Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

GIAO AN SU 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (612.26 KB, 137 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b></b></i>
---Tuần 1, Tiết 1


Ngày soạn: 19/8/2011
Ngày dạy:


<b>Bài 1. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA</b>
<b>NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX</b>


<b>TIẾT 1: LIÊN XÔ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


 Những nét chính về cơng cuộc khơi phục kinh tế của Liên Xô sau chiến
tranh thế giới thứ hai từ năm 1945 đến năm 1950, qua đó thấy được những tổn thất
nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh và tinh thần lao động sáng tạo, quên mình của
nhân dân Liên Xô nhằm khôi phục đất nước.


 Những thành tự to lớn và những hạn chế, thiếu sót, sai lầm trong cơng
cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ
XX.


 Trọng tâm: Thành tựu công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô.
<b>2. Kĩ năng:</b>


Biết khai thác tư liệu lịch sử, tranh ảnh để hiểu thêm những vấn đề kinh tế xã
hội của Liên Xô và các nước Đông Âu.


Biết so sánh sức mạnh của Liên Xô với các nước tư bản những năm sau chiến
tranh thế giới thứ hai.





<b>3. Tư tưởng, thái độ, tình cảm;</b>


Tự hào về những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xơ, thấy được tính ưu việt
của CNXH và vai trị lãnh đạo to lớn của Đảng cộng sản và nhà nước Xô Viết.


Biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô với sự nghiệp cách mạng cũa nhân
dân.


<b>II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


Một số tranh ảnh mô tả công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ 1945 đến
những năm 70.


Bản đồ Liên Xô.
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP:</b>


Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại.
<b>IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC </b>
<b>1/ Ổn định và tổ chức : Kiểm tra sĩ số </b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>3/ </b>Bài mới :


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b></b></i>
---HS: Đọc đoạn chữ nhỏ trang 3 SGK



<b>: GV nêu câu hỏi: </b><i>“Em có nhận xét gì về</i>
<i>sự thiệt hại của Liên Xô trong chiến tranh thế</i>
<i>giới thứ hai ?”</i>


HS dựa vào các số liệu để trả lời. GV nhận
xét, bổ sung và nhấn mạnh. Có thể so sánh với
số liệu các nước tham chiến


<b>: GV nêu nhấn mạnh nhiệm vụ to lớn của</b>
nhân dân Liên Xô là khôi phục kinh tế


<b>Hoạt động 2: Cá nhân/ nhóm</b>


<b>: GV nhấn mạnh sự quyết tâm của nhân</b>
dân Liên Xô đã hoàn thành kế hoạch 5 năm
trước thời hạn 4 năm 3 tháng


<b>: GV nêu câu hỏi thảo luận: </b><i>“Em có nhận</i>
<i>xét gì về tốc độ tăng trưởng kinh tế của Liên Xơ</i>
<i>trong thời kì khơi phục kinh tế, nguyên nhân sự</i>
<i>phát triển đó ?” </i>


HS dựa vào nội dung SGK trả lời: Tốc độ
khôi phục kinh tế tăng nhanh chóng. Có được kết
quả này là do sự thống nhất về tư tưởng, chính
trị của xã hội Liên Xô, tinh thần tự lập tự cường,
tinh thần chịu đựng gian khổ, lao động cần cù,
quên mình của nhân dân Liên Xô.



<b>Hoạt động 1 : Nhóm</b>


<b>: GV: Giới thiệu : Xây dựng cơ sỡ vật chất </b>
-kĩ thuật của CNXH đó là nến sản xuất đại cơ khí
với cơng nghiệp hiện đại, nơng nghiệp hiện đại,
khoa học - kĩ thuật tiên tiến. Đồng thời GV nói
rõ đây là việc tiếp tục xây dựng CSVC - KT của
CNXH mà các em đã học ở lớp 8.


<b>: GV nêu câu hỏi thảo luận : </b><i>“ Liên Xơ xây</i>
<i>dựng CSVC – KT của CNXH trong hồn cảnh</i>
<i>nào ?nó ảnh hưởng như thế nào đến cơng cuộc</i>
<i>xây dựng CNXH ở Liên Xô ?</i>”


HS dựa vào nội dung SGK và kiến thức của
mình trình bày kết quả thảo luận.


<b>: GV nhận xét, hoàn thiện nội dung. </b>


(Ảnh hưởng trực tiếp đến việc xây dựng
CSVC – KT, làm giảm tốc độ của công cuộc xây
dựng CNXH ở Liên Xô.)


<b>Hoạt động 2: Cả lớp/ cá nhân</b>


HS: đọc các số liệu trong SGK về thành tựu


<b>sau chiến tranh thế giới thứ hai</b>
<b>(1945-1950)</b>



- Liên Xô chịu tổn thất nặng nề
trong chiến tranh thế giới thứ hai.


- Đảng nhà nước Liên Xô đề ra
kế hoạch khôi phục kinh tế.


* Kết quả:


- Công nghiệp: Năm 1950, sản
xuất công nghiệp tăng 73% so với
trước chiến tranh, hơn 6200 xí
nghiệp được phục hồi.


- Nông nghiệp: Bước đầu khôi
phục, một số ngành phát triển.


- Khoa học-kĩ thuật: Chế tạo
thành công bom nguyên tử (1949),
phá vỡ thế độc quyền của Mĩ.


<b>2/ Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ</b>
<b>sở vật chất kĩ thuật của CNXH</b>
<b>(từ năm 1950 đến nửa đầu</b>
<b>những năm 70 của thế kỉ XX). </b>


- Các nước tư bản phương
tây ln có âm mưu và hành động
bao vây, chống phá Liên Xơ cả
kinh tế, chính trị và qn sự.



- Liên Xơ phải chi phí lớn
cho quốc phịng, an ninh để bảo vệ
thành quả của công cuộc xây dựng
CNXH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b></b></i>
---của Liên Xô trong việc thực hiện các kế hoạch 5


năm và 7 năm.


<b>: GV làm rõ các nội dung về thành tựu đó.</b>
Giới thiệu một số tranh ảnh về thành tựu
của Liên Xô, giới thiệu hình 1 SGK ( vệ tinh
nhân tạo đầu tiên nặng 83,6kg của lồi người do
Liên Xơ phóng lên vũ trụ năm 1957 )


Yêu cầu học sinh lấy một số ví dụ về sự
giúp đỡ của Liên Xô đối với các nước trên thế
giới trong đó có Việt Nam.


<b>: GV nêu câu hỏi: </b><i>“ Hãy cho biết ý nghĩa</i>
<i>những thành tựu mà Liên Xơ đạt được ?”</i>(uy tín
chính trị và địa vị quốc tế của Liê Xô được đề
cao, Liên Xô trở thành chỗ dựa cho hịa bình thế
giới)


ngành vượt Mĩ.


- Về khoa học kĩ thuật: Các
ngành khoa học kĩ thuật đều phát


triển, đặc biệt là khoa học vũ trụ.


- Về quốc phòng: đạt được
thế cân bằng chiến lược về quân sự
nói chung và sức mạnh hạt nhân
nói riêng so với Mĩ và phương
Tây.


- Về đối ngoại: Thực hiện
chính sách đối ngoại hịa bình và
tích cực ủng hộ phong trào cách
mạng thế giới.


<b>4/ Củng cố và luyện tập: </b>


Thành tựu của nhân dân Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng
cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH là không thể phủ nhận. Nhờ đó mà Liên Xơ trở
thành trụ cột của các nước XHCN, là thành trì của hịa bình, chỗ dựa của phong trào
cách mạng thế giới.


<b>5/ Hướng dẫn học ở nhà: </b>


- Học bài cũ, đọc trước bài mới.


- Sưu tầm tranh ảnh nói về mối quan hệ thân thiết của Liên Xô và Việt Nam.
<b></b>
<b>---Tuần 2, Tiết 2</b>


<b>Ngày soạn: 26/8/2011</b>
<b>Ngày dạy:</b>



<b>Bài 1. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA</b>
<b>NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX</b>


<b>TIẾT 2. CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU </b>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Nắm được những nét chính về việc thành lập nhà nước dân chủ nhân dân ở
Đông Âu và công cuợc xây dựng CNXH ở các nước Đông Âu (từ 1950 đến nửa đầu
những năm 70 của thế kỉ XX)


Nắm được những nét cơ bản về hệ thống các nước XHCN, thơng qua đó hiểu
được những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong
trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b></b></i>
---Biết sử dụng bản đồ thế giới để xác định vị trí của tứng nước Đông Âu.


Biết khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử để đưa ra nhận xét của mình.
<b>3. Tư tưởng, thái độ, tình cảm;</b>


Khẳng định những đóng góp to lớn của các nước Đơng Âu trong việc xây dựng hệ
thống XHCN thế giới, biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước Đông Âu đối với sự
nghiệp cách mạng nước ta.


Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế cho HS.
<b>II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC </b>



Tranh ảnh về các nước Đông Âu ( từ 1944 đến những năm 70), tư liệu về các
nước Đông Âu.


Bản đồ các nước Đông Âu, bản đồ thế giới.
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP:</b>


Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử.
<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC </b>


<b>1/ Ổn định và tổ chức : Kiểm tra sĩ số </b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>Câu hỏi : Nêu những thành tựu cơ bản về sự phát triển kinh tế – khoa học kĩ</b>
thuật của Liên Xô từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX?


<b>3/ </b>Bài mới :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân/ nhóm </b>


<b>: GV nêu câu hỏi: </b><i>“Các nước dân chủ nhân</i>
<i>dân Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh nào?”</i>


Học sinh dựa vào nội dung SGK và kiến thức
đã học trả lời câu hỏi, giáo viên nhận xét bổ sung
nội dung trên trong đó chú ý đến vai trị của
nhân dân, lực lượng vũ trang và của Hồng quân
Liên Xô.


<b>: Giáo viên cho học sinh đọc SGK đoạn về sự</b>


ra đời của các Nhà nước dân chủ nhân dân ở
Đông Âu. Hoặc yêu cầu học sinh lên bản điền
vào bảng thống kê theo yêu cầu sau: Số thứ tự,
tên nước, ngày, tháng thành lập.


Đồng thời cần phân tích hồn cảnh ra đời nhà
nước Cộng hoà dân chủ Đức. Giáo viên tóm
lược những nội dung cần ghi nhớ.


<b>Hoạt động 2: Nhóm/cá nhân</b>


<b>: Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận</b>
nhóm với câu hỏi: <i>“Để hoàn thành những nhiệm</i>


<b>1/ Sự thành lập nhà nước dân</b>
<b>chủ nhân dân ở Đơng Âu.</b>


- Hồng qn Liên Xơ truy kích
tiêu diệt qn đội phát xít. Nhân
dân và các lực lượng vũ trang nổi
dậy giành chính quyền và thành
lập chính quyền dân chủ nhân dân.
- Hàng loạt các nước dân chủ
nhân dân ở Đơng Âu ra đời: Cộng
hồ Ba Lan (7/1944), Cộng hoà
Ru-ma-ni (8/1944)


- Những công việc mà các
nước Đông Âu tiến hành:



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b></b></i>


<i>---vụ cách mạng dân chủ nhân dân các nước Đông</i>
<i>Âu cần tiến hành những công việc gì?</i>”


<b>: Giáo viên có thể gợi ý: Những việc cần</b>
làm trên các mặt sau: Về mặt chính quyền? Cải
cách ruộng đất? Công nghiệp …


Học sinh dựa vào nội dung SGK để thảo
luận nhóm và trình bày kết quả của mình.


<b>: Giáo viên nhận xét bổ sung và hoàn thiện</b>
ý kiến trả lời của học sinh. nhấn mạnh đấu tranh
giai cấp


<b>Hoạt động 1: Cả lớp/cá nhân</b>


<b>: Giáo viên nhấn mạnh sự nỗ lực của các</b>
Nhà nước và nhân dân Đông Âu cũng như sự
giúp đỡ của Liên Xô trong công cuộc xây dựng
CNXH ở nước này.


Yêu cầu học sinh lập bảng thống kê những
thành tựu của các nước Đông Âu theo yêu cầu
sau: Tên nước, những thành tựu chủ yếu, sau đó
u cầu học sinh trình bày kết quả của mình.


Gọi học sinh khác nhận xét bạn trình bày.
Cuối cùng giáo viên bổ sung hồn thiện nội dung


học sinh trả lời.


<b>Hoạt động 2: Nhóm</b>


Học sinh thảo luận nhómvới câu hỏi:


<i>“Các nước Đơng Âu xây dựng CNXH trong điều</i>
<i>kiện nào?”</i>


Giáo viên có thể gợi ý:<i>”Những thuận lợi,</i>
<i>khó khăn về kinh tế, chính trị …?”</i>(Cơ sở vật
chất-kỹ thuật rất lạc hậu, các nước đế quốc bao
vây kinh tế, chống phá về chính trị)


<b>Hoạt động 1: Cá nhân/nhóm</b>


<b>: Trước hết giáo viên nhấn mạnh sau chiến</b>
tranh thế giới thứ hai, CNXH trở thành hệ thống
thế giới, tiếp đó giáo viên nêu câu hỏi: <i>“Tại sao</i>
<i>hệ thống XHCN lại ra đời?” </i>


Gợi ý: Học sinh dựa vào nội dung SGK để


chủ nhân dân.


Cải cách ruộng đất, quốc
hữu hoá xí nghiệp lớn của tư bản.


Ban hành các quyền tự do
dân chủ.



<b>2/ Tiến hành xây dựng CNXH</b>
<b>(từ năm 1950 đến nữa đầu</b>
<b>những năm 70 của thế kỉ XX) </b>


- Đến đầu những năm 70 của thế
kỉ XX các nước Đông Âu đều trở
thành nước công – nông nghiệp
phát triển, có nền văn hố, gd phát
triển.


+ An-ba-ni đã điện khí
hố cả nước, giáo dục phát triển
cao nhất châu Âu bay giờ.


+ Ba Lan sản lược công
– nông nghiệp đều tăng gấp đôi …
+ Bun-ga-ri, sản xuất
công nghiệp 1975 tăng 55 lần so
với 1939 …


<b>3/ Sự hình thành hệ thống xã hội</b>
<b>chủ nghĩa. </b>


* Cơ sở hình thành :


- Đều có Đảng cộng sản lãnh
đạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b></b></i>


---trả lời câu hỏi


Nhận xét, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời.
<b>Hoạt động 2: Nhóm/cá nhân</b>


<b>: Giáo viên nêu câu hỏi: </b><i>“Về quan hệ kinh</i>
<i>tế văn hoá khoa học – kĩ thuật các nước XHCN</i>
<i>có hoạt động gì?”</i>


Học sinh dựa vào nội dung SGK trả lời câu
hỏi về sự ra đời của khối SEV, vai trò của khối
SEV và vai trò của Liên Xô trong khối SEV.


<b>: Giáo viên hướng dẫn học sinh trình bày sự</b>
ra đời của khối Vác-xa-ca và vai trò của khối
Vác-xa-ca.


Nhấn mạnh thêm về những hoạt động và
giải thế của khối SEV và Hiệp ước Vác xa va.
Đồng thời giáo viên lấy ví dụ về mối quan hệ
hợp tác giữa các nước trong đó có sự giúp đỡ
Việt Nam.


- Cùng chung mục tiêu xây
dựng CNXH


- Sau chiến tranh thế giới
thứ hai hệ thống XHCN ra đời.


- Ngày 8/1/1949 Hội đồng


tương trợ kinh tế (gọi tắt SEV) ra
đời gồm các nước Liên Xô,
Anbani, Ba Lan, Bun-gia-ri …
- Ngày 14/5/1955 tổ chức Hiệp
ước Vác-xa-va thành lập.


<b>4/ Củng cố và luyện tập: </b>


- Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu và tiếp đó là cơng cuộc
xây dựng CNXH ở các nước này đã làm CNXH ngày càng mở rộng, đóng góp to lớn
vào phong trào cách mạng thế giới.


- Các tổ chức của hệ thống XHCN ra đời: Khối SEV và khối Vác-xa-va đã có
vai trị to lớn trong việc củng cố và phát triển hệ thống XHCN.


<b>5/ Hướng dẫn học ở nha :</b>


- Học bài cũ, đọc trước bài mới.


- Vẽ và điền vào lược đồ Châu Âu các nước XHCN Đông Âu.


<b></b>
<b>---Tuần 3, Tiết 3</b>


<b>Ngày soạn: 1/9/2011</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70</b>
<b>ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX.</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức </b>


- Nắm được những nét chính về sự khủng hoảng và sự tan rã của Liên bang Xô
viết (từ nửa sau những năm 70 đến 1991) và của các nước XHCN ở Đông Âu.


- Nguyên nhân sự khủng hoảng và sụp đổ của Liên bang Xô viết và của các
nước XHCN ở Đông Âu.


<b>Trọng tâm: Sự khủng hoảng và sự tan rã của Liên bang Xô Viết và của các</b>
nước XHCN ở Đông Âu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b></b></i>
<b>---2. Kĩ năng: </b>


- Rèn kĩ năng nhận biết sự biến đổi của lịch sử từ tiến bộ sang phản động bảo
thủ, từ chân chính sang phản bội quyền lợi của giai cấp công nhân và nhân dân lao
động của các các nhân giữ trọng trách lịch sử.


- Biết cách khai thác các tư liệu lịch sử để nắm chắc sự biến đổi của lịch sử.
<b>3. Về tư tưởng, tình cảm, thái độ: </b>


- Cần nhận thức đúng sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN ở Đơng Âu là
sự sụp đổ của mơ hình khơng phù hợp chứ khơng phải sự sụp đổ của lí tưởng XHCN.


- Phê phán chủ nghĩa cơ hội của M.Gooc-ba-chốp và một số người lãnh đạo
cao nhất của Đảng cộng sản và Nhà nước Liên Xô cùng các nước XHCN Đông Âu.
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC </b>


- Tranh ảnh về sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.


- Tranh ảnh về một số nhà lãnh đạo Liên Xô và các nước Đông Âu.
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP:</b>


Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử.
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC </b>


<b>1/ Ôn định và tổ chức : Kiểm tra sỉ số </b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ </b>


<b>Câu hỏi: Để hoàn thành nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân các nước</b>
Đông Âu cần phải tiến hành những cơng việc gì?


3/ Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>Hoạt động 1: Nhóm</b>


<b>: Trước hết, giáo viên cho học sinh thảo</b>
luận nhóm với câu hỏi<i>:”Tình hình Liên Xơ giữa</i>
<i>những năm70 đến 1985 có điểm gì nổi cộm?”</i>


Gợi ý: Tình hình kinh tế? Chính trị xã hội?
Khủng hoảng dầu mỏ thế giới năm 1973 đã tác
động đến nhiều mặt của Liên Xô, nhất là kinh tế.
Học sinh dựa vào nội dung SGK và vốn kiến
thức đã có để thảo luận và trình bày kết quả.
Nhận xét bổ sung hoàn thiện kiến thức.


<b>Hoạt động 2: Cả lớp/cá nhân</b>



<b>: Giáo viên nêu câu hỏi: </b><i>“Hãy cho biết mục</i>
<i>đích và nội dung của cơng cuộc cải tổ?” </i>


Học sinh dựa vào nội dung SGK trả lời câu
hỏi. Giáo viên nhận xét bổ sung hoàn thiện nội


<b>I. Sự khủng hoảng và tan rã của</b>
<b>Liên bang Xô viết. </b>


- Kinh tế Liên Xô lâm vào
khủng hoảng: Cơng nghiệp trì trệ,
hàng tiêu dùng khan hiếm; nơng
nghiệp sa sút.


- Chính trị xã hội dần dần mất
ổn định, đời sống nhân dân khó
khăn, mất niềm tin vào Đảng và
Nhà nước.


- Năm 1985 Goóc-ba-chốp tiến
hành cải tổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b></b></i>
---dung học sinh trả lời.


<b>: Giáo viên cần so sánh giữa lời nói và việc</b>
làm của M.Gc-ba-chốp, giữa lí thuyết và thực
tiễn của công cuộc cải tổ để thấy rõ thực chất
của công cuộc cải tổ của M.Goóc-ba-chốp càng
làm cho kinh tế lún sâu vào khủng hoảng.



Giới thiệu một số bức tranh, ảnh hình 3, 4
trong SGK.


<b>Hoạt động 3: Cả lớp</b>


<b>: Giáo viên cho học sinh tìm hiểu về diễn</b>
biến của Liên bang Xô viết trong SGK thông qua
việc yêu cầu học sinh nêu những sự kiện về sự
sụp đổ của Liên bang Xơ viết.


Nhận xét, bổ sung hồn thiện nội dung kiến
thức. Đồng thời nhấn mạnh cuộc đảo chính 21
-8-1991 thất bại đưa đến việc Đảng Cộng Sản
Liên Xô phải ngừng hoạt động và tan rã, đất
nước lâm vào tình trạng khơng có người lãnh
đạo.


<b>Hoạt động 1: Nhóm/cá nhân</b>


<b>: Giáo viên tổ chức học sinh thảo luận</b>
nhóm: <i>“Tình hình các nước Đông Âu cuối</i>
<i>những năm 70 đầu những năm 80?” </i>


Học sinh dựa vào SGK và vốn kiến thức đã
học ở trước thảo luận và trình bày kết quả. Học
sinh khác nhận xét, bổ sung bạn trả lời. Giáo
viên kết luận vấn đề trên.


<b>Hoạt động 2: Cá nhóm</b>



<b>: Giáo viên tổ chức cho học sinh trả lời câu</b>
hỏi: <i>“Hãy cho biết diễn biến sự sụp đổ chế độ</i>
<i>XHCN ở các nước Đông Âu?” </i>


Học sinh dựa vào SGK trả lời câu hỏi. Giáo
viên nhận xét bổ sung, kết luận. Hoặc giáo viên
lập bảng thống kê về sự sụp đổ của các nước
XHCN Đông Âu theo yêu cầu sau: Tên nước,
ngày, tháng, năm; quá trình sụp đổ.


<b>Hoạt động 3: Nhóm/cá nhân</b>


- Ngày 21/8/1991 đảo chính
thất bại, Đảng cộng sản bị đình chỉ
hoạt động: Liên bang Xơ Viết tan
rã.


- Ngày 25/12/1991 lá cờ búa
liềm trên nóc Krem-li bị hạ, chấm
dứt chế độ XHCN ở Liên Xô.


<b>2/ Cuộc khủng hoảng và tan rã</b>
<b>của chế độ XHCN ở các nước</b>
<b>Đông Âu. </b>


Kinh tế khủng hoảng gay gắt.
- Chính trị mất ổn định. Các nhà
lãnh đạo đất nước quan liêu, bảo
thủ, tham nhũng, nhân dân bất


bình.


- Sự sụp đổ của các nước XHCN
Đơng Âu là rất nhanh chóng.


- Nguyên nhân sụp đổ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b></b></i>
<b>---: Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận</b>


nhóm với câu hỏi: <i>“Nguyên nhân sự đổ của các</i>
<i>nước XHCN Đông Âu?” </i>


Học sinh dựa vào nội dung kiến thức đã
học thảo luận và trình bày kết quả thảo luận.


<b>: Giáo viên nhận xét bổ sung, kết luận </b>


+ Kinh tế lâm vào khủng hoảng
sâu sắc.


+ Rập khn mơ hình ở Liên Xơ,
chủ quan duy ý chí chậm sửa đổi.


+ Sự chống phá của các thế lực
trong và ngồi nước.


+ Nhân dân bất bình với các nhà
lãnh đạo đòi hỏi phải thay đổi.
<b>4/ Củng cố và luyện tập: </b>



- Do những nguyên nhân khách quan và chủ quan sự sụp đổ của Liên Xô và
các nước Đông Âu là không tránh khỏi.


- Cuộc cải tổ của M.Goóc-ba-chốp với hậu quả là sự tan rã của chế độ XHCN
ở Liên Xô.


<b>5/ Hướng dẫn học ở nhà </b>


- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
- Trả lời câu hỏi cuối SGK


<b></b>
<b>---Tuần 4, Tiết 4</b>


<b>Ngày soạn: 7/9/2011</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>CHƯƠNG II: CÁC NƯỚC Á-PHI-MĨ LATINH</b>
<b>TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY</b>


<b>.</b>


<b>BI 3: QÚA TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG</b>
<b>DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA.</b>
<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


1. Kiến thức:


+ Những diễn biến chủ yếu, những thắng lợi to lớn của phong trào đấu tranh giải


phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ latinh từ năm 1945 đến những năm 90 của thế
kỉ XX và sự tan rã của hệ thống thuộc địa đế quốc- thực dân.


2. Kĩ năng:


+ Khi quát, tổng hợp.
+ Sử dụng bản đồ.


3. Tư tưởng: Giáo dục Hs:


+ Cuộc đấu tranh anh dũng, kiên trì và gian khổ của nhân dân các nước Á-Phi-Mĩ
latinh vì độc lập dân tộc.


+ Pht huy tình đồn kết giữa các dân tộc Á-Phi-Mĩ latinh trong giai đoạn hiện nay.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


+ Bản đồ thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b></b></i>
<b>---III/ PHƯƠNG PHÁP:</b>


Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử.
<b>IV. Tiến trình lên lớp:</b>


1. Ổn định.


2. Kiểm tra bài cũ:


? Nguyên nhân tan rã của Liên xô?
3. Bài mới:



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động ( Nhóm)</b>


*Hs đọc mục 1 sgk.


<i>? Từ năm 1945 đến giữa thập niên</i>
<i>60 thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân</i>
<i>tộc ở Á-Phi-Mĩ latinh có những điểm gì</i>
<i>nổi bật? Kể tên các phong trào tiêu biểu?</i>


* Gv xác định trên bản đồ.


<i>? Phong trào giải phóng dân tộc</i>
<i>phát triển mạnh mẽ do đâu?</i>


? <i>Những thắng lợi to lớn đó có ý</i>
<i>nghĩa lịch sử gì?</i>


<b> Hoạt động 2:</b>
* Hs đọc mục 2 sgk.


<i>? Từ giữa thập niên 60 đến giữa thập</i>
<i>niên 70 của thế kỉ XX có những phong</i>
<i>trào đấu tranh giải phóng dân tộc tiêu</i>
<i>biểu nào?</i>


* Gv xác định trên bản đồ.


<i>? Nêu nguyên nhân thắng lợi?</i>





Hoạt động 3:
* Hs đọc mục 3 sgk.


<i>? Trong giai đoạn này phong trào</i>
<i>giải phóng dân tộc có điểm gì nổi bật?</i>


* Gv xác định trên bản đồ.


<i>? Phong trào này thắng lợi do đâu?</i>


<b>I. Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa thập</b>
<b>niên 60 của thế kỉ XX:</b>


+ Phong trào giải phóng dân tộc phát
triển tầanh một cao trào sôi nổi ở ĐNA
->lan sang Nam Á, Bắc Phi, Mĩ latinh.


=> Hệ thống thuộc địa của đế
quốc-thực dân cơ bản sụp đổ.


<b>II. Giai đoạn từ giữa thập niên 60 đến</b>
<b>giữa thập niên 70 của thế kỉ XX:</b>


+Các phong trào tiêu biểu: Ghinê
Bít-xao (9/1974), Môdămbich(6/1975),
Ăngôla (11/1975).



=> lật đổ ách thống trị của thực
dân Bồ Đào Nha.


<b>III. Giai đoạn từ giữa thập niên 70</b>
<b>đến đầu thập niên 90 của thế kỉ XX:</b>


+ Chống chế độ phân biệt chủng
tộc Apácthai ở Dimbabuê, Namibia,
Cộng hoà Nam Phi.


=> Hệ thống thuộc địa của đế
quốc-thực dân sụp đổ hoàn toàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b></b></i>


<i>---Nó có ý nghĩa lịch sử gì?</i>


<i><b>* Gv kết bài.</b></i>


<b>4. Kiểm tra, đánh giá:</b>


* Gv dùng bản đồ câm cho Hs dán tên các phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc tiêu biểu ở từng giai đoạn với những màu sắc thể hiện khác nhau.


5. Hướng dẫn, dặn dò:


+ Trả lời các câu hỏi cuối bài.
+ Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài 4.


+ Sưu tầm các tranh về Trung Quốc từ năm 1945 đến nay.


<b>Tuần 5; Tiết: 5 </b>


<b>Ngày Soạn: 16/9/2011</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>BÀI 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á.</b>
<b> </b>
<b>I/ Mục đích: </b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


<b>+ Những nét nổi bật của các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai.</b>
<b>+ Hoàn cảnh ra đời của nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa và các giai đoạn </b>
phát triển từ năm 1945 đến nay.


<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>+ Khai thác tranh ảnh, lược đồ.</b>
<b>+ Phân tích, đánh giá.</b>


<b> 3. Tư tưởng:</b>


+ Tinh thần đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc - thực dân vì hịa bình, độc lập
dân tộc.


+ Giữ gìn mối quan hệ hữu nghị giữa nước ta với Trung Quốc.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


+ Bản đồ châu Á.



+ Một số tranh ảnh, tư liệu về Trung Quốc từ năm 1945 đến nay.
<b>III/ Phương pháp:</b>


Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử.
<b>IV. Tiến trình lên lớp:</b>


1. Ổn định.


2. Kiểm tra bài cũ:


? Nêu những điểm nổi bật của phong trào giải phóng dân tộc ở Á-Phi-Mĩ latinh
từ năm 1945 đến thập niên 60 của thế kỉ XX?


<b> 3. Bài mới:</b>




<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>


Giới thiệu chung về các nước Châu Á


? Nêu tình hình các nước Châu Á trước thế


<b>I. Tình hình chung :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b></b></i>
---chiến thứ 2?


Hs:



? Cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước
Châu Á diễn ra như thế nào?


Hs:


? Ngày nay tình hình các nước châu Á có gì
nổi bật ?


Hs:


* Quan sát lược đồ các nước châu Á.
<b>Hoạt động 2: Nhóm</b>


Gv: Gọi Hs đọc bài


Gv: Xác định lãnh thổ Trung Quốc trên bản đồ.
? Em hãy tóm tắt sự ra đời của nước CHND
Trung Hoa?


Hs:


? Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời có
ý nghĩa như thế nào?


Hs:


<b>Hoạt động 3: Cá nhân</b>
Gv: Gọi hs đọc bài.



? Hãy cho biết những thành tựu trong công cuộc
đổi mới của Trung Quốc từ năm 1978 đến nay?
Hs:


các nước châu Á đều là thuộc
địa.


- Sau chiến tranh phong trào cách
mạng diễn ra mạnh mẽ và hầu hết
đều giành được độc lập.


- Ngày nay các nước châu á đang
trên đà phát triển mạnh mẽ như :
Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc,
Sin-ga-po...


* Tuy nhiên : Tình hình các nước
ở khu vực Tây Á diễn biến hết
sức phức tạp do xung đột sắc tộc,
tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ...
<b>II. Trung Quốc.</b>


<b>1. Sự ra đời của nước cộng hòa</b>
<b>nhân dân Trung Hoa.</b>


- Ngày 1.10.1949 nước CHND
Trung Hoa ra đời.


- Ý nghĩa :



+ Kết thúc hàng ngàn năm của
chế độ phong kiến, hàng trăm
năm đô hộ của chủ nghĩa thực
dân.


+ Bước vào kỉ nguyên độc lập, tự
do.


+ Hệ thống XHCN kéo dài từ
châu Âu sang châu Á.


<b>2. Mười năm xây dựng chế độ</b>
<b>mới (1949-1959)</b>


Chương trình giảm tải.


<b>3. Hai mươi năm biến động</b>
<b>(1959-1978)</b>


Chương trình giảm tải.


<b>4. Cơng cuộc cải cách mở cửa</b>
<b>từ 1978 đến nay.</b>


- Tốc độ tăng trưởng cao nhất thế
giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b></b></i>
---quân hàng năm khoảng 9,8%.
- Vai trò và uy tín của Trung


Quốc trên trường quốc tế không
ngừng được củng cố.


<b>4. Củng cố: </b>


Gọi hs nhắc lại nội dung bài học
<b>5. Hướng dẫn tự học:</b>


Lập bảng thống kê phong trào đấu tranh Gpdt Châu Á, Phi, MỹLa-tinh theo mẫu sau:


Giai đoạn Châu Á Châu Phi Mỹ La-tinh


<b> </b>


<b>Tuần 6, Tiết 6</b>


<b>Ngày soạn: 20/9/2011</b>
<b>Ngày dạy: </b>


<b>Bài 5: CÁC NƯỚC ĐƠNG NAM Á.</b>
<b>I Mục đích:</b>


<b> 1. Kiến thức: </b>


+ Tình hình Đơng Nam Á trước và sau năm 1945.


+ Sự ra đời và phát triển của tổ chức Asean, vai trị của nó đối với sự phát triển
của các nước trong khu vực Đông Nam Á.


<b> 2. Kĩ năng:</b>



+ Khai thác tranh ảnh, bản đồ.
+ Phân tích, đánh giá.


<b> 3. Tư tưởng: </b>


+ Tình đồn kết, hợp tác hữu nghị giữa các dân tộc trong khu vực.
+ Trch nhiệm bản thân đối với đất nước khi gia nhập Asean.
<b>II/ Phương tiện dạy học:</b>


<b> + Bản đồ các nước Đông Nam Á.</b>
+ Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan.
<b>III/ Phương pháp:</b>


Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử.
<b>IV/ Tiến trình lên lớp:</b>


<b> 1. Ổn định.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Nêu những thành tựu nổi bật của nhân dân Trung Quốc trong công cuộc Đổi
mới từ năm 1978 đến nay?


<b> 3. Bi mới</b>:


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b></b></i>
---GV: Dùng bản đồ ĐNÁ giới thiệu về các



nước này.


-Em hãy trình bày những nét chủ yếu về
các nước Đông Nam Á trước 1945?


HS: Dựa vào SGK trả lời


GV: Em hãy trình bày tình hình Đơng
Nam Á sau chiến tranh thế giới lần thứ hai?


HS: Trả lời SGK


GV: Sau khi một số nước giành được độc
lập, tình hình khu vực này ra sao?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Từ những năm 50 của thế kỷ XX,
đường lối đối ngoại của các nước Đơng Nam
Á có gì thay đổi?


GV Kết luận: Như vậy, từ cuối những
năm 50, đường lối ngoại giao của các nước
Đơng Nam Á bị phân hố.


<b>* Hoạt động 2: Cá nhân</b>


GV: Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn
cảnh nào?



HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Mục tiêu hoạt động của ASEAN là
gì?


HS: Trả lời


GV: Nguyên tắc cơ bản trong quan hệ
ASEAN là gì?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN
như thế nào?


GV: Giới thiệu trụ sở ASEAN tại
Gia-cac-ta (Inđônêxia), đó là nước lớn nhất và
đông dân cư nhất Đơng Nam Á


<b>* Hoạt động 3: Nhóm</b>


GV: Tổ chức ASEAN đã phát triển ntn?
HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Hoạt động chủ yếu của ASEAN
hiện nay là gì?


HS: Trả lời



GV: Những hoạt động cụ thể của
ASEAN trong thập kỷ 90 đã có những nét gì
mới?


HS: Trả lời


<b>sau năm 1945:</b>


- Trước năm 1945, hầu hết là
thuộc địa của đế quốc (trừ Thái Lan)


- Sau khi Nhật đầu hàng đồng
minh, một loạt các nước Đơng Nam Á
nổi dậy giành chính quyền:


+ In-đô-nê-xia (8/1945)
+ Việt Nam (8/1945)
+ Lào (10/1945)


- Sau khi giành độc lập, bọn đế
quốc trở lại xâm lược như Việt Nam,
In-đô-nê-xi-a.


- Tháng 9/1954, Mĩ lập khối quân
sự (SEATO) ở Đông Nam Á.


<b>II/ Sự ra đời của tổ chức ASEAN: </b>
<b> 1/ Hoàn cảnh thành lập: </b>


Ngày 8/8/1967, ASEAN ra đời gồm


5 nước: In-đô-nê-xia, Thái Lan,
Ma-lai-xia, Phi-lip-pin, Xingapo


<b> 2/ Mục tiêu hoạt động</b>


Phát triển kinh tế, văn hóa, thơng
qua sự hợp tác hịa bình ổn định giữa
các thành viên


<b>III/ Từ “ASEAN 6” phát triển</b>
<b>thành“ASEAN 10”:</b>


<b>- Tháng 1/1984, Bru-nây xin gia</b>
nhập ASEAN


<b>- 7/1995, Việt Nam</b>


- 9/1997, Lào và My-an-ma
- 4/1999, Cam-pu-chia


- Hiện nay ASEAN có 10 nước
- 1994, diễn ra đàn khu vực ARF
gồm 23 nước trong và ngoài khu vực
để cùng nhau hợp tác phát triển


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b></b></i>
---GV: Hướng dẫn HS xem hình 11. Hội


nghị cấp cao ASEAN VI, họp tại Hà Nội, thể
hiện sự hợp tác hữu nghị, giúp đỡ nhau cùng


phát triển của ASEAN .


- Lịch sử Đông Nam Á bước sang
thời kỳ mới


<b> 4. Củng cố:</b>


<b>Vòng tròn chữ cái đầu câu em cho là đún về lí do tổ chức Asean ra đời:</b>
a. Xuất phát từ nhu cầu phát triển của các nước ĐNA.


b. Hạn chế ảnh hưởng các nước lớn.
c. Tăng thêm sức mạnh cho phe XHCN.


d. Cư dân ĐNA đều là cư dân của văn minh lúa nước.
<b> 5. Hướng dẫn tự học:</b>


+ Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài 6.


+ Sưu tầm một số tranh ảnh về châu Phi từ sau năm 1945 đến nay.


<b></b>
<b>---Tuần 7, Tiết 7</b>


<b>Ngày soạn: 28/9/2011</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>BÀI 6: CÁC NƯỚC CHÂU PHI.</b>
<b>I/ Mục đích:</b>


<b> 1. Kiến thức: </b>



+ Tình hình chung của cc nước châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai: Cuộc
đấu tranh giành độc lập và sự phát triển kinh tế-xã hội của các nước châu Phi.


+ Cuộc đấu tranh xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hoà Nam Phi.
<b> 2. Kĩ năng:</b>


+ Khai thác tranh ảnh, bản đồ.
+ Phân tích, đánh giá.


<b> 3. Tư tưởng: </b>


+ Tinh thần đoàn kết, tương trợ và ủng hộ nhân dân châu Phi trong cuộc đấu
tranh giành độc lập và chống đói nghèo.


<b>II/ Phương tiện dạy học:</b>


<b>+ Bản đồ các nước châu Phi.</b>


+ Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan.
<b>III/ Phương pháp:</b>


Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử.
<b>A. Tiến trình lên lớp :</b>


<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Nêu hoàn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động của tổ chức Asean?
<b> 3. Bài mới:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b></b></i>
<b>---* Hoạt động 1: Cá nhân</b>


GV: Dùng bản đồ châu Phi, giới thiệu vài
nét về chu Phi.


GV: Em hãy trình bày về phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc của các nước châu
Phi?


GV: Sau khi giành được độc lập, các nước
châu Phi xây dựng đất nước và phát triển kinh
tế – xã hội như thế nào?


HS: Trả lời sgk


GV: Minh hoạ thêm: Châu phi là châu lục
nghèo và kém phát triển nhất thế giới.


- Châu Phi tỉ lệ tăng dân số cao nhất thế
giới.


