Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

De luyen tap 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.91 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LUYỆN TẬP 4</b>



<b>Câu 1</b>: Một anken (có 6 C), phản ứng với dung dịch KMnO4, trong môi trường axit, chỉ cho 1 sản phẩm oxi hóa là


CH3COCH3, anken đó là: <b>A</b>. 2,3-đimetyl but-2-en <b>B</b>. 3-metyl pent-2-en <b>C</b>. isopren <b>D</b>. trans hex-3-en
<b>Câu 2</b>: Aminoaxit ở điều kiện thường là chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước vi


<b>A</b>. Aminoaxit có nhóm chức axit <b>C</b>. Aminoaxit có cấu tạo tinh thể ion lưỡng cực


<b>B.</b> Aminoaxit có nhóm chức bazo <b>D</b>. Aminoaxit vừa có tính axit vừa có tính bazo


<b>Câu 3</b>: Xà phòng hòa hoàn toàn 22,2g hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M. Thể tích


dung dịch NaOH cần dùng là: <b>A</b>. 200 ml <b>B</b>. 300 ml <b>C</b>. 400 ml <b>D</b>. 500 ml


<b>Câu 4</b>: Hỗn hợp A có C3H6, H2. Cho A qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí B. Tỉ khối hơi so với H2 của A và B lần lượt


là 11 và 13,75. Hiệu suất phản ứng hidro hóa là: <b>A</b>. 20% <b>B</b>. 40% <b>C</b>. 60% <b>D</b>. 80%


<b>Câu 5</b>: Trên bề mặt của các hố nước vôi, hay các thùng nước vôi để ngoài không khí, thường có 1 lớp váng mỏng. Lớp váng


này chủ yếu là: <b>A</b>. Ca <b>B</b>. Ca(OH)2 <b>C</b>. CaCO3 <b>D</b>. CaO


<b>Câu 6</b>: Dùng giấy ráp đánh sạch mảnh nhôm rồi nhỏ 1 giọt dung dịch HgCl2 lên bề mặt sạch mảnh nhôm. Sau 2 phút lau khô


và để mảnh nhôm trong không khí. Hiện tượng quan sát được sau cùng là :


<b>A.</b> Những hạt nhỏ li ti màu trắng bạc của thủy nhân lăn trên mảnh nhôm


<b>B.</b> Bề mặt nhôm có màu đen



<b>C.</b> Sủi bọt trên bề mặt mảnh nhôm do AlCl3 bị thủy phân
<b>D.</b> Những sợi nhỏ như sợi chỉ màu trắng xuất hiện như lông tơ


<b>Câu 7</b>: Cho 3,2g Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,8M + H2SO4 0,2M, sản phẩm khử duy nhất của HNO3


là khí NO. Thê tích (l) khí NO (đktc) là: <b>A</b>. 0,672 <b>B</b>. 0,448 <b>C</b>. 0,2244 <b>D</b>. 0,336


<b>Câu 8</b>: Cho 3,2g Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,8M + H2SO4 0,2M, sản phẩm khử duy nhất của HNO3


là khí NO. Số g muối khan thu được là: <b>A</b>. 5,64 <b>B</b>. 7,9 <b>C</b>. 8,84 <b>D</b>. Tất cả đều sai


<b>Câu 9</b>: Để rửa sạch lọ đựng aniline, nên dùng cách nào sau đây:


<b>A</b>. Rửa bằng xà phòng <b>B</b>. Rửa bằng nước


<b>C</b>. Rửa bằng dd NaOH rồi rửa lại bằng nước <b>D</b>. Rửa bằng HCl rồi rửa lại bằng nước


<b>Câu 10</b>: Trong công nghiệp, glixerol được sản xuất theo sơ đồ nào dưới đây:


<b>A</b>. Propan → Propanol → Glixerol <b>B</b>. Butan → Axit butylic → Glixerol


<b>C</b>. Propen → Allyl clorua → 1,3-ddiclopropan-2-ol → Glixerol <b>D</b>. Metan → Etan → Propan → Glixerol


