Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

GIAO AN DAO DUC CA NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.51 KB, 45 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 1: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ GIẤC</b>
<b>A. Mục tiêu</b>


Hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập và sinh hoạt đúng giờ giấc.
Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian
biểu đó.


Có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập đúng giờ giấc.
<b>B. Các hoạt động dạy và học chủ yếu</b>


<b>Tuần 1: tiết 1</b>


<i>1) Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến</i>


Mục tiêu: học sinh có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động cụ thể.
Tiến hành: nhóm lớn


- Quan sát tranh của nhóm, nêu ý kiến với bạn:
+ Tranh vẽ gì? Việc làm đó đúng hay sai?
+ Nên làm thế nào cho đúng


- Các nhóm trình bày


* Trong giờ học, bạn ngồi làm việc riêng, như thế sẽ ảnh hưởng rới các bạn xung
quanh và kết quả học tập của chính mình. Bạn đó đã khơng làm trịn bổn phận và trách
nhiệm của mình, khơng thực hiện quyền được học tập của mình.


Các bạn phải học bài mới đúng


* Bạn vừa ăn vừa xem truyện sẽ có hại cho sức khoẻ và ảnh hưởng tới công việc của
cả nhà. Phải tập trung vào một việc.



Nên ngừng xem truyện và cùng cả nhà ăn cơm cho xong bữa


* Làm hai việc cùng một lúc không phải là học tập sinh hoạt đúng giờ giấc.
<i>2) Hoạt động 2: Xử lý tình huống</i>


Mục tiêu: Học sinh biết lựa chọn cách ứng xử đúng trong từng tình huống cụ thể.
Tiến hành: Nhóm lớn


- Xem tranh bài 2 vẽ cảnh gì ở từng nhóm và nêu:


+ Theo em bạn đó sẽ xử lý thế nào? Vì sao em chọn cách ứng xử đó?
+ Hãy chọn tình huống ứng xử hay nhất để cùng nhau sắm vai.


(Mỗi bạn giả vờ làm một nhân vật trong tranh, hoạt động và lời nói theo nội dung
bức tranh mà nhóm đã chọn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

* Đến giờ đi ngủ cần tắt ti vi, dừng mọi việc đi ngủ để đảm bảo sức khoẻ cho mình,
khơng làm ảnh hưởng tới mọi người xung quanh.


Nếu gặp người làm sai ta phải từ chối


* Bạn rủ đi mua bi bỏ việc học hành là sai. Cần khuyên bạn cùng mình về lớp học
bài.


<i>3) Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy</i>


Mục tiêu: giúp học sinh biết công việc cụ thề cần làm và thời gian thực hiện để học
tập sinh hoạt đúng giờ giấc.



Tiến hành: nhóm đôi
- Kể cho bạn nghe:


+ Buổi sáng em làm những việc gì?
+ Buổi trưa em làm những việc gì?
+ Buổi tối em làm những việc gì?
- Tứng nhóm trình bày


* Cần sắp xếp thời gian cho hợp lý để hàng ngày ta có đủ thời gian học tập, vui chơi,
làm việc nhà và nghỉ ngơi.


Kết luận: Cần học tập làm việc đúng giờ giấc
Thực hiện giờ nào việc nấy


Chuẩn bị thời gian biều của rmình (nhờ cha mẹ hướng dẫn)
<b>Tuần 2: tiết 2</b>


<b>A. Bài cũ</b>


- Đặt thời gian biểu đã chuẩn bị lên mặt bàn


- Tập trung vào để làm một việc cho nhanh và tốt. Làm hai việc cùng một lúc không
phải là học tập sinh hoạt đúng giờ giấc.


<b>B. Thực hành</b>


<i>1) Liên hệ: Kể một số việc em đã làm chứng tỏ em đã biết học tập sinh hoạt đúng</i>
giờ giấc


* Bắt đầu làm một việc đúng giờ và cố gắng làm xong việc đó cũng phải đúng giờ để


chuẩn bị làm tiếp việc sau.


<i>2) Hoạt động 2: Thảo luận</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tiến hành:


- Đọc đề bài và các tình huống.


- Giáo viên nêu từng tình huống, học sinh nghe và suy nghĩ rồi nêu ý kiến của mình:
đồng ý – khơng đồng ý – chưa biết làm sao.


- Học sinh nêu lý do vì sao không đồng ý.


* Trẻ em hay người lớn đều phải học tập, sinh hoạt đúng giờ giấc, như vậy mới đảm
bảo sức khoẻ và không ảnh hưởng tới việc của mình, làm cho ơng bà bố mẹ n tâm.


Tuỳ theo từng gia đình với nét sinh hoạt riêng mà thời gian làm việc và học hành ở
nhà của mỗi em có thể giờ giấc khác nhau.


Vừa học vừa chơi là sai. Không tập trung nghe giảng, không hiểu bài, học sẽ dốt. Đó
là thói quen xấu.


Học tập sinh hoạt đúng giờ giấc có lợi cho sức khoẻ và cho việc học tập của mình.
<i>3) Hoạt động 3: Hành động</i>


Mục tiêu: giúp học sinh tự nhận biết thêm về lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng
giờ giấc và cách thực hiện điều đó.


Tiến hành: Nhóm lớn



- Trao đổi trong nhóm và nêu:


+ ích lợi của việc học tập đùng giờ giấc.
+ Cần làm gì để học tập đúng giờ giấc.
+ ích lợi của việc sinh hoạt đúng giờ giấc.
+ Cần làm gì để sinh hoạt đúng giờ giấc.
- Từng nhóm trình bày.


- Em cịn điều chỉnh hành vi gì nữa để là người biết học tập sinh hoạt đúng giờ giấc.
* Cần phải học tập, sinh hoạt đúng giờ giấc


<i>4) Hoạt động 4: Thời gian biểu</i>


Mục tiêu: giúp học sinh sắp xếp lại thời gian biểu cho hợp lý và tự theo dõi việc
thực hiện thời gian biểu đó


Tiến hành: Nhóm 2


- Lấy thời gian biểu của mình trao đổi với bạn và suy nghĩ rồi nói với bạn.
+ Bố trí như vậy đã hợp lý chưa.


+ Giải thích rõ: thực hiện theo nó ra sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Từng nhóm trình bày thời gian biểu của mình.
* Phải thực hiện các việc theo thời gian biểu đã lập.


Thời gian biểu nên gì phù hợp với điều kiện riêng của nhà mình. Thời gian thực hiện
mỗi việc của mỗi người có thể hơi khác nhau, chỉ cần đảm bảo làm hết các việc trong
ngày.



Việc thực hiện đúng thời gian biểu giúp chúng ta làm việc, học tập có kết quả và
đảm bảo sức khoẻ.


Kết luận: Giờ nào việc nấy


Thực hiện theo thời gian biều của mình.
Chuẩn bị: Bài 2.


<b>Bài 2: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI</b>
<b>A. Mục tiêu: Học sinh hiểu</b>


- Khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ, được mọi người yêu quý. Như
thế mới là người dũng cảm và trung thực.


- Biết tự nhận lỗi và sửa lỗi, biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi.
- Bết ủng hộ và cảm phục bạn đã biết nhận lỗi, sửa lỗi.
<b>B. Các hoạt động dạy và học chủ yếu</b>


<b>Tuần 3: tiết 1</b>
<i>Bài cũ: </i>


- Học tập, sinh hoạt đúng giờ giấc có lợi gì?


- Em đã làm những việc gì đúng theo thời gian biểu đã lập?


* Cần cố gắng học tập, sinh hoạt đúng giờ giấc để đảm bảo sức khoẻ và học tập tiến
bộ.


Dạy bài mới:



1) Hoạt động 1: Câu chuyện “Cái bình hoa”


Mục tiêu: Học sinh sác định ý nghĩa của hành vi nhận lỗi và sửa lỗi, lựa trọn hành vi
đúng.


Tiến hành:


- Giáo viên kể lại câu chuyện “Cái bình hoa”, để kết thúc mở: … ba tháng đã trơi
qua, khơng ai cịn nhớ tới chuyện cái bình hoa bị vỡ nữa thì…


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Theo em nhóm bạn nào có cách kết thúc chuyện hay nhất.
- Giáo viên kể nốt câu chuyện.


- Thảo luận:


+ Qua bài học, em thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi.
+ Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?


+ Khi nhận lỗi và sửa lỗi cho nhau, bản thân mình có suy nghĩ gì? Lúc đó mọi
người xung quanh sẽ nghĩ gì về mình?


- Các nhóm trình bày.


* Trong cuộc sống, ai cũng có khi mắc lỗi, nhất là với các em ở lứa tuổi nhỏ. Nhưng
điều quan trọng nhất là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ
và được mọi người yêu quý.


<i>2) Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến</i>


Mục tiêu: Giúp học sinh biết bảy tỏ ý kiến của mình ở tình huống cụ thể


Tiến hành:


- Giáo viên nêu lần lượt từng tình huống ở bài 2.


- Học sinh nêu ý kiến và nói rõ lý do vì sao việc đó lại sai? Cách sửa?


* Đã làm sai mà khơng nhận lỗi thì lịng mình khơng thanh thản, làm cho người khác
có thể bị nghi oan. Nhận lỗi xong phải biết sửa lỗi nữa, tránh nói sng.


Kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi giúp em mau tiến bộ và sẽ được mọi người yêu
quý.


Thực hiện: Nhận lỗi và sửa lỗi


Chuẩn bị tìm hiểu những người xung quanh mình ai đã biết nhận lỗi và sửa lỗi.
<b>Tuần 4: Tiết 2</b>


<b>A. Bài cũ</b>


- Khi mắc lỗi thì mình cần phải làm gì?
- Nhận lỗi và sửa lỗi có ích gì?


<b>B. Thực hành</b>


1) Hoạt động sắm vai


Mục tiêu: Giúp học sinh lựa chọn và thực hành hành vi nhận lỗi và sửa lỗi.
Tiến hành: Nhóm nhỏ


- Đọc và quan sát tranh bài 3, nói với bạn:



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Đọc kỹ lời nói của nhân vật? Tìm lời đáp?


