Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

TUAN 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.19 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 32
<b>(Từ ngày 16/04 đến ngày 20/04 năm 2012</b>)
Thứ


Ngày,tháng


Tiết
TKB


Môn Bài dạy


Hai
16/04
1
2
3
4
5
SHĐT
T.Đ
T
LS
Đ.Đ
Út Vịnh
Luyện tập
LS địa phương
Đ.Đ địa phương


Ba
17/04
1


2
3
4
5
CT
T
KH
KT
TD
Bầm ơi
Luyện tập


Tài nguyên thiên nhiên
Lắp Rơ-bốt

18/04
1
2
3
4
5
LTC
KC
T
ÂN
MT


Ơn tập về dấu câu (Dấu phẩy )
Nhà vơ địch



Ơn tập về các phép tính với số đo thời gian


Năm
19/04
1
2
3
4
5

TLV
T
ĐL
TD


Những cánh buồm
Trả bài văn tả con vật


Ơn tập về tính chu vi, diện tích của một hình
ĐL địa phương


Sáu
20/04
1
2
3
4
5
LTC
TLV


T
KH
SH


Ơn tập về dấu câu (Dấu hai chấm)
Tả cảnh (kiểm tra viết )


Luyện tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012
Tập đọc


ÚT VỊNH
I. Mục tiêu


- Biết đọc lưu lốt, diễn cảm được một hoặc tồn bộ bài văn.


- Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an tồn giao thơng đường sắt và
hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. (trả lời được các câu hỏi ở sgk)


II. Đồ dùng dạy học


GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy học


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:


2. Bài cũ:



- u cầu HS đọc bài thơ : “Bầm ơi” và
TLCH.


- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Giới thiệu bài mới:


*Hướng dẫn luyện đọc.


- Yêu cầu HS đọc tồn bài văn Sau đó,
nhiều em tiếp nối nhau đọc bài văn.


- GV thống nhất cách chia đoạn :
Đoạn 1 : Từ đầu … ném đá lên tàu”
Đoạn 2 : “Tháng trước … vậy nữa”
Đoạn 3: “Một buổi chiều… tàu hoả đến”
Đoạn 4 : Còn lại


- GV ghi bảng và giúp HS hiểu các các từ
ngữ : sự cố, thanh ray, thuyết phục, chuyển
thẻ…


- Giáo viên đọc diễn cảm bài.
*Tìm hiểu bài.


+ Đoạn đường sắt gần nhà Uùt Vịnh mấy
năm nay thường có những sự cố gì ?


+ Uùt Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm
vụ giữ gìn an tồn đường sắt ?



+ Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên


- HS kể lại chuyện, nêu ý nghóa
của bài thơ.


-HS đọc tồn bài.
- HS quan sát tranh


- HS đọc nối tiếp bài văn ( 2- 3
lượt)


- Học sinh đọc các từ này.


- Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh
trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó
tháo cả ốc gắn các thanh ray.
Nhiều khi, trẻ chăn trâu còn ném
đá lên tàu


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

từng hồi giục giã, Uùt Vịnh nhìn ra đường
sắt và đã thấy điều gì ?


+ Uùt Vịnh đã hành động như thế nào để
cứu 2 em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
+ Em học tập được ở Uùt Vịnh điều gì ?
*Đọc diễn cảm.


- GV yêu cầu HS: đọc thầm lại bài.


4.Củng cố-Dặn dò



- Giáo viên nhận xét, khen ngợi những
học sinh hiểu và đọc tốt bài văn


- Chuẩn bị: Những cánh bườm.
- Nhận xét tiết học


- Em thấy Hoa và Lan đang ngồi
chơi chuyền thẻ trên đường tàu
- Lao ra khỏi nhà như tên bắn, la
lớn báo tàu hoả đến, nhào tới ôm
Lan lăn xuống mép ruộng


- Dự kiến : có tinh thần trách
nhiệm, tôn trọng quy định về
ATGT, dũng cảm, …


-HS neâu.


- HS luyện đọc diễn cảm bài thơ,
sau đó HS thi đọc diễn cảm đoạn
thơ, cả bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu


Bieát:


- Thực hành phép chia.



- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và STP.
- Tìm tỉ số % của hai số.


II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:


2. Baøi cuõ:


- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài:


Baøi 1:


- GV yêu cầu nhắc lại qui tắc chia phân số
cho số tự nhiên; số tự nhiên chia số tự nhiên;
số thập phân chia số tự nhiên; số thập phân
chia số thập phân


- Yêu cầu học sinh làm bài.
Bài 2:


- GV cho HS thảo luận nhóm đôi cách làm.
- Yêu cầu học sinh laøm baøi.




Baøi 3:


- GV yêu cầu HS làm theo mẫu.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Giáo viên nhận xét, chốt cách làm
Bài 4:


- Nêu cách làm.


- u cầu học sinh làm vào vở.
4.Củng cố-Dặn dò


- Xem lại các kiến thức vừa ôn.
- Chuẩn bị: Luyện tập


- Học sinh sửa bài.


- Học sinh đọc đề, xác định u
cầu.


- Học nhắc lại.


- Học sinh làm bài và nhận xét.
- Học sinh đọc đề, xác định yêu
cầu,


- Học sinh thảo luận, nêu hướng
làm


- Học sinh sửa bài.


- Học sinh nhận xét


- HS đọc đề và xác định yêu cầu.
- Học sinh làm bài vào vở.


- Nhận xét, sửa bài
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Chính tả (nhớ-viết)
BẦM ƠI
I. Mục tiêu


- Nhớ – viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát.
-Làm được bài tập 2, 3.


- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Các hoạt động dạy học


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:


2. Bài cũ:


- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:


*Hướng dẫn học sinh nhớ – viết.


- Giáo viên yêu cầu đọc bài.


*Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2:


- Giáo viên lưu ý học sinh: Tên các huân
chương, giải thưởng đặt trong ngoặc đơn
viết hao chưa đúng, sau khi xếp tên danh
hiệu vào dịng thích hợp phải viết hoa cho
đúng quy tắc.


- Giáo viên chốt, nhận xét.
Bài 3:


-GV u cầu HS đọc, làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt.
4.


Củng cố-Dặn dò


- Chuẩn bị: “Trong lời mẹ hát”.
- Nhận xét tiết học.


- HS làm lại bài tập 2, 3 ở bảng
lớp.


-HS đọc.


- 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng bài
thơ.



- Lớp lắng nghe và nhận xét.
- 1 học sinh đọc lại bài thơ ở SGK.
- Học sinh nhớ – viết.


- Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi
cho nhau.


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu


Biết:


- Tìm tỉ số % của hai số.


- Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số %.
- Giải toán liên quan đến tỉ số %.


II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:


2. Bài cũ:



- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài:


Baøi 1:


- GV yêu cầu nhắc lại cách tìm tỉ số % của 2
số.


- Lưu ý : Nếu tỉ số % là STP thì chỉ lấy đến 2
chữ số ở phần thập phân


- Yêu cầu học sinh làm vào vở
Bài 2:


- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi
cách làm


- Yêu cầu học sinh laøm baøi.
Baøi 3:


- GV yêu cầu học sinh làm theo mẫu.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.


- Giáo viên nhận xát, chốt cách làm
Bài 4:


- Nêu cách làm.


- u cầu học sinh làm vào vở, học sinh làm


nhanh nhất sửa bảng lớp


- Học sinh sửa bài.


- Học sinh đọc đề, xác định yêu
cầu.


a) 2 : 5 = 0,4 = 40%


b) 2 : 3 = 0,6666 = 66,66%...
- Học sinh làm bài và nhận xét.
- Học sinh đọc đề, xác định u
cầu,


- Học sinh thảo luận.


- HS đọc đề và xác định yêu cầu.
- Học sinh nhắc lại.


- Học sinh làm bài vào vở.
- Nhận xét, sửa bài


- Học sinh đọc đề.


- Học sinh giải vở và sửa bài
Số cây lớp 5A trồng được là


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-GV nhận xét, chữa bài.
4.Củng cố-Dặn dò



- Xem lại các kiến thức vừa ôn.


