh thế giới 1918 - 1939.


Câu 2: Em hãy nêu những điểm cơ bản trong sửa chữa mới của Ru-dơ-ven.
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới</b>


<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp.</b>


<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Kiến thức HS cần nắm </b>


<b>* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân </b>


- GV dùng lược đồ thế giới để giới thiệu lại cho HS thấy
được vị trí của nước Nhật. Năm 1914: Nhật gia nhập phe


đồng minh, tuyên chiến với Đức, tham gia Chiến tranh thế
giới thứ nhất. Năm 1918 chiến tranh kết thúc, với tư cách
là một nước thắng trận, Nhật được làm chủ bán đảo Sơn
Đông của Trung Quốc, các đảo ở Thái Bình Dương thuộc
phía Bắc đường xích đạo (vốn là thuộc địa của Đức). Mặc
dù Nhật tham chiến nhưng chiến tranh không lai tới nước
Nhật, giống như Mĩ, Nhật khơng bị chiến tranh tàn phá,
khơng mất mát gì trong chiến tranh. Ngược lại chiến tranh
đã đem lại rất nhiều cơ hội cho nước Nhật - Chiến tranh
thế giới thứ nhất được coi là “ Cuộc chiến tranh tốt nhất”
trong lịch sử Nhật Bản vì những mối lợi mà Nhật thu được.


<b>I. Nhật Bản trong những năm</b>
<b>1918 - 1929 </b>


<i>1. Nhật Bản trong những năm</i>
<i>đầu sau chiến tranh 1918 – 1923</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Nhật Bản là nước thứ 2 sau Mĩ thu được nhiều lợi lộc trong
chiến tranh.


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK, liên hệ với những phần đã
học từ trước để phát biểu những lợi thế của Nhật sau chiến
tranh.


- HS theo dõi SGK phát biểu.


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy những biểu hiện
tăng trưởng của kinh tế Nhật trong và sau chiến tranh
- HS theo dõi SGK trả lời



GV có thể dùng bức ảnh “ Thủ đơ Tơkiơ sau trận động đất
tháng 9/1923”: giúp HS nhận thức được Nhật Bản là một
nước thường xuyên diễn ra những trận động đất. Trong bức
ảnh thủ đơ Tơkiơ chỉ cịn là đống đổ nát, trận động đất làm
cho khủng hoảng 140.000 người chết hoặc mất tích trong
các đống đổ nát, hàng tỉ đô la tài sản bị tiêu tàn.


<b>* Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân </b>


- GV yêu cầu HS Nhật Bản 1924 - 1929 để thấy được điểm
nổi bật trong nền kinh tế Nhật Bản giai đoạn này


- HS theo dõi SGK, rút ra nhận xét; nêu lên điểm nổi bật
của kinh tế Nhật từ 1924 – 1929.


- <i>GV nêu câu hỏi: Em hãy tìm ra điểm giống và khác nhau</i>
<i>giữa nước Mĩ và Nhật trong thập niên đầu sau Chiến tranh</i>
<i>thế giới thứ nhất?</i>


+ Giống nhau: Cùng là nước thắng trận, thu được nhiều lợi
lộc trong và sau chiến tranh, khơng bị tổn thất gì nhiều.
+ Khác nhau: Kinh tế Nhật phát triển bấp bênh không ổn
định, chỉ phát triển một thời gian ngắn rồi lại lâm vào
khủng hoảng. Còn nước Mĩ phát triển phồn vinh trong suốt
thập kỉ 20 của thế kỉ XX.


<i>- GV có thể sau trực tiếp câu hỏi: Tại sao sau chiến tranh</i>
<i>cùng có lợi như nhau mà kinh tế Nhật phát triển bấp bênh,</i>
<i>khơng ổn định cịn kinh tế Mĩ phát triển ổn định.</i>



+ Mĩ : chú trọng cải tiến kỹ thuật, đổi mới quản lý sản
xuất, sức cạnh tranh cao, nguyên liệu dồi dào, vốn lớn.
+ Nhật: nguyên liệu, nhiên liệu khan hiếm phải nhập khẩu
quá mức, sức cạnh tranh yếu, cơng nghiệp khơng được cải
thiện, nơng nghiệp trì trệ lạc hậu, sức mua của người dân
thấp.


- GV hướng dẫn HS khai thác SGK, để thấy được những
nét chính trong tình hình chính trị - xã hội Nhật Bản qua 2
thời kỳ đầu và cuối thập niên 20.


- HS theo dõi SGK sau đó nêu lên những nét chính trong
tình hình chính trị - xã hội Nhật Bản năm 1924 – 1929.
<b>* Hoạt động 3: Cả lớp</b>


- GV nhắc bài: Từ đầu năm 1927 ở Nhật Bản đã xuất hiện
những dấu hiệu của cuộc khủng hoảng kinh tế (cuộc khủng
hoảng tài chính làm 30 ngân hàng ở Tơkiơ phá sản). Đến
năm 1929 sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Mĩ dẫn


khẩu tăng gấp 4 lần).


- Tuy nhiên sau chiến tranh, kinh
tế Nhật lại lâm vào khủng hoảng.
Do nhiều nguyên nhân, sản xuất
nơng nghiệp ngày càng trì trệ, làm
cho giá cả lương thực, thực phẩm
hết sức đắt đỏ.



- Sau chiến tranh, phong trào đấu
tranh của công nhân và nơng dân
bùng lên mạnh mẽ. Đó là các cuộc
nổi dậy phá kho thóc  cuộc bạo


động lúa gạo (1918) với hơn 10
triệu người tham gia; các cuộc bãi
công của công nhân ở các trung tâm
công nghiệp như Côbê, Nagơia,
Ơxaca,…


- 7/1922, Đảng Cộng sản Nhật
thành lập.


<i>2. Nhật Bản trong những năm</i>
<i>1924 - 1929) </i>


- Về kinh tế, Nhật phát triển đến
năm 1927 thì lâm vào khủng
hoảng. Có tới 30 ngân hàng ở
Tôkyô phá sản, sản xuất trong nước
suy giảm, các nhà máy chỉ sử dụng
20% đến 25% công suất máy móc.


- Về chính trị, đầu những năm
20, Nhật đã thi hành một số cải
cách chính trị. 1927, Thủ tướng
Tanaca thực hiện những chính sách
đối nội và đối ngoại hiếu chiến.



<b>II. Khủng hoảng kinh tế 1929 </b>
<b>-1933 và q trình qn phiệt hóa</b>
<b>bộ máy Nhà nước ở Nhật </b>


<i>1.Khủng hoảng kinh tế 1929 </i>
<i>-1933 ở Nhật Bản</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

đến đại suy thoái ở phương Tây, kéo theo sự khủng hoảng
suy thoái của kinh tế Nhật.


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được sự suy giảm
của kinh tế Nhật và hậu quả của nó.


<b>* Hoạt động 4: Cá nhân </b>


<i>- GV nêu câu hỏi: Để giải quyết khủng hoảng mỗi nước</i>
<i>tư bản có con đường khác nhau. Em hãy cho biết nước</i>
<i>Đức và Mĩ đã giải quyết khủng hoảng bằng con đường</i>
<i>nào?</i>


- HS nhớ lại kiến thức bài cũ trả lời.


<i>- GV nhắc lại kiến thức cũ: Ở nước Đức q trình phát xít</i>
<i>hóa thơng qua sự chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại</i>
<i>nghị sang chế độ chuyên chế độc tài phát xít do Hít le</i>
<i>đứng đầu. Cịn ở Nhật q trình qn phiệt hóa bộ máy,</i>
<i>nhà nước diễn ra như thế nào? Có đặc điểm gì?</i>


- GV yêu cầu HS đọc SGK phần chữ nhỏ để thấy được đặc
điểm của q trình qn phiệt hóa ở Nhật.



- GV minh họa bằng bức hình “ Quân đội Nhật đánh chiếm
Mãn Châu Trung Quốc” tháng 9/1931 và bức hình “Qn
đội Nhật chiếm vùng Đơng Bắc Trung Quốc năm 1931”.
Hình ảnh đội qn Quan Đơng của Nhật, mang vũ khí
quân trang, quân dụng hàng ngũ, chỉnh tề rầm rập tiến vào
chiếm đóng các thành phố Đông Bắc Trung Quốc, không
gặp sự chống cự nào. Tồn bộ vùng Đơng Bắc giàu có của
Trung Quốc bị quân Nhật giày xéo, rơi vào tay quân Nhật.
Trên đường phố những người dân Trung Quốc đang phải
chứng kiến cảnh mất nước, chứng kiến sự giày xéo của
quân xâm lược.


<b>* Hoạt động 5: Cả lớp, cá nhân </b>


- GV : từ đầu chủ nghĩa quân phiệt Nhật đã bị đa số quân
đội và nhân dân Nhật phản đối, dần dần phát triển thành
phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt.


nhân thất nghiệp, …


- Mâu thuẫn xã hội hết sức gay
gắt.


<i>2. Q trình qn phiệt hóa bộ</i>
<i>máy nhà nước.</i>


- Để thoát khỏi khủng hoảng và
giải quyết những khó khăn trong
nước, giới cầm quyền Nhật chủ


trương quân phiệt hóa bộ máy nhà
nước, gây chiến tranh xâm lược,
bành trướng ra bên ngoài.


- Khác với Đức, do những bất
đồng trong nội bộ giới cầm quyền,
q trình qn phiệt hóa ở Nhật kéo
dài trong thập niên 30.


- cùng với quá trình quân phiệt
hóa, tăng cường chạy đua vũ trang,
giới cầm quyền Nhật đẩy mạnh
chiến tranh xâm lược Trung Quốc.
Năm 1933, Nhật đánh chiếm vùng
Đông Bắc Trung Quốc.


 Nhật Bản nhen lên lò lửa


chiến tranh đầu tiên trên thế giới.
<i>3. Cuộc đấu tranh chống chủ</i>
<i>nghĩa quân phiệt của nhân dân</i>
<i>Nhật Bản</i>


- Trong những năm 30 của thế kỉ
XX, cuộc đấu tranh chống chủ
nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật
diễn ra sôi nổi dưới nhiều hình thức
như biểu tình, thành lập Mặt trận
nhân dân và cả các cuộc phản chiến
trong quân đội, góp phần làm chậm


q trình qn phiệt hóa bộ máy
Nhà nước ở Nhật.


<b>4. Củng cố:</b>


+ Khủng hoảng 1929 - 1933 ở Nhật và hậu quả của nó.
+ Đặc điểm của q trình qn phiệt hóa ở Nhật.
<b>5.- Dặn dò:</b> HS học bài cũ, xem trước bài mới .


<b>Tiết 19</b>


<i><b>Chương III</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Bài 15</b>


<b>PHONG TRÀO CÁCH MẠNG Ở TRUNG QUỐC VÀ ẤN ĐỘ</b>
<b>(1918 - 1939)</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần:</i>


- Nắm được nét chính của phong trào Ngũ Tứ và nét chính của phong trào cách mạng
trong giai đoạn tiếp (thập niên 20 và 30 của thế kỉ XIX)


- Thấy được nét chính của phong trào cách mạng Ấn Độ.
<b>2. Tư tưởng</b>


- Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn về tính tất yếu của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế


quốc của các dân tộc bị áp bức giành độc lập.


- Nhận thức sự mất mát, sự hy sinh, khó khăn và gian khổ của các dân tộc trên con đường
đấu tranh giành độc lập. Từ đó hiểu được giá trị vĩnh hằng của chân lý: “Không có gì q hơn
độc lập, tự do”.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Rèn luyện kỹ năng phân tích tư liệu. Từ đó hiểu được bản chất, ý nghĩa của sự kiện lịch
sử.


- Rèn luyện kỹ năng so sánh, đối chiếu để hiểu được đặc điểm và bản chất của sự kiện.
<b>II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY VÀ HỌC</b>


- Ảnh và tư liệu giới thiệu tiểu sử của Mao Trạch Đông, M.Ganđi.


- Đoạn trích “Cương lĩnh của Đảng Cộng sản Trung Quốc” (tháng 7/1922).
- Tư tưởng của M.Ganđi.


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Câu 1. Nêu ngắn gọn các giai đoạn phát triển của Nhật Bản trong những năm 1918–
1939?


Câu 2. Q trình qn phiệt hóa diễn ra ở Nhật Bản như thế nào? Nét khác với Đức.
<b>2. Giới thiệu bài mới</b>


Sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, thắng lợi của Cách mạng tháng Mười đã
có ảnh hưởng sâu sắc tới cục diện thế giới. Từ năm 1918 kéo dài suốt 20 năm đến Chiến tranh


thế giới thứ hai nổ ra, châu Á đã có những biến chuyển to lớn về kinh tế, chính trị, xã hội.
Những điều đó đã khiến cuộc đấu tranh giành độc lập ở đây cũng có những bước phát triển mới,
ta tìm hiểu điều này qua phong trào cách mạng ở Trung Quốc, Ấn Độ, hai nước lớn ở châu Á và
cũng chính là nội dung chính của bài này.


<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức HọC SINH cần nắm</b>
* <b>Hoạt động 1:</b>


- GV nêu câu hỏi gợi ý HS nhớ
lại những kiến thức về lịch sử


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Trung Quốc thời phong kiến cuối
thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX: <i>Em</i>
<i>giới thiệu những hiểu biết của</i>
<i>mình về Trung Quốc trong giai</i>
<i>đoạn cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ</i>
<i>XX.</i>


- GV gợi mở, dẫn dắt để tạo
khơng khí sơi nổi qua các hình
ảnh: Triều đại cuối cùng, Nhân
vật Phổ Nghi, Tôn Trung Sơn,
Viên Thế Khải, Bức ảnh “Chiếc
bánh ga tô bị cắt...”, Mâu thuẫn
cơ bản trong xã hội, Nhiệm vụ
cách mạng của Trung Quốc,...
- HS: Tự đọc SGK để suy nghĩ
và trả lời câu hỏi sau: <i>Nét chính</i>


<i>của phong trào “Ngũ Tứ”</i>
<i>(nguyên nhân, lực lượng tham</i>
<i>gia, địa bàn, mục đích)? </i>


- HS trả lời, GV nhận xét và chốt
ý.


- GV: <i>Nét mới và ý nghĩa của</i>
<i>phong trào này?</i>


- HS trả lời, tranh luận bổ sung
rồi GV chốt lại.


+ Nét mới đó là lực lượng
giai cấp cơng nhân tham gia với
vai trò nòng cốt (trưởng thành và
trở thành lực lượng chính trị độc
lập)


+ Đó là mục tiêu đấu
tranh chống đế quốc và phong
kiến. Không chỉ dừng lại chống
phong kiến như cuộc cách mạng
Tân Hợi năm 1911 (Đánh đổ
triều đình Mãn Thanh).


- <i>GV: Từ sau phong trào Ngũ</i>
<i>Tứ, cách mạng Trung Quốc đã</i>
<i>có những chuyển biến sâu sắc,</i>
<i>điều đó được thể hiện qua các sự</i>


<i>kiện nào?</i>


<i>Trung Quốc.</i>


- Ngày 4/5/1919, đã nổ ra cuộc biểu tình của 3000 học
sinh, sinh viên yêu nước Bắc Kinh nhằm phản đối âm mưu
xâu xé, nô dịch TQ của các nước đế quốc.


- Phong trào nhanh chóng lan rộng trong cả nước, lơi cuốn
đơng đảo các tầng lớp nhân dân, đặc biệt là giai cấp công
nhân. Cuộc vận động lớn này được gọi là <i>Phong trào Ngũ</i>
<i>Tứ.</i>


- Ý nghĩa lịch sử:


+ Phong trào có ý nghĩa to lớn trong lịch sử TQ, mở đầu
cao trào chống đế quốc, chống phong kiến ở TQ.


+ Đánh dấu bước chuyển từ cách mạng DCTS kiểu cũ
sang cách mạng DCTS kiểu mới. Giai cấp công nhân TQ
bước lên vũ đài chính trị với tư cách một lực lượng cách
mạng độc lập và dần lãnh đạo cuộc đấu tranh giải phóng của
nhân dân TQ.


- Sự thành lập Đảng Cộng sản Trung Quốc:


- Sau Phong trào Ngũ Tứ việc truyền bá chủ nghĩa Mác –
Lênin phát triển nhanh chóng.


+ Tháng 7/1921: Từ một số nhóm cộng sản, Đảng Cộng


sản ra đời, đánh dấu bước ngoặt quan trọng của cách mạng
TQ.


<i>2. Chiến tranh Bắc Phạt (1926 - 1927) và nội chiến Quốc</i>
<i>- Cộng (1927 - 1937)</i>


a. <i>Chiến tranh Bắc Phạt (1926 - 1927)</i>


- 1926 – 1927, ĐCS hợp tác với QDĐ tiến hành cuộc
chiến tranh cách mạng nhằm đánh đổ các tập đoàn quân phiệt
Bắc Dương  Chiến tranh Bắc Phạt.


- Ngày 12/4/1927: Tưởng Giới Thạch tiến hành chính biến
ở Thượng Hải, tàn sát đẫm máu các đảng viên Cộng sản,
công khai chống phá cách mạng ở nhiều địa phương khác và
thành lập chính phủ của giai cấp tư sản – địa chủ tại Nam
Kinh. Chiến tranh Bắc Phạt kết thúc.


b. <i>Nội chiến Quốc - Cộng (1927 - 1937) ( giảm tải)</i>


- 1927 – 1937, đã diễn ra cuộc nội chiến Quốc – Cộng.
Trong cuộc càn quét lần thứ 5 (1934 – 1935) của QDĐ, các
lực lượng cách mạng bị tổn thất nặng nề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

* <b>Hoạt động 2: Làm việc nhóm</b>
- GV: Từ sau khi Đảng Cộng sản
Trung Quốc thành lập, tiến trình
lịch sử cách mạng Trung Quốc
gắn liền với các cuộc nội chiến
(giữa lực lượng cộng sản với lực


lượng Quốc dân Đảng). Trong
quá trình này, lực lượng cách
mạng do Đảng Cộng sản lãnh
đạo đã trải qua những cuộc đấu
tranh vơ cùng khó khăn gian khổ
nhưng đã dần lớn mạnh, trưởng
thành và tiến tới giành thắng lợi.
Trong những năm 1924 - 1927,
cuộc nội chiến lần thứ nhất đã
diễn ra mà đỉnh cao là cuộc chiến
tranh Bắc phạt (1926 - 1927) và
cuộc nội chiến lần thứ hai (còn
gọi là nội chiến Quốc cộng)
(1927 - 1937).