<b>Câu 11</b>: Cracking một lượng propan thu được hoonc hợp X (gồm 3 hidro cacbon). d X/H2 =17,6. Hiệu suất phản ứng là:


<b>A</b>. 25% <b>B. </b>33,33% <b>C</b>. 50% <b>D</b>. 66,67%


<b>Câu 12</b>: Este A được điều chế từ aminoaxit B và rượu etylic. 2,06g A hóa hơi hoàn toàn chiếm thể tích bằng thể tích của
0,56g N2 ở cùng điều kiện. A có công thức cấu tạo là:



<b>A</b>. NH2CH2CH2COOCH2CH3 <b>B</b>. NH2CH2COOCH2CH3 <b>C</b>. CH3NHCOOCH2CH3 <b>D</b>. CH3COONHCH2CH3
<b>Câu 13</b>: Phản ứng nào sau đây xảy ra thuận nghịch:


<b>A</b>. Nung vôi từ đá vôi <b>B</b>. Tổng hợp NH3 từ N2 và H2 <b>C</b>. Điều chế este từ ancol và axit <b>D</b>. A, B, C
<b>Câu 14</b>: Điện phân là quá trinh:


<b>A</b>. Biến điện năng thành hóa năng <b>B</b>. Biến hóa năng thành điện năng


<b>C</b>. Biến cơ năng thành điện năng <b>D</b>. Biến điện năng thành nhiệt năng


<b>Câu 15</b>: Hỗn hợp A có tỉ lệ khối lượng FeO : Fe3O4 : Fe2O3 = 3,6 : 17,4 : 16. Khử m gam A cần a gam CO. Lập công thức


tính a theo m: <b>A</b>. a=0,4919m <b>B</b>. a=0,773m <b>C</b>. a=0,7586m <b>D</b>. a=0,4828m


<b>Câu 16</b>: Hòa tan 174g hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat và sunfit của cùng một kim loại kiềm vào dung dịch HCl dư. Toàn bộ
khí thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500 ml dung dịch KOH 3M. Xác định kim loại kiềm: <b>A</b>. Li <b>B</b>. Na <b>C</b>. K <b>D</b>. Rb


<b>Câu 17</b>: Có thể dùng chất nào sau đây để phân biệt các rượu: CH3OH, C2H5OH, C3H7OH


<b>A</b>. Kim loại kiềm <b>B</b>. H2SO4 đ/140oC <b>C</b>. H2SO4 đ/180oC <b>D</b>. CH3COOH/H2SO4 đ/ to


<b>Câu 18</b>: Để chế tạo ruột phích, người ta thường thực hiện phản ứng hóa học nào sau đây


<b>A</b>. Cho C2H2 tác dụng với dd AgNO3/NH3 <b>B</b>. Cho HCHO tác dụng với dd AgNO3/NH3
<b>B</b>. Cho HCOOH tác dụng với dd AgNO3/NH3 <b>D</b>. Cho glucozo tác dụng với dd AgNO3/NH3


<b>Câu 19</b>: Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH trộn theo tỉ lệ mol 1:1. Lấy 10,6g hỗn hợp X tác dụng với 11,5g C2H5OH


có H2SO4 đặc xúc tác thu được m gam este (H=80%). Gía trị m là: <b>A</b>. 12,96 <b>B</b>. 13,96 <b>C</b>. 14,06 <b>D</b>. Kết quả khác
<b>Câu 20</b>: Hỗn hợp X chứa anken A và ankan B (MA : MB =1,4). Đốt 0,2 mol hỗn hợp X thu được 22g CO2. % khối lượng của