+ Lựa trọn một tình huống mà nhóm thích nhất để sắm vai.
- Một vài nhóm trình bày ở mỗi tình huống.


Nhận xét cách ứng xử của nhóm hay nhất. Bổ sung cách ứng xử khác.


* Tuỳ từng tình huống cụ thể mà mức độ nhận lỗi và sửa lỗi có thể khác nhau: Ân
hận, nhận lỗi, giải thích lý do rồi rút kinh nghiệm lần sau. Có khi ngồi tỏ thái độ chúng
ta phải nói lời xin lỗi mong sự thơng cảm và sửa chữa ngay.


Khi có lỗi, biết nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm và đáng khen.
2) Hoạt động 2: Thảo luận


Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu việc bày tỏ ý kiến và thái độ khi có lỗi để người khác
hiểu đúng mình là việc làm cần thiết, là quyền của từng cá nhân.


Tiến hành: Nhóm lớn
- Đọc đề bài tập 4


- Giao việc: Từng tổ thảo luận nội dung ở mỗi tranh và nêu: nếu là mình, lúc đó
mình sẽ làm gì?


- Từng nhóm trình bày và giải thích lý do vì sao cách ứng xử đó là hay nhất.


* Cần bảy tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm. Nên lắng nghe để hiều
người khác, tránh trách nhầm lỗi cho bạn.


- Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, như vậy mới là bạn tốt.


3) Hoạt động 3: Liên hệ


Học sinh tự đọc bài và làm bài của mình.
Giáo viên kiểm tra.


* Nếu bị hiều nhầm, mình khơng cần thiết phải nói lời xin lỗi mà chỉ tỏ thái độ phù
hợp và dừng ngay việc đang làm, tránh bị người khác hiểu nhầm.


4) Hoạt động 4


Mục tiêu: Giúp học sinh đánh giá, lựa trọn hành vi nhận và sửa lỗi từ kinh nghiệm
của bản thân.


Tiến hành: Thảo luận chung


- Hãy kể lại những trường hợp em mắc lỗi mà em đã biết nhận và sửa lỗi.
- Sau khi nghe các bạn kể, theo em bạn nào có cách ứng xử đúng.


* Ai cũng có khi bị mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như
vậy lòng ta thanh thản và ta sẽ được mọi người giúp đỡ, yêu quý và sẽ mau tiến bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Thực hiện: biết nhận lỗi và sửa lỗi
Chuẩn bị: bài 3


<b>Bài 3: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP</b>
<b>A. Mục tiêu: giúp học sinh</b>


- Hiểu ích lợi của việc sống gọn gàng ngăn nắp


- Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp.


- Biết giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.


- Biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp.
<b>B. Các hoạt động dạy và học chủ yếu</b>


<b>Tuần 5: Tiết 1</b>
<i>Bài cũ:</i>


- Khi mắc lỗi mà biết nhận lỗi và sửa lỗi có lợi gì?


- Bạn em thiếu bài khi em nhắc thì bạn nói: “Hơm qua mệt nên mình chưa xong, để
lúc rỗi rãi mình làm nốt bài xong”. Theo em thế đã đúng chưa?


<i>Bài mới:</i>


<i>1) Hoạt động 1: Đọc chuyện: “Đồ dùng để ở đâu?”.</i>
- Giáo viên kể chuyện “Đồ dùng để ở đâu”.


- Câu hỏi phát vấn:


+ Nếu em là bạn của Dương, em giúp bạn bằng cách nào?
+ Em khuyên bạn điều gì?


+ Em bảo bạn cách sắp xếp lại đồ dùng thế nào?
- Đồ dùng để bừa bãi có hại gì?


* Mỗi đồ dùng phải được đê đúng nơi qui định. Tính bừa bãi của Dương khiến cho
nhà cửa lộn xộn, rất xấu, làm bạn mất thời giờ tìm kiếm khi cần đến đồ dùng.


Chúng ta nên rèn luyện đức tính sống gọn gàng ngăn nắp.


<i>2) Hoạt động 2: L,àm bài tập 1</i>


- Học sinh tự đọc và làm bài.
- Giáo viên kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Mục tiêu: Giúp học sinh biết phân biệt gọn gàng ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn
nắp.


Tiến hành nhóm đơi


- Đọc đề bài bài 2, quan sát tranh trang 8 và 9.
- Nói với bạn:


+ Tranh vẽ cảnh gì?


+ Theo em tranh nào đồ dùng đã được sắp xếp gọn gàng ngăn nắp?


+ Tranh nào đồ dùng chưa được sắp xếp gọn gàng ngăn nắp? Nếu ở đó em sẽ làm
gì?


- Các nhóm trình bày bài.


* Phải ln sắp xếp đồ dùng gọn gàng ngăn nắp cho nhà cửa, lớp học được đẹp mà
khi cần dùng đến thì tìm được nhanh. Như vậy cơng việc sẽ có hiệu quả.


<i>4) Hoạt động 4: Bày tỏ ý kiến</i>


Mục tiêu: Gúp học sinh biết đề nghị, biết bảy tỏ ý kiến của mình với người khác.
Tiến hành: Thảo luận chung



- Giáo viên nêu tình huống: Bố mẹ chuần bị cho bạn Nga một góc học tập riêng ở
chỗ thuận lợi, nhưng mọi người trong nhà cứ tiện tay để mọi đồ dùng lên bàn học của
bạn. Theo em trong tình huống đó Nga cần làm gì?


- Học sinh nêu cách xử lý của mình.


* Mọi người trong nhà chưa được gọn gàng ngăn nắp làm ảnh hưởng tới mình thì
mình phải yêu cầu mọi người để đồ dùng đúng nơi qui định cho gọn gàng. Không được
làm ảnh hướng tới việc học tập của con cái.


<b>Tuần 6: Tiết 2</b>
<b>A. Bài cũ:</b>


- Đồ dùng để thế nào được gọi là gọn gàng ngăn nắp? Đồ dùng để gọn gàng ngăn
nắp có lợi gì?


- Ở gia đình em đồ dùng đã được sắp xếp gọn gàng ngăn nắp chưa?
<b>B. Thực hành:</b>


<i>1) Hoạt động 1: Sắm vai</i>


Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách ứng xử phù hợp đề giữ nhà cửa gọn gàng ngăn
nắp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Nêu tình huống: em sẽ làm gì khi:


+ Vừa ăn cơm xong, chưa kịp làm gì thì bạn đến rủ đi chơi.


+ Nhà sắp có khách, ti vi đang có phim hoạt hình hay mà mẹ lại giục đi chuẩn bị cốc
chén đón khách.



+ Cơ giao cho Na thu vở bài tập của các bạn trong lớp mà Na khơng làm.
- Mỗi tổ một tình huống, thảo luận để sắm vai.


- Học sinh trình bày, lớp nhận xét.


* Ta nên cùng mọi người giữ gọn gàng ngăn nắp nơi ở của mình để nhà cửa sạch sẽ.
<i>2) Làm bài tập 3</i>


- Học sinh đọc và tự làm bài.
- Một số em trình bày bài.


- Nhận xét bài bạn vừa nêu, giải thích lý do vì sao tình huống đó là sai?
<i>3) Hoạt động 2: Liên hệ</i>


Mục tiêu: Kiểm tra việc học sinh giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.
Tiến hành:


- Tự nhận xét xem mình ở mức độ nào trong các mức độ sau:
+ Thường thu dọn chỗ học chỗ chơi.


+ Ít khi thu dọn chỗ học chỗ chơi.
+ Không thu dọn chỗ học chỗ chơi.


- Giáo viên thống kê và nhận xét tình hình chung.


- Nhìn xung quanh lớp, nhận xét xem lớp ta đã được gọn gàng ngăn nắp chưa? (ngăn
bàn, giá để mũ, tủ đồ dùng, nền nhà …).


- Thu dọn lại cho ngăn nắp.



* Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa sạch, đẹp và khi cần sử dụng thì khơng
mất cơng tìm kiếm. Người sống gọn gàng ngăn nắp luân được mọi người tin tưởng, yêu
quý.


Kết luận: Phải sống gọn gàng, ngăn nắp
Thực hiện: Sống gọn gàng, ngăn nắp.
<i>Chuẩn bị: Bài 4</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Biết trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng của
mình.


- Biết chăm làm việc nhà là cách thể hiện tình thương u của mình với ơng bà, cha
mẹ.


- Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp.


- Có thái độ khơng đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà.
<b>Tuần 8: Tiết 1</b>


<i>Bài cũ:</i>


- Kể việc làm của mình để chứng tỏ mình đã biết sống gọn gàng, ngăn nắp.
- Sống gọn gàng, ngăn nắp có lợi gì?


Bài mới:


<i>1) Hoạt động 1: Đọc thơ “Khi mẹ vắng nhà” của Trần Đăng Khoa</i>


Mục tiêu: Học sinh biết một tấm gương chăm làm việc nhà. Học sinh biết chăm làm


việc nhà là thể hiện tình thương u ơng bà, cha mẹ.


Tiến hành thảo luận chung:


- Giáo viên đọc bài thơ. Một đến hai em đọc lại bài.
- Phát vấn:


+ Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà?


+ Theo em khi cha mẹ về, thấy nhà cửa như thế thì cha mẹ nghĩ gì về con mình?
+ Em thầy bạn nhỏ trong bài thơ đã ngoan hay chưa? em đã chăm được như bạn
nhỏ chưa?


+ Cuối bài, bạn nhỏ bảo “Con chưa ngoan, chưa ngoan”. Em đoán bạn nhỏ nghĩ
gì?


* Bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thương cha mẹ, muốn chia sẻ bớt nỗi vất vả với
cha mẹ. Việc làm đó của bạn chắc chắn sẽ đem lại niềm vui, sự hài lòng cho cha mẹ.
Chăm làm việc nhà là đức tính tốt, chúng ta cần học tập.