* <b>Hoạt động 3:</b>


- <i>GV nêu câu hỏi: Sau Chiến</i>
<i>tranh thế giới thứ nhất, nguyên</i>
<i>nhân nào đưa đến cuộc đấu</i>
<i>tranh chống thực dân Anh ở Ấn</i>
<i>Độ ngày dâng cao?</i>


- HS trả lời


- GV: <i>Tại sao Đảng Quốc đại</i>
<i>chủ trương đấu tranh bằng hịa</i>
<i>bình?</i>


+ Xuất phát từ tư tưởng


của M.Gan-đi, gia đình ơng theo
Ấn Độ giáo. Giáo lý của phái
được xây dựng trên hai nguyên
tắc chủ yếu:


+ Ahimsa: Tránh làm điều
ác, kiêng ăn thịt, tránh sát hại
sinh linh


+ Satiagiaha: Kiên trì
chân lý, kiên trì tin tưởng, khơng
dao động và mất lòng tin sẽ thực


(1/1935) trên đường trường chinh, Mao Trạch Đông trở thành
người lãnh đạo ĐCS TQ.


- Tháng 7/1937: Nhật Bản xâm lược TQ. Trước sức ép
đấu tranh của nhân dân, QDĐ buộc phải hợp tác với ĐCS,
thành lập mặt trận dân tộc thống nhất chống Nhật, cách mạng
TQ chuyển sang thời kì kháng chiến chống Nhật.


<b>II. Phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ (1918 - 1939)</b>
<i>1. Trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ nhất</i>
<i>(1918 - 1929)</i>


- Những hậu quả nặng nề của Chiến tranh thế giới thứ
nhất và chính sách tăng cường ách áp bức, bóc lột của thực
dân Anh đã làm dấy lên một cao trào chống Anh trong những
năm 1918 – 1922 ở Ấn Độ.



- Nét nổi bật của cao trào là hình thức đấu tranh diễn ra
phong phú, với sự tham gia của đông đảo các tầng lớp nhân
dân và dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại, đứng đầu là lãnh
tụ có uy tín lớn M.Ganđi.


- Chính sách bất bạo động, bất hợp tác – không sử dụng
đấu tranh bạo lực, chỉ biểu tình, bãi cơng, bãi khóa, tẩy chay
hàng hóa Anh…


- Sự phát triển của phong trào công nhân  cuối 1925,


Đảng Cộng sản Ấn Độ được thành lập.


<i>2. Phong trào độc lập dân tộc trong những năm 1929 –</i>
<i>1939.( Giảm tải).</i>


- Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, đã làm bùng lên
làn sóng đấu tranh mới của nhân dân Ấn Độ.


- Phong trào kéo dài trong suốt những năm 30, với sự kiện
đầu năm 1930, Ganđi phát động cuộc hành trình dài 300 km
– “đun nước biển lấy muối” để chống độc quyền muối của
thực dân Anh. Mặt trận thống nhất của các lực luợng chính trị
Ấn Độ đã hình thành trên thực tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

hiện mong muốn.
<b>4. Củng cố</b>
<b>5. Dặn dò:</b>


<b>a. </b>Trả lời câu hỏi 1; 2.



<b>b. </b>Sưu tầm, giới thiệu về cuộc đời và hoạt động của Mao Trạch Đông và M.Gan-đi.
PHỤ LỤC


<b>1918 – 1922</b> <b>1929 – 1939</b>


1. Vai trò lãnh đạo Đảng Quốc đại


2. Hình thức đấu tránh Hịa bình, khơng sử dụng bạo lực


3. Lực lượng tham gia Học sinh, sinh viên, công nhân. Lôi cuốn mọi tầng lớp
tham gia.


4. Sự kiện tiêu biểu - Tẩy chay hàng hóa Anh.
- Không nộp thuế


- Tháng 12/1925: Đảng
Cộng sản ra đời.


- Chống độc quyền muối.
- Bất hợp tác


- Mặt trận thống nhất dân tộc


<b>Ngày soạn 20/12/20</b>


<b>Bài 16</b>


<b>CÁC NƯỚC ĐÔNG NÁM Á</b>



<b>GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần:</i>


- Nắm được những chuyển biến quan trọng về kinh tế, chính trị, xã hội ở các nước Đông
Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất và những điểm mới trong phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc ở khu vực này.


- Thấy rõ nét chính của một số phong trào cách mạng ở các quốc gia ở Đông Nam Á lục
địa (Lào, Campuchia, Miến Điện), Đông Nam Á hải đảo (Inđônêxia, Malaixia) và đặc biệt là
cuộc cách mạng tư sản ở Thái Lan (1932).


<b>2. Tư tưởng</b>


- Thấy được bản sắc tương đồng và sự gắn bó giữa các nước Đơng Nam Á trong cuộc
đấu tranh giành độc lập, tự do.


- Nhận thức được quy luật lịch sử “Có áp bức, có đấu tranh”, thấy tính chất yếu của cuộc
đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của các dân tộc bị áp bức.


<b>3. Kỹ năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY VÀ HỌC</b>
- Lược đồ Đông Nam Á.


- Một số hình ảnh, tư liệu về các quốc gia ở Đông Nam Á



- Tiết 1 bao gồm: Phần I và II. Tiết 2 bao gồm: Phần III, IV và V.
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Câu 1. Nêu những sự kiện chính về cách mạng Trung Quốc trong những năm 1913
-1919?


Câu 2. Nêu những nhận xét về giai cấp lãnh đạo, con đường đấu tranh của cách mạng Ấn
Độ trong những năm 1910 - 1939? Điểm khác nhau giữa cách mạng Ấn Độ và cách mạng Trung
Quốc là gì? Tại sao Đảng Quốc đại lại chủ trương đấu tranh vằng phương pháp hịa bình khơng
sử dụng bạo lực?


<b>2. Giới thiệu bài mới</b>


- GV đưa biểu tượng bông lúa ASEAN rồi nêu câu hỏi:
+ Nhận biết hình tượng của tổ chức nào?


+ Em biết gì về tổ chức này?


- GV nhận xét và bổ sung, rồi dẫn dắt vào bài mới: Chúng ta nhận thấy sự lớn mạnh của
các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á trong thời kỳ hiện đại. Để hiểu biết được lịch sử của khu
vực này trong thời kỳ 1918 - 1939 chúng ta vào bài mới.


<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức HS cần nắm</b>
* <b>Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân</b>


- GV treo lược đồ Đông Nam Á để giúp HS


nhận biết 11 quốc gia trong khu vực. Từ đó,
nhắc lại lịch sử cuối thế kỉ XIX.


- Vào cuối thế kỉ XIX khu vực này diễn ra
những chuyển biến quan trọng về kinh tế,
chính trị - xã hội, các nước Đông Nam Á (trừ
Xiêm) đều trở thành thuộc địa của các nước
thực dân phương Tây.


- Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân
phương Tây đã làm cho nền kinh tế, chính trị
- xã hội có những biến đổi quan trọng. Hãy
xem đoạn chữ in nhỏ để thấy rõ điều đó.
* <b>Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân</b>


<i>- GV: </i>Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất,
phong trào độc lập dân tộc phát triển ở hầu
khắp các nước Đơng Nam Á. So với những


<b>I. Tình hình các nước Đơng Nam Á sau</b>
<b>Chiến tranh thế giới thứ nhất.</b>


<i>1. Tình hình kinh tế, chính trị - xã hội.(Giảm</i>
<i>tải)</i>


Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, chính sách
khai thác thuộc địa của thực dân phương Tây đã
tác động mạnh làm chuyển biến về kinh tế, chính
trị - xã hội trên khắp Đông Nam Á.



a. Về kinh tế: Đông Nam Á bị cuốn vào hệ
thống kinh tế của CNTB với tư cách là thị
trường tiêu thụ và là nơi cung cấp nguyên liệu
cho chính quốc.


b. Về chính trị: Tuy có những thể chế khác
nhau, nhưng các nước đều do các chính quyền
thuộc địa cai trị hoặc lệ thuộc các nước thực dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

năm đầu thế kỉ XX, phong trào đã có những
bước tiến mới.


- <i>GV: Hãy tìm những biểu hiện của nội dung</i>
<i>này?</i>


- HS khai thác tư liệu trong kênh chữ nhỏ,
suy nghĩ, trả lời và bổ sung.


<i>- GV nêu câu hỏi: Tại sao đầu thế kỷ XX xu</i>
<i>hướng mới, xu hướng vô sản lại xuất hiện ở</i>
<i>Đông Nam Á?</i>


- HS trả lời. GV nhận xét và chốt ý.
* <b>Hoạt động 3: Làm việc nhóm</b>


Chia nhóm theo tổ (4 nhóm)


<i>+ Nhóm 1: Tại sao Đảng Cộng sản</i>
<i>Inđônêxia là một Đảng ra đời sớm nhất</i>
<i>Đông Nam Á? Vai trò của Đảng đổi với</i>


<i>phong trào cách mạng trong thập niên 20</i>
<i>của thế kỉ XX?</i>


<i>+ Nhóm 2: Sau sự kiện nào thì quyền lãnh</i>
<i>đạo chuyển sang giai cấp tư sản? Đường lối</i>
<i>và chủ trương của Đảng được thể hiện như</i>
<i>thế nào? Nhận xét điểm giống nhau với</i>
<i>đường lối chủ trương của Đảng Quốc đại ở</i>
<i>Ấn Độ?</i>


+ <i>Nhóm 3: Nét chính về phong trào cách</i>
<i>mạng của Inđônêxia đầu thập niên 30 của</i>
<i>thế kỉ XX?</i>


<b>+ Nhóm 4: Nét chính về phong trào cách</b>
<i>mạng Inđônêxia cuối thập niên 30 của thế kỉ</i>
<i>XX?</i>


- HS của từng nhóm trình bày ý kiến của
nhóm.


tư sản và giai cấp công nhân.


Cùng với những chuyển biến trong nước,
thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga và cao
trào cách mạng thế giới đã tác động đến phong
trào giải phóng dân tộc ở Đơng Nam Á.


<i>2. Khái quát chung về phong trào độc lập ở</i>
<i>Đông Nam Á</i>



- Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào
GPDT phát triển mạnh mẽ ở Đông Nam Á và có
những bước tiến rõ rệt với sự lớn mạnh của giai
cấp tư sản và sự trưởng thành của giai cấp vô sản.
- Giai cấp tư sản dân tộc đề ra mục tiêu đòi
quyền tự do kinh doanh, tự chủ về chính trị và
dạy tiếng mẹ đẻ trong nhà trường. Một số chính
đảng Tư sản được thành lập ở Inđônêxia, Miến
Điện, Mã Lai,…


- Đồng thời giai cấp vô sản bắt đầu trưởng
thành với sự ra đời của Đảng Cộng sản như ở
Inđônêxia (1920), Việt Nam, Mã Lai và Philippin
(1930). Nhiều cuộc khởi nghĩa vũ trang, nổi dậy
của công nông đã nổ ra (Inđônêxia 1926 -1927,
Việt Nam 1930 – 1931).


<b>II. Phong Trào độc lập dân tộc ở Inđônêxia</b>
<b>( Giảm tải)</b>


- Tháng 5/1920: Đảng Cộng sản Inđônêxia
thành lập. Tập hợp lực lượng và lãnh đạo cách
mạng trong những năm 20, tiêu biểu là cuộc khởi
nghĩa vũ trang Giava và Xumatơra (1926 - 1927).
cuộc khởi nghĩa tuy không giành được thắng lợi
cuối cùng nhưng đã làm rung chuyển nền thống
trị của thực dân Hà Lan.


- Năm 1927, quyền lãnh đạo phong trào cách


mạng chuyển sang Đảng Dân tộc của giai cấp tư
sản, đứng đầu là A. Xucácnơ. Đảng Dân tộc chủ
trương đồn kết các lực lượng dân tộc chống đế
quốc, đấu tranh bằng con đường hịa bình và
phong trào bất hợp tác với chính quyền thực dân.
Đảng Dân tộc đã trở thành lực lượng dẫn dắt
cuộc đấu tranh GPDT ở Inđônêxia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

* <b>Hoạt động 4: Làm việc cả lớp, cá nhân</b>
- Dựa vào SGK trình bày nét chính của
phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp ở
Đông Dương.


- Qua bảng và SGK, em hãy nhận xét về đặc
điểm và tính chất của phong trào đấu tranh ở
Đông Dương.


- HS trả lời: bổ sung cuối cùng GV chốt lại.
* <b>Hoạt động 5: Cá nhân</b>


- <i>GV nêu câu hỏi: Nguyên nhân, nét chính</i>
<i>của phong trào đấu tranh chống thực dân</i>
<i>Anh của nhân dân Mã Lai, Miến Điện?</i>
- HS trả lời, bổ sung. Cuối cùng GV chốt ý


<b>* Hoạt động 6: Cả lớp, cá nhân</b>


dân Hà Lan tiếp tục lan rộng trong cả nước, tiêu
biểu là cuộc khởi nghĩa của các thủy binh ở cảng
Surabaya (1933). Cuộc khởi nghĩa bị đàn áp dã


man, Đảng Dân tộc bị đặt ra ngồi vịng pháp
luật.


- Cuối thập niên 30, trước nguy cơ của chủ
nghĩa phát xít, những người cộng sản đã kết hợp
với Đảng Inđônêxia thành lập mặt trận thống
nhất chống phát xít với tên gọi là Liên minh
chính trị Inđơnêxia do Xucácnơ đứng đầu.


- 12/1939, Liên minh họp đại hội đại biểu
nhân dân gồm 90 đảng phái và tổ chức chính trị
tham gia, thông qua Nghị quyết về ngơn ngữ,
quốc kì, quốc ca. Thực dân Hà Lan đã từ chối
những đề nghị hợp tác chống phát xít của Liên
minh.


<b>III. Phong trào đấu tranh chống thực dân</b>
<b>Pháp ở Lào và Campuchia</b>


- Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, chính sách
tăng cường khai thác thuộc địa và chế độ thuế
khóa, lao dịch nặng nề của thực dân Pháp đã làm
bùng nổ đấu tranh chống Pháp ở các nước Đông
Dương.


- Ở Lào, cuộc khởi nghĩa của Onh Kẹo và
Commađam nổ ra từ 1901 kéo dài hơn 30 năm.
Cuộc khởi nghĩa của người Mèo do Chậu Pachay
lãnh đạo (1918 – 1922) ở Bắc Lào và Tây Bắc
Việt Nam.



- Ở Campuchia, phong trào chống thuế, chống
bắt phu bùng lên mạnh mẽ ở nhiều tỉnh, tiêu biểu
nhất ở Côngpông Chơnăng, thực dân Pháp đàn áp
đẫm máu làm hơn 400 người chết.


- 1930, sự ra đời của Đảng Cộng sản Đông
Dương đã mở ra thời kỳ mới của phong trào cách
mạng ở Đông Dương. Những cơ sở cách mạng bí
mật đầu tiên đã được gây dựng ở Lào và
Campuchia.


- 1936 – 1939, phong trào Mặt trận Dân chủ
Đông Dương diễn ra sôi nổi ở Việt Nam đã cổ vũ
cuộc vận động dân chủ ở Lào và Campuchia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- GV: Dựa vào SGK và hiểu biết, hãy trả lời
những câu hỏi sau đây:


- <i>Đặc điểm chính trị nổi bật của Xiêm mà</i>
<i>các nước trong khu vực Đơng Nam Á khơng</i>
<i>có là gì?</i>


- <i>Nét chính của cuộc cách mạng năm 1932?</i>
<i>- Tính chất, kết quả của cuộc cách mạng</i>
<i>này?</i>


- HS trả lời, bổ sung. GV kết luận


<b>Mã Lai và Miến Điện. ( đọc thêm ).</b>



<b>V. Cuộc cách mạng năm 1932 ở Xiêm (Thái</b>
<b>Lan) ( Giảm tải)</b>


- Do những mâu thuẫn xã hội dưới triều đại
Rama VII ngày một tăng lên, hè 1932 một cuộc
cách mạng đã nổ ra ở Băng Cốc dưới sự lãnh đạo
của giai cấp tư sản, đứng đầu là Pri đi
Phanômiông.


- Cuộc cách mạng năm 1932 đã mở ra một thời
kỳ phát triển mới của nước Xiêm với việc thiết
lập nền quân chủ lập hiến và tạo điều kiện tiến
hành các cải cách theo hướng tư sản.


<b>4. Củng cố: </b>
<b>5. Dặn dò:</b>


- Trả lời câu hỏi 3 trong SGK


- Lập bảng hệ thống nét chính về các phong trào Phong trào của các nước Lào,
Campuchia, nđônêxia, Mã Lai, Miến Điện.


- Đọc trước bài mới. Sưu tầm tài liệu về cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
+ Tiểu sử hình ảnh của Hit-le.


+ Trận đánh tiêu biểu (Matxcơva, Stalingrát, Cuốc xcơ, trận Trân Châu Cảng).
<b>Tiết 21,22</b> <b>Ngày soạn: 25/12/20</b>


<b>Chương IV</b>



<b>CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI</b>
<b>(1939 – 1945)</b>


<b>Baøi 17</b>


<b>CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI</b>
<b>(1939 – 1945)</b>


I<b>. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<b>1.Kiến thức</b>: Giúp học sinh nắm được.


-Những nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thou hai.


-Những nét lớn về diễn biến chiên tranh, các giai đoạn, các mặt trận chính, những bước
ngoặt quan trọngtrong tiến trình chiến tranh.


-Kết cục của chiên tranh và tác động của nó đối với tình hình thế giới sau chiến tranh.


<b>2.Kỹ naêng</b>:


- Rèn luyện kĩ nănh đánh giá, nhận định về tính chất mợt cuộc chiến tranh và tác động của


nó đối với nhân loại.


-Rèn luyện kĩ năng sử dụng lược đồ chiến sự.


<b>3.Về thái độ ,tình cảm ,tư tưởng:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

-Học tập tinh thần chiến đấu ngoan cường, dung cảm của quân đội và nhân dân các nước
trong cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít.


<b>II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.</b>


- Các lược đồ về diễn biến chiến tranh
- tranh, ảnh lịch sử dùng cho bài giảng


- Tư liệu lich sử về Chiến tranh thế giới thu hai.


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC</b>.


<b>1.Kiểm tra bài cũ.</b>


Câu hỏi : Phong trào đấu tranh chốngPháp của nhân dân Lào và Cam-pu-chi-a giữa hai
cuộc chiến tranh thế giới diễn ra như thế nào?


<b>2.Bài mới:</b>


<b>3.Tiến trình tổ chức dạy-học</b>.


<b>CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>THẦY VÀ TRỊ</b>


<b>KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM</b>
<b>* Hoạt động 1: Cá nhân</b>


Trước tiên GV trình bày: Hậu quả
của cuộc khủng hoảng kinh tế thế
giới (1929-1933) là sự xuất hiện


chủnghĩa phát xít ở Đức, I-ta-li-a
và Nhật Bản. Trong những name
30 của thế kỉ XX các nước phát
xít này đã liên kết với nhau thành
liên minh phát xít cịn được gọi là
trục Béc-lin- Rơma- Tơ-ki-ơ hay
phe trục.


