Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

trac nghiem vat ly lop 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.04 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Câu 1 :Chọn câu sai (hiểu)


Đáp án là câu B. Các vạch trong dãy Banme được hình thành khi electron chuyển về quỹ đạo N.
Giải thích: Các vạch trong dãy Banme được hình thành khi electron chuyển về quỹ đạoL


Câu 2: Phương trình nào sau đây sai so với phương trình Anh-xtanh:(nhận biết)
Đáp án là câu D. `


2
0max
h


mv
eU =


2


Giải thích:phương trình trên là cơng thức liên hệ giữa hiệu điện thế hãm và vận tốc ban đầu cực đại
của electron


Câu 3: Giới hạn quang điện tùy thuộc vào :(nhận biết)
Đáp án là câu C. bản chất kim loại


Câu 4: Giới hạn quang điện của các kim loại như bạc ,đồng ,kẽm ,nhôm…nằm trong vùng ánh sáng
nào? (vận dụng)


Đáp án là câu A.ánh sáng tử ngoại
Giải thích:dựa vào thực nghiệm


Câu 5: Chọn câu đúng. Nếu chiếu một tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm thì:(hiểu)
Đáp án là câu D. Điện tích âm của tấm kẽm khơng đổi



Giải thích:vì tia hồng ngoại không gây ra hiện tượng quang điện với tấm kẽm
Câu 6: Ở trạng thái dừng nguyên tử:(nhận biết)


Đáp án là câu A. Không bức xạ và không hấp thụ năng lượng.
Giải thích:khái niệm về trạng thái dừng nguyên tử


Câu 7:Tính vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện biết hiệu điện thế hãm là 45,5V:(vận
dụng)


Đáp án là câu B. 4.106<sub>m/s</sub>


Giải thích: `


2
0max
h


mv
eU =


2 => `


<i>m</i>
<i>eU</i>


<i>v</i> 2 <i>h</i>


max



0  thay số ta được kết quả


Câu 8<b>:</b> Vạch Hβ trong quang phổ của hidro ứng với điện tử chuyển từ quĩ đạo(nhận biết)


Đáp án là câu B. N về L


Giải thích:theo lý thuyết về quang phổ vạch nguyên tử hidro
Câu 9:Trạng thái dừng của nguyên tử là(nhận biết)


Đáp án là câu C. Một trong số các trạng thái có năng lượng xác định, mà nguyên tử có thể tồn tại.
Giải thích:theo đinh nghĩa về trạng thái dừng của nguyên tử


Câu 10: Chọn câu đúng nhất. Hiệu điện thế hãm là:(hiểu)


Đáp án là câu B. Hiệu điện thế âm nhỏ nhất giữa Anot và Katot để khơng có dịng điện
Giải thích:theo lý thuyết


Câu 11: Tìm vận tốc cực đại của electron quang điện, biết hiệu điện thế hãm là 12V(vận dụng)
Đáp án là câu B. 2,05.105<sub> m/s</sub>


Giải thích:sử dụng cơng thức liên hệ:
`


2
0max
h


mv
eU =



2 => `


<i>m</i>
<i>eU</i>


<i>v</i> 2 <i>h</i>


max


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Câu 12:Catốt của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có giới hạn quang điện λ0= 0,5μm. Muốn


có dịng quang điện trong mạch thì ánh sáng kích thích phải có tần số :(vận dụng)
Đáp án là câu B. f ≥ 6.1014<sub>Hz</sub>


Giải thích:ta có nhận xét hf ≥ `


0




<i>hc</i>


<i>A</i> => f ≥


`  6 


8


0 0,5.10



10
.
3




<i>c</i>


6.1014Hz


Câu 13: Trong trường hợp nào dưới đây có thể xảy ra hiện tượng quang điện ?Ánh sáng mặt trời chiếu
vào(hiểu)


Đáp án là câu B.tấm kim loại khơng sơn


Giải thích:Do kim loại có các electron tự do vì vậy khi có ánh sáng kích thích sẽ xảy ra hiện tượng
quang điện


Câu 14:<b> </b>Chọn phát biểu <b>sai</b>? (hiểu)
Đáp án là câu


C. Hiện tượng quang hóa chính là một trường hợp trong đó tính sóng của ánh sáng được thể hiện rõ.
Giải thích: Hiện tượng quang hóa chính là một trường hợp trong đó tính chất hạt của ánh sáng được
thể hiện rõ.