- Chuẩn bị: ôn tập… với số đo thời gian.


Số cây lớp 5A còn phải trồng theo
dự định là


180 – 81 = 99 (cây)


Đáp số:


Khoa học


TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu


- Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học


- GV: Hình vẽ trong SGK trang 130, 131.
III. Các hoạt động dạy học


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:


2. Bài cũ: Môi trường.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:



“Tài nguyên thieân nhieân”.


Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- Tài ngun thiên nhiên là gì?


-GV nhận xét, kết luận.


Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể chuyện tên
các tài nguyên thiên nhiên”.


- GV nói tên trị chơi và hướng dẫn HS
cách chơi.


- Chia số HS tham gia chơi thành 2 đội có
số người bằng nhau.


- Giáo viên tuyên dương đội thắng cuộc.
4.


Củng cố-Dặn dò


- Chuẩn bị: “Vai trị của mơi trường tự
nhiên đối với đời sống con người”.


- Nhận xét tiết học .


-HS tự đặt câu hỏi mời học sinh
khác


- Nhóm trưởng điều khiển thảo


luận.


- Nhóm cùng quan saùt caùc hình
trang 130, 131 /SGK.


- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2012
Luyện từ và câu


ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy)
I. Mục tiêu


- Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1).


- Viết được một đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt của HS trong giờ ra
chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy (BT2).


II. Các hoạt động dạy học


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:


2. Bài cũ:


- Giáo viên viết lên bảng lớp 2 câu văn có
dấu phẩy.


3. Giới thiệu bài mới:



*Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài


1:


- Hướng dẫn học sinh xác định nội dung 2
bức thư trong bài tập.


- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2:


- GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ.
- Nhiệm vụ của nhóm.


- GV chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi những
nhóm học sinh làm bài tốt.


4. Củng cố-Dặn dò


- u cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh BT2.
- Chuẩn bị: “Luyện tập về dấu câu: Dấu hai
chấm”.


- Nhận xét tiết học


- Học sinh nêu tác dụng của dấu
phẩy trong từng câu.


- 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài.


- Học sinh làm việc cá nhân, điền
dấu chấm hoặc dấu phẩy trong
SGK bằng bút chì mờ.


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày
đoạn văn của nhóm, nêu tác dụng
của từng dấu phẩy trong đoạn
văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Kể chuyện
NHÀ VÔ ĐỊCH
I. Mục tiêu


- Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại
được tồn bộ câu chuyện bằng lời nhân vật Tơm Chíp.


- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.


- Cảm kích trước tinh thần dũng cảm, qn mình cứu người bị nạn của một
bạn nhỏ.


II. Đồ dùng dạy học


GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: Ổn định.



2. Bài cũ:


- Giáo viên kiểm tra HS kể chuyện về một
bạn nam hoặc một bạn nữ được mọi người
quý mến.


3. Giới thiệu bài mới: Nhà vơ địch
*GV kể tồn bộ câu chuyện, HS nghe.
- Giáo viên kể lần 1.


- Giáo viên kể lần 2, 3, vừa kể vừa chỉ
vào tranh minh hoạ.


*Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi
về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.


- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ
trong SGK, nói vắn tắt nội dung cơ bản
của từng tranh.


- Học sinh kể chuyện


- Học sinh nghe và nhìn tranh.


- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Cả lớp đọc thầm theo.


- Mỗi học sinh trong nhóm kể từng
đoạn chuyện, tiếp nối nhau kể hết
chuyện dựa theo lời kể của cô và


tranh minh hoạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Nêu một chi tiết trong câu chuyện khiến
em thích nhất. Giải thích vì sao em thích?
+ Nêu ngun nhân dẫn đến thành tích bất
ngờ của Tơm Chíp.


+ Nêu ý nghóa của câu chuyện.
4.Củng cố-Dặn dò


- Giáo viên chốt lại ý nghóa của câu
chuyện.


- Khen ngợi tinh thần dũng cảm, quên
mình cứu người bị nạn của một bạn nhỏ.
- Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
- Nhận xét tiết học.


là Tôm Chíp, kể tồn bộ câu
chuyện.