- Tỉ lệ người mù chữ cao nhất thế giới
GV: Hiện nay được sự giúp đỡ của các
cộng đồng quốc tế, châu Phi khắc phục sự
nghèo đói và xung đột sắc tộc thế nào?


HS: Dựa vào sgk trả lời



GV: Kết luận: Có thể nói rằng: Cuộc đấu
tranh để xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu ở châu Phi
đang diễn ra vất vả và gian nan.


<b>* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm</b>
Cả lớp chia làm 4 nhóm theo 4 tổ


N1: Một vài nét khái quát về CH Nam Phi?
N2: Chính quyền thực dân da trắng Nam Phi
đã thi hành chính sách phân biệt chủng tộc ntn?
N3: Qúa trình đấu tranh diễn ra ntn? Kết quả
của nó?


N4: Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt
chủng tộc ở CH Nam Phi đã đạt được những
thắng lợi nào có ý nghĩa lịch sử to lớn?


- GV gọi đại diện từng nhóm trả lời, nhóm
khác nhận xét bổ sung  sau đó khẳng định ghi
bảng


GV: Giới thiệu hình 13 sgk về tổng thống
đầu tiên (nguời da đen) của CH Nam Phi và
giải thích một vài nét về ơng Nen-Xơn
Ma-đê-la


GV: Hiện nay Cộng hoà Nam Phi phát triển
như thế nào?


HS: Dựa vào sgk trả lời



<b>I/ TÌNH HÌNH CHUNG: </b>


- Phong trào phát triển sôi nổi,
nổ ra nhanh nhất ở Bắc Phi: Ai Cập
(1953), Angiêri (1954- 1962) và
năm 1960, 17 nước châu Phi giành
độc lập.


- Từ cuối thập kỷ 80 xung đột
sắc tộc và nội chiến xảy ra nhiều
nơi. Đầu thập kỷ 90, châu Phi nợ
chồng chất.


- Để khắc phục xung đột và
nghèo đói, tổ chức thống nhất châu
Phi được thành lập, nay gọi là Liên
minh châu Phi (AU).


<b>II/ CỘNG HÒA NAM PHI:</b>
1/ Khái quát:


- Nằm ở cực Nam châu Phi,
năm 1662, người Hà Lan đến Nam
Phi. Đầu XX, Anh chiếm Nam Phi


- Năm 1961, Cộng hoà Nam
Phi ra đời.


<b>2/ Cuộc đấu tranh chống chế độ</b>


<b>phân biệt chủng tộc ở Cộng hoà</b>
<b>Nam Phi:</b>


- Trong hơn 3 thế kỷ tồn tại chế
độ phân biệt chủng tộc.


- Dưới sự lãnh đạo của “Đại
hội dân tộc Phi” (ANC), người da
đen đấu tranh kiên trì chống chủ
nghĩa A-pac-thai


- Năm 1993, chế độ phân biệt
chủng tộc bị xoá bỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b></b></i>
--- Chính quyền mới ở Cộng hồ Nam Phi đã


đưa ra chiến lược kinh tế vĩ mô (6/1996) với
tên gọi “Tăng trưởng, việc làm và phân phối
lại” để cải thiện mức sống cho nhân dân.


thống Cộng hoà Nam Phi


- Đó là thắng lợi có ý nghĩa lịch
sử to lớn, chế độ phân biệt chủng
tộc bị xóa bỏ.


<b> 4. Củng cố:</b>


- Em hãy trình bày về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc châu Phi (bằng bản


đồ).


- Tình hình kinh tế và xã hội của châu Phi hiện nay ntn? (Nghèo, đói, lạc hậu, nợ
nần chồng chất)


- Trình bày về cộng hòa Nam Phi: Đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc và
kết quả đã đạt được?


<b> 5. Hướng dẫn tự học:</b>


Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 7 CÁC NƯỚC MỸ LA-TINH
+ Trả lời các câu hỏi cuối bài.


+ Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài 7.


+ Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về Mĩ latinh từ sau năm 1945 đến nay và Phiđen
Ca-xtơ-rô.


<b>Tuần 8, Tiết 8</b>


<b>Ngày soạn: 4/10/2011</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>BÀI 7: CÁC NƯỚC MĨ LA-TINH.</b>
<b>I/ Mục đích:</b>


<b> 1. Kiến thức: </b>


+ Tình hình Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai.



+ Cuộc đấu tranh giải phóng của nhân dân Cuba và những thành tựu kinh tế, văn
hoá, giáo dục mà nhân dân Cuba đã đạt được hiện nay.


<b> 2. Kĩ năng:</b>


+ Khai thác tranh ảnh, lược đồ.
+ Phân tích, đánh giá.


<b> 3. Tư tưởng: </b>


+ Sự anh hùng, kiên cường của nhân dân Cuba trong đấu tranh giành độc lập và
kiến quốc.


+ Tình đồn kết, hữu nghị giữa nhân dân hai nước Việt Nam và Cuba.
<b>II/ Phương tiện dạy học:</b>


+ Bản đồ các nước Mĩ latinh.


+ Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan.
<b>III/ Phương pháp:</b>


Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử.
<b>A. Tiến trình lên lớp :</b>


<b>1. Ổn định.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b></b></i>
? Nêu tình hình các nước châu Phi sau năm 1945?



<b> 3. Bài mới</b>:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>* Hoạt động 1: Cá nhân</b>


GV: Dùng bản đồ thế giới hoặc lược đồ Mỹ
La-tinh giới thiệu về khu vực Mỹ La-tinh và giải
thích “Mỹ La-tinh”.


GV: Em có nhận xét gì về sự khác biệt giữa
tình hình châu Á , châu Phi và khu vực Mỹ La-tinh?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Yêu cầu HS xác định những nước đã
giành được độc lập từ đầu thế kỷ XIX trên bản đồ
(treo trên bảng)


GV: Từ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai đến
nay tình hình cách mạng Mỹ La-tinh phát triển ntn?


HS: Có nhiều biến chuyển mạnh mẽ (sgk)
GV: Yêu cầu HS xác định vị trí của 2 nước:
Chi-lê và Ni-ca-ra-goa trên bản đồ và đặt câu hỏi.
Em hãy trình bày cụ thể những thay đổi của cách
mạng Chi-lê và Ni-ca-ra-goa trong thời gian này?


HS: Dựa vào sách giáo khoa để trình bày.
GV: Cơng cuộc xây dựng và phát triển của các
nước Mỹ La-tinh diễn ra ntn?



HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Minh hoạ thêm.


<b>* Củng cố: Những nét điển hình về phong trào</b>
giải phóng dân tộc ở Mỹ La-tinh sau chiến tranh thế
giới thứ hai?


<b>* Hoạt động 2: Cả lớp</b>


GV: Giới thiệu đất nước Cu Ba (trên bản đồ
Mỹ La-tinh) hoặc bản đồ thế giới. Em biết gì về đất
nước Cu Ba?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Em hãy trình bày phong trào cách mạng
Cu Ba (từ 1945 đến nay).


HS: Trả lời


GV: Minh hoạ thêm. Từ 1952 đến 1958, chính
quyền Ba-ti-xta đã giết 2 vạn chiến sĩ yêu nước,
cầm tù hàng chục vạn người.


GV: Trình by phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc của nhân dân Cu Ba?


HS: Trả lời



<b>I/ Những nét chung:</b>


- Nhiều nước đã giành
được độc lập từ những thập
niên đầu thế kỷ XX: Bra-xin,
Ac-hen-ti-na…


- Sau Chiến tranh thế
giới lần thứ hai đến nay, ở Mỹ
La-tinh có nhiều biến chuyển
mạnh mẽ, mở đầu là cách
mạng Cu Ba (1959).


- Kết quả: Chính quyền
độc tài nhiều nước bị lật đổ,
chính quyền dân chủ nhân dân
được thiết lập.


- Các tổ chức liên minh
khu vực để phát triển kinh tế
được thành lập.


<b>II/ Cu Ba - Hòn đảo anh</b>
<b>hùng:</b>


- Sau Chiến tranh thế giới
thứ hai, phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc phát triển.


- Mỹ thiết lập chế độ độc


tài quân sự Batixta, cực kỳ
phản động.


- Ngy 26-7-1953, qun cch
mạng tấn cơng trại lính
Mơn-ca-đa mở đầu thời kỳ khởi
nghĩa vũ trang


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b></b></i>
---GV: Minh hoạ thêm: Tại Mê-hi-cô, Phi-đen


Ca-xtơ-rô đã tập hợp những chiến sĩ yêu nước,
quyên góp tiền mua sắm vũ khí. Ngày 25-11-1956
cùng 81 chiến sĩ yêu nước do Phi-đen lãnh đạo đã
đáp tàu Gram-ma về nước, đặt chân lên đất nước và
chiến đấu, chỉ còn 12 người họ rút về vùng núi hoạt
động.


GV liên hệ trong chiến tranh Việt Nam


GV: Sau khi cách mạng thắng lợi, Chính phủ
cách mạng Cu Ba đã làm gì?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Em hãy nêu những thành tựu Cu Ba đã
đạt được trong công cuộc xây dựng CNXH?


- Tháng 11-1956, Phi đen
về nước tiếp tục lãnh đạo cách


mạng


- Ngy 1-1-1959, cách
mạng Cu Ba thắng lợi.


- Tháng 4-1961 tiến lên
CNXH


- Mỹ thực hiện chính sách
thù địch, cấm vận. Cu Ba vẫn
kiên trì xây dựng CNXH.


<b> 4. Củng cố: </b>


Em có biết gì về mối quan hệ đồn kết hữu nghị giữa lãnh tụ Phi-đen, nhân dân Cu
Ba với Đảng, chính phủ và nhân dân Việt Nam.


<b> 5. Hướng dẫn tự học:Về nhà học bài hôm sau kiểm tra 1 tiết.</b>
<b>Tuần 9, Tiết 9</b>


<b>Ngày soạn: 16/10/2011</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


THIẾT LẬP MA TRẬN


<b>Tên Chủ</b>


<b>đề </b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b>



<b>Vận dụng</b>


<b>Cộn</b>
<b>g</b>


<b>Thấp</b> <b>Cao</b>


TNKQ TL TN TL


<b>Liên Xô</b>
<b>và các</b>
<b>nước</b>
<b>Đông Âu</b>
<b>sau chiến</b>
<b>tranh</b>
<b>TG2</b>


- Liên Xô là
nước chế tạo
thành công
bom nguyên
tử năm 1949


Những
thành tựu
kinh tế ,
KHKT của
Liên Xô sau
năm 1945


-


Ý nghĩa của
những thành tựu
kinh tế, KHKHT
của Liên Xô giai
đoạn từ
1945-1970


<i>Số câu 2</i>
<i>Số điểm </i>
1
0,5đ
2/3
25 đ
<b>1/3</b>
<b>0,5 đ</b>
2
3.5 đ
<b>Các nước </b>
<b>Châu Á, </b>
<b>Phi, Mĩ </b>
<b>La Tinh </b>
<b>từ năm </b>
<b>1945 đến </b>
<b>nay</b>


- Sự kiện tiêu
biểu về
phong trào


giải phóng
dân tộc ở
Châu Phi, Mĩ
la tinh sau
1945


Điền những mốc
sự kiện tiêu biểu
của các quốc gia
giành độc lập sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b></b></i>
<i>---Số câu 5</i>


<i>Số điểm </i>


2
1 đ


<b>4</b>
<b>2 đ</b>
5
3 đ
<b>Các nước </b>
<b>Đông </b>
<b>Nam Á </b>
<b>sau năm </b>
<b>1945</b>
Mốc thời
gian Việt


Nam gia
nhập tổ chức
ASEAN


Hoàn cảnh ra
đời và mục tiêu


hoạt động của
Hiệp hội các
nước Đơng nam


Á ASEAN
Đánh giá
về những
đóng góp
của
ASEAn
trên lĩnh
vực hoạt
động về
kinh tế,
chính trị
và ngoại
giao
Số câu 1


Số điểm
1/2
2 đ
<b>1/2</b>


<b>1 đ</b>
1
3 đ
Tổng số
câu
Tổng số
điểm
Tỉ lệ %


4
1,5 đ
1,5 %


1
2.5 đ
25 %
5
5 đ
<b> </b>50 %
<b>1/2</b>
<b>1 đ</b>
<b>10 %</b>
8
10đ
100
%


<b>I. TRẮC NGHIỆM.</b>


Câu 1: ( 2 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng


1.Liên Xơ phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo năm:


A. Năm 1947 B. Năm 1961.


C. Năm 1949. D. Năm 1949<i>. </i>


2. Năm được mệnh danh là năm “ Châu Phi” :


A. 1959. B.1960. C. 1961. D.1962.


3. Cách mạng Cu-Ba thắng lợi thời gian:


A. 1/1/1949. B. 1/10/1959. C. 1/1/1959. D.1/2/1960.
4.Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN vào thời gian:


A.27/8/1985. B. 8/8/1967. C.27/8/1996. D.28/7/1995 .
Câu 2:(2 điểm). Hãy nối tên nước giành độc lập cho đúng với các mốc thời gian sau:


<b>TT</b> <b>Thời gian</b> <b>Nối</b> <b>Tên nước</b>


1 2/9/1945 1 -> A. Việt Nam


2 1/10/1949 2 -> B. Cu Ba.


3 1/1/1959 3 -> C. Ai Cập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b></b></i>


---4 1953 4 -> D. Trung Quốc.



<b>II. TỰ LUẬN Câu 1(3 điểm). Cho biết những thành tựu chính về kinh tế- khoa học ,</b>
kĩ thuật của Liên Xô giai đoạn từ năm 1945 đến những năm 70 của thế kỉ XX, ý
nghĩa của những thành tựu trên ?


Câu 2(3 điểm). Hoàn cảnh ra đời và hoạt dộng của tổ chức ASEAN : Tại sao có
thể nói: Từ những năm 90 của thế kỉ XX " Một chương mới đã mở ra trong lịch sưt
khu vực Đông Nam Á " ?


<b>Đáp án- Biểu điểm</b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM:</b>


Câu 1(2 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
1. B 2. B 3. C . D
Câu 2 (2 điểm). Mỗi ý nối đúng cho 0,5 điểm.


1 với A 2 với D 3 với B 4 với C.


<b>II. TỰ LUẬN:</b>


Câu 1(3 điểm). * Kinh tế: ( 1,5điểm)
-Về công nghiệp:


Đến năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh. Nông
nghiệp vượt mức trước chiến tranh.Tới những năm 50, 60 của TK XX, Liên Xô trở
thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mỹ, chiếm khoảng 20 % sản
lượng công nghiệp thế giới. Một số ngành công nghiệp đứng đầu thế giới: Vũ trụ,
điện, ngun tử…


-Về nơng nghiệp: có nhiều tiến bộ vượt bậc.
<b>* Về khoa học - kĩ thuật</b><i>: <b>( 1,5điểm)</b></i>



- 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền hạt nhân của Mĩ.


- 1957 Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo vào quỹ đạo trái
đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của lồi người.


- 1961 Liên Xơ lại là nước đầu tiên phóng thành cơng con tàu vũ trụ đưa nhà du hành
Ga-ga-rin bay vòng quanh trái đất.


Câu 2:(3điểm)


* Hoàn cảnh: Đứng trước yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội các nước cần hợp tác, liên
minh với nhau để phát triển. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc. ( 0,5 đ)


- 8- 8-1967: Hiệp hội các nước ĐNA (ASEAN), được thành lập gồm 5 nước Thái
Lan, Ma-lai-xi-a, Phi-líp- pin, Xin-ga-po, In-đơ-nê-xi-a (0,5 đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b></b></i>
---* Nhận xét, đánh giá: Từ sự phân hóa về đường lối đối ngoại giai đoạn 1950-1970,
sau khi tổ chức ASEAN ra đời mối quan hệ của các nước đã có sự thay đổi to lớn về
kinh tế , văn hóa, đối ngoại đặc biệt là khi từ ASEAN 6 phát triền thành ASEAN 10
(1 đ)


<b>Tuần 10, Tiết 10</b>


<b>Ngày soạn: 17/10/2011</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>CHƯƠNG III: </b>



<b>MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY.</b>
<b>BÀI 8: NƯỚC MĨ.</b>


<b> </b>
<b>I/ Mục đích:</b>


<b> 1. Kiến thức: </b>


<b>+ Tình hình kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai .</b>
+ Sự phát triển của kh-kt Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai.


+ Các chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
<b> 2. Kỹ năng:</b>


+ Phân tích, đánh giá.


+ Khai thác tranh ảnh, tư liệu.
<b> 3. Tư tưởng:</b>


HS cần thấy r thực chất chính sách đối nội và đối ngoại của Mỹ:


- Về kinh tế Mỹ giàu mạnh nhưng gần đây, Mỹ bị Nhật Bản và Tây Âu (EU) cạnh
tranh ráo riết.


- Từ 1995 trở lại đây, Việt Nam và Mỹ thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức về
nhiều mặt.


<b>II/ Phương tiện dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b></b></i>


<b>---+ Bản đồ nước Mĩ.</b>


+ Một số tranh ảnh, tư liệu lin quan.
<b>III/ Phương pháp:</b>


Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử.
<b>IV/ Tiến trình lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3. Bài mới</b>:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>* Hoạt động 1: Cá nhân</b>


GV: Tình hình nước Mĩ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Nguyên nhân nào giúp Mỹ trở thành
nước giàu mạnh nhất thế giới?


Gọi HS đọc đoạn chữ in nhỏ SGK
HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Vì sao kinh tế Mỹ lại bị suy giảm,
nguyên nhân do đâu?



HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Nền kinh tế các nước tư bản phát triển
theo quy luật: Phát triển -> suy thoái -> phát
triển,...


<b>* Hoạt động 3: Cá nhân </b>


GV: Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, Mỹ
thực hiện chính sách đối nội và đối ngoại ntn?


GV: Chốt ý ghi bảng. Sau đó minh hoạ thêm:
sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự tập trung sản
xuất ở Mỹ rất cao, 10 tập đoàn tài chính lớn:
Morgan, Rockjxler…khống chế tồn bộ kinh tế tài
chính của Mỹ ...Nắm tồn bộ các chức vụ chủ chốt
trong Chính phủ, kể cả Tổng thống. Điều đó quyết
định chính sách xâm lược hiếu chiến của Mỹ, Mỹ
là điển hình của CNTB lũng đoạn nhà nước


GV: Thái độ của nhân dân Mỹ đối với những
chính sách đối nội và đối ngoại của chính phủ ra
sao?


HS: Trả lời theo sự hiểu biết của mình.


<b>I. Tình hình kinh tế nước Mỹ </b>
<b>từ sau chiến tranh thế giới lần </b>
<b>thứ hai:</b>



- Sau Chiến tranh thế giới thứ
hai, Mỹ trở thành nước giàu
mạnh nhất thế giới.


- Nguyên nhân:


+ Không bị chiến tranh tàn
phá;


+ Giàu tài nguyên;


+ Thu lợi nhuận sau chiến
tranh


+ Thừa hưởng thành quả
khoa học kĩ thuật thế giới.


- Từ những thập niên sau,
kinh tế Mỹ suy giảm do: (SGK)


<b>III/ Chính sách đối nội và đối </b>
<b>ngoại của Mỹ sau chiến tranh:</b>
* Đối nội: Do hai đảng Dân
chủ và Cộng hồ thay nhau cầm
quyền, thi hành chính sách phản
động.


* Đối ngoại:


- Mỹ đề ra “Chiến lược


toàn cầu” phản cách mạng nhằm
làm bá chủ thế giới, tiến hành
“viện trợ” để khống chế các
nước này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b></b></i>
- Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phát triển kinh tế Mỹ (1945- 1973) và
nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm kinh tế Mỹ (từ 1973 đến nay).


- Những nét chính về chính sách đối nội và đối ngoại của Mỹ (1945 đến nay).
<b> 5. Hướng dẫn tự học:</b>


<b> a. Bài vừa học: Học theo câu hỏi </b>
<b> b. Bài mới:</b>




Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 9 NHẬT BẢN
+ Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài 9.


+ Sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu về Nhật Bản từ sau năm 1945 đến nay.


<b>Tuần 11, Tiết 11</b>


<b>Ngày soạn: 24/10/2011</b>
<b>Ngày dạy:</b>




<b>Bài 9: NHẬT BẢN.</b>


<b> </b>


<b>I/ Mục đích, u cầu:</b>


+ Tình hình nước Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai..Những thành tựu của Nhật
Bản trong công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh. Nguyên nhân
của những thắng lợi đó.


<b>+ Quan sát, sử dụng bản đồ.. Phân tích, đánh giá, so sánh.</b>


+ Lịng khm phục về tinh thần lao động cần cù và sáng tạo của nhân dân Nhật Bản.
Mối quan hệ hữu nghị giữa nước ta với Nhật Bản.


<b>II/ Phương tiện dạy học:</b>
<b> + Bản đồ nước Nhật Bản.</b>


+ Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan.
<b>III/ Phương pháp:</b>


Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so snh nhận định.
<b>IV/ Tiến trình lên lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b></b></i>
1. Ổn định.


<b> 2. Kiểm tra bi cũ:</b>


<i>? Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ trở thnh nước tư bản giàu mạnh </i>
<i>nhất thế giới?</i>



<b> 3. Bi mới:</b>


<b> Giới thiệu bi mới: Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai, kinh tế gặp rất</b>
<b>nhiều khó khăn (bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh) nhưng Nhật Bản đã</b>
<b>vươn lên nhanh chóng trở thành một siêu cường về kinh tế, đứng thứ hai thế</b>
<b>giới (sau Mỹ). Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển “thần kỳ” của đất nước</b>
<b>này?</b>


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>* Hoạt động 1: Cá nhân</b>


GV: Dùng bản đồ Nhật bản hoặc bản đồ
châu Á giới thiệu về đất nước Nhật Bản.


GV: Tình hình nước Nhật Bản sau chiến
tranh thế giới lần thứ hai?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Minh hoạ thêm: Sau chiến tranh thế
giới lần thứ hai, kinh tế Nhật Bản bị tàn phá
nặng nề.


GV: Em hãy nêu những cải cách dân chủ
ở Nhật bản (sau chiến tranh thế giới lần thứ
hai)?


HS: Dựa vo sgk + Hiểu biết của mình để
trả lời



GV: Ý nghĩa của những cải cách dân
chủ?


HS: Trả lời


<b>* Hoạt động 2: Nhóm </b>


Để thấy được những thuận lợi khi Nhật
tiến hành khôi phục và phát triển kinh tế  thảo
luận


N1: Những thuận lợi và khó khăn của
Nhật Bản?


N2: Nguyên nhân phát triển và những
thành tựu mà Nhật Bản đã đạt được?


Sau đó gọi đại diện nhóm trả lời  GV gọi
nhóm khác nhận xét, bổ sung


 GV chốt ý, ghi bảng


Tóm lại, từ một nước bị chiến tranh tàn
phá nặng nề, chỉ vài thập kỷ, Nhật đã trở thnh


<b>1. Tình hình Nhật sau chiến</b>
<b>tranh:</b>


- Là nước bại trận, bị tàn phá
nặng nề, xuất hiện nhiều khó


khăn lớn, bao trùm đất nước:
nạn thất nghiệp trầm trọng ( 13
triệu người), thiếu thốn lương
thực, thực phẩm và hàng hóa
tiêu dùng, …


- Dưới chế độ chiếm đóng của
Mỹ, nhiều cuộc cải cách dân
chủ được tiến hành như: ban
hành Hiến pháp mới ( 1946),
thực hiện cải cách ruộng đất,
xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt và
trừng trị các tội phạm chiến
tranh, ban hành các quyền tự
do dân chủ (Luật cơng đồn,
nam nữ bình đẳng…),…những
cải cách này đã trở thành nhân
tố quan trọng giúp Nhật phát
triển mạnh mẽ sau này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b></b></i>
---siu cường kinh tế đứng thứ 2 thế giới. Đó là sự


“thần kỳ” của Nhật Bản.


GV: Nguyên nhân phát triển của kinh tế
Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai?


GV: Giới thiệu hình 18, 19 cho HS v giải
thích sự “thần kỳ” của kinh tế Nhật bản qua


các hình trên so sánh với Việt Nam để HS thấy
rằng Việt nam cần phải vượt lên nhiều, xác
định nhiệm vụ to lớn của thế hệ trẻ.


GV: Những khó khăn và hạn chế của kinh
tế Nhật là gì?


GV: Minh hoạ thêm: tuy vậy, sau một
thời gian phát triển nhanh, đến đầu những năm
90, kinh tế Nhật lâm vào tình trạng suy thối
khơng ổn định.


<b>* Hoạt động 3: Cá nhân</b>


GV: Em hãy trình bày chính sách đối nội
của Nhật từ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai
đến nay?


HS: Dựa vào sgk


GV: Nhận xét và sơ kết ý


GV: Kết luận: Từ 1945 đến nay, Nhật
Bản có những bước tiến “thần kỳ” về kinh tế,
hiện nay vị thứ của Nhật Bản ngày càng cao
trên trường quốc tế.


chính là: tốc độ tăng trưởng
công nghiệp bình quân hằng
năm trong những năm 50 là


15%, những năm 60 – 13,5%;
tổng sản phẩm quốc dân
( GNP) năm 1950 là 20 tỉ
USD, năm 1968 đến – 183 tỉ
USD, đứng thứ hai trên thế
giới, sau Mỹ ( 830 tỉ USD).


<b> 4/ Củng cố:</b>


<i>* Vì sao trong thập niên 60 của thế kỉ XX nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự </i>
<i>tăng trưởng thần kì ? Lấy dẫn chứng?</i>


<b> 5/ Hướng dẫn tự học:</b>


Học bài cũ và làm bài tập trong sách giáo khoa.
Chuẩn bị bài 10: Các nước Tây Âu.


*************
<b>Tuần 12, Tiết 12</b>


<b>Ngày soạn: 3/11/2011</b>
<b>Ngày dạy:</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b></b></i>
---Bài 10: CÁC NƯỚC TÂY ÂU



<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được những nét lớn về kinh tế, KHKT, văn hóa, chính trị của Tây Âu 1945 đến
nay khái qt nhất của các nước Tây Âu từ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai đến
nay. Xu thế liên kết giữa các khu vực đang phát triển trên thế giới, Tây Âu là những
nước đi đầu thực hiện xu thế này.


<b>2. Kĩ năng:</b>


Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ và phương pháp tư duy tổng hợp, phân tích, so
sánh.


<b>3. Thái độ:</b>


Thơng qua những kiến thức trong bài, HS cần nhận thức được mối quan hệ, nguyên
nhân dẫn tới sự kiện liên kết khu vực giữa các nước Tây Âu. Mối quan hệ giữa Việt
Nam và các nước Tây Âu từ 1975 đến nay dần dần được thiết lập và càng ngày phát
triển.


<b>II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS:</b>


<b>GV: Lược đồ các nước trong Liên minh châu Âu năm 2004 và những tài liệu nói về</b>
EU.


<b>HS: SGK, tư liệu sưu tầm, bảng nhóm…</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>


Thảo luận nhóm, nêu vấn đề...
<b>IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<i>Nêu nguyên nhân sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản? </i>


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<i><b>MT: biết được nét nổi bật về kinh tế, chính trị và</b></i>


<i><b>chính sách đối ngoại các nước Tây Âu sau Thế</b></i>
<i><b>Chiến II</b></i>


<b>* Hoạt động 1: Cá nhân</b>


GV: Dùng bản đồ châu Âu (giới thiệu khi
quát các nước Tây Âu)


GV: Em cho biết những thiệt hại của các
nước Tây Âu trong chiến tranh thế giới lần thứ
hai?


HS: Trả lời


GV: Để khôi phục kinh tế, các nước Tây Âu
đã làm gì? Quan hệ giữa Tây Âu và Mỹ ra sao?


HS: Dựa vào sgk trả lời



<b>I/ Tình hình chung:</b>


- Về kinh tế, để khơi phục nền
kinh tế bị chiến tranh tàn phá
nặng nề, các nước Tây Âu đã
nhận viện trợ, kinh tế của Mỹ
theo “kế hoạch Marshall” ( 16
nước được viện trợ khoảng 17 tỉ
USD trong những năm từ 1948 –
1951). Kinh tế được phục hồi,
nhưng các nước Tây Âu ngày
càng lệ thuộc vào Mỹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b></b></i>
---GV: Giải thích thêm: Marshall là tên ngoại


trưởng Mỹ lúc đó đã đề xướng ra kế hoạch này.
GV: Sau khi nhận viện trợ Mỹ, quan hệ giữa
Tây Âu và Mỹ ?


HS: Trả lời


GV: Chính sách đối ngoại của các nước Tây
Âu sau chiến tranh thế giới lần thứ hai là gì?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Trong thời kỳ “Chiến tranh lạnh” mâu
thuẫn gay gắt giữa hai phe XHCN và ĐQCN, các
nước Tây Âu làm gì?



HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Tình hình nước Đức sau chiến tranh thế
giới lần thứ hai?


GV: Cho HS đọc sgk


GV: Em hãy nêu những nét nổi bật, nhất của
tình hình các nước Tây Âu từ sau 1945 đến nay là
gì? (GV hướng dẫn để HS trả lời)


<b>MT: Trình bày được quá trình liên kết khu vực</b>
<i><b>của Tây Âu sau thế Chiến II</b></i>


<b>* Hoạt động 2: Cả lớp </b>


GV: Yêu cầu HS đọc sgk mục II và đặt câu
hỏi


GV: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, đặc
biệt từ 1950 trở đi một xu hướng mới phát triển ở
Tây Âu là gì?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Nguyên nhân dẫn đến sự liên kết khu
vực các nước Tây Âu?


HS: Trả lời



GV: Giải thích thêm và liên hệ khu vực
ĐNÁ


GV: Sự liên kết khu vực của các nước Tây
Âu diễn ra ntn?


GV: Em cho biết nội dung chính của hội
nghị Ma-a-xtơ-rich (Hà Lan)?


HS: Trả lời dựa vào chữ in nhỏ sgk
GV: Chốt ý, tổng kết ý.


quyền tự do dân chủ, xóa bỏ các
cải cách tiến bộ đã được thực hiện
trước đây, ngăn cản các phong
trào công nhân và dân chủ, củng
cố thế lực của giai cấp TS cầm
quyền.


- Về đối ngoại, các nước Tây âu
đã tiến hành các cuộc chiến tranh
tái chiếm thuộc địa. Trong bối
cảnh Chiến tranh lạnh, các nước
Tây Âu tham gia khối quân sự
Bắc Đại Tây Dương ( NATO)
nhằm chống lại Liên Xô và các
nước XHCN Đông Âu.


-Sau chiến tranh Thế Giới II,


nước đức bị chia cắt thành hai nhà
nước; CHLB Đức và CHDC Đức,
với các chế độ chính trị đối lập
nhau. Tháng 10. 1990 nước Đức
thống nhất, trở thành một quốc
gia có tiềm lực về kinh tế quân sự
mạnh nhất Tây Âu .


<b>2. Sự liên kết khu vực:</b>


-Sau chiến tranh, ở Tây Âu xu
hướng liên kết khu vực ngày
cảng nổi bật và phát triển. Những
mốc phát triển chính của xu
hướng này là:


+ Tháng 4. 1951 “ cộng đồng
than, thép châu Âu” được thành
lập, gồm 6 nước: Pháp, Đức, Ý,
Bỉ, Hà Lan Luxembourg.


+ 3. 1957, “ cộng đồng năng
lượng nguyên tử châu Âu” và “
cộng đồng kinht tế châu Âu”
( EEC) thành lập; gồm 6 nước
trên. Cộng đồng kinh tế châu Âu
chủ trương xóa bỏ hàng rào thế
quan, thự hiện tự do lưu thơng
hàng hóa, tư bản và công nhân
giữa sáu nước.



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b></b></i>
---( EC) ra đời trên cơ sở sáp nhập
ba cộng đồng trên.


+ Sau 10 năm chuẩn bị, 12. 1991
các nước EC họp hội nghị cấp
cao tại Ma-a-tơ-rích ( Hà Lan).
Hội nghị đã thông qua hai quyết
định quan trọng: Xây dựng một
liên kinh tế và một liên minh
chính trị, tiến tới một nhà nước
chung châu Âu. Theo đòi hỏi của
sự phát triển, cộng đồng châu Âu
( EC) đổi tên thành Liên Minh
châu Âu ( EU) và từ 1. 1999, một
đồng tiền chung của Liên minh
đã được phát hành với tên gọi là
đồng Euro . Tới nay, liên minh
châu Âu là một liên minh kinh tế
- chính trị lớn nhất Thế giới, có
tổ chức chặt chẽ nhất với 25 nước
thành viên ( 2004).


<b> 4/ Củng cố: </b>


<b>- Em trình bày những nét chung nhất về Tây Âu (từ sau Chiến tranh thế giới</b>
thứ hai đến nay)


- Tai sao các nước Tây Âu phải liên kết với nhau để phát triển?


<b> 5/ Hướng dẫn tự học:</b>


<b> Học bài cũ, làm bài tập trong sách bài tập.</b>
Chuẩn bị trước bài 11


<b>Tuần 13; Tiết 13</b>
<b>Tuần 13; Tiết 13</b>
<b>Ngày soạn: 9/11/2011</b>
<b>Ngày soạn: 9/11/2011</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>Ngày dạy:</b>


<b>Chương IV QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY</b>


Bài 11 : TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ
<b>HAI</b>


<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b></b></i>
<b> 2. Kĩ năng:</b>


Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ, tổng hợp, phân tích, nhận định những vấn đề
lịch sử.


<b>3. Thái độ:</b>


Những nét khi quát của thế giới nửa sau thế kỷ XX với những diễn biến phức tạp, đó


là cuộc đấu tranh gay gắt vì những mục tiêu của lồi người: Hịa bình, độc lập dân
tộc, dân chủ hợp tác phát triển.


<b>II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS:</b>


<b>GV: Bản đồ thế giới và những tranh ảnh và tài liệu nói về thời kỳ này: “Chiến tranh</b>
lạnh” và Liên hợp quốc.


<b>HS: SGK, tư liệu sưu tầm, bảng nhóm…</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>
Thảo luận nhóm, đàm thoại...


<b>IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b> 1/ Ổn định tổ chức:</b>


<b> 2/ Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3/ Bài mới:</b>


<b> Giới thiệu bài mới: Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, một trật tự thế giới</b>
mới được thành lập, đó là “trật tự 2 cực Ianta”, Liên Xô và Mỹ là 2 siêu cường đại
diện cho 2 phe: XHCN và TBCN đứng đầu mỗi cực. Để tìm hiểu rõ hơn chúng ta
cùng tìm hiểu bài này.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<i><b>MT: biết được sự hình thành trật tự thế</b></i>


<i><b>giới mới – Trật tự Hai cực Yanta sau Thế</b></i>
<i><b>Chiến II</b></i>


<b>* Hoạt động 1: Cá nhân</b>



GV: Em hãy trình bày về hịan cảnh
Hội nghị Ianta?


HS: Trả lời theo sgk
GV: Giải thích thêm:


Ianta là địa danh họp Hội nghị thượng
đỉnh 3 nước: Liên Xô, Mỹ, Anh (tại Liên
Xô)


- Liên Xô: Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng
Staline


- Mỹ: Tổng thống Roosevelt
- Anh: Thủ tướng Churchill


GV: Giới thiệu hình 22 sgk về hội nghị
Yanta


GV: Nội dung chủ yếu của Hội nghị
Yanta?


<b>I/ Sự hình thành trật tự thế giới</b>
<b>mới:</b>


<b>- Vào giai đoạn cuối của Thế chiến</b>
II, nguyên thủ của ba cường quốc là
Liên Xô, Mỹ và Anh đã có cuộc gặp
gỡ tại Yanta từ ngày 4 đến ngày


11.2.1945. Hội nghị đã thông qua
những quyết định quan trọng về phân
chia khu vực ảnh hưởng ở châu Âu
và châu Á giữa hai cường quốc Liên
Xô và Mỹ.


- Những thỏa thuận trên đã trở thành
khuôn khổ của một trật tự thế giới
mới, mà lịch sử gọi là Trật tư thế
<i><b>giới hai cực Yanta.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b></b></i>
---HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Giải thích thêm:


Về việc kết thúc chiến tranh ở châu Âu
và châu Á- Thái Bình Dương, Hội nghị nhất
trí:


- Tiêu diệt tận gốc, chủ nghĩa phát xít
Đức và Nhật, nhanh chóng kết thúc chiến
tranh ở châu Âu, Liên Xô sẽ đánh Nhật ở
châu Á


- Ba cường quốc thỏa thuận cho Mỹ
chiếm đóng Nhật Bản, Liên Xơ và Mỹ cùng
có quyền lợi ở Trung Quốc


GV: Em biết gì về hệ quả của Hội nghị


Yanta?


HS: Trả lời theo sgk


<i><b>MT: Biết sự hình thành - mục đích – vai</b></i>
<i><b>trị của tổ chức Liên Hợp Quốc</b></i>


<b>* Hoạt động 2: Cả lớp</b>


- Liên hợp quốc ra đời trong hoàn cảnh
nào và nhiệm vụ chủ yếu của nó là gì?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Giới thiệu thêm. Từ khi ra đời đến
nay, vai trò to lớn của Liên hợp quốc là gì?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Giải thích Việt Nam gia nhập Liên
hợp quốc (9-1977) là thành viên thứ 149


GV: Em hãy nêu những việc làm của
Liên hợp quốc giúp đỡ Việt Nam mà em
biết.


HS: Trả lời theo hiểu biết của mình.
<i><b>MT: Trình bày được những biểu hiện và</b></i>
<i><b>hậu quả của Chiến tranh lạnh</b></i>



<b>* Hoạt động 3: Cá nhân</b>


GV: Hoàn cảnh nào Mỹ đề ra cuộc
“chiến tranh lạnh”?


HS: Trả lời


GV: Em hiểu như thế nào về “chiến
tranh lạnh”?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: “ Chiến tranh lạnh” của Mỹ được
thực hiện như thế nào?


HS: Trả lời theo hiểu biết của mình


<b>II. Sự thành lập Liên Hợp Quốc.</b>
- Liên Hợp Quốc thành lập chính
thức vào 10. 1945, nhằm duy trì hịa
bình an ninh thế giới, phát triển mối
quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia
dân tộc, thực hiện sự hợp tác quốc tế
về kinh tế, văn hóa, xã hội…


- Trong hơn ½ thế kỷ qua, LHQ đã
có vai trị quan trọng trong việc duy
trì hịa bình an ninh thế giới, đấu
tranh xóa bỏ chủ nghĩa thực dân và
chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, giúp


đỡ các nước phát triển kinh tế , xã
hội..


- Việt Nam gia nhập LHQ 9. 1977 và
và thành viên thứ 149.


<b>III. Chiến tranh lạnh:</b>


- Sau Thế chiến II đã diễn ra sự đối
đầu căng thẳng giữa hai siêu cường
Mỹ và Liên Xô và hai phe TBCN và
XHCN, mà đỉnh diểm là tình trạng
<i><b>Chiến Tranh Lạnh.</b></i>


- Chiến tranh lạnh là chính sách thù
địch của Mỹ và các đế quốc trong
quan hệ với Liên Xô và các nước
XHCN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b></b></i>
---GV: Giải thích và dẫn chứng


- Trong tình hình Mỹ thực hiện “ chiến
tranh lạnh” Liên Xô và các nước XHCN làm
gì?