<i>2) Hoạt động 2</i>


Mục tiêu: Học sinh biết một số việc phù hợp với khả năng của trẻ em
Tiến hành: Nhóm 2


- Đọc đề bài, xem tranh sách giáo khoa và nói với bạn: Tranh vẽ ai? Họ đang làm gì?
- Các nhóm trình bày bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

* Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng của mình như: tưới
nước cho vườn, cây cảnh; dọn dẹp nhà cửa; chuẩn bị nấu cơm, dọn cơm; cho gà vịt ăn; …



Cần tránh làm những việc quá sức vì ảnh hưởng xấu tới xương và cơ.
<i>3) Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến</i>


Mục tiêu: học sinh có nhận thức, thái độ đúng đắn với cơng việc gia đình.
Tiến hành:


- Đọc đề và tự làm bài tập 4.


- Lần lượt từng tình huống được học sinh trình bày và nêu lý do.
- Cả lớp nhận xét.


* Chăm chỉ là đức tính tốt. Cha mẹ ta rất vất vả, vì vậy ta cần phải chăm chỉ tự giác
làm việc nhà.


Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể
hiện tình u thương đối với ơng bà cha mẹ.


Kết luận: Cần chăm làm việc nhà
<b>Tuần 9: tiết 2</b>


<b>A. Bài cũ</b>


- Chăm làm việc nhà có ích lợi gì?


- Trong lớp, ai đã biết chăm làm việc nhà.
<b>B. Thực hành</b>


<i>1) Hoạt động 1: Liên hệ</i>



Mục tiêu: Giúp học sinh tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản
thân.


Tiến hành: Nhóm nhỏ


- Kể cho bạn nghe: ở nhà mình đã làm được những việc gì? Kết quả ra sao?
- Khi làm xong việc, mình cảm thấy thế nào? Ông bà, cha mẹ tỏ thái độ gì?
- Từng nhóm trình bày.


- Các việc tự em làm hay do cha mẹ nhắc nhở.


* Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được
tham gia làm việc của mình đối với người lớn. Làm việc phải đảm bảo an toàn.


<i>2) Hoạt động 2: Sắm vai</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Tiến hành nhóm 2


a)- Xem tình huống và cách ứng xử tình huống ở bài tập 5. Bàn bạc với bạn xem
mình có chọn cách ứng xử đó hay cách nào khác? Chuẩn bị sắm vai.


- Các nhóm trình bày.


- Cả lớp nhận xét cách ứng xử hay nhất.
* Phải làm xong việc nhà rồi mới đi chơi.


b) Tình huống: Sáng nay, Hoà được nhờ đi mua củi và bổ củi để nhóm lị. Hồ sẽ
làm gì?


- Giáo viên nêu tình huống.



- Học sinh lựa trọn cách xử lý và trình bày bài.


* Việc nhà vừa sức thì mình cần làm. Mua và bổ củi là việc làm quá sức của trẻ em.
Ta cần từ chối và giải thích lý do: Trẻ em thân hình cịn bé q, khơng thể làm việc đó
được để đảm bảo an tồn.


<i>3) Hoạt động 3: Trò chơi</i>


Mục tiêu: Học sinh biết cần làm gì trong các tình huống cụ thể để thể hiện trách
nhiệm của mình với cơng việc gia đình.


Tiến hành: Nhóm lớn


- Giáo viên nêu mỗi nhóm bốn tình huống, trong nhóm lựa chọn cách ứng xử:
+ Mẹ đi làm về, tay xách túi nặng.


+ Em bé muốn uống nước.


+ Nhà cửa bừa bãi sau buổi sinh nhật.
+ Anh không làm việc đã được giao.
+ Mẹ đang chuẩn bị nấu cơm.


+ Trời sắp mưa mà quần áo còn phơi ở sân.
+ Bố mẹ dọn vườn vào ngày chủ nhật.
+ Chị nhờ giặt hộ chậu quần áo.


- Thực hiện trò chơi bắt thăm để trả lời, mỗi đội đúng được quyền chỉ định đội tiếp
theo lên bắt thăm.



- Giáo viên đánh giá kết quả xử lý tình huống.


* Cần làm việc nhà. Nếu việc quá sức mình thì cần từ chối và nêu rõ lý do. Nếu thấy
việc đã được phân cơng mà khơng chịu làm thì cần nhắc nhở và giúp mọi người hồn
thành nốt cơng việc của họ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Thực hiện chăm làm việc nhà
Chuẩn bị: Bài 5


<b>Bài 5: CHĂM CHỈ HỌC TẬP</b>
<b>A. Mục tiêu: giúp học sinh</b>


- Hiểu như thế nào là chăm chỉ học tập.
- Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì?


- Thực hiện được giờ giấc học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tự học ở nhà, ở
trường.


- Có thái độ tự giác học tập.
<b>B. Các hoạt động chủ yếu</b>
<b>Tuần 10: tiết 1</b>


Bài cũ:


- Chăm chỉ làm việc nhà có lợi gì?


- Kể những việc làm chứng tỏ mình là người đã biết chăm chỉ làm việc nhà.
Dạy bài mới:


<i>1) Hoạt động 1: xử lý tình huống</i>



Mục tiêu: Học sinh hiểu được một biểu hiện cụ thể của việc chăm chỉ học tập
Tiến hành: Nhóm 2, sắm vai


- Quan sát tranh bài 1 và nêu:
+ Tranh vẽ ai? Tên bạn là gì?
+ Bạn đang làm gì?


+ Đọc lời nói của bạn.


- Theo nhóm 2, cả lớp tìm cách ứng xử của bạn Hà sao cho phù hợp nhất. Lựa chọn
lời thoại, chuẩn bị sắm vai.


- Học sinh trình bày bài: Một đến hai nhóm
- Giáo viên ghi nhanh cách ứng xử lên bảng.
- Học sinh nhận xét cách ứng xử hay nhất.


* Khi đang học bài, chúng ta cần cố gắng hồn thành chu đáo cơng việc, khơng nên
bỏ dở. Hồn thành chu đáo bài học bài làm của mình như thế là chăm chỉ học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Mục tiêu: Giúp học sinh biết được một số biểu hiện và lợi ích của việc chăm chỉ học
tập.


Tiến hành: Làm bài tập 2 và 3
- Học sinh tự đọc và làm bài


- Giáo viên chấm nhanh một số bài và đọc kết quả.


- Học sinh giải thích lý do vì sao trong tình huống đó lại sai.
- Theo em, chăm chỉ học tập có ích lợi gì.



* Cần chăm chỉ học tập. Chăm chỉ giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn, làm cho
cha mẹ hài lòng và thầy cô, bạn bè quý mến.


Chăm chỉ học tập là thực hiện tốt quyền được đi học của mình.
<i>3) Hoạt đông 3: Liên hệ</i>


Mục tiêu: Giúp học sinh tự đánh giá bản thân về việc chăm chỉ học tập.
Tiến hành: Cả lớp


- Tự nhận em đã chăm chỉ học tập chưa?
- Hãy kể các việc đã làm để chứng tỏ điều đó.


- Cả lớp nhận xét kết quả của việc chăm chỉ học tập mà bạn vừa thực hiện.


* Giáo viên tuyên dương một số học sinh đã chăm chỉ học tập và học giỏi, học tiến
bộ.


Nhắc nhở cụ thể một vài học sinh chưa chăm chỉ học tập: Thiếu bài ở nhà, ở lớp làm
chưa hết bài hoặc vừa làm bài vừa chơi, …


Kết luận: Cần chăm chỉ học tập.
<b>Tuần 11: tiết 2</b>


<b>A. Bài cũ: </b>


- Học tập thế nào thì được gọi là chăm chỉ?


- Em đã hồn thành chu đáo bài học của mình hay chưa? Em đã chăm chỉ học tập
chưa?



- Em đã sửa chữa được tác phong học tập của mình thế nào?
<b>B. Dạy bài mới</b>


<i>1) Hoạt động 1: Sắm vai</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Tiến hành: nhóm 2


- Xem tranh minh hoạ và đọc tình huống bài tập 5
- Thảo luận trong nhóm, lựa chọn cách xử lý.


- Các nhóm trình bày. Lớp nhận xét cách ứng xử hay nhất.


* Hà nên chào bà, xách giúp bà túi đồ vào nhà rồi chào tạm biệt bà để đi học. Sau
buổi đi học về, hai bà cháu sẽ nói chuyện với nhau.


Phải đi học đều và đi học đúng giờ.
2) Hoạt động 2: bày tỏ ý kiến


Mục tiêu: Giúp học sinh bày tỏ thái độ và nêu được ý kiến liên quan tới các chuẩn
mực đạo đức.


Tiến hành: Làm bài tập 6


- Học sinh tự đọc rồi làm bài tập 6


- Đọc bài làm của mình (Mỗi học sinh nêu một phần và giải thích lý do).


* Ai cũng cần phải cố gắng học tập. Ngoài sự cố gắng, để học tốt ta còn phải biết bố
trí thời gian cho phù hợp từng mơn học và phù hợp từng hồn cảnh mỗi gia đình.



3) Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm


Mục tiêu: Giúp học sinh đánh giá hành vi chăm chỉ học tập
Tiến hành: Thảo luân chung


- Chuẩn bị: Giáo viên nêu nội dung “Giờ ra chơi, Liên ngồi lại lớp tranh thủ làm bài
tập ở nhà để tối còn xem phim thoải mái”.


- Học sinh trao đổi theo nhóm 2, chọn lời thoại theo nội dung vừa nêu, tìm cách giải
quyết vấn đề.


Các nhóm trình bày
Thảo luận chung:


+ Làm bài tập cô giao về nhà như thế có phải là chăm chỉ học tập khơng? vì sao?
+ Hãy nói một câu khun bạn đó.


* Giờ ra chơi để giúp thầy và trò nghỉ ngơi, bớt căng thẳng, để tiếp tục hồn thành
nốt phần việc cịn lại ở tiết sau. Vậy để học tiếp ta không nên dùng thời gian đó vào việc
làm bài tập ở nhà. Đã biết: Giờ nào việc nấy.


Chăm chỉ học là bổn phận của mỗi học sinh, đồng thời cũng giúp các em thực hiện
tốt hơn quyền được học tập của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Bài 6: QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN</b>
<b>A. Mục tiêu: giúp học sinh</b>


- Biết quan tâm, giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ
bạn khi bạn gặp khó khăn.



- Sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
- Quyền khơng bị phân biệt, đối xử của trẻ em.


- Có hành vi quan tâm giúp đỡ bạn trong cuộc sống hàng ngày.
- Có thái độ yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
- Đồng tình với những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn bè.
<b>B. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Tuần 11: tiết 1</b>
Bài cũ:


- Chăm chỉ học tập có ích lợi gì?


- Kể về sự cố gắng chăm chỉ học tập của mình.
Dạy bài mới:


<i>1) Hoạt động 1: Nghe kể chuyện “trong giờ ra chơi”</i>


- Giáo viên kể câu chuyện với kết thúc mở… các bạn ùa ra sân… Hợp đỡ bạn dậy,
các bạn xúm lại…


- Thảo luận chung:


+ Theo em, các bạn xúm lại và các bạn làm gì?
+ Vì sao các bạn làm như vậy?


* Khi bạn ngã, ta cần đỡ bạn dậy, hỏi thăm bạn giúp bạn đỡ đau. Đó là biểu hiện của
việc quan tâm giúp đỡ bạn.



<i>2) Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ</i>


Mục tiêu: Giúp học sinh biết được một số biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn
bè.


Tiến hành: Nhóm 2


- Xem nội dung các tranh của bài 2, nói với bạn:
+ Tranh vẽ gì? Việc nào đúng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Trong lớp ta, có ai cũng đã biết giúp đỡ bạn bè khi bạn gặp khó khăn?


* Ln ln vui vẻ, chan hồ với bạn, sẵn sáng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn
trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm giúp đỡ bạn.


<i>3) Hoạt động 3: Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn</i>


Mục tiêu: Giúp học sinh biết được lý do vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn
Tiến hành: Làm bài tập 3


Học sinh tự đọc và làm bài tập.


Một số học sinh đọc bài làm và giải thích lý do vì sao khơng điền dấu vào ơ trống.
* Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi học sinh. Khi quan tâm đến
bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn giữa hai người càng thêm
gắn bó.


<b>Tuần 12: tiết 2</b>
<b>A.Bài cũ:</b>



- Đối xử với bạn như thế nào thì được gọi là quan tâm giúp đỡ bạn?


- Kể một vài việc chứng tỏ mình đã biết quan tâm giúp đỡ bạn hay được bạn quan
tâm giúp đỡ mình.


<b>B. Dạy bài mới: Thực hành</b>


<i>1) Hoạt động 1: Phán đốn tình hình</i>


Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách ứng xử trong tình huống cụ thể liên quan tới việc
quan tâm giúp đỡ bạn bè.


Tiến hành: nhóm 2


- Đọc đề và xem tranh bài 2, hai hoặc ba học sinh nêu: Tranh vẽ gì?
- Theo em, Nam có thể ứng xử việc đó ra sao?


- Học sinh nêu, giáo viên ghi nhanh trên bảng:
+ Khơng cho xem bài, che bài lại


+ Có cho xem bài.


- Giảng bài để Hà tự làm lấy.
- Cười và chê bạn dốt quá.
- Thảo luận nhóm:


+ Em chọn cách xử lý nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Nêu rõ cái lợi, cái hại của từng cách ứng xử.
- Sau khi lựa chọn học sinh trình bày



* Quan tâm, giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội quy của nhà
trường.


2) Hoạt động 2: Liên hệ


Mục tiêu: Định hướng cho học sinh quan tâm giúp đỡ bạn trong cuộc sống hằng
ngày.


Tiến hành: Thảo luận chung


- Hãy kể về việc mình đã làm thể hiện được sự quan tâm giúp đỡ bạn bè hay những
trường hợp mình đã nhận được bạn bè quan tâm giúp đỡ?


- Cả lớp nghe, nêu ý kiến.


+ Em đồng ý hay không đồng ý với cách làm của bạn?
+ Em bổ sung ý kiến gì cụ thể cho bạn?


- Trong lớp ta hay trong nơi em ở có bạn nào gặp khó khăn? Em định giúp bạn thế
nào.


* Cần quan tâm giúp đỡ bạn bè, đặc biệt là những bạn có hồn cảnh khó khăn.
- Hồn thành nốt bài tập 4.


<i>3) Hoạt động 3: Xử lý tình huống</i>


Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố các kiến thức kỹ năng đã học
Tiến hành: Làm bài tập 5



- Học sinh tự làm bài và trình bày bài.
- Đọc ghi nhớ.


<i>4) Hoạt động 4: Tiểu phẩm</i>


Mục tiêu: giúp học sinh củng cố các kiến thức kỹ năng đã học
Tiến hành:


- Giáo viên kể chuyện: Liên tàn tật từ bé, bạn đi lại khó khăn, nói ngọng nghịu. Mấy
bạn đang chơi, Liên thích lắm lại gần thì bị các bạn giải tán đi…


- Theo em trong truyện trên ai có cách cư xử đúng, ai có cách cư xử sai? Vì sao sai?
- Câu chuyện nhắc nhở ta điều gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Quan tâm giúp đỡ bạn bè là việc làm cần thiết của mỗi học sinh. Ta cần quý trọng
các bạn, biết quan tâm giúp đỡ bạn bè. Khi ta được các bạn bè quan tâm, niềm vui sẽ tăng
lên và nỗi buồn sẽ vơi đi. Trường ta, lớp ta vẫn hưởng ứng các kỳ quyên góp giúp đỡ bạn
bè hay nạn nhân chất độc da cam. Đó là việc làm rât quý.


Kết luận: Phải quan tâm giúp đỡ bạn bè
Thực hiện: quan tâm giúp đỡ bạn bè
Chuẩn bị: Bài 7


<b>Bài 7: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP</b>
<b>A. Mục tiêu: Học sinh biết:</b>


- Một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Lý do vì sao cần phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.


- Làm một số cơng việc cụ thể đề giữ gìn trường lớp sạch đẹp.



- Có thái độ đồng tình với các việc làm đúng đê giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
<b>B. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Tuần 13: tiết 1</b>
Bài cũ:


- Đối xử với bạn thế nào thì được gọi là quan tâm giúp đỡ bạn?
- Quan tâm giúp đỡ bạn mang lại lợi ích gì?


Dạy bài mới:


<i>1) Hoạt động 1: Tiểu phẩm “Bạn Hùng thật đáng khen”</i>


Mục tiêu: Giúp học sinh biết được một số việc làm cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch
đẹp.


Tiến hành: Nhóm lớn


- Các nhóm quan sát tranh bài tập 1 vẽ cảnh gì và đọc câu hội thoại dưới tranh. Đọc
phân vai


- Chọn lời thoại phù hợp với nội dung tranh, chuẩn bị sắm vai.
- Hai nhóm trình bày.


- Cả lớp nhận xét cách xử lý hay.


* Vứt giấy loại và rác vào đúng nơi qui định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch
đẹp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Mục tiêu: Giúp học sinh bày tỏ thái độ phù hợp trước việc làm đúng hoặc không
đúng trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.


Tiến hành: Nhóm nhỏ


- Xem tranh bài tập 2, nói với bạn.


+ Tranh vẽ các bạn đang làm gì? Ở đâu?


+ Việc nào là đúng? Việc nào là sai? Vì sao sai?
+ Nếu đứng ở đó, em sẽ làm gì?


- Các nhóm trình bày bài
- Thào luận chung: Liên hệ


+ Kể tên các việc làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
+ Giáo viên ghi bảng.


+ Trong các việc vừa nêu, em đã làm tốt được việc gì và chưa làm tốt được việc
gì? vì sao chưa làm?


* Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta nên làm trực nhật hàng ngày. Không bôi
bẩn, vẽ bậy ra bàn ghế, tường vôi, sách vở. Không vất giấy rác bừa bãi. Cần đi vệ sinh
đúng nơi qui định. …


<i>3) Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến</i>


Mục tiêu: Giúp học sinh nhận thức được bổn phận của người học sinh là biết giữ gìn
trường lớp sạch đẹp



Tiến hành:


- Tự đọc và làm bài tập 2.


- Trình bày bài và nêu lý do vì sao khơng nên làm việc đó?
- Cả lớp nhận xét bài và bổ sung.


* Giữ gìn trường lớp sạch sẽ là bổn phận của mỗi người học sinh. Điều đó thể hiện
lịng u trướng, u lớp và giúp chúng ta được sinh hoạt, học tập trong mơi trường trong
lành.


Kết luận: Cần giữ gìn trường lớp sạch đẹp


<b>Tuần 14: tiết 2</b>
<b>A. Bài cũ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>B. Thực hành:</b>


<i>1) Hoạt động 1; Xử lý tình huống</i>


Mục tiêu: giúp học sinh có cách ứng xử đúng trong các tình huống cụ thể
Tiến hành: Nhóm 2


- Đọc u cầu bài 4, tự trọn tình huống và lời thoại, chuẩn bị sắm vai.
- Hai đến ba nhóm trình bày bài.


- Nếu ở đó, em sẽ làm gì?


- Nhận xét nhóm xử lý tình huống hay nhất.
* Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là việc cần làm.


2) Hoạt động 2: Thực hành


Mục tiêu: Giúp học sinh biết được các việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày đề
giữ gìn trường lớp sạch đẹp.


Tiến hành:


- Làm bài tập 5 và trình bày bài.
- Lớp nhận xét và bổ sung.
- Thực hành quan sát:


+ Lớp ta đã sạch sẽ chưa? Chỗ nào chưa sạch?
+ Dọn vệ sinh lớp học (các việc phù hợp với trẻ).


+ Nêu cảm nghĩ của mình sau khi đã được dọn vệ sinh lớp học.


* Mỗi học sinh cần tham gia làm các việc cụ thể, vừa sức của mình để giữ gìn
trường lớp sạch đẹp. Đó vừa là quyền, vừa là bổn phận của mỗi học sinh.


<i>3) Hoạt động 3: Trị chơi tìm bạn</i>


Mục tiêu: Giúp học sinh biết được phải làm gì trong các tình huống cụ thể để giữ gìn
trường lớp sạch đẹp.