- GV hỏi: <i>Các nước phát xít đã có</i>
<i>những hành động xâm lược như</i>
<i>thế nào?</i>


- HS đọc SGK, trả lời


- GV hỏi: <i>Trước nhgững hoạt</i>
<i>động xâm lược của các nước phát</i>
<i>xít, em hãy cho biết thái độ của</i>
<i>các nước Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ?</i>


- HS trả lời vàGV nhận xét và


chốt ý:


- GV nhận định: Chính thái độ
này của Anh, Pháp đã tạo điều
kiện thuận lợi để các nước phát
xít thực hiện mục tiêu gay chiến
tranh xâm lược.


<b>I-Con đường dẫn đến chiến tranh</b>



<b>1- Các nước Phát xít đẩy mạnh xâm lược </b>
<b>(1931-1937)</b>


- Trong những năm 30, các nước phát xít Đức, Italia


và Nhật Bản liên kết với nhau thành liên minh phát xít
(khới Trục) và tiến hành xâm lược nhiều khu vực trên
thế giới ( Đức bành trướng ở châu u; Nhật chiếm Đơng


bắc TQ; Ý chiếm Êtiôpia...).


- Sau khi lên cầm quyền, chính quyền Hítle ngày càng
ngang nhiên xé bỏ Hịa ước Vécxai, hướng tới thành lập
một nước “Đại Đức” gồm tất cả lãnh thổ có dân Đức sinh
sống ở châu Âu.


- Trong bối cảnh đĩ, Liên Xơ coi chủ nghĩa phát xít là
kẻ thù nguy hiểm nhất, chủ trương kiên kết với Anh,


Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh, kiên
quyết đứng về phía các nước bị chủ nghĩa phát xít xâm


lược.


- Vì muốn giữ ngun trật tự thế giới có lợi cho mình,


Anh, Pháp thực khơng thành thật hợp tác với Liên Xơ,


thực hiện chính sách nhân nhượng phát xít, hòng đẩy


chiến tranh về phía Liên Xơ. Mỹ với Đạo luật trung lập
khơng can thiệp vào các sự kiện bên ngồi châu Mĩ.


<b>2- Từ Hội nghị Muy-ních đến chiến tranh thế giới.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- GV nêu sự kiện chính dẫn tới
Hội nghị Muy-ních.


- GV tiếp tục trình bày nội dung
của Hội nghị Muy-nich , sau đó
hỏi: <i>Thoe em sự kiện Muy-ních</i>
<i>cịn được nhận định, đánh giá như</i>
<i>thế nào?</i>


- HS suy nghĩ trả lời, Gv nhận xét,
bổ sung và nhấn mạnh: Hội nghị
Muy-ních là đỉnh cao của của
chính sách thoả hiệp của các nước
anh, Pháp đối với phát xít Đức.
Chính phủ Anh, Pháp hi vọng
rằng với hiệp định này họ đã nay
được mũi nhọn của cuộc chiến
tranh sang Liên Xô.


- GV hỏi: <i>Nguyên nhân cơ bản</i>
<i>dẫn đến chiến tranh thế giới thu</i>
<i>hai?</i>


-GV gọi Hs trả lời, sau đó nhận
xét và kết luận: Sự xuất hiện chủ


nghĩa phát xít ở Đức, I-ta-li-a và
Nhật Bản, do hậu quả của khủng
hoảng kinh tế thế giới(1929-1933)
và chính sách thoả hiệp, nhượng
bộ của Anh, Pháp, Mĩ đã tạo điều
kiện cho khối phát xít pháat động
chiến tranh.


<b>* Hoạt động 2: Cá nhân</b>


- GV trình bày: Với ưu thế tuyệt
đối về quân sự và sử dụng yếu tố
bất ngờ Đức đã chiếm được Ba
Lan.


- GV hỏi: <i>Trước hành động của</i>
<i>quân Đức, Anh và Pháp đã có thái</i>
<i>độ như thế nào?</i>


- HS đọc SGK, trả lời: Án binh bất
động, bỏ mặc Đức thơn tính Ba


Lan.


- Gv hỏi tiếp: <i>Vì sao Anh, Pháp có</i>
<i>thái độ như vậy?</i>


- HS suy nghĩ trả lời, Gv nhận xét,
chốt lại: Vì Anh, Pháp vẫn theo



- Ngày 29-9-1938, Hội nghị Muy-ních gờm những
người đứng đầu Anh, Pháp, Đức, Italia được triệu tập.
Mợt hiệp định đã được kí với nội dung chính là trao


vùng Xuyđét của Tiệp Khắc cho Đức, đổi lại Đức cam
kết chấm dứt mọi cuộc thơn tín ở châu Âu.


- 3/1939, Đức thơn tín Tiệp Khắc rồi ráo riết chuẩn bị
chiến tranh với Ba Lan.


<b>II- Chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ và lan rộng</b>
<b>ở châu Âu (9/139-9/1940)</b>


<b>1- Phát xít Đức tấn cơng Ba Lan và xâm chiếm</b>
<b>châu Âu (Từ tháng 9-1939 đến tháng 9-1940)</b>


- Ngày 1-9-1939, Đức tấn công Ba Lan.


- Ngày 3-9-1939, Anh, Pháp tuyên chiến với Đức .
Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Với ưu thế vượt
trội về sức mạnh quân sự, Đức áp dụng chiến lược “Chiến
tranh chớp nhống” và chỉ trong gần 1 tháng đã chiếm
được Ba Lan.


- Từ tháng 4-1940, Đức chuyển hướng tấn cơng sang
phía Tây, nhanh chĩng chiếm hầu hết các nước tư bản


châu Âu và đánh thẳng vào Phaùp. Phaùp nhanh chóng bại
trận.



- 7/1940, khơng quân Đức tấn cơng Anh, nhưng bị tổn
thất nặng nề. Kế hoạch đổ bộ lên Anh không thực hiện


được.


<b>2- Phe phát xít bành trướng ở Đơng và Nam Âu</b>
<b>(Từ tháng 9-1940 đến tháng 6-1941)</b>


- 9/1940, tại Béclin ba nước phát xít kí Hiệp ước Tam
cường, nhằm tăng cường trợ giúp nhau và phân chia thế
giới.


- Từ tháng 10-1940, qn Đức thơn tính các nước
Đơng và Nam Âu.


- Hè 1941, phe phát xít đã chiếm phần lớn châu Âu và
sẵn sàng mở cuộc tấn cơng LX.


<b>III- Chiến tranh lan rộng khắp thế giới (6-1941</b>
<b>đến 11-1942)</b>


<b>1.Phát xít Đức tấn công Liên Xô. Chiến sự ở Bắc</b>
<b>Phi .</b>


<i><b>a. Mặt trận Xô- Đức.</b></i>


- Rạng 22-06-1941, Đức bất ngờ tấn công Liên Xơ với


chiến lược “chiến tranh chớp nhống”, bằng một lực
lượng khổng lồ 5,5 triệu quân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

đuổi chính sách thoả hiệp.


-GV khái quát những diễn biến
chính của chiến dịch tấn công
xâm chiếm các nước Tây Ậu của
quân Đức.


- Gv sử dụng lược đồ trình bày
cuỗc tấn cơng thơn tính các nước
Đơng và Nam Âu của quân Đức.
- GV chốt lại: Quân Đức đã chuẩn
bị xong những điều kiện cần thiết
để tấn công Liên Xô.


<b>* Hoạt động 3 : cá nhân</b>


- GV trình bày việc phát xít Đức
tấn cơng Liên Xơ và những thắng
lợi bước đầu của quân Đức.


- GV hỏi: <i>trước cuộc tấn công của</i>
<i>quân Đức, quân đội và nhân dân</i>
<i>Liên Xô đã chiến đấu như thế</i>
<i>nào?</i>


- HS trả lời:


- GV trình bày: sau thất bại ở
Mat-xcơ-va, quân Đức chuyển


mũi nhọn tấn công xuống phía
nam nhằm chiếm vùng lương thực
và dầu mỏ quan trọng của Liên
Xô. Mục tiêu của quân Đức là
nhằm đánh chiếm Xta-lin-grat.
- GV trình bày trên bản đồ mặt
trận Bắc Phi và yêu cầu HS về
nhà đọc thêm tài liệu.


- GV kết hợp hình 45 SGK trình
bày tóm lược về trận Trân Châu
cảng.Đây là thất bại của Mĩ.
Như vậy, đến đây chiến tranh lan
rộng toàn thế giới.


- GV hỏi: <i>Sau trận Trân Châu</i>
<i>cảng, Nhật Bản đã có những hành</i>
<i>động bành trướng như thế nào?</i>


- HS trả lời, sau đó GV chỉ trên
lược đồ chiến trường châu
Á-Thái Bình Dương về các cuộc tấn
cơng của Nhật Bản ở các khu vực
này.


Xô: đạo qn phía Bắc bao vây Lêningrat; đạo quân trung
tâm tiến tới ngoại vi Mátxcơva; đạo qn phía Nam chiếm
đóng Kiép và phần lớn Ucraina.


- Tháng 12-1941 Hồng quân phản công thắng lợi.


Chiến thắng Mátxcơva làm phá sản chiến lược “chiến


tranh chớp nhoáng” của Hitle.


- Hè 1942, Đức chuyển hướng tấn cơng xuống phía


Nam, tiến đánh Xta-lin-grat nhằm chiếm các vùng lương
thực, dầu mỏ và than đá quan trọng nhất của Liên Xô.
Sau hơn 2 tháng, Đức vẫn khơng chiếm được thành phố
này.


<i><b>b. Mặt trận Bắc Phi:</b></i>


9/ 1940, quân Ý tấn công Ai Cập. 12/1942 quân
Anh-Mĩ thắng lợi trong trận En A-la-men, chuyển sang phản
cơng.


<b>2.Chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ </b>


- 9/1940, quân Nhật kéo vào Đông Dương.


- Ngày 7-12-1941, quân Nhật tấn công Trân Châu
cảng. Mĩ tuyên chiến với Nhật, sau đó là với Đức và
Italia. Chiến tranh lan rợng ra tồn thế giới.


- Từ tháng 12/1941- 5/1942 Nhật tấn công và chiếm
vùng Đông Á, ĐNÁ và TBD.


- Nhưng Nhật vấp phải sự kháng cự ngày càng quyết
liệt của nhân dân TQ và nhiều nước khác.



<b>3.Khối đồng minh chống phát xít thành lập.</b>


- Sau 2 năm chiến tranh thế giới bùng nổ, tới đầu năm
1942, khới Đồng minh chống phát xít được hình thành.
Đĩ là do các nhân tố:


+ Những hành động xâm lược tàn bạo của đã thúc đẩy
các quốc gia liên minh cùng nhau chống kẻ thù chung.


+ Liên Xơ tham chiến làm thay đởi căn bản tính chất,


cục diện và triển vọng thắng lợi của cuộc chiến tranh


chống phát xít.


+ Sự thay đổi thái độ và chính sách của các chính phủ
Mĩ, Anh trong việc hợp tác cùng Liên Xơ chống phát xít.


- 1/1/1942, tại Oasinhtơn đại diện 26 quốc gia với trụ
cột là Liên Xơ, Mĩ, Anh đã kí kết một bản tun bố chung
– Tun ngơn Liên hợp quốc. Theo đó, các nước tham gia
Tun ngơn cam kết cùng nhau dốc tồn lực tiến hành
cuộc chiến tranh tiêu diệt chủ nghóa phát xít


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

11-- GV hỏi: <i>những yếu tố nào dẫn</i>
<i>đến sự hình thành phe đồng minh</i>
<i>chống phát xít?</i>


- HS suy nghĩ, trả lời



- GV hỏi<i>: sự kiện này có ý nghĩa</i>
<i>như thế nào?</i>


- HS suy nghĩ trả lời, sau đó GV
nhận xét, bổ sung: sự kiện này
đánh dấu sử đoán kết hợp đồng
chiến đấu của các lực lượng
chống phát xít trên toàn thế giới.


<b>* Hoạt động 4: Cá nhân/cả lớp</b>


- GV trình bày trận phản cơng
Xta-lin-grat(từ tháng 11-1942 đến
tháng 2-1943, sau đó nêu câu hỏi:


<i>trận Xta-lin-grat có ý nghĩa như</i>
<i>thế nào đối với mặt trận Xô – Đức</i>
<i>và cục diện của chiến tranh thế</i>
<i>giới?</i>


- HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét
và chốt lại: trận đánh này có ý
nghĩa xoay chuyển tình thế: phát
xít Đức rơi vào thế bị động,
chuyển sang phịng ngự,Liên Xơ,
Anh, Mĩ chuyển sang phản công
trên các mặt trận quan trọng.
- Gv sử dụng bản đồ trình bày
những nét chính về các mặt trận


khác.


- GV giới thiệu diễn biến ở mặt
trận Xô – Đức: đầu năm 1944,
cuộc tổng phản công của Hồng
quân đã quét sạch quân Đức ra
khỏi lãnh thổ Liên Xô, tiến vào
giải phóng các nước Trung và
Nam Âu.


- GV sử dụng bản đồ trình bày vài
nét về diễn biến cuộc phản cơng
của quân Anh-Mĩ ở mặt trận châu


<b>1942 đến tháng 8-1945)</b>


<b>1.Quân đồng minh phản công (từ tháng 11-1942</b>
<b>đến tháng 6-1944) </b>


<i><b>a. Mặt trận Xô- Đức</b></i>


- Từ tháng 11-1942 đến tháng 2-1943: Hồng quân
Liên Xô phản công tại Xta-lin-grat tạo nên bước ngoặt
căn bản của Chiến tranh thế giới thứ hai. Quân Đức bị
tổn thất nặng nề (33 vạn quân tinh nhuệ bị tiêu diệt và bắt
sống). Từ đây, Liên Xơ và các nước Đồng minh chuyển
sang giai đoạn tấn cơng đồng loạt trên các mặt trận.


- Tiếp đĩ, 8/1943, Liên Xơ chiến thắng lớn ở vòng



cung Cuốccơ, đánh tan 30 sư đồn Đức.


- Tháng 6-1944 phần lớn lãnh thổ Liên Xơ được giải
phóng.


<i><b>b. Mặt trân Bắc Phi:</b></i>


-Anh- Mĩ phản công quét sạch quân Đức – Italia ra
khỏi châu Phi.


- Ở Italia, sau khi quân Đồng minh đánh chiếm đảo
Xixilia và bắt giam Mútxơlini, một chính phủ mới đã
được thành lập. Phát xít Italia sụp đổ. Nhưng Đức giúp
đỡ kéo dài sự kháng cự đến 5/1945.


<i><b>c. Mặt trận Thái Bình Dương: </b></i>Mĩ phản cơng và
đánh chiếm các đảo ở Thái Bình Dương .


<b>2.Phát xít Đức bị tiêu diệt. Nhật Bản đầu hàng.</b>
<b>Chiến tranh kết thúc</b>


<i><b>a. Pha</b><b>́t xít Đức đầu hàng</b><b>:</b></i>


- Đầu năm 1944, hồng quân Liên Xơ tổng phản cơng
qn Đức giải phóng tồn bộ Liên Xô và các nước
Đông Aâu tiến sát biên giới Đức.


- 6/1944, Anh- Mĩ, mở mặt trận thứ 2 và giải phóng
Pháp và các nước Tây Âu, chuẩn bị tấn cơng Đức.



- 2/1945, Hội nghị nguyên thủ của 3 cường quốc Liên
Xơ, Mĩ, Anh tại Ianta đã phân chia các khu vực chiếm
đóng nước Đức và châu Âu, đề ra việc tổ chức lại thế giới
sau chiến tranh, ... Liên Xô cam kết sẽ tham chiến chống
Nhật sau khi Đức đầu hàng.


- 2/1945, quân Đồng minh tấn cơng Đức từ mặt trận
phía Tây. 4 /1945, Hồng quân Liên Xô tấn công Béclin,
đập tan sự kháng cự của hơn 1 triệu quân Đức. Hítle tự
sát.


- 9/5/1945, Đức đầu hàng không điều kiện  chiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Á- Thái Bình Dương, trong đó
nhấn mạnh các sử kiện ngày 6-8
và 9-8 Mĩ ném 2 quả bom nguyên
tử xuống 2 thành phố của Nhật
Bản;Liên Xô tấn công đội quân
Quan Đông cïủa Nhật. Ngày
15-8-1945 Nhật Bản đầu hàng không
điều kiện.


<b>* Hoạt động 5: Cá nhân/cả lớp</b>


Chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc
với sự sụp đổ hồn tồn của các
nước phát xít Đức, I-ta-li-a, Nhật
Bản. Thắng lợi thuộc về các dân
tộc kiên cường chiến đấu chống
chủ nghĩa phát xít trong đó Liên


Xơ , Mĩ, Anh là 3lực lượng trụ
cột.


Em hãy cho biết hậu quả của
chiến tranh thế gíơi thứ 2?


HS đọc SGK và trả lời, GV bổ
sung: hậu quả vô cùng nặng nề:70
quốc gia bị lơi vào vịng chiến, 60
triệu người cheat, 90 triệu người
bị tàn phế, nhiều làng mạc, thành
phố bị tàn phá.


<i><b>b. </b><b>Quân phiệt Nhật đầu hàng:</b></i>


- Liên quân Mỹ –Anh tấn công Nhật ở Đông Nam Á.


- 8/8/1945, Liên Xô tuyên chiến với Nhật, mở cuộc
tấn cơng vào đội quân Quan Đơng của Nhật ở Mãn Châu.


- Ngày 6 và 9/8/1945, Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử
xuống 2 thành phố của Nhật Bản (Hirosima, Nagaxaki)


- Ngaøy 15/8/1945, Nhật dầu hàng không điều kiện 


Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.


<b>V. Kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai</b>





- Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự sụp đở


hồn tồn của chủ nghĩa phát xít. Thắng lợi vĩ đại đĩ
thuộc về các quốc gia – dân tộc đã kiên cường chống phát


xít. 3 cường quốc Liên Xơ, Mĩ, Anh là trụ cột giữ vai trò
quyết định trong cơng cuộc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.


- Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai vơ cùng


nặng nề. Hơn 70 quốc gia với 1700 triệu người bị lơi vào
cuộc chiến, 60 triệu người chết, 90 triệu người bị thương.


Nhiều thành phố, làng mạc, cơ sở kinh tế bị tàn phá, cơng
trình văn hóa bị thiêu hủy.


- Chiến tranh kết thúc đã dẫn tới những thay đổi căn
bản trong tình hình thế giới, mở ra giai đoạn mới trong
lịch sử thế giới hiện đại.