-Thảo luận để thực hiện các ý a, b,
c.


- Học sinh nêu.


- Tình huống bất ngờ xảy ra khiến
Tơm Chíp mất đi tính rụt rè hằng
ngày, phản ứng rát nhanh, thông
minh nên đã cứu em nhỏ.



- Khen ngợi Tơm Chíp dũng cảm,
quen mình cứu người bị nạn, trong
tình huống nguy hiểm đã bộc lộ
những phẩm chất đáng quý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Tốn


ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu


Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán.
II. Đồ dùng dạy học


GV: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:


2. Bài cũ: Luyện tập.


3. Giới thiệu bài mới: Ơn tập về các phép
tính với số đo thời gian.


*Ơn kiến thức


- Nhắc lại cách thực hiện 4 phép tính tre
số đo thời gian.



- Lưu ý trường hợp kết quả qua mối quan
hệ?


- Kết quả là số thập phân
Bài 1:


- Tổ chức cho học sinh làm bài.


- GV chốt cách làm bài: đặt thẳng cột.
- Lưu ý học sinh: nếu tổng quá mối quan
hệ phải đổi ra.


- Học sinh nhắc lại.
- Đổi ra đơn vị lớn hơn
- Phải đổi ra.


- Ví dụ: 3,1 giờ = 3 giờ 6 phút.
- Học sinh đọc đề.


- Học sinh làm bảng con
a. 8 giờ 47 phút


+ 6 giờ 36 phút
14 giờ 83 phút
= 15 giờ 23 phút


b. 14giờ26phút


13giờ86phút



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Bài 2:


-Lưu ý cách đặt tính.


-Phép chia nếu cịn dư đổi ra đơn vị bé hơn
rồi chia tiếp


Baøi 3:


-Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Làm bài.


-GV nhận xét, chữa bài.
Bài 4 :


-Yêu cầu học sinh đọc đề


-GV nhận xét.
4.Củng cố-Dặn dò


- Ơn tập kiến thức vừa học, thực hành.
- Chuẩn bị : Ôn tập tính chu vi, diện tích
một số hình.


8giờ44p
hút


c. 5,4 giờ
+ 11,2 giờ



16,6 giờ = 16 giờ 36 phút
- Nêu yêu cầu


a. 6 giờ 14 phút
 3


18 giờ 42 phút
8 phút 52 giây
 2


16 phuùt 108 giây
= 17 phút 48 giây


- Học sinh đọc đề.
- Tóm tắt.


Giải:


Người đó đi hết quãng đường mất
18 : 10 = 1,8 ( giờ )


= 1 giờ 48 phút
- Học sinh đọc đề và tóm tắt.
- Vẽ sơ đồ.


Giải:


Ơtơ đi hết qng đường mất


8giờ56phút – (6giờ15phút +


25phút)


= 2 giờ 16 phút = <sub>15</sub>34 giờ


Quãng đường từ Hà Nội đến Hải
Phòng


45  <sub>15</sub>34 = 102 (km)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Kỹ thuật


Lắp máy bay trực thăng ( tiết 3 )


I. Mục tiêu:


- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng.


- Biết cách lắp và lắp máy bay theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn.
- HSKG: Lắp được máy bay theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn.


<b>* SDNLTK& HQ :</b> Chọn loại xe tiết kiệm năng lượng để sử dụng. khi sử dụng
xe cần tiết kiệm xăng dầu.


Lắp thiết bị năng lượng mặt trời để tiết kiệm xăng dầu
II. Chuẩn bị:


Mẫu máy bay trực thăng; Bộ lắp ghép.
III. Các ho t ng d y-h c:ạ độ ạ ọ


T
L



Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1.Ổn định :
2. Bài cũ :
35 3.Bài mới :


*Giới thiệu bài :


4. Phát triển các hoạt động:


Hoạt động 1: HS thực hành lắp ráp máy


bay trực thăng (học nhóm)


Cho HS lắp ráp máy bay trực thăng theo
các bước như trong SGK.