HS: Dựa vào sgk trả lời


<i><b>MT: Biết được đặc điểm trong quan hệ</b></i>
<i><b>quốc tế sau chiến tranh lạnh.</b></i>



<b>* Hoạt động 4: Cá nhân</b>


GV: Yêu cầu HS đọc sgk mục IV và đặt
câu hỏi


GV: Em hãy nêu những xu hướng biến
chuyển của thế giới thời kỳ sau “chiến trạnh
lạnh”?


HS: Trả lời


GV: Giải thích thêm: Từ năm 1991,
Liên Xô sụp đổ, “thế giới hai cực” chuyển
thành “thế giới đơn cực”, thực hiện thế giới
có xu hướng chuyển thành “thế giới đa cực”.


khối và căn cứ quân sự, tiến hành các
cuộc chiến tranh Cục bộ.


- Chiến tranh lạnh đã gây ra những
hậu quả nặng nề như: Sự căng thẳng
của tình hình thế giới, những chi phí
khổng lồ, cực kỳ tốn kém cho chạy
đua vũ trang và chiến tranh xâm
lược,…


<b>IV. Thế giới sau chiến tranh lạnh:</b>
Từ sau 1991 thế giới bước sang thời
kỳ sau chiến tranh lạnh. Nhiều xu


hướng mới xuất hiện như:


- Xu hướng hịa hỗn và hịa dịu
trong quan hệ quốc tế.


- Một trật tự thế giới mới đang
hình thành và ngày càng theo
chiều hướng đa cực, đa trung
tâm.


- Dưới tác động của cách mạng
KH – CN, hầu hết các nước iều
chỉnh chiến lược phát triển, lấy
kinh tế làm trọng điểm.


- Nhưng ở nhiều khu vực như
Châu Phi, Trung Á,…lại xảy
ra các cuộc xung đột, nội chiến
đẫm máu với những hậu quả
nghiêm trọng.


- Tuy nhiên, xu thế chung của
thế giới ngày nay là hịa bình
ổn định và hợp tác phát triển


<b> 4/ Củng cố: </b>


- Hãy nêu những quyết định và hệ quả của hội nghị Ianta? Nhiệm vụ chính của
Liên hợp quốc là gì?



- Các xu hướng của thế giới sau “chiến tranh lạnh”.
<b> 5/ Hướng dẫn tự học:</b>


<b> Học bài cũ , làm bài tập.</b>


Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 12



<b>---Tuần 14, Tiết 14</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b></b></i>
<b>---Ngày soạn: 18/11/2011</b>


<b>Ngày dạy:</b>




<b>CHƯƠNG IV: CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC – KỸ THUẬT TỪ NĂM</b>
<b>1945 ĐẾN NAY</b>


Bài 12: NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA
<b>CÁCH MẠNG KHOA HỌC – KỸ THUẬT</b>


<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


Nguồn gốc những thành tựu chủ yếu, ý nghĩa lịch sử và tác động của cuộc cách
mạng khoa học – kỹ thuật lần thứ hai của loài người (từ 1945 đến nay). Bộ mặt thế
giới đã thay đổi rất nhiều bởi sự phát triển như vũ bão của khoa học – kỹ thuật hơn


nữa thế kỷ qua.


<b>2. Kĩ năng:</b>


<b> Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy, tổng hợp, phân tích, liên hệ những kiến thức</b>
đã học với thực tế.


<b>3. Thái độ:</b>


Thông qua những kiến thức trong bài, HS cần xác định ra ý chí vươn lên không
ngừng, cố gắng phấn đấu không mệt mỏi để tiếp thu những thành tựu khoa học- kỹ
thuật mới, sự phát triển trí tuệ khơng có giới hạn của con người sẽ phục vụ cuộc sống
đòi hỏi ngày càng cao của chính con người. Từ đó HS nhận thức được, cần phải cố
gắng, chăm chỉ học tập, có ý chí vươn lên.


<b>II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS:</b>


<b>GV Một số tranh ảnh về những thnh tựu mới của cuộc cch mạng khoa học - kỷ thuật</b>
lần thứ hai.


<b>HS: SGK, tư liệu sưu tầm, bảng nhóm…</b>
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b> 1/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> 2/ Kiểm tra bài cũ: </b>


<i>Em hãy nêu những xu thế phát triển của thế giới ngày nay?</i>


<b> 3/ Bài mới:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<i><b>MT: Biết được những thành tự chủ yếu</b></i>
<i><b>của cuộc cách mạng KHKT</b></i>


<b>* Hoạt động 1: Cá nhân</b>


GV: Hãy nêu những thành tựu chủ
yếu về khoa học cơ bản của cuộc cách


<b>I/ Những thành tựu chủ yếu của cách</b>
<b>mạng khoa học – Kỹ thuật:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b></b></i>
---mạng khoa học – kỹ thuật lần thứ hai của


loài người?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Hướng dẫn HS xem hình 24, con
cừu Dolly.


GV: Em cho biết những thành tựu
mới về công cụ sản xuất?


HS: Trả lời


GV: Giải thích thêm:



- Các nhà khoa học chế tạo ra các
Robott “người máy” đảm nhận những
công việc con người không đảm nhận
được: Lặn xuống đáy biển (6-7km), làm
việc trong các nhà máy điện nguyên tử…


GV: Em hãy cho biết những nguồn
năng lượng mới con người đã tạo ra?


HS: Trả lời


GV: Giới thiệu cho HS xem hình 25,
Nhật Bản đã sử dụng năng lượng mặt trời
rất phổ biến.


GV: Minh họa thêm


GV: Em trình bày về “Cuộc cách
mạng xanh” của lòai người?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Những thành tựu về giao thông
vận tải và thông tin liên lạc?


HS: Theo sgk trả lời
GV: Minh họa thêm:


GV: Em biết gì về những thành tựu
trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ?



HS: Trả lời


GV: Minh hoạ thêm và chốt ý


<i><b>MT: Đánh giá được ý nghĩa – tác động</b></i>
<i><b>tích cực và hậu quả tiêu cực của cách</b></i>
<i><b>mạng KHKT</b></i>


<b>* Hoạt động 2: Cả lớp</b>


GV: Em hãy nêu ý nghĩa to lớn của
cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật lần thứ
hai?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Em hãy nêu những hậu quả của
cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ


những hệ quả về nhiều mà là không thể
lường hết được.


- Những thành tựu chủ yếu của cách
mạng KHKT là:


+ Những phát minh to lớn trong lĩnh
vực KH cơ bản – tốn học, Vật lý, hóa
học và sinh học ( cừu Dolly ra đời bằng
phương pháp sinh sản vơ tính, bản đồ


gènne người…


+ Những phát minh lớn về về công cụ
sản xuất mới như: Máy tính điện tử,
máy tự động và hệ thống máy tự động,


+ Tìm ra những nguồn năng lượng mới
rất phong phú như: Năng lượng nguyên
tử, năng lượng mặt trời, năng lượng gió,


+ Sáng chế những vật liệu mới như:
polimer (chất dẻo), những vật liệu siêu
bền, siêu nhẹ, siêu dẫn, siêu cứng…
+ Tiến hành cuộc “ cách mạng xanh”
trong nông nghiệp.


+ Những tiến bộ thần kỳ trong giao
thông vận tải và TTLL.


+ Những thành tựu kỳ diệu trong lĩnh
vực du hành vũ trụ.


<b>II/ Ý nghĩa và tác động của cách</b>
<b>mạng khoa học - kỹ thuật:</b>


- Cho phép thực hiện những bước nhảy
vọt vể sản xuất và năng suất lao động,
nâng cao mức sống và chất lượng cuộc


sống của con người.


- Đến những thay đổi lớn về cơ cấu dân
cư lao động trong nông nghiệp, công
nghiệp và dịch vụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b></b></i>
---hai?


HS: Hậu quả nghiêm trọng (sgk).
GV: Tổng kết ý.


yếu do con người tạo ra): Chế tạo các
loại vũ khí hủy diệt, ô nhiễm môi
trường, những tai nạn lao động và giao
thông, các loại dịch bệnh mới


<b> 4/ Củng cố:</b>


- Nêu những thành tựu to lớn của cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ hai của
loài người.


- Ý nghĩa và hậu quả của cuộc cách mạng này.
<b> 5/ Hướng dẫn tự học:</b>


Học bài cũ, làm bài tập.
Chuẩn bị trước bài 13.


<b>Tuần 15, Tiết 15</b>



<b>Ngày soạn: 25/11/2011</b>
<b>Ngày dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b></b></i>
--- Gip cho HS củng cố những kiến thức đã học về lịch sử thế giới hiện đại (phần từ
1945 đến nay. HS cần nắm được: tình hình thế giới từ 1945 đến nay có những diễn
biến phức tạp, những đặc điểm chủ yếu nhất, là thế giới chia thành 2 phe: XHCN và
TBCN do 2 siêu cường Mỹ và Liên Xô đứng đầu. Thấy được những xu thế phát triển
của thế giới hiện nay, khi loài người bước vào thế kỉ XXI.


- HS nhận thức được cuộc đấu tranh gay gắt, quyết liệt với những diễn biến phức tạp
giữa một bên là lực lượng XHCN độc lập dân tộc, dn chủ tiến bộ với một bên là
CNĐQ và các thế lực phản động. HS cần nhận thức đựơc Việt Nam hiện nay ngày
càng có quan hệ mật thiết với khu vực và thế giới.


- Rèn luyện kỹ năng tổng hợp, phân tích nhận định, đánh giá, so sánh để HS thấy r:
mối liên hệ giữa các chương và các bài.. Làm quen với việc phân tích các sự kiện lịch
sử theo logic: Bối cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa.


<b>II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS:</b>
<b>GV</b>


<b>HS: SGK, tư liệu sưu tầm, bảng nhóm…</b>
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b> 1/ Ổn định tổ chức:</b>
<b> 2/ Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>? Em hãy nêu những thành tựu to lớn của cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật lần</b>
thứ hai của loài người? Ý nghĩa của nó?



<b> 3/ Bà</b>i mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<i><b>MT: Trình bày được những nội dung</b></i>


<i><b>chính của lịch sử thế giới sau Thế chiến</b></i>
<i><b>II</b></i>


<b>* Hoạt động 1: Cả lớp</b>


GV: Em hãy cho biết sự ra đời, phát triển
và những sai lầm dẫn đến sự sụp đổ của Liên
Xô và các nước Đông Âu?


HS: Trả lời.


GV: Em cho biết phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc ở Châu Á, châu Phi và
Mỹ La-tinh?


GV Minh hoạ .


GV: Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai,
các nước Mỹ, Nhật, Tây Âu phát triển ntn?


HS: Dựa vào sgk trả lời.


GV: Quan hệ quốc tế (từ 1945 đến nay)
ntn?



HS: Trả lời.


GV: Em cho biết những thành tựu điển


<b>I/ Những nội dung chính của lịch sử</b>
<b>thế giới từ sau năm 1945 đến nay :</b>


Trong khoảng hơn nửa thế kỷ; giai
đoạn lịch sử từ sau 1945 đến năm 2000
đã diễn ra nhiều sự kiện to lớn; quyết
liệt và cả những đảo lộn đầy bất ngờ:


- CNXH từ phạm vi một nước đã trở
thành một hệ thống thế giới. Trong
nhiều thập niên, hệ thống XHCN thế
giới là một lực lượng hùng mạnh, có
ảnh hưởng to lớn đến tiến trình phát
triển của thế giới. Nhưng do phạm phải
nhiều sai lầm, hệ thống XHCN đã tan
rã vào những năm 1989 – 1991.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b></b></i>
---hình của cuộc cách mạng khoa học-kỹ thuật


lần thứ hai ? ý nghĩa lịch sử to lớn của nó?
HS: Trả lời theo sgk.


GV: Em hãy nêu những nội dung chủ
yếu của lịch sử thế giới hiện đại?



GV: Tổng kết.


<i><b>MT: Biết được đặc điểm trong quan hệ</b></i>
<i><b>quốc tế sau chiến tranh lạnh.</b></i>


<b>* Hoạt động 2: Cá nhân.</b>


GV: Quan hệ quốc tế từ 1945 đến nay
ntn?


HS: Trả lời.


GV: Xu thế mới của thế giới hiện nay là
gì?


HS: Trả lời.
GV chốt ý.


quan trọng trên trường quốc tế. Nhiều
nước đã thu được những thành tựu to
lớn về phát triển kinh tế xã hội.


c. Sau CTTG thứ II, những nét nổi
bật của hệ thống TBCN là:


- Nhìn chung, nền kinh tế các nước
TB phát triển tương đối nhanh, tuy
không tránh khỏi có lúc suy thoái,
khủng hoảng.



- Mỹ vươn lên thành nước TB giàu
mạnh nhất, đứng đầu hệ thống TBCN
và theo đuổi mưu đồ thống trị thế giới.


- Xu hướng liên kết khu vực về kinh
tế- chính trị ngày càng phổ biến, điển
hình là Liên minh châu Âu ( EU).


d.Về quan hệ quốc tế, sự xác lập của
trật tự thế giới hai cực với đặc trưng
lớn là sự đối đầu gay gắt giữa hai phe
TBCN và XHCN. Đặc trưng lớn này là
nhân tố chủ yếu chi phối nền chính trị
thế giới và quan hệ quốc tế trong phần
lớn nửa thế kỷ XX.


e. Với những tiến bộ phi thường và
những thành tựu kỳ diệu, cuộc cách
mạng KHKT đã và đưa lại những hệ
quả nhiều mặt không lường hết được
đối với loài người cùng như mỗi quốc
gia, dân tộc.


<b>2. Các xu thế phát triển của thế giới</b>
<b>ngày nay:</b>


- Xu hướng hịa hỗn và hịa dịu
trong quan hệ quốc tế.



- Một trật tự thế giới mới đang
hình thành và ngày càng theo
chiều hướng đa cực, đa trung
tâm.


- Dưới tác động của cách mạng
KH – CN, hầu hết các nước
điều chỉnh chiến lược phát triển,
lấy kinh tế làm trọng điểm.
- Nhưng ở nhiều khu vực như


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b></b></i>
---các cuộc xung đột, nội chiến
đẫm máu với những hậu quả
nghiêm trọng.


- Tuy nhiên, xu thế chung của thế
giới ngày nay là hòa bình ổn
định và hợp tác phat triển


<b> 4/ Củng cố:</b>


- Nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại (từ 1945 đến nay).


- Tại sao nói: “Hịa bình, ổn định, hợp tác và phát triển vừa là thời cơ, vừa là
thách thức đối với các dân tộc”.


<b> 5/ Hướng dẫn tự học:</b>


<b> Học bài cũ, làm bài tập và chuẩn bị bài mới.</b>



<b>Tuần 16, Tiết 16</b>
<b>Ngày soạn: 2/12/2011</b>
<b>Ngày dạy: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b></b></i>
<b>---PHẦN HAI:</b> <b>LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY</b>


<b>Chương I: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1919- 1930</b>
<b>Bài 14 : VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Nguyên nhân, nội dung, đặc điểm của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai
của thực dân Pháp ở Việt Nam. Những thủ đoạn của thực dân Pháp về chính trị, văn
hố, giáo dục phục vụ cho chương trình khai thác lần này. Sự phân hoá giai cấp và
thái độ, khả năng cách mạng của các giai cấp.


<b>2. Kỹ năng:</b>


Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá cho học sinh.
<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục cho HS lòng căm thù đối với bọn thực dân Pháp áp bức, bóc lột nhân dân
ta. HS có sự đồng cảm với sự vất vả, cực nhọc của người lao động sống dưới chế độ
thực dân phong kiến.


<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC.</b>



Lược đồ về quyền lợi của tư bản Pháp ở Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ hai.
<b> SGK, tư liệu sưu tầm, bảng nhóm…</b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b> 1/ Ổn định tổ chức:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3/ Bài</b> mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<i><b>MT: Trình bày được nguyên nhân và</b></i>


<i><b>các chính sách khai thác thuộc địa của</b></i>
<i><b>Pháp tại VN sau Thế Chiến I.</b></i>


GV: Tóm lược về tình hình nước
Pháp sau chiến tranh thế giới thứ nhất.


GV: Thực dân Pháp tiến hành
chương trình khai thác lần thứ hai đối với
nước ta trong hoàn cảnh nào? Nhằm mục
đích gì?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Nội dung của chương trình khai
thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân
Pháp là gì?


HS: Dựa vào sgk trả lời



GV: Về kinh tế: Chng chủ trương
đầu tư vào những ngành nào?


<b>I/ Chương trình khai thác lần thứ hai</b>
<b>của thực dân Pháp:</b>


<i><b>Nguyên nhân: CTTG thứ I kết thúc,</b></i>
Pháp là nước thắng trận nhưng bị tàn phá
nặng nề, nền kinh tế kiệt quệ, TB Pháp
đẩy mạnh chương trình khai thác thuộc
địa để bù đắp những thiệt hại do chiến
tranh gây ra.


+ Chính sách khai thác của Pháp:


- <i>Trong nông nghiệp</i>, Pháp đã tăng cường
đầu tư vốn, chủ yếu vào đồn điền cao su,
làm cho diện tích trồng cây cao su tăng
lên nhanh chóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b></b></i>
---HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Giải thích tình hình hình 27 sgk
GV: Kết luận


<i><b>MT: Biết dược các nét chính về chính</b></i>
<i><b>trị, văn hóa , giáo dục của Pháp</b></i>



GV: Trong chương trình khai thác
lần thứ hai, thực dân Pháp đã có những
chính sách cai trị ra sao đối với nước ta?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Những chính sách về văn hố,
giáo dục?


HS: Dựa vào sgk trả lời


<i><b>MT: Chỉ ra được những chuyển biến về</b></i>
<i><b>kinh tế, xã hội Việt Nam dưới tác động</b></i>
<i><b>của cuộc khai thác thuộc địa lần II</b></i>


GV: Em hãy trình bày sự phân hóa
giai cấp trong lịng xã hội Việt Nam từ sau
chiến tranh thế giới thứ nhất và thái độ
chính trị của từng giai cấp?


GV: Giai cấp phong kiến
HS: Trả lời


GV: Giai cấp tiểu tư sản?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Giai cấp công nhân?
HS: Trả lời


GV: Kết luận



mới ra đời, Pháp còn mở thêm một số cơ
sở công nghiệp. chế biến.


- <i>Về thương nghiệp</i>; phát triển hơn trước;
Pháp độc quyền, đánh thuế nặng hàng
hóa các nước nhập vào Việt Nam.


- <i>Trong GTVT</i>, đầu tư phát triển thêm,
đường sắt xuyên Đông Dương được nối
liền nhiều đoạn.


- <i>Về Ngân hàng</i>, ngân hàng Đông Dương
nắm quyền chỉ huy các ngành kinh tế
Đơng Dương.


<b>2. Các chính sách chính trị . văn hóa,</b>
<b>giáo dục:</b>


-Về chính trị, Pháp thực hiện chính sách
“chia để trị”, thâu tóm mọi quyền hành,
cấm đốn mọi quyền tự do dân chủ,
thẳng tay đàn áp , khủng bố, …


- Về văn hóa giáo dục, Pháp khuyến
khích các hoạt động mê tín dị đoan, các
tệ nạn xã hội, hạn chế mở trường học,…


<b>3. Xã hội Việt Nam phân hoá:</b>


- <i>Giai cấp địa chủ phong kiến</i> ngày càng


câu kết chặc chẽ và làm tay sai cho Pháp,
áp bức bóc lột nhân dân. Có một bộ phận
nhỏ có tinh thần yêu nước.


- <i>Giai cấp TS</i> ra đời sau chiến tranh,
trong q trình phát triển phân hóa thành
hai bộ phận: TS mại bản làm tay sai cho
Pháp; TS dân tộc ít nhiều có tinh thần
dân tộc dân chủ chống đế quốc và phong
kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b></b></i>
---đãi, đời sống bấp bênh. Bộ phận trí thức,
sinh viên, học sinh có tinh thần hăng hái
cách mạng và là một lực lượng cách
mạng.


- <i>Giai cấp nông dân</i> chiếm trên 90 % dân
số, bị thực dân phong kiến áp bức, bóc
lột nặng nề. Họ bị bần cùng hóa, đây là
lực lượng hăng hái và đông đảo của cách
mạng.


- <i>Giai cấp công nhân</i> ngày càng phát
triển, bị áp bức bóc lột, có quan hệ gắn
bó với nơng dân, có truyền thống yêu
nước, …vươn lên thành giai cấp lãnh đạo
cách mạng.


<b> 4/ Củng cố:</b>



- Nêu nội dung chương trình khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp ở nước ta?
- Mục đích của các thủ đoạn chính trị, văn hố, giáo dục của thực dân Pháp trong
thời kỳ khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam là gì? Hậu quả của các chính sách
trên.


<b> 5/ Hướng dẫn tự học:</b>


<b> Về nhà học bài cũ, làm bài tập và chuẩn bị bài mới.</b>



<b>---Tuần 17, Tiết 17</b>


<b>Ngày soạn: 10/12/2011</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>Bài: 15 PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ</b>
<b>GIỚI THỨ NHẤT (1919- 1925)</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


Cách mạng tháng Mười Nga 1917 thành công và sự tồn tại vững chắc của nhà nước
Xô viết đầu tiên, đã ảnh hưởng thuận lợi đến phong trào giải phóng dân tộc ở Việt
Nam. Những nét chính trong phong trào đấu tranh của tư sản dân tộc, tiểu tư sản và
phong trào công nhân Việt Nam từ 1919 đến 1925.


<b>2. Kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b></b></i>


---Giáo dục cho học sinh lòng yêu nước, căm thù giặc ngoại xâm. Có thái độ tơn trọng
cơng lao của những anh hùng dân tộc.


<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:</b>
Tài liệu về các nhân vật lịch sử.
SGK, tư liệu sưu tầm, bảng nhóm…
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức: </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<i><b>MT: Biết được những ảnh hưởng, tác</b></i>
<i><b>động của tình hình thế giới sau Thế</b></i>
<i><b>chiến I đến cách mạng Việt Nam</b></i>


GV: Tình hình thế giới sau Chiến
tranh thế giới thứ nhất đã ảnh hưởng tới
cách mạng Việt Nam ntn?


HS: Trả lời.


GV: Kết luận  Tất cả những điều đó
ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng Việt
Nam


GV: Yêu cầu HS đọc Sgk mục II và
đặt câu hỏi.



<i><b>MT: Trình bày được các nét chính về</b></i>
<i><b>các cuộc đấu tranh trong phong trào dân</b></i>
<i><b>chủ công khai những năm 1919 – 1925</b></i>


GV: Em hãy cho biết những nét khái
quát của phong trào dân chủ công khai
(1919 -1925)?


HS: Trả lời.


GV: Em hãy trình bày phong trào đấu
tranh của giai cấp tư sản (1919 - 1925)?


HS: Trả lời.


GV: Em hãy trình bày phong trào đấu
tranh của giai cấp tiểu tư sản (1919-1925)?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Em cho biết những điểm tích cực
và hạn chế của phong trào dân chủ công


<b>1/ Ảnh hưởng của cách mạng tháng </b>
<b>Mười Nga và phong trào cách mạng </b>
<b>thế giới:</b>


- Sự thắng lợi của cách mạng tháng
Mười Nga.



- Sự thành lập Quốc tế Cộng Sản
( 2.1919).


- Sự ra đời của hàng loạt các Đảng CS:
ĐCS Pháp (1920); ĐCS Trung Quốc
(1921)..đã tác động rất lớn đến cách
mạng Việt Nam


<b>2/ Phong trào dân tộc dân chủ công </b>
<b>khai ( 1919 – 1925):</b>


- TS dân tộc phát động phong trào chấn
<i><b>hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa </b></i>


( 1919), chống độc quyền Cảng Sai Gòn
và chống độc quyền xuất cảng lúa gạo
Nam Kỳ ( 1923).


- Các tầng lớp tiểu TS được tập hợp
trong các tổ chức chính trị như Việt Nam
<i><b>nghĩa đồn, Hội Phục Việt,… với nhiều</b></i>
hình thức đấu tranh như: Xuất bản những
tờ báo tiến bộ, tổ chức ám sát những tên
trùm thực dân ( tiếng bom Sa Diện),
phong trào đòi thả Phan Bội Châu, đám
tang Phan Chu Trinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b></b></i>
---khai?



HS: Trả lời: + Tích cực
+ Hạn chế
GV: Sơ kết ý.


<i><b>MT: Trình bày được phong trào đấu</b></i>
<i><b>tranh của công nhân những năm 1919 –</b></i>
<i><b>1925; qua đó thấy được sự phát triển của</b></i>
<i><b>phong trào</b></i>


GV: Bối cảnh lịch sử của phong trào
công nhân Việt Nam trong mấy năm đầu
chiến tranh thế giới thứ nhất?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Giới thiệu với HS chân dung cụ
Tôn Đức Thắng


GV: Em hãy trình bày những phong
trào đấu tranh điển hình của công nhân
Việt Nam? (1919-1925).


GV: Theo em phong trào đấu tranh của
cơng nhân Ba Soon (8-1925) có điểm gì
mới so với với phong trào cơng nhân trước
đó? (GV gợi ý để HS trả lời).


HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Kết luận.



<b>3. Phong trào công nhân 1919 – 1925:</b>
- Năm 1920 cơng nhân Sài Gịn – Chợ
Lớn đã thành lập tổ chức Cơng Hội bí
mật.


- 1922, cơng nhân viên chức các Sở
Công thương ở Bắc Kỳ, đấu tranh địi
nghỉ chủ nhật có trả lương.


- 1924 diễn ra nhiều cuộc bãi công của
công nhân ở Nam Định ; Hà nội , Hải
Dương.


- 8/ 1925 công nhân Ba Son bãi công
nhằm ngăn cản tàu chiến Pháp chở binh
lính sang đàn áp cách mạng Trung Quốc.
Cuộc đấu tranh này đã đánh dấu một
bước tiến mới của phong trào công nhân
Việt Nam – giai cấp cơng nhân bước đầu
đi vào đấu tranh có tổ chức và mục đích
chính trị rõ ràng.


<b> 4/ Củng cố: </b>


- Những ảnh hưởng của cách mạng thế giới đối với cách mạng Việt Nam sau Chiến
tranh thế giới thứ nhất


- Nắm được các cuộc đấu tranh của phong trào công nhân (1919-1925).
<b> 5/ Hướng dẫn tự học:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b></b></i>
<b>---HỌC KÌ HAI</b>


<b>Tuần 20, Tiết 19</b>
<b>Ngày soạn: 6/1/2012</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>BÀI 16. HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC Ở NƯỚC NGOÀI </b>
<b>TRONG NHỮNG NĂM 1919 – 1925 </b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


Những hoạt động cụ thể của Nguyễn Ái Quốc sau CTTG thứ nhất ở Pháp, Liên Xô
và Trung Quốc. Qua những hoạt động đó, Nguyễn Ái Quốc đã tìm được con đường
cứu nước đúng đắn cho dân tộc và tích cực chuẩn bị về tư tưởng, tổ chức cho việc
thành lập chính đảng vơ sản ở Việt Nam. Nắm được chủ trương và hoạt động của Hội
Việt Nam cách mạng Thanh niên. Trọng tâm: hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.
<b>2. Kĩ năng:</b>


Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát tranh ảnh lược đồ. Tập cho HS biết cách phân
tích so sánh đánh giá sự kiện lịch sử.


<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục cho HS lịng khâm phục, kính u đối với chủ tịch Hồ Chí Minh và các
chiến sĩ cách mạng.


<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:</b>



<b>- Ảnh Nguyễn Ái Quốc tại đại hội Tour.</b>


- Lược đồ hành trình của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngồi.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC </b>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<i><b>MT: Trình bày được các hoạt động của </b></i>
<i><b>Nguyễn Ái Quốc 1917 – 1923; nhấn </b></i>
<i><b>mạnh Người tìm thấy con đường cứu </b></i>
<i><b>nước cho cách mạng Việt Nam.</b></i>


Giáo viên giới thiệu sơ lược lại hành trình
của NAQ từ 1911 – 1917


<b>I/ Nguyễn Ái Quốc ở Pháp (1917 –</b>
<b>1923):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b></b></i>
---Giáo viên giới thiệu: sau chiến tranh


Thề Giới Thứ Nhất các nước thắng trận đã
tổ chức hội nghị ở Vessailles để chia lại thế
giới.



Giáo viên nêu câu hỏi: Khi hội diễn ra
NAQ đã có hoạt động gì? Ý nghĩa của hoạt
động đó?


HS dựa vào SGK trình bày. HS khác
nhận xét bổ sung. GV nhận xét bổ sung
hồn thiện kiến thức.


<i><b>MT: Trình bày được các hoạt động của </b></i>
<i><b>Nguyễn Ái Quốc 1923 – 1924 ở Liên Xơ </b></i>
<i><b>và hiểu rõ đó là chuẩn bị về tư tưởng cho</b></i>
<i><b>sự thành lập Đảng.</b></i>


Giáo viên nêu câu hỏi: “Hãy nêu các
hoạt động khác của NAQ ở Pháp?”


Học sinh dựa vào nội dung SGK trả
lời câu hỏi.


Giáo viên nhận xét bổ sung hoàn thiện
nội dung học sinh trả lời.


Giáo viên giới thiệu hình ảnh NAQ ở
đại hội Đảng Xã hội Pháp ở Tour


<i><b>MT: Trình bày được các hoạt động của </b></i>
<i><b>Nguyễn Ái Quốc 1924 – 1925 ở Trung </b></i>
<i><b>Quốc và hiểu rõ đó là chuẩn bị về tổ </b></i>
<i><b>chức cho sự thành lập Đảng.</b></i>



Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận: Con
đường cứu nước của NAQ có gì mới và


đẳng và tự quyết của dân tộc Việt Nam.
- 7, 1920, Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo
lần thứ nhất những Luận cương về vấn
<i><b>đề dân tộc và vấn đề thuộc dịa của Lê</b></i>
Nin, tìm thấy con đường cứu nước, giải
phóng dân tộc – con đường cách mạng
vơ sản.


- Tháng 12. 1920, Nguyễn Ái Quốc
tham gia sáng lập ĐCS Pháp, đánh dấu
bước ngoặc trong quá trình hoạt động
cách mạng của Người từ chủ nghĩa yêu
nước đến chủ nghĩa Mác – Lê nin.


- Tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc tham gia
sáng lập Hội Liên Hiệp thuộc địa, làm
chủ nhiệm kiêm chủ bút báo “Người
Cùng Khổ” viết bài cho báo Nhân Đạo,
viết “Bản án chế độ thực dân Pháp”. Các
sách báo trên được bí mật chuyển về
Việt Nam.


<b>II. Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô ( 1923</b>
<b>– 1924):</b>


- 6/ 1923, Nguyễn Ái Quốc sang Liên


Xô dự Hội nghị Quốc tế Nông dân.
- Trong thời gian ở Liên Xô, Người làm
nhiều việc: Nghiên cứu , học tập, viết
bài cho báo Sự Thật và tạp chí thư tín
Quốc tế.


- Năm 1921 Nguyễn Ái Quốc dự đại hội
V Quốc tế CS và tham luận về chính trị,
chiến lược cách mạng ở các nước thuộc
địa, về mối quan hệ giữa phong trào
công nhân ở các nước đế quốc với
phong trào cách mạng ở các nước thuộc
địa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b></b></i>
---khác với lớp người đi trước?


HS chia nhóm thảo luận trình bày
GV chuẩn xác: Hoạt động của các bậc
tiền bối: Phan Bội Châu (dựa vào Nhật
Bản), Phan Châu Trinh (canh tân đất
nước). . . đều thất bại. Con đường NAQ lựa
chọn là cách mạng vô sản – con đường
hoàn toàn mới lần đầu tiên được một người
Việt Nam tiếp nhận.


Giáo viên nêu câu hỏi: Những hoạt
động của NAQ ở Liên Xơ?


HS: dựa vào Sgk trình bày



GV: Chốt ý nhấn mạnh về chính trị và
tư tưởng cho sự thành lập chính đảng vơ
sản ở Việt Nam của NAQ.


- Cuối 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng
Châu (TQ). Tại đây, Người thành lập
Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên,
mà nòng cốt là tổ chức Cộng Sản đồn
(6/1925).


- Mở các lớp chính trị để đào tạo cán bộ.
- Xuất bản báo Thanh Niên, in cuốn
Đường Kách Mệnh ( 1927).


- 1928, Hội Việt Nam cách mạng Thanh
Niên có chủ trương “ Vơ sản hóa” nhằm
tạo điều kiện cho hội viên tự rèn luyện,
truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin, tổ
chức và lãnh đạo cơng nhân đấu tranh.


<b>4. Củng cố:</b>


Trình bày tóm tắt những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp, Liên Xô và Trung
Quốc.


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


Học bài cũ, làm bài tập và chuẩn bị bài mới.




<b>---Tuần 20, Tiết 20</b>


<b>Ngày soạn: 11/1/2012</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>BÀI 17 :CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI</b>
<b>TIẾT 1</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


Hoàn cảnh lịch sử dẫn đến sự ra đời của các tổ chức cách mạng ở trong nước. Chủ
trương và hoạt động của 2 tổ chức cách mạng thành lập ở trong nước, sự khác nhau
giữa các tổ chức này với Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. Sự phát triển của
phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta đặc biệt là phong trào công nông đã dẫn tới sự
ra đời của 3 tổ chức cộng sản đầu tiên.


<b> 2. Kỹ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i><b></b></i>
---Biết sử dụng bản đồ để trình bày diễn biến một cuộc khởi nghĩa, sử dụng tranh ảnh
lịch sử. Biết hình dung hồi tưởng lại sự kiện lịch sử và biết so sánh chủ trương hoạt
động của các tổ chức cách .


3. Thái độ:


Giáo dục lòng yêu nước, lòng căm thù giặc cho học sinh.
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC.</b>



Ảnh trụ sở chi bộ cộng sản đầu tiên nhà số 5D phố Hàm Long Hà Nội .
Các tài liệu liên quan.


SGK, tư liệu sưu tầm, bảng nhóm…
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. </b>Bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<i><b>MT: Trình bày được những phong trào cách</b></i>
<i><b>mạng trong những năm 1926 – 1927, bước</b></i>
<i><b>phát triển mới của phong trào cách mạng.</b></i>


GV: Em hãy trình bày về phong trào đấu
tranh chống thực dân Pháp trong những năm
1926-1927?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Minh hoạ thêm: Từ năm 1926- 1927
toàn quốc đã nổ ra 27 cuộc đấu tranh của công
nhân. Họ nhằm 2 mục đích: Tăng lương 20 
40%; Địi ngày làm 8 giờ như cơng nhân Pháp


GV: Phong trào yêu nước thời kỳ này phát
triển ntn?



HS: Trả lời


GV: Theo em phong trào cách mạng nước
ta trong những năm 1926 - 1927 có điểm gì
mới so với thời gian trước đó?


HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Kết luận


<i><b>MT : Biết được sự ra đời và hoạt động của</b></i>
<i><b>Tân Việt cách mạng đảng.</b></i>


<b> GV: Yêu cầu HS đọc sgk mục II và đặt câu</b>
hỏi


GV: Em hãy trình bày sự ra đời của tổ chức
Tân Việt cách mạng đảng?


HS: Trả lời theo sgk


<b>I/ Bước phát triển mới của phong</b>
<b>trào cách mạng Việt Nam (1926</b>
<b>-1927) : </b>


- Trong hai năm 1926 – 1927,
nhiều cuộc bãi công của công nhân
liên tiếp nổ ra như các cuộc bãi
công của nhà máy sợi Nam Định,
đồn điền cao su Cam Tiêm và Phú
Riềng..



- Phong trào mang tính chất thống
nhất trong tồn quốc, mang tính
chính trị, có sự liên kết nhau ( nêu
vài sự kiện để chứng minh).


- Phong trào nông dân, tiểu tư sản
và các tầng lớp nhân dân yêu nước
khác phát triển thành một làn sóng
cách mạng dân tộc dân chủ khắp cả
nước. Tổ chức cách mạng lần lượt
ra đời.


<b>II.Tân Việt cách mạng đảng</b>
<b>(1927):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i><b></b></i>
---GV: Minh hoạ thêm


GV: Tân Việt cách mạng đảng phân hóa
trong hịan cảnh nào?


HS: Dựa vào Sgk trả lời


- Địa bàn hoạt động: chủ yếu ở
Trung Kỳ.


- Hoạt động: Cử người dự lớp huấn
luyện của Hội VNCMTN. Nội bộ
diễn ra cuộc đấu tranh giữa hai xu


hướng: Vô sản và Tư sản, cuối
cùng xu hướng vô sản chiếm ưu
thế. Một số đảng viên tiên tiến
chuyển sang Hội VN cách mạng
Thanh niên, tích cực chuẩn bị
thành lập đảng


<b> 4. Củng cố:</b>


- Em hãy trình bày phong trào cách mạng Việt Nam giai đoạn 1926-1927?
- Sự ra đời và phân hoá của tổ chức Tân Việt cách mạng đảng?


<b> 5. Hướng dẫn tự học:</b>


<b> Học bài cũ và chuẩn bị mục IV.</b>
Các bài tập trong sách bài tập.



<b>---Tuần 21, Tiết 21</b>


<b>Ngày soạn: 11/1/2012</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>BÀI 17 :CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI</b>
<b>TIẾT 2</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


Sự thành lập 3 tổ chức thể hiện bước phát triển của cách mạng Việt Nam.


Học sinh làm một số bài tập trong sách bài tập để nắm vững kiến thức đã học.
<b> 2. Kỹ năng:</b>


Biết hình dung hồi tưởng lại sự kiện lịch sử và biết so sánh chủ trương hoạt động của
các tổ chức cách mạng .


3. Thái độ:


Giáo dục lòng yêu nước, lòng căm thù giặc cho học sinh.
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC.</b>


Các tài liệu liên quan.


SGK, tư liệu sưu tầm, bảng nhóm…


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i><b></b></i>
<b>---III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. </b>Bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<i><b>MT: Trình bày được trong những năm1929</b></i>
<i><b>ba tổ chức cộng sản ra đời.</b></i>


GV: Tại sao một số hội viên tiên tiến của hội
việt nam cách mạng thanh niên lại chủ trương
thành lập chi bộ đảng đầu tiên ở bắc kì?



HS:


GV: Em hãy trình bày hịan cảnh ra đời của
ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm
1929?


HS: Trình bày


GV: Qúa trình thành lập của 3 tổ chức trên?
HS: Trình bày theo sgk


GV: Kết luận:


Như vậy, chỉ trong vòng 4 tháng, ở Việt Nam
đã có tới 3 tổ chức cộng sản ra đời. Khẳng định
bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt
Nam


<b>3. Việt Nam Quốc Dân đảng và</b>
<b>cuộc Khời nghĩa Yên Bái (1930):</b>
<i><b> (Giảm tải)</b></i>


<b>4. Ba tổ chức cộng sản nối tiếp</b>
<b>nhau ra đời trong năm 1929:</b>
- Cuối 1928 đầu 1929, phong trào
dân tộc dân chủ nước ta, đặc biệt là
phong trào công nông theo con
đường cách mạng vô sản, phát triển
mạnh, đặt ra yêu cầu cần phải


thành lập một Đảng CS để lãnh đạo
phong trào.