<b>4. Củng cố</b> : GV hướng dẫn HS tóm lại những vấn đề chính của bài, nhấn mạnh nguyên
nhân bùng nổ chiến tranh, các giai đoạn chính, kết cục chiến tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Tiết 23</b> <b>Ngày soạn: 2/1/20</b>


<b>Bài 18</b>


<b>ƠN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI</b>
<b>(Từ 1917 – đến năm 1945)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

-Hướng dẫn học sinh củng cố, hệ thống hoá những sự kiện lịch sử chính của tồn bộ tiến
trình lịch sử thế giới trong những năm 1917-1945.


-Nắm được những vấn đề cơ bản của lịch sử thế giới trong thời kì này và qui luật vận động ,
phát triển của nó .


<b> 2.Kỹ năng</b>:


- Rèn luyện khả năng lập bảng thống kê lịch sử theo niên đại .
- Phát triển kĩ năng tổng hợp, khái quát vấn đề lịch sử .


<b>3.Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:</b>


- Củng cớ, nâng cao tư tưởng cách mạng, lịng u nước và chủ nghĩa quốc tế chân chính


- Hiểu rõ bản chất của CNTB, chủ nghĩa thực dân, chủ nghĩa phát xít và nâng cao tinh thần
chống chiến tranh, chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hồ bình thế giới.


<b> II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.</b>


- Bản đồ thế giới .


-Bảng thống kê các sự kiện cơ bản của lịch sử thế giới (1917-1945).


<b> III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC</b>.


<b>1.Kiểm tra bài cũ.</b>
<b> 2.Bài mới</b>:<b> </b>



Để giúp chúng ta củng cố và nắm vững những điều cơ bản nhất của lịch sử thế giới Hiện
đại từ 1917 đến 1945. Vì thế, chúng ta học bài ôn tập .


<b>3.Tiến trình tổ chức dạy-học</b>.


<b>CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>
<b>VAØ TRÒ</b>


<b>KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM</b>


HS chuẩn bị trước ở nhà trên cơ sở
hướng dẫn mẫu bảng thống kê cho các
em .


Ở đây nêu một ví dụ về cách thành
lập bảng thống kê. Các em có thể sáng
tạo những cách khác nhau, thể hiện
được những nội dung cơ bản nhất lịch
sử từng khu vực (như nước Nga – Liên
Xô, các nước TBCN, các châu Á) và
lịch sử thế giới .Ví dụ:


<b>I/ Những sự kiện cơ bản của lịch sử</b>
<b>thế giới hiện đại (1917-1945):</b>


Niên


đại Sự kiện Diễn biến chính Kết quả
<b>NƯỚC NGA - LIÊN XÔ</b>



2/1917 Cách mạng
dân chủ tư
sản kiểu
mới.


Tổng bãi cơng
chính trị ở
Pê-tơ-rơ-grat, khởi nghĩa
vũ trang, Ni-cơ-lai
II thối vị.


Lật đổ chế độ Nga hồng, hồn thành nhiệm


vụ cách mạng dân chủ tư sản. Cục diện hai
chính quyền song song tồn tại, tạo điều kiện
chuyển sang cách mạng XHCN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

XHCN
tháng Mười
thắng lợi


trang ở
Pê-tơ-rô-grat, tấn công cung
điện Mùa Đông,
bắt giữ Chính phủ
lâm thời. Cách
mạng lan rộng và
thắng lợi trong cả
nước.



sản đầu tiên trêm thế giới, xố bỏ chế độ bóc
lột, mở đầu thời kỳ xây dựng chế độ XHCN.
Tác động mạnh mẽ đến phong trào cách
mạng thế giới, mở đường cho phong trào giải
phóng dân tộc.



1918-1921


Cuộc đấu
tranh xây
dựng và bảo
vệ chính
quyền Xơ
Viết


Xây dựng hệ thống
chính trị – nhà
nước mới, đập tan
bộ máy nhà nước
cũ, đánh thắng thù
trong giặc


Bảo vệ thành quả của Cách mạng tháng
Mười, giữ vững chính quyền Xơ viết, đập tan
âm mưu chống phá cách mạng của các nước
đế quốc.





1921-1941 Liên Xô xâydựng CNXH Công nghiệp hốXHCN, tập thể hố
nơng nghiệp, thực


hiện hai kế hoạch
5 năm:1928-1932
và 1933-1937


Liên Xô từ nước nông nghiệp lạc hậu trở
thành cường quốc cơng nghiệp XHCN, hồn
thành tập thể hố nơng nghiệp, văn hố, giáo
dục đạt nhiều thành tựu to lớn.


<b> CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHỦ NGHĨA</b>



1918-1923


Cao trào
cách mạng ở
châu Aâu.
Khủng
hoảng kinh
tế, chính trị
sau chiến
tranh ở phần
lớn các nước
tư bản.


Cao trào cách
mạng bùng nổ, lan


rộng, lên cao ở
Đức, Hung, Pháp,
…Tiêu biểu là Cách
mạng dân chủ tư
sản 11/1918 ở Đức.


Các Đảng cộng sản thành lập. Quốc tế cộng
sản ra đời và lãnh đạo phong trào cách mạng.



1924-1929


Thời kỳ ổn
định và tăng
trưởng của
CNTB


Sản xuất tăng
trưởng nhanh.
Phong trào công
nhân tạm thời lắng
xuống .


Kinh tế phát triển, tình hình chính trị ổn định.



1929-1933


Khủng
hoảng kinh


tế bùng nổ ở
Mỹ, lan
rộng ra toàn
thế giới
TBCN


Kinh tế suy sụp,
công nghiệp đình
đốn, nơng nghiệp
sa sút, tài chính rối
loạn.


Thất nghiệp tăng cao, mất ổn định chính trị,
mâu thuẫn xã hội gay gắt. Từ khủng hoảng
kinh tế dẫn đến khủng hoảng chính trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

1939 bản tìm cách
thốt khỏi
khủng


hoảng.


–xã hội, tiêu biểu
là chính sách mới ở
Mỹ.


-Phatxit hoá, gây
chiến tranh xâm
lược (Đức
–Italia-Nhật)



tiếp tục phát triển.


- Nguy cơ chiến tranh, xuất hiện ba lị lửa
chiến tranh thế giới.


<b>CÁC NƯỚC CHÂU Á</b>


Thập
niên 20


Phong trào
giải phóng
dân tộc leân
cao sau
CTTG I.


- Phong trào dân
tộc tư sản có bước
tiến mới về tổ
chức, phạm vi.
- Xuất hiện xu
hướng vô sản trong
phong trào giải
phóng dân tộc.


- Giai cấp tư sản nắm quyền lãnh đạo phong
trào cách mạng ở một số nước.


- Các ĐCS thành lập, mở ra bước ngoặt trong



phong trào giải phóng dân tộc.


Thập
niên 30


Phong trào
Mặt trận
nhân dân
chống phát
xít, chống
chiến tranh


Đấu tranh thành
lập Mặt trận dân
tộc thống nhất
chống phatxit,
chống chiến tranh.
Hợp tác giữa Đảng
cộng sản và các
đảng phái khác.


Tập hợp đông đảo các lực lượng cách mạng
tham gia phong trào, tổng diễn tập cho thắng
lợi cách mạng sau này. Các đảng cộng sản
trưởng thành về tổ chức và uy tín lãnh đạo
cách mạng.





1939-1945 Chiến tranhthế giới thứ
hai.


Diễn ra trên khắp
các mặt trận: Tây
Aâu, Xô-Đức, Bắc
Phi, châu Á Thái
Bình Dương. 72
nước trên thế giới
trong tình trạng
chiến tranh.


-Chủ nghĩa phatxit thất bại hồn tồn .Thắng
lợi thuộc về Liên Xơ, các nước Đồng minh
và nhân loại tiến bộ trên thế giới.


-Chiến tranh làm thay đổi căn bản cục diện
thế giới, mở ra thời kỳ mới của lịch sử thế
giới.


<b>CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ</b>
<b>TRỊ</b>


<b>KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM</b>


GV hướng dẫn học sinh tìm ra những vấn
đề cơ bản của lịch sử thế giới hiện đại
theo 5 nội dung chính đã nêu trong SGK.


<b>II. Những nội dung chính của lịch sử</b>


<b>thế giới hiện đại (1917-1945)</b>


- Thời kỳ diễn ra những chuyển biến quan
trọng trong sản xuất vật chất của nhân loại.
- Chủ nghĩa xã hội được xác lập ở một nước
đầu tiên trên thế giới, nằm giữa vòng vây của
CNTB.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

cuộc CTTG I.


- CNTB khơng cịn là hệ thống duy nhất trên
thế giới và trải qua những bước thăng trầm
đầy biến động.


- CTTG II (1939-1945) là cuộc chiến tranh lớn
nhất, khốc liệt nhất và tàn phá nặng nề nhất
trong lịch sử nhân loại.


<b>4. Củng cố</b> :
GV nhấn mạnh:


-Cách mạng tháng Mười Nga năm1917 thắng lợi, mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử nhân
loại.


-Những vấn đề chủ yếu của lịch sử thế giới giai đoạn 1917-1945.


<b> 5. Dặn dò</b>: Trả lời câu hỏi trong SGK, đọc trước bài mới.


<b>Phaàn III</b>



<b>LỊCH SỬ VIỆT NAM</b>
<b>(1858 – 1818)</b>


<b>Chương I</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>Tiết 24,25</b> <b>Ngày soạn: 15/1/20</b>


<b>Bài 19</b>


<b>NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC</b>


(Từ năm 1858 đến trước năm 1873)
I<b>. MỤC TIÊU BAØI HỌC.</b>


<b>1.Kiến thức</b>: Giúp học sinh nắm được:


-Tình hình Việt Nam trước khi thực dân Pháp xâm lược
-Quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp


-Cïc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta.


<b>2.Kỹ năng</b>:


-Rèn luyện khả năng phân tích,nhận xét ,so sánh.
-Kỹ năng sử dụng bản đồ lịch sử


<b>3.Về thái độ ,tình cảm ,tư tưởng:</b>


-Nêu cao tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm
-Có nhận thức đúng đắn trước các hiện tượng lịch sử



<b>II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.</b>


-Bản đồ Việt Nam


-Một số bài viết về triều Nguyễn giai đoạn này.


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC</b>.


<b>1.Kiểm tra bài cũ.</b>


Câu hỏi :


<b>2.Bài mới</b>: Cuối thế kỉ XIX,đầu thế kỉ XX chủ nghĩa Tư Bản chuyển sang giai đoạn
đế quốc chủ nghĩa xâm chiếm thuộc địa châu Phi,châu Á…


Vậy Việt Nam có nằm trong nguy cơ bị xâm lược khơng? Q trình xâm lược như thế nào?
Nhân dân Việt Nam kháng chiến ra sao?


<b>3.Tiến trình tổ chức dạy-học</b>.


<b>CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>
<b>VÀ TRỊ</b>


<b>KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM</b>
<b> * Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân</b>


- <b>GV hỏi:</b><i>Tình hình kinh tế Việt Nam</i>
<i>giữa thế kỉ XIX?</i>



<i>+ Tình hình chính trị?</i>
<i>+ Kinh tế,chính trị,xã hội?</i>


- HS:Đọc SGK ,trả lời


<b>- </b>GV:Nhận xét,bổ sung,chốt ý


- GV:Pháp muốn thơn tính Việt Nam
từ lâu:


-Sự can thiệp của Pháp vào Việt Nam


<b>I. Liên quân Pháp -Tây Ban Nha xâm lược</b>
<b>Việt Nam.Chiến sự ở Đà Nẵng 1858 </b>


<b>1. Tình hình Việt Nam giữa thế kỉ XIX</b>
<b>trước khi thực dân Pháp xâm lược:</b>


- Chế độ phong kiến bước vào thời kỳ khủng
hoảng, suy yếu trầm trọng:


+ Noâng nghiệp sa sút. Nhiều chính sách của
Nhà nước đã ảnh hưởng tới sự phát triển của thủ


công nghiệp và thương nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

năm 1787 và sau đó…


-Napơ-lê-ơng III năm1857 và của bộ
trưởng Hải Quân thuộc địa Pháp xâm



lược Việt Nam Việt Nam khó có thể


tránh khỏi cuộc xâm lược của các nước
Tư bản phương Tây trong đó Pháp ráo
riết chuẩn bị dành ảnh hưởng với các
nước khác.


- GV:Sử dụng bản đồ Việt Nam ,giới
thiệu vài nét về vị trí địa lí,tiềm năng
quân sự,thương mại của Đà Nẵng rồi
hỏi tiếp:


<i>+ Mở đầu xâm lược Việt Nam,Pháp</i>
<i>xâm lược vào đâu?Vì sao?</i>


<i>+ Quân ta chống trả như thế nào?</i>
<i>Kết quaû?</i>


- HS sử dụng SGK trả lời câu hỏi ,
HS khác bổ sung.


- GV nhận xét chốt ý: cho Hs thấy được
tầm quan trọng của cảng biển Đà Nẵng


+ Cảng biển sâu, rộng, ấm, tàu
thuyền neo đậu dễ dàng.


+ Đà Nẵng cách Huế khỏang 100
km, chiếm Huế dễ dàng  “đánh nhanh



thắng nhanh”.


+ Nằm ở trục lộ giao thông Bắc –
Nam.


+ Lực lượng giáo dân ở đấy đông
đảo.


- GV cần làm rõ tinh thần kháng chiến
của nhân dân ở Đà Nẵng.


* <b>Họat động 2: cả lớp và cá nhân</b>
<b>- </b>GV:Neâu câu hỏi


<i>+ Vì sao Pháp đánh vào Gia</i>
<i>Định?</i>


<i> + Quân đội triều đình đã chống</i>
<i>trả như thế nào?</i>


<i> + Phong trào kháng chiến của</i>
<i>nhân dân ta ra sao?</i>


- HS trả lời


- <b>GV</b>:Nhận xét, bổ sung ,chốt lại
Vì khơng chiếm được Đà Nẵng nên
Pháp quay vào đánh chiém Gia



+ Chính sách cấm đạo, sát đạo gay gắt của nhà
Nguyễn gây bất hòa trong nhân dân.


<b>2. Thực dân Pháp ráo riết chuẩn bị xâm</b>
<b>lược Việt Nam</b>.


- Thế kỉ XV, XVI người phương Tây đã đến
Việt Nam buơn bán. Người Anh âm mưu chiếm
đảo Cơn Lơn, nhưng thất bại.


- Thơng qua con đường truyền đạo, các giáo sĩ
tích cực thúc đẩy cuộc chiến tranh xâm lược.


- Lợi dụng chính sách cấm đạo của nhà
Nguyễn, Napơlêơng III liên minh với Tây Ban


Nha phát động cuộc chiến tranh chống Việt Nam,
thực chất là để chạy đua với các nước tư bản khác
bành trướng thuộc địa sang phương Đơng.


<b>3. Chiến sự ở Đà Nẵng</b>


- 1/9/1858, Pháp tấn công Đà Nẵng, mở đầu
cuộc xâm lược Việt Nam.


- Quân dân ta thực hiện kế sách “vườn khơng
nhà trống”, gây cho địch nhiều khó khăn.


- Quân Pháp – Tây Ban Nha bị cầm chân suoát 5



tháng trên bán đảo Sơn Trà.


=> Sau 5 thaùng xâm lược, Pháp chỉ chiếm được


bán đảo Sơn Trà. Kế hoạch đánh nhanh, thắng
nhanh bước đầu thất bại.


<b>II- Cuộc kháng chiến chống Pháp ở Gia</b>
<b>Định và các tỉnh miền Đông Nam kì </b>
<b>(1859-1862)</b>


<b>1. Kháng chiến ở Gia Định:</b>


- Khơng chiếm được đà nẵng, Pháp đưa qn
vào Gia Định, đây là một vị trí chiến lược quan
trọng, có hệ thống giao thơng đuờng thủy thuận
lợi, có thể mở rộng xâm lược sang Campuchia.


17/2/1859, Pháp đánh thành Gia Định, quân triều
đình tan rã nhanh chĩng.


+ Ngược lại, các đội dân binh vẫn chiến đấu
ngoan cường, gây cho địch nhiều khó khăn buộc
chúng phải chùn bước.


+ Từ đây Pháp chuyển hẳn sang kế hoạch đánh
lâu dài, đánh chiếm Việt Nam từng bước.


- Triều đình khơng biết tận dụng thời cơ để
đánh và thắng Pháp:



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Định.Gia Định có vị trí chiến lược quan
trọng tạo bàn đạp cho chúng mở rộng
chiến tranh.


<b>- GV</b>:<i>Vì sao qn đội triều đình khơng</i>
<i>giữ được đại đồn Chí Hoà?Nhân dân</i>
<i>chiến đấu như thế nào?</i>


- HS:Đọc SGK trả lời


<b>- GV</b>:Nhận xét,bổ sung ,chốt ý


Do sự sai lầm chiến lược của nhà
Nguyễn cũng như tinh thần chiến đấu
kém cỏi của binh sĩ và hệ thống phịng
ngự q thơ sơ khơng trụ nổi trước vũ
khí hiện đại của Pháp


Chiến thắng của Nguyễn Trung Trực
trên sông Nhật Tảo đã làm cho quân
thù khiếp vía đồng thời cổ vũ được tinh
thần kháng chiến của nhân dân ta,điều
đó chứng tỏ ý chí quật cường của dân
tộc ta trước những kẻ thù mới.


<b>- GV </b>nêu câu hỏi:


<i>Việc nhà Nguyễn kí hiệp ước với Pháp</i>
<i>nói lên điều gì? Phải chăng triều đình</i>


<i>nhà Nguyễn mong muốn có được hồ</i>
<i>bình sau khi kí hiệp ước?</i>


- Hs suy nghĩ trả lời:


GV: đường lối thủ để hòa, tâm lí ngại
giặc, sợ giặc, đánh giá sai về âm mưu,
thủ đoạn của kẻ thù, …


<b>* Họat động 3: cả lớp và cá nhân</b>
<b> - GV: </b>Cho HS xem hình 50 SGK. Nêu
câu hỏi:


<i>- Vì sao nhân dân 3 tỉnh miền Đông</i>
<i>tiếp tục kháng chiến?</i>


<i>- Nhận xét:Thái độ của triều đình</i>
<i>nhà Nguyễn trước việc ra lênh bãi binh</i>
<i>của Trương Định?</i>


<i> - Suy nghĩ gì về hành động của</i>
<i>Trương Định sau hiệp ước 1862?</i>


<i> - Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Trương</i>
<i>Định?</i>


* Kế hoạch <i>“chinh phục từng gói nhỏ”</i>:
chiếm Campuchia, cô lập 3 tỉnh miến
Tây, ép nhà Nguyễn nhường quyền cai
quản và cuối cùng tấn công bằng vũ lực.



chỉ để lại một lực lượng nhỏ giữ các vị trí quanh


Gia Định.


+ 3/1960, Nguyễn Tri Phương vào Gia Định


nhưng chỉ chú trọng xây dựng đại đồn Chí Hịa,
khơng chủ động tấn công quân Pháp. Cơ hội tiêu
diệt Pháp qua đi nhanh chóng.


