Tải bản đầy đủ (.docx) (97 trang)

Đề xuất giải pháp nâng cao công tác quản lý chất lượng thiết kế công trình xây dựng tại Viện quy hoạch xây dựng Ninh Bình (Luận văn thạc sĩ file word)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (899.12 KB, 97 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp cao học, được sự giúp đỡ của
các thầy, cô giáo trường Đại học Thủy Lợi, đặc biệt là PGS.TS Nguyễn Trọng Tư,
sự tham gia góp ý của các nhà khoa học, các nhà quản lý, bạn bè, đồng nghiệp và
cùng sự nỗ lực của bản thân. Đến nay, tác giả đã hoàn thành luận văn thạc sỹ với đề
tài luận văn: “Đề xuất giải pháp nâng cao cơng tác quản lý chất lượng thiết kế
cơng trình xây dựng tại Viện quy hoạch xây dựng Ninh Bình” chuyên ngành
Quản lý xây dựng.
Các kết quả đạt được là những đóng góp nhỏ về mặt khoa học cũng như thực
tiễn trong việc nâng cao công tác quản lý chất lượng thiết kế CTXD. Tuy nhiên,
trong khuôn khổ luận văn, do điều kiện thời gian và trình độ có hạn nên khơng thể
tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những lời chỉ bảo và góp ý
của các thầy, cô giáo và các đồng nghiệp.
Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Trọng Tư đã hướng
dẫn, chỉ bảo tận tình và cung cấp các kiến thức khoa học cần thiết trong quá trình
thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo thuộc Bộ môn Công
nghệ và Quản lý xây dựng - khoa Cơng trình cùng các thầy, cơ giáo thuộc các Bộ
mơn khoa Kinh tế và Quản lý, phịng Đào tạo Đại học và Sau Đại học trường Đại
học Thủy Lợi đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả hồn thành tốt luận văn
thạc sĩ của mình.
Tác giả chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo công tác tại thư viện Trường
Đại học Thủy Lợi, tập thể các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sỹ, kỹ sư... cùng các cán
bộ cơng tác VQHXD Ninh Bình, đã tạo điều kiện cung cấp các tài liệu liên quan và
giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn.
Hà nội, ngày 14 tháng 2 năm 2014
Tác giả

Nguyễn Đức Chiến


BẢN CAM KẾT


Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các thơng tin,
tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận
văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào trước
đây.

Tác giả

Nguyễn Đức Chiến


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.................................................................. 1
2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI.............................................................................. 1
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................... 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 2
3.2. Phạm vị nghiên cứu.................................................................................... 2
4. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................2
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI..........2
5.1. Ý nghĩa khoa học........................................................................................ 2
5.2. Ý nghĩa thực tiễn........................................................................................ 2
CHƯƠNG 1............................................................................................................. 3
TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH XÂY
DỰNG & CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ.........................3
1.1 TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ
CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG.................3
1.1.1

Cơng trình xây dựng.............................................................................. 3


1.1.2

Chất lượng cơng trình xây dựng............................................................ 3

1.1.3

Chất lượng hồ sơ thiết kế cơng trình xây dựng...................................... 5

1.2 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG..............................................................5
1.2.1

Khái niệm về quản lý chất lượng và quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng...................................................................................................... 5

1.2.2

Các chức năng cơ bản của quản lý chất lượng...................................... 8

1.2.3 Các phương thức quản lý chất lượng................................................... 10
1.2.4

Các nguyên tắc quản lý chất lượng...................................................... 14

1.2.5

Nội dung cơ bản của hoạt động quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
...............................................................................................................15



MỤC LỤC
1.2.6 Ý nghĩa của việc nâng cao công tác quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng....................................................................................................
............................................................................................................ 18
1.3 TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ
CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG............................................................................18
1.3.1

Quản lý chất lượng chất lượng thiết kế CTXD.................................... 18

1.3.2

Các mơ hình quản lý chất lượng thiết kế CTXD................................. 19

1.4 TỔNG QUAN VỀ ISO 9000 VÀ TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008...............20
1.4.1

Vài nét về ISO 9000............................................................................ 20

1.4.2

Cấu trúc bộ tiêu chuẩn ISO 9000........................................................ 21

1.4.3

Nội dung chính của tiêu chuẩn ISO 9001:2008................................... 21

Kết luận chương 1................................................................................................. 22
CHƯƠNG 2........................................................................................................... 23
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ CTXD TẠI

VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG NINH BÌNH................................................ 23
2.1 HỒ SƠ THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ THẨM ĐỊNH, THẨM
TRA HỒ SƠ THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG.................................23
2.1.1

Hồ sơ thiết kế cơng trình xây dựng..................................................... 23

2.1.2

Thẩm định hồ sơ thiết kế cơng trình xây dựng.................................... 23

2.1.3

Nội dung phê duyệt thiết kế................................................................ 24

2.1.4

Nội dung thẩm tra thiết kế của cơ quan nhà nước về xây dựng...........24

2.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ CTXD
.....................................................................................................................25
2.2.1

Vai trò nguồn nhân lực trong thiết kế CTXD....................................... 25

2.2.2

Vai trị của vật tư, máy móc, thiết bị.................................................... 26

2.2.3


Quy trình thiết kế và quy trình kiểm sốt hồ sơ thiết kế......................26

2.3 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG NINH
BÌNH..................................................................................................................27


