Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.66 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KÌ I
MƠN: NGỮ VĂN
A. PHẦN VĂN BẢN
<b>Stt</b> <b>Tên văn bản</b> <b>Tác giả</b> <b>Xuất xứ</b>
<b>Phương</b>
<b>thức biểu</b>
<b>đạt</b>
<b>Đại ý</b>
1
Phong cách Hồ Chí
Minh
Lê Anh Trà Trích trong phong
cách Hồ Chí Minh
cái vĩ đại gắn với
cái giản dị
Nghị luận Ca ngợi lối sống, phẩm chất, tư
cách đạo đức Hồ Chí Minh
2
Đấu tranh cho một thế
G.G Mác-két Trích từ tham luận
của Mác-két tháng
8 năm 1986 “tuyên
bố kêu gọi chấm
dứt chạy đua vũ
trang, thủ tiêu vũ
khí hạt nhân để bảo
đảm hịa bình thế
giới
Nghị luận Tác hại của chạy đua vũ trang
và đấu tranh cho hịa bình, xóa
bỏ nguy cơ chiến tranh là nhiệm
vụ thiết thân và cấp bách của
toàn thể loài người.
3
Tuyên bố thế giới về sự
sống còn, quyền được
bảo vệ và phát triển của
trẻ em
Hội nghị cấp
cao thế giới
về quyền trẻ
em
Trích tuyên bố của
hội nghị cấp cao
thế giới về quyền
trẻ em, trong Việt
nam và các văn
kiện quốc tế về
quyền trẻ em
Nghị luận Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến
sự phát triển của trẻ em là một
trong những vấn đề quan trọng,
cấp bách có ý nghĩa toàn cầu
<b>2/ Văn bản trung đại</b>
<b>S</b>
<b>T</b>
<b>T</b>
<b>Tên văn bản</b> <b>Tác giả</b> <b>Thời gian</b> <b>Thể loại</b> <b>Nội dung</b>
1 Chuyện người con gái<sub>nam Xương</sub> Nguyễn Dữ TK XVI Truyền kì
Phẩm chất tốt đẹp và nỗi oan
khuất của Vũ Thị Thiết
2 Chuyện cũ trong phủ
chúa Trịnh
Phạm Đình
Cuối TK XVIII đầu
TK XIX Tùy Bút
Phê phán thói ăn chơi xa hoa
của chúa Trịnh và sự nhũng
nhiễu dân chúng của bọn tham
quan
3 Hồng Lê nhất thống
chí
Ngơ gia văn
phái
Cuối TK XVIII đầu
TK XIX Chí
Hình ảnh anh hùng dân tộc
Nguyễn Huệ và sự thất bại tất
yếu của bọn xâm lược
* Truyện Kiều Nguyễn Du Cuối TK XVIII đầu<sub>TK XIX</sub> Thơ
4 Chị em Thúy Kiều Vẻ đẹp của chị em Thúy Kiều
5 Cảnh ngày xuân
Đoạn trích tả cảnh chị em Thúy
Kiều đi chơi xuân trong tiết
thanh minh
6 Mã Giám Sinh mua
Kiều
Phơi bày bản chất con buôn ghê
tởm của Mã Giám Sinh đồng
thời thể hiện nỗi đau đớn, tủi
nhục ê chề của Thúy Kiều
7 Kiều ở lầu Ngưng Bích
* Truyện Lục Vân Tiên Nguyễn Đình<sub>Chiểu</sub> Cuối TK XIX Thơ
8 Lục Vân Tiên cứu Kiều
Nguyệt Nga
Đoạn trích kể về cảnh Lục Vân
Tiên đánh tan bọn cướp Phong
Lai cứu Kiều Nguyệt Nga
9 Lục Vân Tiên gặp nạn
Đoạn trích kể về chuyện Lục
Vân Tiên bị Trịnh Hâm hãm hại
và được ông Ngư cứu giúp
<b>Giá trị của chuyện Người con gái Nam Xương</b>
- Giá trị tố cáo xã hội của truyện:
+ cuộc đời bất hạnh của nhân vật Vũ Nương.
+ Những nguyên nhân xã hội tạo nên nỗi bất hạnh đó.
- Giá trị nhân đạo:
+ Đề cao phẩm giá ,ca ngợitài đứcvà những tình cảm cao đẹp của Vũ Nương.
+Xót xa trước những bất hạnh của Vũ Nương,ao ước cho nàng được sống hạnh phúc.
