Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.81 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Trường TH Lộc Thuận A
<b> MƠN : TỐN (LỚP 2)</b>
<b> THỜI GIAN : 40 phút</b>
Điểm Lời phê của thầy (cô) Giám thị Giám khảo
Bài 1 :
?
a/
b/
Bài 2 : Nối phép tính với kết quả của phép tính đó:
Bài 3 : Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
a/ 27 + 18= 45 b/ 74 + 18 = 82
c/ 12 – 3 = 8 d/ d/11 – 4 = 7
Bài 4 : Đặt tính rồi tính
a/ 28 + 47 b/ 66 + 29 c/ 72 – 28 d/ 84 - 37
…………. …………. ………… ………
………… ………… ………… ………
………… ………… ………… …………...
SỐ
5
0 5<sub>1</sub>
3
6
32
0
3
0
0
5
3
1
5
0
8
1
6
0
9
9 + 7
Bài 5 : Tìm x
a/ x – 18 = 36 b/ 43 – x = 24
………. ……….
………. ………
Bài 6 : Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Trong hình vẽ bên:
A. Có 1 hình tứ giác
B. Có 2 hình tứ giác
C. Có 1 hình tam giác
D. Có 3 hình tam giác
Bài 7 :
a/ Anh Hịa cân nặng 36 ki-lơ-gam, Hùng cân nhẹ hơn anh Hịa 18 ki-lô-gam. Hỏi bạn
Hùng cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
<b>Bài giải</b>
………
………
……….
b/ Bình nhỏ đựng 15 l nước, bình to đựng nhiều hơn bình nhỏ 9 l nước. Hỏi bình
nước to đựng bao nhiêu lít nước ?
<b>Bài giải</b>
………
………
……….
Bài 8 : Điền kết quả vào ô trống để được phép tính đúng:
TRƯỜNG TH LỘC THUẬN A
<b>BIỂU ĐIỂM MƠN : TỐN </b>
Bài 1 : 1 điểm
a/ Viết đúng các số : 52, 54 (0,5 điểm).
b/ Viết đúng các số : 34, 38 (0,5 điểm).
Bài 2 : 1 điểm
Nối đúng mỗi phép tính với kết quả đúng (0, 25 điểm).
Bài 3 : 1 điểm
Điền đúng mỗi trường hợp (0,25 điểm).
a/ Đ b/ S c/ S d/ Đ
Bài 4 : 2 điểm
Đúng mỗi phép tính đạt 0,5 điểm
a/ 75 b/ 95 c/ 44 d/ 47
Bài 5 : 1 điểm
Đúng mỗi trường hợp (0, 5 điểm).
a/ 54
b/ 19
Bài 6 : 1 điểm
A
Bài 7 : 2 điểm
Viết đúng lời giải : 0,25 điểm.
Đúng phép tính và kết quả : 1,5 điểm.
Đáp số đúng : 0,25 điểm.
Bài 8 : 1 điểm
Viết đúng đạt 1 điểm
TRƯỜNG TH LỘC THUẬN A
KHỐI II
<b>BIỂU ĐIỂM MÔN : TIẾNG VIỆT</b>
<b>ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM</b>
<b>I. PHẦN ĐỌC: 10 điểm</b>
<b>B- Đọc hiểu (4 điểm): Đúng mỗi câu được 1 điểm</b>
Câu 1: b Câu 2: b Câu 3: a Câu 4: b
<b>II. PHẦN VIẾT : 10 điểm</b>
A. <b>Chính tả : 5 điểm</b>
Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5
điểm.
Mỗi lỗi sai trong bài viết (sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng
qui định) trừ : 0,5 điểm.
Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày
bẩn, … trừ : 1 điểm toàn bài.
B. <b>Tập làm văn : 5 điểm</b>
Học sinh viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ
đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ rang, sạch sẽ : 5 điểm
Trường TH Lộc Thuận A
<b>MÔN : TIẾNG VIỆT (LỚP 2)</b>
<b> THỜI GIAN : 30 phút</b>
Điểm Lời phê của thầy (cô) Giám thị Giám khảo
<b>ĐỀ BÀI :</b>
B/ Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) :
Đọc thầm bài “ Câu chuyện bó đũa” (SGK TV2, tập 1, trang 112), sau đó
khoanh trịn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây :
<i><b>1. Câu chuyện này có những nhân vật nào?</b></i>
a. Người cha và ba người con.
b. Người cha và bốn người con.
c. Cha, mẹ và bốn người con.
<i><b>2. Tại sao bốn người con khơng ai bẻ gãy được bó đũa?</b></i>
a. Vì bốn người con người nào cũng yếu.
b. Vì bốn người con cầm cả bó đũa mà bẻ .
c. Cả hai ý trên đều đúng.
<i><b>3. Người cha muốn khuyên các con điều gì?</b></i>
a. Anh em phải đồn kết, thương u, đùm bọc lẫn nhau.
b. Phải biết dùng mẹo đẻ bẻ bó đũa.
c. Phải biết chia lẻ từng chiếc đũa ra để bẻ.
<i><b>4. Trong câu “Người cha bẻ từng chiếc đũa.” được cấu tạo theo kiểu câu nào</b></i>
<i><b>dưới đây?</b></i>
a. Ai là gì ?
b. Ai làm gì ?
c. Ai thế nào ?
Trường TH Lộc Thuận A
<b>MÔN : TIẾNG VIỆT (LỚP 2)</b>
<i><b>A.</b></i> Chính tả (Nghe – viết) : Bài Câu chuyện bó đũa
(SGK TV2, tập 1, trang 112)
Viết tên bài và đoạn “ Người cha liền bảo ……Có đồn kết thì mới có sức mạnh”
<i><b>B.</b></i> Tập làm văn :
<b>Đề bài : </b><i>Viết một đoạn văn (từ 3 – 5 câu) nói về gia đình của em theo các gợi ý </i>
<i>sau :</i>
Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai?
Nói về từng người trong gia đình em?