- 3. 1929, Chi bộ Cộng Sản đầu
tiên được thành lập tại số nhà 5D
phố Hàm Long (HN)..


- 5.1929 Hội Việt Nam cách mạng
Thanh niên họp, đại hội lần I. Đoàn
đại biểu Bắc kỳ đưa ra ý kiến thành
lập ĐCS song không được chấp
nhận, họ rút khỏi Đại Hội về nước.
- 6.1929, Đông Dương CS Đảng
thành lập ở Bắc Kỳ.


- 8/ 1929 An Nam CS Đảng thành
lập ở Nam Kỳ.


- 9/ 1929, Đông Dương CS Liên
đoàn thành lập ở Trung Kỳ.


Bài tập:


giáo viên hướng dẫn học sinh làm
các bài tập trong sách bài tập


<b> 4. Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i><b></b></i>
--- Các tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời trong năm 1929 phản ánh điều gì của


cách mạng Việt Nam trong giai đoạn này?


<b> 5. Hướng dẫn tự học:</b>


<b> - Học bài cũ, làm các bài tập còn lại.</b>


- Chuẩn bị trước bài 18, sưu tầm một số tài liệu nói về sự thành lập Đảng cộng sản
Việt Nam.


Ngày soạn:10.1.2011 Tuần: 20


Tiết: 22


<b>CHƯƠNG II : VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1930- 1939.</b>
<b>BÀI 18 : ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI</b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


-Bối cảnh lịch sử và nội dung hội nghị thành lập đảng.. Nội dung chính của luận
cương chính trị 1930. Ý nghĩa của việc thành lập đảng.


-Quan sát vai trò lãnh tụ NAQ đối với hội nghị thành lập đảng giáo dục cho hs lòng
biết ơn đối với Chủ Tịch Hồ Chí Minh, củng cố niềm tin và vai trò lãnh đạo của đảng.
- Rèn luyện cho hs khả năng sử dụng tranh ảnh lịch sử . Lập niên biểu những sự kiện
chính trong hoạt động của lãnh tụ NAQ từ năm 1920- 1930. Biết phân tích đánh giá ý
nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng.


<b>II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS:</b>


<b>GV -Tranh ảnh lịch sử nhà số 5đ Hàm Long – Hà Nội chân dung NAQ 1930 và</b>


chân dung các đại biểu dự hội nghị thành lập Đảng ngày 3-2-1939.


-Chân dung Trần Phú 1930.
-Tài liệu liên quan.


<b>HS: SGK, tư liệu sưu tầm, bảng nhóm…</b>


<b> III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ : </b>


CH:<i> Tại sao trong thời gian ngắn, ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời ở việt</i>
<i>nam?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b></b></i>
<b>---2/ Bài Mới :</b>


<b>* Giới Thiệu Bài Mới: “ việc 3 tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời trong thời gian</b>
ngắn để đánh dấu bước phát triển mới của phong trào cách mạng việt nam. Tuy nhiên
thực tế cách mạng đòi hỏi phải thống nhất 3 tổ chức này thành một đảng duy nhất để
lãnh đạo CMVN vấn đề đặt ra ai là người đủ uy tín để thống nhất 3 tổ chức cộng sản?
Nội dung của hội nghị diễn ra như thế nào? Đảng ra đời có ý nghĩa lịch sử như thế
nào? Bài học sẽ trả lời.


* Dạy và học bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG BI HỌC</b>
<i><b>MT: lí giải được sự cần thiết phải thống</b></i>


<i><b>nhất các tổ chức cộng sản; trình bày</b></i>
<i><b>được nội dung ý nghĩa sự thành lập</b></i>


<i><b>Đảng</b></i>


<b>* Hoạt động 1: C nhn</b>


GV: Em hãy trình bày hịan cảnh lịch
sử dẫn đến sự thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam (3/2/1930)?


HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Minh hoạ thêm


GV: Trình bày về Hội nghị thành lập
Đảng 3/2/1930?


HS: Trả lời theo sgk


GV: Minh hoạ thêm: Đầu tháng
1/1930, trước nhu cầu cấp bách của phong
trào cộng sản trong nước, được sự uỷ
nhiệm của Quốc tế Cộng sản Nguyễn Ái
Quốc từ Thi Lan về Cửu Long- Hương
Cảng-Trung Quốc triệu tập Hội nghị thành
lập Đảng, tham dự hội nghị có 7 đại biểu:
Nguyễn Ái Quốc, Trịnh Đình Cửu, Nguyễn
Đức Cảnh, Châu Văn Liêm, Nguyễn Thiện,
Hồ Tùng Mậu, Lê Hồng Sơn


GV: Nội dung, ý nghĩa Hội nghị thành
lập Đảng?



HS: Trình bày ý nghĩa lịch sử
GV: Củng cố, chuyển ý


<i><b>MT: trình bày được nội dung cơ bản của</b></i>
<i><b>Luận cương chính trị 1930</b></i>


<b>* Hoạt động 2: Cả lớp</b>


GV: Hãy nêu nội dung chủ yếu của


<b>I/ Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản</b>
<b>Việt Nam (3/2/1930)</b>


- Sự cần thiết phải triệu tập Hội
nghị thành lập Đảng: ba tổ chức
CS ra đời song lại hoạt động
riêng rẽ tranh giành ảnh hưởng
với nhau. Yêu cầu cấp bách là
phải có một Đảng thống nhất.
- Nguyễn Ái Quốc chủ trì hội nghị


hợp nhất các tổ chức CS ở Cửu
Long ( hội nghị bắt đầu từ 6.1.
1930 tại Hương Cảng TQ).


- Nội dung hội nghị:


+ Tán thành việc thống nhất các tổ
chức CS để thành lập một Đảng duy
nhất là ĐCS Việt Nam.



+ Thơng qua Chính cương vắn tắt,
sách lược vắn tắt, điều lệ tóm tắt
của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi
thảo.


Chính cương vắn tắt, sách lược vắn
tắt được Hội nghị thông qua là
cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng.


- Ý nghĩa: hội nghị có ý nghĩa
như một đại hội thành lập Đảng.
- Nguyễn Ái Quốc là người sáng


lập ĐCS Việt Nam, đề ra đường
lối cơ bản cho cách mạng Việt
Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b></b></i>
---Luận cương chính trị tháng 10-1930?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Giới thiệu hình 31: Đồng chí
Trần Phú- Tổng bí thư đầu tiên của Đảng
cho HS  giới thiệu cho HS vài phẩm chất
của Trần Phú  là tổng bí thư đầu tiên và
trẻ tuổi nhất trong hàng ngũ Tổng bí thư



GV: Kết luận: Luận cương chính trị
tháng 10-1930 có hạn chế nhất định:


+ Chưa nêu cao vấn đề dân tộc (hàng
đầu)


+ Nặng đấu tranh giai cấp (cách mạng
ruộng đất)


+ Đánh giá không đúng khả năng cách
mạng của tiểu tư sản, còn “tả khuynh”,
“giáo điều” qua một quá trình đấu tranh
những nhược điểm đó mới được xố bỏ
<i><b>MT: trình bày và hiểu đượcý nghĩa việc</b></i>
<i><b>thành lập Đảng</b></i>


<b>* Hoạt động 3: Cá nhân</b>


GV: Em hãy nêu ý nghĩa của việc
thành lập Đảng?


HS: Trả lời theo những ý sgk


GV: Phn tích minh hoạ thm về vai trị
của Đảng, có thể hát bài “Đảng đã cho ta
một mùa xuân để minh hoạ”


GV: Sơ kết ý


qua Luận cương chính trị.



- Nội dung cơ bản của Luận cương:
+ Khẳng định tính chất cách mạng Đông
Dương lúc đầu là một cuộc cách mạng
TS dân quyền, sai đó bỏ qua thời kỳ
TBCN mà tiến thẳng lên XHCN.


+ Đảng phải coi trọng việc vận động tập
hợp lực lượng đa số quần chúng,…phải
liên lạc mật thiết với VS và các dân tộc
thuộc địa nhất là vô sản Pháp.


<b>III/ Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập</b>
<b>Đảng:</b>


<b>- ĐCS Việt Nam ra đời là kết quả của</b>
cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt
Nam là sản phẩm của sự kết hợp của chủ
nghĩa Maxr - Lenine với phong trào
công nhân và phong trào yêu nước Việt
Nam.


- Là bước ngoặc vĩ đại trong lịch sử cách
mạng Việt Nam, khẳng định giai cấp
công nhân Việt Nam đủ sức lãnh đạo
cách mạng Việt Nam, chấm dứt thời kỳ
khùng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách
mạng.


- Từ cách mạng Việt Nam là bộ phận của


cách mạng thế giới.


- Là sự chuẩn bị có tính tất yếu, quyết
định những bước phát triển nhảy vọt về
sau của cách mạng Việt Nam


<b> 4/ Củng cố:</b>


Trình by về Hội nghị thnh lập Đảng 3/2/1930? Nội dung chủ yếu của luận cương
(10/1930)do đồng chí Trần Phú khởi thảo. Nu ý nghĩa thnh lập Đảng Cộng sản Việt
Nam?


<b> 5/ Hướng dẫn tự học:</b>


<b> a/ Bi vừa học: Như đ củng cố</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i><b></b></i>
<b> b/ Bi sắp học:</b>




Dặn dị HS đọc trước và soạn bài 19


Ngày soạn:11.1.2011 Tuần: 21




Tiết: 23
<b>BÀI 19 : PHONG TRÀO CÁCH MẠNG TRONG NHỮNG</b>



<b>NĂM 1930 – 1931</b>
<b>I / MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


- Nguyên nhân diễn biến và ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 -1931 với đỉnh
cao là Xô Viết Nghệ - Tĩnh .Quá trình phục hồi cách mang 1931-1935. Các khái
niệm “ khủng hoảng kinh tế” Soviett Nghệ Tĩnh


<b>- Giáo dục cho hs kính yêu, khâm phục tinh thần đấu tranh anh dũng của quần chúng</b>
công nông và các chiến sĩ cộng sản.


- Sử dụng lược đồ phong trào xô viết nghệ tĩnh (1930- 1931) để trình bày được diễn
biến của phong trão xơ viết nghệ tĩnh.


<b>II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS:</b>
<b>GV Lược đồ xô viết nghệ tĩnh 1930- 1931</b>


- Tranh ảnh về phong trào xô viết nghệ tĩnh
<b>HS: SGK, tư liệu sưu tầm, bảng nhóm…</b>


Những tài liệu thơ ca viết về phong trào đấu tranh đặc biệt ở nghệ tĩnh.
<b> III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1. Kiểm Tra Bài Cũ:</b>


<i>Trình by hoàn cảnh nội dung hội nghị thành lập đảng? Vai trị Nguyễn i Quốc?</i>


<b>2. Bài mới:</b>


<b>Giới Thiệu Bài Mới: Tình hình việt nam trước ảnh hưởng của cuộc khủng</b>
hoảng kinh tế thế giới như thế nào? Nguyên nhân diễn biến, kết quả và ý nghĩa của


phong trào cách mạng trong những năm 1930- 1935 ra sao? Chúng ta sẽ tìm hiểu
trong tiết bài học hơm nay.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI</b>


<i><b>MT: trình bày được những nét chính về tác</b></i>
<i><b>động của cuộc khủng hoảng đến kinh tế xã hội</b></i>
<i><b>Việt Nam</b></i>


<b>* Hoạt động 1: Cá nhân</b>


GV: Giải thích một về tình hình bấy giờ


GV: Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến sự
bùng nổ của phong trào cách mạng Việt Nam
1930-1931?


HS: Trả lời theo sgk


<b>I/ Việt Nam trong thời kỳ</b>
<b>khủng hoảng kinh tế thế giới</b>
<b>(1929-1933)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b></b></i>
---GV: Khẳng định có 3 nguyên nhân


<i><b>MT: trình bày được diễn biến chính của</b></i>
<i><b>phong trào cách mạng 1930 – 1931 trong cả</b></i>
<i><b>nước và Nghệ - Tĩnh trên lược đồ; làm rõ những</b></i>
<i><b>hoạt động và ý nghĩa của Soviett Nghệ - Tĩnh</b></i>



<b>* Hoạt động 2: Nhóm</b>


GV: Em hãy trình bày phong trào cách mạng
1930-1931 phát triển với quy mơ tồn quốc (Từ
2/1930- 1/5/1930)?


HS: Dựa vào chữ in nhỏ sgk trả lời


GV: Phong trào công nhân? Phong trào nông
dân?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Đặc biệt là phong trào kỷ niệm 1-5?


GV: Giải thích và minh hoạ thêm. Đỉnh cao là
Soviett Nghệ - Tĩnh. Giới thiệu lược đồ về phong
trào Soviett Nghệ - Tĩnh, HS theo di lược đồ sgk
hình 32


GV: Cho HS thảo luận nhóm. Cả lớp chia 4
nhóm


N1: Diễn biến của phong trào? (Dựa vào lược
đồ trình bày)


N2: Kết quả và ý nghĩa của phong trào?


N3: Vì sao nói Soviett Nghệ - Tĩnh l đỉnh cao


của phong trào công nhân, nông dân 1930-1931?


N4: Căn cứ vào đâu để cho rằng Soviett Nghệ
-Tĩnh thật sự là chính quyền cách mạng của quần
chúng nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng


GV gọi đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận
xét bổ sung


GV: Trước sự lớn mạnh của phong trào Xô viết
Nghệ - Tĩnh, thực dân Pháp đã làm gì? Ý nghĩa
lịch sử?


HS: Dựa vào sgk trả lời


-Đời sống mọi giai tầng đều bị
ảnh hưởng.


- Pháp còn đẩy mạnh khủng bố
đàn áp…làm cho tinh thần cách
mạng của nhân dân ta ngày càng
lên cao.


<b>II/ Phong trào cách mạng</b>
<b>1930-1931 với đỉnh cao Soviett</b>
<b>Nghệ - Tĩnh:</b>


<b>- Từ tháng 2 đến tháng 5, diễn ra</b>
nhiều cuộc đấu tranh của công
nhân và nông dân.



- Phong trào nổ ra mạnh mẽ từ
tháng 5, nhân ngày Quốc tế Lao
động 1.5.1930 lần đầu tiên trong
công nhân và nhân dân Đông
Dương tỏ rõ dấu hiệu và đồn
kết với vơ sản Thế giới.


- Nghệ - Tĩnh là phong trào phát
triển mạnh nhất. Tháng 9.1930,
phong trào công – nông phát
triển đến đỉnh cao với những
cuộc đấu tranh quyết liệt như:
tuần hành thị uy, biểu tình có vũ
trang, tự vệ, tấn cơng cơ quan
chính quyền địch.


+ Chính quyền của đế quốc
phong kiến ở nhiều huyện bị tê
liệt, nhiều xã tan rã. Các BCH
nông hội do các chi bộ Đảng
lạnh đạo đứng ra quản lý mọi
mặt đời sống chính trị xã hội ở
nơng thơn làm nhiệm vụ ở chính
quyền của nhân dân theo hình
thức Soviett. Lần đầu tiên nhân
dân ta thực sự nắm chính quyền
ở một số huyện ở hai tỉnh Nghệ
-Tĩnh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i><b></b></i>


<i><b> * Hoạt động 3: Cá nhân</b></i>


GV: Tình hình Việt Nam sau phong trào
Soviett Nghệ - Tĩnh


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Thái độ của những người yêu nước Việt
Nam lúc bây giờ?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Lực lượng cách mạng được phục hồi ntn?
HS: Trả lời theo sgk


GV: Sơ kết và nhận xét chung


lại ruộng đất…


+ Phong trào Soviett có ý nghĩa
lịch sử to lớn chứng tỏ tinh thần
oanh liệt và năng lực cách mạng
của nhân dân lao đông.


<b>III/ Lực lượng cách mạng</b>
<b>được phục hồi</b>


- Từ cuối 1931, phong trào


cách mạng bị khủng bố khốc liệt


- Tháng 3/1935, Đại hội lần
thứ nhất của Đảng họp tại Ma
Cau (Trung Quốc), đánh dấu sự
phục hồi phong trào cách mạng


<b> 4/ Củng cố:</b>


- Nguyn nhn chủ yếu dẫn tới phong tro cch mạng 1930-1931?


- Căn cứ vào đâu nói rằng: Soviett Nghệ -Tĩnh là chính quyền kiểu mới?
<b> 5/ Hướng dẫn tự học:</b>


<b> a/ Bi vừa học: Như đ củng cố</b>
<b> b/ Bi sắp học:</b>




Dặn dị HS đọc trước và soạn bài 20


Ngày soạn:17.1.2011 Tuần :21




Tiết: 24
<b>BÀI 20 : CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ TRONG NHỮNG</b>


<b>NĂM 1936 – 1939</b>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>



- Những nét chính của tình hình thế giới và trong nước có ảnh hưởng đến cách mạng
việt nam trong những năm 1936 -1939. Chủ trương của đảng và phong trào đấu tranh
trong những năm 1936 -1939, ý nghĩa của phong trào.


<b>- Giáo dục cho hs lòng tin vào sự lãnh đạo của đảng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b></b></i>
<b>---II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS:</b>


<b>GV- Ảnh cuộc meetting ở ở Đấu Xảo ( Hà Nội), các hình thức đấu tranh thời kỳ 1936</b>
-1939


- Bản đồ Việt Nam.


<b>HS: SGK, tư liệu sưu tầm, bảng nhóm…</b>
.


<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC .</b>


<b>1/ Kiểm tra bài cũ : Nêu tinh hình việt nam thời kỳ khủng hoảng kinh tế thế giới?</b>
Đáp án: - Công nông nghiệp suy sụp, xuất nhập khẩu đình đốn hàng hóa khan
hiếm.


- Đời sống mọi tầng lớp giai cấp đều bị ảnh hưởng


- Thêm vào đó , hạn hán , lú lụt triền miên. Pháp còn tăng thuế, đẩy mạnh đàn áp,
….


 Dân tộc Việt Nam mâu thuẫn với thực dân Pháp gay gắt, tinh thần cách mạng


lên cao.


<b>2/ Bài mới </b>


<b>* Giới thiệu bài mới: thời kỳ 1936 -1939 tình hình thế giới có sự chuyển biến, cm</b>
việt nsm cũng có tác động với hình thức đấu tranh mới , vận động dân chủ.


* Dạy và học bài mới :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG BI HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i><b></b></i>
<i><b>---MT: biết được những tác động, ảnh</b></i>


<i><b>hưởng tình hình Thế giới đến cách mạng</b></i>
<i><b>Việt Nam</b></i>


<b>* Hoạt động 1: C nhn</b>


GV: Em hãy cho biết tình hình thế giới
sau cuộc khủng hoảng kinh tế 1936-1939?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Trước tình hình đó các nước đế
quốc đã làm gì?


HS: Các nước tự Fascis hố  chuẩn bị
gy chiến tranh



GV: Trước tình hình thế giới như vậy,
Quốc tế Cộng sản đã làm gì?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Nhắc lại tình hình Việt Nam sau
cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới
1929-1933?


HS: Theo kiến thức đã học tiết trước
trình bày


GV: Chốt ý


<i><b>MT: trình bày được những chủ trương</b></i>
<i><b>mới của Đảng ta và diễn biến các phong</b></i>
<i><b>trào đấu tranh tiêu biểu trong thời kỳ</b></i>
<i><b>này</b></i>


<b>* Hoạt động 2: Nhóm</b>


Chia lớp 2 nhĩm: Lập bảng so sánh 2
phong trào 1930-1931 và phong trào
1936-1939?


<b>* Hoạt động 3: Cá nhân</b>


GV: Ý nghĩa của phong trào dân chủ
đối với cách mạng Việt Nam?



HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: chốt ý


<b>I/ Tình hình thế giới và trong nước:</b>
<b>* </b><i>Thế giới:</i>


- Chủ nghĩa Fascis được thiết lập và lên
nắm quyền ở Đức, Ytalia, Nhật trở thành
mối nguy cơ dẫn tới một cuộc chiến
tranh thế giớ mới đe dọa hào bình và an
ninh Thế giới.


- Đại Hội lần VII của QTCS (7.1935) đề
ra những chủ trương mới: thành lập mặt
trận


nhân dân ở các nước nhằm tập trung lực
lượng chống Fascis và nguy cơ chiến
tranh.


- Ở Pháp mặt trận nhân dân Pháp
lên cầ quyền, ban bố một sớ chính sách
tiến bộ đối với các thuộc địa. Một số tù
chính trị ở Việt Nam được thả.


* <i>Trong nước:</i>


- Hậu quả của cuộc kung3 hoảng kinh tế
cùng với chính sách phản động của thực
dân Pháp ở thuộc địa đã làm cho đời


sống nhân dân ta càng đói khổ ngột
ngạt.


<b>II/ Mặt trận Dân chủ Đông Dương và</b>
<b>phong trào đấu tranh đòi tự do dân</b>
<b>chủ:</b>


<b>- </b><i>Chủ trương của Đảng:</i>


+ Xác định kẻ thù cụ thể trước mắt là
bọn phản động Pháp và tay sai.


+ Nhiệm vụ là chống Fascis, chống
chiến tranh đế quốc, chống bọn phản
động thuộc địa tay sai, địi tự do cơm
áo, hịa bình.


+ Chủ trương thành lập mặt trận nhân
dân Phản đế Đông Dương, sau đổi
thành mặt trận dân chủ Đông Dương.
+ Hình thức đấu tranh: hợp pháp, nửa
hợp pháp, cơng khai, nửa công khai.
- <i>Diễn biến:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i><b></b></i>
---Dương Đại hội.


+ Phong trào “ đón rước” phái viên
chính phủ Pháp và Toàn quyền mới,
thực chất là biểu dương lực lượng, đưa


“dân nguyện”.


+ Phong trào đấu tranh của quần chúng
với các cuộc bãi công, bãi thị,
meetting… tiêu biểu là cuộc meetting ở
khu Đấu Xảo ( Hà Nội) nhân ngày
Quốc tế Lao động 1.5.1938


+ Trong phong trào báo chí cơng khai,
nhiều tờ báo của Đảng mặt trận ra đời
như: Tiền Phong, Dân chúng, Lao
đ6ọng…nhằm tryền bá chủ nghĩa Marx
Lenine và chính sách của Đảng


<b>III/ Ý nghĩa của phong trào : </b>


<b>- Trình độ chính trị, cơng tác cán bộ,</b>
Đảng viên được nâng cao, uy tín, ảnh
hưởng của Đảng được mở rộng.


- Quần chúng được tập dượt đấu tranh,
một đội quân chính trị hùng hậu được
thành lập.


- Phong trào là tập dượt lần thứ hai
chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám
<b>4/ Củng cố:</b>


- Nêu hoàn cảnh trong nước và thế giới trong những năm (1936- 1939)?



- Chủ trương của Đảng trong phong trào dân chủ là gì? Ý nghĩa của phong tro
(1936-1939)?


<b> 5/ Hướng dẫn tự học:</b>


<b> a/ Bi vừa học: Như đ củng cố</b>
<b> b/ Bi sắp học:</b>




Dặn dị HS đọc trước và soạn bài 21


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i><b></b></i>


---Ngày soạn:17.1.2011 Tuần: 22


Tiết: 25
<b>CHƯƠNG III : CUỘC VẬN ĐỘNG TIẾN TỚI CÁCH MẠNG</b>


<b>THÁNG 8 -1945</b>


<b>BÀI 21 : VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 -1945</b>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


- Tình hình thế giới và Đơng Dương. Sự câu kết pháp nhật áp bức bóc lột dân ta, làm
cho đời sống của các tầng lớp, giai cấp vô cùng cực khổ. Những nét chính về 3 cuộc
nổi dậy. Khởi nghĩa bắc sơn, khởi nghĩa nam kỳ và binh biến Đô Lương . Nắm
nguyên nhân – diễn biến chính và ý nghĩa của nó. Tình hình dân ta dưới áp bức Nhật
– Pháp. Hội nghị TW 8 và ý nghĩa. Sự ra đờicủa MTVM.



- Giáo dục cho hs lòng căm thù đế quốc phát xít nhật và lịng kính u khâm phục
tinh thần dũng cảm của nhân dân ta.


- Tập dượt cho hs biến phân tích các thủ đoạn thâm độc của pháp, biết đánh giá ý
nghĩa của 3 cuộc nổi dậy, biết sử dụng bản đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i><b></b></i>
---GV: - Tài liệu về ách áp bức Pháp - Nhật đối với nhân dân ta và 3 cuộc nổi
dậy.


- Lược đồ 3 cuộc nổi dậy, chân dung một số nhân vật lịch sử.
HS: SGK, tư liệu sưu tầm, bảng nhóm


<b>III/ TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC </b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ : </b>


Câu hỏi: Ý nghĩa phong trào 1936 -1939?


- Là cao trào dân tộc dân chủ rộng lớn, đường lối chính sách của đảng được
phổ biến . công tác cán bộ đảng viên nâng cao.


- Uy tín của đảng ngày càng nâng lên, tổ chức đảng được củng cố và phát triển.
Đây là cuộc tổng diễn tập lần thứ 2 chuẩn bị cho CM tháng 8.


<b>2/ Bài mới </b>


<b>* Giới Thiệu Bài Mới: Tình hình thế giới và trong nước sau 1939 thế nào? Ba</b>
cuộc nổi dậy đầu tiên ra sao? Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa cuộc nổi dậy là nội
dung bài học .



* Dạy và học bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG BÁI HỌC</b>
<i><b>MT: biết được những nét chính về tình</b></i>


<i><b>hình Thế giới và Đơng Dương trong</b></i>
<i><b>những năm chiến tranh.</b></i>


<b>* Hoạt động 1: Cá nhân</b>


GV: Tình hình thế giới lc bấy giờ?
Và ở Đơng Dương


HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Kết luận  ghi bảng
GV: Phn tích thêm


GV: Tại sao Pháp và Nhật thoả hiệp
với nhau để cùng thống trị Đông Dương?


HS: Suy nghĩ trả lời


GV: Chúng đã thống trị và bóc lột
ntn?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Phân tích thủ đoạn thống trị của
Pháp và Nhật



GV: Chốt ý  Củng cố


<i><b>MT: biết được những nét chính diễn</b></i>
<i><b>biến các cuộc khởi nghĩa theo lược đồ</b></i>
<b>* Hoạt động 2: Nhóm</b>


GV: Chia lớp làm 4 nhóm theo 4 tổ
N1: Nguyn nhn, ý nghĩa của khởi
nghĩa Bắc Sơn 27-9-1940?


N2: Nguyên nhân, ý nghĩa của khởi


<b>I/ Tình hình thế giới và Đông Dương :</b>
- Chiến tranh thế Giới II bùng nổ, Fascis
Đức tấn công nước Pháp, TB phản động
Pháp đầu hàng và làm tay sai cho Đức.
- Quân phiệt Nhật tiến sát biên giới biên
giới Việt – Trung và tiến vào Đông
Dương (9.1940).


- Nhật – Pháp câu kết nhau cùng bóc lột
nhân dân ta, mâu thuẫn giữa toàn thể dân
tộc ta với Pháp – Nhật càng sâu sắc.


<b>II/ Những cuộc nổi dậy đầu tiên:</b>


<b> 1. Khởi nghĩa Bắc Sơn (Ngày </b>
27-9-1940 ):


- Quân Nhật đánh vào Lạng Sơn, quân


Pháp chạy qua châu Bắc Sơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i><b></b></i>
---nghĩa Nam Kỳ 23-1-1940?


N3: Nguyên nhân, ý nghĩa của khởi
nghĩa Binh biến Đô Lương?


N4: Nhận xét  Ý nghĩa lịch sử và bài
học kinh nghiệm từ hai cuộc khởi nghĩa v
binh biến


GV gọi từng đại diện nhóm trình bày
trên lược đồ


Gọi nhóm khác nhận xét bổ sung
GV: Kết luận ghi bảng


GV: Giới thiệu cho HS một vài chân
dung của những nhân vật lịch sử trong
giai đoạn này


VD: Nguyễn Văn Cừ, Nguyễn Thị
Minh Khai  Giới thiệu một vài nét về
tiểu sử của những người này


* Củng cố: Ý nghĩa của 2 cuộc khởi
nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ và binh biến Đô
Lương đối với cách mạng tháng Tám?



cách mạng (Ngày 27-9-1940 ):


+ Tuy khởi nghĩa thất bại nhưng đội du
kích Bắc Sơn ra đời.


<b>2. Khởi nghĩa Nam Kỳ (23.11.1940):</b>
- Thực dân Pháp bắt binh lính Việt đi
làm bia đỡ đạn chống lại quân phiệt Xiêm.
- Đảng bộ Nam Kỳ quyết định khởi
nghĩa (đêm 22 rạng 23.11.1940) hầu hết
các tỉnh ở Nam Kỳ, thành lập chính quyền
nhân dân và Tòa án cách mạng, cờ đỏ sao
vàng lần đầu tiên xuất hiện.


<b>3.Binh biến Đơ Lương ( 13.1.1941):</b>
- Binh lính người Việt bất bình vì bị bắt
sang Laos làm bia đỡ đạn cho quân Pháp
nên đã nổi dậy đấu tranh.


- Binh lính đồn Chợ Rạng nổi dậy
( 13.11.1940), đánh chiếm đồn Đô Lương
kéo về thành Vinh.


- Các cuộc khởi nghĩa và binh biến đã thể
hiện tinh thần yêu nước. Để lại nhiều bài
học kinh nghiệm quý báu về xây dựng lực
lượng vũ trang, về thời cơ khởi nghĩa,…
<b> 3/ Củng cố: Nguyên nhân và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì và binh</b>
biến Đô Lương.



<b> 4/ Hướng dẫn tự học:</b>


<b> a/ Bài vừa học: Như đã củng cố</b>
<b> b/ Bài sắp học:</b>




Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 22


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i><b></b></i>

Tuần: 22 - 23


<b>BÀI 22 : CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA</b>
<b>THÁNG 8 NĂM 1945</b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


- Cao trào kháng nhật cứu nước: diễn biến các nét chính. Thời cơ và lệnh Tổng khởi
nghĩa. Hoàn cảnh dẫn đến chủ trương thành lập mặt trận Việt Minh và sự phát triển
của lực lượng cách mạng sau khi Việt Minh thành lập. Những chủ trương của Đảng
sau khi nhật đảo chính Pháp và diễn biến của cao trào kháng Nhật, cứu nước, tiến tới
Tổng khởi nghĩa tháng 8 năm 1945


- Giáo dục cho hs lịng kính u chủ tịch Hồ Chí Minh, lịng tin vào sự lãnh đạo sáng
suốt của đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.


- Rèn luyện cho hs sử dụng tranh ảnh, lợc đồ, phân tích đánh giá sự kiện lịch sử.
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>



GV:- Ảnh : “ đội Việt Nam Truyền Giải Phóng Quân” và lược đồ “ khu giải
phóng Việt Bắc”. Các tài liệu, tư liệu liên quan.


HS: - Các tài liệu, tư liệu liên quan.


<b>IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ : </b>


Câu hỏi: <i>Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa các cuộc khởi nghĩa binh biến Đô Lương?</i>


- Do chưa có tổ chức, lực lượng yếu…………


* Các cuộc khởi nghĩa và binh biến thất bại nhưng là bài học bổ ích về khởi nghĩa
vũ trang, xây dựng lực lượng vũ trang chiến tranh du kích chuẩn bị cho CMT8


<b>2/ Bài mới </b>


<b>* Giới thiệu bài mới : tại sao 1941 Đảng ta lại chủ động thành lập mặt trận việt</b>
minh. Sự phát triển lực lượng cách mạng khi mặt trận ra đời? Đảng ta đã là gì để thúc
đẩy cao trào cách mạng phát triển? Đó là câu hỏi bài học sẽ trả lời.


4/ Dạy và học bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<i><b>MT: trình bày được chủ trương mới</b></i>


<i><b>của Đảng trong việc đề ra hội nghị</b></i>
<i><b>BCHTW lần 8, sự ra đời và phát triển</b></i>
<i><b>của Mặt trận Việt Minh</b></i>



<b>* Hoạt động 1: Cá nhân</b>


GV: Trong thời gian này cuộc chiến
tranh diễn ra như thế nào?


HS: Trả lời sgk


GV: Trên thế giới lúc bây giờ đã thay
đổi như thế nào?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Tình hình trong nước lúc bây


<b>I/ Mặt trận Việt Minh ra đời: (19 - 5 - </b>
<b>1941) : </b>


<b>- Chiến tranh Thế giới </b>thứ II bước sang
năm thứ ba. Trến thế giới đã hình thành
hai trận tuyến. Ở Đông Dương thực dân
Pháp ra sức đàn áp cách mạng. Ngày
28.1.1941, Nguyễn Ái Quốc về nước,
trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
Người chủ trì Hội nghị TW lần thứ 8
họp tại Pác –pó ( Cao Bằng). Từ ngày
10 đến 19.5. 1941.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i><b></b></i>
---giờ như thế nào?



HS: Dựa vào kiến thức đã học để trả
lời


GV: Trước tình hình đó Nguyễn Ái
Quốc đã làm gì?


HS: Trả lời theo sgk


GV: Kể sơ lược về quá trình của
Nguyễn Ái Quốc


1911 rời bến Cảng Nhà Rồng ra đi
tìm đường cứu nước 1920 tìm đường cứu
nước 1925 thành lập Hội VNCMTN, 1930
thành lập ĐCSVN. Đến 28-1-1941 Người
quyết định từ Trung Quốc về nước để trực
tiếp lãnh đạo CM và tổ chức triệu tập Hội
nghị trung ương Đảng lần thứ 8 tại Pác
-bó (Cao Bằng) 10  19-5-1941


GV: Hội nghị đã quyết định những
vấn đề gì?


HS đọc phần chứ in nhỏ sgk


GV: Vậy vì sao lúc này Đảng ta lại
thành lập Mặt trận Việt Minh? Và lực
lượng cách mạng, phong trào đấu tranh từ
khi Việt Minh ra đời ntn?



GV: Đồng thời ở Thái Nguyên đội
Cứu Quốc Quân phát động chiến tranh du
kích chính quyền nhân dân được thành lập
suốt một vùng rộng lớn phía Nam xuống
tận tỉnh lị Thái Nguyên và Vĩnh Yên (chỉ
trên bản đồ)


GV: Thành lập đội cứu quốc quân
phát động chiến tranh du kích cùng cách
mạng thành lập suốt một vùng rộng lớn
phía Nam mở rộng xuống Thái Nguyên và
Vĩnh Yên  Căn cứ địa cách mạng trong
buổi thành lập mở rộng ở 6 Tỉnh


<i><b>MT: biết được những nét chính của</b></i>
<i><b>Nhật đảo chính Pháp</b></i>


<b>* Hoạt động 2: Cả lớp </b>


GV: Nguyên nhân nào dẫn tới Nhật
đảo chính Pháp


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Phân tích khẳng định tình thế trn


phóng cho được các dân tộc Đông
Dương ra khỏi ách Pháp – Nhật. Tạm
gác khẩu hiệu “ đánh đổ địa chủ, chia
ruộng đất cho dân cày”, thực hiện khẩu


hiệu “tịch thu ruộng đất của đế quốc và
Việt gian chia cho dân cày…”. Hội nghị
chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh
- Sự phát triển lực lượng cách mạng:
+ Lực lượng chính trị: mặt trận Việt
Minh được thành lập ngày 19.5.1941
bao gồm các đoàn thể cứu quốc ở khắp
cả nước.


+ Lực lượng vũ trang: duy trì đội du
kích Bắc Sơn, phát triển thành Cứu quốc
quân, phát động chiến trsanh du kích,
thành lập đội VNTTGPQ ( ngày
22.12.1944).


<b>II/ Cao trào kháng Nhật, cứu nước</b>
<b>tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám</b>
<b>năm 1945:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i><b></b></i>
---buộc Nhật phải đảo chính Pháp để độc


chiếm Đơng Dương


GV: Tình thế diễn ra ntn? Quân Pháp
thất bại ra sao?


Gọi HS đọc phần chữ in nhỏ sgk/89
- Vậy cuộc đảo chính diễn ra ntn?
HS: Đêm 9-3-1945 Nhật nổ súng lật


đổ Pháp trên Đơng Dương…


<i><b>MT: trình bày được chủ trương của</b></i>
<i><b>Đảng và diễn biến chính phong trào</b></i>
<i><b>kháng Nhật cứu nước</b></i>


<b>* Hoạt động Nhóm: Cả lớp chia làm 2</b>
nhóm theo 2 dãy bàn


N1: Trước tình hình đó Ban Thường
vụ Trung ương Đảng đã họp hội nghị chủ
trương ntn?


N2: Diễn biến của phong trào. Trình
bày một vài nét về khu giải phóng Việt
Bắc qua tranh hình 38/91 (sgk)


Sau 4’ thảo luận GV gọi đại diện từng
nhóm trả lời


Gọi nhóm khác nhận xét bổ sung
GV: Chốt ý ghi bảng


GV: Nói rõ cho HS vì sao Đảng ta
quyết định phát động cao trào kháng Nhật
cứu nước chuẩn bị những điều kiện tiến
tới Tổng khởi nghĩa


 Xác định trên bản đồ khu giải
phóng Việt Bắc: gồm 6 tỉnh: Cao Bắc


-Lạng, Thái - Hà - Tuyn.


* Là căn cứ địa của cách mạng là
hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới


GV: Có thể liên hệ với thực tế lịch sử
địa phương, phim ảnh về phong trào phá
kho thóc của Nhật. Tình hình cả nước lúc
bây giờ ra sao?


HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Kết luận


Mặt trận Thái Bình Dương, Fascis Nhật
bị nguy khốn. Quân Pháp ở Đông
Dương cũng ráo riết chuẩn bị, chờ thời
cơ để giành lại địa vị thống trị cũ. Tình
thế trên buộc Nhật phải đảo chính
Pháp, độc chiếm Đơng Dương.


- Đêm ngày 9.3.1945, Nhật đảo
chính Pháp trên toàn Đơng Dương,
Pháp nhanh chóng đầu hàng.


<b>2/ Tiến tới Tổng khởi nghĩa</b>
<b>tháng Tám năm 1945:</b>


- Ngay khi Nhật đảo chính Pháp,
BTVTW Đảng họp Hội nghị mở rộng
và ra chỉ thị” Nhật – Pháp bắn nhau và


hành động của chúng ta” xác định kẻ
thù chính, cụ thể trước mắt là Fascis
Nhật.


- Hội nghị quyết định phát động
cao trào “ Kháng Nhật cứu nước” mạnh
mẽ làm tiền đề cho cuộc Tổng khời
Nghĩa.


- Từ giữa tháng 3.1945, cách
mạng đã chuyển sang cao trào đấu tranh
vũ trang và cuộc khởi nghĩa từng phần.
Ở căn cứ địa Cao – Bắc – Lạng nhiều
xã, châu, huyện được giải phóng.


- Ngày 15.4.1945, Hội nghị quân
sự Bắc kỳ họp, thống nhất các lực
lượng vũ trang thành Việt Nam giải
phóng, Ủy ban quân sự Bắc Kỳ được
thành lập, khu giải phóng Việt Bắc ra
đời ( 6.1945).