<b>Giá trị của truyện Kiều</b>
- Giá trị hiện thực:
Truyện Kiều là bức tranh hiện thực về một xã hội bất công tàn bạo,là lời tốc cáo xã hội phong
kiến chà đạp quyền sống của con người,đặc biệt là những người tài hoa ,người phụ nữ.
+ Lên án các thế lực tàn bạo, bất nhân
+ Xã hội phong kiến mục nát khơng cịn luật pháp, đồng tiền lên ngơi chà đạp con người.
+ Con người tài sắc nhưng cuộc đời lại bị các thế lực tàn bạo xô đẩy, bất hạnh
- Giá trị nhân đạo:
+Truyện Kiều là tiếng nói thương cảm,là tiếng khóc đau đớntrước số phận bi kịch của con ngừời.
+ Đề cao tình yêu tự do
+ Khát vọng cơng lí, quyền sống và quyền hạnh phúc của con người
+ Ca ngợi vẻ đẹp và phẩm chất cao quý của con người
+ Thái độ cảm thông, chia sẽ với nỗi đau của nhân vật
- Giá trị hiện thực:
+ Lên án các thế lực tàn bạo, bất nhân
+ Phê phán xã hội phong kiến
- Giá trị nhân đạo:
+ Ca ngợi phẩm chất cao đẹp, quý giá của con người
+ Đề cao tinh thần nghĩa hiệp,sẳn sàng ra tay cứu khốn phò nguy.
+Thể hiện khát vọng của nhân dânhướng tới lẽ công bằng và những điều tốt đẹp trong cuộc đời.
<b>Đặc điểm nhân vật Vũ Nương</b>
- Vũ Nương là một người phụ nữ tư dung tốt đẹp, thủy chung, hiếu thảo và luôn cố gắng vun đắp
hạnh phúc gia đình.
- Bao dung vị tha, nặng lịng với gia đình.
<b>Hình ảnh người anh hùng Nguyễn Huệ</b>
- Hành động mạnh mẽ, quyết đốn, xơng xáo, nhanh gọn có chủ đích và rất quả quyết, trí tuệ sáng
suốt sâu xa nhạy bén, ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa trơng rộng, dụng binh như thần.
<b>Cảnh sống và con người trong phủ chúa Trịnh</b>
- Thói ăn chơi của chúa Trịnh Sâm
+ Thích xây dựng cung điện, đền đài, thú chơi đèn đuốc, bày đặt lễ nghi.
+ thú chơi trân cầm dị thú, cổmộc quái thạch, chậu hoa cây cảnh… để thảo mãn thú chơi, chúa Trịnh
cho thu lấy sản vật quý từ khắp kinh thành đưa vào phủ.
+ Những cuộc dạo chơi lố lăng, tốn kiếm
- Thói sách nhiễu dân của bọn quan lại
+ Tìm thu mà thực chất là cướp đoạt những của quý trong thiên hạ. Chúng vơ vét sạch sành sanh
khơng để xót một thứ gì.
_Thủ đọn : nhở gió bẻ măng, vu khống.
-Hành động: dọa dẫm,cướp, tống tiền.
- Cuộc sống của nhân dân vơ cùng cực khổ, khó khăn, vất vả
<b>Nghệ thuật tả cảnh và miêu tả nhân vật của Nguyễn Du</b>
- Tả thực, tả ước lệ
- Thanh ngữ, từ ngữ Hán Việt
<b>Hình ảnh nhân vật Lục Vân Tiên qua ngịi bút của Nguyễn Đình Chiểu</b>
- Lục Vân Tiên :
+ Tài năng văn võ song tòan,quân tử chính trực.
+ Hành động: hành động theo bản chất người anh hùng hào hiệp nghĩa khí “Vị nghĩa vong thân”
+ Khi trò chuyện với Kiều Nguyệt Nga: “Làm ơn há dễ trơng người trả ơn”
Người anh hùng chính trực trọng nghĩa khinh tài. Hình ảnh Lục Vân Tiên hiện lên là một hình ảnh
đẹp, lí tưởng, tác giả gởi gắm niềm tin va ước mơ đem đến xã hội công bằng.
- Kiều Nguyệt Nga
+ Tiểu thư con nhà quan nhưng khiêm tốn, hiếu thảo,lễ giáo.
+ Cách nói văn vẻ, dịu dàng, mực thước, rõ ràng, khúc chiết là một người con gái khuê các, thùy mị,
nết na có học thức biết trọng tình nghĩa
Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga là mẫu người trung hiếu,nhân nghiã, tiết hạnh.