<b>2. Cuộc kháng chiến lan rộng các tỉnh miền</b>
<b>Đơng Nam kì - Hiệp ước 5/6/1862:</b>


- 23/2/1861, Pháp tấn cơng và chiếm đại đồn
Chí Hồ.


- Thừa thắng chúng đánh chiếm thêm ba tỉnh là


Định Tường (12/4/1861), Biên Hịa (18/12/1861)ø,


Vónh Long (23/3/1862).


- Tuy vậy, thực dân Pháp khơng sao kiểm sốt
được các vùng đã chiếm đóng. Cuộc kháng chiến


của nhân dân ta phát triển mạnh, đặc biệt khởi
nghĩa Trương Định giành được nhiều thắng lợi,
gây cho địch nhiều khó khăn.



- Giữa lúc đó, Nhà Nguyễn kí với Pháp hiệp


ước Nhâm Tuất (5/6/1862), nhượng hẳn cho Pháp


3 tỉnh miền Đông Nam kì.


<b>III- Cuộc kháng chiến của nhân dân Nam</b>
<b>Kì sau hiệp ước 1862:</b>


<b>1. Nhân dân 3 tỉnh miền Đông tiếp tục</b>
<b>kháng chiến sau hiệp ước 1862:</b>


- Nhà Nguyễn vẫn chủ trương nghị hòa với
Pháp, ngăn cản cuộc kháng chiến của nhân dân.


- Nhân dân ta vẫn quyết tâm kháng chiến tới
cùng với cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của Trương


Định.


<b>2. Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây Nam kì </b>


- 20/6/1867, Pháp dàn trận trước thành Vĩnh
Long, Phan Thanh Giaûn phải nộp thành.


- 20  24/6/1867, Pháp chiếm gọn 3 tỉnh miền


Tây Nam Kì (Vónh Long, An Giang, Hà Tiên)


khơng tốn 1 viên đạn.



<b>3. Nhân dân 3 tỉnh miền Tây chống Pháp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- GV: Nêu vài nét chính về nhân vật
Phan Thanh Giản


<i><b>- </b></i>GV:Nêu câu hỏi


<i>- Vì sao sau khi 3 tỉnh mền Tây bị</i>
<i>TDP chiếm phong trào kháng chiến của</i>
<i>nhân dân ta diễn ra mạnh mẽ?Vì sao</i>
<i>cuộc khởi nghĩa của Trương Quyền thất</i>
<i>bại.</i>


<i> - Nêu đặc điểm chống Pháp của nhân</i>
<i>dân 3 tỉnh miền Tây Nam kì?</i>


sút.


- Tuy vậy, Phong trào kháng chiến của nhân


dân ta dâng cao, dưới nhiều hình thức (tị địa, bất
hợp tác, khởi nghĩa vũ trang, liên minh với nhân
dân Campuchia, …)


- Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra ở 3 tỉnh miền
Tây, tiêu biểu là khởi nghĩa của Trương Quyền,


Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Hữu Huân, ...



<b> 4. Củng cố</b> :


- Q trình xâm lược Việt Nam của TDP?
- Thái độ của triều Nguyễn…?


- Những cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến giai đoạn
1858-1873?


<b> 5. Dặn dò</b>:


Trả lời câu hỏi trong SGK ,đọc trước bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>Baøi 20</b>


<b>CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA TOAØN QUỐC.</b>


<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN TA TỪ NĂM 1873</b>
<b>ĐẾN NĂM 1884 . NHAØ NGUYỄN ĐẦU HÀNG</b>


I<b>. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<b>1.Kiến thức</b>: Học sinh cần nắm:


- Âm mưu thơn tính tồn bộ Việt Nam của Pháp,tình hình chiến sự ở Việt Nam từ
1873 đến 1884.


- Cuộc chiến đấu anh dũng chống Pháp của nhân dân Bắc kì vàTrung kì trong những
năm 1873 – 1874 và 1882 -1884.



-Nguên nhân và trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn trong việc để nước ta rơi vào
tay thực dân Pháp.


<b>2.Kỹ năng</b>:


- Rèn luyện khả năng nhận thức các sự kiện lịch sử, biết phân biệt các khái niệm:
Chính nghĩa, phi nghĩa, chủ quan, khách quan, bản chất, hiện tượn, nguyên nhân, duyên
cớ…..


- Rèn kĩ năng đọc và vẽ lược đồ.


<b>3.Về thái độ ,tình cảm ,tư tưởng:</b>


- Nâng cao lịng u nước, ý chí căm thù bọn cướp nước và tay sai bán nước.


- Hiểu được ý nghĩa của sự đoàn kết, muốn chiến thắng được kẻ thù thì phải có sự
đồng tâm hiệp lực từ trên xuống dưới, phải có một giai cấp lãnh đạo tiên tiến.


- Quý trọng và biết ơn những người đã hy sinh vì nền độc lập của tổ quốc.


<b>II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.</b>


-Tư liệu về phong trào kháng Pháp .
- Tranh ,ảnh và tài liệu tham khảo.
-Tư liệu giảng dạy sử VN cận đại


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC</b>.


<b>1.Kiểm tra bài cũ.</b>



Câu hỏi :


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>3.Tiến trình tổ chức dạy-học</b>.


<b>CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ</b>
<b>TRỊ</b>


<b>KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM</b>
<b>* Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân</b>


- GV; <i>Tình hình kinh tế, chính trị và xã</i>
<i>hội ở nước ta diễn ra như thế nào trước sự</i>
<i>xâm lược Bắc Kì lần I (năm 1873) của</i>
<i>Pháp?</i>


* Chiếm Baéc Kì và tồn bộ Việt Nam là
chủ trương lâu dài của Pháp, nhưng do thực
lực chưa đủ mạnh, nên Pháp phải tiến hành
từng bước.


- GV:<i>Pháp đã dựa vào duyên cơ nào để</i>
<i>tiến đánh chiếm Bắc Kì lần 1 (1873)?</i>


GV chót ý.Sau khi chiếm được các tỉnh
Nam kì, Pháp chuẩn bị mở rộng chiến
tranh xâm lược ra cả nước.Tháng
11/1873, Đuy–puy cho tàu đi tứ sông
Hồng lên Vân Nam , cho qn đóng trên
bờ sơng Hồng, cướp thuyền gạo của triều
đình; Khước từ mời thương thuyết của


Tổng đốc Hà Nội Nguyễn Tri Phương.
-GV; <i>Qúa trình đánh chiếm Bắc Kì của</i>
<i>Pháp đã diễn ra như thế nào?</i>


- GV<b>: </b><i>Hãy nêu một số phong trào đấu</i>
<i>tranh của nhân dân ta sau khi Pháp đánh</i>
<i>chiếm Bắc Kì lần 1?</i>


-Bỏ thuốc độc vào giếng nước.
-Đốt kho thuốc súng ở bờ sông.


- Phong trào đấu tranh của 100 binh sĩ
triều đình dưới sự chỉ huy của viên
Chưởng cơ ở cửa Ô Thành Hà.


- Cuộc chiến đấu anh dũng của Tổng đốc
Nguyễn Tri Phưong bảo vệ thành Hà Nội
-Trận Cầu Giấy21/12/1873.


<b>- GV: </b><i><b>Chiến thắng Cầu Gíây lần 1 đã có</b></i>
<i><b>ý nghĩa như thế nào?</b></i>


-Làm cho nhân dân ta vô cùng phấn khởi;
làm cho Pháp hoang mang, lo sợ và tìm
cách thương lượng với triều đình.


<b>I. THỰC DÂN PHÁP TIẾN ĐÁNH BẮC</b>
<b>KÌ LẦN THỨ NHẤT ( 1873), KHÁNG</b>
<b>CHIẾN LAN RỘNG RA BẮC KÌ.</b>



<b>1.Tình hình Việt Nam trước khi Pháp</b>
<b>đánh Bắc kì lần thứ nhất.</b>


- Về kinh tế: tiếp tục sa sút do mất sáu tỉnh
Nam Kì, bồi thường chiến phí cho Pháp. Nơng
nghiệp bê trễ, cơng thương nghiệp khơng có gì
khác trước. Đời sống nhân dân ngày càng khó
khăn.


- Về chính trị, xã hội: nạn thổ phỉ, hải phỉ
hồnh hành, mâu thuẫn xã hội gia tăng, khởi
nghĩa chống triều đình xảy ra liên miên.


- Những đề nghị cải cách bị Nhà Nguyễn
khước từ.


<b>2. Thực dân Pháp chiếm Bắc Kì lần thứ</b>
<b>nhât (1873)</b>


- Sau khi thiết lập bộ máy cai trị ở Nam Kì.
Pháp ráo riết chuẩn bị cho việc đánh chiếm Bắc
Kì.


- Pháp dựng nên vụ Đuyquy ở Hà Nội. Lấy


cớ giải quyết “vụ Đuy quy”, 1873, Pháp ñöa


quân đánh Hà Nội (20/11/1873) và sau đĩ
chiếm các tỉnh đồng bằng Bắc Kì (23/11 



12/12/1873)


<b>3.Phong trào kháng chiến ở Bắc Kì trong</b>
<b>những năm 1873 -1874</b>


- Khi Pháp đánh thành Hà Nội, 100 binh sĩ đã
chiến đấu đến người cuối cùng tại ô Quan
Chưởng.


- Tổng đốc Nguyễn Tri Phương đã dũng cảm
chiến đấu và hy sinh.


- Nhân dân chủ động kháng chiến ở Hưng
Yên, Nam Định, Thái Bình.


- Ngày 21/12/1873, quân ta giành thắng lợi


ở trận Cầu Giấy, tướng Gácniê tử trận. Thực
dân Pháp hoang mang lo sợ và tìm cách thương
lượng với triều đình Huế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>- GV: </b><i><b>Hiệp ước Giáp Tuất được kí khi</b></i>
<i><b>nào?Hậu quả của nó?</b></i>


-Được kí vào năm 1874.


-Đã gây nhiều bất bình trong nhân dân và
sĩ phu yêu nước.


<b>* Hoạt động 2: cả lớp và cá nhân</b>



- GV:<i>Do đâu Pháp tiến đánh Bắc Kì lần</i>
<i>hai?Qúa trình đó đã diễn ra như thế nào</i>?
- GV chót ý:Cũng như nhiều đế quốc
khác ở châu Âu.Vào cuối thế kỉ XIX,
nước Pháp cũng chuyể sang chủ nghĩa đế
quốc.


-Pháp rất cần thị trường và nguyên liệu,
nguồn nhân công.


-Pháp lợi dụng các điều khoản của Hiệp
ước 1874 để lấy cớ keo quân ra Bắc (GV
nhắc lại một số điều khoản có trong Hiệp
ước)


- GV gợi cho học sinh thấy được tinh thân
hy sinh anh dũng của Hoàng Diệu, một vị
tướng tài hết lịng trung kiên với dân tộc,
vì dân tộc.


- GV: <i>Nhân dân Hà Nội và các tỉnh Bắc</i>
<i>Kì đã đứng lên chống Pháp như thế nào</i>
<i>trong lẩn 2?</i>


- GV:<i>Trận Cầu Gíây lần thứ hai đã diễn</i>
<i>ra như thế nào?</i>


* Chiến thắng Cầu Giấy đã thể hiện
quyết tâm đánh giặc của nhân dân ta,


nhưng triều đình Huế vẫn ni ảo tưởng
thu hồi Hà Nội bằng con đường thương
thuyết. Pháp lại lợi dụng để đẩy mạnh
chiến tranh, dùng vũ lực buộc triều đình
Huế đầu hàng.


<b>* Hoạt động 3: cả lớp và cá nhân</b>


- GV.Miêu tả vị trí cửa biển Thuận An và
nêu rõ: Đây là cửa ngõ quan trọng vào


Pháp rút khỏi Bắc Kì nhưng triều đình lại dâng
tồn bộ sáu tỉnh Nam Kì cho Pháp.


<b>II. THỰC DÂN PHÁP TIẾN ĐÁNH BẮC</b>
<b>KÌ LẦN THỨ HAI. CUỘC KHÁNG</b>
<b>CHIẾN Ở BẮC KÌ VAØ TRUNG KỲ</b>
<b>TRONG NHỮNG NĂM 1882-1884</b>


<b>1. Quân Pháp đánh chiếm Hà Nội và các</b>
<b>tỉnh Bắc Kì lần thứ hai (1882 -1884)</b>


<i><b>a.</b><b>Bới cảnh lịch sử:</b></i>


<i>+ Trong khoảng</i> gần 10 năm sau Hiệp ước
Giáp Tuất, chủ quyền của dân tộc bị vi phạm
nghiêm trọng, đất đai bị mất, nội trị, ngoại giao
bị lệ thuộc.


- Nền kinh tế TBCN ở Pháp ngày càng phát


triển, giới cầm quyền Pháp thống nhất đường
lối mở rộng xâm lược thuộc địa.


- 1882, Pháp quyết định đánh ra Bắc Kì lần II.


<i><b>b.Diễn biến</b></i>


- 1882, vịn cớ triều đình Huế vi phạm Hiệp


ước Giáp Tuất, quân Pháp kéo ra Bắc.


- 3/4/1882, chúng bất ngờ đổ bộ lên Hà Nội.


- 25/4/1882, qn Pháp đánh chiếm thành


Hà Nội.


- 3/1883, Pháp chiếm Hòn Gai, Quảng Yên,


Nam Định.


<b> 2.Nhân dân Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì</b>
<b>kháng chiến.</b>


- Tại Hà Nội, quan qn triều đình do Hịang
Diệu chỉ huy đã chiến đấu anh dũng bảo vệ
thành. Khi thành mất, ông tuẫn tiết theo thành.


- Quân dân các tỉnh quanh Hà Nội tích cực
chuẩn bị chống giặc.



- Tại các tỉnh đồng bằng (Nam Định, Thái
Bình) nhiều trung tâm kháng chiến xuất hiện.


- 19/5/1883, quaân dân ta chiến thắng trận


Cầu Giấy lần hai, Rivie tử trận.


-> Chiến thằng Cầu Gíây lần hai đã thể hiện
rõ quyết tâm tiêu diệt giặc Pháp của nhân dân
ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

kinh đơ Huế, có vị trí chiến lược hết sức
lợi hại.Mất Thuận An coi như là mất
Huế.


- GV:<i>Vì sao đến năm 1883, thực dân Pháp</i>
<i>quyết định tiến đánh Thuận An?</i>


+Sau khi Ri-vi –e chết đẩy mạnh kế
hoạch xâm lước Việt Nam.


+Vua Tự Đức qua đời ,triều Nguyễn bị
khủng hoảng trầm trọng.


->Cuộc chiến đấu của quân ta ở của
Thuận An diễn ra quyết liệt, nhiều người
đã anh dũng hy sinh trong chiến đấu( Lê
Sĩ ,Lê Chuẩn…)



- GV:<i>Hiệp ước Hácmăng (1883) và Hiệp</i>
<i>ước Patơnốp(1884) , được kí trong hồn</i>
<i>cảnh nào?Nội dung của Hiệp ước</i>
<i>Hácmăng</i>.?


Noäi dung:


-Việt Nam đặt dưới sự “bảo hộ “của Pháp
-Nam Kì là xứ thuộc địa từ năm 1874 nay
được mở rộng đến hết tỉnh
BìnhThuận,Bắc Kì là đất bảo hộ,Trung
Kì giao cho triều đình quản lí.


-Mọi việc giao thiệp của Việt Nam với
nước ngoài đều do Pháp nắm giữ.


- GV cần nhấn mạnh: Hiệp ước
Hácmăng và Patơnốt đã đánh dấu sự đầu
hàng của Nhà nước phong kiến Việt Nam
với tư cách đứng đầu một quốc gia độc
lập.


<b>HIỆP ƯỚC 1884</b>


<b>1. Quân Pháp tấn cơng cửa biển Thuận</b>
<b>An.</b>


- Thuận An có vị trí quan trọng, lợi dụng cơ
hội Vua Tự Đức vừa qua đời (17/7/1883), thực
dân Pháp quyết định tấn công Huế, buộc nhà


Nguyễn đầu hàng.


- Ngày 18/8/1883, Pháp tấn cơng Thuận An.


- Quân triều đình chiến đấu quyết liệt, nhưng
cuối cùng quân Pháp vẫn chiếm được các pháo
đài, kinh đơ Huế bị uy hiếp trực tiếp.


<b>2.Hai bản hiệp ước 1883 và 1884.Nhà nước</b>
<b>phong kiến Nguyễn đầu hàng.</b>


- Ngày 25/8/1883, triều đình Huế kí với
Pháp Hiệp ước Hácmăng, Việt Nam bị chia
làm ba “kì”, trong đĩ Trung Kì (từ Quảng Bình


 Khánh Hịa) được giao cho triều đình Huế


quản lý.


- Ngày 6/6/1884, Pháp lại thay Hiệp ước


Hácmăng bằng Hiệp ước Patơnốt, nội dung
khơng khác mấy, chỉ thay địa giới Trung Kì mở
rộng ra đến Thanh Hĩa và vào đến Bình Thuận


(xoa dịu dư luận và mua chuộc quan lại)


 Từ đây Việt Nam bị đặt dưới sự “bảo hộ”


của Pháp, dần dần biến thành một nước thuộc


địa nửa phong kiến.


<b>4. Củng cố:</b>


- Tình hình nước tasau năm 1867 có gì đáng chú ý?


- Pháp dựa vào dun cớ nào để tiến hành đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873)
- Chiến thắng Cầu Giấy lần 1 đã có ý nghĩa như thế nào?


- Vì sao Pháp tiến hành đánh chiến Bắc Kì lần 2.?Trận Cầu Giấy lần 2 đã diễn ra như thế
nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>Tiết 28</b> <b>Ngày soạn: 10/2/20</b>


<b>Bài 21</b>


<b>PHONG TRÀO U NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM</b>
<b>TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỶ XIX</b>


I<b>. MỤC TIÊU BAØI HỌC.</b>
<b>1.Kiến thức</b>:


- Giúp HS hiểu rõ hoàn cảnh nổ ra phong trào đấu tranh vũ trang chống Pháp cuối thế
kỉ XIX , trong đó có các cuộc khởi nghĩa Cần Vương và khởi nghĩa tự vệ (tự phát ).


- Nắm được các khái niệm lịch sử .


- Nội dung, diễn biến cơ bản của một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Ba Đình, Bãi Sậy,
Hương Khê, Yên Thế.



<b>2.Kỹ năng</b>: Giáo dục cho HS lòng yêu nước, ý chí đấu tranh giải phóng dân tộc, bước


đầu nhận thức được những yêu cầu mới cần phải có để đưa cuộc đấu tranh chống ngoại xâm
đến thắng lợi .


<b>3.</b> <b>Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:</b> Củng cố kĩ năng phân tích, nhận xét, rút ra bài
học lịch sử; kĩ năng sử dụng kiến thức bổ trợ nắm được bài .