- Khẩu hiệu “phá kho thóc, giải
quyết nạn đói” đã dấy lên phong trào
đánh chiếm kho thóc của Nhật chia cho
dân nghèo. Khơng khí khởi nghĩa sục
sơi trong cả nước


<b> 4/ Củng cố: Đảng Cộng sản Đông Dương đã có những chủ trương, khẩu hiệu để</b>
đưa phong trào cách mạng tiến lên.



<b> 5/ Hướng dẫn tự học:</b>


<b> a/ Bài vừa học: Như đã củng cố</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i><b></b></i>
<b> b/ Bài sắp học:</b>




Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 23


Ngày soạn: Tuần : 23


Tiết : 28
<b>BÀI 23: TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945 VÀ SỰ THÀNH LẬP</b>


<b>NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HỊA.</b>
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC


- Khi tình hình thế giới diễn ra vô cùng thiận lợi cho cách mạng nước ta đảng ta đứng
đầu là Chủ Tịch HCM đã quyết định phát động tổng khởi nghĩa trong toàn quốc.
Khởi nghĩa diễn ra và nhanh chóng giành thắng lợi ở thủ đô hà nội cũng như thăng
các địa phương trong cả nước . nước việt nam dân chủ cộng hòa ra đời.Ý nghĩa lịch
sử và nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng tám năm 1945


- Giáo dục Hs lịng kính u đảng, lãnh tụ HCM. Niềm tin vào sự thắng lợi của Đảng
và niềm tin tự hào Dân Tộc.


- Sử dụng tranh ảnh lịch sử, tường thuật diễn biến của cách mạng tháng tám rèn luyện


kỹ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử.


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
<b>GV:</b>


- Lược đồ tổng khởi nghĩa tháng tám năm 1945


- Anh cuộc mít tinh ở nhà Hát Lớn Hà Nội 19/5/1945.
HS: tư liệu sưu tầm, SGK, bảng nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i><b></b></i>


<i>---Nguyên nhân và q trình nhật đảo chính pháp?</i>


<b>2. Bài mới:</b>


<b>Giới Thiệu Bài Mới</b>: năm 1945 thời cơ cách mạng đã dẫn đảng ta tiến hành tổng khởi
nghĩa nhanh chóng giành thắng lợi đén nước việt nam dân chủ cộng hòa ra đời. Y nghĩa lịch sử và
nguyên nhân thành công của cách mạng tháng tám là nội dung bài học.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG BI HỌC</b>
<i><b>MT: biết được thời cơ cách mạng đã đến,</b></i>


<i><b>Đảng đã nắm được thời cơ và quyết tâm</b></i>
<i><b>khởi nghĩa.</b></i>


<b>* Hoạt động 1: Cá nhân</b>


GV: Lệnh Tổng khởi nghĩa ban bố trong
hòan cảnh nào?



HS: Dựa vo sgk trả lời


GV: Phân tích giải thích. Những hoạt
động sau khi lệnh Tổng khởi nghĩa được
ban bố?


HS: Dựa vào những sự kiện sgk trả lời
GV: Khẳng định Đảng ta và Hồ Chí
Minh đã dự đốn đúng tình hình, khi thời
cơ xuất hiện đã kịp thời hạ lệnh Tổng khởi
nghĩa trong cả nước


?: Em có suy nghĩ gì về chủ trương
của Đảng?


<i><b>MT: trình bày được những nét chính</b></i>
<i><b>diễn biến cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội</b></i>


<b>* Hoạt động 2: Cả lớp</b>


GV: + Treo lược đồ Tổng khởi nghĩa
tháng Tám; Khơng khí cách mạng ở Hà
Nội?


HS: Trả lời theo sgk


GV: Miêu tả, tường thuật kết hợp với
tranh 39/93 sgk. Sự kiện giành chính quyền
ở Hà Nội  ghi lại khơng khí sơi động ở Thủ


Đô


GV: Giới thiệu nhạc sĩ Văn Cao và bài


<b>I/ Lệnh Tổng khởi nghĩa được ban</b>
<b>bố:</b>


- Chiến tranh thế giới II đang ở
giai đoạn cuối Fascis Nhật đầu
hàng Đồng Minh không điều
kiện (8/1945). Ở trong nước,
quân Nhật hoang mang, dao
động cực độ.


- Ngay khi nghe tin chính phủ
Nhật đầu hành, ủy ban khởi
nghĩa toàn quốc được thành lập
ra Quân lệnh số một kêu gọi
toàn dân nổi dậy.


- Đảng ta họp Hội nghị toàn
quốc ( 14 và 15.8.1945) ở Tân
Trào ( Tuyên Quang), quyết
định phát động Tổng Khởi
nghĩa giành chính quyền trước
khi qn Đồng Min vào nước
ta.


- Tiếp đó Đại Hội Quốc dân Tân
Trào họp ( 16.8) tán thành


quyết định khởi nghĩa của
Đảng, lập Ủy ban giải phóng
dân tộc. Sau đó, Hồ Chí Minh
gửi thư kêu gọi đồng bào cả
nước nổi dậy khởi nghĩa.


<b>II/ Giành chính quyền ở Hà Nội:</b>
- Ngay sau khi Nhật đảo chính
Pháp, khơng khí cách mạng rất sôi
động… các đội tuyên truyền tuyền xung
phong của Việt Minh hoạt động khắp
thành phố…


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i><b></b></i>
---hát Tiến quân ca


<i><b>MT: trình bày được những nét chính</b></i>
<i><b>diễn biến cuộc khởi nghĩa trong cả nước</b></i>
<b>* Hoạt động 3: C nhn</b>


GV: Sử dụng bản đồ thông báo ngắn
gọn về tình hình lúc bấy giờ và thời gian
ginh chính quyền ở Huế, Sài Gịn, Cả nước.
Sự kiện Bảo Đại thối vị


Nếu có thể GVdành 1 ít thời gian để
đọc cho HS nghe về cảnh Bảo Đại thoái vị


GV: Cách mạng thành cơng Chủ tịch
Hồ Chí Minh đã làm gì?



HS: Trả lời theo sgk


GV: Giới thiệu tranh hình 40/94 sgk
GV: Sơ kết ý


<i><b>MT: trình bày được ý nghĩa lịch sử và</b></i>
<i><b>nguyên nhân thắng lợi của cách mạng</b></i>
<i><b>Tháng Tám</b></i>


<b>* Hoạt động 4:</b>


GV: Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân
thắng lợi?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Khẳng định nguyên nhân chủ quan
đóng vai trị quyết định  phân tích cho HS


xuất hiện khắp mọi nơi. Chính phủ bù
nhìn lung lay đến tận gốc rễ.


- Ngày 19.8 Meetting tại Nhà Hát
Lớn biến thành cuộc biểu tình đánh
chiếm các công sở chính quyền địch,
khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội.


<b>III/ Giành chính quyền trong cả</b>
<b>nước:</b>



<b>-Từ ngày 14 đến ngày 18/9 bốn tỉnh</b>
giành chính quyền sớm nhất cả nước là:
Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh và
Quảng Nam.


- Khởi nghĩa giành chính quyền thắng
lợi ở Huế ( 23.8), Sài gòn ( 25.8) Đến
ngày 28.8 Tổng khởi nghĩa đã thành
công trong cả nước.


- Ngày 2.9.1945, tại Quảng trường Ba
Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc
Tuyên Ngôn độc lập khai sinh ra nước
Việt Nam DCCH.


<b>IV/ Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân</b>
<b>thành công của Cách mạng tháng</b>
<b>Tám</b>


*<i>Ý nghĩa:</i>


- Cách mạng tháng Tám là sự
kiện vĩ đại trong lịch sử dân tộc, phá
tan xiềng xích nơ lệ Nhật – Pháp, lật
đổ ngai vàng phong kiến, lập ra nước
VNDCCH, đưa nước ta thành một
nước độc lập, mở ra một kỷ nguyên
mới cho dân tộc ta – kỷ nguyên độc
lập, tự do.



- Cổ vũ nhân dân các nước thuộc
địa và phụ thuộc, góp phần củng cố
hịa bình khu vực Đơng Nam Á nói
riêng, trên tồn thế giới nói chung.


* <i>Nguyên nhân thắng lợi:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i><b></b></i>
---ngọn cờ cứu nước thì được mọi người
hưởng ứng.


- Có khối liên minh Công Nông
vững chắc, tập hợp được mọi lực
lượng yêu nước trong mặt trận dân
tộc thống nhất rộng rãi.


- Điều kiện quốc tế thuận lợi,
Liên Xô và các nước Đồng Minh
đánh bại Fascis Đức – Nhật


<b> 4/ Củng cố: Năm được tiến trình Cch mạng thng Tm diễn ra như thế nào? Ý nghĩa</b>
và nguyên nhân thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945.


<b> 5/ Hướng dẫn tự học:</b>


<b> a/ Bi vừa học: Như đ củng cố</b>
<b> b/ Bi sắp học:</b>





Dặn dị HS đọc trước và soạn bài 24


Ngày soạn: Tuần : 24


Tiết : 29 - 30
<b>CHƯƠNG IV: VIỆT NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM ĐẾN </b>
<b>TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN</b>


<b>BÀI 24: CUỘC ĐẤU TRANH XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN DÂN</b>
<b>CHỦ NHÂN DÂN (1945 – 1946 )</b>


I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:


- Thuận lợi và khó khăn của nước ta trong những năm đầu của nước Việt Nam Dân
Chủ. Sự lãnh đạo của đảng hồ chí minh đã phát huy thuận lợi.khắc phục khó khăn,
thực hiện chủ trương và biện pháp xây dựng chính quyền. Sách lược chống ngoại
xâm nội phản bảo vệ chính quyền cách mạng.


- Bồi dưỡng cho hs lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin và sự lãnh đạo của
đảng, niềm tự hào dân tộc


- Phân tích nhận định đánh giá tình hình đát nước sau cmt 8 và nhiệm vụ cấp bách
trước mắt trong những năm đầu của nước Việt Nam Dn Chủ Cộng Hịa..


<b>II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS:</b>
<b>- GV </b>


<b>- HS: tư liệu sưu tầm, SGK, bảng nhóm</b>
<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC</b>



<b>1. Kiểm Tra Bài Cũ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i><b></b></i>
---Ý nghĩa lịch sử nguyên nhân thắng lợi của Cch Mạng Thng Tm?


<b>2. Bài Mới:</b>


<b>Giới Thiệu Bài Mới: sau khi thắng lợi ta xây dựng nước Việt Nam DCCH</b>
trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG BI HỌC</b>
<i><b>MT: biết được tình hình nước ta sau Cách</b></i>


<i><b>mạng tháng Tám như trong tình thế “ ngàn</b></i>
<i><b>cân treo sợi tóc”</b></i>


<b>* Hoạt động 1: Nhóm</b>


GV: Cch mạng tháng Tám thành công,
chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, Việt Nam
có thêm nhiều điều kiện thuận lợi song cũng gặp
khơng ít khó khăn thách thức. Vậy đó là những
thuận lợi và khó khăn nào? Cả lớp chia làm
nhóm theo 2 dãy bàn:


<b>N1: </b><i>Những thuận lợi của nước ta sau Cách</i>
<i>mạng tháng Tám?</i>


<b>N2: </b><i>Những khó khăn của nước ta sau Cách</i>


<i>mạng tháng Tám?</i>


Sau thảo luận gọi đại diện trả lời, nhóm
khác nhận xét bổ sung.


GV: Phân tích và trình bày  chốt ý ghi
bảng.


<i><b>MT: trình bày được biện pháp của Đảng và</b></i>
<i><b>Chính phủ để củng cố và kiện toàn chính</b></i>
<i><b>quyền cách mạng</b></i>


<b>* Hoạt động 2: Cá nhân</b>


<i><b>?: Việc làm đầu tiên của Chính phủ và</b></i>
<i><b>nhân dân ta là gì?</b></i>


HS: 08/9/1945 Chính phủ lâm thời tun bố
lệnh Tổng tuyển cử trong cả nước, 06/01/1946


<b>I/ Tình hình nước ta sau Cách</b>
<b>mạng tháng Tám : </b>


- Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc,
hơn 20 vạn quân Tưởng và bọn
tay sai ồ ạt kéo vào nước ta, âm
mưu lật đổ chính quyền cách
mạng, thành lập chính quyền tay
sai.



Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam,
quân Anh cũng kéo vào, dọn
đường cho thực dân Pháp quay lại
xâm lược nước ta.


- Các lực lượng phản cách mạng
ngóc đầu dậy chống phá cách
mạng.


- Nền kinh tế nước ta vốn đã
nghèo nàn, lạc hậu còn bị chiến
tranh tàn phá nặng nề. hậu quả
nạn đói cuối 1944 – đầu 1945
chưa được khắc phục, lụt lội hạn
hán diễn ra, sản xuất đình đốn,
nạn đói đe dọa đời sống nhân
dân.


- Ngân sách nhà nước hầu như
trống rỗng, nhà nước chưa kiểm
soát được ngân hàng Đông
Dương.


- Hơn 90 % dân số mù chữ, các tệ
nạn xã hội tràn lan.


<b>II/ Bước đầu xây dựng chế độ</b>
<b>mới:</b>


- Ngày 06-1-1946 nhân


dân cả nước đi bầu Quốc
hội khóa I hơn 90% cử
tri tham gia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i><b></b></i>
---Tổng tuyển cử tự do trong cả nước.


GV: Giới thiệu tranh hình 41 /97 SGK.
<i><b>?: Qua tranh hình em thấy nhân dân Nam</b></i>
<i><b>Bộ bầu cử chính quyền ở cấp nào? “Trung</b></i>
<i><b>ương”</b></i>


<b>GV: Mặc dù kẻ thù tìm mọi cách ngăn cản</b>
nhưng nhân dân vẫn quyết tâm đi đến phịng bỏ
thăm để thực hiện quyền cơng dân của mình, bầu
những người có tài có đức vào bộ máy nhà nước
thậm chí nhân dân Nam Bộ phải đổ máu khi đi
bầu cử, 06/01/1946 còn gọi là “Ngày hội của
quần chúng”


<i><b>?: Kết quả của Tổng tuyển cử như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


GV: Gọi HS đọc chữ in nhỏ trong SGK trang
<b>98.</b>


HS: Dựa vào phần đ đọc để trả lời.


<i><b>?:Sau bầu cử Quốc hội các địa phương làm</b></i>
<i><b>gì?</b></i>



HS: Tiến hành bầu cử HĐND các cấp theo
phổ thông đầu phiếu.


<i><b>?: Tại sao chỉ Trung và Bắc Bộ tiến hành</b></i>
<i><b>bầu cử mà khơng có Nam Bộ?</b></i>


HS: Trả lời theo hiểu biết của mình.


- Liên hệ thực tế việc bầu cử ở địa phương.
<i><b>?: Để tăng cường và mở rộng khối đoàn kết</b></i>
<i><b>tồn dân Đảng và chính phủ làm gì?</b></i>


HS: Thnh lập Hội Liên hiệp Quốc dân Việt
Nam 29/5/1946.


GV: Đưa tranh hình danh sách những thành
viên trong Chính phủ mới do Hồ Chí Minh làm
Chủ tịch kiêm Bộ trưởng Bộ ngoại giao .


<i><b>MT: trình bày được biện pháp giải quyết khó</b></i>
<i><b>kăn trước mắt và phần nào chuẩn bị lâu dài:</b></i>
<i><b>diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó khăn về</b></i>
<i><b>tài chính</b></i>


<b>* Hoạt động 3: Cá nhân</b>


GV: “Có thực mới vực được đạo” nên diệt
giặc đói trở thành nhiệm vụ cấp bách hàng đầu.



- Gọi HS đọc đoạn trích “Lúc chúng ta
nâng bát cơm mà ăn… khơng khỏi đến nỗi chết
đói”. Em có nhận xét gì về lời kêu gọi của Hồ


họp phiên đầu tiên, lập ra
ban dự thảo Hiến Pháp
và thơng qua danh sách
chính phủ Liên Hiệp
kháng chiến do Hồ Chí
Minh đứng đầu.


- Sau đó, cuộc bầu cử Hội
Đồng nhân dân các cấp
và thành lập Ủy ban
hành chính thành lập ở
các cấp địa phương.
- 29.5.1946 Hội liên hiệp


Quốc dân Việt Nam
( Hội Liên Việt) được
thành lập.


- Tổng tuyển cử tự do
trong cả nước


<b>III/ Diệt giặc đói, giặc dốt và</b>
<b>giải quyết khó khăn về tài</b>
<b>chính:</b>


<i><b>* Diệt giặc đói:</b></i>



- Biện pháp trước mắt là tổ chức
quyên góp, lập hũ gạo cứu đói, tổ
chức “ ngày đồng tâm”, kêu gọi
đồng bào nhường cơm xẻ áo.
Biện pháp lâu dài là đẩy mạnh
tăng gia sản xuất, chia ruộng đất
cho nông dân. Kết quả là nạn đói
được đẩy lùi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i><b></b></i>
---Chủ Tịch


HS: Rất cảm động và thiết thực
GV: Phân tích đưa tranh 42/48 sgk


<i><b>?:Qua tranh hình cho biết hưởng ứng lời</b></i>
<i><b>kêu gọi của Người nhân dân cả nước đã làm gì?</b></i>
HS: Lập ra “hũ gạo cứu đói” và thực hiện
“ngày đồng tâm”


<i><b>?: Tăng gia sản xuất được đẩy mạnh ntn?</b></i>
HS: Dựa vào sgk trả lời, đọc những câu khẩu
hiệu hoặc những câu ca dao, tục ngữ nói về việc
đẩy mạnh tăng gia sản xuất: “Tấc đất tấc vàng”,
“Lấy ngắn nuôi dài”…


GV: Phân tích, dẫn câu khẩu hiệu của Hồ
Chủ Tịch “ Tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất
ngay, tăng gia sản xuất nữa”



<i><b>?: Kết quả của những việc làm trn?</b></i>
HS: Đầu năm 1946 nạn đói bị đẩy lùi


GV: Tiếp theo diệt giặc dốt cũng diễn ra
khẩn trương trong phạm vi cả nước


<i><b> ?: Hồ Chí Minh đã có những biện pháp</b></i>
<i><b>gì để diệt giặc dốt?</b></i>


HS: Ngày 8-9-1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh
ký sắc lệnh thnh lập cơ quan Bình dân học vụ


GV: Người nói “Một dân tộc dốt là một dân
tộc yếu” Người kêu gọi cả nước tham gia xóa nạn
mù chữ, mười vạn người tự nguyện giảng dạy
khơng có thù lao, 7 vạn lớp học mọc lên ở khắp
nơi: đình chùa, , bờ đê, các chợ…


GV: Giới thiệu tranh hình 43/99 sgk


<i><b>?: Qua tranh hình em có nhận xét gì về</b></i>
<i><b>lớp Bình dân học vụ?</b></i>


HS: Nhận xét: Học ban đêm đủ mọi thành
phần, học rất chăm chú


GV: Phân tích, liên hệ thực tế để giáo dục
HS về tinh thần hiếu học



?: Để giải quyết khó khăn về tài chính
<i><b>Đảng và Chính phủ đã chủ trương ntn?</b></i>


HS: Xây dựng “Quỹ độc lập” và phong trào
“Tuần lễ vàng”


Ngy 23-11-1946 Quốc hội quyết định cho
lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước


<i><b>* Diệt giặc dốt:</b></i>


- Ngày 08-9-1945 Hồ Chủ
Tịch ký sắc lệnh thành
lập cơ quan Bình dân học
vụ, kêu gọi mọi người
tham gia phong trào xóa
nạn mù chữ. Các trường
học sớm được khai
giảng, nội dung và
phương pháp dạy học
bước đầu đổi mới.


.


<i><b>* Tài chính:</b></i>


- Kêu gọi nhân dân đóng góp,
xây dựng “ Quỹ Độc lập”, phong
trào “tuần lễ vàng”. Quốc Hội
quyết định phát hành tiền Việt


Nam ( 11.1946)


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i><b></b></i>
<i><b>---?: Đến đây ta khẳng định điều gì?</b></i>


HS: Cơ bản đã diệt được 2 loại giặc giặc đói,
giặc dốt và giải quyết khó khăn về tài chính


<b>4 / Sơ kết bài học </b>


- Khó khăn và thuận lợi của Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa
<b> 5/ Hướng dẫn học ở nhà </b>


- Tìm hiểu tại sao đảng ta ký hiệp định sơ bộ 6/3 và tạm ước 14/9.


Ngày soạn: Tuần : 24
Tiết : 30




<b>BÀI 24: CUỘC ĐẤU TRANH XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN</b>
<b>DÂNCHỦ NHÂN DÂN (1945-1946 ) .</b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC (như tiết 29)</b>
<b>II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS:</b>
<b>(như tiết 29)</b>


<b>III/ TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC :</b>
<b>1. Kiểm Tra Bài Cũ: </b>



<i> Những khó khăn và thuận lợi của nước ta sau CMT8.</i>


<b>2. Bài Mới:</b>


<b>Giới Thiệu Bài Mới: Về chính trị Việt Nam cịn gặp nhiều khó khăn. Chng ta sẽ tìm</b>
hiểu những khĩ khăn đó qua tiết hoc hơm nay.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY – TRÒ</b> <b>NỘI DUNG BI HỌC</b>
<i><b>MT: biết được những diễn biến chính về cuộc</b></i>


<i><b>kháng chiến chống thực dân Pháp quay lại xâm</b></i>
<i><b>lược Nam Bộ</b></i>


<i><b> * Hoạt động 1: Cá nhân </b></i>


<i><b>?: Được sự giúp đỡ của quân Anh, Pháp đã</b></i>
<i><b>làm gì?</b></i>


HS: Dựa vào sgk trả lời


<i><b>?: Thử nhớ lại Pháp đã nổ sng xâm lược</b></i>
<i><b>nước ta thứ nhất vào thời gian nào?</b></i>


HS: Suy nghĩ trả lời


<b>IV/ Nhân dân Nam bộ khởi</b>
<b>nghĩa chống thực dân pháp xâm</b>
<b>lược:</b>



- Đêm 22 rạng 23-9-1945
Pháp đánh úp trụ sở UBND Nam
Bộ, mở đầu cuộc chiến tranh xâm
lược xâm lược nước ta lần thứ hai


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i><b></b></i>
<i><b>---?: Quân dân Nam Bộ đã chống trả ntn?</b></i>


<i>Gọi 1 HS đọc phần chữ in nhỏ sgk</i>


<i><b>?: Sau đó Pháp tiếp tục chiếm các tỉnh Nam</b></i>
<i><b>Bộ ra sao?</b></i>


HS: Trả lời theo sgk


<i><b>?: Trước tình hình đó Đảng và chính phủ</b></i>
<i><b>nhân dân ta đã làm gì?</b></i>


HS: Dựa vào sgk trả lời


<b>GV: Phân tích tranh hình 44/100 sgk</b>
GV: Phân tích, chốt ý


<i><b>MT: trình bày được những biện pháp đối phó</b></i>
<i><b>với qn Tưởng và tay sai</b></i>


* Hoạt động 2: Nhóm


<i><b>?.N1: Tại sao lúc bây giờ ta chấp nhận</b></i>
<i><b>thương lượng, hịa hỗn với Pháp</b></i>



<i><b>?.N2: Hãy nêu ra biện pháp đối phó của ta</b></i>
<i><b>đối với quân Tưởng và tay sai</b></i>


GV gọi đại diện từng nhóm trả lời, Nhóm
khác nhận xét bổ sung


GV: Chốt ý, ghi bảng


<i><b>MT: trình bày được chủ trương của ta khi đối</b></i>
<i><b>phó với Tưởng và Pháp. Mục đích, nội dung, ý</b></i>
<i><b>nghĩa của Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước 14/9</b></i>
<b>* Hoạt động 3: Cá nhân</b>


<i><b>?: Sau khi chiếm Nam Bộ thực dân Php làm</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


HS: Dựa vào sgk trả lời
<i><b>?: Pháp và Tưởng đ lm gì?</b></i>
HS: Trả lời theo sgk


GV: Phn tích: Khó khăn đồng thời cũng có lợi
cho ta  Đảng ta đã chủ trương lợi dụng Pháp để
đuổi Tưởng


<i><b>?: Hồ Chí Minh chủ trương ntn?</b></i>
HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Gọi 1 HS đọc phần chữ in nhỏ sgk trang



Lớn, sau đó là ở Nam Bộ và Nam
Trung bộ.


- Nhân dân miền Bắc tích cực chi
viện cho miền Nam chiến đấu:
những đồn qn “Nam tiến” nơ
nức lên đường vào Nam chiến
đấu.


<b>V/ Đấu tranh chống quân</b>
<b>Tưởng và bọn phản cách mạng: </b>
- Nhằm hạn chế sự phá hoại
của bọn tay sai , của Tưởng Quốc
Hội đồng ý chia cho chúng 70 ghế
trong Quốc hội không qua bầu cử
và một số ghế trong chính phủ
liên hiệp.


- Ta còn nhân nhượng cho
Tưởng một số quyền lợi về kinh tế
như: cung cấp lương thực, nhận
tiêu tiền “ Quan kim”,…


- Mặt khác, chính phủ ban hành
một số sắc lệnh nhằm trấn áp bọn
phản cách mạng; giam giữ, lập tòa
án quân sự để trừng trị bọn phản
cách mạng.


<b>VI/ Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)</b>


<b>và Tạm ước Việt - Pháp </b>
<b>(14-9-1946):</b>


- Tưởng và Pháp kí Hiệp định
Hoa – Pháp ( 28.2.1946), bắt tay
chống phá cách mạng nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i><b></b></i>
---102


<i><b>?: Sau Hiệp định Sơ bộ thái độ của Pháp ra</b></i>
<i><b>sao? Chính phủ ta phải làm gì?</b></i>


HS: Trả lời


GV: Tổng kết ý cả bài


chiến lâu dài.


- Nội dung Hiệp định Sơ bộ: Pháp
công nhận VN là một quốc gia tự
do, có chính phủ, nghị viện, qn
đội và tài chính riêng. Quân Pháp
ra miền bắc thay thế quân Tưởng
để giải giáp quân Nhật và phải rút
dần trong 5 năm.


- Cuộc đàm phán chính thức tại
<i><b>Fonteinebleau ( Pháp) thất bại.</b></i>
Hồ Chí Minh ký với Pháp Tạm


Ước 14.9.1946, tiếp tục nhượng
bô cho Pháp một số quyền lợi
kinh tế, văn hoá ở Việt Nam.
* Ý nghĩa: việc ta kí Hiệp định Sơ
bộ và bản Tạm Ước Việt – Pháp
đã cho chúng ta loại một kẻ thù là
qn Tưởng , có thêm thời gian
hịa hoãn để chuẩn bị cuộc kháng
chiến lâu dài.


<b> 4/ Củng cố: Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945. Chính phủ ta</b>
ký với Pháp Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 và Tạm ước 14-9-1946 nhằm mục đích gì?
<b> 5/ Hướng dẫn tự học:</b>


<b> a/ Bi vừa học: Như đ củng cố</b>
<b> b/ Bi sắp học:</b>




Dặn dị HS đọc trước và soạn bài 25


Ngày soạn: Tuần: 25
Tiết :31 - 32
<b>CHƯƠNGV: VIỆT NAM TỪ CUỐI NĂM 1946- 1954.</b>


<b>BÀI 25: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC</b>
<b>CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946- 1950) (T1 ) </b>


<b> I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i><b></b></i>
---lối kháng chiến sáng tạo của đảng và của ct hcm là đường ---lối chiến tranh nhân dân,
kháng chiến toàn dân, toàn diện trường kỳ. Lực lượng cánh sinh tranh thủ sự ủng hộ
quốc tế, vừa kháng chiến vừa kiến quốc. Những thắng lợi mở đầu có ý nghĩa chiến
lược của quân dân ta trong các mặt trận chính trị, quân sự kinh tế ngoại giao, văn hóa
giáo dục, âm mưu và thủ đoạn của thực dân pháp trong những năm đầu của cuộc
kháng chiến ( 1946 -1950 ).


- Bồi dưỡng cho Hs lòng yêu nước, tinh thần CM, niềm tin vào sự lãnh đạo của
Đảng, niềm tự hào Dân tộc.


- Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích nhận định đánh giá những hoạt động của
địch và của ta trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến. Rèn luyện cho HS kỹ năng
sử dụng tranh ảnh, phân tích bản đồ các chiến dịch và các trận đánh.


<b>II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS:</b>
<b>GV -Tranh ảnh lược đồ trong Sgk</b>


-Bản đồ “ chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947”.
<b>HS: SGK, tư liệu sưu tầm, bảng nhóm…</b>


.


<b> III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC</b>
<b>1. Kiểm Tra Bài Cũ : </b>


<i>Tại sao ta lại ký hiệp định sơ bộ ngày 6/3 và tạm ước 14/9/46.</i>


<b>2. Bài mới :</b>



<b>Giới Thiệu Bài Mới : sau khi ký hiệp định và tạm ước là ta đã có một số</b>
thuận lợi lên phân tích cực chuẩn bị kháng chiến lâu dài. Như dự đóan 12/46 kháng
chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ. Cuộc chiến diễn ra quyết liệt bước
đầu ta có một số thắng lợi


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG BI HỌC</b>
<i><b>MT: giải thích được nguyên nhân bùng nổ</b></i>


<i><b>cuộc kháng chiến Toàn quốc chống thực dân</b></i>
<i><b>Pháp</b></i>


<i><b> * Hoạt động 1: C nhn</b></i>


<i><b>?: Sau Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 và Tạm</b></i>
<i><b>ước 14-9-1946 thái độ của Pháp ntn?</b></i>


HS: Dựa vào sgk trả lời


<i><b>?: Chứng cứ về việc Pháp bội ước đó?</b></i>
HS: Trả lời theo phần chữ in nhỏ sgk trang
103


<i><b>?: Sau đó chúng làm gì?</b></i>


HS: 18-12-1946 gửi Tối hậu thư buộc chính
phủ ta giải tán lực lượng tự vệ…


<b>I/ Cuộc kháng chiến toàn quốc </b>
<b>chống thực dân Pháp xâm lược </b>
<b>bùng nổ (19-12-1946)</b>



1.Kháng chiến toàn quốc
<b>chống thực dân Pháp xâm lược</b>
<b>bùng nổ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i><b></b></i>
<b>---GV: Phân tích khẳng định</b>


<i><b> ?: Trước tình hình đó Đảng ta chủ trương</b></i>
<i><b>ntn?</b></i>


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Gọi 1 HS đọc đoạn trích lời kêu gọi
tồn quốc kháng chiến của Hồ Chủ Tịch


GV: Phân tích lời kêu gọi


<i><b>?: Hưởng ứng lời kêu gọi nhân dân cả</b></i>
<i><b>nước đã làm gì?</b></i>


HS: Trả lời sgk


GV: Đêm 19-12-1946 kháng chiến Toàn
quốc bắt đầu. Kể cho HS nghe chi tiết ngay trong
đêm 19-12-1946 ở Hà Nội  Đêm 19-12-1946
kháng chiến toàn quốc bùng nổ


<i><b>?: Đường lối kháng chiến chống Pháp của</b></i>
<i><b>Đảng ta là gì?</b></i>



HS: Trả lời trong sgk


Gọi HS đọc phần chữ in nhỏ sgk
GV: Phân tích


GV: Chuyển ý


<i><b>MT: trình bày được nội dung cơ bản của</b></i>
<i><b>đường lối chống Pháp của ta</b></i>


<b>* Hoạt động 2: Cá nhân</b>


<i><b>?: Vì sao ta chủ động đánh địch và mở đầu</b></i>
<i><b>là cuộc chiến đấu ở đâu? Và diễn ra ntn?</b></i>


HS: Trả lời theo sgk


GV: Gọi 1 HS đọc phần chữ in nhỏ sgk
trang 105


GV: Giải thích tranh hình và giải thích về “
tinh thần quyết tử” cho “ Tổ quốc quyết sinh”
<i><b> ?: Cuộc chiến đấu ở Nam Định, Huế, Đà</b></i>
<i><b>Nẵng ra sao?</b></i>


HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Sơ kết ý


GV: Chuyển ý



<i><b>MT: trình bày được những nét chính sự chiến</b></i>


- 18.12.1946, quân Pháp gửi Tối
<i><b>Hậu thư đòi giái tán lực lượng tự</b></i>
vệ chiến đấu…nếu không chúng
sẽ hành động vào sáng ngày
20.12.1946.


- Truoc71 đó, BTVTW Đảng họp
( 18 và 19.12.1946), quyết định
phát động Toàn quốc kháng
chiến.


- Tối 19.12.1946, Hồ Chí Minh ra
lời kêu gọi Toàn Quốc kháng
chiến.


- Hưởng ứng lời kêu gọi Toàn
quốc kháng chiến của Chủ tịch
Hồ Chí Minh, nhân dân cả nước
đứng lên kháng chiến.


<b>2. Đường lối kháng chiến chống</b>
<b>thực dân Pháp của ta:</b>


- Nội dung cơ bản của đường lối
kháng chiến chống thực dân Pháp
được thể hiện trong các văn kiện:
“Lời kêu gọi toàn quốc kháng


chiến” của chủ tịch Hồ Chí Minh,
chỉ thị “ Tồn dân kháng chiến”
của BTVTW Đảng và tác phẩm “
Kháng chiến nhất định thắng lợi”
của Tổng bí thư Trường Chinh
(9.1947).


Đó là cuộc chiến tranh nhân dân,
toàn dân toàn diện, trường kỳ, tự
lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ
của Quốc tế. tập trung vào 2 nội
dung:


+ Kháng chiến Toàn dân, tất cả
mọi người dân tham gia kháng
chiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i><b></b></i>
<i><b>---đấu anh dũng của Thủ đô Hà Nội và các đô thị</b></i>


<i><b>vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, ý nghĩa của cuộc chiến</b></i>
<i><b>đấu đó.</b></i>


<b>* Hoạt động 3: Nhóm</b>


<i><b>?:Để chiến đấu lâu dài Đảng ta chuẩn bị</b></i>
<i><b>những gì?</b></i>


Thảo luận nhóm: Cả lớp chia 2 nhóm
theo 2 dãy bàn



<i><b>N1: Ta tiến hành cuộc tổng di chuyển</b></i>
<i><b>ntn? Vì sao?</b></i>


<i><b>N2: Ta đã chuẩn bị những gì cho cuộc</b></i>
<i><b>chiến đấu?</b></i>


Sau 4’ thảo luận GV gọi đại diện nhóm trả
lời, nhóm khác nhận xét bổ sung


GV: Chốt ý, ghi bảng


<i><b>MT: biết được sự chuẩn bị mọi mặt của ta</b></i>
<i><b>trong cuộc kháng chiến lâu dài </b></i>


+ Kháng chiến toàn diện, trên tất
cả các mặt quân sự, kinh tế, ngoại
giao…


<b>II/ Cuộc chiến đấu ở các đơ thị</b>
<b>phía bắc vĩ tuyến 16</b>


- Tại Hà Nội cuộc chiến đấu diễn
ra quyết liệt ở Bắc Bộ Phủ, Hàng
Bông, …Quân dân Hà Nội đã loại
khỏi vòng chiến đấu hàng ghìn
tên địch, giam chân địch ở trong
thành phố… đến đêm 17.2.1947,
Trung đoàn Thủ đô thực hiện
cuộc rút quân khỏi vòng vây của


địch ra căn cứ an toàn.


- Tại các thành phố khác như:
Nam Định, Huế, Đà Nẵng,…quân
ta tiến công, tiêu diệt nhiều sinh
lực địch, giam chân địch ở đây.
- Cuộc chiến đấu ở các đơ thị phía
Bắc vĩ tuyến 16 đã giam chân
địch trong các đô thị, làm giảm
bước tiến của chúng tạo điều kiện
cho Đảng chính phủ rút lên căn
cứ Việt Bắc và chuẩn bị cuộc
kháng chiến lâu dài.


<b>III/ Tích cực chuẩn bị cho cuộc</b>
<b>chiến đấu lâu dài</b>


- Cuối 11. 1946, để chuẩn bị cho
kháng chiến, ta tiến hành đợt tổng
di chuyển máy móc thiết bị, hàng
hóa đến nơi an toàn. Đồng thời, ta
tiến hành “ tiêu thổ kháng chiến”.
- Sau khi hoàn thành việc di
chuyển, nhà nước tích cực xây
dựng lực lượng về mọi mặt.
Chuẩn bị cho cuộc kháng chiến
lâu dài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i><b></b></i>
---khu hành chính và quân sự.



+ <i>Về quân sự</i>, tích cực huy động
mọi người tham gia lực lượng
chống Pháp, vũ khí vừa tự tạo,
vừa lấy của địch.


+ <i>Về kinh tế</i>, chính phủ ban hành
chính sách để duy trì và phát triển
sản xuất, thành lập Nha tiếp tế,…
+ <i>Về giáo dục</i>, phong trào bình
dân học vụ tiếp tục được duy trì
và phát triển.


<b>4/ CỦNG CỐ:</b>


Ngun nhân của kháng chiến tồn quốc?
<b>5/ DẶN DỊ: </b>


Vẽ Lược Đồ


Ngày soạn: Tuần:26


Tiết: 33 - 34


<b>BÀI 25 : NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC </b>
<b>CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946- 1950) (T2 ) </b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC (như tiết 28)</b>
<b>II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS:</b>
<b>(như tiết 28)</b>



<b>III/ TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC :</b>
<b>1. Kiểm Tra Bài Cũ: </b>


<b>2. Bài Mới:</b>


<b>Giới Thiệu Bài Mới : </b>pháp đẩy mạnh tấn công căn cứ Việt Bắc ta đã chiến đấu bảo vệ
căn cứ và đẩy mạnh kháng chiến toàn diện.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG BI HỌC</b>
<i><b>MT:biết được âm mưu và trình bày được trên</b></i>


<i><b>lược đồ cuộc tiến công lên Việt Bắc của thực dân</b></i>
<i><b>Pháp</b></i>


<b>* Hoạt động 1: Cá nhân (Tiết 2)</b>


<b>?: Vì sao thực dân Pháp tấn công Việt Bắc?</b>
HS: Dựa vào sgk trả lời


<b>I V / Chiến dịch Việt Bắc thu</b>
<b>đông 1947</b>


1/. Thực dân Pháp tiến công
<i><b>căn cứ địa kháng chiến Việt</b></i>
<i><b>Bắc</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i><b></b></i>
<i><b>---?: Để thực hiện điều đó Pháp phải làm gì?</b></i>



HS: Trả lời theo sgk


<i><b>?: Mục đích của Pháp khi tấn cơng?</b></i>
HS: Trả lời theo sgk


GV:Gọi 1 HS đọc phần chữ in nhỏ trang
106-107


GV: Chốt ý ghi bảng


<i><b>?: Trước tình hình đó Đảng và chính phủ đề ra</b></i>
<i><b>chủ trương gì?</b></i>


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Chỉ trên lược đồ trình bày cuộc chiến dịch
ở khu căn cứ Việt Bắc


<i><b>?: Ngồi ra qn dân ta cịn làm gì?</b></i>
HS: Dựa vào sgk trả lời


<i><b>?: Kết quả của chiến dịch?</b></i>
HS: Trả lời kết quả theo sgk
GV: Chốt ý, ghi bảng


* Củng cố: Trình bày trên lược đồ (hình 45)
trình bày diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu Đông
1947


<i><b>MT: trình bày được trên lược đồ diễn biến, kết</b></i>


<i><b>quả, ý nghĩa của chiến dịch</b></i>


<b>* Hoạt động 2: Nhóm</b>


GV: Cho HS thảo luận nhóm theo 2 dãy bàn
<i><b>N1: Hãy cho biết âm mưu của thực dân Pháp</b></i>
<i><b>ở Đông Dương sau thất bại trong cuộc tiến công</b></i>
<i><b>Việt Bắc thu - đông 1947</b></i>


<i><b>N2: Cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện của</b></i>
<i><b>ta được đẩy mạnh sau chiến thắng Việt Bắc thu </b></i>
<i><b>-đông 1947 </b></i>


Sau 4’ thảo luận GV gọi HS trả lời, nhóm khác
nhận xét bổ sung


GV: Nhận xét bổ sung chốt ý, chú ý phân tích
chính sách ngoại giao lúc bây giờ của Đảng?