Câu 15: Dãy Banme của quang phổ vạch phát xạ hidro này có số vạch là:(hiểu)
Đáp án là câu D. vô số vạch


Câu 16: Giới hạn quang điện là:(nhận biết)



Đáp án là câu B. Bước sóng giới hạn của ánh sáng kích thích đối với kim loại đó
Giải thích:định nghĩa về giới hạn quang điện


Câu 17:Chiếu bức xạ có bước sóng λ1= 0,6 μm vào catot của một tế bào quang điện thì hiệu điện thế


hãm phải là 0,5V. Nếu chiếu bức xạ có bước sóng λ2 = 0,3 μm vào catot của một tế bào quang điện thì


hiệu điện thế hãm phải là:(tổng hợp)
Đáp án là câu D. 2,57 V


Giải thích:ta có cơng thức Anh-xtanh là:


` h


0


hc hc


= + eU


λ λ ta trừ theo vế ta được :


`


3
2 




<i>hc</i>


<i>hc</i>


 = eU<sub>h </sub> => U<sub>h </sub>=


` )


1
1
(


3
2 


 


<i>e</i>
<i>hc</i>


thay số vào ta được kết quả Uh = 2,57 V


Câu 18: Phát biểu nào sau đây là <b>sai</b>?(hiểu)


Đáp án là câu A. Thuyết lượng tử ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng
Giải thích:th uyết lượng tử ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt


Câu 19: Một tế bào quang điện có catot làm bằng kim loại có giới hạn quang điện là λ0 = 0,758 μm.


Chiếu vào catot ánh sáng có λ = λ0. Hiệu điện thế giữa anot và catot là 45V. Vận tốc của quang


electron khi đến anot:(vận dụng)


Đáp án là câu B. 4.106<sub> m/s</sub>


Giải thích:sử dụng cơng thức liên hệ:
`


2
0max
h


mv
eU =


2 => `


<i>m</i>
<i>eU</i>


<i>v</i> 2 <i>h</i>


max


0  thay số ta được kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Đáp án là câu D. 3,975.10-19<sub> (J)</sub>


Giải thích:sử dụng công thức :


`


2


0max
0


mv


hc

hc



= +



λ

λ

2

=> Wđmax = =


` )


1
1
(


0



 


<i>hc</i> thay số ta được kết quả trên


Câu 21:Nếu các ngun tử hidro được kích thích để nó chuyển lên quỹ đạo N thì trong dãy Banme của
quang phổ vạch phát xạ hidro này có(hiểu)


Đáp án là câu C.2 vạch


Giải thích: dãy Banme thì ngun tử sẽ từ quỹ đạo N, M về L nó sẽ phát ra 2 vạch quang phổ.



Câu 22: Giới hạn quang điện của Canxi là 0 = 0,45m thì cơng thốt của electron ra khỏi bề mặt lớp


Canxi là:(vận dụng)


Đáp án là câu D. 4,42.10-19<sub>J</sub>


Giải thích:ta có cơng thức `


0




<i>hc</i>


<i>A</i> =


` 19


8
34


10
.
6
,
1
.
45
,
0



10
.
3
.
10
.
625
,
6





=4,42.10-19<sub>J</sub>


Câu 23: Chọn câu đúng:(hiểu)


Đáp án là câu D. Bức xạ có bước sóng dài nhất ở dãy Passen ứng với sự dịch chuyển của electron từ
quỹ đạo N về quỹ đạo M.