A trong X là: <b>A</b>. 25 <b>B</b>. 41,67 <b>C</b>. 50 <b>D</b>. 58,33


<b>Câu 21</b>: Cho sơ đồ CH4 → C2H2 → Vinylaxetilen → Caosu buna. Số phản ứng oxi hóa khử là: <b>A</b>. 1 <b>B</b>. 4 <b>C</b>. 3 <b>D</b>. 2
<b>Câu 22</b>: X là este của một axit không no đơn chức có một nối đôi mạch hở với rượu no đơn chức mạch hở. Đốt cháy 3,8g X


cần vừa đủ là 8g oxi. MX là: <b>A</b>. 118 <b>B</b>. 116 <b>C</b>. 114 <b>D</b>. 112


<b>Câu 23</b>: Có 4 dung dịch loãng nồng độ M bằng nhau: HF, Na2SO4, H2SO4, NaHSO4. Thứ tự pH tăng dần là:
<b>A</b>. HF, Na2SO4, H2SO4, NaHSO4 <b>B</b>. H2SO4, NaHSO4, HF, Na2SO4


<b>C</b>. NaHSO4, HF, Na2SO4, H2SO4 <b>D</b>. H2SO4, HF, NaHSO4, Na2SO4


<b>Câu 24</b>: Trong nước biển có một lượng nhỏ NaBr. Làm bay hơi nước biển, loại bỏ NaCl kết tinh thu được dung dịch A có
hàm lượng NaBr là 40g/l. Tính thê tích dung dịch A để thu được 3l Br2 lỏng (d=3,12 g/ml)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 25</b>: Trộn kĩ 3g MnO2 vào 197g hỗn hợp muối KCl, KClO3. Đun nóng cho phản ứng hoàn toàn thu được 152g chất rắn.


% khối lượng KCl trong hỗn hợp muối là: <b>A</b>. 7,56% <b>B</b>. 18,91% <b>C</b>. 28,36% <b>D</b>. 37,82%


<b>Câu 26</b>: Dùng poli vinyl axetat có thể dùng làm được vật liệu nào sau đây:


<b>A</b>.Chất dẻo <b>B</b>. Tơ <b>C. </b>Cao su <b>D</b>. Keo dán


<b>Câu 27</b>: Đun glixerin vói KHSO4 sinh ra hợp chất M có tỉ khối hơi so với N2 bằng 2. Hợp chất M không tác dụng với Na, M


có thể trùng hợp. M có CTCT thu gọn: <b>A</b>. CH=C-CH2OH <b>B</b>. CH2=CH-CH2OH <b>C</b>. CH=C-O-CH3 <b>D</b>. CH2=CH-CHO
<b>Câu 28</b>: Một este tạo bởi axit đơn chức và rượu đơn chức có tỉ khối hơi so với khí CO2 bằng 2. Khi đun nóng este này với


dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn lượng este đã phản ứng. CTCT thu gọn của este này là:



<b>A</b>. CH3COOCH3 <b>B</b>. HCOOC3H7 <b>C</b>. CH3COOC2H5 <b>D</b>. C2H5COOCH3


<b>Câu 29</b>: DDT là loại sát trùng hữu cơ quen thuộc. Thành phần của DDT gồm 47,43% C, 50,01% Cl về khối lượng và còn lại
là H. CTPT nào sau đây của DDT: <b>A</b>. C19H15Cl7 <b>B</b>. C12H13Cl3 <b>C</b>. C10H11Cl5 <b>D</b>. C14H9Cl5
<b>Câu 30</b>: Cho 18,32g 2,4,6-trinitro phenol vào 1 chai bằng gang có thể tích không đổi 560 cm3<sub>. Đặt khíp nổ vào chai rồi cho </sub>


nổ ở 1911o<sub>C. Tính áp suất trong binh tại nhiệt độ đó biết rằng sản phẩm nổ là hốn hợp CO, CO</sub>