- Trịnh Hâm: tiêu biểu cho cái ác cực điểm thấm sâu vào bản chất
+ Là một người độc ác có tâm địa độc ác, sâu hiểm, bất nhân, bất nghĩa,toan tính sắp đặt kế họach
hãm hại , giết hại bạn vì thua tài kém trí, đố kị ganh ghét tài năng, hắn đă tính tốn có âm mưu kế
hoạch sắp đặt kĩ lưỡng, chặt chẽ, phân tán thầy trò Lục Vân Tiên để ra tay giết hại Lục Vân Tiên hành
động bất nhân bất nghĩa hại bạn trong cảnh bơ vơ khơng có sức chống chọi.
+ Tàn nhẫn ,ích kỷ nhỏ nhen
-Ngư ơng:tiêu biểu cho cái thuện,nhân đức ,nhân cách cao đẹp.
Trọng nghĩa khinh tài,cứu người không hề lưỡng lự ,không sợ tai vạ,không cần trả ơn.
-Sống thanh cao, đạm bạc, trong sạch,thóat vịng danh lợi,gắn bó chan hịa với thiên nhiên.
-Cuộc đời ơng bình thường nhưng khơng tầm thường
<b>3/ Văn bản hiện đại</b>
Stt Tên văn bản Tác Giả Hoàn cảnh sáng
tác
Thể loại Nội dung Nghệ thuật
1 Đồng chí Chính Hữu Nhà thơ cùng
dồng đội mình
tham gia chiến
dịch Việt Bắc-
Thu Đơng 1947
Thơ Thể hiện hình
tượng người
lính cách mạng
và sự gắn bó
keo sơn của họ
trong mọi hồn
cảnh
Ngơn ngữ
giản dị, chân
thực, cơ
đọng giàu
sức biểu cảm
2 Bài thơ về tiểu
đội xe không
kính
Phạm Tiến
Duật
Khi tác giả tham
gia cách mạng ở
Trường Sơn
Thơ Hình ảnh người
lính lái xe ở
Trường Sơn
trong thời
chống Mỹ, với
tư thế hiên
ngang, tinh
thần lạc quan,
dũng cảm, bất
chấp khó khăn
nguy hiểm và ý
chí chiến đấu
giải phóng
miền Nam
Ngơn ngữ và
giọng điệu
giàu tính
khẩu ngữ, tự
nhiên, khỏe
khoắn
3 Đồn thuyền
đánh cá
Huy Cận Khi tác giả có
một chuyến đi
thực tế dài ngày
ở vùng mỏ
Thơ Bài thơ miêu tả
1 chuyến ra
khơi đánh cá
của người dân
chài vùng biển
Quảng Ninh
trong âm
hưởng tiếng hát
lạc quan của
người lao động
4 Bếp lửa Bằng Việt Khi tác giả đã
trưởng thành kể
lại những kỉ
niệm đầy xúc
động về người bà
và tình cảm bà
cháu
Thơ Bài thơ gợi lại
những kỉ niệm
đầy xúc động
về người bà và
tình bà cháu
qua đó thể hiện
lịng kính u
trân trọng, biết
ơn đối với bà
Kết hợp
nhuần
nhuyễn giữa
biểu cảm với
miêu tả, tự
sự và bình
luận
5 Khúc hát ru
những em bé lớn
trên lưng mẹ
Nguyễn
Khoa Điền
Ra đời năm 1971
trích trong tác
phẩm “ Đất và
khát vọng”
Thơ Thể hiện tình
yêu thương con
gắn với tình
yêu nước với
tinh thần chiến
đấu của bà mẹ
miền Tây Thừa
Thiên qua khúc
hát ru
Giọng điệu
ngọt ngào
trìu mến
6 Ánh trăng Nguyễn Duy Khi đã hịa bình
và tác giả đang
sống ở thành phố
Thơ Bài thơ gợi
nhắc thái độ
sống “ Uống
nước nhớ
nguồn”
Giọng điệu
tâm tình tự
nhiên, hình
ảnh giàu tính
biểu cảm
7 Làng Kim Lân Viết vào đầu
kháng chiến
chống Pháp năm
1948
Truyện
ngắn
Tình u làng,
lịng u nước
tha thiết và tinh
thần kháng
chiến cuả ơng
Hai
Miêu tả tâm
lí và ngôn
ngữ nhân vật
8 Lặng lẽ Sa Pa Nguyễn
Thành Long
Viết vào 1
chuyến đi chơi
Lào Cai của tác
giả năm 1970
Truyện
ngắn
Ca ngợi anh
thanh niên đã
chọn cho mình
một vị trí cơng
tác thõa đáng
trên đỉnh Yên
Sơn cao 2600m
Tự sự, trữ
tình với bình
luận
9 Chiếc lược ngà Nguyễn
Quang Sáng
Viết năm 1966
khi tác giả hoạt
động ở chiến
trường Nam Bộ
Truyện
ngắn
Thể hiện tình
cha con sâu
nặng, cao đẹp
của ơng Sáu và
bé Thu trong
cảnh ngộ éo le
của chiến tranh
Cốt truyện
chặt chẽ,
tình huống
bất ngờ
<b>Hình ảnh người lính qua 2 bài thơ Đồng Chí và Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính</b>
+Những điểm chung;
-u nước, u q hương, u đồng chí.