Tiến hành:


- Tự làm bài tập 6,


- Giáo viên ghi phiếu, phát cho học sinh trong nhóm lớn để học sinh tự tìm, ghép hai
ý tạo thành việc đúng như phần bài làm học sinh vừa thực hiện.



* Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi học sinh, để các em
được học tập và sinh hoạt trong môi trường trong lành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Đọc ghi nhớ


Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Chuẩn bị: Bài 8


<b>Bài 8: GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG</b>
<b>A. Mục tiêu: Giúp học sinh</b>


- Hiểu vì sao cần giữ gìn trật tự vệ sinh cơng cộng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Có thái độ tôn trọng những qui định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
<b>B. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>Tuần 15: tiết 1</b>
Bài cũ:


- Kể các việc làm chứng tỏ em đã biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Trường lớp sạch đẹp có ích lợi gì?


Dạy bài mới


<i>1) Hoạt động 1: Phân tích tranh</i>


Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được một biểu hiện cụ thể về giữ gìn trật tự nơi cơng
cộng.



Tiến hành: Thảo luận chung


- Xem tranh bài 1 và nêu tranh vẽ cảnh gì?


- Các bạn đang làm gì? Việc nào đúng, việc nào sai?
- Xem tranh xong, em rút ra bài học gì?


* Một số bạn chen lấn xô đẩy nhau trước khán đài như vậy là gây cản trở cho việc
biểu diễn văn nghệ. Việc đó là làm mất trật tự nơi cơng cộng.


<i>2) Hoạt động 2: xử lý tình huống</i>


Mục tiêu: giúp học sinh hiểu một số biểu hiện cụ thể của việc giữ vệ sinh nơi cơng
cộng.


Tiến hành: Nhóm 2


- Xem tranh bài 2, nói với bạn: tranh vẽ gì? Nếu mình là bạn Nam đó, mình sẽ làm
gì?


- Tìm lời thoại để chuẩn bị sắm vai.
- Hai nhóm trình bày bài.


- Lớp nhận xét:


+ Cách ứng xử của mỗi nhóm có lợi gì? Có hại gì?
+ Cách ứng xử của nhóm nào hay hơn?


* Vất rác bừa bãi làm bẩn sàn xe, đường sá, có khi cịn gây nguy hiểm cho người
đang tham gia giao thơng. Vì vậy cần gom rác lại, bỏ vào túi để khi xe dừng thì bỏ rác


đúng nơi qui định. Làm như vậy là giữ vệ sinh nơi công cộng.


<i>3) Hoạt động 3: Đàm thoại</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Tiến hành: Thảo luận chung


- Kể tên một số nơi cơng cộng và nêu ích lợi của nơi cơng cộng đó?
- Kể tên việc cần làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.


- Kể tên việc không nên làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Giữ trật tự, vệ sinh nơi cơng cộng có lợi gì?


* Nơi cơng cộng mang lại nhiều lợi ích cho cuộc sống chúng ta như: Trường là nơi
học tập, bệnh viện là nơi khám chữa bệnh, đường để mọi người đi lại, chợ …


* Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận
lợi, an tồn, mơi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Tuần 16: Bài 8: GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG</b>
Tiết 2


<b>A. Bài cũ:</b>


- Kể tên một số nơi công cộng mà em biết và nêu ích lợi của nơi đó với đời sống của
con người?


- Để giữ trật tự, vệ sinh nơi cơng cộng chúng ta cần làm gì? Cần tránh gì?
- Giữ trật tự, vệ sinh nơi cơng cộng có ích lợi gì?


<b>B. Thực hành:</b>



<i>1) Hoạt động 1: Quan sát cổng trường và con đường trước cổng trường.</i>


Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện được hành vi giữ vệ sinh nơi cơng cộng bằng
chính việc làm của mình.


Tiến hành: Nhóm lớn


- Giao việc tổ 1 quan sát đoạn đường phía bên trái cổng, tổ2 quan sát đoạn đường
phía bên phải cổng, tổ 3 quan sát cổng trường và hai bên cổng trường.


- Nêu nhận xét của mình về:
+ Nơi này dùng để làm gì?


+ Tình trạng trật tự, vệ sinh nơi này có đảm bảo khơng? lý do vì sao tạo nên tình
trạng đó?


+ Hướng khắc phục tình trạng này là gì?
- Học sinh trình bày, lớp bổ sung.


* Giáo viên kết luận về thực trạng, nguyên nhân, giải pháp về tình hình trật tự, vệ
sinh nơi cổng trường.


Mỗi người cần có ý thức giữ gìn trật tự, vệ sinh chung theo nội qui. Các em còn nhỏ
chưa thể làm vệ sinh nơi cổng trường được nhưng nếu gặp bạn hay người đổ rác cần nhắc
nhở hay gọi người lớn nhắc nhở giúp.


<i>2) Hoạt động 2: Làm bài tập</i>


Học sinh tự đọc bài và hoàn thành nốt các bài tập



* Để tiện cho việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng, ở mọi nơi, mọi lúc các địa
điểm cơng cộng đều có nội qui phù hợp với nơi đó. Tuỳ từng địa điểm, từng mục đích
làm việc mà các điều nội qui ở các nơi cơng cộng khác nhau có thê khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

* Nơi công cộng nào cũng cần giữ cảnh quan, vệ sinh môi trường sạch đẹp.


Kết luận: Mọi người cần thực hiện tốt nội qui qui định ở những nơi cơng cộng. Đó là
nếp sống văn minh, nó giúp cho môi trường trong lành, sức khoẻ đảm bảo.


Thực hiện: Giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi cơng cộng.
Chuẩn bị ơn tập


<b>Tuần 17: Ôn tập</b>


<b>A. Mục tiêu: Giúp học sinh</b>


- Ôn tập tám bài học rèn luyện nếp sống:
+ Học tập và sinh hoạt đúng giờ giấc.
+ Biết nhận lỗi và sửa lỗi.


+ Gọn gàng, ngăn nắp.
+ Chăm làm việc nhà.
+ Chăm chỉ học tập.


+ Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
+ Giữ trật tự, vệ sinh nơi cơng cộng.


- Hình thành kỹ năng làm việc khoa học và kỹ năng sống văn minh.



- Rèn luyện, tập thành thói quen làm việc khoa học và văn minh trong cuộc sống.
<b>B. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


- Kể tên các bài đạo đức đã học – giáo viên ghi lên bảng đầu bài.


- Kể các việc làm chứng tỏ em đã thực hiện nếp sống văn minh rất tốt và đã biết làm
việc khoa học – giáo viên ghi tóm tắt lên bảng các nội dung học sinh trình bày.


- Học sinh đọc lại bài.


- Học song phần này, em đã biết mình cần điều chỉnh hành vi nào để mình trở thành
người biết làm việc khoa học và sống văn minh?


- Kể tên bạn và việc tốt mà bạn trong lớp mình đã làm.
- Em có góp ý cho bạn nào, về điều gì?


* Mọi người đều cần rèn luyện nết sống văn minh và cách làm việc khoa học để phù
hợp với cuộc sống hiện đại của thời kỳ hội nhập quốc tế.


Chuẩn bị: Tiết sau kiểm tra định kỳ.
<b>Tuần 18: Kiểm tra định kỳ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Bài 9: TRẢ LẠI CỦA RƠI</b>
<b>A. Mục tiêu: giúp học sinh hiểu:</b>


- Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
- Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quí trọng.
- Học sinh biết trả lại của rơi khi nhặt được.


- Học sinh có thái độ q trọng những người thật thà, không tham của rơi.


<b>B. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


Bài cũ: Nhận xét phần kiểm tra định kỳ giữa năm
Dạy bài mới:


<i>1) Hoạt động 1: Tình huống</i>


Mục tiêu: Giúp học sinh biết ra quyết định đúng khi nhặt được của rơi.
Tiến hành:


- Quan sát tranh bài 1 và nêu:
+ Tranh vẽ cảnh gì? Ở đâu?
+ Hai bạn đang đi đâu?


+ Theo em hai bạn đó sẽ làm gì với số tiền mà hai bạn bắt được.
- Giáo viên ghi lại các ý kiến.


- Một học sinh đọc lại. Cả lớp chọn cách xử lý hay nhất. Vì sao em chọn cách đó?
- Khi làm xong em có suy nghĩ gì? Mọi người khi thấy em làm sẽ nghĩ gì về em?
- Lúc nhận lại thứ đã bị mất, người ta sẽ nghĩ gì về em?


* Khi nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó mang lại niềm
vui cho mọi người và cho chính mình.


<i>2) Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ</i>


Mục tiêu: Học sinh biết bảy tỏ thái độ của mình trước những ý kiến có liên quan đến
việc nhặt được của rơi.


Tiến hành:



- Đọc và tự làm bài tập 2,


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>3) Hoạt động 3</i>


Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài vừa học
Tiến hành:


- Hát các bài nói về cách ứng xử khi nhặt được của rơi như bài “Bà Còng đi chợ”, …
- Học sinh nêu ý kiến:


+ Kể các việc bạn nhỏ đã làm được? Việc đó có đáng khen khơng?
+ Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?


* Biết nhặt được của rơi mà trả lại người mất thì sẽ được mọi người tin tưởng, yêu
quí.


4) Thực hiện: Nhặt được của rời phải trả lại người mất
Liên hệ gương người tốt trong trường.


<b>Tuần 20: tiết 2</b>


<b>A. Bài cũ: Trả lại của rơi có ích lợi gì?</b>
Kể về một lần em đã biết trả lại của rơi.
<b>B. Thực hành: </b>


<i>1) Hoạt động 1: Đóng vai</i>


Mục tiêu: Học sinh thực hành ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi.
Tiến hành:



- Chuẩn bị: Theo nhóm 2, đọc các tình huống ở bài tập, suy nghĩ tìm cách giải quyết
và chọn lời thoại phù hợp.


Chọn một tình huống ưng ý nhất để sắm vai.
- Các nhóm trình bày.