2, N2, H2 (trong đó tỉ lệ thể tích


CO : CO2 = 5:1) và áp suất thực tế nhỏ hơn áp suất lí thuyết 8%


<b>A</b>. 207,36 atm <b>B</b>. 201 atm <b>C</b>. 211,968 atm <b>D</b>. 223,6 atm


<b>Câu 31</b>: Phản ứng nào sau đây không tạo ra 2 muối


<b>A</b>. NO2 + NaOH dư <b>B</b>. CO2 + NaOH dư <b>C</b>. Fe3O4 + HCk dư <b>D</b>. Ca(HCO3)2 + NaOH dư


<b>Câu 32</b>: Cho hỗn hợp khí X gồm N2, NO, NH3, hơi H2O di qua binh chứa P2O5 thi còn lại hỗn hợp khí Y chỉ gồm 2 khí, 2 khí


đó là: <b>A</b>. N2, NO <b>B</b>. NO, NH3 <b>C</b>. NH3, hơi H2O <b>D</b>. N2, NH3


<b>Câu 33</b>: Nhúng 1 thanh nhôm kim loại vào dung dịch chứa 0,03 mol CuSO4, sau khi phản ứng hoàn toàn lấy thanh nhôm ra


khỏi dung dịch. Phát biểu nhận xét nào sau đây không đúng:


<b>A</b>. Thanh Al có màu đỏ <b>B</b>. Khối lượng thanh Al tăng 1,38g


<b>C</b>. Dung dịch thu được không màu <b>D</b>. Khối lượng dung dịch tăng 1,38g



<b>Câu 34</b>: Nung nóng m gam bột nhôm với lượng dư S (không có không khí ) đến phản ứng hoàn toàn, rồi hòa tan hết sản


phẩm thu được vào nước thi thoát ra 6,72 l khí (đktc). Tính m: <b>A</b>. 2,7 <b>B</b>. 4,05 <b>C</b>. 5,4 <b>D</b>. 8,1


<b>Câu 35</b>: Một hỗn hợp gồm bột Fe và Fe2O3 chia đôi. Cho khí CO dư đi qua phần thứ nhất ở nhiệt độ cao thi khối lượng chất


rắn giảm đi 4,8g. Ngâm phần thứ hai tỏng dung dịch CuSO4 dư thi sau phản ứng khối lượng chất rắn tăng thêm 0,8g. Khối


lượng hỗn hợp ban đầu là: <b>A</b>. 13,6 <b>B</b>. 43,2 <b>C</b>. 16,3 <b>D</b>. 22,7


<b>Câu 36</b>: Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo, người ta thực hiện quá trinh:


<b>A</b>. Hidro hóa ( có xúc tác Ni) <b>B</b>. Làm lạnh <b>C</b>. Cô cạn ở nhiêt độ cao <b>D</b>. Xà phòng hóa


<b>Câu 37</b>: Phản ứng nào sau đây chuyển glucozo và fructozo thành một sản phẩm duy nhất


<b>A</b>. Phản ứng với Cu(OH)2 đun nóng <b>B</b>. Phản ứng với dd AgNO3/NH3 <b>C</b>. Phản ứng với H2/Ni, to <b>D</b>. Phản ứng với Na
<b>Câu 38</b>: Khí CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn có đủ lượng CO2 cho phản ứng quang hợp để tạo ra 500g tinh bột


thi cần thể tích không khí (đktc) là: <b>A</b>. 1382716,05l <b>B</b>. 1402666,05l <b>C</b>. 1382600,05l <b>D</b>. 1492600,05l


<b>Câu 39</b>: Khối lượng phân tử của thủy tinh hữu cơ là 25000 đvc. Số mắt xích trong phân tử thủy tinh hữu cơ là:


<b>A</b>. 66 <b>B</b>. 250 <b>C</b>. 173 <b>D</b>. 83


<b>Câu 40</b>: Hỗn hợp khí A gồm H2, C2H6 và C2H2. Cho từ từ 6l A đi qua bột Ni nung nóng thi thu được 3l một chất khí duy nhất


(đktc). Tỉ khối hơi của A so với H2 bằng: <b>A</b>. 10 <b>B</b>. 15 <b>C</b>. 7,5 <b>D</b>. 5