-vượt qua mọi khó khăm gian khổ để quyết tâm tiêu diệt giạc hòan thành nhiệm vụ.
-Lạc quan tin tưởng
+ Những nét riêng:
-“Đồng chí” thể hiện người lính nơng dân thời kỳ đồng cuộc kháng chiến chống pháp với vẻ đẹp giản
dị,mộc mạcmà sâu sắc. Tình đồng chí thiêng liêng hịa quyện với tình giao tiếp khi lý tưởng chiến đấu
rực sỏng trong tõm hn H Xuất thân từ nông dân nghèo Trang bị còn thô sơTình cảm thầm lỈng
-“Bài thơ tiểu đội xe khơng kính” thể hiện trong cuộc kháng chiến chống Mỹvới vẻ đẹp trẻ trung
,ngang tàng. Đây là thế hệ những người lính có học thức,có bản lĩnh chiến đấu,có tâm hồn nhạy cảm,
có tính cách riêng mang chất lính đáng yêu. Hp5 tất cả vì miền Nam ruột thịt với trái tim yêu nc
chỏy bng. Bài thơkính
- Tỡnh cm bà cháu thiêng liêng cao cả và lòng yêu thương bà sâu sắc. Cuộc đời bà ln gắn với
hình ảnh bếp lửa, ngọn lửa, bà là người nhóm lửa, ln giữ cho ngơn lửa ấm nóng là ln tỏa
sáng. Bếp lửa hiện diện như tình cảm ấm áp của bà, sự cưu mang đùm bọc đầy chi chít của bà.
- Hình ảnh người người bà cịn là hình ảnh của quê hương đaất nước, .Tình cảm đối với bà suy
rộng ra là tình yêu lớn của mỗi con ngừơi.
<b>Tình cảm của người mẹ Tà-ơi</b>
- Tình cảm và những ước vọng của bà mẹ Tà ôi được gửi vào trong những khúc hát ru.
- Gắn với 1 công việc là 1 ước mơ, chính ước mơ đó là nguồn động lực là niềm tin sắc đá, là nguồn
hạnh phúc để bà mẹ vượt qua mọi gian khổ. Điều đó chứng tỏ tình yêu thương con gắn liền với
tình yêu bộ đội, nhân dân, đất nướccao đẹp của bà mẹ tà Ôi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.
<b>Nghệ thuật miêu tả của Huy Cận trong Đoàn thuyền đánh cá</b>
- Khắc họa nhiều hình ảnh đẹp , tráng lệ, thể hiện sự hài hòa giữa thiên nhiên và con người lao
động, bộc lộ niềm vui, niềm tự hào trước đất nước và cuộc sống. Bài thơ có nhiều sáng tạo trong
việc xây dựng hình ảnh bằng liên tưởng, tưởng tượng phong phú, độc đáo; có âm hưởng khỏe
khoắn, hào hùng, lạc quan
<b>Vấn đề đặt ra từ bài thơ Ánh trăng</b>
- Ánh trăng của Nguyễn Duy không phải chỉ là niềm thơ mà còn là bỉểu tượng đã qua trong mỗi
đời người
- Sự thay đổi hòan cảnh sống khi hịa bình lập lại.
- Sự lãng q của một lớp người.
- Niềm ân hận của tác giả và “tấm lòng” của vầng trăng
- Gợi nhắc thái độ sống : “ Uống nước nhớ nguồn”
<b>Tình yêu làng của ông Hai</b>
- Ông Hai là 1 người yêu làng tha thiết, da diết ơng rất tự hào vì được là người làng ấy, tự hào của
người nông dân trước thành quả của cách mạng, của làng quê.
-Trước Cách Mạng ông khoe về làng và rất tự hào về làng của mình
-Kháng chiến chống Pháp nổ ra; ơng buộc phải đi tản cư và luôn tự hào về phong trào Cách
mạng , tinh thần kháng chiến sôi nổi ởp làng ơng.