2.3.1

MỤC LỤC
Quá trình hình thành và phát triển Viện Quy Hoạch Xây Dựng Ninh
Bình..................................................................................................... 27

2.3.2

Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn..................................................... 28

2.3.3 Cơ cấu tổ chức VQHXD Ninh Bình.................................................... 28
2.3.4

Phân tích mơ hình quản lý................................................................... 30

2.4 CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG VÀ MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG CỦA
VQHXD NINH BÌNH.......................................................................................31
2.4.1

Chính sách chất lượng......................................................................... 31

2.4.2


Mục tiêu chất lượng............................................................................ 32

2.5 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ
CTXD TẠI VQHXD NINH BÌNH...................................................................32
2.5.1

Thực trạng nhân lực, vật lực của Viện quy hoạch xây dựng Ninh Bình ..
...............................................................................................................32

2.5.2 Quy trình tư vấn thiết kế .......................................................................35
2.5.3 Các bước thiết kế xây dựng cơng trình................................................ 35
2.5.4 Quy trình đánh giá hệ thống chất lượng nội bộ................................... 36
2.5.5 Quy trình hành động khắc phục và phịng ngừa.................................. 38
2.6 ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ CTXD
VQHXD NINH BÌNH....................................................................................... 43
2.6.1

Những kết quả tích cực....................................................................... 43

2.6.2

Những vấn đề tồn tại cần khắc phục.................................................... 43

2.6.3

Những tồn tại cần khắc phục trong hệ thống quản lý công tác thiết kế ở

VQHXD Ninh Bình......................................................................................... 44
Kết luận chương 2................................................................................................. 46
CHƯƠNG 3........................................................................................................... 47

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THIẾT KẾ CTXD TẠI VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG NINH BÌNH........47
3.1 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG KIỂM SỐT QUY TRÌNH
THIẾT KẾ CTXD THEO BỘ TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008......................47


3.1.1

MỤC LỤC
Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng thiết kế CTXD theo tiêu chuẩn ISO
9001:2008........................................................................................................ 47

3.1.2

Các yêu cầu kiểm soát hồ sơ thiết kế CTXD theo tiêu chuẩn ISO
9001:2008........................................................................................................ 52

3.1.3

Xây dựng quy trình thiết kế theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008........................... 55

3.1.4

Xây dựng quy trình kiểm sốt thiết kế theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 ..
...............................................................................................................61

3.1.5

Triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2008........................................................................................................ 66


3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC, VẬT LỰC
67
3.2.1

Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực............................................... 67

3.2.2

Giải pháp nâng cao chất lượng vật lực............................................................ 70

3.3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TIẾP NHẬN DỮ LIỆU
ĐẦU VÀO THIẾT KẾ......................................................................................71
3.3.1

Kiểm soát chất lượng khảo sát thiết kế............................................................ 71

3.3.2

Kiểm soát nhiệm vụ thiết kế............................................................................ 73

3.4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHÁC....................................................................... 75
3.4.1

Thành lập phịng quản lý chất lượng CTXD................................................... 75

3.4.2

Tăng cường cơng tác đào tạo và nâng cao nhận thức của nhân viên về quản
lý chất lượng theo ISO 9001:2008................................................................... 76


3.4.3

Tăng cường công tác trao đổi thông tin nội bộ giữa các phịng ban.............77

3.4.4

Tổ chức tốt hoạt động thu thập thơng tin thị trường........................................ 77

3.5 PHÂN KỲ GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO
TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008......................................................................... 78
Kết luận chương 3................................................................................................. 78
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................... 80
KẾT LUẬN........................................................................................................ 80


MỤC LỤC
KIẾN NGHỊ....................................................................................................... 81
1.

Kiến nghị đối với nhà nước................................................................. 81

2.

Kiến nghị đối với cơ quan................................................................... 81

3. Hướng nghiên cứu tiếp theo................................................................ 82


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình 1.1: Sơ đồ đảm bảo chất lượng .................................................................

11

Hình 1.2: Mơ hình đảm bảo chất lượng .............................................................

12

Hình 1.3: Mơ hình kiểm sốt chất lượng tồn diện – TQC................................

13

Hình 1.4: Các tiêu chuẩn cơ bản trong bộ tiêu chuẩn ISO 9000........................

21

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Viện Quy Hoạch Xây Dựng Ninh Bình......................

29

Hình 2.2: Sơ đồ quy trình đánh giá hệ thơng chất lượng nội bộ ........................

37

Hình 2.3: Sơ đồ quy trình hành động khắc phục và phịng ngừa....................... 42
Hình 3.1: Nội dung chính của tiêu chuẩn ISO 9001:2008 .................................
48
Hình 3.2: Cấu trúc tiêu chuẩn hệ thống theo yêu cầu ........................................ 54
Hình 3.3: Sơ đồ minh họa quy trình thiết kế theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008... 59
Hình 3.4: Sơ đồ kiểm sốt thiết kế theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008.................. 65

Hình 3.5: Cấu trúc hệ thống tài liệu chất lượng của cơ quan............................. 66
Hình 3.6: Sơ đồ tổ chức điều chỉnh của Viện quy hoạch xây dựng...................

75


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Thực trạng nhân lực của Viện quy hoạch xây dựng Ninh Bình năm
2013 ....................................................................................................................

33

Bảng 2.2: Thực trạng vật lực của Viện quy hoạch xây dựng Ninh Bình năm
2013 ....................................................................................................................