- HS lắp ráp hồn thành sản phẩm
(theo nhóm).


- GV theo dõi và hướng dẫn các nhóm lắp
sai hoặc cịn lúng túng.


Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm.


- HS thực hành lắp máy bay trực
thăng theo nhóm.


(HS học cá nhân).



- Cho các nhóm trưng bày sản phẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

1


GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết, xếp
đúng vào vị trí các ngăn trong hộp.


5. Nhận xét - dặn dò:


- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh
thần thái độ học tập và kỹ năng lắp ráp
máy bay trực thăng.


- Dặn HS : đọc trước và chuẩn bị đầy đủ
bộ lắp ghép để học bài: “Lắp rô- bốt”


HS tháo các chi tiết.


Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2012
Tập đọc


NHỮNG CÁNH BUỒM
(Trích)


I. Mục tiêu


- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp.


- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc


sống tốt đẹp của người con.


II. Đồ dùng dạy học


GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:


2. Bài cũ:


- u cầu HS đọc truyện Uùt Vịnh, trả lời
câu hỏi.


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Giới thiệu bài mới:


*Hướng dẫn luyện đọc.


- u cầu HS đọc tồn bài thơ. Sau đó,
nhiều em tiếp nối nhau đọc từng khổ cho
đến hết bài (đọc 2 vòng).


- GV ghi bảng các từ ngữ mà HS địa
phương dễ mắc lỗi khi đọc.


- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
*Tìm hiểu bài.



- Những câu thơ nào tả cảnh biển đẹp?


- HS kể lại chuyện, nêu ý nghóa
của câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Những câu thơ nào tả hình dáng, hoạt
động của hai cha con trên bãi biển?


- Giáo viên nhắc học sinh dựa vào những
hình ảnh thơ và những điều đã học về văn
tả cảnh để tưởng tượng và miêu tả.


- Những câu thơ dẫn lời nói trực tiếp của
cha và của con trong bài.


- Những câu hỏi ngây thơ của con cho
thấy con có ước mơ gì?


*Đọc diễn cảm.


- Giáo viên yêu cầu học sinh: đọc thầm
lại những câu đối thoại giữa hai cha con.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ.


4.Củng cố-Dặn dò


- Chuẩn bị: Luật bảo vệ, chăm sóc và
giáo dục trẻ em.


- Nhận xét tiết học



- Ánh mặt trời rực rỡ biển cát càng
mịn, biển càng trong.


- Bóng cha dài lênh khênh.
- Bóng con tròn chắc nòch.


- Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng.
- Học sinh phát biểu ý kiến.


- Con: - Cha ôi!


- Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời.
- Không thấy nhà, khơng thấy cây,
khơng thấy người ở đó?


- Cha: - Theo cánh buồm đi mãi
đến nơi xa.


+ Con ước mơ được nhìn thấy nhà
cửa, cây cối, con người ở nơi tận xa
xôi ấy.


- Cả lớp đọc thầm lại.


- Học sinh luyện đọc diễn cảm bài
thơ, sau đó học sinh thi đọc diễn
cảm đoạn thơ, cả bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Tập làm văn



TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT
I. Muïc tiêu


- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan
sát và chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài.


- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II. Các hoạt động dạy học


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:


2. Bài cũ:


3. Giới thiệu bài mới:
Trả bài văn tả con vật.


*GV nhận xét, đánh giá chung về kết quả bài
viết của cả lớp.


- Giáo viên chép đề văn lên bảng lớp.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề.


- GV nhận xét chung về bài viết của cả lớp.
+ Nêu những ưu điểm chính thực hiện qua
nhiều bài viết.


+ Nêu một số thiếu sót cịn gặp ở nhiều bài
viết.



-Thông báo điểm số của từng HS.
*HS thực hành tự đánh giá bài viết.


- 1 H đọc đề bài trong SGK.
- Kiểu bài tả con vật.


- Đối tượng miêu tả (con vật với
những đặc điểm tiêu biểu về hình
dáng bên ngồi, về hoạt động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Giáo viên nhận xét, chốt lại, dán lên bảng
lớp giấy khổ to viết sẵn lời giải.