<b>Câu 41</b>: Kim loại nhẹ có nhiều ứng dụng trong kĩ thuật và đời sống là: <b>A</b>. Mg <b>B</b>. Fe <b>C</b>. Al <b>D</b>. Cu


<b>Câu 42</b>: Để tách riêng từng kim loại ra khỏi dung dịch chứ đồng thời muối AgNO3 và Pb(NO3)2, người ta dùng lần luwotj


các kim loại: <b>A</b>. Cu, Fe <b>B</b>. Ag, Pb <b>C</b>. Pb, Fe <b>D</b>. Zn, Cu


<b>Câu 43</b>: X là hợp kim Al-Cu. Trong m gam X có 1 g Cu (m> 2,5g) nếu luyện thêm 4g Mg vào đó thi hàm lượng Al trong X
lớn hơn hàm lượng Al trong hợp kim mới là 33,33%. Hàm lượng Cu trong hợp kim X là:


<b>A</b>. 16,67% <b>B</b>. 20% <b>C</b>. 25%


<b>Câu 44</b>: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,02 mol FeS2 và 0,03 mol FeS vào lượng dư H2SO4 đặc nóng thu được Fe2(SO4)3,


SO2 và H2O. Hấp thụ hết SO2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch KMnO4 thu được dung dịch Y không màu, trông suốt, có


pH=2. Thể tích dung dịch Y là: <b>A</b>. 11,4l <b>B</b>. 5,7l <b>C</b>. 22,8l <b>D</b>. 17,1l


<b>Câu 45</b>: Một loại đồng thau chứa 60% Cu và 40% Zn. Hợp kim này có cấu tạo tinh thể hợp chất hóa học. Công thức hóa học


của hợp kim là: <b>A</b>. CuZn2 <b>B</b>. Cu2Zn3 <b>C</b>. Cu2Z <b>D</b>. Cu3Zn2


<b>Câu 46</b>: Chất X có CTPT C3H6O. X cộng hợp với H2 thi thu được rượu đơn chứ, còn khi cho X tác dụng với dung dịch thuốc


tim thi thu được rượu đa chức. Cấu tạo của X là:


<b>A</b>. CH2=CH-O-CH3 <b>B</b>. CH3CH2CHO <b>C</b>. CH3COCH3 <b>D</b>. CH2=CH-CH2OH


<b>Câu 47</b>: X và Y là hai axit hữu cơ , tỉ khối hơi của X so với Y là 2,217. Thế clo vào X có thể thu được 3 sản phẩm monocle.
Hỗn hợp X, Y thực hiện phản ứng tráng bạc. Số CTPT của X là: <b>A</b>. 2 <b>B</b>. 3 <b>C</b>. 4 <b>D</b>. 1



<b>Câu 48</b>: Trong cùng điều kiện 1 l hơi E nặng gấp 1,875 lần 1l khó oxi. Đun m gam E với Cu(OH)2/NaOH thấy có 4,32g kết


tủa đỏ gạch. m bằng: <b>A</b>. 1,2 <b>B</b>. 1,8 <b>C</b>. 2,4 <b>D</b>. 3


<b>Câu 49</b>: Cho phương trinh 2 SO2 + O2 ↔ 2 SO3. Khi tăng thể tích của hệ cân bằng sẽ chuyển dịch thế nào


<b>A</b>. chiều thuận <b>B</b>. chiều nghịch <b>C</b>. không xác định <b>D</b>. không thay đổi


<b>Câu 50</b>: Binh kín đựn FeCO3 và O2. Nung binh ở nhiệt độ vao, phản ứng xong đưa binh về nhiệt độ ban đầu thi thấy áp suất


cuối thí nghiệm gấp 4 lần áp suất ban đầu. Trong binh cuối thí nghiệm chỉ chức 1 oxi sắt và khí CO2. Công thức oxit sắt là:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×