34

Bảng 3.1: Bản kiểm sốt thiết kế .......................................................................

61


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
- CTXD:

Cơng trình xây dựng

- QLCLCTXD:

Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng


- QLCLCT:

Quản lý chất lượng cơng trình

- CLCT:

Chất lượng cơng trình

- QLCL:

Quản lý chất lượng

- VQHXD:

Viện quy hoạch xây dựng

- KTQH:

Kiến trúc quy hoạch

- TKCT:

Thiết kế cơng trình

- TVQLDA:

Tư vấn quả lý dự án

- GSCT:


Giám sát cơng trình

- TN & KSCT:

Thí nghiệm và khảo sát cơng trình

- KSĐH:

Khảo sát địa hình

- KPH:

Khơng phù hợp

- HĐKP:

Hành động khắc phục

- HĐPN:

Hành động phòng ngừa

- FS:

Nghiên cứu khả thi

- PCCC:

Phòng cháy chữa cháy


- TCVN:

Tiêu chuẩn Việt Nam

- TCN:

Tiêu chuẩn ngành

- CNĐA:

Chủ nhiệm đồ án

- CNCN:

Chủ nhiệm chuyên ngành

- CTTK:

Chủ trì thiết kế

- CTKT:

Chủ trì kỹ thuật

- KTV:

Kỹ thuật viên



11
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngày nay cùng với sự phát triển của đất nước, xây dựng cơ bản càng được
chú trọng và đầu tư. Trong sự hoàn thiện của các cơng trình có vai trị khơng nhỏ
của công tác khảo sát thiết kế, tư vấn thiết kế. Cơng tác này góp phần nâng cao hiệu
quả đầu tư cho mỗi dự án, cơng trình.
Chất lượng của một cơng trình được quyết định chủ yếu trong giai đoạn thi
cơng và hồn thiện cơng trình. Tuy nhiên để phục vụ một cách tốt nhất cho giai
đoạn thi cơng thì cơng tác khảo sát thiết kế và thiết kế bản vẽ thi cơng đóng một vai
trị hết sức quan trọng. Tạo điều kiện cho cơng trình được thi cơng đúng chuẩn kỹ
thuật, đảm bảo an tồn và vệ sinh mơi trường.
Chất lượng cơng trình xây dựng khơng những liên quan trực tiếp đến an tồn
sinh mạng, an ninh cơng cộng, hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng cơng trình mà
còn là yếu tố quan trọng bảo đảm sự phát triển của mỗi quốc gia. Do vậy, quản lý
chất lượng cơng trình xây dựng là vấn đề được nhiều quốc gia trên thế giới quan
tâm.
Bên cạnh đó cùng với sự phát triển của lĩnh vực xây dựng, các công ty tư vấn
thiết kế trong và ngoài tỉnh càng ngày càng lớn mạnh. Việc cạnh tranh chiếm lĩnh
thị trường trong lĩnh vực tư vấn thiết kế ngày càng khó khăn hơn. Do đó vấn đề
nâng cao chất lượng hồ sơ thiết kế cơng trình nhằm nâng cao sức cạnh tranh của
đơn vị là yếu tố sống còn đến sự tồn tại và phát triển của Viện quy hoạch xây dựng
Ninh bình.
Xuất phát từ các vấn đề cấp thiết trên, tác giả luận văn đã chọn đề tài: “Đề
xuất giải pháp nâng cao công tác quản lý chất lượng thiết kế công trình xây
dựng tại Viện quy hoạch xây dựng Ninh Bình”.
2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
Đưa ra một số giải pháp về quản lý và kỹ thuật để nâng cao chất lượng cơng
trình trong giai đoạn thiết kế cơng trình xây dựng.



3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Vấn đề thiết kế và quản lý chất lượng thiết kế cơng trình xây dựng ở Việt
Nam
- Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý chất lượng
thiết kế cơng trình xây dựng tại Viện quy hoạch xây dựng Ninh bình
3.2. Phạm vị nghiên cứu
- Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng thiết kế và hồ sơ thiết kế cơng trình.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý chất lượng thiết
cơng trình xây dựng tại Viện quy hoạch xây dựng Ninh bình trong giai
đoạn 2013-2015
4. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp nghiên cứu tổng quan
- Phương pháp thu thập phân tích tài liệu
- Phương pháp áp dụng tiêu chuẩn chất lượng
- Phương pháp kế thừa những kết quả đã tổng kết, nghiên cứu.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
5.1. Ý nghĩa khoa học
Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 là bộ tiêu chuẩn quốc tế về hệ
thống chất lượng áp dụng cho các tổ chức công ty và doanh nghiệp, đưa ra các yêu
cầu cần tuân thủ trong các bước thực hiện sản xuất ra một đơn vị sản phẩm, nhằm
nâng cao chất lượng sản phẩm.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 nhằm
nâng cao chất lượng hồ sơ thiết kế của Viên quy hoạch xây dựng Ninh bình qua đó
nâng cao chất lượng cơng trình và tạo ra sức cạnh tranh trong lĩnh vực tư vấn thiết
kế của đơn vị so với các đơn vị tư vấn trong và ngoài tỉnh.



CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH XÂY
DỰNG & CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ
1.1 TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ
CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
1.1.1 Cơng trình xây dựng
 Khái niệm:
(Theo mục 2 điều 3 luật xây dựng, số 16 /2003/QH11 ngày 26, tháng 11, năm 2003).
Cơng trình xây dựng (CTXD) là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động
của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết
định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới
mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. CTXD bao gồm
cơng trình xây dựng cơng cộng, nhà ở, cơng trình cơng nghiệp, giao thơng, thủy
lợi, năng lượng và các cơng trình khác.
 Đặc điểm:
- CTXD có quy mơ, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản
xuất xây lắp kéo dài.
- CTXD cố định tại nơi sản xuất, phương tiện thi công, người lao động,
… phải di chuyển đến địa điểm xây dựng.
1.1.2Chất lượng cơng trình xây dựng
(Theo PGS.TS. Trần Chủng(2009)- Trưởng ban chất lượng tổng hội xây dựng Việt
Nam. Quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng. Chuyên đề 5. Chương trình bồi
dưỡng nghiệp vụ Quản Lý Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Cơng Trình).
Chất lượng cơng trình xây dựng là những yêu cầu về an toàn, bền vững, kỹ
thuật và mỹ thuật của cơng trình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn
xây dựng, các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp
đồng kinh tế.


Chất lượng cơng trình xây dựng khơng chỉ đảm bảo sựan tồn về mặt kỹ

thuật mà cịn phải thỏa mãn các u cầu về an tồn sử dụng có chứa đựng yếu tố
xã hội và kinh tế.
Có được chất lượng cơng trình xây dựng như mong muốn, có nhiều yếu tố ảnh
hưởng, trong đó yếu tố cơ bản nhất là năng lực quản lý (của chính quyền, của chủ
đầu tư) và năng lực của các nhà thầu tham gia các q trình hình thành sản phẩm
xây dựng.
Từ góc độ bản thân sản phẩm xây dựng và người thụ hưởng sản phẩm xây
dựng, chất lượng cơng trình xây dựng được đánh giá bởi các đặc tính cơ bản như:
cơng năng, độ tiện dụng; tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật; độ bền vững, tin cậy; tính
thẩm mỹ; an tồn trong khai thác, sử dụng, tính kinh tế; và đảm bảo về tính thời
gian (thời gian phục vụ của cơng trình). Rộng hơn, chất lượng cơng trình xây dựng
cịn có thể và cần được hiểu khơng chỉ từ góc độ của bản thân sản phẩm và người
hưởng thụ sản phẩm xây dựng mà cịn cả trong q trình hình thành sản phẩm xây
dựng đó.
Một số vấn đề cơ bản trong đó là:
- Chất lượng cơng trình xây dựng cần được quan tâm ngay từ khi hình
thành ý tưởng về xây dựng cơng trình, từ khâu quy hoạch, lập dự án, chất
lượng khảo sát, chất lượng thiết kế...
- Chất lượng cơng trình tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của
nguyên vật liệu, cấu kiện, chất lượng của công việc xây dựng riêng lẻ,
của các bộ phận, hạng mục cơng trình.
- Các tiêu chuẩn kỹ thuật không chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm,
kiểm định nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị mà cịn ở q trình
hình thành và thực hiện các bước công nghệ thi công, chất lượng các
công việc của đội ngũ công nhân, kỹ sư lao động trong quá trình thực
hiện các hoạt động xây dựng.


- Vấn đề an tồn khơng chỉ là trong khâu khai thác, sử dụng đối với người
thụ hưởng cơng trình mà cịn là cả trong giai đoạn thi cơng xây dựng đối

với đội ngũ công nhân, kỹ sư xây dựng.
- Tính thời gian khơng chỉ thể hiện ở thời hạn cơng trình đã xây dựng có
thể phục vụ mà cịn ở thời hạn phải xây dựng và hoàn thành, đưa cơng
trình vào khai thác, sử dụng.
- Tính kinh tế khơng chỉ thể hiện ở số tiền quyết tốn cơng trình chủ đầu tư
phải chi trả mà còn thể hiện ở góc độ đảm bảo lợi nhuận cho các nhà thầu
thực hiện các hoạt động và dịch vụ xây dựng như lập dự án, khảo sát,
thiết kế, thi công xây dựng...
- Vấn đề môi trường: cần chú ý không chỉ từ góc độ tác động của dự án tới
các yếu tố môi trường mà cả các tác động theo chiều ngược lại, tức là tác
động của các yếu tố môi trường tới quá trình hình thành dự án.
1.1.3 Chất lượng hồ sơ thiết kế cơng trình xây dựng
Chất lượng hồ sơ thiết kế cơng trình xây dựng là chất lượng của hồ sơ
được thiết kế theo đúng quy chuẩn xây dựng, tuân thủ đúng các quy định về kiến
trúc, quy hoạch xây dựng hiện hành.
Các bước thiết kế sau phải phù hợp với các bước thiết kế trước đã được
phê duyệt. Sự phù hợp của việc lựa chọn dây truyền và thiết bị cơng nghệ (nếu có).
Đảm bảo sự phù hợp giữa khối lượng thiết kế và khối lượng dự toán. Tính
đúng đắn của việc áp dụng các định mức kinh tế- kỹ thuật, định mức chi phí, đơn
giá. Việc vận dụng định mức, đơn giá, các chế độ chính sách có liên quan và các
khoản mục chi phí trong dự toán theo quy định.
1.2 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
1.2.1 Khái niệm về quản lý chất lượng và quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng


 Quản lý chất lượng:
Chất lượng không tự nhiên sinh ra, nó là kết quả sự tác động của hàng loạt
yếu tố có liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn cần

phải quản lý một cách đúng đắn các yếu tố này. Quản lý chất lượng là một khía
cạnh của chức năng quản lý để xác định và thực hiện chính sách chất lượng. Hoạt
động quản lý trong lĩnh vực chất lượng được gọi là quản lý chất lượng.
Hiện nay đang tồn tại các quan điểm khác nhau về quản lý chất lượng:
- Theo GOST 15467-70: Quản lý chất lượng là xây dựng, đảm bảo và duy
trì mức chất lượng tất yếu của sản phẩm khi thiết kế, chế tạo, lưu thông
và tiêu dùng. Điều này được thực hiện bằng cách kiểm tra chất lượng có
hệ thống, cũng như tác động hướng đích tới các nhân tố và điều kiện ảnh
hưởng tới chất lượng chi phí.
- Theo A.G.Robertson, một chuyên gia người Anh về chất lượng cho rằng:
Quản lý chất lượng được xác định như một hệ thống quản trị nhằm xây
dựng chương trình và sự phối hợp các cố gắng của những đơn vị khác
nhau để duy trì và tăng cường chất lượng trong các tổ chức thiết kế, sản
xuất sao cho đảm bảo nền sản xuất có hiệu quả nhất, đối tượng cho phép
thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu của người tiêu dùng.
- Theo các tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản (JIS) xác định: Quản lý chất
lượng là hệ thống các phương pháp sản xuất tạo điều kiện sản xuất tiết
kiệm hàng hóa có chất lượng cao hoặc đưa ra những dịch vụ có chất
lượng thỏa mãn yêu cầu của người tiêu dùng.
- Theo giáo sư, tiến sĩ Kaoru Ishikawa, một chuyên gia nổi tiếng trong lĩnh
vực quản lý chất lượng của Nhật Bản đưa ra định nghĩa quản lý chất
lượng có nghĩa là: Nghiên cứu triển khai, thiết kế sản xuất và bảo dưỡng
một số sản phẩm có chất lượng, kinh tế nhất, có ích nhất cho người tiêu
dùng và bao giờ cũng thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng.


- Theo Philip Crosby, một chuyên gia người Mỹ về chất lượng định nghĩa
quản lý chất lượng: là một phương tiện có tính chất hệ thống đảm bảo
việc tơn trọng tổng thể tất cả các thành phần của một kế hoạch hành động
- Theo tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO 9000 cho rằng: quản lý chất

lượng là một hoạt động có chức năng quản lý chung nhằm mục đích đề ra
chính sách, mục tiêu, trách nhiệm và thực hiện chúng bằng các biện pháp
như hoạch định chất lượng, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và
cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một hệ thống chất lượng.
Như vậy tuy còn nhiều tồn tại các định nghĩa khác nhau về quản lý chất
lượng, song nhìn chung chúng có những điểm giống nhau như:
- Mục tiêu trực tiếp của quản lý chất lượng là đảm bảo chất lượng và
cải tiến chất lượng phù hợp với nhu cầu thị trường với chi phí tối ưu.
- Thực chất của quản lý chất lượng là tổng hợp các hoạt động của chức
năng quản lý như: hoạch định, tổ chức, kiểm soát và điều chỉnh. Nói cách
khác, quản lý chất lượng chính là chất lượng của quản lý.
- Quản lý chất lượng là hệ thống các hoạt động, các biện pháp (hành chính,
tổ chức, kinh tế, kỹ thuật, xã hội). Quản lý chất lượng là nhiệm vụ của tất
cả mọi người, mọi thành viên trong xã hội, trong doanh nghiệp, là trách
nhiệm của tất cả các cấp, nhưng phải được lãnh đạo cao nhất chỉ đạo.
 Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng:
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là hoạt động của nhà nước, chủ
đầu tư, tư vấn và các bên tham gia lĩnh vực xây dựng để cơng trình sau khi đi xây
dựng xong đảm bảo đúng mục đích, đúng kỹ thuật và đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
Theo từng giai đoạn và các bước xây dựng công trình các bên liên quan sẽ đưa ra
các biện pháp quản lý tối ưu để kiểm soát nâng cao chất lượng cơng trình theo quy
định hiện hành.


1.2.2 Các chức năng cơ bản của quản lý chất lượng
(TS.Mỵ Duy Thành- ĐH Thủy Lợi. Mục 2.2.2. Bài giảng Chất lượng cơng trình).
1.2.2.1 Chức năng hoạch định
Hoạch định là chất lượng quan trọng hàng đầu và đi trước các chức năng
khác của quản lý chất lượng.
Hoạch định chất lượng là một hoạt động xác định mục tiêu và các phương