- Thảo luận chung


+ Em có đồng ý với cách xử lý của nhóm bạn hay khơng? vì sao khơng?
+ Nếu em đánh mất đồ dùng lại có người đem trả thì em sẽ suy nghĩ gì?
+ Trong tình huống c, em đốn bạn nhỏ đó sẽ nghĩ gì khi mình khun bạn?
* Nhặt được của rơi phải trả lại cho người mất mà không nên tham.


2) Hoạt động 2: Củng cố


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Đọc truyện, thơ, hát, … cho các bạn trong nhóm.


- Giáo viên quan sát và giới thiệu một số nhóm trình bày.
- Thảo luận chung.


+ Bài của nhóm bạn nào trình bày hay nhất?


+ Xem xong phần trình bày vừa rồi, em có suy nghĩ gì?


Kết luận: Cần trả lại của rơi và nhắc nhở mọi người xung quanh thực hiện.
Đọc ghi nhớ


Chuẩn bị bài 10



<b>Bài 10: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU - ĐỀ NGHỊ</b>
<b>A. Mục tiêu: Giúp học sinh biết:</b>


- Cần nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau.
- Lời yêu cầu đề nghị phù hợp thê hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
- Học sinh sử dụng lời yêu cầu phù hợp trong giao tiếp hàng ngày.


- Học sinh có thái độ q trọng những người biết nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp.
<b>B. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


Bài cũ:


- Khi nhặt được của rơi ta cần làn gì? vì sao?


- Kể việc làm chứng tỏ em nhặt được của rơi đã biết trả lại người mất.
Dạy bài mới:


<b>Tuần 21: Tiết 1</b>


<i>1) Hoạt động 1: Thảo luận</i>


Mục tiêu: Học sinh biết một số mẫu câu đề nghị và ý nghĩa của câu đó.
Tiến hành: Quan sát tranh


- Học sinh quan sát tranh vẽ và nêu:
+ Tranh vẽ cảnh gì?


+ Em đốn chuyện gì đang xảy ra?
+ Đặt tên cho mỗi bạn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

* Khi nói lời yêu cầu đề nghị cần thể hiện thái độ phù hợp, có giọng nhẹ nhàng và
lịch sự. Như vậy mới thể hiện lịng tơn trọng người nghe và lòng tự trọng.


<i>2) Hoạt động 2: Đánh giá</i>


Mục tiêu: Học sinh biết phân biệt các hành vi nên làm và không nên làm khi muốn
nhờ, yêu cầu hay đề nghị người khác giúp đỡ.


Tiến hành: Cả lớp


- Xem tranh sách giáo khoa và cho biết ý kiến ở từng tranh:
+ Tranh vẽ cảnh gì?


+ Việc đó có nên khơng? Vì sao?


- Tranh3‘ và 3 nêu việc đúng, tranh 1 nêu việc sai.
<i>3) Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến</i>


Mục tiêu: Học sinh biết bày tỏ thái độ phù hợp trước những việc làm trong các tình
huống cần sự giúp đỡ của người khác.


Tiến hành:


- Đọc và tự làm bài tập 2.


- Mỗi học sinh nêu một ý ở bài làm, giải thích lý do vì sao tình huống đó lại khơng
tán thành?


- Lớp nghe và nhận xét bổ sung.
- Ý đúng: đ



Ý sai: a, b, d.


Ghi nhớ: Sách giáo khoa


<i>4) Thực hành: Thực hiện nói lời nhờ, yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ,</i>
nhắc nhở bạn bè, anh em cùng thực hiện.


<b>Tuần 22: tiết 2</b>
<b>A. Bài cũ: </b>


- Khi nào cần nói lời yêu cầu, đề nghị.
- Khi nói lời u cầu, đề nghị cần chú ý gì?
<b>B. Thực hành:</b>


<i>1) Hoạt động 1: liên hệ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Kề cho cả lớp nghe trường hợp em đã biết nói lời yêu cầu đề nghị.


- Khi nói lời yêu cầu đề nghị, mọi người tỏ thái độ gì? Kết quả việc em nhờ ra sao?
- Học sinh phân tích và bổ sung ý kiến.


- Nói lời yêu cầu đề nghị có ích lợi gì?
2) Hoạt động 2: Sắm vai


Mục tiêu: Học sinh thực hành nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự khi muốn nhờ người
khác giúp đỡ.


Tiến hành:



- Một học sinh đọc đề.


- Thảo luận nhóm 2, chọn cách ứng xử cho các tình huống của bạn, lựa chọn tình
huống ưng ý để sắm vai.


- Nhiều nhóm trình bày.


- Cả lớp nhận xét nhóm có cách ứng xử hay nhất.


* Khi cần đến sự giúp đỡ của người khác, ta cần nói lời nhờ yêu cầu đề nghị cùng
với hành động và cử chỉ cho phù hợp.


3) Hoạt động 3: Trị chơi


Mục tiêu: Học sinh thực hành nói lời đề nghị lịch sự với các bạn trong lớp và biết
phân biệt giữa lời nói lịch sự và chưa lịch sự.


Tiến hành:


- Hướng dẫn trị chơi: Cơ sẽ chỉ định một bạn đứng lên nói lời đề nghị cả lớp. Nếu cả
lớp thấy lời nói, thái độ của bạn là phù hợp và lịch sự thì chúng ta cùng thao tác theo bạn.


- Giáo viên làm mẫu: nói “Mời các bạn giơ tay” và đưa tay lên, cả lớp làm theo.
- Gọi học sinh cùng chơi.


Kết luận: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày là biết tự
trọng và biết tôn trọng người khác.


Thực hiện: Nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp
Chuẩn bị bài 10



<b>Bài 10: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI</b>
<b>A. Mục tiêu: giúp học sinh hiểu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tơn trọng người khác và tơn trong
chính bản thân mình.


- Học sinh có kĩ năng biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện
thoại. Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự.


- Học sinh có thái độ tơn trọng, từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện điện thoại. Đồng
tình với các bạn có thái độ đúng và khơng đồng tình với các bạn có thái độ sai khi nói
chuyện điện thoại.


<b>B. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
<b>Tuần 23: tiết 1</b>


Bài cũ:


- Kể tình huống và lời nói chứng tỏ em đã biết nói lời yêu cầu đề nghị.
- Nói lời u cầu đề nghị phù hợp có ích lợi gì.


Dạy bài mới:


<i>1) Hoạt động 1: Thảo luận</i>


Mục tiêu: Giúp học sinh biết biểu hiện về một cuộc nói chuyện điện thoại lịch sự.
Tiến hành:


- Đọc phân vai bài tập 1: Hai nhóm


- Đàm thoại:


+ Khi chng điện thoại reo, bạn Vinh đã làm gì?
+ Khi nghe Vinh nói xong, Nam đã làm gì?


+ Em học được điều gì qua đoạn hội thoại vừa rồi?


- Trong bài đọc phân vai, bạn nào thể hiện lời nhân vật đúng nhất?


* Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ lịch sự, nói năng từ tốn nhẹ nhàng,
câu nói rõ ràng ngắn gọn và đủ ý.


<i>2) Hoạt động 2: Sắp xếp đoạn hội thoại</i>


Mục tiêu: Học sinh biết sắp xếp các câu hội thoại một cách hợp lý.
Tiến hành:


- Giáo viên nêu yêu cầu: Đây là đoạn hội thoại nói trên điện thoại. Các câu văn độc
lập với nhau, cần sắp xếp lại cho phù hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Cả lớp đọc và nhận xét bài các bạn sắp xếp đúng hay sai.
- Sửa chữa bài của mình (nếu có).


- Câu hội thoại:


+ Dạ, cháu chào bác ạ!
+ Alô, tôi xin nghe.


+ Cháu chào bác ạ. Cháu là Mai, cháu xin phép được nói chuyện với bạn Ngọc ạ!
+ Cháu cầm máy chờ một lát nhé.



- Một vài em đọc lại cả bài.
- Lớp nhận xét:


+ Bạn trong bài đã lịch sự khi nói chuyện điện thoại chưa? Vì sao?
+ Các bạn đọc đã thể hiện được thái độ phù hợp chưa?


* Kết luận: Cần lịch sự khi nói chuyện điện thoại.
<i>3) Hoạt động 3: Thảo luận</i>


Mục tiêu: Học sinh biết cần làm gì khi nhận và gọi điện thoại.
Tiến hành:


- Hãy nêu thứ tự những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại với bạn trong nhóm.
- Giáo viên đọc bài tập đọc điện thoại ở sách giáo khoa Tiếng Việt.


- Một học sinh nói lại lần lượt các thao tác khi nhận và gọi điện thoại.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì?


Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại, cần lịch sự. Điều đó thể hiện lịng tự trọng và
tơn trọng người khác. Khi nói cần ngắn gọn, rõ ràng và từ tốn.


Thực hiện: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
<b>Tuần 24: Tiết 2</b>


<b>A. Bài cũ:</b>


- Đọc lại bài tập đọc (điện thoại).


- Khi nhận và gọi điện thoại cần chú ý gì?



- Vì sao nói chuyện qua điện thoại cần ngắn gon, rõ ràng, từ tốn?
<b>B. Thực hành:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Mục tiêu: Học sinh thực hành kỹ năng nhận và gọi điện thoại trong một số tình
huống cụ thể.


Tiến hành:


- Đọc yêu cầu bài tập và các tình huống.


- Theo nhóm 2, thảo luận và tìm ra lời thoại phù hợp, chuẩn bị sắm vai.
- Các nhóm trình bày.


- Lớp nhận xét bổ sung và nêu cách nói khác.


* Khi nói chuyện điện thoại cần thể hiện sự lễ phép, đúng mực. Nếu mình chót gọi
nhầm số máy thì phải xin lỗi. Nếu người khác gọi nhầm sang máy điện thoại của gia đình
mình ta cũng nên đáp lời ngắn gọn, rõ ràng.


* Khi nói chuyện điện thoại, dù ở tình huống nào cũng phải cư xử lịch sự.
<i>2) Hoạt động 2: Xử lý tình huống</i>


Mục tiêu: Học sinh biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống nhận
hộ điện thoại.


Tiến hành:


- Một vài học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Theo nhóm 2 thảo luận tìm cách ứng xử.