Giải thích:theo mẫu nguyên tử Bo thì nguyên tử khi từ quĩ đạo N về quĩ đạo M phát ra phơtơn có
bước sóng dài nhất vì năng lượng phát ra là nhỏ nên bước sóng dài nhất


Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng?(nhận biết)


Đáp án là câu B. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng êlectron liên kết được giải phóng thành
êlectron dẫn khi chất bán dẫn được chiếu bằng bức xạ thích hợp.


Giải thích:định nghĩa về hiện tượng quang điện trong



Câu 25: Dụng cụ nào sau đây khơng có trong thí nghiệm Héc về hiện tượng quang điện (nhận biết)
Đáp án là câu C. Tế bào quang điện


Giải thích:thí nghiệm Héc chỉ có tấm kẽm, hồ quang,điện nghiệm khơng có tế bào quang điện
Câu 26: Chọn phát biểu <b>đúng</b>?(nhận biết)


Đáp án là câu C:Ánh sáng có cả hai tính chất sóng và hạt, gọi là lưỡng tính sóng - hạt.
Giải thích: ánh sáng là chùm hạt photon nên nó có cả hai tính chất sóng và hạt


Câu 27: Chọn phát biểu <b>sai </b>về đặc điểm của quang phổ của Hidro? (nhận biết)
Đáp án là câu B. Ở trạng thái cơ bản nguyên tử hidro có năng lượng cao nhất.
Giải thíchỞ trạng thái cơ bản nguyên tử hidro có năng lượng thấp nhất.


Câu 28: Một tế bào quang điện có catốt bằng Na, cơng thoát của electron của Na bằng 2,1eV. Chiếu
vào tế bào quang điện bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,42m. Giới hạn quang điện của Na là:(vận
dụng)


Đáp án là câuD. 0,49m
Giải thích:sử dụng cơng thức `


0




<i>hc</i>


<i>A</i> ta suy ra được cơng thức tính giới hạn quang điện là


`



<i>A</i>
<i>hc</i>




0


 thay số vào ta được kết quả `


0


 `


19
8
34


10
.
6
.
1
.
1
,
2


10
.


3
.
10
.
625
,
6





 =0,49m


Câu 29: Giới hạn quang điện của Natri là 0,50m. Chiếu vào Natri tia tử ngoại có bước sóng
0,25m.Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là:(tổng hợp )


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Giải thích:`


2
0max
0


mv


hc

hc



= +



λ

λ

2

suy ra ` )


1


1
(
2


0
max


0




 




<i>m</i>
<i>hc</i>


<i>v</i> <sub>= 9.10</sub>5<sub>m/</sub><b><sub>s</sub></b>


Câu 30: Hiện tượng nào dưới đây là hiện tượng quang điện: (nhận biết)


Đáp án là câu D. Elecron bị bứt ra khỏi kim loại khi bị chiếu ánh sáng thích hợp vào.
Giải thích:định nghĩa hiện tượng quang điện


Câu 31: Tìm cơng thức đúng liên hệ giữa độ lớn hiệu điện thế hãm Uh, electron , khối lượng electron


m và vận tốc vomax của các quang electron(hiểu)


Đáp án là câu B. 2eUh = mv2omax



Giải thích:sử dụng định lý động năng ta có độ biến thiên động năng bằng công của lực điện trường
Câu 32: Chọn phát biểu <b>đúng </b>về quang điện trở(nhận biết)


Đáp án là câu D.Quang điện trở được cấu tạo bằng chất bán dẫn và có đặc điểm điện trở giảm khi ánh
sáng chiếu vào.


Giải thích: đây thuộc phần cấu tạo của quang điện trở


Câu 33: Kết luận nào sau đây là <b>Sai </b>đối với pin quang điện( hiểu)


Đáp án là câu C. Nguyên tắc hoạt động là dựa vào hiện tượng quang điện ngồi
Giải thích: Ngun tắc hoạt động là dựa vào hiện tượng quang điện trong


Câu 34:Cường độ dòng điện bão hịa bằng 40A thì số electron bị bứt ra khỏi catốt tế bào quang
điệntrong 1 giây là:(hiểu)


Đáp án là câu B.21.1013


Giải thích:ta có cơng thức `     <sub></sub> 


19
6


10
.
6
,
1



10
.
40
.