tiện, nguồn lực và biện pháp nhằm thực hiện mục tiêu chất lượng sản phẩm. Nhiệm
vụ của hoạch định chất lượng là:
- Nghiên cứu thị trường để xác định yêu cầu của khách hàng về sản phẩm
hàng hóa dịch vụ, từ đó xác định yêu cầu về chất lượng, các thông số kỹ
thuật của sản phẩm dịch vụ, thiết kế sản phẩm dịch vụ.
- Xác định mục tiêu chất lượng sản phẩm cần đạt được và chính sách
chất lượng của doanh nghiệp.
- Chuyển giao kết quả hoạch định cho các bộ phận tác nghiệp.
- Họach định chất lượng có tác dụng: định hướng phát triển chất lượng cho
tồn cơng ty. Tạo điều kiện nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường,
giúp các doanh nghiệp chủ động thâm nhập và mở rộng thị trường. Khai
thác sử dụng có hiệu quả hơn các nguồn lực và tiềm năng trong dài hạn
góp phần làm giảm chi phí cho chất lượng.
1.2.2.2 Chức năng tổ chức
Để làm tốt chức năng tổ chức cần thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
- Tổ chức hệ thống quản lý chất lượng. Hiện đang tồn tại nhiều hệ thống
quản lý chất lượng như TQM (Total quanlity management), ISO 9000
(International standards organization), HACCP (Hazard analysis anh
critical control point system), GMP (good manufacturing practices), QBase (tập hợp các kinh nghiệm quản lý chất lượng đã được thực thi tại
New Zealand), giải thưởng chất lượng Việt nam,… Mỗi doanh nghiệp
phải lựa chọn cho mình hệ thống chất lượng phù hợp.


- Tổ chức thực hiện bao gồm việc tiến hành các biện pháp kinh tế, tổ chức,
kỹ thuật, chính trị, tư tưởng, hành chính nằm thực hiện kế hoạch đã xác
định.
1.2.2.3 Chức năng kiểm tra, kiểm soát
Kiểm tra kiểm soát chất lượng là quá trình điều khiển, đánh giá các hoạt
động tác nghiệp thông qua những kỹ thuật, phương tiện, phương pháp và hoạt động
nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm theo đúng yêu cầu đặt ra. Những nhiệm vụ chủ

yếu của kiểm tra, kiểm soát chất lượng là:
- Tổ chức các hoạt động nhằm tạo ra sản phẩm có chất lượng như yêu cầu
- Đánh giá việc thực hiện chất lượng trong thực tế của doanh nghiệp
- So sánh chất lượng thực tế với kế hoạch để phát hiện những sai lệch
- Tiến hành các hoạt động cần thiết nhằm khắc phục những sai lệch,
đảm bảo thực hiện đúng những yêu cầu.
Khi thực hiện kiểm tra, kiểm soát các kết quả thực hiện kế hoạch cần đánh giá
một cách độc lập những vấn đề sau:
- Liệu kế hoạch có được tuân theo một cách trung thành không?
- Liệu bản thân kế hoạch đã đủ chưa.
Nếu mục tiêu không đạt được có nghĩa là một trong hai hoặc cả hai điều kiện
trên khơng được thỏa mãn.
1.2.2.4 Chức năng kích thích
Kích thích việc đảm bảo và nâng cao chất lượng được thực hiện thông qua
áp dụng chế độ thưởng phạt về chất lượng đối với người lao động và áp dụng giải
thưởng quốc gia về đảm bảo và nâng cao chất lượng.
1.2.2.5 Chức năng điều chỉnh, điều hịa, phối hợp
Là tồn bộ những hoạt động nhằm tạo ra sự phối hợp đồng bộ, khắc phục
các tồn tại và đưa chất lượng sản phẩm lên mức cao hơn nhằm giảm dần khoảng
cách giữa mong muốn của khách hàng và thực tế chất lượng đạt được, thỏa mãn
khách hàng ở mức cao hơn.


Hoạt động điều chỉnh, điều hòa, phối hợp đối với quản lý chất lượng được
hiểu rõ ở nhiệm vụ cải tiến và hoàn thiện chất lượng. Cải tiến và hoàn thiện chất
lượng được tiến hành theo các hướng:
- Phát triển sản phẩm mới, đa dạng hóa sản phẩm.
- Đổi mới cơng nghệ.
- Thay đổi và hồn thiện q trình nhằm giảm khuyết tật.
1.2.3 Các phương thức quản lý chất lượng

(TS.Mỵ Duy Thành- ĐH Thủy Lợi. Mục 2.2.3. Bài giảng Chất lượng cơng trình).
1.2.3.1 Phương thức kiểm tra chất lượng (Inspection)
Một phương thức đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với quy định là
kiểm tra các sản phẩm và chi tiết bộ phận, nhằm sàng lọc và loại bỏ các chi tiết, bộ
phận không đảm bảo tiêu chuẩn hay quy cách kỹ thuật. Đây chính là phương thức
kiểm tra chất lượng. Theo ISO 8402 thì: “Kiểm tra chất lượng là các hoạt động như
đo, xem xét, thử nghiệm hoặc định chuẩn một hay nhiều đặc tính của đối tượng và
so sánh kết quả với yêu cầu quy định nhằm xác định sự khơng phù hợp của mỗi đặc
tính”.
1.2.3.2 Phương thức soát chất lượng- QC (Quality control)
Được đưa ra đầu tiên bởi Walter A. Shewhart, một kỹ sư thuộc phịng thí
nghiệm Bell Telephone tại Priceton, Newjersey (Mỹ). Kiểm soát chất lượng là các
hoạt động kỹ thuật mang tính tác nghiệp được sử dụng để đáp ứng các yêu cầu chất
lượng.
Để kiểm sốt chất lượng, mỗi cơng ty phải kiểm sốt được mọi yếu tố ảnh
hưởng trực tiếp tới quá trình tạo ra chất lượng. Việc kiểm soát này nhằm ngăn ngừa
sản xuất ra sản phẩm khuyết tật. Bao gồm kiểm soát 5 điều kiện cơ bản sau đây:
- Kiểm soát con người: Tất cả mọi người, từ lãnh đạo cấp cao tới nhân viên
thường trực phải được đào tạo để thực hiện nhiệm vụ được giao, đủ kinh
nghiệm để sử dụng các phương pháp, quy trình cũng như biết sử dụng các
trang thiết bị, phương tiện; hiểu biết rõ về nhiệm vụ và trách nhiệm của
mình đối với chất lượng sản phẩm; có đầy đủ những tài liệu, hướng dẫn