- Các nhóm trình bày.


- Ở lớp ta đã có ai nhận hộ điện thoại? Bây giờ xem lại việc làm của mình và thấy
mình ứng xử đã được chưa?


Liên hệ: Tự liên hệ bản thân khi gọi điện thoại trong các tình huống cụ thể.


Kết luận: Cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và
tồn trọng người khác.


Khi nói chuyện qua điện thoại cần nói ngắn gọn rõ ràng, để tốn ít tiền cước
phí.


Khi người khác nói chuyện điện thoại không nên nghe trộm.
Chuẩn bị bài 11


<b>Bài 11: LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC</b>
<b>A. Mục tiêu: Giúp học sinh</b>


Biết được một số qui tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các qui tắc
ứng xử đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Học sinh có thái độ đồng tình, q trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà
người khác.


<b>B. Các hoạt động dạy và học chủ yếu</b>
<b>Tuần 25: Tiết 1</b>


Bài cũ:



- Kể một số việc chứng tỏ em đã lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại có ích lợi gì?


Dạy bài mới:


<i>1) Hoạt động 1: Đọc chuyện “Đến chơi nhà bạn”</i>


Mục tiêu: Học sinh bước đầu biết được thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà bạn.
Tiến hành:


- Giáo viên kể chuyện đến chơi nhà bạn.
- Thảo luận:


+ Mẹ Toàn đã nhắc Dũng điều gì?
+ Lúc đó Dũng có thái độ ra sao?
+ Sau đó Dũng đã có việc làm thế nào?
+ Câu chuyện khuyên ta điều gì?


* Cần phải cư xử lịch sự khi đến nhà người khác: Cần gõ cửa hay bấm chng sau
đó gọi một cách lễ phép và chào hỏi chủ nhà một cách đúng mực.


2) Hoạt động 2: Thực hành


Mục tiêu: Học sinh biết được một số cách cư xử khi đến chơi nhà người khác.
Tiến hành: Nhóm 2


- Kể những việc mình đã làm khi đến chơi nhà người khác (nhiều học sinh nêu).
- Lớp nhận xét cách ứng xử đó đúng hay sai? (nếu sai thì sửa lại cho đúng).
- Giáo viên nêu một số tình huống cụ thể (ghi ở bảng).



- Theo nhóm 2, sắp xếp lựa chọn việc nên làm và không nên làm.


- Các nhóm trình bày (đọc các việc nên làm, giải thích lý do vì sao khơng nên làm
các việc cịn lại?).


* Đến nhà người khác chơi thì mình là khách nên từ việc đi, đứng, ngồi, nói năng,
cười đùa cũng cần có ý, cần lịch sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Mục tiêu: Học sinh biết bảy tỏ thái độ của mình về các ý kiến có liên quan đến cách
cư xử khi đến nhà người khác.


Tiến hành:


- Một học sinh đọc yêu cầu đề bài.


- Học sinh cả lớp theo dõi từng tình huống và nêu các ý kiến của mình ở từng tình
huống đó.


- Trao đổi và tìm cách ứng xử đúng cho các ý kiến ở tình huống b và c.
* Dù ở đâu cũng cần lịch sự. Đó là phép văn minh tối thiểu.


Thực hiện: Lịch sự khi đến nhà người khác
<b>Tuần 26: tiết 2</b>


<b>A. Bài cũ: Kể việc làm của em thể hiện em đã lịch sự khi đến nhà người khác.</b>
<b>B. Thực hành: </b>


<i>1) Hoạt động 1: Sắm vai</i>


Mục tiêu: Học sinh tập cách cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.


Tiến hành: Nhóm lựa chọn


- Chuẩn bị:


+ Học sinh cả lớp điểm số 1 – 2 – 3 đến hết.


+ Các em mang số 1 sắm vai ở tình huống 1, … các nhóm thảo luận và chuẩn bị
sắm vai, mỗi nhóm cử hai bạn trình bày.


- Nhóm trưởng đặt tình huống của nhóm mình, cả lớp lắng nghe, sau đó xem các bạn
sắm vai.


- Nhận xét nhóm có cách ứng xử hay nhất.


* Sang chơi nhà người khác không được tự tiện sử dụng những đồ dùng nhà họ. Nếu
chủ nhà bận việc, ta nên chủ động về để lần khác tới chơi.


<i>2) Hoạt động 2: Đố vui</i>


Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố lại về cách cư xử khi đến nhà người khác chơi.
Tiến hành:


- Xung phong kể nối tiếp các việc làm cần thiết khi đến chơi nhà người khác để
chứng tỏ mình đã là người lịch sự trong cư xử.


- Lớp nhận xét bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Lịch sự khi đến nhà người khác thể hiện điều gì?


* Lịch sự khi đến nhà người khác thể hiện nếp sống văn minh. Trẻ em biết cách cư


xử lịch sự với người khác sẽ được mọi người yêu quí.


Thực hiện: Lịch sự khi đến nhà người khác
Chuẩn bị bài 12


<b>Bài 12: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT</b>
<b>A. Mục tiêu: giúp học sinh hiểu</b>


- Vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật.
- Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật.


- Trẻ em khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng và có quyền được giúp đỡ, hỗ
trợ.


- Học sinh có những việc làm cần thiết giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng
của bản thân.


- Học sinh có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật.
<b>B. Các hoạt đông dạy học chủ yếu</b>


<b>Tuần 27: tiết 1</b>
Bài cũ:


- Kể các việc làm của mình chứng tỏ mình đã lịch sự khi đến nhà người khác.
- Vì sao cần lịch sự khi đến nhà người khác?


Dạy bài mới:


<i>1) Hoạt động 1: Xem tranh</i>



Mục tiêu: giúp học sinh nhận biết được một số hành vi cụ thể về giúp đỡ người
khuyết tật.


Tiến hành:


- Quan sát tranh của bài 1 và nêu:


+ Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
+ Đặt tên cho tranh.


+ Nếu em ở đó, em sẽ làm gì?


* Cần giúp đỡ các bạn bị khuyết tật để các bạn ấy có thể thực hiện được quyền được
học tập cua rmình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Lớp em có ai bị khuyết tật?


- Em đã có việc làm gì để giúp đỡ được bạn đó chưa?


* Ở lớp (trường) có một số bạn “gặp khó khăn về học” các em hãy cố gắng giúp bạn
học bài.


- Xóm (phố) em ở có ai bị khuyết tật?


- Đã có dịp nào em giúp đỡ được họ chưa? Đó là việc gì?


- Khi giúp được họ xong việc, em có suy nghĩ gì? Lúc đó họ có tỏ thái độ gì với
em? Những người xung quanh thấy vậy thì nghĩ gì về em?


* Một số người từ khi sinh ra đã kém may mắn, có thể họ không đầy đủ về cấu tạo


cơ thể người hoặc họ có vấn đề về trí nhớ, một số người do di chứng chất độc màu da
cam đó là những người khuyết tật. Ta cần giúp đỡ họ để họ học tập và làm việc theo đúng
khả năng mà họ có.


<i>3) Hoạt động 2: Làm bài</i>


Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được sự cần thiết và một số việc làm để giúp đỡ người
khuyết tật.


Tiến hành:


- Đọc yêu cầu của bài 2.


- Theo nhóm 2 kể tên các việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật.
- Nhiều nhóm trình bày.


* Tuỳ theo khả năng, điều kiện thực tế, các em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng
các cách khác nhau như: đầy xe lăn cho người bị liệt, góp tiền giúp nạn nhân chất độc da
cam, vui chơi và giúp bạn khó khăn về học trong lớp, …


4) Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.


Mục tiêu: Giúp học sinh có thái độ đúng đối với việc giúp đỡ người khuyết tật.
Tiến hành:


- Đọc đề và tự làm bài tập 3.
- Đọc các ý kiến đúng.


- Giải thích lần lượt lý do vì sao ý kiến b là chưa đúng.



* Phải giúp đỡ người khuyết tật vì họ rất cần mình giúp đỡ. Khi chơi với bạn bị
khuyết tật cần vui vẻ, chan hoà và chú ý đến thái độ, lời nói.


<b>Tuần 28: Tiết 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>B. Thực hành</b>


<i>1) Hoạt động 1: Xử lý tình huống</i>


Mục tiêu: Giúp học sinh biết lựa chọn cách ứng xử để giúp đỡ người khuyết tật.
Tiến hành:


- Giáo viên nêu tình huống: đi thi và việc đoạt giải học sinh giỏi. Việc được thưởng
nhiều tiền và được đi công viên. Đúng lúc đó, ở cơng viên có đợt qun góp tiền ủng hộ
“Nối vòng tay lớn ủng hộ nạn nhán chất độc da cam” do đài Truyền hình phát động. Nếu
em là Việt, em sẽ làm gì? vì sao?


- Theo nhóm 2, thảo luận


Các nhóm trình bày, lớp bổ sung.


* Việt nên chích một phần số tiền đó để ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam.
<i>2) Hoạt động 2: Tư liệu</i>


Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố khắc sâu bài học về cách cư xử đối với người
khuyết tật.


Tiến hành: Giáo viên tổng hợp các việc học sinh đã làm để giúp đỡ người khuyết tật
mà cá em vừa nêu trong hai tiết học vừa qua.



Giáo viên đưa tư liệu về những lần quyên góp, ủng hộ mà nhà trường đã tham gia để
giúp đỡ người khuyết tật hay người gặp nạn.


Khi được giúp đỡ, em đoán họ nghĩ gì?


Em giúp đỡ được họ, trong lịng em cảm thấy thế nào?


* Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thịi. Họ thường gặp nhiều khó khăn
trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật, để họ bớt buồn tủi, vất vả và họ thêm tin
vào cuộc sống, tin vào chính mình.


Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ người khuyết tật.
Chuẩn bị bài 13


<b>Bài 13: BẢO VỆ LỒI VẬT CĨ ÍCH</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


- Giúp học sinh hiểu ích lợi của một số loài vật đối với cuộc sống con người. Cần
phải bảo vệ lồi vật có ích để giữ gìn mơi trường sống trong lành.