*HS viết lại một đoạn trong bài.
- GV nhận xét


4. Củng cố - dặn dò:


-Chuẩn bị: Tả cảnh ( Kiểm tra viết )
- Nhận xét tiết học.


mình theo gợi ý 2 SGK.


- Mỗi HS tự xác định đoạn văn
trong bài để viết lại cho tốt hơn.
- 1, 2 HS đọc đoạn văn vừa viết
lại.


Tốn



ÔN TẬP TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. Mục tiêu


Thuộc cơng thức chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải
toán.


II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:


2. Bài cũ: Ôn tập các phép tính số đo thời
gian.


3. Giới thiệu bài mới: Ơn tập về chu vi,
diện tích một số hình.


- Nêu cơng thức, qui tắc tính chu vi, diện
tích các hình:


1/ Hình chữ nhật
2/ Hình vng
3/ Hình bình hành
4/ Hình thoi


5/ Hình tam giác



- Học sinh neâu
1/ P = ( a+b )  2


S = a  b


2/ P = a  4


S = a  a


3/ S = a  h


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

6/ Hình thang
7/ Hình tròn


Bài 1:


- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc đề .
- Nêu cách tìm chiều rộng khu vườn.


-GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3:


- 1 học sinh đọc đề.


- Muốn tìm chiều cao tam giác ta làm thế
nào?


- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.


-GV nhận xét, chữa bài.


Bài 4:


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.


-GV nhận xét, chữa bài.


6/ S = 2
)
(<i>a</i><i>b</i> <i>h</i>


7/ C = r  2  3,14


S = r  r  3,14


- Học sinh đọc đề.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh làm bài.


Giaûi:


- Chiều rộng khu vườn:
120 : 3  2 = 80 (m)


- Chu vi khu vườn.


(120 + 80)  2 = 400 (m)


- Diện tích khu vườn:
120  80 = 9600 m2



<sub>= 96 a = 0,96 ha</sub>
Đáp số: 400 m ; 96 a ; 0,96 ha.
- 1 học sinh đọc.


S  2 : a


- Diện tích hình vuông cũng là S
hình tam giác.


8  8 = 64 (cm2)


- Chiều cao tam giác.


64  2 : 10 = 12,8 (cm)


Đáp số: 12,8 cm.
- Học sinh đọc đề.


Giaûi:


- Diện tích 1 hình tam giác vuông.
4  4 : 2 = 8 (cm2)


- Diện tích hình vuông.
8  4 = 32 (cm2)


- Diện tích hình tròn.


4  4  3,14 = 50,24



- Diện tích phần gạch chéo.
50,24 – 32 = 18,24


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

4. Củng cố-Dặn dò


- Ơn lại nội dung vừa ơn tập.
- Chuẩn bị: Luyện tập


- Nhận xét tiết học.


Khoa học


VAI TRỊ CỦA MƠI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
I. Mục tiêu


- Nêu được ví dụ: mơi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người.
- Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.


<b>KNS :</b> Kĩ năng tự nhận thức hành động của con người và bả than vào môi trường


những gì.


Kĩ năng tư duy tổng hợp, hệ thống từ các thong tin và kinh nghiệm bản than để
thấy con người đã nhận từ môi trường các tài nguyên môi tường và thảy ra môi
trường các chất thảy độc hại trong quá trình sống.


II. Đồ dùng dạy học



- GV: Hình vẽ trong SGK trang 132 / SGK.
III. Các hoạt động dạy học


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:


2. Bài cũ:


- Tài nguyên thiên nhiên.


3. Giới thiệu bài mới: “Vai trị của môi
trường tự nhiên đối với đời sống con
người.”


Hoạt động 1: Quan sát.


- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn
khác trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con
người những gì và nhận từ con người
những gì?


- Nêu ví dụ về những gì mơi trường cung
cấp cho con người và những gì con người
thải ra mơi trường?


Giáo viên kết luận:


- Mơi trường tự nhiên cung cấp cho con


người.


+ Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi
làm việc, nơi vui chơi giải trí,…


+ Các nguyên liệu và nhiên liệu.


- Mơi trường là nơi tiếp nhận những chất
thải trong sinh hoạt hằng ngày, sản xuất,
hoạt động khác của con người.


Hoạt động 2: Trò chơi “Nhóm nào nhanh
hơn”.


- GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào
giấy những thứ môi trường cung cấp hoặc
nhận từ các hoạt động sống và sản xuất
của con người.


- Giáo viên yêu cầu cả lớp cùng thảo luận
câu hỏi cuối bài ở trang 133 / SGK.


- Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai
thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa
bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc
hại?


4. Củng cố-Dặn dò


- Đọc lại tồn bộ nội dung ghi nhớ của bài


học.


- Chuẩn bị: “Tác động của con người đến
mơi trường sống”.


- Nhận xét tiết học.


SGK để phát hiện.
- Đại diện trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Học sinh trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012


Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU


(Dấu hai chấm)
I. Mục tiêu


- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1).
- Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2, 3).
II. Các hoạt động dạy học


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:


2. Baøi cũ:


- Nêu tác dụng của dấu phẩy?


- Cho ví dụ?


3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về dấu câu –
dấu hai chấm.


*Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:


- Yêu cầu học sinh đọc đề.


- Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức về
dấu hai chấm.


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Bài 2:


- 2 hoïc sinh.


- 1 học sinh đọc đề bài.
- HS nhắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Giáo viên yêu cầu đọc.


- Giáo viên nhận xét + chốt lời giải đúng.
Bài 3:


- Giáo viên đưa bảng phụ, mời học sinh sửa
bài miệng.


- Giáo viên nhận xét + chốt.


4.Củng cố-Dặn doø


- Nêu tác dụng của dấu hai chấm?
- Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: “Trẻ em”.
- Nhận xét tiết học.


- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm.


- Học sinh làm việc cá nhân
- 3, 4 học sinh thi đua làm.
- HS đọc toàn văn yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm.


- Học sinh làm việc cá nhân sửa
lại câu văn của ơng khách.


- Học sinh nêu.


Tập làm văn
Tả cảnh
(kiểm tra viết)


I. Mục tiêu:


Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dung từ, đặt câu
đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Toán
LUYỆN TẬP


I. Mục tiêu


- Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học.
- Biết giải bài tốn có liên quan đến tỉ số.
II. Đồ dùng dạy học


GV: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:


2. Bài cũ: Ôn tập về chu vi, diện tích một
số hình.


3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
Bài 1 :


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 1.
- Đề bài hỏi gì?


- Muốn tìm P, S hình chữ nhật cần biết gì?
- Nêu quy tắc tính P, S hình chữ nhật.


Bài 2:


- GV u cầu HS ơn lại quy tắc công thức


- Học sinh đọc.
- P, S sân bóng.



- Chiều dài, chiều rộng.
- Học sinh nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

hình vuông.


- Giáo viên gợi ý bài 2.
- Đề bài hỏi gì?


- Nêu quy tắc tính P và S hình vuông?


-GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3 :


- GV có thể gợi ý :


+ Tính diện tích thửa ruộng HCN
+ Tính số thóc thu hoạch được


Bài 4 :
- Gợi ý :


- Đã biết S hình thang
+ S Hthang = S HV


+ TBC 2 đáy = ( a + b ) : 2
+ Tính h = S Hthang : ( a+b )
2
4.Củng cố-Dặn dị



- Làm bài 4/ 167
- Nhận xét tiết học


- Học sinh sửa bảng lớp.


- Cơng thức tính P, S hình vng.
- S = a  a


- P = a  4


- Học sinh giải vở.
Giải:


- Cạnh cái sân hình vuông.
48 : 4 = 12 (cm)
- Diện tích cái sân.


12  12 = 144 (cm2)


Đáp số: 144 cm2
- HS đọc đề bài


- Tóm tắt
- Nêu cách giải
- Cả lớp nhận xét
- HS đọc đề bài
- Tóm tắt


- Nêu cách giải
- Cả lớp nhận xét



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×