Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC</b>
<b>BA ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN</b>
<b>KHỐI LƯỢNG VÀ QUÁN TÍNH</b>
<b><sub>CÁC LỰC CƠ HỌC: LỰC HẤP DẪN, LỰC ĐÀN HỒI, </sub></b>
<b> LỰC MA SÁT, LỰC HƯỚNG TÂM</b>
I.
I. LỰC - CÂN BẰNG LỰCLỰC - CÂN BẰNG LỰC
<b>I - LỰC - LỰC CÂN BẰNG</b>
<b>I - LỰC - LỰC CÂN BẰNG</b>
1. Lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác
mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
2. Các lực cân bằng là các lực khi tác dụng đồng thời vào một vật thì khơng
gây ra gia tốc cho vật.
3. Đường thẳng mang véc tơ lực gọi là giá của lực. Hai
lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng lên một vật, cùng giá, cùng độ lớn
và ngược chiều.
4. Đơn vị lực là Niutơn (N)
Những lực nào tác dụng
lên quả cầu? Các lực này do
những vật nào gây ra?
I.
I. LỰC. CÂN BẰNG LỰCLỰC. CÂN BẰNG LỰC
II.
I.
I. LỰC. CÂN BẰNG LỰCLỰC. CÂN BẰNG LỰC
II.
II. TỔNG HỢP LỰCTỔNG HỢP LỰC
F<sub>1</sub>
I.
I. LỰC. CÂN BẰNG LỰCLỰC. CÂN BẰNG LỰC
II.
II. TỔNG HỢP LỰCTỔNG HỢP LỰC
1. Thí nghiệm:
O
M
N
M
N
O
A
B
F<sub>1</sub>
F<sub>2</sub>
C
F<sub>3</sub>
D
F
I.
I. LỰC. CÂN BẰNG LỰCLỰC. CÂN BẰNG LỰC
II.
II. TỔNG HỢP LỰCTỔNG HỢP LỰC
1. Thí nghiệm
Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật
bằng một lực có tác dụng giống hệt như các lực ấy.
3. Quy tắc hình bình hành
Nếu hai lực đồng quy làm thành hai cạnh của một hình bình hành,
thì đường chéo kẻ từ điểm đồng quy biểu diễn hợp lực của chúng.
I.
I. LỰC. CÂN BẰNG LỰCLỰC. CÂN BẰNG LỰC
II.
II. TỔNG HỢP LỰCTỔNG HỢP LỰC
1. Thí nghiệm
2. Định nghĩa
3. Quy tắc hình bình hành
O
F
F<sub>1</sub>
F<sub>2</sub>
I.
I. LỰC. CÂN BẰNG LỰCLỰC. CÂN BẰNG LỰC
II.
II. TỔNG HỢP LỰCTỔNG HỢP LỰC
1. Thí nghiệm
2. Định nghĩa
3. Quy tắc hình bình hành
F<sub>12</sub>
Trong trường hợp có nhiều lực đồng quy thì
quy tắc này áp dụng như thế nào?
O
F<sub>1</sub>
F<sub>2</sub>
I.
I. LỰC. CÂN BẰNG LỰCLỰC. CÂN BẰNG LỰC
II.
II. TỔNG HỢP LỰCTỔNG HỢP LỰC
III.
III. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂMĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM
Muốn cho một chất điểm đứng cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng
lên nó phải bằng khơng.
O
M
N
M
N
A
B
O
D
F<sub>1</sub>
F<sub>2</sub>
F
Nếu bây giờ khơng có lực F<sub>3 </sub>thì điều gì xảy ra? Lực F<sub>3</sub> có vai trị
gì đối với từng lực F<sub>1</sub>, F<sub>2 </sub>để điểm O khơng bị thay đổi vị trí ?
I.
I. LỰC. CÂN BẰNG LỰCLỰC. CÂN BẰNG LỰC
II.
II. TỔNG HỢP LỰCTỔNG HỢP LỰC
III.
III. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂMĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM
IV.
IV. PHÂN TÍCH LỰCPHÂN TÍCH LỰC
1. Định nghĩa
2. Phương pháp
Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng
giống hệt như lực đó.
Muốn phân tích lực F<sub>3</sub> thành hai lực thành phần F<sub>1 </sub>và F<sub>2</sub> theo hai
phương MO và NO, ta làm như sau: từ đầu mút C của vectơ F<sub>3</sub> ta kẻ
hai đường thẳng song song với hai phương đó, chúng cắt những
IV.
IV. PHÂN TÍCH LỰCPHÂN TÍCH LỰC
E
G
O
M
N
C
F<sub>3</sub>
F<sub>2</sub>
F
2. Phương pháp
Muốn phân tích lực F<sub>3</sub> thành hai lực thành phần F<sub>1 </sub>và F<sub>2</sub> theo hai
phương MO và NO, ta làm như sau: Từ đầu mút C của vectơ F<sub>3</sub> ta
kẻ hai đường thẳng song song với hai phương đó, chúng cắt những
phương này tại các điểm E và G. các vectơ OE và OG biểu diễn các
lực thành phần F<sub>1</sub> và F<sub>2</sub>.
Thế nào là tổng hợp lực, phân tích lực? Những chú ý khi phân tích lực?
Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật
bằng một lực có tác dụng giống hệt như các lực ấy.
Chú ý: ta chỉ được phép phân tích một lực F khi biết chắc chắn lực
đó có tác dụng cụ thể theo hai hướng nào.
Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng
giống hệt như lực đó.
Có thể tổng hợp các lực đồng quy theo quy tắc hình
vật bị biến dạng.
Lực là nguyên nhân làm cho vật chuyển động hoặc bị biến dạng.
Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:
55 55
10
10