- Học sinh có kỹ năng phân biệt được hành vi đúng và hanh vi sai đối với các lồi
vật có ích


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Học sinh có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ lồi vật có ích và khơng
đồng tình với những người khơng biết bảo vệ lồi vật có ích.


<b>B. Các hoạt đông dạy học chủ yếu</b>
Bài cũ:


- Kể một vài việc chứng tỏ em là người đã giúp đỡ người khuyết tật.


- Giúp đỡ người khuyết tật có lợi gì?


Dạy bài mới:


1) Hoạt động 1: Trò chơi


Mục tiêu: Học sinh biết ích lợi của một số con vật có ích.
Tiến hành:


- Giáo viên nêu yêu cầu: Một em nêu tên một con vật và chỉ định một bạn khác trả
lời đó là con vật có ích hay có hại, nó có ích lợi gì? Nếu trả lời đúng thì lại được nêu tên
một con vật khác và chỉ định…


- Cho học sinh thực hiện thử một vài lần.


- Học sinh cả lớp cùng chơi (năm đến bảy nhóm).
* Hầu hết các con vật đều có ích cho cuộc sống.
2) Hoạt động 2


Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được sự cần thiết, tham gia bảo vệ các lồi vật có ích.
Tiến hành: Nhóm 2


- Kể tên và nêu ích lợi của con vật có ích mà mình biết cho bạn trong nhóm nghe
(mỗi em phải kể được ít nhất ba lần).


- Cần làm gì để bảo vệ lồi vật có ích.


* Cần bảo vệ lồi vật có ích bằng các việc làm cụ thể như không phá tổ chim hay bắt
chim non, bắt chuồn chuồn… lồi vật có ích giúp ta được sống trong môi trường trong
lành.



Cuộc sống con người không thể thiếu các lồi vật nhất là các lồi vật có ích. Lồi vật
khơng chỉ có ích lợi cụ thể mà còn mang lại cho chúng ta niềm vui và giúp ta hiểu biết
nhiều điều kỳ diệu.


<i>3) Hoạt động 3: Nhận xét</i>


Mục tiêu: Giúp học sinh phân biệt các việc làm đúng – sai khi đối xử với các loài
vật.


Tiến hành:


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Quan sát các tranh và nêu các việc làm đúng.
- Giải thích lý do tranh thứ hai là hành vi sai.
* Phải bảo vệ loài vật có ích.


<b>Tuần 30: Tiết 2</b>
<b>A. Bài cũ:</b>


- Kể tên các lồi vật có ích mà em biết?


- Kể việc làm của em chứng tỏ em đã biết bảo vệ loài vật có ích.
<b>B. Thực hành:</b>


<i>1) Hoạt động 1: Làm bài</i>


Mục tiêu: Giúp học sinh biết lựa chọn cách đối xử đúng với các loài vật.
Tiến hành:


- Đọc yêu cầu bài tập.



- Đọc tình huống và cách xử lý.


- Theo nhóm 2, tìm cách hành động đúng.
- Các nhóm trình bày bài.


* Thấy người khác làm sai, ta phải khuyên can họ. Nếu khơng được thì báo với
người lớn hay người có trách nhiệm.


<i>2) Hoạt động 2: Sắm vai:</i>


Mục tiêu: Học sinh biết cách ứng xử phù hợp, biết tham gia bảo vệ lồi vật có ích.
Tiến hành:


- Đọc u cầu đề bài và tình huống.


- Theo nhóm tìm lời thoại ứng xử và chuẩn bị sắm vai.
- Các nhóm trình bày bài, lớp nhận xét bổ sung.


* Trèo lên cây sẽ dễ gây ngã, rất nguy hiểm.
Chim non sống xa mẹ rất dễ bị chết.


<i>3) Hoạt động 3: Liên hệ</i>


Mục tiêu: Học sinh biết chia sẻ kinh nghiệm bảo vệ lồi vật có ích.
Tiến hành:


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Mỗi khi chăm sóc các con vật ni xong, em cảm thấy thế nào?


* Hầu hết các lồi vật đều có ích cho con người. Vì vậy cần bảo vệ lồi vật để con


người được sống, phát triển trong môi trường bền vững.


Thực hiện: bảo vệ lồi vật có ích


<b>Tuần 31: Dành cho địa phương: tham quan chợ và bưu điện</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


- Giúp học sinh tìm hiểu về cuộc sống xung quanh.
- Bồi dưỡng lịng u q hương.


- Có ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường.
<b>B. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<i>1) Chuẩn bị:</i>


- Phổ biến nhiệm vụ:


+ Chia lớp làm ba nhóm ở ba tổ.
+ Hướng dẫn cách đi an toàn.
- Nêu yêu cầu quan sát:


+ Vị trí của chợ, bưu điện.
+ Ai thường ở đó? Họ làm gì?
+ Trong chợ, bưu điện có những gì?


+ Ích lợi của nó trong đời sống hàng ngày.
+ Cần làm gì để nơi đó ln sạch sẽ.


<i>2) Học sinh tham quan</i>
<i>3) Thảo luận</i>



- Các nhóm trình bày ý kiến.
- Lớp lắng nghe và bổ sung.
<i>4) Kết luận:</i>


- Chợ là nơi để mọi người trao đổi, mua bán hàng hoá, giúp cho hàng hố được lưu
thơng để thúc đẩy sản xuất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Cần bảo vệ, giữ gìn vệ sinh chung ở nơi công cộng.


<b>Tuần 32: Tham quan Uỷ ban nhân dân phường Hạ Long và khu tập thể</b>
<b>A. Mục tiêu: Giúp học sinh</b>


- Tham quan, tìm hiều về: vị trí, nhịp độ làm việc, … của Uỷ ban nhân dân phường
Hạ Long và khu tập thể Ô 19.


- Bồi dưỡng tình u q hương đất nước.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh chung.


<b>B. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
1) Chuẩn bị:


- Phổ biến yêu cầu chung:


+ Chia lớp làm ba nhóm ở ba tổ.
+ Hướng dẫn cách đi an tồn.
- Nêu u cầu quan sát:


+ Vị trí của UBND phường và khu tập thể.
+ Ai thường ở đó? Họ làm gì?



+ Trong UBND phường và khu tập thể có những ai và họ làm gì?
+ Nơi đó có vai trị gì đối với đời sống người dân.


+ Cần làm gì để đường phố văn minh sạch đẹp, ta làm thế nào?
<i>2) Học sinh tham quan</i>


<i>3) Thảo luận</i>


- Các nhóm trình bày ý kiến.
- Lớp lắng nghe và bổ sung.


- Địa chỉ nhà em ở đâu? Nơi đó có gì nổi bật?
<i>4) Kết luận:</i>


- UBND phường là đơn vị hành chính giải quyết tất cả những yêu cầu hành chính
của nhân dân, quản lý hành chính trong địa bàn phường. Hiện nay theo điều lệ mới
UBND phường được đặt cả bàn công chứng và sáng thứ 7 làm việc đến 10 giờ để thu
nhận hồ sơ và ý kiến nhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Cần giữ gìn vệ sinh chung.


<b>Tuần 33: Tham quan ngân hàng Công Thương chi nhánh phường Hạ Long</b>
<b>A. Mục tiêu: Giúp học sinh</b>


- Hiểu được nhiệm vụ của ngân hàng. Thấy được công việc của những người trong
ngân hàng.


- Có ý thức góp phần xây dựng quê hương đất nước.
<b>B. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>



1) Chuẩn bị:


- Phổ biến nhiệm vụ:


+ Chia lớp làm ba nhóm ở ba tổ.
+ Hướng dẫn cách đi an tồn.
- Nêu u cầu quan sát:


+ Vị trí của ngân hàng?


+ Ai thường ở đó? Họ làm gì?
+ Trong ngân hàng có những gì?


+ Ích lợi của nó trong đời sống hàng ngày.


+ Gia đình em có đi gửi tiền tiết kiệm ở ngân hàng không?
+ Cần làm gì để nơi đó ln sạch sẽ.


<i>2) Học sinh tham quan</i>
<i>3) Thảo luận;</i>


- Các nhóm trình bày ý kiến.
- Lớp lắng nghe và bổ sung.
<i>4) Kết luận:</i>


- Ngân hàng là một trong những cơ quan quản lý điều hành về tiền tệ. Ngân hàng do
Nhà nước hoặc các tổ chức được Nhà nước cho phép quản lý và điều hành.


- Là nhân viên làm việc trong ngân hàng cần có đức tính cẩn thần, thật thà và bảo


mật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>A. Mục tiêu: Kiểm tra, đánh giá học sinh về:</b>


- Rèn kỹ năng thực hành tốt các hành vi đạo đức: Chào hỏi, nói chuyện, yêu cầu - đề
nghị, … một cách lịch sự, đúng mực trong giao tiếp.


- Có tác phong ứng xử đúng mực, lịch sự, trang trọng ở nơi cơng cộng hay khi nói
chuyện điện thoại.


- Đối xử chan hoà, thân thiện với mọi người xung quanh như thầy cồ, cha mẹ, bạn
bè, … và người khuyết tật.


- Có ý thức chăm chỉ làm việc nhà và chăm chỉ học tập.
<b>B. Các hoạt động chủ yếu:</b>


<i>1) Kể truyện:</i>


Mục tiêu: Học sinh liên hệ tới việc làm tốt của mình.
Hình thành hành vi đạo đức tốt.


Tiến hành:


- Nêu các việc làm tốt em đã làm, đã để lại niềm vui cho mình và ấn tượng tốt cho
mọi người xung quanh.


- Cả lớp lắng nghe và bổ sung.


- Nhận xét việc làm mà em cho là tốt nhất.
<i>2) Phân biệt hành vi đạo đức:</i>



Trong các việc làm tốt vừa nêu được cô ghi ở bảng, việc nào là việc tốt thuộc lĩnh
vực:


- Ứng xử với mọi người.
- Tác phong lịch sự.
- Nếp sống văn minh.


- Chào hỏi, yêu cầu, … niềm nở.
- Chăm chỉ học và làm.


- Giúp đỡ người khuyết tật.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×