 Tổng kết ý


tiến công lên căn cứ Việt Bắc
nhằm phá tan cơ quan đầu não
kháng chiến, tiêu diệt bộ đội
chủ lực của ta, khóa chặc biên
giới Việt – Trung,..


- 7.10.1947 Pháp mở cuộc tấn
công lên Việt Bắc với việc cho
quân nhảy dù chiếm thị xã Bắc


Kạn, thị trấn Chợ Mới, Chợ
Đồn…; một cánh quân từ Lạng
Sơn đánh lên Cao Bằng, rồi từ
Cao Bằng đánh xuống Bắc
Kạn; một cánh quân khác
ngược lên sông Hồng, sông Lô
và sông Gâm lên thị xã Tuyên
Quang, Chiêm Hóa, Đài Thị.
Các cánh quân tạo thành hai
gọng kìm bao vây căn cứ Việt
Bắc.


2/ Quân ta chiến đấu bảo vệ
<b>căn cứ địa Việt Bắc</b>


*Diễn biến:


- Tại Bắc Kạn, quân dân ta chủ
động phản cơng bao vây, chia
cắt, đánh tập kích địch.


- Ở hướng Đơng, qn ta phục
kích, chặn đánh địch trên
đường Bản Sao – đèo Bơng
Lau.


- Ở phía Tây, quân ta phục
kích địch ở Đoan Hùng, Khe
Lau…



* Kết quả: đại bộ phận quan
Pháo phải rút khỏi Việt Bắc,
ca78n cứ Việt Bắc vẫn được
bảo toàn, bộ đội chủ lực của ta
ngày càng trưởng thành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i><b></b></i>


<i><b>---MT: biết được sau chiến thắng Việt Bắc ta đã đẩy </b></i>
<i><b>mạnh cuộc kháng chiến toàn dân toàn diện</b></i>


<b>V</b>


<b> / Đẩy mạnh kháng chiến</b>
<b>toàn dân, toàn diện : </b>


- Về quân sự: thực hiện vũ
trang toàn dân, phát động chiến
tranh du kích.


- Về chính trị - ngoại giao:
1948, tại Nam Bộ, lần đầu tiên
ta tiến hành bầu cử Hội đồng
nhân dân từ cấp xã đến cấp
tỉnh. Củng cố UB kháng chiến
hành chính các cấp. Đầu 1950,
Trung Quốc, Liên Xô và các
nước DCND đã đạt quan hệ
ngoại giao với nước ta.



- Về kinh tế: ta chủ trương phá
hoại kinh tế địch, xây dựng nền
kinh tế tự cấp, tự túc.


- Về Văn hóa giáo dục: 7.1950
chính phủ đề ra chủ trương cải
cách giáo dục phổ thông


<b> 4/ Củng cố:</b>


- Đường lối kháng chiến toàn dân toàn diện, trường kỳ và tự lực cnh sinh,
tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế của Đảng được cụ thể hóa ra sao?


- Phân tích ý nghĩa lịch sử của cuộc chiến đấu thắng lợi ở đô thị và chiến dịch
Việt Bắc thu đông 1947?


<b> 5/ Hướng dẫn tự học:</b>


<b> a/ Bi vừa học: Như đ củng cố</b>
<b> b/ Bi sắp học:</b>




Dặn dị HS đọc trước và soạn bài 26


Ngày soạn: Tuần: 26


Ngày dạy: Tiết: 33-34


<b>BÀI 26: BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN</b>


<b>TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1950- 1953 )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i><b></b></i>
<b>---I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


- Giai đoạn phát triển của cuộc KCTQ từ chiến thắng biên giới Thu – đông 1950. sau
chiến dịch biên giới, cuộc kháng chiến của ta được đẩy mạnh từ tuyến đến hậu
phương giành thắng lợi tồn diện về chính trị ngoại giao, Kinh Đơ – Tài Chính Văn
Hóa – Giáo Dục .Đế quốc Mỹ can thiệp sâu vào chiến tranh đông dương Pháp Mỹ âm
mưu giành lại quyền, chủ động chiến lược đã mất.


<b>- Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, tình đồn kết dân tộc, Đơng</b>
Dương, quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của đảng, niềm tự hầo của dân tộc.


<b>- Rèn luyện kỹ năng phân tích đánh giá âm mưu thủ đoạn của Pháp, Mỹ. Bước phát</b>
triển mới và thắng lợi toàn diện của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Kỹ năng
sử dụng bản đồ chiến dịch biên giới Thu Đông năm 1950, cá chiến dịch Mỹ ra ở đồng
bằng và hướng núi ( sau biên giới đến trước ĐÔNG Xuân)


<b>II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS:</b>


<b>GV Bản đồ chiến dịch “ chiến dịch Thu – Đông năm 1950” tranh ảnh, lược đồ sgk</b>
<b>HS: SGK, tư liệu sưu tầm, bảng nhóm…</b>


<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC:</b>
<b>1. Kiểm Tra Bài Cũ:</b>


<i>Trình by sơ lược diễn biến chiến dịch Việt Bắc 1947 </i>


<b> 3. Bài Mới:</b>



Giới Thiệu Bài Mới: cuộc KCTQ chống thực dân pháp từ chiến thắng biên giới
Thu Đơng 1950 chuyển từ phía phịng ngự ssang tiến công và phản nông, ở tiền tuyến
và hậu phương kháng chiến được đẩy mạnh, giành thăng lợi toàn diện, chuẩn bị cho
chiến dịch quyết định ở Điện Biên Phủ.


<b>HOẠT ĐỘNG THÀY TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i><b>MT: biết đượchồn cảnh ra đời</b></i>
<i><b>của cuộc kháng chiến </b></i>


<i><b> Hoạt động 1: cả lớp/ nhóm</b></i>
<b>?:Hồn cảnh quốc tế và trong</b>
<b>nước ?</b>


HS: dựa vào sgk trả lời
GV: nhận xét chốt ý


<i><b>MT:biết được âm mưu của</b></i>
<i><b>Pháp sauchiến dịch Việt Bắc</b></i>
<i><b>của thực dân Pháp. Chủ trương</b></i>
<i><b>của ta. Diễn biến, kết quả của</b></i>
<i><b>chiến dịch Biên giới Thu- đông</b></i>
<i><b>1950</b></i>


<i><b> ?: âm mưu của Pháp Mỹ?</b></i>
HS: chia nhóm thảo luận
GV: nhận xét chốt ý


<b>I/ CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI THU- ĐƠNG</b>


<b>1950</b>


1. Hồn cảnh lịch sử mới.


- Cách mạng Trung Quốc thắng lợi (1/10/49/),
tình hình Thế giớ và Đơng Dương có lợi cho cuộc
kháng chiến của ta.


- Pháp liên tiếp thất bại trên chiến trường và lệ
thuộc vào Mỹ nhiều hơn. Mỹ ngày càng can thiệp
sâu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương


<b>2. Quân ta tiến cơng địch ở Biên Giới phía Bắc</b>
- <i>Âm mưu của Pháp</i>: thực hiện “ kế hoạch
Revèrre” ( kế hoạch Revèrre của Pháp - La
<b>France envisage Revèrre)nhằm khoá chặt</b>
biên giớ Việt – Trung, thiết lập “ hành lang Đông
– Tây” chuẩn bị tấn côn quy mô lớn lên Việt Bắc
lần thứ hai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i><b></b></i>
<b>---Hoạt động 2: cả lớp /nhóm</b>


<i><b>?: mục đích kế hoạch Revèrre?</b></i>
HS: dựa vào sgk trả lời


GV: chốt ý


<i><b>?: nguyên nhân ta mở chiến</b></i>
<i><b>dịch?</b></i>



HS: dựa vào sgk trả lời
GV: chốt ý


CH: dựa vào nội dung và lược đồ
trình bày diễn biến, trả lời lược
đồ.


HS: dựa nhóm thảo luận trình
bày


GV: nhận xet chốt ý
GV: nêu ý nghĩa


<i><b>MT: biết được âm mưu của</b></i>
<i><b>Pháp – Mỹ qua chiến chiến dịch</b></i>
<i><b>Biên giới thu- đơng 1950.</b></i>


<i><b>MT: trình bày được Hoạt </b></i>
<b>động2: cá nhân</b>


<i><b>?: âm mưu Pháp Mỹ sau thất</b></i>
<i><b>bại ở chiến dịch biên giới?</b></i>
HS:dựa vào sgk trình bày
GV: nhận xét bổ sung chốt ý.


phủ quyết định mở chiến dịch Biên Giới thu –
dông 1950, nhằm tiêu diệt một bộ phần sinh lực
địch, khai thông Biên giới, mở rộng và củng cố
căn cứ địa Việt Bắc.



- <i>Diễn biến:</i>


+ Quân ta tiêu diệt Đông Khê ( 18.9.1950) uy
hiếp Thấ Khê; Cao Bằng bị cô lập; hệ thống
phòng ngự của địch trên đường số 4 bị lung lay.
+ Pháp được lệnh rút khỏi Cao Bằng theo đường
số 4, đồng thời lực lượng chúng ở Thất Khê được
lệnh đánh lên Đông Khê để đón cánh quân từ Cao
Bằng xuống.


+ Quân ta mai phục, chặn đánh địch trên dường
số 4 làm cho hai cánh quân của chúng không gặp
được nhau. Đến 22,10,1950, quân Pháp rút khỏi
đường số <i>Kết quả, ý nghĩa:</i>


+ Chiến dịch Biên giới kết thúc thắng lợi, ta giải
phóng được tuyến Biên giới Việt – Trung từ Cao
Bằng đến Đình Lập với 35 vạn dân, thế bao vây
cả trong và ngoài căn cứ Việt Bắc của địch đã bị
phá vỡ. Kế hoạch Revèrre bị phá sản.


+ Chiến dịch Biên Giới kết thúc thắng lợi đã đưa
cuộc kháng chiến của ta chuyển sang giai đoạn
mới.


- <b>III/ ÂM MƯU ĐẨY MẠNH CHIẾN TRANH</b>
<b>XÂM LƯỢC ĐÔNG DƯƠNG CỦA THỰC</b>
<b>DÂN PHÁP:</b>



- Thất bại trong chiến dịch biên giới, Pháp thực
hiện âm mưu giành quyền chủ động chiến lược đã
mất. Mỹ tăng cường viện trợ cho Pháp để đẩy
mạnh chiến tranh ở Đông Dương, từng bước thay
chân Pháp.


- Pháp đề ra kế hoạch De Lattre De Tassiny
( 12.1950) gấp rút xây dựng lực lượng, bình định
vùng tạm chiếm,..


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i><b></b></i>


<b>---NỘI DUNG</b>
<i><b>MT: trình bày được nội dung, ý nghĩa của </b></i>


<i><b>Đại hội đại biểu lần II của Đảng </b></i>
<b>Hoạt Động1: Cá Nhân / Lớp</b>
CH: nội dung chủ yếu của đại hội?
HS: dựa vào sgk trình bầy


GV: nhận xét, chốt ý


GV: giới thiệu thêm về đại hội


GV: Khẳng định và phân tích Đảng là: đại
hội kháng chiến thắng lợi.


<b>Hoạt động1: Nhóm</b>


CH: Sự phát triển các mặt chính trị? Kinh


tế? Văn hóa


Giáo dục diễn ra như thế nào?
HS: Chia nhóm thảo luận trình bày
GV: Nhận xét, chốt ý


GV: Giới thiệu thêm về đại hội chiến sĩ thi
đua.


<i><b>MT: trình bày được kết quả chính đạt </b></i>
<i><b>được trong cuộc xây dựng hậu phương về </b></i>
<i><b>mọi mặt sau Đại hội lần II của Đảng</b></i>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân </b>


CH: Ơ trung du- đồng bằng ta giữ những
chiến dịch nào? Kết quả?


HS: Dựa vào sgk trình bày
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý
<b>Hoạt động 2: Cả lớp</b>


CH: Chiến dịch rừng núi của những chiến
dịch nào? Kết quả.


HS: Dựa vào sgk trình bày.
GV:Nhận xét chốt ý


GV: Tổng kết lại kết quả các chiến dịch và
tầm quan trọng của nó



<b>III/ ĐHĐB TOÀN QUỐC LẦN THIVĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU LẦN THỨ</b>
<b>II CỦA ĐẢNG (2.1951)Ứ 2 CỦA ĐẢNCỦA ĐẢNG (2. 1951):</b>


ĐH ở Chiêm Hóa- Tuyên Quang đề ra – Đại hội đại biểu lần II họp tại
Chiêm những chính sách cơ bản, nhiệm vụ cáhóa – Tuyên Quang.


+ Đại hội thơng qua “ báo cáo chính
trị” của chủ tịch Hồ Chí Minh và báo
cáo “ bàn về cách mạng Việt Nam”
của TBT Trường Chinh.


+ Đại Hội quyết định đưa Đảng ra hoạt
động cộng khai lấy tên là Đảng Lao
Động Việt Nam, bầu BCHTW và Bộ
chính trị do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch
và Trường Chinh làm TBT.


-Đại Hội đánh dấu bước trưởng thành
của Đảng, thúc đẩy cuộc kháng chiến
chống Pháp đi đến thắng lợi.


<b>IV/ PHÁT TRIỂN HẬU PHƯƠNG </b>
<b>KHÁNG CHIẾN VỀ MỌI MẶT.</b>
*chính trị:


- Thống nhất Việt Minh và hội Liên
Việt thành mặt trận Liên Việt.


(3/1951). Liên minh Việt- Miên- Lào
thành lập



* Kinh tế:


- Tăng gia sản xuất, xây dựng nền tài
chính, thương nghiệp, giảm tơ ở một
số xã thuộc vùng tự do,…


* văn hóa- giáo dục: tiến hành cải
cách gíao dục, số học sinh phổ thông
và đại học tăng nhanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i><b></b></i>
<i><b>---MT: biết được sau chiến dịch Biên giới </b></i>


<i><b>1950 ta mở các chiến dịch quân sự, giữ </b></i>
<i><b>vững quyền chủ động đánh địch trên chiến</b></i>
<i><b>trườn. Trình bày trên lược đồdiễn biến </b></i>
<i><b>chiến dịch đó</b></i>


<b>V. GIỮ VỮNG QUYỀN CHỦ </b>


<b>DỘNG ĐÁNH ĐỊCH TRÊN CHIẾN</b>
<b>TRUỜNG</b>


- Trong Đông – Xuân 1950 – 1951,
quân ta mở ba chiến dịch là: Trung Du,
đường số 18 và Hà – Nam – Ninh, loại
khỏi vòng chiến hơn 1 vạn tên địch.
- Ta chủ động đánh địch ở Hịa Bình
( 11. 1951), phá tan âm mưu tiến cơng


hịa bình, nối lại hành lang Đơng – Tây
của địch.


- Tiếp đó qn ta mở chiến dịch Tây
Bắc ( cuối 1952) tiến công địch ở
Nghĩa Lộ, Lai Châu, Sơn La, Yên Bái,
giải phóng được tồn tỉnh Nghĩa Lộ,
hầu hết tỉnh Sơn La…phá tan âm mưu
lập “xứ Thái tự trị” của địch.


- Đầu 1953, TW Đảng và chính phủ ta
phối hợp với chính phủ kháng chiến
Laos và mặt trận Issala của Lào mở
chiến dịch Thượng Lào ( 8.4.1953),
giải phóng tồn tỉnh Sầm Nưa, một
phần tỉnh Phong Sa Lỳ và tỉnh Xiêng
Khoảng. Căn cứ kháng chiến Thượng
Lào được mở rộng nối liền với Tây
Bắc Việt Nam


.


<b>1.</b> <b>CỦNG CỐ: Hậu phương đã phát triển như thế nào để phục vụ kháng chiế?</b>
<b>2.</b> <b>DẶN DÒ: Lập niên biểu cái chiến dịch?</b>


Ngày soạn: Tuần:27


Ngày dạy: Tiết: 35


<b>BÀI 27: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP</b>


<b>XÂM LƯỢC KẾT THÚC.</b>


<b>I/MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i><b></b></i>
--- Âm mưu mới của Pháp . Mỹ ở Đông Dương trong kế hoạt Navarre ( 5/ 1953)
nhằm giành thắng lợi sự quyết định “ kết thúc chiến tranh trong danh dự” . Chủ
trương, kế hoạch tác chiến Đông Xuân 1953 -1954 của ta nhằm phá kế hoạch Navarre
của Pháp, Mỹ bằng cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 -1954 và chiến dịch
ĐBP ( 1954) giành tháng lợi quân sự quyết định.


-Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước tinh thần cách mạng lịng đồn kết dân
tộc,đồn kết với nhân dân Đơng Dương, đồn kết quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo
của Đảng vào niềm tự hào dân tộc.


- Rèn luyện cho Hs kỹ năng phân tích, nhận định đánh giá âm mưu, thủ đoạn chiến
tranh của Pháp, Mỹ, chủ trương kế hoạch chiến đấu của ta, kỹ năng sử dụng bản đồ
cuộc tấn công chiến lược đông xuân 1953 -1954 và chiến dịch Đông Bắc.


<b>II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS:</b>


<b>GV: Tranh ảnh, lược đồ sgk về chiến dịch điện biên phủ, tài liệu tham khảo trong</b>
sgk.


<b>HS: SGK, tư liệu sưu tầm, bảng nhóm…</b>
<b>III / TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>


<i>Nội dung đại hội tháng 2/ 1951 .</i>



<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới :cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp nhân</b></i>
dân ta từ cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 -1954 đã chuyển sang giai đoạn
kết thúc. Chiến thắng ĐBP ngày 7/5/54 đã quyết định kết thúc chiến tranh về quân sự
và việc ký hiệp định Genèver đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp của nhân dân ta.


<b>HOẠT ĐỘNG THAY TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i><b>MT: trình bày được nội dung kế</b></i>
<i><b>hoạch Navarre</b></i>


<b>Hoạt Động 1: cả lớp/ cá nhân</b>
Gv: Giới thiệu lại tình hình pháp
sau Thu Đông 1950 và việc
Navarre cứ sang Đông Dương
CH: nội dung kế hoạch Navarre?
HS: dựa vào sgk trả lời


GV: nhận xết chốt ý


GV: cho HS đọc chữ nhỏ sgk và
giới thiệu kế hoạch Navarre


<b>Hoạt Động 1: cá nhân /cả lớp</b>
Ch: chủ trương của ta


Hs: dựa vào sgk trả lời


Gv: chốt ý


I/ KẾ HOẠCH NAVARRE CỦA PHÁP - MỸ
- 7/5/1953, Navarre (Henri Eugène Navarre)
được sang làm tổng chỉ huy quân đội Pháp ở
Đông Dương và kế hoạch Navarre


- NỘI DUNG:


+) <i>Bước 1</i>: Thu – Đông 1953 và Xuân 1954, giữ
thế phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, thực hiện
tiến công chiến lược ở miền Trung và Nam Đông
Dương.


+) <i>Bước 2</i>: từ thu – đông 1954, thực hiện tiến
công chiến lược ở miền Bắc, giành thắng lợi quân
sự quyết định, kết thúc chiến tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i><b></b></i>
---Gv: giới thiệu về việc phân tán


lực lượng địch.


HS: suy nghĩ so sánh trình bày
GV; nhân xét bổ sung chốt ý


<b>Hoạt Động 2: cả lớp/ nhóm</b>
GV: giới thiệu âm mưu của Pháp
CH: dựa vào sgk và lược đồ trình
bày diễn biến trên lược đồ



HS: chia nhóm thảo luận trìh bày
GV: nhận xét bổ sung


CH: củng cố lại diễn biến
GV: giới thiệu về ý nghĩa


<i><b>MT: trình bày được theo lược</b></i>
<i><b>đồ các cuộc tiến công chiến lược</b></i>
<i><b>Đông Xuân 1953 – 1954</b></i>


<b>II/ CUỘC CHIẾN CÔNG CHIẾN </b> <b>LƯỢC</b>
<b>ĐÔNG XUÂN 1953- 1954 VÀ CHIẾN DỊCH</b>
<b>LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ 1954.</b>


<i><b>1. Cuộc chiến công chiến lược Đông Xuân</b></i>
<i><b>1953- 1954</b></i>


- Tháng 9. 1953, Hội nghị Bộ chính trị TW
Đảng họp, đề ra phương hướng chiến
lược của ta là: tập trung lực lượng mở các
cuộc tiến công vào những hướng quan
trọng về chiến lược mà lực lượng địch
tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ
phận sinh lực địch, giải phóng đất đai,
đồng thời buộc địch phải bị động phân
tán lực lượng đối phó với ta.


- Thực hiện phương hướng chiến lược trên,
12. 1953, bộ đội ta tiến công và giải


phóng tỉnh Lai Châu (trừ Điện Biên Phủ),
Pháp buộc phải điều quân tăng cường
cho Điện Bioe6n Phủ, biến nơi đây trở
thành nơi tập trung quân thứ hai của
Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i><b></b></i>


<i><b>---MT: trình bày được diễn biến</b></i>
<i><b>chiến dịch dựa trên lược đồ và</b></i>
<i><b>tranh ảnh</b></i>


tập trung binh lực thứ ba của Pháp.


- 1.1954, Liên quân Lào – Việt tiến công
địch ở Thượng Lào, giải phóng tồn tỉnh
Phong Sa Lỳ, buộc Pháp tăng qn cho
Luong Phra Bang (Luong
<b>Phrabang)biến nơi đây trở thành nơi</b>
tập trung quân thứ tư của Pháp.


- 2. 1954, quân ta giải phóng thị xã Kon
Tum uy hiếp Plei’ku buộc địch phải tăng
cường lực lượng cho Plei’ku, nơi đây trở
thành nơi tập trung quân thứ năm của
Pháp.


<i><b>2. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ1954:</b></i>


- Được sự giúp đỡ của Mỹ, Pháp cho xây dựng


Điện Biên Phủ thành tập đồn cứ điểm mạnh nhất
Đơng Dương với 49 cứ điểm, 3 phân khu…


- 12/1953 , Bộ chính trị TW Đảng quyế định mở
hcie6n1 dịch Điện biên Phủ nhằm tiêu diệt lực
lượng địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều
kiện giải phóng Bắc Lào.


- Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu từ 13.3.1954
đến hết 7.5.1954, chia làm ba đợt:


+Đợt 1, quân ta tiến công tiêu diệt cứ điểm Him
Lam và toàn bộ phân khu Bắc.


+ Đợt 2, quân ta tiến công tiêu diệt các cứ điểm
phía đơng phân khu Trung Tâm.


+ Đợt 3, qn ta đồng loạt tiến cơng các cứ điểm
cịn lại ở phân khu trung tâm và phan khu Nam.
Chiều ngày 7.5 Tướng De Castries (Christian
Marie Ferdinand de la Croix de
<b>Castries )cùng toàn bộ ban tham mưu của địch</b>
đầu hàng.


- Kết quả: ta đã loại khỏi vòng chiến đấu 16.200
địch, bắn rơi và phá hủy 62 máy bay các loại, thu
toàn bộ vũ khí , phương tiện chiến tranh.


- Ý nghĩa: làm phá sản hoàn toàn kế hoạch
Navarre, buộc Pháp phải ký Hiệp định Genèver


về chấm dứt chiến tranh, lập lại hịa bình ở Đơng
Dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i><b></b></i>


Ngày soạn: Tuần:27


Ngày dạy: Tiết: 36


<b> BÀI 27: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP</b>
<b>KẾT THÚC( 1953 – 1954 ) (T2)</b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC (như tiết 30)</b>
<b>II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS:</b>
<b>(như tiết 30)</b>


<b>III/ TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC :</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i>Am mưu của Pháp Mỹ trong kế hoạch Na Va? Kế hoạch bước đầu sự phá sản.</i>


<b>2. Bài Mới:</b>


<b>Giới Thiệu Bài Mới</b>: tuy các cuộc chiến tranh khi thắng lợi vn lựa chọn giải pháp hịa
bình và điện biên phủ cũng như vậy.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY</b>
<b>TRÒ</b>


<b>NỘI DUNG</b>


<i><b>MT: trình bày được diễn biến</b></i>


<i><b>Hội nghị Genèver về Đông</b></i>
<i><b>Dương. Ý nghĩa của Hiệp định</b></i>
<i><b>Genè ver.</b></i>


<b>Hoạt động1 : cả lớp</b>
CH: diễn biến hội nghị?
HS: dựa vào sgk trình bày
GV: bổ sung chốt ý


<b>Hoạt động2: cá nhân / nhóm</b>
CH: nội dung hiệp định?
HS: dựa vào sgk trình bày
GV: nhận xét chốt ý
CH: ý nghĩa Hiệp Định ?


HS: chia nhóm thảo luận trình
bày


GV: nhận xét bổ sung chốt ý
<b>Hoạt động1: nhóm</b>


CH: ý nghĩa dân tộc và thế giới
HS: chia nhóm thảo luận trình
bày


GV: nhận xét chốt ý


GV: giới thiệu về sự cổ vũ phong



<b>III/ HIỆP ĐỊNH GENÈVER VỀ CHẤM DỨT</b>
<b>CHIẾN TRANH Ở ĐÔNG DƯƠNG .</b>


- Ngày 8.5. 1954, Hội nghị Genèver về Đơng
dương chính thức khai mạc. Phái đồn ta do Phó
Thủ tướng kiêm bộ trưởng ngoại giao Phạm Văn
Đồng dẫn đầu.


- Cuộc đấu tranh trên bàn hội nghị diễn ra gay gắt
và phức tạp. Ngày 21.7.1954, Hiệp định Genèver
được ký kết.


<b>*) Nội Dung : </b>


- Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng
các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào và
Cam pu Chia là độc lập, chủ quyền, thống nhất
và toàn vẹn lãnh thổ.


- Hai bên tham chiến cùng ngừng bắn, lập lại hịa
bình trên tịan Đơng Dương.


- Hai bên tập kết quân đội, lấy vĩ tuyến 17 làm
ranh giới quân sự tạm thời.


-Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc Tổng
tuyển cử tự do trong cả nước vào 7. 1956.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i><b></b></i>


---trào cách mạng thế giới.


Hoạt động 2: nhóm


CH: nguyên nhân thắng lợi?
HS: dựa vào sgk trrình bày
GV: bổ sung chốt ý


<i><b>MT: trình bày được ý nghĩa lịch</b></i>
<i><b>sử và nguyên nhân thắng lợi</b></i>
<i><b>của cuộc kháng chiến chống</b></i>
<i><b>Pháp</b></i>


quyền dân tộc cơ bản của các nước Đông Dương,
buộc Pháp hải rút hết quân về nước; miền Bắc
được hoàn toàn giải phóng.


<b>IV/ Ý NGHĨA LỊCH SỬ VÀ NGUYÊN NHÂN</b>
<b>THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN</b>
<b>CHỐNG PHÁP (1945 -1954) </b>


*) Ý nghĩa lịch sử<i>:<b> </b></i>


- Chấm dứt chiến tranh xâm lược ách thống trị
của Pháp trên nước ta gần 1 thế kỷ của nước ta .
- Miền Bắc được hồn tồn giải phóng, chuyển
sang giai đoạn cách mạng XHCN, tạo điều kiện
để giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ Quốc.
- Giáng một đòn nặng nề và tham vọng xâm lược
và nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, góp phần làm


tan rã hệ thống thuộc địa của chúng., cổ vũ phong
trào giải phóng dân tộc trên thế giới.


<i><b>2. Nguyên nhân thắng lợi:</b></i>


- Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng (đứng đầu là
Chủ Tịch HCM ) với đường lối kháng chiến đúng
đắn,.sáng tạo,…


- Có chính quyền dân chủ nhân dân, lực lượng vũ
trang 3 thứ quân.không ngừng được mở rộng, có
hậu phương vững chắc.


- Tinh thần đồn kết, liên minh chiến đấu Việt –
Miên – Lào; sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô
và các nước XHCN, cùng các lực lượng tiến bộ
khác.


<b>3. CỦNG CỐ: </b>
<b>4. DẶN DÒ: </b>


<b>Tuần 28 Sử địa phương ( tiết 37) và tiết 38 ( KT 1 tiết)</b>


Ngày soạn: Tuần 29


Ngày dạy: Tiết: 39


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i><b></b></i>
<b>---BÀI 28: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC ĐẤU TRANH</b>



<b>CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GỊN</b>
<b> Ở MIỀN NAM 1954- 1965</b>


I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:


- Của việc đổi nước ta bị chia cắt làm 2 miền với 2 chế độ chính trị xã hội khác
nhau.. Nhiệm vụ cũa cách mạng việt bắc, nam trong giai đoạn 1954- 1965 Miền Bắc
thực hiện những nhiệm vụ còn lại của cách mạng ĐTCND vừa bắt đầu thực hiện
những nhiệm vụ của cuộc CMXHCN Miền Nam thực hiện cmdcnd vừa bắt đầu thực
hiện những nhiệm vụ của cuộc CMCNXH miền nam thực hiên CMĐTCND tiến hành
chống đế Quốc Mĩ xâm lược và chính quyền Sài Gịn.. Trong việc thực hiện những
nhiệm vụ đó nhân dân ta ở 2 miền đạt được những thành tựu to lớn, có nhiều ưu
điểm. Nhưng cũng gặp khơng ít khó khăn yếu kém, cả sai lầm, khuyết điểm nhất là
trong lĩnh vực quản lý KT- XH ở miền Bắc.


- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với chủ nghĩa xã hội, tình cảm ruột thịt bắc
nam niềm tin vào sự lãnh đạo của đảng và tiến đồ của cách mạng.


- Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định đánh giá tình hình đất nước nhiệm vụ 2
miền, âm mưu, thủ đoạn của đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn ở Miền Nam, kỹ
năng sử dụng bản đồ chiến sự.


<b>II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS:</b>
<b>GV: Tranh ảnh ,lược đồ.</b>


<b>HS: SGK, tư liệu sưu tầm, bảng nhóm…</b>
<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC:</b>


<b>1.</b> Kiểm Tra Bài Cũ;
<b>2. Bài Mới:</b>



<b>Giới Thiệu Bài Mới</b>: sau khi hịa bình được thành lập lại miền Bắc năm 1954 nước ta tạm
thời bị chia cắt làm 2 miền : miền Bắc bắt đầu những hiệm vụ cách mạng trong thời kỳ quá độ lên
CMXH Miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng ĐTCND đấu tranh chống đế quốc Mỹ xâm lược và
chính quyền Sài Gòn


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG BI HỌC</b>
<b>* Hoạt động 1: C nhn</b>


GV: sau Hiệp định Genèver 1954 về
Đơng Dương, tình hình nước ta như thế
nào?


HS: Đất nước tạm thời bị chia cắt làm
hai miền, hai bên tập kết, chuyển quân,
chuyển giao khu vực


GV sử dụng bản đồ Việt Nam giới
thiệu cho các em về Vĩ tuyến 17 ranh giới
tạm thời giữa hai miền Nam - Bắc


GV hướng dẫn học sinh quan sát tranh
hình 57. Quan sát tranh em có nhận xét gì
về hình ảnh nhân dân Thủ đô ?


HS :Họ vô cùng mừng rỡ, cờ hoa rợp
<b>I/</b>


<b> Tình hình nước ta sau Hiệp định</b>
<b>Genèver 1954 về Đơng Dương </b>



- Quân Pháp rút khỏi miền Bắc
( 5.1955) nhưng hội nghị hiệp thương
giữa hai iền Nam – Bắc để tổ chức
Tổng tuyển cử chưa được tiến hành.
- Mỹ thay thế Pháp, đưa tay sai lên nắm
chính quyền ở miền Nam, thực hiện âm
mưu chia cắt nước ta làm hai miền biến
miền Nam thành thuộc địa kiểu mới,
căn cứ quân sự của chúng,


<b>II/</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i><b></b></i>
---trời đón chào bộ đội vào tiếp quản Thủ


Đơ .


GV : tình hình ở miền Nam như thế
nào?


HS : Pháp rút khỏi miền Nam, Mĩ nhảy
vào và đưa bọn tay sai lên nắm chính
quyền, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu
mới .


<b>* Hoạt động 2: Cá nhân</b>


GV: Chúng ta đã tiến thành cải cách
ruộng đất như thế nào ?



HS: Tiến hành cải cách ruộng đất, thu
được 81 ha ruộng đất, 10 vạn trâu bị, 1,8
triệu nơng cụ, chia cho hơn hai triệu hộ
nơng dân


GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình
58. Quan sát tranh em thấy hình ảnh người
nơng dân như thế nào?


HS: Người nơng dân mừng vui vì họ đã có
ruộng, người nơng dân đã được giải phóng,
họ đã làm chủ nông thôn.


GV gọi học sinh đọc đoạn chữ nhỏ ở
sgk


GV: Trong quá trình thực hiện cải cách
ruộng đất chúng ta đã phạm sai lầm như
thế nào?


HS: Đấu tố với một số địa chủ kháng
chiến, quy nhầm một số nông dân, cán bộ,
bộ đội thành địa chủ.


GV Gọi học sinh đọc đoạn khôi phục
kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
Cho cả lớp thảo luận theo 4 nhóm


Nhĩm 1: trình bày những thnh tựu về


nông nghiệp .


=> nông dân hăng hái khai hoang, sắm
thêm trâu bị, hệ thống nơng giang được
phục hồi, nạn đói được đẩy lùi


Nhĩm 2: công nghiệp thời kỳ này phát
triển như thế nào


=>khôi phục và mở rộng thêm các cơ sở
công nghiệp quan trọng


Nhĩm 3: thủ công nghiệp và thương


<b>quan hệ sản xuất (1954-1960)</b>
<i><b> 1/ Hoàn thành cải cách ruộng đất</b></i>


- Sau 5 đợt tiến hành cải cách ruộng
đất đã thu 81 vạn ha ruộng, 10 vạn trâu
bị, 1,8 triệu nơng cụ từ tay địa chủ chia
cho 2 triệu hộ nông dân. Khẩu hiệu “
người cày có ruộng” trở thành hiện thực.


- Sau cải cách bộ mặt nông thôn miền
Bắc thay đổi, giai cấp địa chủ phong
kiến bị đánh đổ, khối Công Nông liên
minh được củng cố.


- Thắng lợi này đã góp phần thực hiện
nhiệm vụ khơi phục kinh tế, hàn gắn vết


thương chiến tranh ở miền Bắc.


<b> 2/ </b><i><b>Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết</b></i>
<i><b>thương chiến tranh</b></i>


- <i>Về nông nghiệp</i>, cuối 1957, sản
lượng nông nghiệp đạt vượt mức trước
chiến tranh thế giới II, nạn đói kinh
niên đã bị đẩy lùi.


- <i>Về cơng nghiệp</i>, nhanh chóng khơi
phục và mở rộng hầu hết các cơ sở
công nghiệp quan trọng như mỏ than
Hòn Gai, nhà máy ciment Hải
Phòng…; nhiều nhà máy mới được
xây dựng như: cơ khí Hà Nội, diêm
Thống nhất, gỗ Cầu Đuống,…


- <i>Về thủ công nghiệp</i>, nhiều mặt hàng
tiêu dùng được sản xuất, đáp ứng được
nhu cầu của nhân dân.


- <i>Về thương nghiệp</i>, mậu dịch quốc
doanh, hợp tác xã mua bán ngày càng
mở rộng và phát triển.


<b>3/ Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu</b>
<b>phát triển kinh tế - văn hóa (1958</b>
<b>-1960)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<i><b></b></i>
---nghiệp, giao thông vận tải phát triển như


thế nào ?


=>nhiều mặt hàng tiêu dùng được sản
xuất, số thợ thủ cơng nhiều hơn, trao đổi
hàng hóa phát triển, khôi phục nhiều đường
sắt, ô tô.


Nhĩm 4: Hãy trình bày ý nghĩa của
những thành tựu đó


=>giảm bớt khó khăn và cải thiện đời sống
nhân dân, an ninh quốc phòng được giữ
vững.


hành cải tạo quan hệ sản xuất theo định
hướng XHCN đối với nông nghiệp, thủ
công nghiệp, thương nghiệp, công
thương nghiệp tư bản tư doanh.


- <i>Kết quả</i>: quan hệ người bọc lột
người ở miền Bắc bị xóa bỏ, có tác
dụng thúc đẩy sản xuất phát triển.


- Bước đầu phát triển kinh tế
-văn hóa: đồng thời với việc cải tạo
miền Bắc thực hiện nhiệm vụ sản xuất,
xây dựng và phát triển kinh tế - văn hóa


đến cuối 1960, miền Bắc đã có 172 cơ
sở Công nghiệp lớn do nhà nước quản
lý, 500 cơ sở do địa phương quản lý.
- Sự nghiệp văn hóa , giáo dục, ý


tế phát triển, hệ thống giáo dục phổ
thơng được hồn chỉnh và mở rộng.
Cuối 1960 cơ bản xóa được nạn mù
chữ ở miền xuôi, số học sinh phổ thông
và sinh viên Đại học đều tăng.


<b> 4/ Củng cố:</b>


Hy điền kiến thức phù hợp với các nhiệm vụ, thnh tựu của miền Bắc từ năm
1954-1960.


Thời gian Nhiệm vụ Thnh tựu Ý nghĩa


1954-1957
1958-1960


<b> 5/ Hướng dẫn tự học:</b>


<b> a/ Bi vừa học: Như đ củng cố</b>
<b> b/ Bi sắp học:</b>




Dặn dị HS đọc trước và trả lời câu hỏi mục III, IV (SGK)



Ngày soạn: Tuần : 29 -
30


Ngày dạy: Tiết: 40 - 41


<b>CHƯƠNG VI. VIỆT NAM TỪ NĂM 1954- 1975</b>


<b>BÀI 28: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC ĐẤU TRANH</b>
<b>CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GỊN</b>


<b> Ở MIỀN NAM 1954- 1965</b>
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: ( như tiết 36)


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<i><b></b></i>
<b>---II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS:</b>


( như tiết 36)


<b>IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC:</b>
<b>1.</b> Kiểm Tra Bài Cũ;


<b>2. Bài Mới:</b>


<b>Giới Thiệu Bài Mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG BI HỌC</b>
<b>* Hoạt động 1: Cá nhân </b>


<b> GV: Trong hoàn cảnh nào Đảng ta chủ trương</b>
chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính


trị ở miền Nam .?


HS: Mĩ vào thay Pháp trở thành kẻ thù chính
của nhân dân ta.


GV: Phong trào đấu tranh chính trị của nhân
dân miền Nam diễn ra như thế nào ?