<b>II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.</b>


- Lược đồ phịng trào Cần vương .


- Lược đồ các căn cứ khởi nghĩa Ba Đình , Bãi Sậy …


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC</b>.


<b>1. Kiểm tra bài cũ.</b>


Câu hỏi: Vì sao Pháp tiến hành đánh chiến Bắc Kì lần 2.


Trận Cầu Giấy lần 2 đã diễn ra nhưthế nào?


<b>2. Bài mới</b>: Bài 19 giới thiệu toàn bộ diễn biến cơ bản của phòng trào vũ trang kháng
Pháp cuối thế kỉ XIX, trong đó có hai loại hình: Cần vương và tự phát .


Dù phong trào Cần vương hay phong trào tự vệ, tính chất là phong trào vũ trang yêu
nước chống Pháp. Nó có ý nghĩa quan trọng trong tiến trình phát triển của lịch sử Việt Nam.


<b>3. Tiến trình tổ chức dạy - học</b>.



<b>CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ</b>
<b>TRỊ</b>


<b>KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM</b>
<b>* Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


- GV yêu cầu học sinh theo dõi SGK để trả
lời câu hỏi:


<i> <b>Nguyên nhân và diễn biến cuộc phản</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i><b>công ở kinh thành Huế 1885 ?.</b></i>


- HS trả lời câu hỏi , GV chốt ý.


Trước khi giảng bài , GV dựa vào một số
sự kiện ở bài trước , đặt các câu hỏi gợi ý HS
trả lời về nội dung chính của hai Hiệp ước
1883 và 1884 (cơ bản đã khuất phục được
triều đình Huế , áp đặt nền thống trị trên
tồn bộ đất nước Việt Nam).




- GV sử dụng lược đồ kinh thành Huế giới
thiệu ngắn gọn kế hoạch của Tôn Thất
Thuyết và diễn biến cuộc phản công đêm
mùng 4 rạng ngày 5-7-1885 (chia làm hai
cánh quân vào đồn Mang Cá và toà Khâm
sứ)



* Cuộc phản công bị thất bại vì những


nguyên sau :


<i><b>- Chuẩn bị chưa chu đáo.</b></i>


<i><b> - Quân Pháp đã có ý thức đề phịng,</b></i>
<i><b>lực lượng của chúng cịn mạnh</b></i> .


Kết quả là : Tôn Thất Thuyết phải đưa
vua Hàm Nghi chạy ra Tân Sở. Tới Tân Sở,
Tôn Thất Thuyết đã mượn danh Hàm Nghi
ra chiếu Cần vương (13-7-1885)


GV đọc diễn cảm tờ chiếu, nêu nhận xét
rồi kết luận: Chiếu Cần vương kêu gọi sĩ
phu, văn thân (giải thích khái niệm) và toàn
thể nhân dân đứng dậy, với mục tiêu: đánh
Pháp, khôi phục nền độc lập dân tộc, lập lại
chế độ phong kiến có vua hiền tơi giỏi.
Chiếu Cần vương đã có tác dụng thổi bùng
ngọn lửa yêu nước đang âm ỉ cháy trong
nhân dân ta, tạo thành phòng trào Cần
vương (giúp vua giết giặc cứu nước) sôi nổi
kéo dài đến cuối thế kỉ XIX.




* <b>Hoạt động 2: cả lớp</b>



- GV cho HS quan sát lược đồ phong trào
Cần vương và đặt câu hỏi để HS nhận xét
về địa bàn, số lượng các cuộc khởi nghĩa
Cần vương; (phong trào nổ ra suốt từ Bắc Kì
đến Trung Kì, khu vực mà triều đình
Nguyễn cịn có những ảnh hưởng nhất định
– trừ Nam Kì là nơi bọn Pháp chiếm được từ


<b>phong trào Cần vương</b>


- Sau Hiệp ước Hácmăng và Patơnốt, Phong
trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân ta vẫn
tiếp tục phát triển.


- Sự bất bình trong nhân dân, đặc biệt trong giới
sỹ phu, văn thân yêu nước dâng cao.


- Phong trào chống xâm lược của nhân dân các
địa phương là nguồn cổ vũ cho phái chủ chiến


trong triều đình.


- Dựa vào sự ủng hộ của nhân dân, Tôn Thất
Thuyết chỉ huy cuộc tấn công Pháp ở tòa Khâm sứ
và đồn Mang Cá nhưng thất bại.


- Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi lên sơn
phòng Tân Sở (Quảng Trị), rồi lấy danh nghĩa Hàm
Nghi xuống chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân



cả nước đứng lên chống Pháp, cứu nước.


- Chiếu Cần vương đã làm bùng phong trào đấu
tranh của nhân dân ta, tạo thành phong trào sôi


nổi kéo dài đến cuối thế kỉ XIX .


<b>2. Các giai đoạn phát triển của phong trào</b>
<b>Cần vương </b>


<i><b>a. Giai đoạn 1 (1885-1888)</b></i>


Là giai đoạn bùng phát mạnh mẽ, rộng khắp của
phong trào trên phạm vi cả nước.


<i><b>b. Giai đoạn 2 (1888-1896)</b></i>


Phong trào tụ thành những trung tâm lớn, tập
trung ở Bắc Trung Kì và Bắc Kì, với các cuộc khởi


nghóa tiêu biểu như: Hùng Lónh, Hương Khê, Bãi
Sậy, Hương Khê.


<b>II. MỘT SỐ CUỘC KHỞI NGHĨA TIÊU</b>
<b>BIỂU TRONG PHONG TRAØO CẦN VƯƠNG</b>
<b>VAØ PHONG TRAØO CẦN VƯƠNG VAØ PHONG</b>
<b>TRAØO ĐẤU TRANH TỰ VỆ CUỐI THẾ KỈ</b>
<b>XIX.</b>



<b>1. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 – 1892).</b>


- Lãnh đạo: Nguyễn Thiện Thuật


- Địa bàn hoạt động rộng: Căn cứ chính ở Bãi
Sậy (Hưng yên), lan sang Hải Dương, Bắc Ninh,




- Hoạt động chủ yếu:


+ Giai đoạn 1885 - 1887: Đẩy lùi nhiều trận


càn của địch, gây cho chúng nhiều thiệt hại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

laâu.


Gv cho học sinh lập Bảng theo mẫu:
Cuộc


khởi
nghĩa


Lãnh


đạo Địabàn


Hoạt
động
chủ


yếu
Kết
quả, ý
nghĩa


Về diễn biến của phong trào Cần vương ,
có thể chia làm hai giai đoạn :


- Lãnh đạo là các sĩ phu ( chỉ những trí
thức phong kiến , văn thân ,nho sĩ có cương
vị trong xã hội ), cũng có một số lãnh tụ
xuất thân chỉ từ nông như Cao Thắng , Cao
Điển …


- Lực lượng tham gia chủ yếu là nhân dân
, có cả đồng bào dân tộc thiểu số (Thái ,
Mường , Rục , Vân Kiều…) .


- Địa bàn : Rộng khắp Bắc Kì và Trung
Kì (tới Thanh Hố ).


- Diễn biến : Nhất thời gây cho địch
thiệt hại . Sau đó , thực dân Pháp phối hợp
với tay sai mở cuộc đàn áp , các cuộc khởi
nghĩa thất bại , các lãnh tụ bị bắc hoặc hi
sinh ,một số sang Trung Quốc cầu viện(Tôn
Thất Thuyết).


- Thaùng 11 – 1888 Hàm Nghi rơi vào tay
giặc Pháp , nhưng phong trào tiếp tục duy trì


.


Giai Đoạn 2 (từ cuối nam 1888 đến năm
1895) .


- Về thành phần lãnh đạo và lực lượng
tham gia ( như giai đoạn 1).


- Về địa bàn; đã bị thu hẹp, một số trung
tâm khởi nghĩa phải chuyển dần lên hoạt


động ở vùng Trung Du và miền núi, lợi
dụng địa hình địa vật để tiếp tục hoạt động .
- Diễn biến; điểm lại giai đoạn cuối của
cuộc khởi nghĩa Ba Đình, Bãi Sậy, Hương
Khê.


- GV đặt câu hỏi: qua hai giai đoạn của
phong trào Cần vương, chúng ta có nhận
xét gì? Tại sao sau khi vua Hàm Nghi bị
bắt (1888), phong trào vẫn tiếp tục nổ ra ?
Điều đó nói gì? (Cần vương chỉ là danh


nghĩa quân di chuyển linh hoạt, đánh thắng một số
trận lớn ở các tỉnh đồng bằng.


- Keát quả, ý nghóa:


+ Căn cứ Bãi Sậy và Hai Sơng bị Pháp bao vây,



Nguyễn Thiện Thuật phải sang TQ, Đốc Tít phải
ra hàng (8/1889).


+ Để lại nhiều bài học kinh nghiệm tác chiến


ở đồng bằng.


<b>2. Khởi nghĩa Ba Đình (1886-1887) </b>


- Lãnh đạo: là Phạm Bành và Đinh Công
Tráng.


- Địa bàn: 3 làng Thượng Thọ, Mậu Thịnh, Mĩ
Khê (Nga Sơn, Thanh Hóa)


- Hoạt động:


+ Xây dựng căn cứ chính Ba Đình và Mã Cao.


+ Nghĩa quân chặn đánh các đồn xe, tập kích
các tốn lính Pháp.


- Kết quả: Gây cho Pháp nhiều thiệt hại,
1/1887, Pháp chiếm được căn cứ Ba Đình, khởi
nghĩa thất bại.


<b>3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885-1896</b>) :
- Lãnh đạo: Phan Đình Phùng &Cao Thắng.
- Địa bàn: Căn cứ chính ở Hương Khê (Hà
Tĩnh), lan rộng khắp bốn tỉnh Trung Kì.



- Giai đoạn 1885-1888: Chuẩn bị lực lượng, xây


dựng căn cứ, chế tạo vũ khí, tích trữ lương thực.
<b> </b>- Từ năm 1888 - 1896: là thời kì chiến đấu
quyết liệt, liên tục mở các cuộc tập kích, đẩy lùi
các cuộc hành quân càn quét của địch, chủ động
tấn cơng thắng nhiều trận nổi tiếng.


- Kết quả:


+ Phan Đình Phùng hi sinh (12-1885); 1896,
khởi nghĩa thất bại.


+ Là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong
trào Cần Vương.


<b>4. Phong trào nông dân yên Theá (1884 –</b>
<b>1913) :</b>


- Nguyên nhân:


+ Kinh tế nơng nghiệp sa sút, đời sống nơng dân
Bắc Kì vơ cùng khó khăn, một bộ phận phải phiêu
tán lên Yên Thế. Họ sẵn sàng đứng dậy đấu tranh
bảo vệ cuộc sống của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

nghĩa, tính chất u nước chống Pháp là
chủ yếu).



<b>* Hoạt động 3 : cá nhân và nhóm</b>


GV cho HS đọc ở SGK trang 128,129.


Sau đó GV giải thích qua lựơc đồ và tóm
tắtnhững sự kiện chính như: địa bàn, bố trí
căn cứ, lãnh đạo, lực lượng.


Nêu diễn biến, kết quả, ý nghóa và bài học
kinh nghiệm.


GV chia lớp thành các nhóm.


<b>+ Nhóm 1</b>:<b> Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 –</b>
<b>1892)?</b>


<b>+ Nhóm 2: Khởi nghĩa Ba Đình </b>
<b>(1886-1887)? </b>


<b>+ Nhóm 3: Khởi nghĩa Hương Khê</b>
<b>(1885-1895</b>)?


<b>+ Nhóm 4:</b> <b>Phong trào nông dân yên Thế</b>
<b>(1884 –1913)?</b>


HS tiến hành thảo luận theo từng nhóm và
cử đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ
sung ý kiến.


GV nhận sét và chốt ý



<b>- Giai đoạn 1884-1892:</b> Dưới sự chỉ huy của Đề


Nắm, nghĩa quân xây dựng hệ thống phịng thủ ở
Bắc Yên Thế, đẩy lùi nhiều cuộc càn quét của địch.
<b>- Giai đoạn từ năm 1893-1897</b>: Đề Thám
giảng hoà với Pháp 2 lần. Nghĩa quân làm chủ 4


tổng (Yên Lễ, Mục Sơn, Nhã Nam, Hữu
Thượng).


<b>- Giai đoạn từ năm 1898-1908: </b>Thời gian 10
năm giảng hoà, Yên Thế trở thành nơi hội tụ
những nghĩa sĩ yêu nước.


- <b>Giai đoạn từ năm 1909-1913:</b> Pháp tấn công
trở lại, nghĩa quân di chuyển liên tục nhiều nơi.
2/1913, Đề Thám bị sát hại, khởi nghĩa tan rã.


<i>* Ý nghĩa: </i> <i>Thể hiện tiềm năng, ý chí, sức</i>
<i>mạnh to lớn của nông dân trong c̣c đấu tranh</i>
<i>giải phóng dân tộc.</i>


<b>4. Củng cố</b> :


GV nêu các câu hỏi để củng cố bài


Câu1 : Phong trào Cần vương nổ ra trong hoàn cảnh nào ?


Câu 2 : Tóm lược diễn biến hai giai đoạn của phong trào Cần vương và rút ra đặc điểm


của mỗi giai đoạn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>Tiết 29</b> <b>Ngày soạn: 15/2/20</b>


<b>SỬ ĐỊA PHƯƠNG</b>


<b>VÀI NÉT VỀ LỊCH SỬ, ĐỊA LÍ, TÌNH HÌNH KINH TẾ - CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI,</b>
<b>TRUYỀN THỐNG ĐẤU TRANH CHỐNG ÁP BỨC VÀ XÂM LƯỢC CỦA NHÂN DÂN</b>


<b>HUYỆN ĐẠI LỘC </b>
<b>( 1858 – 1918 ).</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Giúp học sinh nắm được những thuận lợi và khó khăn của huyện.


- Cung cấp cho HS một vài nét về lịch sử, địa lí, tình hình KT-CT-XH của huyện.


- Giúp cho học sinh hiểu một số nét cơ bản về truyền thống đấu tranh yêu nước
của nhân dân huyện Đại Lộc.


<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>- </b>Rèn luyện kĩ năng liên hệ lịch sử địa phương và lịch sử dân tộc.
-Sử dụng và khai thác tư liệu lịch sử nói về quê hương.


<b>3.Thái độ</b>:


- Giáo dục cho học sinh tình yêu quê hương Đại Lộc.



-Định hướng cho học sinh vai trò, trách nhiệm và nghĩa vụ của mình đối với quê hương
Đại Lộc.


<b>B.THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC:</b>
-Đại Lộc đất anh hùng


-Địa chí Đại Lộc.


-Lịch sử Lực lượng vũ trang nhân dân tỉnh Quảng Nam,tập 1.
-Lịch sử Lực lượng vũ trang nhân dân huyện Đại Lộc.


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Giảng bài mới:</b>


Đại Lộc là mảnh đất có truyền thống anh hùng trong chiến tranh, cần cù và sáng tạo trong
lao động, nhân dân có tính tự lực, tự cường. để tìm hiểu về quê hương Đại Lộc các em tìm hiểu
bài học hơm nay.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CƠ BẢN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1: Cả lớp.</b>


<b>1. Thuận lợi gì?</b>
HS trả lời.


GV sử dụng tư liệu trình bày và chốt ý.



<b>I. Đại Lộc</b> - Một vùng đất có điều kiện tự
nhiên thuận lợi và có lịch sử lâu đời<b>.</b>
<b>1. Thuận lợi:</b>


- Đất đai phì nhiêu màu mỡ.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>2. Khó khăn gì?</b>
HS trả lời.


GV giúp HS liên hệ lịch sử địa phương và thực
tế hiện nay.


GV chốt ý và nêu ví dụ cụ thể.


<b>3.Điều kiện phát triển văn hố, giáo dục, y </b>
<b>tế có nhiều khó khăn như thế nào?</b>


HS trả lời.


GV nêu ví dụ và chốt ý.


<b>4.Hãy kể tên các xã trên địa bàn huyện?</b>
HStrả lời.


GV chốt ý.


<b>HOẠT ĐỘNG 2:Thảo luận nhóm: </b>
-GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi


<b> * Tình hình kinh tế.</b>


<b> - Kinh tế?</b>


<b> - Ngành nghề chủ yếu?</b>
- Nghề trồng dâu, nuôi tằm, dệt lụa:


“ Con tằm Đại Lộc xe tơ
Bãi dâu Đại Lộc lờ mờ bên sơng”


“ Cha em thợ mộc kim bồng
Muốn em có chồng về xứ Khánh Vân”
-TCN: gạch, ngói…


- CN: mỏ than Ngọc Kinh.
<b>* Chính trị- xã hội.</b>


- Khi Pháp xâm lược hoàn toàn Việt Nam
khai thác bóc lột nhân dân, thu nhiều thứ thuế
nhân dân đại Lộc rất căm phẫn đấu tranh.
-GV kể 1 số chính sách khai thác bóc lột của
TD Pháp ở ĐL.


<b>HOẠT ĐỘNG 3:Cả lớp và cá nhân</b>


<b>? Em biết thế nào về các phong trào đấu</b>
<b>tranh ở Đại Lộc?</b>


- GV kể một số phong trào tiêu biểu:



+ Phong trào Nghĩa Hội Quảng Nam
(1885-1887).Lực lượng tham gia đông đảo: Đỗ Đăng
Tuyển, Trần Huy, Trần Đỉnh, Dương Văn
Thưởng….


+ Phong trào đấu tranh của các sĩ phu yêu
nước chùa Cổ Lâm.


<b>? Em biết gì về cụ Đỗ Đăng Tuyển?</b>


- GV nói về tiểu sử và q trình hoạt động của


<b>2. Khó khăn:</b>


- Chịu ảnh hưởng nặng nề của hai cuộc kháng
chiến chống Pháp và chống Mỹ.


- Thiên tai, lũ lụt.


-Đời sống nhân dân cịn nhiều khó khăn.


3. Mảnh đất có lịch sử lâu đời:


-Đại lộc là một huyện nằm về phía Bắc
của tỉnh Q.Nam, được thành lập năm 1900
- Đại Lộc từ lâu là địa bàn cư trú.


- Hiện nay tồn huyện có 17 xã và một thị trấn.


II. Tình hình KT-CT-XH:


1. Kinh tế:


Nơng nghiệp và thủ cơng nghiệp có từ rất sớm.


2. Chính trị, xã hội:


<b>-</b>Sau khi hoàn thành xâm lược nước ta, ở ĐL,
thực dân Pháp đã tiến hành khai thác thuộc địa
hết sức hà khắc.