<i>e</i>
<i>I</i>
<i>n</i>
<i>e</i>
<i>n</i>


<i>I</i> <sub>21.10</sub>13


Câu 35: Electron quang điện là electron :(nhận biết)


Đáp án là câu C. bứt ra từ catot của tế bào quang điện do bị ánh sáng chiếu vào
Giải thích:định nghĩa về electron quang điện


Câu 36: Chọn phát biểu đúng(hiểu)


Đáp án là câu C. Khi nguyên tử mức năng lượng Em sang mức năng lượng En (En>Em) thì nguyên tử


bức xạ một photon có tần số f = (Em-En)/h


Giải thích:dựa vào thuyết lượng tử ánh sáng


Câu 37: Hiện tượng quang điện được Hertz phát hiện bằng cách nào?(nhận biết)


Đáp án là câu D. Chiếu một nguồn sáng giàu tia tử ngoại vào một tấm kẽm điện tích âm


Giải thích:theo sgk


Câu 38: <b>c</b>họn phát biểu <b>sai </b>về nội dung thuyết lượng tử ánh sáng ? (hiểu)
Đáp án là câu A : Chùm ánh sáng là chùm các electron


Giải thích: Ánh sáng là chùm các photon khơng phải là chùm các electron
Chọn câu sai nên ta chọn câu A


Câu 39: Các bức xạ trong dãy Laiman thuộc về dải nào của sóng điện từ(nhận biết)
Đáp án là câu D. Tử ngoại


Giải thích:lý thuyết quang phổ hidro
Câu 40: Chọn câu sai:(hiểu)


Đáp án là câu C. Các hiện tượng quang điện hồn tồn phù hợp với tính chất sóng của ánh sáng
Giải thích:hiện tượng quang điện hồn tồn phù hợp với tính chất hạt của ánh sáng


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

I. Đèn ống II. Pin mặt trời III.Quang trở
IV. Rơle quang điện V. Phim ảnh


Hiện tượng quang điện nói chung được ứng dụng trong các dụng cụ:
Đáp án là B. II,III,IV


Giải thích:ứng dụng hiện tượng quang dẫn :pin mặt trời, quang trở,rơle quang điện


Câu 42: Khi nguyên tử Hiđro ở mức năng lượng kích thích N chuyển xuống các mức năng lượng thấp
hơn sẽ có khả năng phát ra bao nhiêu vạch phổ?(hiểu)


Đáp án là câuB. 5



Giải thích:ta có lớp : K L M N O P quĩ đạo N nguyên tử có thể về mức K,L,M nên có thể phát ra 5
vạch phổ


Câu 43: Bước sóng dài nhất trong dãy Banme là 0,6560µm. Bước sóng dài nhất trong dãy Laiman là
0,1220µm. Bước sóng dài thứ hai của dãy Laiman là(tổng hợp)


Đáp án là câu B. 0,1029µm


Giải thích:Bước sóng dài nhất trong dãy Banme là `

32


 0,6560µm. Bước sóng dài nhất trong dãy


Laiman là `21= 0,1220µm. Bước sóng dài thứ hai của dãy Laiman là `31


Ta có cơng thức :


32
2
3



<i>hc</i>
<i>E</i>


<i>E</i>  


` ,



21
1
2




<i>hc</i>
<i>E</i>


<i>E</i>  


` trừ theo vế ta được :




`


31
1
3



<i>hc</i>
<i>E</i>


<i>E</i>   =


`


21


32 




<i>hc</i>
<i>hc</i>


 <sub>suy ra </sub>


`


32
21


21
.
32
31















Câu 44:<b> </b>Chọn phát biểu <b>sai </b>về mẫu nguyên tử Bo?(hiểu )