HS: Mở đầu là phong trào hịa bình của trí
thức đến 10-1954 phong trào tiếp tục dâng cao


GV: sử dụng bản đồ Việt Nam minh họa các
đô thị phong trào nổ ra sơi nổi.


* Hoạt động 2: Nhóm


GV: cho HS quan st tranh hình 61 về phong trào
Đồng khởi.


GV cho cả lớp thảo luận


<i>Tổ 1 v tổ 2</i>: Phong trào Đồng khởi của nhân dân
miền Nam bùng nổ trong hoàn cảnh nào?


=> từ 1957-1959 Mĩ - Diệm mở rộng chính
sách “Tố Cộng, Diệt Cộng”, đàn áp cách mạng Việt
Nam. Đặc biệt là tháng 5/1959 ra đời Đạo luật
10-59, lê máy chém khắp nơi


<i>Tổ 3 v tổ 4</i>: Dựa vào lược đồ hy trình by diễn


biến của phong trào Đồng khởi ?


HS trình by .


GV Em hãy nêu kết quả và ý nghĩa của phong
trào Đồng Khởi ?


HS: Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt
Nam ra đời, đánh dấu bước nhảy vọt của cách mạng
miền Nam .


=>giáo dục lòng yêu nước cho học sinh .
<b>* Hoạt động 3: Cá nhân </b>


GV: Hòan cảnh lịch sử của Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ III của Đảng như thế nào ?


HS: Miền Bắc tiến hành cải tạo XHCN thắng
<b>III/</b>


<b> Miền Nam đấu tranh</b>
<b>chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ </b>
<b>gìn và phát triển lực lượng</b>
<b>cách mạng, tiến tới Đồng Khởi</b>
<b>(1954-1960)</b>


<b> 1/ Đấu tranh chống chế độ Mĩ</b>
<i><b>diệm, giữ gìn và phát triển lực</b></i>
<i><b>lượng cách mạng(1954-1959)</b></i>
- Trong hai năm đầu, nhân dân


miền Nam đấu tranh dưới hình
thức đấu tranh chính trị, chống
Mỹ - Diệm, đòi chúng thi hành
Hiệp định Genèver đòi hiệp
thương tổng tuyển cử thống
nhát đất nước, bảo vệ hịa bình,
giữ gìn và phát triển lực lượng
cách mạng. Mở đầu là “phong
trào Hịa bình” ở Saigon – Chợ
Lớn. Tại Saigon – Chợ Lớn và
khắp miền Nam những “ Ủy ban
bảo vệ hịa bình”.


- Khi Mỹ - Diệm tiến hành
khủng bố, đàn áp phong trào,
mở những chiến dịch “ tố cộng”
“ diệt cộng”, từ những năm
1958 đến 1959, phong trào đấu
tranh chuyển sang kết hợp giữa
đấu tranh chính trị với đấu tranh
vũ trang


<b>2/ phong trào Đồng khởi</b>
<b>(1959-1960)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i><b></b></i>
---lợi, miền Nam tiến hành đồng khởi thắng lợi .


GV: Nội dung chính của Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ III ?



HS: Nhiệm vụ của mỗi miền khác nhau, nhưng
có mối quan hệ khắng khít. Đề ra nhiệm vụ của kế
hoạch 5 năm.


GV nêu vài nét về ý nghĩa của Đại hội đảng lần
III


GV: Mục tiêu của kế hoạch 5 năm lần thứ
nhất như thế nào ?


HS: Xây dựng bước cơ sở vật chất cho CNXH
GV: Nêu những thành tựu của miền Bắc trong
việc thực hiện kế hoạch năm năm ?


HS: đạt được thành tựu về công nghiệp, nông
nghiệp, thương nghiệp, giao thơng vận tải ….


<b>* Hoạt động 4: Nhóm </b>


GVcho học sinh đọc sgk phần 1 và cho cả lớp
thảo luận.


Tổ 1và tổ 2:Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
ra đời trong hoàn cảnh nào? Nội dung cơ bản của
“Chiến tranh đặc biệt”


=> Sau thất bại phong trào Đồng Khởi
1959-1960 .Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh đặc biệt.
Nội dung: dùng người Việt trị người Việt, chủ lực


ngụy cộng với cố vấn và trang bị của Mĩ


Tổ 3v tổ 4: Âm mưu và thủ đoạn của chiến
tranh đặc biệt được Mĩ thực hiện như thế nào ?


=> Dựa vào sgk trả lời


GV: Cho HS xem tranh hình “Thiết xa vận,
trực thăng vận”  Giải thích


GV: Giải thích hình 63 sgk. Khẳng định chiến
lược “chiến tranh đặc biệt” vô cùng thâm độc


GV: Chuyển ý
<b>* Hoạt động 5: C nhn</b>


GV: Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam đấu
tranh ntn?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Những thắng lợi về mặt quân sự?


HS: Trả lời theo sgk. GV Giải thích, phân tích
và đưa lên bản đồ Việt Nam những trận thắng lớn
của ta lúc bấy giờ


GV: Giải thích tranh hình 64 sgk


ngồi vịng pháp luật”, thực


hiện “ đạo luật 10/1959” công
khai chém giết người vô tội
khắp miền Nam…


- Hội nghị TW lần XV của
Đảng ( đầu 1959) đã xác định
con đường cơ bản của cách
mạng miền Nam là khởi nghĩa
giành chính quyền về tay nhân
dân, kết hợp lực lượng chính trị
với lực lượng vũ trang.


- Dưới ánh sáng nghị quyết của
Đảng, phong trào nổi dậy của
quần chúng lúc đầu lẻ tẻ ở Vĩnh
Thạnh – Bình Định, Trà Bồng –
Quảng Ngãi,…sau đã lan rộng
ra khắp miền Nam, trở thành
cao trao trào cách mạng với
cuộc “Đồng Khởi”, tiêu biểu
nhất là ở Bến Tre.


- 17.1.1960 “ Đồng Khởi” nổ ra
ở huyện Mỏ Cày ( Bến Tre), sau
đó nanh chóng lan ra tồn tỉnh,
phá vỡ từng mảng lớn chính
quyền ở thơn, xã.


- “Đồng Khởi” như nước vỡ bờ
nhanh chóng lan ra khắp Nam


bộ, Tây Nguyên và một số nơi ở
Trung Trung bộ.


- <i>Ý nghĩa:</i>


+ Phong trào đã giáng một địn
nặng nề vào chính sách thực dân
mới, làm lung lay chính quyền
Ngơ Đình Diệm, tạo ra một
bước phát triển nhảy vọt của
cách mạng Việt Nam: chuyển từ
thế giữ gìn lực lượng sang thế
tấn cơng.


+ Tạo điều kiện đưa đến sự ra
đời của mặt trận DTGPMNVN (
20.12.1960).


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<i><b></b></i>
---Cho HS đọc phần chữ in nhỏ trang 140. Thấy


được việc lấp “ấp Chiến Lược” của Mỹ không
thành công


GV: Khẳng định thắng lợi ở Ấp Bắc có ý nghĩa
to lớn.


GV: Nêu 1/11/1963 đảo chính anh em Diệm
-Nhu



GV: Cuối 1964 đầu 1965 tình hình chiến trường
miền Nam ntn?


HS: qun ta liên tiếp mở một loạt các chiến dịch
GV sử dụng bản đồ Việt Nam nêu một số trận
đánh tiêu biểu ở, Đồng Xồi, Bình Giã... giáo dục
lịng u nước cho học sinh


=>sơ kết bài


<b>IV/ Miền bắc xây dựng bước</b>
<b>đầu cơ sở vật chất –kĩ thuật</b>
<b>của chủ nghĩa xã hội </b>
<b>(1961-1965)</b>


<i><b>1/Đại hội đại biểu toàn quốc</b></i>
<i><b>lần thứ III của Đảng (9-1960</b>)</i>


- Hoàn cảnh: miền Bắc giành
được những thắng lợi quan
trọng trong thực hiện nhiệm vụ
cải tạo và phát triển kinh tế. Ở
Miền Nam, cách mạng có bước
nhảy vọt với phong trào “ Đồng
khởi”.


- Nội dung:


9.1960, Đảng Lao động Việt
Nam hộp đại hội đại biểu tồn


quốc lần III tại Hà Nội, thơng
qua những nội dung cơ bản như:
+ Đại hội đã xác định nhiệm vụ
cách mạng từng miền: miền Bắc
tiến hành cách mạng XHCN
miền Nam đẩy mạnh cách mạng
DTDCND, thực hiện thống nhất
nước nhà. Trong đó:


Cách mạng XHCN ở miền Bắc
có vai trị quyết định nhất đối
với sự phát triển của cách mạng
cả nước.


Cách mạng DTDCND ở miền
Nam có vai trị quyết định trực
tiếp đối với sự nghiệp giải
phóng miền Nam.


+ Đại hội đề ra đường lối chung
của cả thời kỳ quá độ lên
CNXH ở miền Bắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<i><b></b></i>
---nước nhà.


<b>2/ Miền Bắc thực hiện kế</b>
<b>hoạch Nhà nước 5 năm </b>
<b>(1961-1965)</b>



- Công nghiệp, đượcưu tiên đầu
tư vốn phát triển, nhiều khu
công nghiệp và nhà máy mới
xây dựng như: gang thép Thái
Nguyên, nhiệt điện ng Bí,…
- Nơng nghiệp, ưu tiên phát
triển các nông – lâm trường
quốc1 doanh, thực hiện chủ
trương xây dựng hợp tác xã sản
xuất nông nghiệp bậc cao,
nhiều HTX đạt năng suất 5 tấn
thóc/ ha.


- Thương nghiệp quốc doanh
được ưu tiên phát triển, góp
phần củng cố quan hệ sản xuất
mới, cải thiện đời sống nhân
dân.


-Giao thông đường bộ, đường
sắt, dường sông, đường hàng
khơng được củng cố.


- Các ngành văn hóa, giáo dục
có bước phát triển và tiến bộ
phát triển, số học sinh phổ
thông và đại học tăng; ngành y
tế mở rộng mạng lưới đến tận
huyễn, xã.



- Miền Bắc làm tròn nghĩa vụ
hậu phương, chi viện cho miền
Nam một khối lượng lớn vũ
khí, đạn dược, thuốc men,…
<b>V/ MIỀN NAM CHIẾN ĐẤU</b>
<b>CHỐNG CHIẾN LƯỢC</b>
<b>“CHIẾN TRANH ĐẶC</b>
<b>BIỆT” CỦA MỸ (1961-1965)</b>
<i><b>1/ Chiến lược “chiến tranh</b></i>
<i><b>đặc biệt” của Mỹ ở Miền</b></i>
<i><b>Nam:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<i><b></b></i>
<b>--- Chiến lược “ chiến tranh đặc</b>
biệt” – một số chiến lược chiến
tranh xâm lược thực dân mới
của Mỹ, được tiến hành bằng
quân đội tay sai, do “cố vấn”
Mỹ chỉ huy cùng với vũ khí,
trang bị kỹ thuật, phương tiện
chiến tranh của Mỹ.


- Được sự hỗ trợ của Mỹ, quân
đội Saigon mở các cuộc hành
quân càn quét , tiêu diệt lực
lượng cách mạng, tiến hành
dồn dân lập “ ấp chiến lược”,
nhằm tách dân khỏi cách
mạng, tiến tới bình định miền
Nam.



- Mỹ và chính quyền Saigon
cịn tiến hành hoạt động phá
hoại miền Bắc, phong tỏa biên
giới nhằm ngăn chặn mọi sự
chi viện cho miền Nam


<i><b>2/ Chiến đấu chống chiến</b></i>
<i><b>lược “Chiến tranh đặc biệt”</b></i>
<i><b>của Mỹ </b></i>


- Trên mặt trận chống phá “
bình định”, ta và địch đấu tranh
giằng co giữa lập và phá “ấp
chiến lược”.


- Trên mặt trận quân sự, quân và
dân ta giàng thắng lợi vang dội
ở Ấp Bắc (Mỹ Tho) ngày
2.1.1963. Thắng lợi này khẳng
định ta có khả năng đánh bại
ciến lược “Chiến tranh đặc biệt”
của Mỹ, làm dấy lên phong trào
“thi đua ấp Bắc, giết giặc lập
công”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i><b></b></i>
---Diệm- Nhu (1.11.1963).


- Với các chiến thắng Bình Giã (


Bà Rịa), Ba Gia ( Quảng Ngãi)
Đồng Xồi ( Bình Phước,..)…
trong Đông xuân 1964 – 1965
trên khắp miền Nam đã làm phá
sản chiến lược “ chiến tranh
<i><b>Đặc Biệt” của Mỹ.</b></i>


<b> 4/ Củng cố:</b>


Hy điền kiến thức phù hợp vào các cột trống về phong trào Đồng khởi v chiến
đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.


Thời gian Diễn biến Kết quả Ý nghĩa


2-1959
8-1959
1960
1961-1965


<b> 5/ Hướng dẫn tự học:</b>


<b> a/ Bi vừa học: Như đ củng cố</b>
<b> b/ Bi sắp học:</b>




Dặn dị HS đọc trước và soạn bi 29


Ngày soạn: Tuần: 30
Tiết: 42


Bi 29 CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC


<b>(1965-1973)</b>
<b>I/ MỤC TIU:</b>


- Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở miền Nam đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục
bộ” của Mỹ. Ý nghĩa của cuộc Tổng tiến cơng v nổi dậy Tết Mậu Thn 1968. Miền
Bắc phải chiến đấu để chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ vừa phải làm
nhiệm vụ của 1 hậu phương đối với tiền tuyến lớn; những hoạt động lao động của
miền Bắc trong điều kiện chống chiến tranh phá hoại. Thấy được những thắng lợi
trong việc chiến đấu chống “Việt Nam hố chiến tranh” và “Đơng Dương hố chiến
tranh” của Mỹ 1969-1973. Miền Bắc đ khơi phục pht triển văn hoá, chiến đấu chống
chiến tranh phá hoại lần 2 của Mỹ ntn? Nội dung của Hiệp định Paris 1973, ý nghĩa
của Hiệp định . Miền Bắc đ khắc phục hậu quả của chiến tranh khơi phục v pht triển
kinh tế-văn hoá, ra sức chi viện cho miền Nam.


<b> - Bồi dưỡng HS lịng yu nước gắn với CNXH, tin vào sự lnh đạo của Đảng. Cảm</b>
phục sự hy sinh dũng cảm, cần c của nhn dn miền Bắc, gio dục cc em lịng tự ho dn
tộc. Gio dục lịng yu nước gắn với CNXH tình cảm ruột thịt giữa hai miền Nam Bắc,
tình đồn kết 3 nước Đơng Dương


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<i><b></b></i>
<b>--- HS biết phân tích nhận định, đánh giá âm mưu thủ đoạn của địch trong chiến lược</b>
“chiến tranh Cục Bộ” “Việt Nam hố chiến tranh” và “Đơng Dương hoá chiến tranh”
của Mỹ.


<b>II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS:</b>


<b>GV Tranh hình sgk; bản đồ treo tường “Chiến dịch Vạn Tường” 8-1965; cuộc tập</b>
kịch chiến lược đường không bằng B52 của Mỹ tháng 12-1972; quan cảnh Hội nghị


Pa-ri, tranh ảnh về miền Bắc trong qu trình khơi phục v pht triển kinh tế, sưu tầm
tranh ảnh tài liệu có liên quan.


<b>HS: SGK, tư liệu sưu tầm, bảng nhóm…</b>
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b> 2/ Kiểm tra bi cũ:</b>
<b> 3/ Dạy bi mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG BI HỌC</b>
<b>* Hoạt động 1: C nhn</b>


GV: Mỹ đề ra chiến lược “chiến tranh Cục Bộ”
trong hoàn cảnh nào? Nội dung của chiến lược?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Gọi HS đọc phần chữ in nhỏ sgk. Chiến
lược “ chiến tranh Cục Bộ” và “Chiến Tranh Đặc
Biệt” có điểm gì giống và khác nhau?


HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Phân tích


<b>* Hoạt động 2: Cả lớp, nhóm</b>


GV: Quân dân miền Nam đã chiến đấu chống
chiến lược “Chiến tranh Cục Bộ” của Mỹ ntn?


HS: trình bày trên lược đồ trận Vạn Tường


GV Cu hỏi thảo luận: <i>Vì sao sau chiến thắng</i>
<i>Vạn Tường cả miền Nam dấy lên phong tr</i>à<i>o “tìm</i>
<i>Mỹ mà đánh? </i>


HS: Thảo luận tại chỗ 3’. Sau 3’ cử đại diện
trả lời  gọi HS khc bổ sung. GV: Hịan thiện ý của
HS


GV: Trình bày những thắng lợi của quân dân
ta trong 2 mùa khơ (1965-1966) (1966-1967)?


HS: Trình bày lần lượt sgk


GV: Giải thích tranh hình 66,67 sgk


GV: Sơ kết ý khẳng định: Vùng giải phóng
được mở rộng, uy tín của Mặt trận DTGPMNVN
được nâng cao trên trường quốc tế


<b>I/ Chiến đấu chống chiến</b>
<b>lược “Chiến tranh cục bộ”</b>
<b>của Mỹ 1965-1968</b>


<i><b>1/ Chiến lược “Chiến tranh</b></i>
<i><b>cục bộ” của Mỹ ở miền Nam</b></i>
-Sau khi chiến lược “ chiến
tranh đặc biệt” bị thất bại. Mỹ
chuyển sang chiến lược“Chiến
<i><b>tranh cục bộ” (1965 – 1968).</b></i>
Chiến lược “Chiến tranh cục


bộ” được tiến hành bằng quân
Mỹ, quân Đồng inh của Mỹ và
quân dợi Saigon, lúc cao nhất là
1,5 triệu quân.


- Dựa vào ưu thế quân sự, Mỹ
liên tiếp mở các cuộc hành quân
“ Tìm diệt” và vào căn cứ quân
giải phóng ở Vạn Tường
( Quảng Ngãi”, tiếp đó là hai
cuộc phản cơng mùa khô 1965
– 1966 và 1966 – 1967 bằng
các cuộc hành quân “Tìm diệt”
và“ Bình Định”.


<b> 2/ Miền Nam chiến đấu</b>
<i><b>chống chiến lược “Chiến</b></i>
<i><b>tranh cục bộ” của Mỹ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<i><b></b></i>
<b>---* Hoạt động 3: Cá nhân</b>


GV: Ta phát động Tổng tiến công và nổi dậy
trong hoàn cảnh nào?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Diễn biến của Tổng tiến công và nổi dậy
Tết Mậu Thn 1968?



HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Phn tích thêm


GV: Bên cạnh những thắng lợi thu được, lúc
bây giờ có những tổn thất do thiếu sót trong đường
lối chỉ đạo song đã kịp thời khắc phục


GV: Ý nghĩa của Tổng tiến công và nổi dậy tết
Mậu Thân 1968?


HS: Trả lời theo sgk
GV: Khẳng định và tổng kết ý


Mỹ xâm lược”, mở đầu là thắng
lợi ở Vạn Tường – Quảng Ngãi
(8.1965). Chiến thắng Vạn
Tường đã mở đầu cho cao trào
“tìm Mỹ mà đánh, lùng Ngụy
mà diệt” trên khắp miền Nam,
với thắng lợi này đã chứng minh
khả năng ta có thể đánh thắng
Mỹ trong chiến lược “ chiến
tranh cục bộ”.


- Tiếp theo, nhân dân miền Nam
đã đánh bại các cuộc hành quân
càn quét lớn của Mỹ trong hai
mùa khô 1965 và 1966, 1966 –
1967.



- Trên mặt trận chính trị, các
phong trào đấu tranh của quần
chúng nổ ra từ thành thị đến
nông thôn, phá vỡ từng mảng “
ấp chiến lược”…vùng giải
phóng được mở rộng, uy tín của
mặt trận dân tộc GPMN được
nâng cao trên trường quốc tế.


<i><b>3/ Cuộc Tổng tiến cơng và</b></i>
<i><b>nổi dậy Tết Mậu Thân (1968)</b></i>
- Hồn cảnh lịch sử: bước vào
xuân 1968, so sánh lực lượng
thay đổi có lợi chi ta; đồng thời
lợi dụng mâu thuẫn trong năm
bầu cử Tồng thống ở Mỹ, ta
chủ trương mở cuộc Tổng tiến
cơng và nổ dậy trên tồn miền
Nam, trọng tâm là các đô thị,
nhắm tiêu diệt một bộ phận
quân Mỹ, quân Đồng Minh và
quân đội Saigon…buộc Mỹ
phải đàm phán rút quân về
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i><b></b></i>
--- Diễn biến: cuộc tổng tiến
công và nổi dậy mở đầu bằng
cuộc tập kích chiến lược Tết
Mậu Thân ( đêm 30 rạng


31.1.1968). tại Saigon, qn
giải phóng đã tiến cơng các vị
trí đầu não như Tòa Đại sứ Mỹ,
Dinh Độc Lập,…


- ý nghĩa: làm lung lay ý chí
xâm lược của quân Mỹ, buộc
Mỹ phải tuyên bố “ phi Mỹ
hóa” chiến tranh, tức thừa nhận
thất bại của chiến lược “ chiến
tranh cục bộ”, chấm dứt ném
bom phá hoại miền Bắc và
buộc phải ngồi vào bàn đàm
phán ở Paris



<b> 4/ Củng cố:</b>


- Vì sao ta khẳng định Mỹ đ thất bại trong cuộc chiến tranh ph hoại miền Bắc lần
1?


- Nhn dân cả nước đ thu được những thắng lợi nào trong thời gian “1969-1973”?
<b> 5/ Hướng dẫn tự học:</b>


<b> a/ Bi vừa học: Như đ củng cố</b>
<b> b/ Bi sắp học:</b>




Dặn dị HS đọc trước và soạn phần tiếp theo



Ngày soạn: Tuần: 31


Tiết: 43
Bi 29 CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC


<b>(1965-1973)</b>
<b>I/ MỤC TIU: (Như tiết 38)</b>


<b>II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS:</b>
<b> (Như tiết 38)</b>


<b>V/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b> 1/ Kiểm tra bi cũ:</b>


<b> 2/ Dạy bi mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<i><b></b></i>
<b>---* Hoạt động 1: Cá nhân </b>


GV: Mỹ đã tiến hành đưa chiến tranh ra miền
Bắc vào thời gian nào?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Em biết gì về sự kiện “Vịnh Bắc Bộ”?
HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Để “Tr đũa” Mỹ đ lm gì?
HS: Trả lời



GV: Đế quốc Mỹ đánh phá miền Bắc ntn?
HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Chốt ý ghi bảng


GV: Cho HS xem tranh hình 68 sgk


<b>* Hoạt động 2: Nhóm</b>


GV: Nhân dân miền Bắc đã chiến đấu chống
chiến tranh phá hoại vừa sản xuất ntn?


Ta tiến hành thảo luận, lớp chia 2 nhĩm


N1: Nhân dân miền Bắc đã chống chiến tranh
phá hoại ntn?


N2: Nhân dân miền Bắc vừa sản xuất ra sao?
Sau 3’ thảo luận GV gọi đại diện từng nhóm
lên trả lời


GV: Gọi nhóm khác nhận xét bổ sung


GV: Giải thích tranh hình 69 sgk  giải thích
 Chốt ý ghi bảng


* Chuyển ý


<b>* Hoạt động 3: Cá nhân</b>



GV: Miền Bắc đã làm gì để hướng về miền
Nam ruột thịt?


HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Khẳng định, nhấn mạnh


GV: Bên cạnh đó tuyến đường giao thông Bắc
Nam được xây dựng ntn?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Trong khói lửa mịt mù những đoàn xe
vẫn thẳng hướng băng qua lửa đạn để đi đến miền
Nam


GV: Vậy hậu phương đó đã cung cấp được
những gì cho miền Nam?


HS: Trả lời theo số liệu sgk


<b>II/ MIỀN BẮC VỪA CHIẾN</b>
<b>ĐẤU CHỐNG CHIẾN</b>
<b>TRANH PHÁ HOẠI LẦN</b>
<b>THỨ NHẤT CỦA MỸ, VỪA</b>
<b>SẢN XUẤT (1965-1968)</b>


<i><b>1/ Mỹ tiến hành không quân</b></i>
<i><b>và hải quân phá hoại miền</b></i>
<i><b>Bắc </b></i>



- 8-1964, Mỹ dựng lên “sự kiện
Vịnh Bắc Bộ”, cho máy bay Mỹ
ném bom miền Bắc.


- 7-2-1965, lấy cớ “trả đũa” việc
quân Giải phóng miền Nam tiến
c6ong doang trại quân Mỹ ở
Plei’ku, Mỹ chính thức gây ra
cuộc chiến tranh bằng không
quân và Hải quân phá hoại miền
Bắc.


<b>2/ Miền Bắc vừa chiến đấu</b>
<i><b>chống chiến tranh phá hoại của</b></i>
<i><b>Mỹ, vừa sản xuất:</b></i>


- Trong chiến đâu,Miền Bắc kịp
thời chuyển mọi hoạt động sang
thời chiến, thực hiện quân sự hóa
tồn dân, đào đắp cơng sự,...tính
đến 1.11.1968 miền Bắc đã bắn
rơi, phá hủy 3243 máy bay, loại
khỏi vòng chiến hàng nghìn phi
cơng, bắn cháy và chìm 143 tàu
chiến.


- Trong sản xuất, miền bắc cũng
lập được nhiều thành tích quan
trọng:



+ <i>Về nơng nghiệp</i>: diện tích được
mở rộng, năng suất lao động
khơng ngừng tăng.


+ <i>Về cơng nghiệp</i>, kíp thời sơ tán
và ổn định sản xuất, đáp ứng
được các nhu cầu thiết yếu của
nhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i><b></b></i>
---GV: Kết quả đó gợi cho em suy nghĩ gì?


HS: Suy nghĩ trả lời


GV: Phân tích, nhấn mạnh  kết luận miền
Bắc đánh bại được cuộc chiến tranh phá hoại lần
thứ nhất của Mỹ


<b>* Hoạt động 4: Cả lớp</b>


GV: Hai chiến lược trên được đề ra khi nào?
HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Công thức của chiến lược “Việt Nam hoá
chiến tranh”


HS: Trả lời theo sgk


GV: Phân tích để thấy được âm mưu của Mỹ


trong chiến lược này còn thâm độc hơn 2 chiến
lược trước ntn? Có gì khác và điểm yếu của chiến
lược đó?


GV: Chiến tranh đã mở rộng sang Lào và
Cam-pu-chia ntn?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Những sự kiện lịch sử lớn xảy ra lúc bấy
giờ?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Phân tích và nhấn mạnh việc chủ tịch Hồ
Chí Minh qua đời là tổn thất lớn đ/v dân tộc ta.
Song cả nước đã biến đau thương thành sức mạnh
để thực hiện di chúc lịch sử của Người


- Nhân dân 3 nước đã phối hợp chống Mỹ ra
sao?


HS: Trình bày sgk


GV: Bổ sung khẳng định bây giờ ở thành thị,
nông thôn, rừng núi đều có phong trào quần
chúng “Bình Định” và phá “ Ấp Chiến Lược” của
địch


được yêu cầu phục vụ chiến đấu,


sản xuất và tiêu dùng của nhân
dân


<b> 3/ Miền Bắc thực hiện nghĩa</b>
<i><b>vụ hậu phương lớn:</b></i>


- Tuyến đường vận chuyển
chiến lược – đường Hồ Chí
Minh trên bộ và trên biển được
khai thông từ 5. 1959.


- Trong 4 năm, miền Bắc đã đưa
vào miền Nam hơn 30 vạn cán
bộ, bộ đội và hàng chục tấn vũ
khí, đạn dược...phục vụ cho
miền Nam đánh Mỹ,...


<b>III/ Chiến đấu chống chiến</b>
<b>lược “Việt Nam hố chiến</b>
<b>tranh” và “Đơng Dương hoá</b>
<b>chiến tranh” của Mỹ </b>
<b>(1969-1973)</b>


<i><b> 1/ Chiến lược “Việt Nam hoá</b></i>
<i><b>chiến tranh” và “Đơng Dương</b></i>
<i><b>hố chiến tranh” của Mỹ</b></i>


- Sau thất bại của chiến lược “
chiến tranh Cục Bộ”, Mỹ chuyển
sang chiến lược “Việt Nam hoá


chiến tranh” ở miền Nam và mở
rộng chiến tranh ra tồn Đơng
Dương, thực hiện “Đơng Dương
hố chiến tranh” .


- Lực lượng chính tiến hành cuộc
chiến tranh là quân đội Saigon
kết hợp với hỏa lực Mỹ, vẫn do
Mỹ chỉ huy bằng hệ thống cố vấn
quân sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i><b></b></i>


<b>---* Hoạt động 1</b>


GV: Quân ta đã tiến công chiến lược ntn?
HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Khẳng định: giáng 1 địn nặng nề vào
chiến lược “Việt Nam hố chiến tranh”


 Mỹ thừa nhận sự thất bại của chiến lược


các cuộc hành quân mở rộng xâm
lược Cam pu Chia 1970, Lào
1971, thực hiện âm mưu”dùng
người Đông Dương đánh người
Đông Dương”


<i><b>2/ Chiến đấu chống chiến</b></i>


<i><b>lược “Việt Nam hố chiến</b></i>
<i><b>tranh” & “Đơng Dương hoá</b></i>
<i><b>chiến tranh” của Mỹ</b></i>


- Trên mặt trận chính trị:


+ Chính phủ cách mạng lâm
thời CHMNVN ra đời (9.1969)
là thắng lợi chính trị đầu tiên
trong cuộc chiến đấu chống
chiến lược “ “Việt Nam hoá
<b>chiến tranh” .</b>


<b>+ Hội nghị cấp cao 3 nước,</b>
Đông Dương họp (4. 1970) để
biểu thị quyết tâm của nhân dân
ba nước đoàn kết chiến đấu
chống Mỹ.


- <i>Trên mặt trận quân sự</i>:


+ Quân đội Việt Nam phối hợp
với quân dân Cam Pu Chia đập
tan cuộc hành quân xâm lược
Cam Pu Chia của 10 vạn quân
Mỹ và quân đội Saigon ( từ 4
đến 6. 1970).


+ Từ tháng 2 đến 3. 1971, quân
đội Việt Nam có sự phối hợp


của quân dân Lào đã đập tan
cuộc hành quân mang tên “
<i><b>Lam Sơn 719” của 4,5 vạn quân</b></i>
Mỹ và quân đội Saigon nhằm
chiếm giữ Dường 9 Nam Lào,
quét sạch chúng khỏi nơi đây.
- Khắp các đô thị, phong trào
của các tầng lớp nhân dân diễn
ra liên tục. Đặc biệt ở Huế,
Saigon, phong trào học sinh
sinh viên, diễn ra rầm rộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i><b></b></i>
---chiến tranh này


Chuyển ý


<i><b>năm 1972 </b></i>


<b> - Từ 30.3.1972 quân ta mở </b>
cuộc tiến công chiến lược đánh
vào Quảng Trị, lấy Quảng Trị
làm hướng tiến cơng chính.
- Cuối 6. 1972, qn ta đã chọc
thủng 3 hòng tuyế mạnh nhất
của địch là Quảng Trị, Tây
Nguyên và Đông Nam bộ, loại
khỏi vòng chiến hơn 20 vạn tên
địch.



- Cuộc tiến công chiến lược
1972 đã buộc Mỹ phải “ Mỹ
hóa” trở lại. Tức thừa nhận sự
thất bại của chiến lược “ Việt
<i><b>Nam hóa chiến tranh”</b></i>


<b> 4/ Củng cố:</b>


- Nhân dân cả nước đ thu được những thắng lợi nào trong thời gian “1969-1973”?
- Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri 1973


<b> 5/ Hướng dẫn tự học:</b>


<b> a/ Bi vừa học: Như đ củng cố</b>
<b> b/ Bi sắp học:</b>




Dặn dị HS đọc trước và soạn phần tiếp theo
<b>V/ RÚT KINH NGHIỆM:</b>


………
………


Ngày soạn: Tuần: 31


Ngày dạy: Tiết: 44


Bi 29 CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC
<b>(1965-1973)</b>



<b>I/ MỤC TIU: (Như tiết 3)</b>


<b>II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS:</b>
<b> (Như tiết 3 )</b>


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b> 1/ Kiểm tra bi cũ:</b>


<i> ? Trình bày hồn cảnh, âm mưu, thực hiện của Mỹ trong chiến tranh đặc biệt.</i>
<i>? Chủ trương của ta đối với chiến tranh đặc biệt như thế nào?</i>


<b> 2/ Dạy bi mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i><b></b></i>
<b>---* Hoạt động 2: Cá nhân </b>


GV: Miền Bắc đã làm gì để khơi phục phát
triển kinh tế?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Những thành tích đạt được trong các lĩnh
vực?


HS: Trả lời theo số liệu sgk
GV: Kết luận  ghi bảng
* Củng cố ý


<b>* Hoạt động 3: Nhóm</b>



GV: Chia lớp làm 2 nhóm thảo luận


N1: Quân dân miền Bắc đã giành được những
thắng lợi gì trong cuộc chiến đấu chống cuộc tập
kích khơng qn bằng B52 của Mỹ cuối 1972


N2: Những thắng lợi đó đó có ý nghĩa ntn đối
với cuộc kháng chiến. Tại sao gọi là trận “Điện
Biên Phủ trên không”


Sau khi hết thời gian gọi đại diện 2 nhóm trả
lời


GV: Bổ sung, tổng kết ý


<b>* Hoạt động 4: Cá nhân</b>


GV: Cuộc thương lượng trong hội nghị đã diễn
ra như thế nào?


HS: Dựa vo sgk trả lời
GV: Phn tích thêm


Lập trường của 4 bên (2 phía) khác nhau
ntn?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Phân tích sự khác nhau đó  sự địi hỏi của


Mỹ là quá đáng nhằm xoay chuyển tình thế trên
bàn ngoại giao


Kết quả ntn?
HS: Trả lời theo sgk


GV: Sự thất bại ê chề buộc Mỹ phải ngồi vào
bàn để ký Hiệp định Paris. Nội dung của Hiệp
định


<b>phát triển kinh tế- văn hoá,</b>
<b>chiến đấu chống chiến tranh</b>
<b>phá hoại của Mỹ lần thứ hai</b>
<b>của Mỹ (1969-1973)</b>


<i><b>1/ Miền Bắc khôi phục và</b></i>
<i><b>phát triển kinh tế- văn hố</b></i>
- <i>Về nơng nghiệp</i>, ta có một số
chủ trương khuyến khích. Chăn
ni được đưa lên thành ngành
chính. Nhiều Hợp tác xã đạt 6 –
7 tấn / ha. Năm 1970 sản lượng
lương thực tăng hơn 60 vạn tấn
so 1968.


- <i>Về công nghiệp</i>, các cơ sở công
nghiệp bị tàn phá trong chiến
tranh đã nhanh chóng khơi phục,
nhiều cơng trình đang làm dở
được ưu tiên đầu tư xây dựng


tiếp. Giá trị sản lượng công
nghiệp 1971 tăng 142 % so 1968.
- <i>Giao thông vận tải</i> nhanh
chóng được khơi phục, đảm bảo
giao thơng thơng suốt.


<b> 2/ Miền Bắc vừa chiến đấu</b>
<i><b>chống chiến tranh phá hoại,</b></i>
<i><b>vừa sản xuất và làm nghĩa vụ</b></i>
<i><b>hậu phương</b></i>


- 16-4-1972 Mỹ tuyên bố chính
thức cuộc chiến tranh bằng
không quân và hải quân phá hoại
miền Bắc lần II.


- Trong điều kiện chiến tranh,
các hoạt động sản xuất, xây dựng
miền Bắc không ngừng trệ, giao
thông vẫn đảm bảo thông suốt.
- Mỹ mở cuộc tập kích chiến
luoc75 bằng máy bay B.52 vào
Hà Nội, Hải Phòng 12 ngày đêm
cuối tháng 12. 1972.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<i><b></b></i>
---HS: Đọc phần chữ in nhỏ (sgk/ 153)


GV: Ý nghĩa của Hiệp định Paris?
HS: Trả lời theo sgk



GV: Nhấn mạnh và tổng kết ý


<i><b>Nam </b></i>


- Hiệp định Paris 1973 về chấm
dứt chiến tranh ở Việt Nam được
kí chính thức 27.1.1973, nội
dung bao gồm các điều khoản cơ
bản:


+ Hoa kỳ và các nước cam kết
tôn trọng độc lập chủ quyền,
thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
Việt Nam.


+ Hai bên ngừng bắn ở miền
Nam, Hoa Kỳ cam kết chấm dứt
mọi hoạt động quân sự chống
miền Bắc Việt Nam.


+ Hoa kỳ rút hết quân đội của
mình và quân các nước Đồng
minh, cam kết khơng tiếp tục
dính líu quân sự hoặc can thiệp
vào nội bộ của miền Nam Việt
Nam.


+ Nhân dân miền Nam Việt Nam
tự quyết định tương lại chính trị


của họ thơng qua Tổng tuyển cử
tự do…


- Với hiệp định Paris, Mỹ phải
công nhận các quyền dân tộc cơ
bản của nhân dân ta, phải rút hết
quân về nước. Đó là thắng lợi
lịch sử quan trọng, tạo cơ sở
thuận lợi để ta giải phóng hoàn
toàn miền Nam


.
<b> 4/ Củng cố:</b>


- Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Paris 1973
- Kết quả v ý nghĩa của những nhiệm vụ m miền Bắc thức hiện?
<b> 5/ Hướng dẫn tự học:</b>


<b> a/ Bi vừa học: Như đ củng cố</b>
<b> b/ Bi sắp học:</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<i><b></b></i>


---Ngày soạn: Tuần:32


Ngày dạy: Tiết: 45


Bi 30:HỊAN THÀNH GIẢI PHĨNG MIỀN NAM, THỐNG NHẤT ĐẤT


<b>NƯỚC (1973-1975)</b>


<b>I/ MỤC TIU:</b>


- Nhiệm vụ của cch mạng miền Nam trong thời kỳ mới, sau Hiệp định Pa-ri nhằm
tiến tới giải phóng miền Nam; những thắng lợi mà nhân dân miền Nam đ lm được.
Tình hình 2 miền đất nước sau đại thắng của cuộc k/c chống Mỹ cứu nước, về nhiệm
vụ cách mạng nước ta năm đầu sau đại thắng Xân 1975. Những biện pháp nhằm khắc
phục hậu quả Chiến tranh, khơi phục và phát triển kinh tế-văn hóa, thống nhất đất
nước.


<b>- Gio dục cc em lịng tự ho dn tộc; tình cảm ruột thịt gắn bĩ giữa hai miền Bắc - Nam</b>
<b>- Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá, nhận định lịch sử.</b>


<b>II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS:</b>


<b>GV Quang cảnh Hội nghị Paris, tranh ảnh về miền Bắc trong qu trình khơi phục v pht</b>
triển kinh tế .