cơng việc cần thiết và có đủ phương tiện để hồn thành cơng việc đó; có
đủ mọi điều kiện cần thiết khác để cơng việc có thể đạt được chất lượng
như mong muốn.
- Kiểm sốt phương pháp và q trình: Phương pháp và quá trình phải phù
hợp nghĩa là bằng phương pháp và quá trình chắc chắn sản phẩm và dịch
vụ được tạo ra sẽ đạt được những yêu cầu đề ra.

- Kiểm soát việc cung ứng các yếu tố đầu vào: Nguồn cung cấp nguyên
vật liệu phải được lựa chọn. Nguyên liệu phải được kiểm tra chặt chẽ
khi nhập vào và trong q trình bảo quản.
- Kiểm sốt trang thiết bị dùng trong sản xuất và thử nghiệm: Các loại
thiết bị này phải phù hợp với mục đích sử dụng. Đảm bảo được yêu cầu
như: hoạt động tốt, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, an toàn đối với công
nhân vận hành, không gây ô nhiễm môi trường, …
- Kiểm sốt thơng tin: Mọi thơng tin phải được người có thẩm quyền
kiểm tra và duyệt ban hành. Thơng tin phải cập nhật và được
chuyển đến những chỗ cần thiết để sử dụng.
1.2.3.3 Phương pháp đảm bảo chất lượng- QA (Quality Assurance)
Cách thức quản lý chất lượng theo kiểu đảm bảo chất lượng được thực
hiện dựa trên hai yếu tố: phải chứng minh được việc thực hiện kiểm soát chất lượng
và đưa ra được những bằng chứng về việc kiểm sốt ấy.
Hình 1.1 Sơ đồ đảm bảo chất lượng
Đảm bảo chất lượng

Chứng minh việc kiểm soát chất lượng
- Sổ tay chất lượng
- Quy trình
- Quy định kỹ thuật
- Đánh giá của khách hàng
về lĩnh vực kỹ thuật tổ
chức
- ………………..

Bằng chứng việc kiểm soát chất lượng
- Phiếu kiểm nghiệm
- Báo cáo kiểm tra thử nghiệm
- Quy định trình độ cán bộ

- Hồ sơ sản phẩm
- ………………


Tùy theo mức độ phức tạp của cơ cấu tổ chức và mức độ phức tạp của sản
phẩm dịch vụ mà việc đảm bảo chất lượng địi hỏi phải có nhiều văn bản. Mức độ
tối thiểu cần đạt được gồm những văn bản như ghi trong sơ đồ trên. Khi đánh giá,
khách hàng sẽ xem xét các văn bản tài liệu này và xem nó là cơ sở ban đầu để
khách hàng đặt niềm tin vào nhà cung ứng.
Hình 1.2 Mơ hình đảm bảo chất lượng
Đảm bảo Chất lượng

Kiểm sốt Chất lượng

KIỂM SỐT CÁC
Chứng minh việc kiểm sốt chất lượng
ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN CỦA QUÁ TRÌNH
Bằng
Conlượng
người Thiết bị Phương pháp Vật tư Thơng
tin chứng của việc
Chất
kiểm sốt chất lượng
Kiểm tra Sảất

Cơ cấu tổ chức chặt chẽ
Giám sát các hoạt động

Có người chịu trách nhiệm
đảm bảo chất lượng


Kiểm tra Sản xuất
Sau khi sản phẩm được sản xuất ra nhà cung ứng sẽ trình bày những bằng
chứng về kiểm sốt chất lượng có quy định trong hợp đồng (Phiếu kiểm tra sản
xuất, kiểm tra sản phẩm,…)
1.2.3.4 Phương pháp kiểm soát chất lượng tồn diện – TQC (Total quality
control)
Thuật ngữ kiểm sốt chất lượng toàn diện do Feigenbaun đưa ra, được
định nghĩa như sau: “Kiểm sốt chất lượng tồn diện là một hệ thống có hiệu quả để
nhất thể hóa các nỗ lực phát triển và cải tiến chất lượng của các nhóm khác nhau


vào trong một tổ chức sao cho các hoạt động marketing, kỹ thuật và dịch vụ có thể
tiến hành một cách kinh tế nhất, cho phép thỏa mãn toàn khách hàng”.
Kiểm sốt chất lượng tồn diện huy động nỗ lực của mọi đơn vị trong
cơng ty vào các q trình có liên quan tới duy trì và cải tiến chất lượng. Điều này sẽ
giúp tiết kiệm tối đa trong sản xuất, dịch vụ, đồng thời thỏa mãn nhu cầu của khách
hàng.
Hình 1.3 Mơ hình kiểm sốt chất lượng tồn diện - TQC
Kiểm soát Chất lượng
Đảm bảo Chất lượng