Đáp án là câu A. Tiên đề về các trạng thái dùng: Nguyên tử chỉ tồn tại trong những trạng thái có năng
lượng xác định gọi là các trạng thái dừng. Trong các trạng thái dừng nguyên tử bức xạ năng lượng .
Giải thích:Ở trạng thái dừng nguyên tử không bức xạ và hấp thụ năng lượng


Câu 45:Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có cơng thóat electron A = 6,625eV . Lần
lượt chiếu vào catơt các bước sóng : λ1 = 0,1875(μm) ; λ2 = 0,1925(μm) ; λ3 = 0,1685(μm) . Hỏi bước
sóng nào gây ra hiện tượng quang điện ?(vận dụng)


Đáp án là câu A. λ1 ; λ3


Giải thích:ta có cơng thức giới hạn quang điện `


0




<i>hc</i>


<i>A</i> ta suy ra được cơng thức tính giới hạn quang


điện là


`


<i>A</i>
<i>hc</i>





0


 = 0,3μm theo định luật 1 quang điện thì 0 ≥  nên ta có các  phù hợp là . λ1 ; λ3


Câu 46: Chọn câu đúng :hiện tượng quang dẫn là hiện tượng (nhận biết)
Đáp án là câu D.giảm điện trở của một chất khi bị chiếu sáng


Giải thích:tính chất của hiện tượng quang dẫn


Câu 47: Kim loại làm catốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là λ0 Chiếu lần lượt tới


bề mặt catốt hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,4μm và λ2 = 0,5μm thì vận tốc ban đầu cực đại của các


electron bắn ra khác nhau 1,5 lần. Bước sóng λ0 là :(tổng hợp)


Đáp án là câu A.λ0 = 0,75μm


Giải thích:sử dụng cơng thức :


`


2
)
5


,
1



( 2


1
max
0
1


<i>v</i>
<i>m</i>
<i>A</i>
<i>hc</i>





 , `


2


max
0
2
2


<i>mv</i>
<i>A</i>
<i>hc</i>






</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

`


2
15
,


0 20max


2
1


<i>mv</i>
<i>hc</i>


<i>hc</i>








` ` `























2
1
2


0
0
2
2
1
2


max


0 1 1


15


,
0


1
1
)


1
1
(
15
,
0


2        


<i>hc</i>
<i>hc</i>
<i>hc</i>


<i>mv</i> <sub>thay số vào ta được </sub>


`




0


 <b>=</b> 0,75μm



Câu 48:Trong hiện tượng quang điện, động năng ban đầu cực đại của các êlectrôn quang điện: (hiểu)
Đáp án là câu B. Nhỏ hơn năng lượng phôton chiếu tới


Giải thích:photon được chiếu tới sẽ truyền năng lượng cho electron để thoát khỏi bề mặt kim loại và
electron có một động năng ban đầu cực đại


Câu 49: Khi chiếu vào catôt của một tế bào quang điện có Uh = 0,95V một bức xạ có bước sóng


λ = 0,42 μm thì có dịng quang điện .Cơng thốt của electron là:(vận dụng)
Đáp án là câu A.2eV


Giải thích: sử dụng cơng thức : <i>A</i> <i>eUh</i>


<i>hc</i>





 => <i>eUh</i>


<i>hc</i>


<i>A</i> 


 =    




95
,


0
10


.
6
,
1
.
10
.
42
,
0


10
.
3
.
10
.
625
,
6


19
6


8
34



2eV
Câu 50: Cơng thốt electron của 1 kim loại là 2,48 eV, kim loại đó dùng làm catot của một tế bào
quang điện. Khi chiếu vào catot 1 chùm bức xạ có λ =0,36μm thì vomax của e quang điện là:(vận dụng)


Đáp án là câu C. 5,84.105<sub> m/s</sub>


Giải thích:sử dụng cơng thức ` 2


max
0
2


<i>mv</i>
<i>A</i>
<i>hc</i>





 suy ra ` ( )


2


max


0 <i>A</i>


<i>hc</i>
<i>m</i>



<i>v</i>  


 thay số vào ta được


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×