<b>HS: SGK, tư liệu sưu tầm, bảng nhóm…</b>
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b> 1/ kiểm tra bi cũ:</b>


<i>* Đế quốc Mỹ đã dùng thủ đoạn gì nhắm phá vỡ Liên minh đoàn kết chiến</i>
<i>đấu giữa ba nuoc Đơng Duong ?</i>


<i>* Hồn cảnh , noi dung, ý nghĩa của HĐ Pa ri?</i>


<b> 2/ Dạy bi mới:</b>



<i><b>Giới thiệu bài mới :</b></i> sau HD Pa ri, Mỹ phải rút qn, miền bắc hịa bình trở lại , mien
Nam lực lượng so sanh có lợi cho ta . Miền Bắc thể hiện là hậu phương lớn ra sưc chi viện cho
miền Nam , còn miền Nam đảy mạnh đấu tranh chống địch “Bình định- lấn chiếm “ , chuẩn bị
mọi mặt tiến tơi giải phóng hồn tồn miền Nam .


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG BI HỌC</b>
<b>* Hoạt động 1: Nhóm</b>


GV: Chia 2 nhóm thảo luận


N1: Sau hiệp định Paris 1973 về Việt
Nam, miền Bắc thực hiện nhiệm vụ gì?


N2: Nêu kết quả và ý nghĩa của từng
nhiệm vụ đó?


Sau thời gian 3’gọi đại diện từng nhóm
trả lời  gọi đại diện nhóm khác bổ sung 
Gv bổ sung, chốt ý ghi bảng. Ý nghĩa của
những việc làm trên của nhân dân miền
Bắc?


<b>I/ Miền Bắc khắc phục hậu quả</b>
<b>chiến tranh, khôi phục và phát triển</b>
<b>kinh tế -văn hoá, ra sức chi viện cho</b>
<b>miền Nam</b>


- Sau hai năm ( 1973 – 1974), về cơ bản
đã khôi phục xong cá cơ sở kinh tế,


mạng lưới giao thơng…kinh tế có bước
phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<i><b></b></i>
---HS: Trả lời sgk


GV chuyển ý


<b>* Hoạt động 2: Cả lớp</b>


GV: Theo Hiệp định Paris năm 1973
Mỹ rút quân khỏi nước ta ;nhưng Mỹ vẫn
để lại cố vấn Mỹ . Để làm gì?


HS: Dựa vo sgk trả lời


GV: Được sự giúp đỡ của cố vấn Mỹ
chính quyền Sài Gịn đã làm gì?


HS: Trả lời


GV: Nước ta có thay đổi ntn sau Hiệp
định Paris?


HS: Trả lời sgk


GV: Những kết quả và tổn thất sau khi
ký Hiệp định?


HS: Trả lời theo sgk



GV: Trước tình hình đó Đảng đã làm
gì?


HS: Trả lời theo những sự kiện sgk
GV: Gọi 1 HS đọc phần chữ in nhỏ sgk
trang 157. Ngoài việc bảo vệ quê hương
nhân dân ta cần làm gì?


Gọi HS đọc tiếp phần chữ in nhỏ sgk
HS: Dựa vào phần bạn đọc trả lời
GV: Các ngành kinh tế bay giờ đã thay
đổi ra sao?


HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Sơ kết ý


<b>II/ Đấu tranh chống địch “bình định</b>
<i><b>- lấn chiếm” tạo thế và lực, tiến tới</b></i>
<i><b>giải phóng hịan tịan miền Nam </b></i>
-Âm mưu và hành động của Mỹ: sau
Hiệp định Paris, Mỹ vẫn giữ lại hơn 2
vạn cố vấn, lập bộ chỉ huy quân sự…
thúc đẩy quân đội Sài gòn tiến hành
chính dịch “ tràn ngập lãnh thổ”, mở các
cuộc hành quân “ Bình định – lấn
chiếm” vùng giải phóng.


- Cuộc chiến đấu của quân và dân ta:
+ Trong giai đoạn đầu sau khi ký Hiệp


định Paris chúng ta bị mất đất, mất dân
ở một số nơi.


+ Thực hiện nghị quyết của Hội nghị lần
thứ 21 BCHTW Đảng ( 7.1973), từ cuối
1973, quân và dân ta kiến quyết đánh trả
địch, bảo vệ vùng giải phóng, chủ động
mở cuộc tiến cơng địch tại các căn cứ
xuất phát của chúng.


+ Đầu 1975, quân ta giành thắng lợi
vang dội trong chiến dịch đánh đường
14 – Phước Long, giải phóng đường 14,
thị xã và toàn tỉnh Phước Long.


<b>III/ Giải phóng hồn tồn miền</b>
<b>Nam, giành tòan v ẹ n lãnh thổ Tổ</b>
<b>q</b>


<b> uốc </b>


<b> 1/ </b><i><b>Chủ trương kế hoạch giải phóng</b></i>
<i><b>hồn tồn miền Nam </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<i><b></b></i>
<b>---2 / Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy</b>
<b>Xuân 1975 </b>


<i><b>* Chiến dịch Tây Nguyên ( từ 4. đến</b></i>
<i><b>24.3)</b></i>



<i><b>- 10.3.1975, quân ta đánh trận mở màn</b></i>
then chốt ở Bn Ma Thuột và nhanh
chóng giành thắng lợi. Ngày
12.3.1975, địch phản công định chiếm
Buôn Ma Thuột nhưng bị thất bại.
- Ngày 14.3.1975, địch rút toàn bộ
quân khỏi tây Nguyên về duyên hải
miền Trung, bị qn ta truy kích tiêu
diệt, đến ngày 24.3.1975, Tây Ngun
hồn tồn giải phóng.


<i><b>* Chiến dịch Huế - Đà Nẵng ( từ 21.3</b></i>
<i><b>đến 29.3):</b></i>


- Ngày 21.3 quân ta tiến công Huế và
chặn đường rút chạy của địch. Ngày
26.3, quân ta giải phóng Huế. Cũng
thời gian này, ta giải phóng thị xã Tam
Kỳ và tồn tỉnh Quảng Ngãi.


- Sáng 29.3, quân ta tiền công thành
phố Đà Nẵng. Đến 3 giờ chiều, Đã
Nẵng hoàn toàn giải phóng.


- Từ cuối tháng 3 đến tháng 4, nhân
dân các tỉnh ven biển miền Trung,
Nam Tây Nguyên và một số tỉnh Nam
Bộ nổi dậy giải phóng quê hương
mình.



<i><b>* Chiến dịch Hồ Chí Minh ( từ 26.4</b></i>
<i><b>đến 30.4):</b></i>


- Chiến dịch giải phóng Sài Gịn được
mang tên “ Chiến dịch Hồ Chí Minh”.
- 5 giờ chiều ngày 26 tháng 4, quân ta
nổ súng mở đầu chiến dịch Hồ Chí
Minh. 10 giờ 45 phút ngày 30.4, xe
tăng ta tiến thẳng vào Dinh Độc Lập.
Tổng thống VNCH Dương Văn Minh
tuyên bố đầu hàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i><b></b></i>
---bay trên Dinh Độc Lập, chiến dịch Hồ
Chí Minh tồn thắng.


<b>IV/ Ý nghĩa lịch sử, ngun nhân </b>
<b>thắng lợi của cuộc kháng chiến </b>
<b>chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)</b>
<b> 1/ Ý nghĩa lịch sử</b>


- Đã kết thúc 21 năm kháng chiến
chống Mĩ cứu nước và 30 năm chiến
tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt ách
thống trị của chủ nghĩa đế quốc và chế
độ phong kiến ở nước ta,hoàn thành
cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân trong cả nước, thống nhất đất
nước.



- Mở ra kỷ nguyên mới của lịch sử dân
tộc- kỷ nguyên đất nước độc lập, thống
nhất, đi lên CNXH.


- Tác động mạnh đến tình hình nước
Mỹ và tình hình Thế giới là nguồn cổ
vũ to lớn đối với phong trào cách mạng
thế giới, nhất là đối với phong trào giải
phóng dân tộc.


2/ Nguyên nhân thắng lợi


- Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng,
đứng đầu là Hồ Chí Minh với đường
lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ,
đúng đắn, sáng tạo.


- Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, lao
động cần cù, chiến đấu dũng cảm.
- Hậu phương miền bắc không ngừng
lớn mạnh.


- Sự đoàn kết giúp đỡ nhau của ba dân
tộc ở Đơng Dương; sự đồng tình, ủng
hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách
mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới,
nhất là của Liên Xô, Trung Quốc và
các nước XHCN khác.



<b> 4/ Củng cố:</b>


<b> 5/ Hướng dẫn tự học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<i><b></b></i>


Dặn dị HS đọc trước và soạn phần tiếp theo


Ngày soạn: Tuần:32


Tiết: 46


Bi 33:HỒN THNH GIẢI PHĨNG MIỀN NAM, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
<b>(1973-1975)</b>


<b>I/ MỤC TIU: ( Như tiết 42)</b>


<b>II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS:</b>
( Như tiết 42)


.


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b> 1/ kiểm tra bi cũ:</b>


-<i><b> </b>Sau Hiệp Định </i>Paris<i> 1973 về Việt Nam , miền Bắc thực hiện nhiệm vụ gì ?</i>
<i>Cho biết kết quả và ý nghĩa của từng nhiệm vụ đó ?</i>


- <i>Sau HD </i>Paris<i> , lực lượng giữa ta và địch ở miền Nam đã có sự thay đổi như thế</i>


<i>nào ?</i>


<b>2/ Dạy bi mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới </b></i>: do tình hình chiến trường miền Nam có sự thay đổi mau lẹ có lợi cho ta ,
Trung Ương Đảng đã kịp thời nhận định tình hình và đề ra chủ trương giải phóng hồn tồn miền
Nam . Cuộc tổng tiến cơng va nổi dậy xn 1975 tồn thắng đã chứng minh đường lối lãnh đạo
của Đảng ta là kịp thời , sáng suốt .


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG BI HỌC</b>
<b>* Hoạt động 1: Cá nhân và nhóm </b>


GV: Trước tịan bộ tình hình miền Nam lúc
bấy giờ; Bộ chính trị TW Đảng đã làm gì?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Bộ chính trị cịn nhấn mạnh điều gì?
HS: Trả lời theo sgk


GV: Phn tích thêm. Cho cả lớp thảo luận
câu hỏi:


Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng
miền Nam có những điểm khẳng định sự lãnh
đạo đúng đắn và linh hoạt của Đảng ta?


<b>III/ Giải phóng hồn tồn miền</b>
<b>Nam, ginh tịan v ẹ n lãnh thổ Tổ</b>
<b>q</b>



<b> uốc </b>


<b> 1/ Chủ trương kế hoạch giải</b>
<i><b>phóng hồn tồn miền Nam </b></i>


- Dựa vào tình hình so sánh lực
lượng giữa ta và địch Bộ Chính trị
Trung ương Đảng đề ra kế hoạch
giải phóng miền Nam


+ Trong 2 năm 1975-1976


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<i><b></b></i>
Sau 3’ thảo luận (thảo luận tại chỗ)


GV cĩ thể gọi bất kỳ 1 HS nào trả lời


GV phân tích sự sáng suốt của Đảng ta dựa
trên cơ sở trả lời của HS  khẳng định sự sáng
suốt ấy


<b>* Hoạt động 2: </b>


GV: Theo kế hoạch ta chọn Tây Nguyên
để đánh lớn và then chốt mở màn ở Buôn Ma
Thuột


- Diễn biến chiến dịch Tây Nguyên?
HS: Dựa vào sgk trả lời



GV: Dùng lược đồ chiến tranh Tây Ngun
sgk (tranh hình 72) phóng to để HS trình bày


GV: Sau chiến dịch Tây Nguyên Bộ chính
trị có quyết định ntn?


HS: Trả lời theo sgk


GV: Chiến dịch Huế, Đà Nẵng diễn ra thế
nào?


HS: Dựa vào lược đồ chiến dịch Huế-Đà
Nẵng (tranh hình 74 sgk ) phóng to để trình by


GV: Giải thích tiếp tranh hình 73 qn ta
giải phĩng cố đơ Huế


GV: Quân ta đ tiến công Xuân Lộc và
Phan Rang ntn?


HS: Dựa vào chữ in nhỏ trang 161 sgk trả
lời


GV: Chiến dịch Hồ Chí Minh (sgk hình
75) phóng to trình bày


GV: Giới thiệu tranh hình 76 sgk xe tăng
quân đội ta tiến vào Dinh Độc Lập



GV: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân
1975 đã phát triển qua 3 chiến dịch lớn ntn?


HS: Suy nghĩ trả lời


GV: Dựa vào lược đồ cuộc Tổng tiến công và
nổi dậy Xun 1975 (hình 77 sgk) phóng to trình
by


GV: Sơ kết ý


+ Nếu thời cơ đến lập tức giải
phóng miền Nam trong năm 1975


<b> 2/ Cuộc Tổng tiến cơng v nổi dậy</b>
<b>Xun 1975 </b>


* Chiến dịch Ty Nguyn: diễn ra
từ 4-3  24-3-1975 thắng lợi hồn
tồn


* Chiến dịch Huế-Đà Nẵng: 21-3
 29-3-1975


- 25-3 giải phĩng Huế
- 29-3 giải phóng Đà Nẵng


* Chiến dịch Hồ Chí Minh: 26-4 
30-4-1975 ginh thắng lợi hồn tồn
- 2-5 Châu đốc được giải phóng


<b>IV/ Ý nghĩa lịch sử, nguyn nhn </b>
<b>thắng lợi của cuộc khng chiến </b>
<b>chống Mỹ, cứu nước (1954 - </b>
<b>1975)</b>


<b> 1/ Ý nghĩa lịch sử</b>


- Kết thc 21 năm chống Mĩ cứu
nước, đất nước thống nhất, đi lên
chủ nghĩa x hội


- Thắng lợi có tác động mạnh mẽ
đến phong trào cách mạng thế giới,
phong trào giải phóng dân tộc
2/ Nguyn nhn thắng lợi
- Cĩ sự lnh đạo sáng suốt của
Đảng


- Truyền thống yêu nước, sự đoàn
kết của nhân dân cả nước.


- Sự đồn kết nhân dân Đơng
Dương; sự giúp đỡ của thế giới…


<b> 4/ Củng cố:</b>


<b> 5/ Hướng dẫn tự học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<i><b></b></i>



---Ngày soạn: Tuần:33


Ngày dạy: Tiết: 48


<b>CHƯƠNG VII: VIỆT NAM TỪ 1975 ĐẾN 2000</b>


<b>Bi 31 VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU ĐẠI THẮNG XUÂN 1975</b>
<b>I. MỤC TIU BI HỌC:</b>


<b>- Tình hình 2 miền đất nước sau đại thắng của cuộc k/c chống Mỹ cứu nước, về</b>
nhiệm vụ cách mạng nước ta năm đầu sau đại thắng Xun 1975 . Những biện php
nhằm khắc phục hậu quả chiến tranh, khơi phục v pht triển kinh tế - văn hóa, thống
nhất đất nước.


<b>- Bồi dưỡng cho HS lịng yu nước tình cảm ruột thịt Bắc - Nam, tinh thần độc lập dân</b>
tộc thống nhất Tổ quốc


<b>- Rn luyện cho HS kĩ năng phân tích nhận định, đánh giá tình hình đất nước, nhiệm</b>
vụ của cách mạng năm đầu độc lập


<b>II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS:</b>
<b>GV:</b>


<b>HS: SGK, tư liệu sưu tầm, bảng nhóm…</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:</b>
<b> 1. Kiểm tra bi cũ::</b>


<b> 2. Dạy v học bi mới:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG BI HỌC</b>
<b>* Hoạt động 1: Cá nhân</b>


GV: Những thuận lợi mà 2 miền đã đạt
được sau thắng lợi?


HS: Dựa vào sgk trả lời: + Miền Bắc?
+ Miền Nam?
GV: Bn cạnh những thuận lợi cịn có những
khó khăn gì?


HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Chốt ý  ghi bảng
GV: Sơ kết ý, chuyển ý
<b>* Hoạt động 2: Nhóm</b>


GV: Chia lớp làm 2 nhóm thảo luận


N1: Những biện pháp và nhiệm vụ của miền
Bắc?


N2: Những biện pháp và nhiệm vụ của miền
Nam?


Sau 3’ thảo luận GV gọi đại diện từng nhóm


<b>I/ Tình hình 2 miền Nam - Bắc</b>
<b>sau đại thắng Xuân 1975 </b>


- Thuận lợi: Đất nước thống nhất,


độc lập


- Khó khăn: Do hậu quả của Chiến
tranh và chủ nghĩa thực dân mới
Mỹ để lại là nặng nề


<b>II/ Khắc phục hậu quả của chiến</b>
<b>tranh khôi phục và phát triển</b>
<b>kinh tế - văn hóa ở 2 miền đất</b>
<b>nước </b>


- Miền Bắc:


+ Hồn thnh nhiệm vụ khắc
phục hậu quả sau chiến tranh, khơi
phục kinh tế


+ Ra sức lm trịn nghĩa vụ
quốc tế đối với Lào, Cam-pu-chia


- Miền Nam:


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<i><b></b></i>
---trả lời  nhóm khác nhận xét bổ sung


GV: Chốt ý ghi bảng trên cơ sở đó có sự phân
tích


GV: Khẳng định tuy có 2 nhiệm vụ song 2
miền có sự quan hệ mật thiết với nhau



GV: Em có suy nghĩ gì về những biện pháp và
nhiệm vụ của 2 miền sau năm đầu sau đại
thắng?


HS: Suy nghĩ trả lời
<b>* Hoạt động 3: </b>


GV: Sau đại thắng Tổ Quốc Việt Nam đã
được thống nhất song ở mỗi miền lại thuộc một
tổ chức nhà nước khác nhau. Đáp lại nguyện
vọng chính đáng của nhân dân cả nước Ban
Chấp hành Trung ương Đảng làm gì?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Tổng tuyển cử bầu quốc Hội lần 2
chung tiến hành cả nước vào thời gian nào?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: 24-6  3-7-1976 Quốc hội khóa VI
của nước Việt Nam thống nhất đã thơng qua và
quyết định những vấn đề gì?


HS: Dựa vào phần đó để trả lời


GV: Ở địa phương được tổ chức ntn?
HS: Dựa vào sgk trả lời



GV: Liên hệ với tổ chức nhà nước hiện
nay ở địa phương


GV: Ý nghĩa của những việc làm trên?
HS: Suy nghĩ trả lời


GV: Tổng kết ý


+ Tiếp quản các vùng giải
phóng, thành lập các đồn thể quần
chúng


+ Giúp đỡ đồng bào hồi
hương, xây dựng vùng kinh tế mới


+ Xĩa bỏ bĩc lột phong kiến,
quốc hữu hĩa ngn hng


+ Khôi phục sản xuất, văn
hóa, giáo dục


<b>III/ Hồn thnh thống nhất đất</b>
<b>nước về mặt nhà nước 1975-1976 </b>


- Hai miền Nam - Bắc họp Hội
nghị hiệp thương 15 21-11-1975


- 25-4-1976 Tổng tuyển cử bầu
quốc hội chung được tiến hành
trong cả nứơc



- 24-6  3-7-1976 Quốc hội
khóa VI của nước Việt Nam thống
nhất họp kỳ đầu tin


<b> 3. Củng cố:</b>


Việc thực hiện những nhiệm vụ cấp bách trước mắt và hoàn thành thống nhất đất
nước về mặt nhà nước trong năm đầu sau kháng chiến chống Mỹ thắng lợi cĩ ý nghĩa
gì?


<b> 4. Hướng dẫn tự học:</b>


<b> a. Bi vừa học: Như đ củng cố</b>
<b> b. Bi sắp học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<i><b></b></i>
---………
………...
...


Ngày soạn: Tuần 34


Ngày dạy: Tiết: 49


<b>Bi 32 </b> <b>XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC, ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC</b>
<b>(1976-1985)</b>


<b>I. MỤC TIU BI HỌC:</b>



- Con đường tất yếu của cách mạng nước ta đi lên CNXH và tình hình đất nước 10
năm đầu. Cuộc chiến bảo vệ bin giới của Tổ quốc


<b>- Bồi dưỡng cho HS lịng yu nước yêu CNXH tinh thần lao động xây dựng đất nước,</b>
đất tranh bảo vệ Tổ quốc niềm tin vào sự lnh đạo của Đảng và con đường đi lên
CNXH.


<b>- Phân tích, so sánh, nhận định tình hình đất nước </b>
<b>II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS:</b>


<b>GV: Tranh ảnh sgk; ti liệu tham khảo cĩ lin quan.</b>
<b>HS: SGK, tư liệu sưu tầm, bảng nhóm…</b>


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:</b>
<b> 1. Giới thiệu bi mới:</b>


<b> 2. Dạy v học bi mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG BI HỌC</b>
<b>* Hoạt động 1: Cá nhân</b>


GV: Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống Mỹ thắng lợi và hoàn thành thống nhất
đất nước về mặt nhà nước cách mạng nước ta
bước sang giai đoạn nào?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Trước tình hình đó Đảng ta đã làm gì?
HS: Trả lời theo sgk



GV: Kế hoạch Nhà nước 5 năm đề ra nhằm
mục đích gì?


HS: Suy nghĩ trả lời


GV: Phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu
của kế hoạch?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Kết quả thực hiện kế hoạch?
GV: Giải thích tranh hình 81/171 sgk


GV: Kết luận: nền kinh tế nước ta vẫn còn
những hạn chế nhất định  đời sống nhân dân
gặp nhiều khó khăn


<b>* Hoạt động 2: Nhóm và cá nhân</b>


<b>I/ Việt Nam trong 10 năm đi lên</b>
<b>CNXH (1976 - 1985)</b>


<b>1. Thực hiện kế hoạch Nhà nước</b>
<b>5 năm (1975-1980)</b>


- 12-1976 Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ IV của Đảng họp ở
Hà Nội, quyết định:



+ Đề ra đường lối xây
dựng CNXH trong phạm vi cả
nước


+ Phương hướng nhiệm
vụ, mục tiêu của kế hoạch 5 năm
(1976-1980)


- Kết quả:(SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<i><b></b></i>
---GV: Đại hội đại biểu lần thứ V của Đảng


vào thời gian nào? Khẳng định điều gì?
HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Cho lớp thảo luận theo 2 nhóm
N1: Nội dung điều chỉnh của Đại hội V?
N2: Những điều chỉnh và kết quả của nó?
Sau thời gian thảo luận 3’ GV gọi đại diện
từng nhóm trả lời, GV giới thiệu tranh hình
82/172


GV: Chốt ý, ghi bảng
<b>* Hoạt động 3: </b>


GV: Sau thắng lợi của cuộc k/c chống Mỹ
cứu nước bọn Polpot Cam-pu-chia đ lm gì?


HS: Dựa vào sgk trả lời



GV: Sự kiện cụ thể? Ta phản công chống lại
chúng ntn?


HS: Trả lời theo sgk
GV: Chốt ý, chuyển ý
<b>* Hoạt động 4: </b>


GV: Giới thiệu bản đồ nước Trung Quốc. Ta
vào Trung Quốc đã từng có những quan hệ gì?


HS: Trả lời theo sgk


GV: Những việc làm chứng tỏ quan hệ đó xấu
đi


HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Ta đã đánh trả ntn?
HS: Trả lời theo sgk
GV: Tổng kết ý


<b>2. Thực hiện kế hoạch Nhà nước</b>
<b>5 năm (1981-1985)</b>


- 3-1982 Đại Hội đại biểu toàn
quốc lần thứ V để điểu chỉnh bổ
sung cụ thể hóa những quyết định
đ đề ra trong Đại hội IV


- Kết quả: (SGK)



<b>3. Đấu tranh bảo vệ biên giới</b>
<b>Tây -Nam </b>


- 22-12-1978 tập đồn Pơn
Pốt xâm lấn biên giới Tây_Nam
nước ta


- Nhân dân ta tổ chức phản
công đánh đuổi quân Pôn Pốt


<b>4. Đấu tranh bảo vệ bin giới</b>
<b>phía Bắc </b>


- 1978 quan hệ giữa ta và Trung
Quốc xấu đi


- 17-2-1979, 32 sư đoàn Trung
Quốc mở cuộc tiến công nước ta


+ Nhn dn ta chống trả quyết
liệt v ginh thắng lợi


<b> 3. Củng cố:</b>


Sau hơn 10 năm đi lên chủ nghĩa x hội (1976-1985), nước ta đ đạt được những
thành tựu và tồn tại khó khăn, yếu kém gì?


<b> 4. Hướng dẫn tự học:</b>



<b> a. Bi vừa học: Như đ củng cố</b>
<b> b. Bi sắp học:</b>


<b> Dặn dị HS đọc và soạn trước bài 33</b>


Ngày soạn: Tuần: 34


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<i><b></b></i>
---Bi 33 VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA X HỘI (TỪ


<b>1986-2000)</b>
<b>I. MỤC TIU BI HỌC:</b>


<b>- Đường lối đổi mới của Đảng ta từ 1986-2000; Việt Nam trong 15 năm thực hiện</b>
đường lối đổi mới đó


<b>- Bồi dưỡng HS lịng yu nước gắn liền với CNXH tinh thần đổi mới trong lao động,</b>
công tác, học tập, niềm tin vào sự lnh đạo của Đảng vào con đường đổi mới đất nước.
<b>- Phân tích nhận định, đánh giá con đường tất yếu phải đổi mới đất nước đi lên</b>
CNXH.


<b>II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS:</b>


<b>GV: Tranh ảnh sgk; ti liệu tham khảo cĩ lin quan.</b>
<b>HS: SGK, tư liệu sưu tầm, bảng nhóm…</b>


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:</b>
<b> 1. Giới thiệu bi mới:</b>


<b> 2. Dạy v học bi mới:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG BI HỌC</b>
<b>* Hoạt động 1: C nhn</b>


GV: Hoàn cảnh dẫn đến việc đổi mới?
+ Trong nước?


+ Ngoài nước?


HS: Dựa vo sgk trả lời


GV: Bổ sung, phn tích, chốt ý  ghi bảng
: Đường lối đổi mới biểu hiện ntn?
HS: Dựa vo sgk trả lời


GV: Gọi HS đọc phần chữ in nhỏ sgk
GV: Theo em phải hiểu đổi mới đất nước
đi ln CNXH ntn?


GV: Nhận xt, chốt ý
Chuyển ý


<b>* Hoạt động 2: Nhĩm</b>


GV: Chia lớp lm 3 nhĩm thảo luận


N1: Nội dung và kết quả thực hiện kế họch 5
năm (1986-1990)


N2: Nội dung và kết quả thực hiện kế họch 5


năm (1991-1995)


N3: Nội dung v kết quả thực hiện kế họch 5
năm (1996-2000)


Sau thời gian thảo luận 3’ GV gọi đại diện
từng nhóm trả lời  Gọi nhĩm khc nhận xt, bổ
sung


GV: Phn tích, chốt ý, ghi bảng


GV: Giới thiệu cho HS cc hình 83, 84, 85,


<b>I/ Đường lối đổi mới của Đảng </b>
- Hoàn cảnh đổi mới:


+ Trong nước: đạt nhiều
thắng lợi song cịn nhiều khĩ khăn và
yếu km  khủng hoảng về kinh tế x
hội


+ Ngoài nước: Đứng trước
cuộc khủng hoảng trầm trọng của
Liên Xô  ta cần đổi mới


- Đường lối đổi mới được đề ra
ở các Đại Hội lần thứ VI (12-1986),
lần thứ VII (6-1991), lần thứ VIII
(6-1996), lần thứ IX (4-2000)



<b>II/ Việt Nam trong 15 năm thực</b>
<b>hiện đường lối đổi mới </b>
<b>(1986-2000)</b>


- 12-1986 đại hội đại biểu toàn
quốc lần VI đề ra kế hoạch Nhà
nước 5 năm (1986-1990)


- 6-1991 Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ VII của Đảng đề ra kế
hoạch Nhà nước 5 năm (1991-1995)


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<i><b></b></i>
---86, 87 SGK  HS dựa vào đó để tìm hiểu nội


dung tranh hình


GV: Những thành tựu và hạn chế sau khi
thực hiện 3 kế hoạch Nhà nước 5 năm?


HS: Dựa vo sgk trả lời


GV: Giải thích cc tranh hình 88, 89, 90
(phĩng to)


GV: Tổng kết ý: Bn cạnh thuận lợi cịn gặp
nhiều khĩ khăn  địi hỏi nhn dn v Đảng cố gắng
vươn lên mới đạt được mục đích đ định


- 6-1996 Đại hội đại biểu toàn


quốc lần thứ VIII của Đảng đề ra kế
hoạch Nhà nước 5 năm (1996-2000)


- Kết quả: (SGK)


<b> 4. Củng cố: Đảng ta đề ra đường lối đổi mới đất nước nhằm mục đích gì? (đánh dấu</b>
X vào câu đúng)


 Khắc phục khó khăn, sai lầm, khuyết điểm mắc phải trước đó  Đẩy mạnh
XHCN nước ta tiến lên


 Vượt qua khủng hoảng của CNXH  Cả 3 ý trn


<b> 5. Hướng dẫn tự học:</b>


<b> a. Bi vừa học: Như đ củng cố</b>
<b> b. Bi sắp học:</b>


<b> Dặn dị HS đọc và soạn trước bài 34</b>
<b>V/ RÚT KINH NGHIỆM:</b>


………
………...
...


Ngày soạn: Tuần 35
Tiết : 51
<b>Bi 34 TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI</b>


<b>THỨ NHẤT ĐẾN NĂM 2000</b>


<b>I. MỤC TIU BI HỌC:</b>


- Qu trình pht triển của lịch sử dân tộc từ 1919 đến 2000 qua các giai đoạn chính với
những đặc điểm của từng giai đoạn lịch sử. Nguyên nhân cơ bản đ quyết định quá
trình pht triển của lịch sử, bi học kinh nghiệm lớn rt ra từ đó.


<b>- Qu trình đi lên khơng ngừng của lịch sử dn tộc củng cố niềm tự ho dn tộc, niềm tin</b>
vo sự lnh đạo của Đảng và sự tất thắng của cách mạng và tiền đồ của Tổ quốc.


<b>- Rèn luyện HS kĩ năng phân tích, hệ thống sự kiện lịch sử điển hình, đặc điểm lớn</b>
của từng giai đoạn.


<b>II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS:</b>


<b>GV Sưu tầm tranh ảnh và tài liệu có liên quan đến giai đoạn lịch sử từ 1919 đến nay</b>
chủ yếu là các thành tựu trong công cuộc bảo vệ và xây dựng đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<i><b></b></i>
<b> 1. Giới thiệu bi mới:</b>


<b> 2. Dạy v học bi mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI</b>


<b>* Hoạt động 1: C nhn</b>


GV: Từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất
đến nay 2000 lịch sử có thể chia làm mấy giai
đoạn?



HS: 5 giai đoạn


GV: 5 giai đoạn. Đặc điểm, nội dung từng
giai đoạn:


- Giai đoạn 1919-1930: Pháp khai thác
thuộc địa ở Việt Nam (1919-1929), làm biến đổi
tình hình kinh tế, x hội Việt Nam, ĐCSVN ra đời
mở đầu bước ngoặt của cch mạng


- Giai đoạn: 1930-1945: Dưới sự lnh đạo
của Đảng (Hồ Chí Minh) cách mạng Việt Nam
qua các quá trình: 19301931, 1932-1935,
1936-1939, 1939-1945  Cch mạng thng Tm thắng lợi 
mở ra kỷ nguyên độc lập tự do


- Giai đoạn: 1945-1954: 9 năm k/c chống
Pháp quay trở lại xâm lược đ cĩ sự can thiệp của
Mỹ ginh t/lợi vang dội “5 chu chấn động địa cầu”
đó là chiến thắng Điện Biên Phủ


- Giai đoạn: 1954-1975:


+ Cch mạng XHCN ở miền Bắc


+ Cch mạng dn chủ nhn dn ở miền Nam
Đồng thời thực hiện những nhiệm vụ chung
của cuộc k/c chống Mỹ cứu nước thắng lợi hoàn
toàn với đại thắng Xuân 1975  mở ra kỷ nguyên
độc lập thống nhất, đi lên CNXH



- Giai đoạn: 1975-2000:


+ 10 năm đầu, gặp nhiều khó khăn thử
thch


+ 15 năm sau từ đại hội Đảng lần thứ VI
(12-1986) thực hiện đường lối đổi mới đúng đắn,
phù hợp với tình hình đất nước


GV: Tổng kết ý, chuyển ý
<b>* Hoạt động 2: Nhĩm</b>


GV: Chia lớp thnh 4 nhĩm thảo luận
N1: Nguyn nhn thắng lợi?


N2+3: Bi học kinh nghiệm?


<b>I/ Các giai đoạn chính và đặc</b>
<b>điểm của tiến trình lịch sử </b>


* Chia làm 5 giai đoạn


- Giai đoạn 1: 1919-1930:
3-2-1930 Đảng cộng sản Việt Nam
ra đời


- Giai đoạn 2: 1930-1945:
Dưới sự lnh đạo của Đảng nhân
dân đấu tranh làm nên cách mạng


Tháng Tám


- Giai đoạn 3: 1945-1954:
Chín năm chống Pháp  thắng lợi
bằng chiến dịch Điện Biên Phủ


- Giai đoạn : 1954-1975: 21
năm xây dựng CNXH ở miền Bắc
và chống Mỹ ở miền nam, thống
nhất đất nước vào năm 1975


- Giai đoạn 5: 1975-2000: 25
năm xây dựng và đổi mới đất
nước đi lên CNXH


<b>II/ Nguyn nhn thắng lợi, những</b>
<b>bài học kinh nghiệm, phương</b>
<b>hướng đi lên</b>


- Nguyn nhn thắng lợi: Sự lnh
đạo sáng suốt của Đảng là nguyên
nhân hàng đầu quyết định thắng
lợi


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<i><b></b></i>
---N4: Phương hướng đi lên?


Sau 3’ thảo luận GV gọi đại diện từng nhóm
lên trình by  nhĩm khc nhận xt bổ sung  GV bổ
sung, ghi bảng



GV: Giới thiệu tranh hình 91, 92 sgk trang
181. Tổng kết ý


- Bi học kinh nghiệm: 5 bi
(SGK)


- Phương hướng đi lên: Là
độc lập dân tộc gắn với CNXH


<b> 3. Củng cố:</b>


Trả lời cu hỏi cuối (SGK)
<b> 4. Hướng dẫn tự học:</b>


<b> a. Bi vừa học: Như đ củng cố</b>


<b> b. Bi sắp học: Tiết sau kiểm tra học kỳ II về nh chuẩn bị </b>


Học tất cả các câu hỏi cuối bài từ đầu học kỳ II đến nay; Học kĩ cc bi: 24, 25, 26,
30. Bm vo cu hỏi cuối bi v cĩ phần lịch sử Ph Yn.


<b>1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: </b>


- Những nét cơ bản của lịch sử Việt Nam giai đoạn từ 1845 đến nay.


- Hiểu được sự thắng lợi tất yếu của cách mạng Việt Nam khi có Đảng ra đời và lnh
đạo.


<b> 2/ Tư tưởng: Biết ơn những anh hùng liệt sĩ đ xả thn vì nước; niềm tin vào sự lnh</b>


đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam; thái độ làm bài nghiêm túc.


<b> 3/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài nhanh, chính xác và khả năng tư duy logic, khái </b>
quát, tổng hợp…


<b>II/ ĐỀ BÀI:</b>


<b>A/TRẮC NGHIỆM : (4điểm) </b>


I/ Khoanh trịn cu đúng nhất:(1 điểm)


Cu 1: Để thực hiện kế hoạch Na Va, Pháp sử dụng lực lượng cơ động mạnh
gồm: (0,5điểm)


<b>a.12 tiểu đoàn</b> <b>b.54 tiểu đoàn</b>
<b> c. 44 tiểu đoàn</b> <b>d. 84 tiểu đoàn </b>


Cu 2: Phong trào Đồng Khởi nổ ra đầu tiên ở: (0,5điểm)


<b>a.Bắc i </b> <b>b. Tr Bồng </b> <b>c. Bến Tre </b> <b>d.</b> <b>Vĩnh</b>
<b>Thanh </b>


II/ Điền khuyết (3 điểm)


Câu 1: Chọn cc sự kiện sao cho ph hợp với thời gian “thắng lợi của ta trong chiến tranh
đặc biệt”. (2điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<i><b></b></i>
<b>---02/01/1963</b>



<b>08/5/1963</b>
<b>16/6/1963</b>
<b>01/11/1963</b>


Cu 2: Chọn những sự kiện chủ yếu trong cch mạng thng tm sau cho ph hợp với
mốc thời gian dưới đây:(1điểm) ( mỗi ý đúng 0.5 điểm)


<b> a. 18/8/1945 Bốn tỉnh ginh chính quyền sớm nhất trong cả nước </b>
<b>l:…....</b>
<b>………</b>
<b> b.19/8/1945………</b>
<b>B/ TỰ LUẬN: (6điểm): </b>


Cu 1: Trình by diễn biến ? Kết quả của chiến dịch Điện Biên Phủ ? (4điểm)


Cu 2: Nguyn nhn thắng lợi của cuộc khng chiến chống thực dn Php (1945 – 1954).
(2điểm)


<b>ĐÁP ÁN : </b>
<b>A- Trắc nghiệm : (4đ)</b>


<b>I/ Khoanh trịn (1đ)</b>
<b>Cu 1:</b>c (0,5đ)
<b>Cu 2: c</b> (0,5đ)
<b>II/Điền khuyết( 3đ)</b>
Cu 1: (2đ)


- Chiến thắng Ấp Bắc. (0.5đ)
- 2 vạn tăng tu, phật tử Huế biểu tình. (0.5đ)
- 70 vạn nhn dn Si Gịn biểu tình. (0.5đ)


- Đảo chính anh em Nhiệm – Nhu. (0.5đ)
<b>Cu 2: (1đ)</b>


a. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam .(0.5đ)
b. Giành thắng lợi ở Hà Nội. (0.5đ)
II- Tự luận: (6đ)


<b>Cu 1: (4đ)</b>
a. Diễn biến:


- Đợt 1: 13/3/1954 – 17/3/1954 quân ta tiên diệt phân khu Bắc. (1đ)
- Đợt 2: 30/3/1954 – 26/4/1954 quân ta – phân khu trung tâm.. (1đ)
- Đợt 3: 01/5/1954 – 07/5/1954 phân khu trung tâm và phân khu . (1đ)
Nam.


<b> b. Kết quả: </b>


- Giết, bắt sống 16.200 tên địch, bắn rơi – ph hủy 62 my bay cc
loại. (1đ)


<b>Cu 2: (2đ)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<i><b></b></i>
<b> a. Chủ quan: </b>


- Sự lnh đạo sáng suốt của Đảng và Chủ Tịch Hồ Chí Minh. (0.25 đ)
- Cĩ lực lượng vũ trang không ngừng lớn mạnh. (0.25đ)
- Cĩ hậu phương rộng lớn - vững chắc. (0.25đ)
- Triều đình phong kiến Nguyễn bảo thủ, bất lực (0.25đ)
<b>b.Khch quan (1đ)</b>



- Có sự đồn kết chiến đấu của 3 nước Đông Dương. (0.5đ)
- Sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô, lực lượng dn chủ, tiến bộ
trên thế giới. (0.5đ)


<b>V/ RÚT KINH NGHIỆM:</b>


………
………...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<i><b></b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125></div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<i><b></b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127></div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<i><b></b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129></div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<i><b></b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131></div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<i><b></b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133></div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<i><b></b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135></div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<i><b></b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×