-Tình u kàng của ơng hịa nhập thống nhất với tình yêu nước và tình yêu kháng chiến, cách
mạng.
(khi nghe tin làng Chợ Dầu theo Tây, và khi nghe tin làng được cải chính)
Ơng Hai tiêu biểu cho tầng lớp nông dân thời chống Pháp yêu nước,yêu làng sâu sắc, sẳn sàng hi
sinh tính mạng và tài sản vì Cách mạng và kháng chiến
<b>Hình ảnh anh thanh niên</b>
+Anh thanh niên đã vượt qua hòan cảnh bằng những suy nghĩ rất đẹp và giản dị mà sâu sắc.
-Trước hết là ý thức được cơng việc và lịng u nghề. Anh thanh niên ln hoàn thành nhiệm vụ và
sống vui vẻ
-Suy nghĩ đúng đắn về công việc, về cuộc sống. Anh rất yêu nghề, hiểu được ý nghĩa cơng việc và tìm
thấy niềm vui trong cơng việc
- -Tự tìm những nguồn vui lành mạnh để cân bằng cuộc sống của mình. Anh tổ chức cho mình một
cuộc sống ngăn nắp và tạo nguồn vui bằng việc đọc sách
- Anh rất cởi mở, hiếu khách, khiêm tốn
<b>Hình ảnh bé Thu, ơng Sáu và tình cảm cha con sâu nặng</b>
- Bé Thu có 1 tình cảm yêu thương cha sâu sắc, mặc dù cá tính rất mạnh mẽ nhưng khi hiểu ra thì
bé Thu đã u thương cha và khơng có 1 trở lực nào ngăn cản được tình cảm cha con sâu nặng
- Ông Sáu háo hức chờ đợi, nhưng đã hụt hẫng buồn trước sự phản ứng của con nhưng cuối cùng
thì tình cảm cha con sâu nặng vẫn khơng có gì ngăn cản được.
<b>B. PHẦN TIẾNG VIỆT</b>
1/ Có 5 phương châm hội thoại
- Phương châm về lượng: khi giao tiếp cần nói đúng, nói đủ, khơng thừa, không thiếu
- Phương châm về chất: khi giao tiếp cần nói đúng và có bằng chứng xác thực
- Phương châm quan hệ: khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp tránh nói lạc đề
- Phương châm cách thức: khi giao tiếp cần nói ngắn gọn, rành mạch, tránh cách nói mơ hồ
- Phương châm lịch sự: khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng người khác
2/ Cách sử dụng từ xưng hô trong hội thoại
- Từ xưng hô trong tiếng việt rất phong phú và tinh tế
- Người nói tùy thuộc vào tính chất của tình huống giao tiếp và mối quan hệ với người nghe mà lựa
chọn từ ngữ xưng hô
- Dẫn trực tiếp tức là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật; lời dẫn trực
tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép
- Dẫn gián tiếp tức là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho thích
hợp; lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép
4/ Thuật ngữ
- Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khài niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các
văn bản khoa học, công nghệ
- Về nghuyên tắc, trong một lĩnh vực khoa học, công nghệ nhất định, mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị
một khái niệm, và ngược lại, mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ
- Thuật ngữ khơng có tính biểu cảm
5/ .Sự phát triển của từ vựng:
-Phát triển nghĩa của từ ngữ dựa trên cơ sở từ nghĩa gốc.
Có hai phương thức chủ yếu phát trỉen nghĩa của từ ngư: Phương thức ẩn dụ và phương thức hóan dụ
-Phát triển nghĩa của từ ngữ bằng cách tạo từ mới
- Mượn từ ngữ của tiếng nước ngòai.
6/ Trau dồi vốn từ;
_Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
-Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết ,làm tăng vốn từ .
7/ Tổng kết từ vựng;
-Từ đơn , từ phức.
-Thành ngữ
-Nghĩa của từ.
Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
-Từ đồng âm
-Từ đồng nghĩa
-Từ trái nghĩa
-Cấp độ khái quát của nghĩa tử ngữ
-Trường từ vựng
-Từ mượn
Từ Hán việt
-Biệt ngữ xã hội
-Từ tượng thanh và từ tượng hình
-Một số biện pháp tu từ: So sánh, nhân hóa, hóan dụ, điệp ngữ, ẩn dụ, nói quá, nói giảm nói tránh,
chơi chữ.
<b>C Tập làm văn:</b>