Chứng minh việc kiểm sốt CLPhạm vi kiểm sốt
KIỂM SỐT CÁC
ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN CỦA Q TRÌNH
tồn cơng ty
Bằng chứng của việc kiểm sốt CL
Chất
Con lượng
người Thiết bị Phương pháp Vật tư Thơng tin

Nhất thể hóa các Hoạt động CL
Kiểm tra
Sả
ất
Cơ cấu tổ chức chặt chẽ
Giám sát các hoạt động

Có người chịu trách nhiệm
Sự tham gia của các thành viên
đảm bảo CL

TQC
Kiểm tra Sản xuất


1.2.4 Các nguyên tắc quản lý chất lượng
(ISO 9001:2008 Hệ thống quản lý chất lượng- Các yêu cầu)
Nguyên tắc 1: Định hướng bởi khách hàng.
Doanh nghiệp phụ thuộc vào khách hàng của mình và vì thế cần hiểu những
nhu cầu hiện tại và tương lai của khách hàng để không chỉ đáp ứng mà còn vượt cao
hơn sự mong đợi của họ.
Nguyên tắc 2: Sự lãnh đạo.
Lãnh đạo thiết lập sự thống nhất đồng bộ giữa mục đích và đường lối của
doanh nghiệp. Lãnh đạo cần tạo ra và duy trì mơi trường nội bộ trong doanh nghiệp
để hồn tồn lôi cuốn mọi người trong việc đạt được các mục tiêu của doanh
nghiệp.
Nguyên tắc 3: Sự tham gia của mọi người.
Con người là nguồn lực quan trọng nhất của một doanh nghiệp và sự tham gia
đầy đủ với những hiểu biết và kinh nghiệm của họ rất có ích cho doanh nghiệp.
Nguyên tắc 4: Quan điểm quá trình.

Kết quả mong muốn sẽ đạt được một cách hiệu quả khi các nguồn và các hoạt
động có liên quan được quản lý như một q trình.
Ngun tắc 5: Tính hệ thống.
Việc xác định, hiểu biết và quản lý một hệ thống các q trình có liên quan lẫn
nhau đối với mục tiêu đề ra sẽ đem lại hiệu quả của doanh nghiệp.
Nguyên tắc 6: Cải tiến liên tục.
Cải tiến liên tục là mục tiêu, đồng thời cũng là phương pháp của mọi doanh
nghiệp. Muốn có khả năng cạnh tranh và mức độ chất lượng cao nhất, doanh nghiệp
phải liên tục cải tiến.
Nguyên tắc 7: Quyết định dựa trên sự kiện.
Mọi quyết định và hành động của hệ thống quản lý hoạt động kinh doanh
muốn có hiệu quả phải được xây dựng dựa trên việc phân tích dữ liệu và thơng tin.


Nguyên tắc 8: Quan hệ hợp tác cùng có lợi với người cung ứng.
Doanh ngiệp và người cung ứng phụ thuộc lẫn nhau và mối quan hệ tương hỗ
cùng có lợi sẽ nâng cao năng lực của cả hai bên để tạo ra giá trị.
1.2.5 Nội dung cơ bản của hoạt động quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
CLCT là tổng hợp của nhiều yếu tố hợp thành, do đó để quản lý được CLCT
thì phải kiểm sốt, quản lý được các nhân tố ảnh hưởng đến CLCT, bao gồm: con
người, vật tư, biện pháp kỹthuật và áp dụng các tiêu chuẩn tiên tiến. Bên cạnh đó
QLCL cịn gắn liền với từng giai đoạn của hoạt động xây dựng và mỗi giai đoạn lại
có những biện pháp riêng, đặc thù nhằm nâng cao CLCTXD. Trong phạm vi nghiện
cứu của đề tài học viên chỉ đưa ra các biện pháp kiểm soát, quản lý nhằm nâng cao
CLCT trong giai đoạn thiết kế CTXD. Cụ thể các yếu tố như sau:
1.2.5.1 Về con người:
Để quản lý chất lượng hồ sơ thiết kế cơng trình tốt thì nhân tố con người là hết
sức quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng cơng trình. Cán bộ phải là
những kiến trúc sư, kỹ sư chun ngành có nhiều kinh nghiệm trong cơng tác, có
phẩm chất, đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm cao. Phải là những người có tay nghề

cao, có chuyên ngành, có sức khỏe tốt và có ý thức trách nhiệm cao, đều là kiến trúc
sư, kỹ sư được đào tạo cơ bản qua các trường lớp. Nếu kiểm soát tốt chất lượng đội
ngũ kiến trúc sư, kỹ sư thì sẽ kiểm soát được chất lượng hồ sơ thiết kế cơng trình
góp phần vào việc quản lý tốt chất lượng cơng trình. Nội dung về quản lý nguồn
nhân lực gồm có:
- Nguồn nhân lực phải có năng lực dựa trên cơ sở được giáo dục, đào
tạo, có kỹ năng và kinh nghiệm phù hợp.
- Đảm bảo sắp xếp công việc sao cho phù hợp với chuyên môn của mỗi
cán bộ, nhân viên, để phát huy tối đa năng lực của họ.
- Lập báo cáo đánh giá năng lực của các cán bộ kỹ thuật, nhân viên hàng
năm thông qua kết quả làm việc để từ đó có kế hoạch cụ thể trong việc
xắp xếp công việc phù hợp với năng lực của từng người. Đồng thời đó sẽ


×