- Địa chủ không nhiều nhưng chiếm tới 30% số
đất nông dân >< địa chủ


Tồn thể nơng dân huyện >< TD Pháp.
III. Truyền thống đấu tranh chống áp bức và
xâm lược của nhân dân huyện Đại Lộc.
<b>1. Phong trào Cần Vương:</b>


<b>Hưởng ứng hịch Cần Vương, cụ Trần Văn </b>
<b>Dư và sau đó là Nguyễn Duy Hiệu tổ chức </b>
<b>và lãnh đạo phong trào Nghĩa hội </b>
<b> ( 1885,1887) </b>


2. Phong trào Đông Du và Duy Tân:
Tiêu biểu:Cụ Đỗ Đăng Tuyển.


<b>a.Tiểu sử và quá trình hoạt động CM:</b>
<b>+ Cụ Đỗ Đăng Tuyển (1856-1911), ông sinh </b>
<b>ra ở làng Ô Gia, xã Đại Cường, Đại Lộc, </b>
<b>Quảng Nam.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Đỗ Đăng Tuyển.


- Với chí khí cách mạng , không khuất trước kẻ
thù của cụ Đỗ Đăng Tuyển được đông đảo
nhân dân cũng như sĩ phu lúc bấy giờ khâm
phục.


- Cụ Phan Bội Châu tặng cụ Đỗ Đăng Tuyển
hai câu thơ để nói lên chí khí CM của cụ:


“ Đánh thù lịng như đá
Lo nước tóc thành tơ”


<b>?Em biết gì về phong trào chống sưu thuế ở</b>
<b>Trung Kỳ?</b>


<b>HS trả lời.</b>


<b>GV trình bày và chốt ýu</b>


<b>+ 1908 lãnh đạo phong trào chống sưu thuế </b>
<b>ở Quảng Nam.</b>


<b>+ 1910 bị bắt giam ở nhà lao Hội An.</b>
<b>+ 02/5/1911 hy sinh.</b>


<b> Phong trào Duy Tân phát triển mạnh </b>
<b>phong trào chống sưu thuế ở Tam Kỳ</b>.



b.Phong trào chống sưu thế ở Trung kỳ
*Nguyên nhân:


-Do chính sách thuế khóa và bắt đi sưu dịch
quá nặng nề của TD Pháp.


-Mùa màng năm 1905-1907 bị mất, nhân dân
đói nặng…


-Tri huyện Đại Lộc hà hiếp dân chúng, nhân
dân huyện ĐL viết đơn kiện nhưng khơng có
kết quả gì.


-Năm 1908, nhân có nghị định tăng thuế điền,
tri huyện ĐL lại tăng khống số thuế.


Căm phẫn cao độ, ngày 10-3-1908 nhân
dân nổi dậy đấu tranh.


*Diễn biến: phong trào chống sưu cao thuế
nặng bắt đầu từ làng Phiến Ái-ĐL sau đó lan ra
cả tỉnh Qnam và các tỉnh Trung Kỳ…


*Kết quả: Phong trào bị đàn áp, nhiều chí sĩ
yêu nước bị bắt giam, bị tử hình.


*Ý nghĩa: Sự tàn bạo của địch khơng khuất
phục và xóa tan nỗi căm hờn trong nhân dân
huyện ĐL.



<b>Tóm lại:</b> Phong trào đấu tranh chống xâm lược của nhân dân huyện Đại Lộc đã bị thất bại
nhưng phong trào có tiếng vang lớn, góp phần tơ thêm những trang sử vẻ vang của nhân dân
huyện , từ đây lịch sử dân tộc mở ra hướng mới


nhân dân Đại Lộc phải chọn con đường đấu tranh cứu nước đúng đắn và khoa học hơn.
<b>4. Củng cố:</b> Trách nhiệm và nghĩa vụ của HS?


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b> Ngày soạn 4/3/20</b>
<b>Tiết 30.</b> <b> </b>KIỂM TRA 1 TIẾT


A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Kiến thức: <b>Giúp HS hiểu được:</b>


<b>- Ôn lại kiến thức từ chương III, IV lịch sử thế giới hiện đại; chương I lịch sử Việt Nam</b>
<b>từ 1858-1913.</b>


<b>- Năm được những sự kiện lịch sử tiêu biểu của thế giới và Việt Nam ở trên</b>


2. Thái độ: <b>làm bài nghiêm túc; biết ơn những anh hùnh đã có cơng với nhân loại và đất</b>
<b>nước, tạo cho các em u thích bộ mơn lịch sử và lòng tự hào dân tộc</b>


3. Kĩ năng:<b> làm nhanh, khoa học, chính xác.</b>
B. NỘI DUNG: Đề riêng


ĐỀ:


Chương II


<b>VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỶ XX</b>



<b>ĐẾN HẾT CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT</b>


Baøi 22


<b>XÃ HỘI VIỆT NAM TRONG CUỘC KHAI THÁC LẦN THỨ NHẤT</b>
<b>CỦA THỰC DÂN PHÁP</b>


I<b>. MUÏC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Học xong bài này học sinh trình bày được:
- Những điểm mới trong nền kinh tế – xã hội đầøu thế kỷ XX.


- Những chuyển biến về kinh tế đã tạo ra sự chuyển biến về xã hội như thế nào.


- Nguyên nhân của những biến đổi trong nền kinh tế- xã hội Việt Nam là do sự tác
động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.


<b>2.Kỹ năng</b>:


- Rèn luyện kỷ năng so sánh các nội dung, kiến thức lịch sử.
- Rèn luyện kỷ năng phân tích, đánh giá rút ra kết luận.


<b>3.Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:</b>


- Nhận rõ bản chất của đế quốc, thực dân, phong kiến tàn bạo đã bóc lột dã man và đàn


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

- Bồi dưỡng tình cảm giai cấp, lịng u nước kính trọng giai cấp cơng nhân, nơng dân
và các tầng lớp lao động khác.



<b>II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.</b>


- Tranh, ảnh trong sách giáo khoa.


- Một số tranh ảnh phản ánh nền kinh tế – xã hội Việt Nam đầu TK XX.
- Một số tài liệu văn học, lịch sử có liên quan tới nội dung bài học.


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC</b>.


<b>1. Kiểm tra bài cũ.</b>


<i>Câu 1: Em hãy mơ tả cấu trúc của căn cứ Ba Đình.</i>


<i>Câu 2: Tại sao khởi nghĩa Hương Khê được coi là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong</i>
<i>phong trào Cần Vương?</i>


<i>Câu 3: Khởi nghĩa Yên thế có những đặc điểm</i> <i>nào khác so với các cuộc khởi nghĩa</i>
<i>trong phong trào Cần Vương chống Pháp?</i>


<b>2. Bài mới</b>: sau khi căn bản hồn thành cơng cuộc bình định Việt Nam bằng quân sự
( năm 1896), thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa Việt Nam một cách qui mô.
Trong bài này chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu những chính sách chính trị, kinh tế, văn hóa giáo
dục mà Pháp áp dụng trong cuộckhai thác; đồng thời cũng tìm hiểu những biến đổi về kinh
tế, xã hội dưới tác động của cuộc khai thác.


Dưới tác động của cuộc khai thác, xã hội Việt nam có những biến động đáng kể, từ xã
hội phong kiến chuyển thành xã hội thuộc địa nữa phong kiến.


<b>3.Tiến trình tổ chức dạy-học</b>.



<b>CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ</b>
<b>TRỊ</b>


<b>KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM</b>


<b>* Hoạt động 1: Cả lớp</b>


- Mục đích: vơ vét sức người, sức của của
nhân dân Đơng Dương.


- 1897 Pháp tiến hành khai thác thuộc địa
lần thứ nhất .


- Gv: <i><b>Mục tiêu của cuộc khai thác thuộc địa</b></i>
<i><b>Việt Nam của Pháp là gì?</b></i>


- Hs: trả lời


- Gv: bổ sung và kết luận.


- Gv: <i><b>Qua nội dung các chính sách kinh tế</b></i>
<i><b>nêu trên, hãy chỉ ra những yếu tố tích cực và</b></i>
<i><b>tiêu cực của các chính sách đó?</b></i>


- Hs: trả lời


+ Tích cực: phương thức sản xuất tư bản
chủ nghĩa từng bước du nhập vào nước ta, xen
kẽ với phương thức phong kiến, KT pt hơn



<b>1.Những chuyển biến về kinh tế </b>


- Nông nghiệp: Pháp chiếm đất thành lập đồn


điền, khiến cho phần lớn nơng dân khơng cịn tư
liệu sản xuất.


- Công nghiệp: Pháp đẩy mạnh khai thác tài
nguyên thiên nhiên, nhất là khai thaùc mỏ. Mợt số
ngành công nghiệp dịch vụ, công nghieäp chế
biến và sản xuất vật liệu xây dựng ra đời.


- Thương nghiệp: Pháp độc chiếm thị trường,
nguyên liệu và thu thuế.


- Giao thông: Xây dựng hệ thống giao thông,


để phục vụ cho việc chuyên chở hàng hóa,
ngun liệu và mục đích qn sự.


<b>2. Những chuyển biến về xã hội </b>


- Những biến động lớn của các giai cấp cũ:


+ Mợt bộ phận nhỏ trong giai cấp địa chủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

trước.


+ Tiêu cực : tài nguyên bị khai thác cùng
kiệt , nông nghiệp khơng pt , nơng dân mất


đất , bị bóc lột nặng nề, công nghiệp pt không
cân đối.




- Gv: bổ sung và kết luận: nền kinh tế Việt
Nam cơ bản vẫn là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu,
phụ thuộc


<b>* Hoạt động 2: cá nhân </b>


- Gv: <i><b>Trong xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX</b></i>
<i><b>còn tồn tại các giai cấp cũ khơng? Đó là giai</b></i>
<i><b>cấp nào? Thân phận của họ có gì khác</b></i>
<i><b>trước?</b></i>


- Hs: trả lời


- Gv nhận xét, bổ sung và kết luận


- Gv: đặt câu hỏi và phân công cho các nhóm
thảo luận.


+ Nhóm 1: <i><b>cuộc khai thác thuộc địa của</b></i>
<i><b>thực dân Pháp đã làm nảy sinh những lực</b></i>
<i><b>lượng xã hội mới nào?</b></i>


+ Nhóm 2: <i><b>thái độ chính trị của từng giai</b></i>
<i><b>cấp và tầng lớp ấy như hế nào?</b></i>



+ Nhóm 3: <i><b>Khuynh hướng gải phóng dân</b></i>
<i><b>tộc của từng giai cấp như thế nào?</b></i>


- Hs thảo luận cử đại diện nhóm trả lời câu
hỏi, nhóm khác bổ sung.


- Gv nhận xét và kết luận.


chiếm đoạt ruộng đất của nơng dân. Mợt bộ
phận địa chủ vừa và nhỏ bị đế quốc chèn ép nên


ít nhiều có tinh thần u nước.


+ Giai cấp nông dân có số lượng đơng đảo
nhất, bị áp bức bóc lột nặng nề, căm thù đế quốc


và phong kiến.


- Các giai cấp, tầng lớp mới:


+ Công nhân: ngày càng đơng đảo, xuất thân


là nông dân, làm việc trong các đờn điền, nhà


máy, xí nghiệp, … bị bĩc lột thậm tệ, lương thấp
nên đời sống khổ cực. Họ sớm cĩ tinh thần yêu


nước, tích cực tham gia phong trào chống đế
quốc, cải thiện đời sống.



<i><b>c. Tầng lớp tư sản</b></i>: xuất thân từ các nhà thầu


khoán, chủ xưởng, chủ hãng buơn, … bị chính
quyền thực dân kìm hãm, tư bản Pháp chèn ép.


<b>d.</b> <i><b>Tiểu tư sản tha</b><b>̀nh thị</b></i>: gồm tiểu thương,


tiểu chủ, viên chức cấp thấp, những người làm
nghề tự do, …


- Nguyên nhân của sự chuyển biến: những
chuyển biến trong nền kinh tế Việt Nam dưới tác
động của cuộc khai thác lần thứ nhất  sự


chuyển biến về xã hội.


- Sự xuất hiện các lực lượng xã hội mới cùng
với những mâu thuẫn dân tộc và giai cấp ngày
càng sâu sắc là cơ sở của phong trào dân tộc dân
chủ diễn ra sôi nổi, nhiều màu sắc trong những
năm đầu TK XX.


<b>4. Củng cố</b> :


Giáo viên đặt 1 số câu hỏi giúp học sinh nhớ lại bài.


-Chương trình khai thác lần thứ nhất của pháp có những thay đổi trong nền kinh tế Việt
Nam như thế nào ?


-Sự thay đổi về mặt kinh tế đã tác động đến xã hội VN như thế nào?




</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Bài 23


<b>PHONG TRÀO YÊU NƯỚC VAØ CÁCH MẠNG VIỆT NAM</b>
<b>TỪ ĐẦU THẾ KỶ XIX ĐẾN CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT</b>


I<b>. MỤC TIÊU BAØI HỌC.</b>
<b>1. Kiến thức</b>:


- Sau khi học xong bài học yêu cầu học sinh nắm được : Các nét chính của phong trào
Đơng Du, Đơng kinh nghĩa thục, cuộc vận động Duy Tân và chống thuế ở Trung Kỳ.


- Phân biệt được khuynh hướng dân chủ tư sản theo phương pháp bạo động và khuynh
hướng cải cách


- Nhận biết được những nét mới của Pt yêu nước đầu thế kỷ XX so với phong trào cuối
Tk XIX


<b>2.Kỹ năng</b>:


Rèn luyện kỹ năng đối chiếu, so sánh sự kiện lịch sử, khả năng nhận định và đánh giá
hành động của các nhân vật lịch sử.


<b>3.Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:</b>


Ngày sọan:
Ngày dạy:
Tuần:



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Thán phục tinh thần đấu tranh vì yêu nước của các vị tiền bối trong thời kỳ này


- Giáo dục học sinh tinh thần cầu tiến. Biết thay đổi bản thân để có ích cho mình và đất
nước


- Nhận rõ bản chất của thực dân


<b>II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.</b>


- nh Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh
- Lược đồ châu Á và tư liệu giảng dạy…


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC</b>.


<b>1. Kiểm tra bài cũ.</b>


Câu hỏi :


<i>a. Trình bày những nét chính về sự thay đổi xã hội VN dưới tác động của cuộc khai thác</i>
<i>lần I</i>


<i> b. Vì sao xuất hiện xu hướng mới trong cuộc vận động giải phóng dân tộc hồi đầu thế kỷ</i>
<i>XX </i>


<b>2. Bài mới</b>: Ở VN dưới tác động của việc cai trị của Pháp và ảnh hưởng trào lưu của cách
mạng thế giới đầu thế kỷ XX đã xuất hiện khuynh hướng đấu tranh mới, bài này chúng ta sẽ
tìm hiểu nội dung và nét mới của PT này


<b>3. Tiến trình tổ chức dạy-học</b>



<b>CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM</b>
<b>* Hoạt động 1: Cá nhân và cả lớp </b>


- GV:Nêu câu hỏi


<i><b>+ Cho biết những nét cơ bản về PBC</b></i>
<i><b> + Năm sinh, quê quán , Học thức </b></i>


<i><b> + Oâng chủ trương Cứu nước bằng pp</b></i>
<i><b>nào </b></i>


- HS họat động theo nhóm :


+ <b>Nhóm 1</b>: Từ 1902-1905 (nội dung cần
làm rõ)


-Naêm 1902; 4-1904 ;


-Khi chủ trương Dùng pp bạo lực tại sao
PBClại muốn dựa vào nhật bản


+ <b>Nhóm 2</b>: từ 1905->-6-1912 (nội dung
cần làm rõ )


- Kết quả của phong trào Đông Du
-Vì sao dẫn đến kq đó


- Những hoạt động của PBC sau khi ĐD thất
bại



+ <b>Nhóm 3</b>: từ 6-1912 tháng 12-1913


(ND cần làm rõ)


-Chủ trương của VNQPH
-PP thực hiện


<b>1. Phan Bội Châu và xu hướng bạo động</b>


- Lãnh đạo phong trào Đông Du là Phan
Bội Châu.


- Mục tiêu: Xây dựng một nước Việt Nam
hùng mạnh, có kinh tế phát triển, chính trị tiến
bộ, …


- Chủ trương: giành độc lập bằng phương
pháp bạo động, nhưng với cách thức tổ chức,
huy động lực lượng khác trước.


- Hoạt động:


+ 1904: Phan Bội Châu lập Hội Duy
Tân, với mục tiêu chống Pháp, giành độc lập,


thieát lập chính thể quân chủ lập hiến. Lúc
đầu, hội chủ trương cầu viện Nhật Bản nhưng
đã nhanh chóng chuyển sang “cầu học”, tổ
chức phong trào Đông Du.



+ Từ 8/1908, Nhật cấu kết với Pháp
trục xuất du những người Việt Nam yêu
nước. Phong trào Đông Du thất bại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

-Kết quả


<b>+Nhóm 4</b>: Chọn từ 3-4 hs có học lực bộ
môn khá để rút ra kết luận trọng tâm (nd cần
làm rõ )


-Nêu những sự kiện chứng minh PBC sử dụng
PP bạo động


- Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự thất bại cũa
phong trào ? bài học kinh nghiệm mà bản thân
hs có thể cảm nhận được về sự thất bại này
- Gvbổ sung thêm cho học sinh trong các yêu
cầu khó : tại sao PBC chọn Nblàm nơi đưa hs
VN đến học ; Các sự kiện chứng minh PBC sử
dụng Ppbạo động ; Nguyên nhân thất bại ( dựa
vào đế quốc đánh đế quốc ) bài học kinh
nghiệm ( tự cường là chính )


<b>* Hoạt dộng 2</b> :<b>Cá nhân và cả lớp </b>


- Gv nêu câu hỏi phát vấn <i><b>yêu cầu hs đọc sách</b></i>
<i><b>Gkvà trả lời các ý : Quê quán ; Năm sinh ;</b></i>
<i><b>Học vấn ;Xu hướng đấu tranh </b></i>


- GV thay vào việc yêu cầu học sinh học theo


nhóm thì khuyến khích một số học sinh xung
phong trình bày các vấn đề cơ bản trong bài
học mà Gvđã gợi ý . Yêu cầu các em còn lại
lắng nghe để bổ xung và tự ghi bài


+Trình bày những nét chính trong hoạt
động cứu nước của PCT theo gợi ý


- Năm 1906 PCT và nhóm sĩ phu tiến bộ ở
Quảng nam đã làm gì? giải thích kn duy tân
-CTrương cứu nước bằng biện pháp cải
Cách là làm những gì?


- Những hoạt động duy tân để nâng cao dân
trí dân quyền ?


- Kết quả của các hoạt động duy tân Của
PCTvà các sĩ phu


-Nêu các sự kiện chứng minh PCT chủ
trương cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư
bằng pp cải cách. Kinh nghiệm mà hs có thể
rút ra được qua phong trào duy tân của PCT
liên hệ với thực tế nước ta hiện nay ( GV sẽ bổ
sung cho học sinh trong các kiến thức khó như
duy tân có ý nghĩa ntn? vì sao khi tư tưởng duy
tân đi vào quần chúng lại có thể thúc đẩy quần
chúng đứng lên đấu tranh . Kể thêm một vài


thành lập CHDQ VN.



+ 24/12/1913, Phan Bội Châu bị bắt.
<b> 2. Phan châu Trinh và xu hướng cải</b>
<b>cách. </b>


- Chủ trương:


+ Khác với Phan Bội Châu, Phan Châu
Trinh chủ trương thiết lập dân chủ, dân
quyền, thông qua con đường cải cách để tiến
tới độc lập. Ông muốn dựa vào Pháp để đánh
đổ ngôi vua và chế độ phong kiến hủ bại, vận
động nhân dân “tự lực khai hóa”.


+ 1906, Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc
Kháng, … mở cuộc Duy Tân ở Trung Kì.


- Hoạt động:


+ Hình thức: mở trường, diễn thuyết về các
vấn đề xã hội, cổ vũ theo cái mới: cắt tóc
ngắn, mặc áo ngắn, cổ động mở mang công
thương nghiệp, …


+ Cuộc vận động chuyển thành phong trào


chống thuế năm 1908 ở Trung Kì. Phong


trào bị Thực dân Pháp đàn áp, Phan Châu
Trinh bò bắt.



<b>3- Đơng kinh nghĩa thục, vụ đầu độc</b>
<b>binh sĩ pháp ở Hà Nội và những hoạt động</b>
<b>cuối cùng của nghĩa quân Yên Thế</b>




<b>a</b><i><b>. Đông Kinh nghóa thục : 3- 1907</b></i>


- Đây là một trường học được lập ra theo ý
tưởng của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh
(học tập mơ hình Nhật Bản).


- Từ Hà Nội, cuộc vận động mở trường dạy
họ theo lối mới đã phát triển khắp nơi, trở
thành phong trào rầm rộ.


- Sáng lập viên của trường ban đầu là các sĩ
phu yêu nước như Lương Văn Can, Nguyễn
Quyền.


- Ngồi dạy các kiến thức văn hĩa thực
dụng, tuyên truyền chữ Quốc ngữ, Đơng Kinh


nghóa thục còn đẩy mạnh cuộc vận động
tuyên truyền yêu nước, phổ biến tư tưởng duy


taân trên các lĩnh vực, nhất là về kinh tế và văn
hóa.



- 11-1907, Pháp đóng cửa trường, hầu hết
giáo viên bị bắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

nét về những hoạt động cuối đời của nhà cm và
đám tang mà cả nước đã đưa tiễn ông )


<b>* Hoạt động 3 :</b>


+ Giải thích : Ñoâng Kinh ?


+ Yêu cầu hs theo dõi SGK và tóm tắt các
nội dung chính của ĐKNT : Lãnh đạo phong
trào ? Phạm vi hoạt động ? Các hoạt động
chính


( GV theo dõi sự trình bày của hs bổ sung
những ý còn thiếu và tóm tắt ý chính của kiến
thức lên bảng để củng cố )


- Gv trình bày tiếp : Đơng Kinh nghĩa thục ở
BK là một tổ chức hoạt động cách mạng có tổ
chức chống nền GD cũ cổ dộng cho cái mới tố
cáo tội ác của thực dân Pháp thực chất đây là
các hoạt động chuẩn bị chống pháp


- GV nêu vấn đề :


+ Hs hãy trình bày lại vụ đầu độc lính
Pháp ở Hả Nội năm 1908



_Năm 1908 : binh lính người Việt trong quân
đội Pháp đã lên kế hoạch đầu độc binh lính
Pháp để kết hợp với nghĩa quân Yên thế . Công
việc được tiến hành vào đêm 27-6-1908 và đầu
độc được 1 số binh lính và sĩ quan Pháp nhưng
sau đó bị phát hiện  tuy thất bại nhưng chứng


tỏ đây là lực lượng cần được tập hợp trong
cuộc đấu tranh chống Pháp


<i>+HS hãy trình bày lại những hoạt động</i>
<i>cuối cùng của nghĩa quân Yên Thế</i>?




<i><b>(6/1908)</b></i>


- Nguyên nhân: bất bình với chính sách
thống trị và sự phân biệt đối xử của thực dân
Pháp, binh lính người Việt trong quân đội


Pháp đã nổi dậy đấu tranh, kết hợp với hoạt
động của nghĩa quân Yên Thế.


- Diễn biến: 27/6/1908, binh lính Pháp
trong thành Hà Nội bị đầu độc, sự việc bị lộ,
kế hoạch thất bại, Pháp đàn áp dã man và đưa
quân tấn công Yên Thế.


- Ý nghĩa: lần đầu tiên lực lượng binh lính



người Việt được giác ngộ, quay súng chống
lại thực dân Pháp, trở thành một lực lượng
yêu nước quan trọng trong sự nghiệp đấu
tranh giải phĩng dân tộc.


<b>c</b><i><b>- Những hoạt động cuối cùng của nghĩa</b></i>
<i><b>quân Yên Thế</b></i>


- Cùng với việc đàn áp vụ đầu độc lính
Pháp ở Hà Nội, phong trào chống thuế Trung
Kì, khủng bố phong trào Đông Du, … thực
dân Pháp rắp tâm tập trung lực lượng tiêu diệt
bằng được cuộc khởi nghĩa Yên Thế.


- 1-1909, Pháp tấn công căn cứ Phồn


Xương, nghĩa quân phải di chuyển liên tục
qua nhiều tỉnh. 2-1913, Đề Thám hy sinh,


khởi nghĩa chấm dứt.


<b> 4. Củng cố</b> :


+ Hình thức , tính chất của phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX
+Nguyên nhân thất bại của các phong trào đó


<b> 5. Dặn dò</b>: Trả lời câu hỏi trong SGK ,đọc trước bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>Baøi 24</b>



<b>VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM</b>


<b>CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 – 1918)</b>


I<b>. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<b>1.Kiến thức</b>: Sau khi học xong bài học u cầu học sinh cần


-Hiểu được đặc diểm của bối cảnh Việt Nam trong chiến tranh và phong trào giải
phóng dân tộc trong thời kì này.


-Biết được các cuộc khởi nghĩa và vận động khởi nghĩa trong những năm chiến tranh thế
giới thứ nhất: thời gian, địa điểm, hình thức đấu tranh.


-Sự xuất hiện khuynh hướnh cứa nước mới ở Việt Nam đầu thế kỷ XX.


<b>2.Kỹ năng</b>:


-Biết sử dụng phương pháp đối chiếu, so sánh các sự kiện.
-Biết tổng kết kinh nghiệm rút ra bài học.


<b>3.Về thái độ ,tình cảm ,tư tưởng:</b>


Trân trọng truyền thống yêu nước của nhân dân ta.


<b>II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HOÏC.</b>


Tổ chức cho học sinh sưu tầm tranh ảnh, tài liệu lịch sử phản ảnh nền kinh te á- xã hội và
các cuộc khởi nghĩa trong thời kỳ này.



<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC</b>.


<b>1.Kiểm tra bài cũ.</b>


Câu hỏi :


a.Bối cảnh nảy sinh khuynh hướng mới trong phong trào vận động giải phóng dân tộc đầu
thế kỉ XX.?


b.Phân tích sự giống nhau và khác nhau giữa hai xu hướng bạo động và cải cách đầu thế kỉ
XX.?


<b>2.Bài mới</b>:


-GV gợi cho học sinh nhớ lại những nét cơ bản về cuộc chiến tranh Thế Giới thứ nhất
(1914-918): là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa đã lôi kéo 33 nước trên thế giới (chủ yếu
là những nước ở châu Âu) vào vịng khói lữa của chiến tranh, chiến trường chính diễn ra ở
châu Aâu. Chiến tranh mặc dù chủ yếu diễn ra ở châu Aâu song nó có tác động đến nhiều
nước trên thế giới trong đó có các nước thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.


-Việt Nam là thuộc địa của thực dân Pháp vì vậy khơng tránh khỏi bị tác động, ảnh
hưởng bởi chiến tranh. Để hiểu được chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác động thế nào đến
kinh tế-xã hội Việt Nam ta tìm hiểu bài 24.


<b>3.Tiến trình tổ chức dạy-học</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>NẮM</b>
<i><b>GV : yêu cầu HS đọc SGK </b></i>



<i><b>GV đưa ra các câu hỏi</b></i>


<i>- Ýù đồ của pháp với thuộc địa trong chiến tranh</i>
<i>thế giới thứ nhất?</i>


<i> - Về nông nghiệp, Cơng nghiệp, so với trước chiến</i>
<i>tranh có những điểm gì khác?</i>


<i><b> </b></i>


<i><b>HS đọc SGK trả lời . HS khác bổ sung </b></i>
<i><b> GV : Bổ sung, </b><b>Nhận </b><b>xét và chốt ý</b></i> .


<i><b>GV hỏi –HS đọc SGK và thảo luận theo nhóm</b></i>
<i><b> - </b>Chính sách về kinh tế của Pháp trong chiến tranh</i>
<i>đã ảnh hưởng nhu thế nào đến nền kinh tế việt nam?</i>


Hs thảo luận để đi đến thống nhất :


<i><b>GV : Hướng dẫn HS thảo luận, đi đến nhậân xét, bổ</b></i>
<i><b>sung, chốt.</b></i>


* Tác động của nó có hai mặt :một mặt làm tổn
hại tới nền nông nghiệp trồng lúa nước của Việt
Nam ,bần cùng hố nơng dân Việt Nam, mặt khác
kích thích sự phát triển cơng nghiệp, giao thơng vận
tải của Việt Nam.


<i><b> </b></i>



<i><b> GV hỏi –HS đọc SGK và trả lời </b></i>


<i> - Chính sách của thực dân Pháp và những biến</i>
<i>đổi về kinh tế đã ảnh hưởng đến xã hội việt nam như</i>
<i>thế nào ?</i>


<i><b>HV trả lời . HS khác bổ sung .</b></i>
<i><b> GV bổ sung, nhận xét.</b></i>


<b>GV hướng dẫn HV xem tranh về tình cảnh của</b>
<b>nhân Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất </b>




<i><b>GV : yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê và nội</b></i>
<i><b>dung SGK để trả lời các câu hỏi sau :</b></i>


<i>- Em có nhận sét gì về địa bàn hoạt động của các</i>
<i>phong trào trong thời kỳ này ?</i>


<i>- Thành phần tham gia phong trào nói lên điều gì ? ý</i>


<b>I . TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ</b>
<b>HỘI </b>


<b>1. Những biến động về kinh tế:</b>


Chiến tranh thế giới bùng nổ, Pháp


tăng cường vơ vét, bóc lột thuộc địa


Đơng Dương nhằm phục vụ cho chiến


tranh.


+ Tăng các loại thuế, bắt nhân dân
mua công trái, vơ vét lúa gạo, khống


sản đưa về Pháp.


+ Trong nơng nghiệp, Pháp ra sức
cướp đoạt ruộng đất làm đồn điền, bắt


người dân chuyển từ trồng lúa sang
trồng cây công nghiệp phục vụ chiến


tranh.


<i>+</i> Trong công thương nghiệp, Pháp
tăng cường đầu tư khai thác mỏ, nhất là
mỏ than. Một số cơ sở kinh doanh của
người Việt được mở rộng, một số xí
nghiệp mới xuất hiện.


<b>2 . Tình hình phân hố xã hội :</b>


- Nông dân ngày càng bị bần cùng.
Thanh niên trai tráng bị bắt lính, lực
lượng lao động bị giảm sút. Thiên tai,
mất mùa xảy ra thường xuyên, diện tích
trồng lúa thu hẹp, sưu thuế và các


khoản đóng góp ngày một nặng nề.


- Cơng nhân tăng lên về số lượng.
- Tư sản, tiểu tư sản tăng lên về số
lượng và thế lực kinh tế, tạo điều kiện
hình thành các giai cấp mới sau chiến
tranh. Họ bắt đầu lên tiếng đấu tranh
bênh vực quyền lợi cho mình.


<b>II. PHONG TRAØO ĐẤU TRANH</b>
<b>VŨ TRANG TRONG CHIẾN</b>
<b>TRANH </b>


- Chính sách của Thực dân Pháp
trong thời kì chiến tranh tiếp tục làm
cho mâu thuẫn dân tộc trở nên gay gắt.


- Các cuộc khởi nghĩa vũ trang
chốnng Pháp lại tiếp tục bùng nổ sau
một thời gian tạm lắng (1907 – 1913).


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i>nghĩa của việc binh lính tham gia khởi nghĩa ?</i>
<i>- Hình thức đấu tranh chủ yếu là gì ?</i>


<i>- Kết cục thất bại của các cuộc khởi nghĩa nói lên</i>
<i>điều gì ?</i>


<i><b> HS : trả lời. HS khác bổ sung.</b></i>
<i><b> GV : Nhận xét, bổ sung, chốt ý </b></i>



QPH, phong trào của binh lính người


Việt trong quân đội Pháp. Tuy nhiên,
do thiếu sự lãnh đạo thống nhất, đường
lối đúng đắn nên các phong trào bị thất
bại.


- Phong trào nông dân Nam Kì tuy
sơi nổi nhưng vì mất phương hướng
nên đi vào con đường duy tâm, thần bí
và bị đàn áp.


<i><b>GV : yêu cầu Hs đọc SGK các mục 1,2,3,4,5 Nhìn lên bảng va</b><b>̀ hồn thành bảng </b><b> thống kê</b></i>
<i><b>sau:</b></i>


TT <b>Hoạt động</b> <b>Đ ịa bàn</b> <b>Hình</b>


<b>thức đấu</b>
<b>tranh</b>


<b>Thành phần</b>
<b>chủ yếu</b>


<b>Kết</b>
<b>quả</b>


1 Việt Nam Quang


phục hội Dọc theo đườngbiên giới Việt
Trung



Vũ trang Công nhân, viên


chức hoả xa bạiThất
2 Vận động khởi nghĩa


của Thái Phiên và
Trần Cao Vân (năm
1916)


Trung kỳ Khởi nghĩa Nhân dân và
đặc biệt là binh
lính


Thất
bại
3 Khởi nghĩa của binh


lính Thái Nguyên
(1917)


Thái Ngun Khởi nghĩa Binh lính và tù


ct bạiThất
4 Phong trào hội kín ở


Nam Kỳ


Nam kỳ Vũ Trang Nơng dân Thất
bại


5 Khởi nghĩa vũ trang


của đồng bào dân
tộc thiểu số


Tây Bắc,


Đông Bắc, Tây
Nguyên


Vũ Trang Dân tộc thiểu số Thất
bại
- <b>GV hỏi </b> : <i>Những biểu hiện chứng tỏ phong trào</i>


<i>cơng nhân giai</i> <i>đoạn này đã có nhiều tiến bộ so với</i>
<i>trước ?</i>


<i><b>HV dựa vào SGK trả lời .</b></i>


<b>GV Kết luận:</b> Công nhân đã tạo lên phong trào
riêng thể hiện rõ bản chất đồn kết kỷ luật.


- Cho HV tìm hiểu SGK để nắm được những sự kiện
tiêu biểu về phong trào đấu tranh của giai cấp công
nhân Việt Nam lúc bấy giờ .


<i><b> GV : đặt câu hỏi : </b></i>


1 Các cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân đã nói
lên điều gì ?



<b>III. SỰ XUẤT HIỆN KHUYNH</b>
<b>HƯỚNG CỨU NƯỚC MỚI :</b>


<i><b>1. Phong trào công nhân :</b></i>


- Phong trào công nhân vẫn tiếp
diễn ở nhiều nơi: Nhà máy sàng Kế
Bào, mỏ than Hà Tu (1916), mỏ bơ xít
Cao Bằng.


- Công nhân còn tham gia vào cuộc
khởi nghĩa của binh lính Thái Ngun
(8/1917).


- Hình thức: Đấu tranh kinh tế kết
hợp vũ trang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

(ý thức giác ngộ đã được nâng lên, phong trào đấu
tranh của giai cấp công nhân đang trở thành khuynh
hướng mới trong sự nghiệp giaỉ phóng dân tộc ở
Việt Nam đầu thế kỷ XX)


Cho HV đọc SGK rồi cử đại diện của mỗi nhóm
trình bày lại q trinh ra đi tìm đường cứu nước của
Nguyễn Quốc ,


<i><b>HV đọc SGK trả lời các câu hỏi sau </b></i>


<i>1 . Động cơ nào đã thôi thúc Nguyễn Quốc ra đi</i>


<i>tìm đường cứu nước ?</i>


<i>2 . tại sao Người không đi sang phương đông mà đi</i>
<i>sang phương tây ?</i>


<i>3 . Con đường cứu nước của Nguyễn Quốc có gì</i>
<i>khác với con đường cứu nước của các vị tiền bối ?</i>
<b>GV : Hướng dẫn HV thảo luận và nhận xét .</b>


- Sinh ra và lớn lên ở quê hươngcó truyền thống
yêu nước , nhìn thấy nổi cực khổ của người dân nô
lệ …


Sang Phương Tây xem họ làm như thế nào để về
giúp nhân dân ta ....


- Tuy nhiên phong trào còn mang


tính lẻ tẻ, tự phát.
<b>2 . </b>


<b> Buổi đầu hoạt động cứu nước</b>
<b>của Nguyễn Quốc .</b>


<b>-</b> Nguyễn Tất Thành hồi nhỏ tên laø


Nguyễn Sinh Cung, sinh ngày
19/05/1890 trong một gia đìng trí thức
u nước tại Kim Liên, Nam Đàn,



Ngeä An.


- 5/06/1911, Nguyễn Tất Thành rời


cảng nhà Rồng ra đi tìm đường cứu
nước.


- 1911-1917, Người bôn ba qua
nhiều nước làm nhiều nghề để sống


 hiểu rõ ở đâu bọn đế quốc cũng


tàn bạo, độc ác; ở đâu người lao động
cũng bị áp bức, bóc lột dã man.


+ 1917, Nguyễn Tất Thành trở lại


Pháp, người tích cực họat động tố cáo
thực dân Pháp và tuyên truyền cho
cách mạng Việt Nam, tham gia vào
phong trào công nhân Pháp, tiếp nhận
ảnh hưởng cách mạng tháng Mười
Nga 1917.


<b>4. Củng cố</b> :


-Cho biết tình hình kinh tế – xã hội việt nam trong chiến tranh thế giới thứ nhất ?
-Tình hình xã hội Việt Nam phân hóa như thế nào trong chiến tranh thế giới thứ nhất ?
-Buổi đầu hoạt động của NAQ ( 1911-1918)



</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG</b>


<b>ĐỊA LÍ HÀNH CHÍNH TỈNH BÌNH DƯƠNG</b>
Ngày sọan:
Ngày dạy:
Tuần:


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×